Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Những lý thuyết giải các bài toán sáng chế (TRIZ) thường gặp trong lĩnh vực Công Nghệ Thông Tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 21 trang )

Mục lục
Phương pháp Nghiên cứu Khoa Học GVHD: GS.TSKH Hoàng Văn Kiếm
I. Giới thiệu
Lý thuyết giải các bài toán sáng chế (viết tắt là TRIZ) là phương pháp luận tìm
kiếm những giải pháp kỹ thuật mới, cho những kết quả khả quan, ổn định khi giải
những bài toán khác nhau. Tác giả của TRIZ, ông Genrich Saulovich Altshuller
(1926 – 1998), bắt đầu nghiên cứu, xây dựng lý thuyết từ năm 1946. Tiền đề cơ
bản của TRIZ là: các kỹ thuật phát triển tuân theo các qui luật khách quan, nhận
thức được. Chúng được phát hiện và sử dụng để giải quyết một cách có ý thức
các bài toán sáng chế. TRIZ được xây dựng như một khoa học chính xác, có lĩnh
vực nghiên cứu riêng, các phương pháp riêng, ngôn ngữ riêng, các công cụ riêng.
Hạt nhân của TRIZ là thuật toán giải các bài toán sáng chế. Các nguyên tắc sáng
tạo cơ bản (40 nguyên tắc) được Altshuler tìm ra bằng cách phân tích một lượng
lớn các bằng sáng chế nhằm mục đích xây dựng các công cụ giải quyết những
mâu thuẫn kỹ thuật, thường nảy sinh trong quá trình thực hiện sáng tạo và đổi
mới. Đây có thể xem là sự tổng hợp kiến thức của nhân loại. Dưới đây là một số
các nguyên tắc cơ bản trong 40 nguyên tắc cơ bản thường gặp trong Công Nghệ
Thông Tin.
II. Những Nguyên tắc sáng tạo thường gặp trong Công Nghệ
Thông Tin (CNTT)
1. Phân nhỏ (Segmentation) : thường được áp dụng khi gặp các vấn đề
lớn, không thể giải quyết ngay tại thời điểm đó. Hoặc nhằm tăng hiệu suất
khi giải quyết bài toán thì việc chia nhỏ ra để giải quyết là điều cần thiết
• Nội dung :
o Chia nhỏ đối tượng thành nhiều thành phần độc lập với nhau.
o Làm cho một đối tượng có thể dễ dàng tháo rời.
o Tăng mức độ phân nhỏ của đối tượng.
• Ứng dụng :
o Một trong những ứng dụng hiểu quả
nhất của nguyên tắc này là thay vì phải
tìm kiếm tuần tự một giá trị trong 1 mảng


chiều dài N thì thuật toán tìm kiếm nhị
phân đề tìm trên mảng chiều dài N/2 và
cứ tiếp tục chia nhỏ.
o Một chương trình trên máy tính thường
là dự án rất lớn, đòi hỏi khối lượng công việc đồ sộ cũng như thời gian
HVTH: Lương Cẩm Vĩ – CH1201079 Trang 2
Phương pháp Nghiên cứu Khoa Học GVHD: GS.TSKH Hoàng Văn Kiếm
dài để phát triển. Do đó khi thiết kế, phát triển chương trình thường sẽ
chia nhỏ thành các module độc lập
và hoàn thành để phù hợp với tiến
độ cũng như làm cho chương trình
trở nên dễ dàng tháo lắp các phần
chức năng hơn (plugin).
2. Tách khỏi (Extraction): thường dùng để
loại bỏ những thành phần không cần thiết nhằm làm cho công việc trở nên
đơn giản hơn, gọn nhẹ hơn trong việc xử lý
• Nội dung :
o Tách thành phần gây “phiền phức” (có tính chất “phiền phức”) hay
là ngược lại tách phần duy nhất “cần thiết” (có tính chất “cần thiết”) ra
khỏi đối tượng
• Ứng dụng :
o Trong việc chuyển âm thanh từ Analog sang Digital, để giảm kích
thước thì phần những tín hiệu âm thanh mà tai con người khó phân
biệt sẽ được loại bỏ đi.
o Mục tiêu trong việc nén ảnh là chỉ giữ lại những màu sắc có tỉ lệ
xuất hiện nhiều hoặc những màu sắc chủ đạo của bức ảnh hay nói
cách khác là loại bỏ những màu sắc không cần thiết nhưng vẫn không
làm thay đổi quá nhiều chất lượng của hình ảnh làm cho mắt thường
HVTH: Lương Cẩm Vĩ – CH1201079 Trang 3
Phương pháp Nghiên cứu Khoa Học GVHD: GS.TSKH Hoàng Văn Kiếm

có thể phân biệt được.
3. Phẩm chất cục bộ (Local Quality) : Bằng việc sắp xếp lại theo
những đặc tính, đặc điểm cục bộ nào đó nhằm đạt được hiểu quả cao trong
công việc
• Nội dung :
o Chuyển đối tượng (hay môi trường bên ngoài, tác động bên ngoài)
có cấu trúc đồng nhất thành không đồng nhất.
o Các phần khác nhau của đối tượng phải có các chức năng khác
nhau.
o Mỗi phần của đối tượng phải ở trong những điều kiện thích hợp
nhất của công việc.
• Ứng dụng :
o Bàn phím QWERTY là một ví dụ điển hình của việc ứng dụng
nguyên tắc phẩm chất cục bộ. Những người sáng
chế đã dựa
vào đặc tính
các kí tự xuất
hiện trong
ngôn ngữ mà
bố trí vị trí
của các ký tự một cách phù hợp.
HVTH: Lương Cẩm Vĩ – CH1201079 Trang 4
Phương pháp Nghiên cứu Khoa Học GVHD: GS.TSKH Hoàng Văn Kiếm
o Phần thực đơn (Menu) trong một chương trình thường được bố trí
thành các nhóm chức năng, trong từng nhóm sẽ có những chức năng
tương ứng với nhóm đó.
4. Bất đối xứng (Asymetry) : Việc đưa thêm tính chất bất đối xứng vào
trong công việc xử lý đôi khi, hoặc trong những trường hợp nào đó sẽ
mang lại hiểu quả tốt hơn.
• Nội dung :

o Đổi hình dạng của đối tượng từ đối xứng sang bất đối xứng.
o Thay đổi hình dạng của đối tượng thành bất đối xứng với bên ngoài
o Nếu một đối tượng đã bất đối xứng, tăng mức độ bất đối xứng của
nó.
• Ứng dụng :
o Thuật toán Quicksort nguyên bản (kinh điển) sẽ chọn phần tử chốt
(pivot) là phần tử chính giữa của mảng. Nhưng sau này, đã có một sử
cải tiến đáng kể về tốc độ, trong đa số các trường hợp thường gặp thay
vì sử dụng phần tử giữa thì ta sử dụng trung vị ba.
HVTH: Lương Cẩm Vĩ – CH1201079 Trang 5
Phương pháp Nghiên cứu Khoa Học GVHD: GS.TSKH Hoàng Văn Kiếm
o Thay thế tìm kiếm nhị phân kiểm tra phần tử chính giữa của mảng
con thành tìm kiếm nhị phân có trọng số bằng cách sử dụng tri thức là
thống kê về độ phân bố của các phần tử.
5. Kết hợp (Merging / Combine / Consolidation) : kết hợp thêm
những hướng giải quyết trong nhưng trường hợp cụ thể nào đó nhằm
mang lại giải pháp tổng thể trong quá trình giải quyết vấn đề
• Nội dung :
o Kết hợp các đối tượng đồng nhất hoặc các đối tượng dùng cho các
hoạt động kế cận.
o Kết hợp về mặt thời gian các hoạt động đồng nhất hoặc kế cận.
• Ứng dụng :
o Trường hợp xấu nhất của thuật toán Quicksort kinh điển trong việc
sắp xếp 1 dãy số là dãy số đó đã được sắp xếp thứ tự rồi. Do đó để làm
tăng hiệu quả của thuật toán Quicksort, InsertionSort là một phương
án để tích hợp vào trong thuật toán Quicksort nhằm bổ sung vào
trường hợp xấu nhất của thuật toán Quicksort.
o Một chương trình phần mềm về giải pháp tổng thể thường có
những phần tích hợp (Add-in) như ArcGIS, MapInfo, … Với mục đích
là kết hợp những giải

pháp của người sử
dụng bên ngoài để làm
cho giải pháp của
người dùng càng hoàn
thiện hơn với các nhu
cầu riêng biệt của họ.
6. Vạn năng
(Universallity): Đây có
thể xem là một trường hợp riêng, đặc biệt của nguyên tắc Kết hợp ở trên,
kết hợp về mặt chức năng trên cùng một đối tượng.
• Nội dung :
o Đối tượng thực hiện một số chức năng khác nhau, do đó không cần
sự tham gia của đối tượng khác.
• Ứng dụng :
o Ngay trong bản thân các hệ điều hành trên máy tính cũng đã là một
giải pháp mang tính chất vạn năng. Hầu hết những nhu cầu của người
sử dụng đều được tập hợp lại vào đó để thỏa mãn nhu cầu của người
sử dụng (công việc, nghe nhạc, xem phim, …).
HVTH: Lương Cẩm Vĩ – CH1201079 Trang 6
Phương pháp Nghiên cứu Khoa Học GVHD: GS.TSKH Hoàng Văn Kiếm
o Visual Studio là một chương trình tập hợp những công cụ lập trình
cho từng lĩnh vực cụ thể khác nhau như: lập trình ứng dụng, lập trình
web, lập trình cho các thiết bị di động, …
7. Chứa trong (Nesting) : Ở đây cần phải hiểu theo nghĩa rộng của việc
chứa trong, không chỉ bó hẹp theo nghĩa vệ mặt không gian.
• Nội dung :
o Một đối tượng được đặt bên trong đối tượng khác và bản thân nó
lại chứa đối tượng thứ ba
o Một đối tượng chuyển động xuyên suốt bên trong đối tượng khác.
• Ứng dụng :

o Lập trình hướng đối tượng là sự thể hiện rõ nhất của nguyên tắc
chứa trong. Các đặc tính (ở đây là thuộc tính, phương thức) của lớp
cha đều nằm trong (được kế thừa) lớp con.
o Mở rộng hơn thì nguyên lý đệ qui hay các thuật toán đệ qui là thể
hiện của nguyên tắc này. Trong nội dung của thuật toán này ta lại có
sự xuất hiện của thuật toán này với không gian nhỏ hơn.
HVTH: Lương Cẩm Vĩ – CH1201079 Trang 7
Phương pháp Nghiên cứu Khoa Học GVHD: GS.TSKH Hoàng Văn Kiếm

8. Phản trọng lực (Anti-Weight / Counter-Weight) :
• Nội dung :
o Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng cách gắn nó với các đối
tượng khác, có lực nâng.
o Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng tương tác với môi trường
như sử dụng các lực thủy động, khí động…
• Ứng dụng :
o Để tăng hiệu suất cũng như giảm tải trong hệ
thống máy chủ (server), thay vì sử dụng 1 máy chủ
thì ta thường chia các phần dữ liệu vào những máy
chủ khác để chia sẻ gánh nặng với nhau.
o Trình duyệt Google Chrome khi sử dụng luôn luôn tạo ra nhiều hơn
1 process nhằm tăng tốc độ và làm giảm gánh nặng khi duyệt các
trang website.
9. Gây ứng suất sơ bộ (Prior counteration) : Thói quen của rất nhiều
người là thường đợi công việc gần đến thời hạn thì mới bắt đâu thực hiện
“Nước đến chân mới nhảy”, nguyên tắc này là một nguyên tắc giúp giải
quyết thói quen này
• Nội dung :
o Nếu cần thiết phải thực hiện một hành động với tác động có hại lẫn
có ích, hành động này nên được thay thế bằng hành động ngược lại để

kiểm soát tác động có hại.
o Tạo một áp lực ban đầu lên đối tượng để phản lại áp lực không
mong muốn khi hoạt động.
• Ứng dụng :
o Dễ dàng nhận thấy trong hệ điều hành Windows, khi thực hiện sao
chép (copy) các tập tin và thư mục, luôn luôn có một bảng thông báo
thời gian hoàn thành nhưng luôn luôn mang tính ước lượng thời gian
HVTH: Lương Cẩm Vĩ – CH1201079 Trang 8
Phương pháp Nghiên cứu Khoa Học GVHD: GS.TSKH Hoàng Văn Kiếm
để người sử dụng
không phải nóng lòng
trong khi thực tế cần
nhiều thời gian hơn để
xử lý so với thời gian
thông báo.
o Khi thực hiện cài đặt
một chương trình ứng
dụng thì thời gian
thông báo của thao tác
đó luôn luôn là giá trị
ước lượng và thường
thường là nhanh hơn
thời gian thực chất phải thực hiện.
10. Thực hiện trước sơ bộ (Priliminary Action) : Trong những công
việc đôi lúc cần có sự chuẩn bị trước những công việc nhẹ nhàng, những
công việc không có yêu cầu về thời gian trước để làm tăng thời gian hoàn
thành của công việc.
• Nội dung :
o Thực hiện trước sự thay đổi cần có, hoàn toàn hoặc từng phần, đối
với đối tượng.

o Cần sắp xếp đối tượng trước, sao cho chúng có thể hoạt động từ vị
trí thuận lợi nhất, không mất thời gian dịch chuyển.
• Ứng dụng :
o Các trang web cung cấp bản đồ trực tuyến để tăng tốc việc lấy ảnh
bản đồ, ngoài việc thực hiện các thao tác nén ảnh thì các ảnh bản đồ
thường là được chuẩn bị từ trước và được cập nhật theo một định kỳ
HVTH: Lương Cẩm Vĩ – CH1201079 Trang 9
Phương pháp Nghiên cứu Khoa Học GVHD: GS.TSKH Hoàng Văn Kiếm
nào đó. Các trang web bản đồ như: maps.google.com ,
www.vietbando.com, …
o Chương trình download dữ liệu Internet Download Manager
(IDM), khi ta vừa thêm link vào chuẩn bị download thì trong quá trình
đó, IDM đã bắt đầu tiến hành download dữ liệu trước khi người sử
dụng quyết định download về để nhằm tăng tốc tối đa cho chương
trình.

11. Đề phòng / Dự phòng (Beforehand Cushioning) : đây luôn luôn
là giải pháp an toàn khi xử lý hay giải quyết vấn đề.
• Nội dung :
HVTH: Lương Cẩm Vĩ – CH1201079 Trang 10
Phương pháp Nghiên cứu Khoa Học GVHD: GS.TSKH Hoàng Văn Kiếm
o Bù đắp độ tin cậy không lớn của đối tượng bằng cách chuẩn bị
trước các phương tiện báo động, ứng cứu, an toàn.
• Ứng dụng :
o Trong hệ thống máy chủ (server) luôn luôn có các máy chủ (server)
dự phòng nhằm ứng phó với trường hợp lỗi xảy ra hoặc trong khi cần
cập nhật dữ liệu thì vẫn có thể duy trì sự hoạt động của hệ thống máy
chủ.
o Hệ điều hành Windows luôn
luôn có chức năng Chế độ an

toàn (Safe Mode) để cho người sử dụng có thể
truy cập vào máy tính khi hệ điều hành tạm thời
không thể hoạt động bình thường được do một lỗi
nào đó xảy ra.

12. Đẳng thế (Equipotentiality) :
• Nội dung :
o Thay đổi điều kiện làm việc
để không phải nâng lên hay hạ xuống các đối tượng
• Ứng dụng :
o Trong hệ điều hành Windows có hỗ trợ chương trình bàn phím ảo
On-Screen Keyboard để hỗ trợ người sử dụng.
o Các thiết bị màn hình hiện nay đã hỗ trợ chức năng cảm ứng giúp
người sử dụng không cần bàn phím khi thao tác với hệ điều hành.
13. Đảo ngược (Do it in reverse) : thay vì phải giải quyết yêu cầu bài
toán như chứng minh một vấn đề nào đó đúng thì sẽ chứng mình vấn đề
đó sai đôi lúc sẽ đạt được hiểu qua tốt hơn
• Nội dung :
o Thay vì hành động như yêu cầu bài toán, hãy hành động ngược lại.
o Làm phần chuyển động của đối tượng (hay môi trường bên ngoài)
thành đứng yên và ngược lại, phần đứng yên thành chuyển động.
HVTH: Lương Cẩm Vĩ – CH1201079 Trang 11
Phương pháp Nghiên cứu Khoa Học GVHD: GS.TSKH Hoàng Văn Kiếm
o Lật ngược đối tượng.
• Ứng dụng :
o Trong việc kiểm tra các tính năng của chương trình thì chỉ cần phát
hiện một chức năng không đạt yêu cầu thì đã có thể kết luận chứ
không cần phải kiểm tra tất cả chức năng.
o Trình biên dịch C++ có chức năng kiểm tra thông minh là thay vì
kiểm tra điều kiện đúng trong toán tử “&&” (và) thì chỉ cần một biểu

thức sai là có thể đưa ra giá trị biểu thức thay vì phải kiểm tra hết các
giá trị biểu thức.
14. Linh động (Dynamics) :
• Nội dung :
o Cho phép (hoặc thiết kế) các đặc tính của đối tượng, môi trường
bên ngoài hay quá trình có thể chuyển sang chế độ tối ưu hoặc tìm ra
điều kiện hoạt động tối ưu.
o Chia đối tượng thành các thành phần có thể chuyển động tương đối
với nhau.
o Nếu một đối tượng (hoặc quá trình) cố định hay thiếu linh động thì
làm cho nó di chuyển hoặc tự thích nghi được.
• Ứng dụng :
o Một chương trình máy tính thường có nhiều thư viện module nhỏ
cấu thành, khi có nhu cầu thay đổi các module đó như bổ sung tính
năng, chỉnh sửa module nào đó thường ta phải biên dịch lại toàn bộ
chương trình. Microsoft có đưa ra “Thư viện liên kết động (Dynamic
Linked Library – DLL) để tránh đi việc phải biên dịch lại toàn bộ
chương trình, làm cho chương trình trở nên linh động hơn.
HVTH: Lương Cẩm Vĩ – CH1201079 Trang 12
Phương pháp Nghiên cứu Khoa Học GVHD: GS.TSKH Hoàng Văn Kiếm
o Thực đơn (Menu) trong một chương trình máy tính có thể được ẩn
đi (hide) thay vì thời gian lúc trước các chức năng trên thực đơn luôn
luôn là cố định.
15. Giải “Thiếu” hoặc “Thừa” (Partial or excessive action) :
• Nội dung :
o Nếu như khó nhận được 100% hiệu quả cần thiết, nên nhận ít hơn
hoặc nhiều hơn “một chút”. Lúc đó bài toán có thể trở nên đơn giản
hơn và dễ giải hơn.
• Ứng dụng :
o Trong bài toán tìm đường đi ngắn nhất thì việc tính khoảng cách

đường đi có thể thay thế bằng công thức gần đúng thay vì phải dùng
công thức tính khoảng cách Eculid thường phải mất hiểu thời gian hơn
do phải thực hiện phép lấy căn.
o Khi kiểm tra ảnh có đạt được chất lượng so với ảnh mẫu hay
không? Thay vì ta phải kiểm tra toàn bộ các điểm ảnh thì chỉ cần kiểm
tra những vùng quan trọng, các vùng còn lại thì không cần phải xem
xét đến.
16. Chuyển sang chiều khác (Another Dimension) :
• Nội dung :
o Những khó khăn do chuyển động (hay sắp xếp) đối tượng theo
đường (một chiều) sẽ được khắc phục nếu cho đối tượng khả năng di
chuyển trên mặt phẳng (hai chiều). Tương tự, những bài toán liên
quan đến chuyển động (hay sắp xếp) các đối tượng trên mặt phẳng sẽ
được đơn giản hoá khi chuyển sang không gian (ba chiều).
HVTH: Lương Cẩm Vĩ – CH1201079 Trang 13
Phương pháp Nghiên cứu Khoa Học GVHD: GS.TSKH Hoàng Văn Kiếm
o Chuyển các đối tượng có kết cấu một tầng thành nhiều tầng.
o Đặt đối tượng nằm nghiêng.
o Sử dụng mặt sau của diện tích cho trước.
o Sử dụng các luồng ánh sáng tới diện tích bên cạnh hoặc tới mặt sau
của diện tích cho trước.
• Ứng dụng :
o Trong lĩnh vực lập trình, mảng 2 chiều hay mảng 3 chiều là một
trong những kiểu dữ liệu thường được sử dụng, nhưng thực tế bộ nhớ
máy tính chỉ là 1 chiều duy nhất. Việc được ra mảng lớn hơn một
chiều như vậy với mục đích là giúp những lập trình viên có thể tiếp
cận cũng như mô tả bài toán một cách rõ ràng, cũng như là trực quan
hơn.
o Bộ nhớ ảo trong hệ điều hành (Virtual Memory) là phần bộ nhớ
dùng để lưu trữ các thông tin không

cần thiết (những thông tin đang trong
trạng thái nghỉ idle) để dành phần tài
nguyên cho CPU sử dụng đối với các
tiến trình (process) đang hoạt động
(active).

17. Tác động theo chu kỳ (Periodic
Action):
• Nội dung :
o Chuyển tác động liên tục thành tác động theo chu kỳ (xung).
o Nếu đã có tác động theo chu kỳ, hãy thay đổi chu kỳ.
o Sử dụng khoảng thời gian giữa các xung để thực hiện tác động
khác.
• Ứng dụng :
o Hệ điều hành Windows luôn luôn có cơ chế tự động cập nhật
những thông tin mới, các bản vá lỗi theo một chu kỳ nhất định là hàng
tuần vào ngày qui định nào đó. Hay chức năng lặp lịch (Schedule) cho
HVTH: Lương Cẩm Vĩ – CH1201079 Trang 14
Phương pháp Nghiên cứu Khoa Học GVHD: GS.TSKH Hoàng Văn Kiếm
phép người sử dụng thiết lặp cho những chương trình hay dịch vụ hoạt
động theo một chu lỳ nhất định nào đó.
o Ngoài ra, một số chương trình ứng dụng khi hoạt động đòi hỏi thời
gian thao tác dài cũng cho phép người sử dụng thực hiện việc thiết lặp
hoạt động theo chu kỳ nhất định. Các chương trình quét virus (norton
antivirtus, Window Defender, …) chẳng hạn, do việc thực hiện quét
toàn bộ máy tính đòi hỏi thời gian làm việc khá lâu do đó, những
chương trình này đều hỗ trợ chức năng lặp lịch để quét toàn bộ máy
tính.
18. Liên tục tác động có ích (Continuity of Useful Action) :
• Nội dung :

o Thực hiện công việc một cách liên tục (tất cả các phần của đối
tượng cần luôn luôn làm việc ở chế độ đủ tải).
o Khắc phục vận hành không tải và trung gian.
o Chuyển chuyển động tịnh tiến qua lại thành chuyển động quay.
• Ứng dụng :
o Chức năng IntelliSence của chương trình Visual Studio luôn luôn
kiểm tra những ký tự do người sử dụng gõ vào để kiểm tra xem có
phải là những từ khóa đặc biệt không để thay đổi màu sắc của các ký
tự đó
o Các chương trình chat như Skype, Yahoo Messenger, … luôn luôn
kiểm tra các người sừ dụng trong danh bạ có đang trực tuyến (online)
hay không?
19. Phản hồi (Feeback) :
• Nội dung :
o Đưa vào thông tin phản hồi (tham chiếu ngược, kiểm tra chéo) để
cải thiện quá trình hoặc hành động.
o Nếu thông tin phản hồi đã được dùng thì thay đổi mức độ hoặc ảnh
hưởng của nó.
• Ứng dụng :
o Một chương trình nào đó luôn luôn có chức năng phản hổi để thực
hiện việc giao tiếp giữa người sử dụng và người phát triển chương
trình nhằm mục đích nâng cao, cải thiện cho chương trình.
HVTH: Lương Cẩm Vĩ – CH1201079 Trang 15
Phương pháp Nghiên cứu Khoa Học GVHD: GS.TSKH Hoàng Văn Kiếm

o Khi một chức năng chương trình nào đó thực hiện (install, copy,
…) thì giao diện luôn luôn hiển thị mức độ hoàn thành của chức năng.
Đây chính là phần phản hồi của chương trình nhằm cho người sử dụng
biết được tiến độ của chương trình.
20. Tự phục vụ (Self – Service) :

• Nội dung :
o Đối tượng phải tự phục vụ bằng cách thực hiện các thao tác phụ
trợ, sửa chữa.
o Sử dụng phế liệu, chát thải, năng lượng dư.
• Ứng dụng :
o Hệ điều hành Windows luôn có chức năng Sửa chữa (Repair) nhằm
mục đích tự sửa chữa lại các lỗi trong hệ điều hành hoặc do các
chương trình khác cài đặt vào gây nên.
HVTH: Lương Cẩm Vĩ – CH1201079 Trang 16
Phương pháp Nghiên cứu Khoa Học GVHD: GS.TSKH Hoàng Văn Kiếm

o Virus máy tính hay các spyware, trojan có thể tự động nhân bản lên
và lây lan qua các máy tính bị nhiễm.
21. Sao chép (Copy) : nguyên tắc này có thể xem là nguyên tắc dễ áp dụng
cũng như là cơ bản nhất trong tất cả các lĩnh vực chứ không riêng trong
lĩnh vực CNTT
• Nội dung :
o Thay vì sử dụng những cái không được phép, phức tạp, đắt tiền,
không tiện lợi hoặc dễ vỡ, sử dụng bản sao.
o Thay thế đối tượng hoặc hệ các đối tượng bằng bản sao quang học
(ảnh, hình vẽ) với các tỷ lệ cần thiết.
o Nếu không thể sử dụng bản sao quang học ở vùng biểu kiến (vùng
ánh sáng nhìn thấy được bằng mắt thường), chuyển sang sử dụng các
bản sao hồng ngoại hoặc tử ngoại.
• Ứng dụng :
o Chương trình Acronis, Ghost là những chương trình cho phép chụp
lại bản sao của hệ điều hành nhằm mục đích cho phép người sử dụng
có thể lưu lại tình trạng của máy tính, sau này nếu có nhu cầu thì có
thể dễ dàng phục hồi lại.
HVTH: Lương Cẩm Vĩ – CH1201079 Trang 17

Phương pháp Nghiên cứu Khoa Học GVHD: GS.TSKH Hoàng Văn Kiếm

Các chương trình hoặc các giao diện website trong cùng lĩnh vực
thường có những tính năng, thao tác và cách bố trí khá giống nhau.
Thay vì phải đầu tư vào việc thiết kế và nghiên cứu các vị trí khác.

22. “Rẻ” thay cho “Đắt” (Cheap short-lived objects) :
• Nội dung :
o Thay thế đối tượng đắt tiền bằng bộ các đối tượng rẻ có chất lượng
kém hơn (thí dụ như về tuổi thọ).
• Ứng dụng :
o Thay vì sử dụng những chương trình đòi hỏi giá bản quyền khá cao
thì có thể thay thế bằng các chương trình do các nhóm nhỏ hơn phát
triển hay các nhóm mã nguồn mở.
o Hệ quản trị Cơ Sở Dữ Liệu là một phần không thể thiếu trong
chương trình máy tính, thay vì sử dụng Oracle thì có thể lựa chọn
HVTH: Lương Cẩm Vĩ – CH1201079 Trang 18
Phương pháp Nghiên cứu Khoa Học GVHD: GS.TSKH Hoàng Văn Kiếm
những giải pháp có giá thành thấp hơn như là Microsoft SQL Server,
MySQL, SQLite, MongoDB, …
23. Đổi màu (Colour Changes) :
• Nội dung :
o Thay đổi màu sắc của đối tượng hay môi trường bên ngoài.
o Thay đổi độ trong suốt của của đối tượng hay môi trường bên
ngoài.
o Để có thể quan sát được những đối tượng hoặc những quá trình, sử
dụng các chất phụ gia màu, hùynh quang.
o Nếu các chất phụ gia đó đã được sử dụng, dùng các nguyên tử đánh
dấu.
o Sử dụng các hình vẽ, ký hiệu thích hợp.

• Ứng dụng :
o Window Media Player có chức năng khi các chương trình khác
đang hoạt động thì sẽ tự động trở nên trong suốt hơn. Nhưng khi chuột
máy tính rê vào vùng của Window Media Player thì độ trong suốt sẽ
mất đi hoàn toàn.
o Một số chương trình cũng sử dụng màu sắc để đánh dấu cho những
phần cần gây chú ý. C++ Memory Validator là một trong những
chương trình sử dụng màu sắc vào mục đích đó.
HVTH: Lương Cẩm Vĩ – CH1201079 Trang 19
Phương pháp Nghiên cứu Khoa Học GVHD: GS.TSKH Hoàng Văn Kiếm
III. Kết luận:
Với các nguyên lý sáng tạo cơ bản, ta có thể nhìn thấy rất rõ không chỉ riêng
trong lĩnh vực Công Nghệ Thông Tin, trong các lĩnh vực khác hay chính xác hơn
trong cuộc sống hằng ngày đều có thể dễ dàng nhìn thấy sự ứng dụng của các
nguyên tắc này. Những ứng dụng được nêu trong bài viết này chỉ là một vài ứng
dụng cơ bàn, ngoài ra còn vô số các ứng dụng khác của những nguyên tắc này
cũng như là của những nguyên tắc còn lại chưa được nhắc đến trong bài viết này.
Có thể khẳng định là, chỉ cần vận dụng tốt những nguyên tắc sáng tạo cơ bản thì
gần như mọi bài toán đều có thể giải quyết được một cách hiệu quả, nhẹ nhàng.
IV. Tài liệu tham khảo:
+ “Phương pháp nghiên cứu khoa học và tư duy sáng tạo” GS.TSKH. Hoàng Kiếm.
+ />+ htm
+ />2/
HVTH: Lương Cẩm Vĩ – CH1201079 Trang 20
Phương pháp Nghiên cứu Khoa Học GVHD: GS.TSKH Hoàng Văn Kiếm
+ />+ “Ứng dụng của 40 nguyên lý sáng tạo trong Công Nghệ Phần Mềm”, Mai Hữu Thiện, Trường
Đại Học Khoa Học Tự Nhiên 2012.
HVTH: Lương Cẩm Vĩ – CH1201079 Trang 21

×