Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

THUYẾT MINH KIẾN TRÚC XÍ NGHIỆP LIÊN HỢP MAY VÀ GIẦY DA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 28 trang )

Thuyeát minh DATN Kieán truùc sö Xí nghieäp may-giaày da
Trang: 1
Thuyết minh DATN Kiến trúc sư Xí nghiệp may-giầy da
I.QUAN NIỆM ĐỀ TÀI
Hiện nay tình hình kinh tế Việt Nam đang có chiều hướng phát triển tốt
sau khi gia nhập WTO trong nhiều lónh vực, nhiều ngành nghề và có xư thế chuyển
hướng sang hoạt động sản xuất để phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của người dân và
xuất khẩu ra nước ngoài việc phát triển quan hệ và đầu tư sản xuất công nghiệp là
những mục tiêu chính của nước ta hiện nay, trong đó ngành công nghiệp nhẹ ngày
càng được chú trọng và phát triển không ngừng, đặc biệt là các ngành: may, dệt
và giầy da… nhằm mục đích thu hút lao động, cải thiện đời sống của người dân và
phát triển nền kinh tế đất nước trong công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
Công nghiệp may và giầy da là một trong những ngành phát triển góp phần
vào công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, thúc đẩy sự phát triển của
các ngành công nghiệp khác ( dệt may,thuộc da, chế tạo máy…) then chốt là các
ngành công nghiệp nhẹ.
Hiện nay nhà nước đang có chủ trương đầu tư phát triển cho ngành sản xuất
hàng dệt may và giầy da, giầy thể thao , do đầu tư cho ngành công nghiệp này cần
số vốn đầu tư không lớn phù hợp với hoàn cảnh kinh tế của nước ta hiện nay, giải
quyết được việc làm cho số đông lao động từ các vùng công nghiệp lân cận chuyển
sang, không đòi hỏi sự chuyên môn hóa cao.
Hiện nay,trang phục được xem như một phần của cá tính và củng là sự thể
hiện mình ở các nước phát triển .
Ngày nay sau khi gia nhập WTO thò trường may mặc và giầy da đã được mở
rộng, có nhiều bạn hàng mới, có được sự bình đẳng trên sân chơi chung của thế
giối , hơn nữa trong nhiền năm qua GDP và sức tiêu thụ của nhân dân về các sản
phẩm may mặc, giầy dép cũng cũng tăng lên rất nhiều, nhu cầu về chất lượng và
số lượng tăng vọt.
Đồng thời với sự vươn lên của ngành công nghiệp bằng cải tiến sản xuất đổi
mới quy trình công nghệ sản phẩm may, giầy da đã đạt được tiêu chuẩn xuất khẩu
và chiếm được nhiều thò trường tiêu thụ ở nước ngoài như EU, Đông Nam Á, Đông


Âu… Nhưng đồng thời củng chòu sự cạnh tranh rất lớn từ TRUNG QUẤC và ẤN ĐỘ
Tình hình đó cho thấy cần phải có thêm các xí nghiệp sản xuất mặt hàng
may mặc và giầy da với kiểu sản xuất công nghiệp có năng suất cao và chất lượng
ổn đònh nhằm đáp ứng nhu cầu trên.
Trang: 2
Thuyết minh DATN Kiến trúc sư Xí nghiệp may-giầy da
II.LÝ DO CHON ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU
* Ý NGHĨA VỀ MẶT KINH TẾ XÃ HỘI
- Công nghiệp may và giầy da là ngành công nghiệp nhẹ, ít ô nhiễm (do
nhập nguyên liệu là da thành phẩm, không thuộc da) phù hợp với điều kiện đầu tư
và phát triển của nước ta hiện nay và trong tương lai.
- Về mặt kinh tế: Là một ngành công nghiệp với số lượng vốn không lớn
mà thu hồi vốn nhanh, lợi nhuận cao, mang lại nguồn ngoại tệ không nhỏ cho đất
nước.
- Về mặt xã hội: giải quyết được việc làm cho người lao động nhất là lao
động nữ.
* Ý NGHĨA VỀ MẶT KIẾN TRÚC:
- Góp phần vào sự phát triển của kiến trúc công nghiệp nói riêng và kiến
trúc Việt Nam nói chung hiện nay.
- Cải thiện điều kiện làm việc của người lao động và giải quyết hợp lý, bảo
đảm yêu cầu thuận tiện về dân quyền sản xuất, bố trí trang thiết bò, vệ sinh môi
trường, tạo không gian sinh hoạt phù hợp với xu thế phát triển hiện. Đồng thời cũng
góp phần vào cảnh quan khu vực.
Tóm lại: Xuất phát từ nhu cầu tiêu thụ trong và ngoài nước, khả năng thuận
lợi về nguồn nguyên liệu cùng với giải quyết lao động và thu lợi nhuận cao, phù hợp
với xu thế phát triển của nền kinh tế thò trường. Do đó, việc đầu tư xây dựng một
liên hợp may và giầy da là cần thiết.
* HƯỚNG NGHIÊN CỨU CHÍNH:
Nghiên cứu tổng quát dây chuyền sản xuất dẩn đến hình thức kiến trúc đẹp
và phù hợp với day chuyền, tìm hiểu và áp dụng những hình thức, giải pháp hợp lý

nhất đối với công trình: XÍ NGHIỆP LIÊN HP MAY VÀ GIẦY DA.
Trang: 3
Vò trí khu Liên Hợp
Thuyết minh DATN Kiến trúc sư Xí nghiệp may-giầy da
III.NỘI DUNG NGHIÊN CỨU KIẾN TRÚC
A: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ,KHÍ HẬU, TÍNH CHẤT KHU ĐẤT
1. VỊ TRÍ ,RANH GIỚI XÍ NGHIỆP:

Khu vực dự
kiến quy hoạch khu
liên hiệp nằm về
phía Đông- Bắc TX.
Thủ Dầu Một, trên
phần giáp ranh của 3
huyện, thò là TX. Thủ
Dầu Một, H. Tân
Uyên và H. Bến Cát.
Phần đất
này nằm góc
Đông- Bắc của
2 tuyến tỉnh lộ
741 và 743
xuất phát từ
TX. Thủ Dầu
Một và cùng
nằm trên
tuyến T.L 742.
Ranh giới
cụ thể như
sau:

- Phía Bắc giáp xã Hà Lợi.
- Phía Nam giáp xã Phú Mỹ và xã Đònh Hoà- thò xã Thủ Dầu Một.
- Phía Đông giáp các xã Tân Phước Khánh, Phú Chánh và Tân Vónh Hiệp
thuộc huyện Tân Uyên.
Trang: 4
Hình 2: Đặc điểm đòa hình
Thuyết minh DATN Kiến trúc sư Xí nghiệp may-giầy da
- Phía Tây giáp với các xã Đònh Hoà (Thủ Dầu Một) và xã Hoà Lợi thuộc
Bến Cát.
.1.1. Đặc điểm điều
kiện tự nhiên
.1.1.1. Đặc
điểm đòa hình
Khu vực quy hoạch
nằm trong vùng chuyển
tiếp giữa cao nguyên và
đồng bằng nên đòa
hình nói chung bằng
phẳng nhưng có một
số đồi thấp, thoai thoải.
- Khu vực phía
Bắc thuộc xã Hoà Lợi
và Phú Chánh đòa hình
tương đối bằng phẳng.
Cao độ đòa hình từ 27-
34m dốc dần từ Tây
về Đông theo hướng
Suối Cái, và từ Bắc
xuống phía Nam.
- Khu vực Tân Vónh Hiệp đòa hình khá bằng phẳng dốc dần về hướng Đông

ra Suối Cái và một phần về hướng Tây vào Suối Giữa. Cao độ tự nhiên từ 32 tới
28m. Độ dốc từ 1- 2%
- Khu vực xã Phú Mỹ và một phần xã Đònh Hoà nằm hai bên Suối Giữa có
đòa hình tương đối phức tạp . Nơi dốc nhất khoảng 12%.
.1.1.2. Khí hậu
()a Nhiệt độ không khí:
- Nhiệt độ trung bình : 26,7
o
C/năm
- Nhiệt độ tháng cao nhất : 28,7
o
C (tháng 4)
- Nhiệt độ tháng thấp nhất : 25,5
o
C (tháng 12).
Trang: 5
Thuyết minh DATN Kiến trúc sư Xí nghiệp may-giầy da
- Nhiệt độ cao tuyệt đối : 39.5
o
C
- Nhiệt độ thấp tuyệt đối : 16.5
o
C
()b Độ ẩm không khí:
- Độ ẩm trung bình năm : 82%
- Độ ẩm tháng thấp nhất : 75% (tháng 2)
- Độ ẩm tháng cao nhất : 91% (tháng 9).
()c Mưa:
- Lượng mưa trung bình : 1.633mm/năm.
- Các tháng mùa mưa 5,6,7,8,9 và 10 chiếm 92% lượng mưa cả năm.

- Tháng 9 có lượng mưa cao nhất trên 400mm.
- Tháng 1 và 2 hầu như không có mưa.
()d Nắng :
- Số giờ nắng trung bình trong năm : 2.526 giờ.
- Khu vực không có sương mù.
()e Gió:
- Mỗi năm có 2 mùa gió theo 2 mùa mưa và khô. Về mùa mưa, gió thònh
hành Tây- Nam. Về mùa khô, gió thònh hành Đông - Bắc. Chuyển tiếp giữa hai mùa
còn có gió Đông và Đông Nam.
- Tốc độ gió trung bình đạt 10-15m/s, lớn nhất 25- 30 m/s (90- 110 km/h).
Khu vực này không chòu ảnh hưởng của gió bão.
.1.1.3. Thuỷ văn.
()a Nước mặt :
- Tại Phú Chánh, Phú Mỹ và Đònh Hoà hiện có 1 suối cạn đổ về phía Nam để
vào sông Sài Gòn. Suối này có lưu vực nhỏ và hẹp nên mùa khô không có
nước. Phía thượng nguồn của suối này đã xây dựng 1 đập thuỷ lợi nhỏ tại xã
Phú Mỹ. Về mùa mưa, hồ nhiều nước để có thể chảy qua cống tràn. Mùa
khô hồ thường cạn nước.
- Tại Hoà Lợi, khu vực góc Đông-Bắc có một số rạch nhỏ đổ vào suối Cái để
ra sông Đồng Nai. Do lưu vực nhỏ nên các suối đều hẹp và chỉ có nước vào
mùa mưa.
()b Nước ngầm :
Khu vực quy hoạch nằm trong vùng nước ngầm khá dồi dào của Tỉnh Bình Dương.
Theo tài liệu của LĐĐC 802, khả năng khai thác nước ngầm trên đòa bàn Thủ Dầu
Một có thể đạt 15.000 – 20.000 m
3
/ngày (trích trong dự án tiền khả thi “Cải tạo
mạng lưới cấp nước thò xã Thủ Dầu Một năm 2010 - tháng 7/1997” của Công ty
Cấp nước Bình Dương). Lưu lượng giếng khai thác công nghiệp có thể đạt trên
Trang: 6

Thuyết minh DATN Kiến trúc sư Xí nghiệp may-giầy da
50m
3
/giờ nhưng nước có tính acid rõ rệt (pH thường nhỏ hơn 5), có độ ăn mòn lớn.
Mực nước tónh xuất hiện ở độ sâu 1,5 – 3,0m đối với khu vực Phú Cường và 10 –
15m đối với khu vực Phú Lợi, độ hạ thấp 20 – 30m. Nước tồn tại ở 2 dạng có áp
và không áp. Tầng khai thác hiện nay của các giếng ở độ sâu 55 – 90m là tầng
nước có áp.
.1.1.4. Đòa chất công trình.
Dựa vào tài liệu của đoàn 500, liên đoàn đòa chất 6 xác đònh cốt đòa tầng ở khu vực
Thủ Dầu Một như sau :
- Hệ tầng chánh lưu ( N2 - QLCL) gồm cát, bột sét chứa cao lanh.
- Hệ thứ 4 trầm tích hiện đại ( QIV ) gồm cát, bột sét lẫn sạn sỏi.
Nhìn chung toàn khu này bò phủ một lớp phù sa cổ thuộc hệ tầng chánh lưu nên đòa
chất công trình tốt. Việc xây dựng sẽ giảm chi phí lớn về nền móng công trình
cũng như nền móng hạ tầng.
.1.1.5. Quy mô đô thò.
Với khoảng 1700 ha đất công nghiệp, trong đó đất cho thuê để xây dựng nhà máy
kho tàng khoảng 1200- 1.250 ha, dự kiến sẽ thu hút khoảng 90.000- 110.000 lao
động làm việc trực tiếp (tính bình quân 80 lao động /ha đất xây dựng công
nghiệp).
Dự kiến khoảng 60% lao động trực tiếp trong khu công nghiệp sẽ ở trong khu đô
thò , 40% còn lại sẽ ở trong nội ô thò xã Thủ Dầu Một, các đô thò xung quanh khác
như Tân Phước Khánh và các làng đô thò hoá xung quanh khu công nghiệp thuộc
Tân Uyên và Bến Cát.
Với khoảng 70- 80 ngàn lao động trực tiếp trong KCN, dự kiến đô thò mới sẽ có
khoảng 150 -160 ngàn dân (tính cả lao động dòch vụ và dân cư phụ thuộc (con cái,
cha mẹ già.v.v…).
Khu đô thò này kết hợp với TX. Thủ Dầu Một để trở thành 1 đô thò loại II và trong
tương lai xa có thể kết hợp với các đô thò khác tại Thuận An, Dó An, Bến Cát.v.v…

sẽ làm thành một thành phố Bình Dương tương đương đô thò loại I theo tiêu chuẩn
về phân cấp, phân loại đô thò hiện nay.
Đất đai để xây dựng đô thò này dự kiến khoảng 1650 ha.
. 2 ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG CÁC KHU CHỨC NĂNG KHU LIÊN HP).
Đònh hướng quy hoạch chung các khu công nghiệp.
.2.1.1. Tính chất các khu công nghiệp:
− Là các khu công nghiệp sạch.
− Ưu tiên các dự án công nghiệp kỹ thuật cao.
Trang: 7
Thuyết minh DATN Kiến trúc sư Xí nghiệp may-giầy da
− Cho phép nhà đầu tư xây dựng kho hàng nguyên liệu và thành phẩm trong
các khu công nghiệp.
.2.1.2. Đònh hướng quy hoạch các khu chức năng khu công nghiệp.
()a Mạng lưới đường
Khu liên hợp được quy hoạch hai khu công nghiệp tập trung với diện tích 1681,7 ha
(kể cả tuyến giao thông chính, cây xanh cách ly, cách ly đường cao thế, cách ly
đường sắt.v.v…) trong đó KCN Tân Phú có diện tích khoảng 1045,6 ha và KCN Hoà
Lợi có diện tích 636 ha.
− Trục đường trung tâm Bắc Nam: Từ trung tâm đô thò, về hai phía nối kết với
trung tâm quản lí, phục vụ công cộng trong khu công nghiệp và các tuyến
giao thông chính của hai khu công nghiệp. Đây là tuyến dòch vụ và công
nhân đi làm.
− Trục vận tải Đông Bắc: Từ TL746 ở phía Đông là trục vành đai giáp ranh đô
thò, nối kết với hai khu công nghiệp và kết thúc bằng nút giao nhau với
đường vành đai 4 ở phía Bắc. Đây là tuyến giao thông vận tải, liên kết giữa
hai khu công nghiệp với nhau và với các khu vực bên ngoài.
Bên cạnh các tuyến đường chính của khu liên hợp, tại các khu công nghiệp quy
hoạch mạng lưới đường chính khu công nghiệp . Các tuyến này nối thông các khu
công nghiệp và giữa các khu công nghiệp và khu dân cư, khu đô thò mới.
()b Khu dòch vụ.

Các khu dòch vụ của khu công nghiệp được quy hoạch trên tuyến đường chính trung
tâm hướng từ KCN Hoà Lợi qua khu đô thò Phú Chánh tới KCN Tân Vónh Hiệp. Đây
là tuyến công nhân đi làm do đó bố trí các công trình dòch vụ trên tuyến này vừa
tạo điều kiện thuận lợi để phục vụ công nhân vừa tạo cảnh quan kiến trúc của trục
đường chính khu liên hợp.
Đất quy hoạch các khu dòch vụ dự kiến khoảng 4% diện tích các khu công nghiệp.
()c Cây xanh các KCN.
Cây xanh các khu công nghiệp có 3 loại: Cây xanh cách ly, cây xanh tập trung và
cây xanh trồng trên các vóa hè của các tuyến đường các khu công nghiệp.
− Cây xanh cách ly có diện tích khoảng 60 ha được bố trí sát ranh giới ngoài
của các khu công nghiệp tiếp giáp với các khu dân cư bên ngoài khu liên
hợp và các khu dân cư- đô thò thuộc khu liên hợp. Chiều rộng giãi cách ly từ
50-20m, tuỳ vào mức độ tập trung dân cư.
Trang: 8
Thuyết minh DATN Kiến trúc sư Xí nghiệp may-giầy da
− Cây xanh tập trung được quy hoạch thành các công viên văn hoá –giải trí
cho từng khu công nghiệp. Cây xanh này sẽ được xác đònh cụ thể theo các
đồ án quy hoạch chi tiết các khu công nghiệp.
Đất cây xanh tập trung và cây xanh cách ly không dưới 10% diện tích các khu
công nghiệp.
Cây xanh vóa hè vao gồm các cây bóng mát và thảm cỏ trồng theo các giãi trên
các hè đường. Đất cây xanh loại này không tính vào đất cây xanh mà ính vào đất
giao thông khu công nghiệp.
()d Cơ sở hạ tầng khu công nghiệp.
Trong các khu công nghiệp có các cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ trực tiếp cho
các hoạt động sản xuất và dòch vụ cho khu công nghiệp. Đó là các trạm bơm cấp
nước, trạm biến thế điện, trạm xử lý chất thải lỏng, kênh thoát nước mưa .v.v…
Các cơ sở hạ tầng này được quy hoạch vừa phục vụ cho toàn khu công nghiệp vừa
phục vụ riêng cho từng khu công nghiệp của từng chủ đầu tư.
− Mạng lưới kênh thoát nước mưa chung cho khu liên hợp đã và đang được

xây dựng tới các khu công nghiệp. Các khu công nghiệp sẽ quy hoạch chi
tiết và xây dựng mạng lưới riêng kết gắn với các kênh chung.
− Không quy hoạch trạm xử lý chất thải chung cho các KCN mà nội bộ các
khu công nghiệp của các chủ đầu tư sẽ đầu tư xây dựng riêng hoặc liên kết
với nhau để xây dựng chung từ 1-3 chủ đầu tư. Tuy nhiên, tất cả các phương
án đều phải đảm bảo thu gom và xử lý hết lượng chất thải lỏng trong các
KCN theo các tiêu chuẩn A mới được thoát ra kênh chung của khu liên hợp.
− Tuyến cao thế được bố trí nằm cạnh kênh thoát nước mưa nhằm tận dụng 1
phần khoảng trống của kênh làm khu vực cách ly đường cao thế. Các trạm
hạ thế được quy hoạch riêng cho các khu công nghiệp.
− Các tuyến điện nội bộ khu công nghiệp đi trên các hè đường KCN
− Các tuyến viễn thông đi ngầm dưới các hè đường khu công nghiệp
− Rác thải khu công nghiệp sẽ được thu gom hàng ngày để đưa về xử lý tại
bãi xử lý chất thải rắn của tỉnh Bình Dương – cách khu liên hợp khoảng 20
km.
()e Quy hoạch chung sử dụng đất các khu công nghiệp.
Bảng 8 tính tóan đất đai được sử dụng trong các khu công nghiệp, trong đó
Trang: 9
Thuyết minh DATN Kiến trúc sư Xí nghiệp may-giầy da
− Đất bố trí các khu công nghiệp khoảng 1330,4ha chiếm 77,7%. Trong diện
tích này tính cả các tuyến nội bộ , cây xanh tập trung, các cơ sở hạ tầng
KCN.v.v…. Phần cụ thể này sẽ được cụ thể hoá trong quy hoạch chi tiết.
Bảng 1 : Cơ cấu sử dụng đấtchung của các khu công nghiệp
Số
TT Loại đất sử dụng
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
Ghi chú

I ĐẤT KHU CÔNG NGHIỆP 1513.2 88.9
1 Đất các khu sản xuất + kho tàng 1338.0 78.6
2 Đất các khu dòch vụ 67.0 3.9
3 Giao thông 72.0 4.2
4 Đất hạ tầng khu công nghiệp 36.2 2.1
II ĐẤT NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP 188.7 11.1
6 Đường chính khu liên hợp 56.7 3.3
7 Đất hạ tầng khu công nghiệp 71.0 4.2
7.1 Đất bảo vệ cao thế 84.1 4.9
7.2 Đất kênh thoát nước 23.1 1.4
8 Đất cây xanh cách ly 60.0 3.5
9 Đất khác 1 0.1
III Cộng 1701.9 100.0
− Đất dòch vụ tính chung là 3,9%.
− Đất cây xanh mới chỉ tính phần cây xanh cách ly, cây xanh tập trung sẽ
được quy hoạch chi tiết các KCN xác đònh cụ thể.
− Đất giao thông chưa tính đất của các tuyến đường nội bộ của các KCN .
− Đất hạ tầng chưa tính các công trình hạ tầng cụ thể riêng cho từng khu
công nghiệp.
Trang: 10
Thuyết minh DATN Kiến trúc sư Xí nghiệp may-giầy da
. 3 ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU LIÊN HP
.1.1. Đònh hướng quy hoạch mạng lưới giao thông
.3.1.1. Đường giao thông đối ngoại
()a Đường bộ:
- Đường vành đai Q.L 13B theo quy hoạch chung thò xã Thủ Dầu Một sẽ là
một tuyến đường có vai trò quan trọng của khu liên hợp.
- Đường 742 sẽ xây dựng thành đường đô thò có lộ giới 40m từ trung tâm
Thủ Dầu Một tới hết ranh giới khu liên hợp. Trong tương lai tuyến vận tải
sẽ thay thế đoạn tuyến 742 trên về mặt giao thông đối ngoại.

- Đường vành đai 4 T.P Hồ Chí Minh
- Đường 741 hiện đang thực hiện dự án BOT từ Sở Sao đi Đồng Xoài. Đây là
tuyến đối ngoại quan trọng của KCN Hoà Lợi.
- Đường 743 và 746 sẽ được nối thông với đường chính khu liên hợp.
()b Đường sắt
- Đường sắt xuyên Á được quy hoạch đi về phía Đông khu liên hợp, cách
ranh giới khu liên hợp khoảng 1,5-2km. Tên tuyến đường sắt này sẽ xây
dựng ga hành khách kết hợp vận tải. Ga được quy hoạch tại khu vực Tân
Hiệp. Trong tương lai, ga này cũng sẽ được sử dụng cho các loại phương
tiện bánh sắt tốc độ cao nối liền với trung tâm T.P Hồ Chí Minh.
.3.1.2. Đường chính khu liên hợp
()a Hệ thống đường
Hệ thống đường chính khu liên hợp được quy hoạch theo dạng ô cờ với 3 cấp
đường:
+ Đường chính khu liên hợp cấp 1 có lộ giới 46,5m gồm 4 làn chính với giải phân
cách và hè đường (xem mặt cắt 3A- 3A, 3B- 3B). Đây là tuyến đường vận tải công
nghiệp nối từ ĐT 743 qua KCN Tân Vónh Hiệp, đô thò mới Phú Chánh và KCN Hoà
Lợi để nối với đường vành đai 4 trong tương lai. Ngoài ra đường này sẽ là đường đối
ngoại thay thế ĐT 742 đoạn từ Phú Chánh tới thò xã Thủ Dầu Một.
+ Đường chính khu liên hợp cấp 2 có lộ giới 38,5m cho 4 làn xe, giải phân cách
và vỉa hè (mặt cắt 2-2). Các tuyến này gồm:
- Đường chính đô thò Phú Chánh nối từ KCN Tân Vónh Hiệp qua trung tâm
đô thò tới KCN Hoà Lợi.
Trang: 11
Thuyết minh DATN Kiến trúc sư Xí nghiệp may-giầy da
- Đường chính khu dòch vụ từ Q.L 13 (ngã ba Đònh Hoà) chạy về hướng Bắc
tới khu đô thò Phú Chánh. Đây là tuyến đường chính khu dòch vụ.
- Đường Đông- Tây có 3 đường gồm tuyến nối từ ĐT 741 qua Hoà Lợi và
Phú Chánh, tuyến hiện hữu từ Đònh Hoà qua Phú Mỹ kéo dài tới đường vận
tải công nghiệp và đường chính đô thò

+ Đường khu vực cấp 3: là các tuyến đường chính trong khu công nghiệp, khu đô
thò mới và khu dòch vụ. Đường này có lộ giới 30m.
+ Vỉa hè của các đường cấp 1, 2 và 3 tối thiểu rộng 7m dành để xây dựng cơ sở
hạ tầng và trồng cây xanh đường phố.
.3.1.3. Bến xe và giao thông công cộng:
Bến xe công cộng khu liên hợp đặt tại ngã tư tuyến vành đai công nghiệp và ĐT
742. Diện tích bến xe dự kiến khoảng 2ha.
Trên các tuyến đường chính trong khu liên hợp cấp 1, 2 và 3 đều tổ chức các tuyến
vận tải công cộng mà chủ yếu là ô tô buýt chạy điện. Các tuyến này nối thông với
thò xã Thủ Dầu Một và các khu vực khác của huyện Thuận An, Dó An và Tân Uyên.
()a Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
- Tải trọng của các tuyến đường chính đạt 40 tấn
- Tốc độ tối đa của các phương tiện trên các tuyến đường chính cấp 1 và
cấp 2 là 80km/h
- Các chỉ tiêu về mật độ đường theo tiêu chuẩn quy phạm đô thò loại II.
- Các tiêu chuẩn khác về đường thực hiện theo 20- TCN 104-83, TCVN
4449- 87 và Quy chuẩn xây dựng, tập 1, Hà Nội 12/1996.
.3.2. Đònh hướng quy hoạch hệ thống thoát nước mưa
.3.2.1. Nền và cao độ đòa hình
Phần lớn đất trong khu xây dựng có đòa hình bằng phẳng , việc san lấp mặt bằng
chủ yếu giải quyết san cục bộ , các khu vực đất dốc gần suối tận dụng tổ chức cây
xanh đô thò . Suối trong khu xây dựng có tầm quan trọng cho việc thoát nước mưa ,
vì vậy các suối này đều được giữ lại , nạo vét làm thông thoáng dòng chảy , trong
phạm vi xây dựng bờ suối sẽ được xây kè để chống xói mòn và tăng mỹ quan.
Đập ng Trai được cải tạo tu sửa lại làm khu vực chứa nước mưa và khai thác cảnh
quan du lòch từ hồ . Nước mưa trong đập sẽ được giữ lại ở một cao độ nhất đònh sau
đó qua cống tràn thoát xuống suối Ông Thiềng.
Tại một số vò trí nằm trong khu tụ thủy do yêu cầu quy hoạch thì được tôn nền để
tạo mặt bằng cho xây dựng công trình.
.3.2.2. Đònh hướng thoát nước mưa khu liên hợp

Trang: 12
Thuyết minh DATN Kiến trúc sư Xí nghiệp may-giầy da
Hệ thống thoát nước mưa cho khu liên hiệp công nghiệp – dich vụ đô thò Bình
Dương là kết hợp giữa cống , mương và hồ. Đây là khu vực cao , trong khu quy
hoạch hiện tại đã có dự án xây dựng các kênh thoát nước, là kênh Đô thò nằm giữa
khu xây dựng , kênh Tân Vónh Hiệp nằm phía Bắc và kênh Hoà Lợi nằm phía Đông,
các kênh này từ trong khu đô thò nối vào các con suối hiện trạng ngoài khu quy
hoạch Toàn bộ khu xây dựng được chia ra nhiều lưu vực chính , trong đó lưu vực
phía Tây đường sắt được tập trung thoát vào kênh chạy dọc theo đường sắt qua đập
ng Trai chảy về phía Nam ra suối Ông Thiềng sau đó chảy về sông Sài Gòn. Phần
lưu vực phía Bắc nằm Đông đường sắt được thoát về phía Đông vào kênh Hoà Lợi
rồi chảy vào sông Đồng Nai ,Lưu vực phía Nam thoát vào kênh Đô thò và kênh Tân
Vónh Hiệp. Cống được xây trên hè hoặc trong phạm vi trồng cây xanh ven đường.
()a Thoát nước ra sông Đồng Nai qua hệ thống sông Cái:
- Suối ng Hội bắt đầu từ xóm Vónh Trường đi qua phía Bắc TT Tân Phước Khánh
để tới sông Cái. Suối này dài khoảng 6 km sẽ là tuyến thoát nước của khu công
nghiệp phía Nam Tân Vónh Hiệp có diện tích khoảng 500 ha.
- Suối Lồng Đá bắt đầu từ Tân Hội (TPK) chảy qua ĐT 746 để ra sông Cái. Chiều
dài của suối khoảng 4km. Suối này sẽ thoát nước cho khu công nghiệp Bắc Tân
Vónh Hiệp (700 ha), Đông- Nam Phú Chánh và phần đô thò phía Đông ĐT 742
thuộc Phú Mỹ và Phú Chánh.
- Ngọn Bà Tánh dài khoảng 2km từ xóm Phú Trung chạy ra suối Thơ t (đầu nguồn
sông Cái) đoạn gần ĐT 742.
Các suối cần cải tạo để có đáy tối thiểu 10m, sâu 3- 5 m tuỳ từng khu vực đòa hình
khác nhau.
()b Chảy ra sông Sài Gòn qua rạch Bài:
- Cải tạo 2 suối ông Thiêng và suối ng Ước để thoát nước cho khu vực suối
Giữa ( có hồ thuỷ lợi hiện hữu). Các suối này thoát chủ yếu cho khu vực đô thò có
diện tích khoảng 1100 ha và khoảng 700 ha khu vực dòch vụ nằm giữa 2 xã Phú
Mỹ và Đònh Hoà.

- Suối Bà Thao thoát cho khu vực Tây Nam khu dòch vụ thuộc xã Đònh Hoà. Suối
chảy từ ranh dự án ra Q.L 13 tại Ngã ba Đònh Hoà để đổ ra suối Bưng Cầu.
Cả 3 suối trên đều đổ ra Rạch Bài và đổ ra sông Sài Gòn.
Các sùi này cần cải tạo có chiều dài 6km.
Dự kiến kinh phí cải tạo khoảng 6 tỷ đồng.
.3.2.3. Hệ thống cống, mương thoát nước trong khu liên hợp.
Khối lượng mương cống chính
- Cống D800 = 39080 m, Cống D1000 = 43180 m
- Cống D1200 = 19860 m, Cống D1500 = 5200 m, Cống D2000 = 4570 m.
Trang: 13
Thuyết minh DATN Kiến trúc sư Xí nghiệp may-giầy da
.1.2. Đònh hướng quy hoạch hệ thống cấp nước
.3.2.4. Nhu cầu dùng nước:
- Nước sinh hoạt khu dân cư : Với tiêu chuẩn dùng nước q = 150l/ng:ngày , dân số
N = 150.000 người , nhu cầu dùng nước cho khu dân cư ( kể cả nước dòch vụ, công
cộng, tưới , dò rỉ ) là : Qsh = 45.000m3/ngày.
- Nước cho sản xuất : Với tiêu chuẩn dùng nước q = 40m3/ha-ngày ( kể cả dò rỉ )
và diện tích KCN - F = 1700ha , nhu cầu dùng nước cho công nghiệp là : Qcn =
68.000m3/ngày.
Nước cho khu dòch vụ dự kiến 10m
3
/ngày/ha, với diện tích 670ha dự kiến nhu cầu
khoảng 6.700m
3
/ngày.
.3.2.5. Nguồn nước :
Nguồn nước cấp cho khu dân cư và công nghiệp được lấy từ nhà máy nước Thủ
Dầu Một trong giai đoạn đầu và lâu dài sẽ lấy từ kênh N02 được xây dựng theo dự
án thuỷ lợi tổng hợp Phước Hoà dẫn nước từ hồ Phước Hoà về Thủ Đầu Một, nằm ở
phía đông KCN với khoảng cách 500m. Ngoài ra, còn một nguồn lấy từ sông Đồng

Nai về nhà máy nước đặt ở xã Tân Hiệp, xử lý xong cấp cho khu liên hợp.
.3.2.6. Quy hoạch cấp nước :
()a Công trình thu nước và nhà máy nước :
Để đảm bảo an toàn cấp nước, cần xây dựng 1 trạm bơm tăng áp đặt tại góc
giao lộ giữa đường ĐT 742 và đường chính đô thò. Trạm bơm tăng áp này đảm bảo
đưa nước về mạng lưới cả nùc đặt theo mạch vòng tại các khu chức năng của khu
liên hợp. Công suất của trạm bơm là 125.000m
3
/ng. Tuyến ống dẫn nước thô gồm
2 ống Φ800 chiều dài mỗi ống 220m .
()b Mạng lưới cấp nước :
Mạng lưới cấp nước được thiết kế theo mạng lưới vòng khép kín để bảo đảm an
toàn cấp nứơc và chia ra 2 mạng lưới : công nghiệp và dân cư riêng biệt . Có 2
điểm ống cấp nước đi qua đường sắt ở phía bắc và nam để cấp cho các khu vực
phía Tây.
Tổng chiều dài mạng lưới cấp nước là91.283m, chia ra như sau :
- Mạng lưới cấp nước KCN : Tổng chiều dài 50.821m Φ200- Φ1000
- Mạng lưới cấp nước khu dân cư: Tổng chiều dài 40.462m Φ150 - Φ600
.1.3. Đònh hướng quy hoạch hệ thống thoát nước dơ và vệ sinh môi trường.
.3.2.7. Lưu lượng và tiêu chuẩn nước thải sau xử lý :
Trang: 14
Thuyết minh DATN Kiến trúc sư Xí nghiệp may-giầy da
Lưu lượng nước thải lấy bằng 75-80% tiêu chuẩn cấp nứơc ( không kể nước dò
rỉ, tưới) Lưu lượng nước thải cho khu đô thò và khu công nghiệp như sau :
Q sinh hoạt dân cư = 20.000m3/ng
Q công nghiệp = 60.000m3/ng
.3.2.8. Phân chia lưu vực thoát nước:
KHU CÔNG NGHIỆP :
Căn cứ đòa hình và tính chất KCN , dự kiến chia làm 6 lưu vực thoát nước , với 6
trạm xử lý nước thải :

- Trạm số 1 công suất Q= 5.500m3/ng
- Trạm số 2 công suất Q= 4.800m3/ng
- Trạm số 3 công suất Q= 10.000m3/ng
- Trạm số 4 công suất Q= 6.000m3/ng
- Trạm số 5 công suất Q= 10.000m3/ng
- Trạm số 6 công suất Q= 8.000m3/ng
Các khu công nghiệp sẽ đầu tư xây dựng hạ tầng cùng với việc xây dựng khu xử lý
nước thải theo đúng luật môi trường .
- Lưu vực KCN phía bắc : thoát nước ra suối Cái, xả ra sông Đồng Nai
- Lưu vực KCN phía nam : thoát nước ra suối Cái xả ra sông Đồng Nai
- Lưu vực khu dân cư : thoát nước ra suối Ông Thiềng xả ra sông sài Gòn
.3.2.9. Lưu lượng và tiêu chuẩn nước thải sau xử lý :
- Lưu lượng nước thải cho khu dân cư : Q= 20.000m3/ng chia làm 2
trạm xử lý nước thải .
Tiêu chuẩn nước thải sau xử lý xả ra sông Sài Gòn và sông Đồng Nai phải đạt tiêu
chuẩn loại A TCVN 5945-1995 cho nước thải công nghiệp và TCVN 6980-2001 cho
nước thải sinh hoạt; .
.3.2.10. Quy hoạch HT thoát nước bẩn :
()a Hệ thống thoát nước bẩn khu dân cư :
Trạm xử lý nước thải -1 có công suất 17.000m3/ng đặt ở phía tây , sau khu thể dục
thể thao, chiếm diện tích F = 3ha. Nước thải trong nhà phải được xử lý cục bộ qua
bể tự hoại trước khi xả ra mạng lưới thoát nước bên ngoài .
Trạm xử lý nước thải -2 có công suất 3.000m3/ng đặt ở phía Nam đô thò, gần nút
giao thông, chiếm diện tích F = 0.5ha.
:
.3.2.11. Quy hoạch VSMT :
()a Tính toán khối lượng rác thải trong khu liên hợp :
Trang: 15
Thuyết minh DATN Kiến trúc sư Xí nghiệp may-giầy da
-Rác thải sinh hoạt : với quy mô dân số 100.000 người , trung bình mỗi người dân

thải ra 1kg/ngày ( tại các nước phát triển là 1,5-2kg/ngày) , lượng rác thải sinh
hoạt là 100tấn/ngày
-Rác thải Công nghiệp : với quy mô các khu công nghiệp là 2020ha , lượng rác
thải tính trung bình 80-100kg/ha , trong đó 5-8% là rác công nghiệp độc hại , phải
xử lý riêng , lượng rác thải công nghiệp là 200tấn /ngày , trong đó có 15tấn rác
độc hại .
-Rác thải Y tế : trong khu liên hợp có 1 bệnh viện đa khoa 300 giường , trung bình
rác thải sinh hoạt tính cho 1 giường bệnh là 1,5-2kg/giường/ngày , rác y tế : bông
băng , kim tiêm , bệnh phẩm … là 0,45kg/bệnh/ngày phải xử lý tại chỗ ,
lượng rác thải y tế : 600kg/ngày , và 135kg rác/ngày cần phải đốt tại chỗ.
()b Bãi rác :
- Thực hiện việc phân loại rác ngay từ hộ gia đình và hộ doanh nghiệp.
- Rác sinh hoạt hữu cơ của các hộ dân và nhà máy sẽ được Cty Môi trường đô thò
đưa vào các thùng rác kín loại 220 – 660 , vận chuyển đến bãi rác chung của Tỉnh
để xử lý ( Cty Môi trường sẽ ký hợp đồng với các hộ dân và các nhà máy để thực
hiện dòch vụ này).
- Các loại rác vô cơ (thuỷ tinh, nhựa, kim loại, vỏ đồ hộp, giấy, bao bì, xà bần ….)
sẽ được đưa về bãi rác tập trung của tỉnh để xử lý .
Hiện nay Tỉnh đang có kế hoạch xây dựng 1 khu liên hợp 200ha để làm bãi rác và
nghóa đòa tại Chánh Phú Hòa Huyện Bến Cát , trong đó bãi rác 80ha , nghóa đòa
120ha .
()c Nghóa đòa :
Không xây dựng nghóa đòa tại khu liên hợp . Số người chết sẽ được Cty Mai táng
đưa về chôn cất tại nghóa trang chung của Thò xã Thủ Dầu Một .
.1.4. Đònh hướng quy hoạch cấp điện.
.3.2.12. Cơ sở thiết kế :
Đồ án quy hoạch được thiết kế trên các cơ sở sau :
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Khu liên hợp công nghiệp - dòch vụ – đô
thò đến năm 2020 (tỷ lệ 1/5000) do công ty Tư Vấn Xây Dựng tổng hợp
thực hiện.

- Đồ án quy hoạch chi tiết cải tạo và phát triển lưới điện Tỉnh Bình Dương
giai đoạn 2000 – 2005 có xét đến năm 2010, do công ty Tư vấn Xây
dựng điện 3 thành lập.
- Tổng sơ đồ phát triển hệ thống điện Việt Nam giai đoạn 5.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam do Bộ Xây Dựng ban hành năm 1997, và
một số tiêu chuẩn khác.
Trang: 16
Thuyết minh DATN Kiến trúc sư Xí nghiệp may-giầy da
.3.2.13. Phụ tải điện :
Dân số dự kiến đến năm 2020 là 150.000 người.
Tiêu chuẩn cấp điện là 1000Kwh/ng/năm.
Bảng tổng kê phụ tải điện như sau :
TT
Hạng mục Đơn vò Số lượng

I/. Dân dụng :

1 Dân số Người 150.000
2 Tiêu chuẩn cấp điện kWh/ng/năm 1.000
3 Phụ tải bình quân W/người 333
4 Thời gian sử dụng công suất cực đại h/năm 3.000
5 Điện năng kWh/năm 150.000.000
6 Công suất điện kW 50.000


II/. Công trình công cộng và dòch vụ :

7 Điện năng kWh/năm 60.000.000
8 Công suất điện kW 20.000



III/. Công nghiệp - khu vực phía Bắc

9 Diện tích đất công nghiệp Ha 550
10 Tiêu chuẩn cấp điện công nghiệp kW/Ha 250
11 Thời gian sử dụng công suất cực đại h/năm 4.000
12 Điện năng kWh/năm 550.000.000
13 Công suất điện kW 137.500


IV/. Công nghiệp - khu vực phía Nam

14 Diện tích đất công nghiệp Ha 950
15 Tiêu chuẩn cấp điện công nghiệp kW/Ha 250
16 Thời gian sử dụng công suất cực đại h/năm 4.000
Trang: 17
Thuyết minh DATN Kiến trúc sư Xí nghiệp may-giầy da
17 Điện năng kWh/năm 950.000.000
18 Công suất điện kW 237.500


IV/. Tổng cộng :

19 Tổng công suất điện yêu cầu kW 434.988
20 Tổng điện năng yêu cầu kWh/năm 1.671.525.000
Tổng công suất điện và điện năng nêu trên đã tính đến 10% tổn hao , 5%
dự phòng và hệ số đồng thời 0,85
.3.2.14. Nguồn cấp điện :
Nguồn cấp điện cho khu vực trước mắt là trạm biến thế 220/110/22kV –
2x250MVA hiện hữu , đặt tại xã Bình Chuẩn , huyện Thuận An.

Khi trạm biến thế 500/220/110kV Tân Đònh được xây dựng xong , thì nguồn
cấp điện chính sẽ lấy từ trạm này.
.3.2.15. Lưới điện :
TUYẾN 500KV , 220KV VÀ TRẠM BIẾN THẾ 500KV :
Theo quy hoạch của ngành điện, trong khu vực sẽ xuất hiện trạm
500/220/110kV Tân Đònh.
Dự kiến sẽ có các tuyến 500kV và 220kV đi ngang qua khu vực, gồm :
- Tuyến 500kV hiện hữu từ Pleiku đi Phú Lâm (Tp. HCM).
- Tuyến 500kV từ trạm 500kV Sông Mây đến trạm 500kV Tân Đònh.
- Tuyến 220kV từ trạm 500kV Tân Đònh đi Trảng Bàng .
- Tuyến 220kV từ trạm 500kV Tân Đònh đến trạm 220kV Mỹ Phước.
- Tuyến 220kV từ trạm 500kV Tân Đònh đến trạm 220kV Bình Chuẩn .
- Tuyến 220kV từ trạm 500kV Tân Đònh đi Uyên Hưng.
TUYẾN 110KV VÀ TRẠM BIẾN THẾ 110/22KV :
Xây dựng mới tuyến 110kV từ trạm biến thế 500/220/110kV Tân Đònh đến các
trạm 110kV cấp điện trong khu vực, và đến trạm 110kV Bến Cát , Bàu Bèo.
Toàn khu dự kiến có 5 trạm biến thế 110/22kV (trạm T1 đến T5) Khu công
nghiệp phía Nam có 3 trạm, khu công nghiệp phía Bắc có 2 trạm.
Trang: 18
Thuyết minh DATN Kiến trúc sư Xí nghiệp may-giầy da
TUYẾN 22KV :
Phần lớn các tuyến trung thế 15kV hiện có được giữ lại, cải tạo dần lên cấp
22kV và nâng công suất tải điện.
Xây dựng các phát tuyến mới 22kV từ các trạm biến thế 110kV để cấp điện
cho các khu vực dân cư, công nghiệp.
Các tuyến trung thế được đấu thành mạch vòng nhằm tăng độ tin cậy và an
toàn trong cung cấp điện.
Tuyến trung thế cấp điện cho khu dân cư được lấy từ lưới trung thế hiện hữu
của đòa phương trong thời gian đầu ; về sau sẽ đấu nối vào các trạm biến thế
110kV dự kiến nêu trên.

Các tuyến trung thế đều là đường dây trên không, một số khu vực đặc biệt
có thể sử dụng cáp ngầm.
Các trạm hạ thế 22/0,4kV có bán kính cấp điện không quá 300 mét, là loại
đặt trong nhà hoặc trạm compact, dung lượng trạm từ 250kVA đến 1000kVA . Trạm
có dung lượng nhỏ và treo trên trụ ngoài trời chỉ nên dùng trong thời gian đầu.
IV.QUAN ĐIỂM THIẾT KẾ VÀ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
A. QUAN ĐIỂM THIẾT KẾ
Công trình xây dựng phải đảm bảo được yêu cầu thuận tiện trong sản xuất
vệ sinh môi trường và cảnh quan.
Công trình gồm 2 phân xưởng của một liên hợp
Mổi phân xưởng gồm 4 khu chức năng: khu sản xuất chính ,khu kho
hàng,khu phu trợ sản xuất ,khu hành chánh,phúc lợi do dây chuyền công nghệ
tương đối giống nhau , Do đó chọn phương án xây dựng cao tầng và hợp khối với
nhau sẽ có các ưu điểm giảm diện tích đất, xây dựng, tạo cảnh quan cho khu vực.
B. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ.
Thiết kế các công trình nhà xưởng phù hợp với đặc điểm sư ûdụng, đặc điểm
sản xuất cũng như các yêu cầu nâng cấp, thay đổi trang thiết bò.
Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất của số lượng lớn công nhân
Trang: 19
Thuyết minh DATN Kiến trúc sư Xí nghiệp may-giầy da
Công trình cần phù hợp vào tạo cảnh quan cho khu vực xung quanh.
Qua tham khảo tài liệu của các công trình giầy da và may mặc cũng như tài
liệu về các dây chuyền công nghệ thì công trình được chia thành các hạng mục
sau:
Trang: 20
Thuyết minh DATN Kiến trúc sư Xí nghiệp may-giầy da
BẢNG LIỆT KÊ HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH GIẦY DA
QUI MÔ XÍ NGHIỆP GIẦY DA :
- Sản phẩm bao gồm : giày da và giày thể thao
- Công suất : khoảng 5 triệu sản phẩm /năm

- Tổng số công nhân : 1200 công nhân
ST
T
TÊN HẠNG MỤC Diện tích
(m
2
)
Chiều cao
(m)
YÊU CẦU KỸ
THUẬT
A
1
2
3
4
KHU SX CHÍNH
P.x cắt dập chi tiết,dãygia, dán keo
P.x đế
P.x may mủ giầy và đòm nút
P.x gò ráp và hoàn thành
1800
1800
2400
2400
6.0
6.0
6.0
6.0
SÁNG +

THOÁNG
B
1
2
3
4
5
6
7
8
KHU KHO HÀNG
Kho da, giả da
Kho thành phẩm
Kho thiết bò máy móc
Kho đế
Kho bao bì
Kho xăng dầu
Bãi xuất thành phẩm
Bãi nhập nguyên liệu
800
700
120
300
120
40
1200
500
6.0
6.0
6.0

6.0
6.0
6.0
6.0
6.0
CHỐNG ẨM
MỐI MỌT
CHỐNG CHÁY
ẨM
C
1
2
KHU PHỤ TR SX
P.x sửa chữa cơ điện
Trạm biến điện
240
54
4.8
4.8
Trang: 21
Thuyết minh DATN Kiến trúc sư Xí nghiệp may-giầy da
D
1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
11
12
13
14
15
16
17
KHU HC- PHÚC LI
• KHU ĐIỀU HÀNH QUẢN LÝ
Phòng trưng bày sản phẩm
Sảnh
Phòng kỹ thuật thiết kế mẫu
Phòng Giám đốc
Phòng Phó Giám đốc (KD+KT)
Phòng khách
Phòng Hành chính – tổng hợp
Phòng kế toán tài vụ
Phòng tổ chức
Phòng nghiên cứu thò trường
Phòng kế hoạch
Phòng đầu tư
Phòng tài chính
Phòng kiểm đònh
Phòng kinh doanh tiếp thò
Phòng họp giao ban
Phòng Công đoàn
• KHU PHỤC VỤ CÔNG NHÂN
Nhà ăn

Hội trường
Bếp + kho
Nhà xe nhân viên + xe khách
Nhà xe tải, xe đưa rước công nhân
Nhà xe công nhân
Nhà vệ sinh thay đồ công nhân
Thường trực bảo vệ
140
45
60
40
40
40
40
30
40
40
30
30
30
30
40
40
32
430
500
108
120
340
360

460
30
3.6
3.6
3.6
3.6
3.6
3.6
3.6
3.6
3.6
3.6
3.6
3.6
3.6
3.6
3.6
3.6
3.8
5
5
3.6
3.5
6.0
3.5
3.0
THOÁNG
SÁNG,
THU HÚT,SỬ
DỤNG KHÔNG

GIAN MỞ
Trang: 22
Thuyết minh DATN Kiến trúc sư Xí nghiệp may-giầy da
BẢNG LIỆT KÊ HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH MAY MẶC
QUI MÔ XÍ NGHIỆP MAY :
- Sản phẩm bao gồm : quần aó
- Công suất : khoảng 5 triệu sản phẩm /năm
- Tổng số công nhân : 1200 công nhân
ST
T
TÊN HẠNG MỤC Diện tích
(m
2
)
Chiều cao
(m)
YÊU CẦU KỸ
THUẬT
A
1
2
3
4
5
6
7
8
9
KHU SX CHÍNH
P.x cắt

Phòng sao rập mẩu
Phòng quản lý kỹ thuật
Xưỡng trûng
Xưởng in
Xưỡng thiêu
Px ráp may quần áo nam
Px ráp may quần áo nử
Px ráp may quần áo trẻ em
650
60
30
30
180
260
1200
1200
1200
6.0
6.0
6.0
6.0
6.0
6.0
6.0
6.0
6.0
SÁNG +
THOÁNG
B
1

2
3
4
5
6
7
8
KHU KHO HÀNG
Kho nguyên liệu(kho vải,kho hàng da)
Kho thành phẩm
Kho thiết bò máy móc
Kho đai kiện
Kho bao bì
Kho xăng dầu
Bãi xuất thành phẩm
Bãi nhập nguyên liệu
800
500
120
120
120
40
1200
500
6.0
6.0
6.0
6.0
6.0
6.0

6.0
6.0
CHỐNG ẨM
MỐI MỌT
CHỐNG CHÁY
ẨM
C
1
2
KHU PHỤ TR SX
P.x sửa chữa cơ điện
Trạm biến điện
240
54
4.8
4.8
Trang: 23
Thuyết minh DATN Kiến trúc sư Xí nghiệp may-giầy da
D
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

12
13
14
15
16
17
KHU HC- PHÚC LI
• KHU ĐIỀU HÀNH QUẢN LÝ
Phòng trưng bày sản phẩm
Sảnh
Phòng kỹ thuật thiết kế mẫu
Phòng Giám đốc
Phòng Phó Giám đốc (KD+KT)
Phòng khách
Phòng Hành chính – tổng hợp
Phòng kế toán tài vụ
Phòng tổ chức
Phòng nghiên cứu thò trường
Phòng kế hoạch
Phòng đầu tư
Phòng tài chính
Phòng kiểm đònh
Phòng kinh doanh tiếp thò
Phòng họp giao ban
Phòng Công đoàn
• KHU PHỤC VỤ CÔNG NHÂN
Nhà ăn
Hội trường
Bếp + kho
Nhà xe nhân viên + xe khách

Nhà xe tải, xe đưa rước công nhân
Nhà xe công nhân
Nhà vệ sinh thay đồ công nhân
Thường trực bảo vệ
140
45
90
40
40
40
40
30
40
40
30
30
30
30
40
40
32
430
500
108
120
340
360
460
30
3.6

3.6
3.6
3.6
3.6
3.6
3.6
3.6
3.6
3.6
3.6
3.6
3.6
3.6
3.6
3.6
3.8
5
6
3.6
3.5
6.0
3.5
3.0
THOÁNG
SÁNG,
SỬ DUNG
KHÔNG GIAN
MỞ
C. YÊU CẦU THIẾT KẾT CẦN ĐÁP ỨNG:
1. KHỐI SẢN XUẤT CHÍNH:

Đảm bảo thỏa mãn yêu cầu về dây chuyền sản xuất, phân rõ được luồng
hàng, luồng người, đảm bảo được về thông thoáng và chiếu sáng, phòng hòa và
thoát người khi có sự cố.
2. KHU KHO HÀNG:
Đặt ở vò trí đảm bảo sự thuận tiện trong việc vận chuyển và cất giữ hàng
hóa, thỏa mãn các yều cầu về phòng chống cháy nổ, chống mối mọt, ẩm mốc.
Trang: 24
Thuyết minh DATN Kiến trúc sư Xí nghiệp may-giầy da
3. KHU PHỤ TR SẢN XUẤT:
Đặt ở vò trí thuận lợi cho việc liên lạc với khu sản xuất và bên ngoài xí
nghiệp, đảm bảo sự làm việc và quản lý công nhân tốt, thuận tiện việc phục vụ
công nhân.
D. SƠ ĐỒ DÂYCHUYỀN CÔNG NGHỆ:
1:XƯỞNG GIÀI
Trang: 25
NGUYÊN LIỆU
KHO NGUYÊN LIỆU (DA + GỈA DA) KHO NG. LIỆU (CAO SU + PHÔI ĐẾ )
P.X DÁN KEO + CẮT DẬP
CHI TIẾT
P.X CẮT DẬP ĐẾ
P.X MAY MŨ GIẦY + ĐÒM MÚT P.X GIA CÔNG ĐẾ
KHO KHO
P.X GÒ RÁP
BAO BÌ
KHO THÀNH PHẨM

×