Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

DỰ ÁN KHU CHUNG CƯ CĂN HỘ CAO CẤP VIÊN NGỌC PHƯƠNG NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.88 KB, 32 trang )

CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG AN ĐIỀN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.
DỰ ÁN: KHU CHUNG CƯ CĂN HỘ CAO CẤP VIÊN NGỌC PHƯƠNG NAM
MỞ ĐẦU
1- XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Thành phố Hồ Chí Minh là một đô thò đông dân nhất cả nước, với tỷ suất tăng
dân số rất cao, trong đó tăng cơ học cao hơn tăng tự nhiên và có xu hướng tập trung
vào khu vực nội thành hiện hữu. Dưới sức ép cần tìm kiếm việc làm, người dân từ các
vùng nông thôn đã phát triển ra bất cứ nơi nào có thể trong trung tâm thành phố cũng
như các khu vực vành đai bên ngoài. Hiện tượng của các khu nhà ổ chuột đã xuất
hiện ở rất nhiều nơi trong thành phố. Điều kiện kinh tế khó khăn đã làm hạn chế việc
đầu tư xây dựng các khu nhà ở mới cũng như duy tu, sữa chữa những khu nhà cũ đã
được xây dựng từ rất nhiều năm trước đây, trong khi dân số vẫn tiếp tục gia tăng hàng
nằm, dẫn đến việc quá tải cho cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng hiện hữu vốn yếu kém
và đang tiếp tục xuống cấp nghiêm trọng.
Xuất phát từ những đánh giá của các chuyên gia bất động sản và phân tích thò
trường nhà ở tại TP.HCM, có thể thấy rằng sẽ có nhu cầu rất lớn đối với các căn hộ
chung cư tại các quận nội thành của TP.HCM.
Trước tình hình đó, công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng An Điền và công ty
TNHH Điện tử và Thương mại Đại Việt đã mạnh dạn hợp tác đầu tư xây dựng một
Khu chung cư căn hộ cao cấp tại phường 2, quận 8, TP.HCM nhằm đáp ứng nhu cầu
về nhà ở cho một bộ phận dân cư trong quận và các quận lân cận
2- CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ĐTM
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Dự án xây dựng Khu chung cư căn hộ cao
cấp Viên Ngọc Phương Nam tại phường 2, quận 8, TP Hồ Chí Minhø được thiết lập
trên cơ sở các văn bản pháp lý hiện hành sau đây :
- Luật Bảo vệ Môi trường sửa đổi năm 2005 được Quốc hội thông qua ngày
29/11/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2006;
- Nghò đònh số 80/2006/NĐ/CP và Nghò đònh số 81/2006/NĐ/CP ngày 09/08/2006
của Chính Phủ về hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường.


- Nghị định số 29/11/NĐ –CP ngày 18/04/2011 của Chính Phủ quy định về đánh giá
mơi trường chiến lược, đánh giá tác động mơi trường, cam kết bảo vệ mơi trường.
- Thơng tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ Tài Ngun Mơi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011
của Chính Phủ quy định về đánh giá mơi trường chiến lược, đánh giá tác động mơi
trường, cam kết bảo vệ mơi trường.
Các tài liệu kỹ thuật được sử dụng làm cơ sở cho báo cáo ĐTM gồm có :
- Các số liệu, tài liệu thống kê về hiện trạng môi trường, kinh tế, xã hội tại đòa
bàn quận 8, TP HCM do các cơ quan nghiên cứu trong nước thực hiện.
Đơn vò tư vấn:
CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1
CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG AN ĐIỀN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.
DỰ ÁN: KHU CHUNG CƯ CĂN HỘ CAO CẤP VIÊN NGỌC PHƯƠNG NAM
- Các số liệu điều tra khảo sát: số liệu đo đạc về hiện trạng môi trường (nước và
không khí), các số liệu liên quan đến Dự án xây dựng Chung cư căn hộ cao
cấp Viên Ngọc Phương Nam tại phường 2, quận 8, TP Hồ Chí Minhø liên quan
đến khu vực do Chi cục Bảo vệ Môi trường TP. Hồ Chí Minh thực hiện.
- Các tài liệu về công nghệ xử lý chất thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn )
và tài liệu về quản lý môi trường của Trung Ương và đòa phương.
- Các báo cáo ĐTM đã thực hiện tại Việt Nam trong những năm qua, các báo
cáo đối với các loại hình tương tự.
Các căn cứ pháp lý của dự án gồm có:
- Văn bản số 3306/UBND-ĐT ngày 20/06/2007 của UBND Quận 8 về việc ý
kiến quy hoạch xây dựng nhà ở chung cư tại phường 2 quận 8.
- Văn bản 414/UBND-ĐT ngày 23/01/2007 của UBND quận 8 về việc thỏa
thuận đòa điểm đầu tư xây dựng chung cư cao tầng tại phường 2, quận 8.
- Văn bản 910/SQHKT-QHKV1 ngày 29/03/2007 của Sở Quy hoạch Kiến trúc
TP.HCM về việc cung cấp thông tin quy hoạch – kiến trúc tại đòa điểm số

83/12A đường Âu Dương Lân phường 2, quận 8.
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh và điều lệ hoạt động của dự án được các bên hợp
tác ký kết tại TP.HCM.
- Công văn số 3306/UBND-ĐT ngày 20/06/2007 của UBND Quận 8 về việc ý
kiến về quy hoạch xây dựng nhà ở chung cư tại phường 2, quận 8.
3- PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG Q TRÌNH ĐTM
Các phương pháp ĐTM gồm:
- Phương pháp lập bảng kiểm tra (Checklist): thường được sử dụngđể
xác định các tác động mơi trường.
- Phương pháp ma trận (Matrix): là sự phát triển ứng dụng của các  bản
kiểm tra. Một bảng ma trận cũng là sự đối chiếu từng hoạt động của dự án với
từng thơng số hoặc thành phần mơi trường để đánh giá mối quan hệ ngun
nhân - hậu quả. 
- Phương pháp so sánh: Sử dụng phương pháp so sánh tương tự với một số Chung
cư căn hộ cao cấp khác có hoạt động tương tự.
- Phương pháp đánh giá tác động nhanh trên cơ sở hệ số ơ nhiễm của Tổ chức Y tế
Thế Giới (WHO): Được sử dụng trong tính tốn tải lượng ơ nhiễm do hoạt động
xây dựng dự án.
- Phương pháp phân tích hệ thống: Phân tích các tác động đầu vào,xem
xét các q trình xảy ra như các q trình tương tác trong hệ thống,dự
báo và đánh giá các tác động đầu ra.
Các phương pháp khác, bao gồm:
Đơn vò tư vấn:
CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2
CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG AN ĐIỀN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.
DỰ ÁN: KHU CHUNG CƯ CĂN HỘ CAO CẤP VIÊN NGỌC PHƯƠNG NAM
- Phương pháp phi thực nghiệm: So sánh tương đương trong đánhgiá tác
động mơi trường; thống kê và xử lý số liệu về thủy văn, các số liệu

phân tích mơi trường.
- Phương pháp thực nghiệm: Kỹ thuật lấy mẫu, bảo quản và phân tích mẫu theo
Tiêu chuẩn Việt Nam
4- TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
Chấp hành luật bảo vệ môi trường, theo Nghò đònh số 80/2006/NĐ-CP và Nghò
đònh số 81/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành luật
Bảo vệ môi trường, Công Cổ phần Đầu tư – Xây dựng An Điền đã kết hợp với Chi
cục Bảo vệ Môi trường thực hiện việc đánh giá tác động môi trường cho Dự án xây
dựng Chung cư căn hộ cao cấp Viên Ngọc Phương Nam tại phường 2, quận 8, TP Hồ
Chí Minhø.
Chi cục Bảo vệ Môi trường được thành lập theo quyết đònh số 111/2004/QĐ-UB
của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ngày 23 tháng 04 năm 2004. Chi cục
trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh.
Đòa chỉ: Số 137 bis Nguyễn Đình Chính, P.8, Q.Phú Nhuận, Tp.HCM
Điện thoại : 08.8443881 -8443860 - Fax : 08.8443868
Người đại diện : Ông Nguyễn Đinh Tuấn Chức vụ : Chi cục Trưởng
Danh sách những người trực tiếp tham gia lập Báo cáo ĐTM như sau :
- PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn - Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ Môi trường
- Th.S Trần Mạnh Cường – Trưởng phòng QLDA&TV
- Th.S Nguyễn Trường Phúc – Chuyên viên
Quy trình thực hiện ĐTM dự án:
Trên cơ sở các quy đònh của Luật Bảo vệ Môi trường năm 2005, Nghò đònh số
80/2006/NĐ – CP ngày 09/08/2006, Nghị định số 29/11/NĐ –CP ngày 18/04/2011 của
Chính Phủ và Thơng tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ Tài Ngun
Mơi, báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Khu chung cư căn hộ cao cấp Viên
Ngọc Phương Nam tại phường 2, quận 8, TP Hồ Chí Minh được thực hiện theo các
bước sau:
- Nghiên cứu báo cáo dự án Đầu tư xây dựng Dự án đầu tư xây dựng Khu chung
cư căn hộ cao cấp Viên Ngọc Phương Nam tại phường 2, quận 8, TP Hồ Chí
Minh của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng An Điền.

- Nghiên cứu về các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tại khu vực Dự án.
- Khảo sát, đo đạc và đánh giá hiện trạng môi trường tại khu vực Dự án.
-
- Xây dựng các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó
sự cố môi trường của Dự án.
- Tổ chức tham vấn lấy ý kiến cộng đồng.
- Xây dựng Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án.
Đơn vò tư vấn:
CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
3
CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG AN ĐIỀN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.
DỰ ÁN: KHU CHUNG CƯ CĂN HỘ CAO CẤP VIÊN NGỌC PHƯƠNG NAM
Chương 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1 TÊN DỰ ÁN
- Tên dự án : Dự án xây dựng Chung cư căn hộ cao cấp Viên Ngọc Phương Nam
- Đòa điểm thực hiện dự án : Tại số 83/12A; 125/37;125/41;125/20 đường Âu
Dương Lân, phường 2, quận 8.
- Diện tích khu đất : 4.689,9 m
2
1.2 CHỦ DỰ ÁN
CHỦ ĐẦU TƯ 1 :
- Tên chủ đầu tư : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG AN ĐIỀN
- Đại diện bởi : Ông Trần Thanh Hùng
- Chức vụ : Tổng giám đốc
- Đòa chỉ : C7/2A Khu phố 3, thò trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh,
TP.HCM.
- Điện thoại : (08) 8204151
- Fax : (08) 8207069
CHỦ ĐẦU TƯ 2 :

- Tên chủ đầu tư : CƠNG TY TNHH ĐIỆN TỬ & THƯƠNG MẠI ĐẠI VIỆT
- Đại diện bởi : Ông Dư Tích Hán
- Chức vụ : Giám đốc
- Đòa chỉ : 125/20 Âu Dương Lân, P.2, Q.8, TP.HCM.
- Điện thoại : (08) 8511068
- Fax : (08) 8511201
1.3 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Chung cư căn hộ cao cấp Viên Ngọc Phương Nam thuộc phường 2, quận 8,
TP.HCM có tổng diện tích chung toàn khu là 4.689,9 m
2
. Ranh giới của khu đất dự
án được xác đònh như sau :
 Phía Bắc : Giáp khu dân cư hiện hữu
 Phía Nam : Giáp đường dự kiến mở rộng 12m
 Phía Tây : Giáp khu dân cư hiện hữu
 Phía Đông : Giáp khu đất trống hiện hữu
Hiện trạng khu đất dự án là khu đất nhà xưởng trống, trước đây, khu nhà xưởng
này thuộc công ty TNHH Điện tử & Thương mại Đại Việt sản xuất các thiết bò
điện, điện tử. Hiện nay, khu nhà xưởng đã được tháo dỡ. Xung quanh hai mặt Tây
– Bắc của khu đất dự án là khu dân cư với các nhà dân xây dựng bán kiên cố.
Cách khu đất dự án 200m là viện điều dưỡng. Cách khu đất dự án 500m là chùa.
Đơn vò tư vấn:
CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
4
CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG AN ĐIỀN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.
DỰ ÁN: KHU CHUNG CƯ CĂN HỘ CAO CẤP VIÊN NGỌC PHƯƠNG NAM
1.4 NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1 Mơ tả mục tiêu của dự án
1.4.2 Khối lượng và quy mơ các hạng mục của dự án

1.4.2.1 Cơ cấu sử dụng đất:
- Tổng diện tích đất tự nhiên : 4.689,9 m
2
- Diện tích đất quy hoạch : 3.751,6 m
2
Trong đó :
 Đất xây dựng chung cư : 1.630 m
2
 Đất giao thông nội bộ : 1.044 m
2

 Đất cây xanh : 1.077,6 m
2
1.4.2.2 Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc
- Mật độ xây dựng trên tổng diện tích quy hoạch :
 Khu chung cư : 43,45%
o Tổng diện tích sàn xây dựng : 27.923 m
2

o Diện tích xây dựng tầng hầm : 2.204,7 m
2

o Tổng diện tích căn hộ : 23.145 m
2
 Văn phòng làm việc
o Diện tích xây dựng : 84,68 m
2
o Diện tích sàn xây dựng : 338,72 m
2
 Đường nội và sân bãi : 27,83%

 Cây xanh : 28,72%
- Tầng cao xây dựng
 Khu chung cư : 18 tầng + 1 tầng lửng + 1 tầng hầm
 Khu phụ trợ : 4 tầng
- Phân khu chức năng :
 Tầng trệt + lầu 1 bố trí các khu thương mại , dòch vụ, sinh hoạt cộng đồng như các
shop nhỏ, nhà hàng, …
 Từ tầng 2 đến tầng 18 bố trí các căn hộ
- Tổng số căn hộ : 219 căn
- Dân số dự kiến : 876 người
Đơn vò tư vấn:
CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
5
CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG AN ĐIỀN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.
DỰ ÁN: KHU CHUNG CƯ CĂN HỘ CAO CẤP VIÊN NGỌC PHƯƠNG NAM
Bảng 1.2 – Các loại căn hộ
STT LOẠI CĂN HỘ DIỆN TÍCH (M
2
) SỐ LƯNG
1 Loại A 93 34
2 Loại B 99 17
3 Loại C 102 17
4 Loại D 107,25 136
5 Loại E 126 12
6 Loại F 153 2
7 Loại G 162 1
Tổng 219
1.4.3 Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
1.4.3.1- Quy hoạch hệ thống thoát nước

Cơ sở thiết kế quy hoạch hệ thống thoát nước dựa trên các tài liệu :
- Bản đồ hiện trạng khu đất
- Bản đồ quy hoạch khu chung cư
- Quy hoạch của Thành phố Hồ Chí Minh
- Tài liệu tự nhiên lấy tại khu vực thiết kế và Thành phố Hồ Chí Minh
(a) Giải pháp san nền :
- Độ dốc nền đắp :
 Khu công trình công cộng và khu nhà ở ≥ 0,4%
 Khu công viên cây xanh ≥ 0,3%
- Hướng đổ dốc :
 Độ dốc dọc : 0,3%
 Độ dốc ngang : 1%
- Khối lượng san lấp :
 Diện tích khu đắp : 3.751,6 m
2

 Chiều cao đắp trung bình : 0,3m
 Khối lượng đất đắp : 1.125,48 m
3

(b) Giải pháp thoát nước mưa, nước thải :
Nước mưa và nước thải được xây dựng làm hai hệ thống riêng biệt.
Nước mưa (nước mặt) được thu gom vào hố ga sau đó thải trực tiếp ra hệ thống cống
ngầm thoát nước của khu vực.
Nước thải được thu gom vào hệ thống xử lý chung, đặt cống bê tông cốt thép ngầm,
đấu nối với hệ thống cống ngầm trên đường Âu Dương Lân để tổ chức thoát nước cho
khu quy hoạch.
Đơn vò tư vấn:
CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
6

CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG AN ĐIỀN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.
DỰ ÁN: KHU CHUNG CƯ CĂN HỘ CAO CẤP VIÊN NGỌC PHƯƠNG NAM
1.4.3.2- Quy hoạch hệ thống cấp nước
a. Nguồn nước cấp :
Là nguồn nước máy Thành phố theo kế hoạch phát triển đô thò, mạng cấp nước sẽ
được xây dựng trên các trục đường chính, sau đó truyền dẫn vào khu vực dự án thông
qua thủy kế
b. Chỉ tiêu và nhu cầu dùng nước
- Tiêu chuẩn cấp nước :
 Sinh hoạt : 300l/người/ngày
 Công cộng, dòch vụ : 30l/người/ngày
- Lưu lượng nước cấp Q = 300l/người/ngày x 876 người + 30l/người/ngày x 876người
= 290 m
3
/ngày
- Hệ số dùng nước không điều hòa người ngày : K
ngày
= 1,2 ; K
giờ
= 2,0
- Lưu lượng cấp nước chữa cháy q
cc
= 10 l/s theo TCVN 2622 – 1995, số đám cháy
xảy ra đồng thời cùng một lúc là một đám cháy. Lưu lượng nước lớn nhất khi xảy
ra cháy là q
max
= 36,96 l/s.
1.4.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện
a. Phụ tải điện :

Khu chung cư có tổng diện tích đất 4.689,9 m
2
, dân số dự kiến 876 người
Phụ tải điện chủ yếu là điện sinh hoạt dân dụng phục vụ khu nhà ở, công trình công
cộng, chiếu sáng lối đi sân bãi.
Dự báo nhu cầu phụ tải và điện năng tiêu thụ :
- Chỉ tiêu điện sinh hoạt : 1.500 KWh/người/năm
- Nhu cầu điện năng sinh hoạt : 648.000 KWh/năm
- Nhu cầu điện năng công cộng, dòch vụ : 200.000 KWh/năm
b. Nguồn điện và mạng điện :
Chung cư căn hộ cao cấp Viên Ngọc Phương Nam được cấp điện từ lưới điện chung
của TP.HCM.
Để cung cấp điện cho các phụ tải khu nhà ở chung cư, chiếu sáng lối đi, sân bãi cần
lắp dựng tủ điện phân phối điện hạ áp dẫn vào các dãy nhà bằng cáp đồng bọc cách
điện chôn ngầm.
Chiếu sáng lối đi sân bãi dự kiến dùng neon cao áp sodium 150 – 250 W – 220V có
chóa và can neon đặt trên trụ neon thép tráng kẽm cao 8m – 9m
1.4.5 Quy hoạch hệ thống hạ tầng viễn thông
Đơn vò tư vấn:
CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
7
CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG AN ĐIỀN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.
DỰ ÁN: KHU CHUNG CƯ CĂN HỘ CAO CẤP VIÊN NGỌC PHƯƠNG NAM
Mỗi căn hộ chung cư đều có hệ thống điện thoại, đường truyền internet ADSL, truyền
hình cáp. Hệ thống hạ tầng này cũng được thiết kế đi ngầm dưới đất và âm tường để
tạo mỹ quan cho công trình.
1.4.6. Quy hoạch hệ thống chống sét và PCCC : được thiết kế theo tiêu chuẩn quy
đònh dành cho căn hộ chung cư cao tầng
1.4.7 Tiến độ thực hiện dự án

Dự án sẽ khởi công vào tháng 01/2012. Dự kiến thời gian thi công là 25 tháng, dự án sẽ hoàn
tất vào tháng 01/2014.
1.4.8 Vốn đầu tư dự án
Tổng vốn đầu tư dự án : 159.395.072.000 VNĐ, bao gồm :
 Vốn tiền mặt mua đất dự án do hai bên hợp tác góp vốn
 Vốn luân chuyển bằng tiền do hai bên hợp tác đóng góp
 Vốn vay
1.4.9 Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
 Dự án được đầu tư dưới hình thức hợp tác kinh doanh giữa hai chủ đầu tư là
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng An Điền và Công ty TNHH Điện tử &
Thương mại Đại Việt theo luật doanh nghiệp tại Việt Nam
 Căn cứ vào kinh nghiệm trong lónh vực xây dựng, Công ty TNHH Điện tử &
Thương mại Đại Việt (chủ đầu tư 2) đồng ý ủy quyền cho Công ty Cổ phần
Đầu tư Xây dựng An Điền (chủ đầu tư 1) được toàn quyền điều hành, quản lý
mọi hoạt động của dự án và Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng An Điền được
xem như chủ đầu tư chính thức của dự án.
Chương 2. ĐIỀU KIỆN MƠI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ -
XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
Đơn vò tư vấn:
CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
8
CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG AN ĐIỀN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.
DỰ ÁN: KHU CHUNG CƯ CĂN HỘ CAO CẤP VIÊN NGỌC PHƯƠNG NAM
2.1 Điều kiện mơi trường tự nhiên
2.1.1 Điều kiện về địa lý, địa chất
Phường 2 nằm trong khu vực đòa lý quận 8 nên đòa hình và đòa chất của phường 2
có đặc điểm tương đồng như các phường khác trong quận, là khu vực có đòa hình bằng
phẳng, độ cao dao động từ 1 – 2m, độ dốc nhỏ hơn 1%.
2.1.2 Điều kiện về khí tượng

Dự án được xây dựng tại xã Hiệp Phước – huyện Nhà Bè nên chòu ảnh hưởng
chế độ thời tiết của khu vực Đông Nam Bộ có nhiệt độ cao đều trong năm và có hai
mùa mưa - khô rõ ràng. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến
tháng 4 năm sau. Theo tài liệu quan trắc nhiều năm của trạm Tân Sơn Hòa, qua các
yếu tố khí tượng chủ yếu cho thấy những đặc trưng khí hậu Thành phố Hồ Chí Minh
như sau:
a. Nhiệt độ – Bức xạ
Nhiệt độ không khí có ảnh hưởng tới sự lan truyền và chuyển hóa các chất ô
nhiễm trong không khí gần mặt đất và các nguồn nước. Nhiệt độ không khí càng
cao thì tác động của các yếu tố gây ô nhiễm môi trường càng mạnh hay nói cách
khác là tốc độ lan truyền và chuyển hóa các chất ô nhiễm trong môi trường càng
lớn. Nhiệt độ không khí còn làm thay đổi quá trình bay hơi của các axít. Vì vậy,
trong quá trình tính toán, dự báo mức độ ô nhiễm không khí và thiết kế các hệ
thống khống chế ô nhiễm cần phân tích các yếu tố nhiệt độ. Các giá trò về nhiệt
độ trung bình từ năm 2000 đến năm 2006 ở Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
Bảng 0.1: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm tại Thành phố Hồ Chí Minh
Đơn vò tính:
0
C
Năm
Tháng
I
27,4 27,3 27,1 26,7 27,2 26,2 27,2
II
27,7 27,6 27,3 28 26,7 27,7 28,2
III
28,5 28,9 28,6 29 28,5 28,4 28,6
IV
29,1 30 30 30,3 30,1 29,8 29,5
V

28,7 29,3 30,5 28,7 29,5 29,7 29,2
VI
28,1 28,1 28,9 28,9 28,1 28,9 28,4
VII
27,7 28,7 28,9 27,9 27,8 27,5 27,9
VIII
27,9 27,7 27,7 28,1 28 28,4 27,6
IX
28,2 28,4 28,1 27,7 27,9 27,9 27,6
X
26,7 27,9 27,9 27,2 27,5 27,6 27,7
XI
27,4 26,8 27,8 27,8 28 27,5 28,9
XII
27 27,2 28,1 26,6 26,6 26,2 27,3
Đơn vò tư vấn:
CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
9
CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG AN ĐIỀN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.
DỰ ÁN: KHU CHUNG CƯ CĂN HỘ CAO CẤP VIÊN NGỌC PHƯƠNG NAM
Nhiệt độ trung
bình cả năm
27,9 28,2 28,4 28,1 28 28 28,2
(Nguồn: Cục thống kê Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2007)
b. Lượng mưa:
Mưa có tác dụng làm sạch môi trường không khí và pha loãng chất thải lỏng.
Lượng mưa càng lớn thì mức độ ô nhiễm càng giảm. Vì vậy vào mùa mưa mức độ
ô nhiễm thấp hơn vào mùa khô. Lượng mưa trung bình tại Thành phố Hồ Chí Minh
qua nhiều năm được thể hiện ở bảng sau:

Bảng 0.2: Lượng mưa trung bình tháng trong năm tại Thành phố Hồ Chí Minh
Đơn vò tính: mm
Năm
Tháng
I
74 6,3 - 3,5 0,1 - -
II
27,3 0,5 - - - - 72,7
III
86 136 - 0,5 - - 8,6
IV
187,6 39,8 58,9 2,1 13,2 9,6 212,1
V
478 247,3 73 303,8 263,9 143,6 299,2
VI
270,7 364,1 261,6 327,4 246,8 273,9 139,4
VII
371,3 123,8 108 198,4 355,9 228 168,6
VIII
343,3 360,6 78,3 198,2 201,3 146,3 349
IX
158,2 224,4 220,5 295,4 283,7 182,9 247,7
X
428 156,9 292,1 347,1 309 388,6 256,1
XI
182,1 153,7 132,4 101,4 97 264,5 16,1
XII
123 15,9 96,2 1,6 12,7 105,4 28,9
Lượng
mưa

trung
bình năm
2.729,50 1.829,30 1.321,00 1.779,40 1.783,60 1.742,80 1.798,40
(Nguồn: Cục thống kê Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2007)
c. Độ ẩm:
Độ ẩm không khí lớn tạo tạo điều kiện cho các vi sinh vật phát tán vào không
khí phát triển nhanh chóng, lan truyền và chuyển hóa các chất ô nhiễm trong
không khí gây ô nhiễm môi trường và là yếu tố vi khí hậu ảnh hưởng đến sức
khỏe. Độ ẩm trung bình của khu vực Dự án năm 2006 là 76%. Các giá trò về độ ẩm
trung bình tháng và độ ẩm trung bình từ năm 2000 đến năm 2006 được thể hiện
trong bảng sau:
Bảng 0.3: Độ ẩm trung bình các tháng trong năm tại Thành phố Hồ Chí Minh
Đơn vò tư vấn:
CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
10
CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG AN ĐIỀN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.
DỰ ÁN: KHU CHUNG CƯ CĂN HỘ CAO CẤP VIÊN NGỌC PHƯƠNG NAM
Đơn vò tính:%
Năm
Tháng
I
71 73 67 70 68 69 73
II
71 70 66 65 70 69 68
III
72 70 68 66 70 67 71
IV
75 73 69 69 71 70 73
V

79 76 69 78 75 74 75
VI
80 80 77 77 80 77 81
VII
80 78 76 80 81 81 81
VIII
80 82 79 80 80 78 82
IX
78 80 78 80 81 80 81
X
86 81 80 82 79 82 81
XI
77 75 77 76 73 79 75
XII
76 70 74 70 72 77 73
Độ ẩm
trung
bình năm
77 76 73 74 75 75 76
(Nguồn: Cục thống kê Thành phố Hồ Chí MInh, năm 2007)
d. Nắng và bức xạ
Chế độ nắng liên quan chặt chẽ tới chế độ bức xạ và tình trạng mây. Chế độ nắng
qua các năm từ 2000 đến năm 2006 tại Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
Đơn vò tư vấn:
CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
11
CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG AN ĐIỀN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.
DỰ ÁN: KHU CHUNG CƯ CĂN HỘ CAO CẤP VIÊN NGỌC PHƯƠNG NAM
Bảng 0.4: Tổng số giờ nắng trong năm tại Thành phố Hồ Chí Minh

Đơn vò tính: giờ
Năm 2000

2001

2002

2003

2004

2005

2006

Tháng
I
192,80 174,70 206,80 216,60 181,80 164,80 131,00
II
193,10 167,40 224,40 219,70 190,70 215,30 157,70
III
186,80 200,60 259,10 254,90 220,60 252,90 221,60
IV
190,60 194,50 238,60 250,20 216,90 225,60 213,40
V
181,90 204,00 237,40 137,70 176,30 200,40 208,70
VI
161,30 147,40 161,90 207,30 143,60 185,60 161,50
VII
168,10 197,70 187,30 168,50 164,50 153,10 140,20

VIII
139,10 143,60 142,90 180,30 161,30 178,10 157,20
IX
180,40 184,40 157,90 160,70 162,30 142,20 141,40
X
105,60 136,60 179,70 135,90 146,80 138,80 127,20
XI
166,00 136,30 172,70 166,70 167,30 124,60 142,10
XII
137,20 179,30 202,00 147,40 148,70 90,50 121,20
Số giờ nắng
trung bình
năm
2.002,90 2.066,50 2.370,70 2.245,90 2.080,80
2.071,9
0
1.923,20
(Nguồn: Cục thống kê Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2007)
e. Gió:
Hai hướng gió chính và chủ yếu là gió mùa Tây - Tây Nam và Bắc - Đông Bắc.
Gió Tây -Tây Nam từ Ấn Độ Dương thổi vào trong mùa mưa, khoảng từ tháng 6 đến
tháng 10, tốc độ trung bình 3,6m/s và gió thổi mạnh nhất vào tháng 8, tốc độ trung
bình 4,5 m/s. Gió Bắc- Đông Bắc từ biển Đông thổi vào trong mùa khô, khoảng từ
tháng 11 đến tháng 2, tốc độ trung bình 2,4 m/s. Ngoài ra có gió tín phong, hướng
Nam - Đông Nam, khoảng từ tháng 3 đến tháng 5 tốc độ trung bình 3,7 m/s.
Đơn vò tư vấn:
CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
12
CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG AN ĐIỀN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.

DỰ ÁN: KHU CHUNG CƯ CĂN HỘ CAO CẤP VIÊN NGỌC PHƯƠNG NAM
2.1.3 Điều kiện về thủy văn/hải văn
2.1.4 Hiện trạng chất lượng các thành phần mơi trường vật lý
a. Môi trường không khí
Chi cục Bảo vệ môi trường TP. Hồ Chí Minh đã tiến hành đo đạc chất lượng môi trường
không khí tại khu vực dự án vào tháng 06/2007. Các kết quả đo tại thời điểm này được
coi là số liệu “nền”, được sử dụng làm căn cứ để giám sát chất lượng môi trường không
khí khi dự án đi vào hoạt động cụ thể như sau :
Bảng 2.1 : Kết quả đo đạc hiện trạng môi trường không khí tại khu vực
TT Vò trí điểm đo NO
2
(mg/m
3
)
SO
2
(mg/m
3
)
CO
(mg/m
3
)
Bụi
(mg/m
3
)
1 Điểm 1 0,035 0,182 9,25 0,23
2 Điểm 2 0,032 0,199 9,32 0,22
3 Điểm 3 0,045 0,21 8,97 0,24

4 Điểm 4 0,075 0,153 7.83 0,22
5 Điểm 5 0,084 0,166 8,55 0,22
TCVN 5937 – 2005 0,2 0,35 30 0,3
(Nguồn: Chi cục Bảo vệ Môi trường 17/06/2007)
Ghi chú :
- Điểm 1,2,3 : Trong khu vực dự án
- Điểm 4,5 : Tại khu dân cư tiếp giáp với dự án
(vò trí các điểm đo được thể hiện trên sơ đồ vò đính kèm ở phụ lục)
- TCVN 5937 – 2005 : Tiêu chuẩn này quy đònh giới hạn các thông số cơ bản trong
không khí xung quanh.
Nhận xét : Từ kết quả đo đạc trên cho thấy, nồng độ các chất ô nhiễm trong không khí
tại khu vực đều rất nhỏ so với tiêu chuẩn cho phép. Tuy nhiên, khi dự án đi vào hoạt
động có thể sẽ gây ra những tác động nhất đònh đến môi trường không khí tại khu vực
theo chiều hướng bất lợi. Vì vậy, việc đánh giá mức độ tác động qua việc xây dựng cơ sở
hạ tầng của dự án cũng như việc hoạt động của dự án sau này sẽ được đề cập đến trong
các chương sau của báo cáo.
Bảng 2.2 : Kết quả đo đạc các điều kiện khí hậu và tiếng ồn tại khu vực
Đơn vò tư vấn:
CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
13
CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG AN ĐIỀN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.
DỰ ÁN: KHU CHUNG CƯ CĂN HỘ CAO CẤP VIÊN NGỌC PHƯƠNG NAM
TT Vò trí điểm đo Nhiệt độ
(
o
C)
Ẩm độ
(%)
Vận tốc gió

(m/s)
Tiếng ồn
(dBA)
1 Điểm 1 30,5 63,0 1,0 – 1,4 60 – 65
2 Điểm 2 30,5 64,5 0,8 – 1,4 50 – 52
3 Điểm 3 31,0 63,5 0,8 – 1,2 45 – 50
4 Điểm 4 31,5 64,0 1,4 – 2,2 70 – 85
5 Điểm 5 32 65,0 1,2 – 2,0 73 – 85
TCVN 5949 – 1998 - - - 75
(Nguồn: Chi cục Bảo vệ Môi trường 17/06/2007)
Ghi chú :
- Điểm 1,2,3 : Trong khu vực dự án
- Điểm 4,5 : Tại khu dân cư tiếp giám với dự án
- TCVN 5949-1998 : Tiêu chuẩn này quy đònh mức ồn tối đa cho phép tại các khu công
cộng và dân cư.
Nhận xét : Từ kết quả đo đạc trên cho thấy, tiếng ồn tại khu vực còn rất thấp so với tiêu
chuẩn cho phép.
b. Môi trường nước mặt, nước ngầm
Do dự án nằm trong dân cư đông đúc trên đường u Dương Lân, xung quanh khu đất
không có kênh rạch, sông ngòi, toàn bộ nước thải của dự án được xử lý cục bộ rồi đưa về
cống chung của Thành phố, do đó nước thải của dự án không gây ảnh hưởng đến chất
lượng nguồn nước mặt và nước ngầm. Hơn nữa khu vực Dự án đã có hệ thống cấp nước
của Thành phồ, toàn bộ Dự án không sử dụng nước ngầm, do đó hoạt động của Dự án sẽ
không gây ảnh hưởng đến trữ lượng nước ngầm trong khu vực.
2.1.5 Hiện trạng tài ngun sinh học
2.2 Điều kiện kinh tế - xã hội
2.2.1 Điều kiện về kinh tế
Tăng trưởng kinh tế : năm 2007 tăng trưởng kinh tế cao hơn năm 2006 17%
- Sản xuất tiểu thủ công nghiệp : giá trò tổng sản lượng tăng 23,97% so với năm 2006
- Thương mại, dòch vụ : tăng 27% so với năm 2006.

2.2.2 Điều kiện về xã hội
Dân số, lao động và việc làm :
Đơn vò tư vấn:
CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
14
CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG AN ĐIỀN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.
DỰ ÁN: KHU CHUNG CƯ CĂN HỘ CAO CẤP VIÊN NGỌC PHƯƠNG NAM
- Dân số : 27.000 người, trong đó tạm trú 2.500 người.
- Phường 2 chia làm 7 khu phố và 115 tổ dân phố.
- Tổng độ phát triển tự nhiên là 1,05%.
- Lao động việc làm : trong năm 2007, phường đã giới thiệu giải quyết việc làm cho
371 lao động so với chỉ tiêu 355 lao động.
Sự hình thành và hoạt động của dự án có tác động đến sự phát triển kinh tế xã hội của
Quận 8 như sau:
- Giải quyết nhu cầu nhà ở của Quận 8 nói riêng và Thành Phố nói chung
- Tạo ra khu đô thò mới khang trang hiện đại
- Cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường khu vực
- Đóng góp vào tăng ngân sách nhà nước để có nguồn đầu tư vào phúc lợi xã hội
Giáo dục
- Trên đòa bàn phường 2 có 4 trường mẫu giáo mần non. 1 trường tiểu học và 1 trường
trung học cơ sở. Dự kiến trong năm 2008 sẽ xây dựng mới trường mẫu giáo liên
phường 1,2,3.
Y tế
- Trên đòa bàn phường 2 hiện có 1 trạm y tế, 1 nhánh của trung tâm điều trò bệnh nghề
nghiệp.
- Trong năm 2007, phường đã hoàn thành tốt chương trình y tế quốc gia do cấp trên
giao. Phường đã vận động hiến máu nhân đạo đạt 112,85% chỉ tiêu đề ra.
Khu đất xây dựng dự án là đất thuộc công ty Đại Việt; không có một công trình kiến
trúc, lòch sử văn hóa, mỹ thuật hoặc danh lam thắng cảnh nên hoạt việc xây dựng dự án

trên khu quy hoạch này không gây tác động đến cảnh quan khu vực. Đồng thời dự án
làm tăng thêm vẻ mỹ quan cho khu vực góp phần làm đẹp cho phường 2, quận 8 nói
riêng và cả Thành Phố nói chung.
Dự án Khu chung cư căn hộ cao cấp Viên Ngọc Phương Nam được xây dựng đầy đủ
hạ tầng kỹ thuật chính như: đường giao thông nội bộ, hệ thống thông tin liên lạc, hệ
thống cấp điện nước nên dân cư sinh sống nơi đây được trang bò đầy đủ nhu cầu điện
nước và dòch vụ và có diện tích cây xanh cảnh quan 1.077,6 m
2
đảm bảo môi trường sống
trong lành cho người dân.
Trong khu vực lân cận Dự án có bệnh viện điều dưỡng và chùa, tuy nhiên, khu
chung cư căn hộ cao cấp Viên Ngọc Phương Nam là khu chung cư cao cấp, sinh hoạt tại
khu chung cư sẽ tuân thủ theo nguyên tắc cuộc sống văn minh, hiện đại, do đó hoạt động
của khu chung cư sẽ không gây ảnh hưởng đến bệnh viện điều dưỡng và chùa lân cận.
Đơn vò tư vấn:
CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
15
CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG AN ĐIỀN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.
DỰ ÁN: KHU CHUNG CƯ CĂN HỘ CAO CẤP VIÊN NGỌC PHƯƠNG NAM
Đồng thời Dự án còn góp phần cải tạo cảnh quan khu vực, đẩy nhanh quá trình đô thò hóa
tại phường 2, quận 8.
Chương 3. ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG
3.1 Đánh giá tác động
3.1.1 Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án
- Diện tích san lấp : 3.751,6 m
2
- Chiều cao san lấp : 0,3 m
Tổng khối lượng đất san lấp : 1.125,48 m
3

Đơn vò tư vấn:
CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
16
CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG AN ĐIỀN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.
DỰ ÁN: KHU CHUNG CƯ CĂN HỘ CAO CẤP VIÊN NGỌC PHƯƠNG NAM
(Việc khai thác cung cấp các vật liệu san lấp sẽ do các công ty có chức năng thực hiện
đảm bảo các công tác bảo vệ môi trường, an toàn lao động. Dự án sẽ mua vật liệu san lấp
thông qua các nhà thầu và phải đáp ứng các qui đònh đặt ra).
Ô nhiễm do bụi đất, đá (chủ yếu từ khâu phát quang, san lấp mặt bằng, đào đất đào móng
công trình, hoạt động đào mương rãnh đặt cống thoát nước mưa, cống thoát nước thải và
đường ống cấp nước…) có thể gây ra các tác động lên người công nhân trực tiếp thi công
và lên môi trường xung quanh (dân cư, hệ động thực vật), đặc biệt vào mùa khô.
3.1.2 Đánh giá tác động trong giai đoạn thi cơng xây dựng
Bảng 1: Các tác động tiềm ẩn trong giai đoạn thi công
CÁC HOẠT
ĐỘNG CHÍNH
YẾU
NGUỒN TIỀM ẨN
TÁC ĐỘNG
KIỂU TÁC ĐỘNG ĐẶC TRƯNG
VÀ CƠ BẢN NHẤT
Tập kết công nhân Lán trại tạm và sinh
hoạt hàng ngày của
công nhân
• Các chất thải sinh hoạt của công nhân
• Gia tăng mật độ giao thông đi lại trên
tuyến giao thông trong khu vực.
• An ninh và các vấn đề xã hội khác
Tập kết vật liệu xây

dựng và các phương
Hoạt động của các
phương tiện vận
chuyển vật liệu và
thiết bò
• Các chất thải từ các phương tiện vận
chuyển
• Các sự cố và tai nạn giao thông
• Tăng mật độ giao thông
Vận chuyển đất,
đào đắp đất
Hoạt động của các
phương tiện đắp đất.
• Gây ra hiện tượng ngập lụt cục bộ do
quá trình san lấp đất
• Hủy diệt các tài nguyên sinh vật trong
phạm vi bò san lấp mặt bằng
• Tiếng ồn, khí thải, bụi từ các phương
tiện thi công
• Tăng mật độ giao thông
• Các sự cố thi công tiềm ẩn
Xây dựng các hạng
mục công trình
Hoạt động của các
phương tiện thi công
• Chất thải từ xây dựng, chất thải sinh
hoạt
Đơn vò tư vấn:
CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
17

CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG AN ĐIỀN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.
DỰ ÁN: KHU CHUNG CƯ CĂN HỘ CAO CẤP VIÊN NGỌC PHƯƠNG NAM
chính • Tiếng ồn, khí thải, bụi từ các phương
tiện thi công
• Tai nạn lao động
• Các sự cố thi công tiềm ẩn
• Khả năng gây cháy nổ
Nhận xét chung :
Mặc dù trong quá trình thi công xây dựng dự án có một số tác động tiêu cực nhất đònh
đến môi trường như trình bày ở trên song chúng không phải là tác động liên tục và xuyên
suốt tiến trình hoạt động của dự án. Các tác động này sẽ biến mất sau khi công trình thi
được hoàn tất.
3.1.3 Đánh giá tác động trong giai đoạt hoạt động của dự án
3.1.3.1 Nước thải
Khi chung cư cao cấp An Điền đi vào hoạt động ổn đònh thì nước thải có thể phát sinh
từ các nguồn như sau:
• Nước mưa
Ước tính lượng nước mưa chảy tràn từ khu vực dự án:
4.689,9 m
2
x 1,949 m/năm = 9.140,6 m
3
/năm
(Tính trên toàn bộ diện tích dự án với tần suất mưa là 100%, số ngày mưa
trong năm là 159 ngày).
• Nước thải từ hoạt động của khu dân cư
Nước thải từ các hoạt động vừa nêu chủ yếu là nước thải sinh hoạt từ khu dân
cư và nước thải từ các hoạt động dòch vụ.
Các chỉ tiêu ước tính lưu lượng nước thải như sau :

Tiêu chuẩn thoát nước ( gồm sinh hoạt, dòch vụ) = 133 lít/người/ngày(95% Q
cấp).
3.1.3.2 Rác thải
Lượng rác thải phát sinh có thể ước tính như sau :
- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt : W = 1 kg/người/ngày
- Lượng rác thải sinh hoạt toàn khu (với lượng người tối đa là 864 người)
- W = 864 kg/ngày
3.1.3.4 Ô nhiễm do hoạt động của máy phát điện
Đơn vò tư vấn:
CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
18
CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG AN ĐIỀN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.
DỰ ÁN: KHU CHUNG CƯ CĂN HỘ CAO CẤP VIÊN NGỌC PHƯƠNG NAM
Chất ô
nhiễm
Tải lượng ô
nhiễm (g/s)
Nồng độ
(mg/m
3
)
TCVN 5939-2005
(B) (mg/m
3
)
Bụi
0,0033 7,42
200
SO

2
0,2333 530,30
500
NO
X
0,0331 75,30
850
CO
0,0083 18,83
1000
3.1.3.5 Tác động lên các tài nguyên môi trường khác
- Cấp thoát nước
Theo qui hoạch cấp nước của dự án, tất cả các hoạt động sử dụng nước trong khu
nhà ở đều lấy nước từ hệ thống cấp nước thành phố cho quận 8ù, Dự án không sử
dụng nước ngầm. Và lượng nước thải sinh ra được đưa đến hệ thống xử lý cục bộ
trước khi thoát ra hệ thống thoát nước chung của thành phố. Do vậy nước ngầm
trong khu vực không bò ảnh hưởng trữ lượng và cả chất lượng do việc khai thác và
xả thải.
- Giao thông vận tải
Hiện tại mật độ lưu thông trên đường Âu Dương Lân và những con đường lân cận
của quận 8 là khá lớn. Như vậy khi Dự án đi vào hoạt động ổn đònh thì sẽ làm
tăng thêm mật độ giao thông trong khu vực gây ảnh hưởng đến nhu cầu đi lại của
nhân dân. Vì vậy mà lượng khí thải phát sinh từ các phương tiện giao thông cũng
sẽ tăng lên. Tuy nhiên lượng khí tăng thêm này không đáng kể vẫn đảm bảo được
môi trường sống cho dân cư trong chung cư và người dân xung quanh.
- Ảnh hưởng đến các điều kiện văn hóa mỹ thuật
Sự phát triển của Dự án góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển của khu đô thò này
sẽ kéo theo các điều kiện văn hóa tinh thần cũng được cải thiện trong mỗi người
dân. Ý thức về sự văn minh xã hội cũng được nâng cao trong mỗi người dân.
Trong khu vực đất quy hoạch hiện nay không có các di tích lòch sử hoặc các công

trình văn hoá, mỹ thuật nên không ảnh hưởng đến các điều kiện văn hóa tinh thần
của nhân dân trong vùng.
- Tác động đến các vấn đề xã hội
Đơn vò tư vấn:
CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
19
CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG AN ĐIỀN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.
DỰ ÁN: KHU CHUNG CƯ CĂN HỘ CAO CẤP VIÊN NGỌC PHƯƠNG NAM
Sự hình thành và hoạt động của Dự án có tác động đến sự phát triển kinh tế xã hội
của quận 8 như sau :
• Giải quyết được nhu cầu nhà ở của quận 8 nói riêng và Thành phố nói
chung.
• Tạo ra khu đô thò mới khang trang, hiện đại
• Cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường khu vực
• Tăng thêm công trình phúc lợi công cộng
• Đóng góp vào tăng ngân sách nhà nước để có nguồn đầu tư vào phúc lợi
công cộng.
3.1.4 Tác động do các rủi ro, sự cố
3.1.4.1 Đánh giá tác động do cháy nổ gây ra
Cháy nổ sẽ gây thiệt hại cho người dân và tài sản của người dân sinh sống trong khu chung
cư và ảnh hưởng đến các dự án lân cận. Vì vậy, chủ đầu tư cần có biện pháp chống cháy nổ
trong chung cư để hạn chế mức thấp nhất gây nguy cơ cháy nổ.
3.1.4.2 Đánh giá tác động do sự cố hệ thống xử lý nước thải
3.2 Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá
Các đánh giá về tác động môi trường, các rủi ro về sự cố môi trường khi dự án đi vào hoạt động
trong báo cáo này đã dựa trên các tài liệu, số liệu kỹ thuật tham khảo từ nhiều nguồn đáng tin
cậy. Do đó các đánh giá có độ tin cậy cao.
Chương 4. BIỆN PHÁP PHỊNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU
VÀ PHỊNG NGỪA, ỨNG PHĨ SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG

4.1 Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động xấu do dự án gây ra
4.1.1 Trong giai đoạn chuẩn bị
4.1.2 Trong giai đoạn xây dựng
Đơn vò tư vấn:
CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
20
CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG AN ĐIỀN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.
DỰ ÁN: KHU CHUNG CƯ CĂN HỘ CAO CẤP VIÊN NGỌC PHƯƠNG NAM
4.1.2.1- Khống chế bụi trong quá trình thi công
- Tưới nước bề mặt đất ở những khu vực thi công, trên các tuyến đường vận
chuyển nguyên vật liệu để giảm bụi. Che chắn các bãi tập kết vật liệu, bố trí ở cuối
hướng gió và có biện pháp cách ly để không ảnh hưởng đến toàn khu vực.
- Áp dụng các biện pháp thi công tiên tiến, cơ giới hóa các thao tác và quá trình
thi công ở mức tối đa tránh cho công nhân lao động gắng sức phải hít thở nhiều lượng
bụi.
- Không dùng các loại xe quá cũ, không chở vật liệu rời quá đầy, quá tải và có
bạt che. Khi bốc dỡ vật liệu công nhân bốc dỡ sẽ được trang bò bảo hộ lao động đầy
đủ
- Có biện pháp thu gom nhanh chóng và triệt để đất cát rơi vãi do vận chuyển
- Trong những ngày nắng nóng để hạn chế lượng bụi tại công trường các sân bãi
tập kết vật liệu xây dựng sẽ được phun nước thường xuyên nhằm hạn chế bụi, đất cát
theo gió phát tán vào không khí.
4.1.2.2- Khắc phục tiếng ồn, rung
- Lập kế hoạch thi công hợp lý, các thiết bò thi công gây ồn lớn như máy khoan,
đào, khoan nhồi cọc, bê tông gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động vào thời gian từ
18 giờ đến 6 giờ và trong giờ nghỉ trưa từ 12 giờ đến 1giờ 30.
- Hạn chế bóp còi và giảm tốc độ của xe khi đi qua khu vực dân cư.
- Kiểm tra, bảo trì, máy móc thiết bò thi công thường xuyên.
- Sử dụng máy móc, thiết bò mới, hiện đại cho quá trình xây dựng.

- p dụng các biện pháp giảm ồn cơ giới.
4.1.2.3- Khống chế nước thải
- Tại công trình sẽ bố trí các nhà vệ sinh tạm tại các lán trại của công nhân xây
dựng. Các nhà vệ sinh tạm đều có hầm tự hoại được thiết kế có kích thước phù hợp
với số lượng công nhân sử dụng tương ứng. Khi giai đoạn thi công kết thúc, bùn trong
hầm tự hoại sẽ được hút lên bằng các xe hút chuyên dùng và tiến hành lấp hầm tự
hoại.
- Nước rửa xe và vật liệu xây dựng sẽ được dẫn đến bể lắng để loại cặn và dầu
mỡ trước khi dẫn đến hầm tự hoại.
4.1.2.4- Khống chế chất thải rắn
Các loại chất thải trong quá trình xây dựng chủ yếu bao gồm đất, cát, đá, coffa, sắt
thép… sẽ được tập trung tại bãi chứa quy đònh. Loại chất thải rắn này sẽ được chuyển đi
đắp các vùng trũng trong khu vực.
Đơn vò tư vấn:
CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
21
CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG AN ĐIỀN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.
DỰ ÁN: KHU CHUNG CƯ CĂN HỘ CAO CẤP VIÊN NGỌC PHƯƠNG NAM
Chủ đầu tư dự án sẽ hợp đồng với đơn vò có chức năng để thu gom, vận chuyển rác
thải nguy hại và rác thải sinh hoạt từ công trường.
4.1.3 Trong giai đoạn hoạt động
4.1.3.1- Khống chế ô nhiễm tiếng ồn.
Máy phát điện của Dự án có công suất nhỏ, chỉ sử dụng trong trường hợp mất điện và chỉ
hoạt động để phục vụ hệ thống thang máy và hệ thống đèn chiếu sáng cộng cộng khu
chung cư.
Tuy nhiên, để hạn chế tiếng ồn, rung do hoạt động của máy phát điện dự phòng cần áp
dụng các biện pháp sau khi bắt đầu lắp đặt máy phát điện :
- Bố trí máy phát điện trong buồng cách âm.
- Lắp đệm chống ồn trong quá trình lắp đặt máy phát điện

- Kiểm tra độ mòn chi tiết đònh kỳ và thường kỳ cho dầu bôi trơn hoặc thay những chi
tiết hư hỏng.
Sơ đồ nguyên lý buồng tiêu âm chống ồn cho máy phát điện
- Hạn chế bóp còi trong khu vực dân cư
- Bên cạnh đó, cần bố trí nhiều cây xanh trong khuôn viên dự án. Vì cây xanh
vừa có tác dụng hạn chế bụi và cách ly tiếng ồn và tạo nên môi trường trong lành để
tạo môi trường sống trong lành.
4.1.3.2- Khống chế ô nhiễm do chất thải rắn.
Tiêu chuẩn rác sinh hoạt đối với khu dân cư: 1,2 kg/người/ngày
Tiêu chuẩn rác thải trung bình đối với dòch vụ công cộng: 0,3 kg/người/ngày
Tổng lượng rác thải sinh hoạt : 1.314 kg/ngày
Quản lý hợp lý, tái sử dụng và vận dụng tối đa các chất thải rắn là một trong những
biện pháp hữu hiệu để hạn chế mức độ ô nhiễm của nguồn thải này.
Đơn vò tư vấn:
CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
MÁY PHÁT ĐIỆN
Buồng
tiêu âm
Vật liệu
tiêu âm
Tường cách âm
22
CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG AN ĐIỀN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.
DỰ ÁN: KHU CHUNG CƯ CĂN HỘ CAO CẤP VIÊN NGỌC PHƯƠNG NAM
− Phân loại :
 Loại 1 : Rác có thể phân hủy được như thức ăn thừa, vỏ rau củ, trái cây được chứa
trong các thùng màu xanh.
 Loại 2 : Rác khó phân hủy như thủy tinh, nylon, kim loại, giấy được chứa trong
các thùng màu xám.

− Tại các căn hộ : tự trang bò các thùng rác hoặc chứa rác trong các túi nylon
− Tại khu thương mại, công cộng : chủ đầu tư cũng sẽ bố trí các thùng rác công cộng
để chứa rác.
Mỗi tầng của chung cư đều được thiết kế các thùng đựng rác chung, có nắp đậy, có
hệ thống dẫn rác từ các tầng xuống bô rác chung tại tầng trệt bằng hệ thống thang máy
riêng. Rác thải từ bô rác chung của chung cư sẽ được xe lấy rác của đơn vò chức năng thu
gom hằng ngày và đưa đến bãi chôn lấp. Tuy nhiên, để đảm bảo vệ sinh đường phố và
hạn chế những mùi hôi khó chòu từ rác bay ra thì phương tiện vận chuyển không quá cũ
kỹ, hệ thống xe phải kín, không để rác rơi vãi trong quá trình vận chuyển. Tuy nhiên ,để
đảm bảo vệ sinh đường phố và hạn chế mùi hôi khó chòu từ rác bay ra thì phương tiện
vận chuyển không quá cũ kỹ, hệ thống xe phải kín, không để rơi vãi trong quá trình vận
chuyển.
Rác thải phải được thu gom và vận chuyển hằng ngày để tránh sự tồn đọn gây mùi
hôi thối làm mất vệ sinh khu vực sinh sống.
Ngoài ra :
− Bố trí các biển cấm đổ rác không đúng nơi quy đònh tại các khu vực bồn hoa, thảm
cỏ
− Bùn thải từ hệ thống XLNT sẽ thuê dòch vụ vệ sinh chuyển ra bãi rác theo quy
đònh theo đònh kỳ 3 tháng/lần.
4.1.3.3- Khống chế ô nhiễm do nước thải.
a- Nước mưa
Nước mưa được quy ước là nước thải sạch vì vậy được phép xả thẳng vào nguồn tiếp
nhận mà không cần qua xử lý. Tuy nhiên tại các miệng thu nước mưa cần đặt song chắn
rác để tránh trường hợp khi nước mưa chảy qua khu vực dự án cuốn trôi rác rưởi làm tắc
nghẽn hệ thống thoát nước mưa.
b- Nước thải bẩn
Đối với nước thải bẩn từ nhà vệ sinh sẽ được dẫn qua hầm tự hoại 3 ngăn để xử lý
sơ bộ trước khi dẫn đến trạm xử lý tập trung của khu dân cư. Nước thải sau xử lý đạt tiêu
Đơn vò tư vấn:
CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

23
CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG AN ĐIỀN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.
DỰ ÁN: KHU CHUNG CƯ CĂN HỘ CAO CẤP VIÊN NGỌC PHƯƠNG NAM
chuẩn TCVN 6772 – 2000, mức II và được thải ra cống chung của khu vực. Hệ thống xử
lý nước thải tập trung sẽ được đặt tại tầng hầm của chung cư
Theo kết quả tính toán trên tổng lưu lượng nước thải từ dự án là Q = 274,63
m
3
/ngày. Vậy trạm xử lý nước thải sẽ thiết kế với công suất 280 m
3
/ngày.
Bảng 4.1: Tiêu chuẩn nước thải sau khi xử lý
Stt Thông số ô nhiễm
Đơn vò TCVN 6772 – 2000, mức
II
01 pH 5 - 9
02 BOD
5
mg/l 30
03 Chất rắn lơ lửng SS mg/l 50
04 Dầu mỡ thực phẩm mg/l 20
05 Nitơ tổng mg/l 30
06 Phospho tổng mg/l 6
07 Coliform PMN/100ml 1.000
Sơ đồ quy trình trạm xử lý nước thải tập trung
Đơn vò tư vấn:
CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Nước thải từ khu
dòch vụ

Nước thải từ khu
căn hộ
Bể tách dầu
Bể gom 2
Bể điều hòa
Bể lắng 1
Cặn tươi
Cấp khí
Nước thải từ hầm tự
hoại
Nước
tách bùn
24
CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG AN ĐIỀN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.
DỰ ÁN: KHU CHUNG CƯ CĂN HỘ CAO CẤP VIÊN NGỌC PHƯƠNG NAM
Thuyết minh quy trình
- Nước thải sinh hoạt từ nhà trẻ và các khu nhà ở được dẫn đến bể tách dầu – B01 để
tách dầu, mỡ từ nhà ăn. Sau đó, nước thải được dẫn đến bể gom – B02 để xử lý chung
với nước thải từ hầm tự hoại.
- Nước thải từ bể gom sẽ đưa đến bể điều hòa – B03 để điều hoà nồng độ và lưu lượng
nước thải. Sau đó, nước thải được bơm đến bể lắng 1 – B04 để loại bỏ những chất có
kích thước lớn.
- Nước thải từ bể lắng 1 được dẫn đến bể sinh học – B05, tại bể sinh học các chất hữu
cơ hòa tan trong nước thải sẽ được xử lý bởi vi sinh vật có trong nước thải dưới dạng bùn
hoạt tính.
- Sau đó nước thải tự chảy đến bể lắng 2 – B06 để lắng bùn từ bể sinh học. Cuối cùng
nước thải được dẫn qua bể khử trùng – B07 để loại bỏ vi sinh vật còn lại trong nước thải
cho đến khi đạt tiêu chuẩn cho phép.
- Nước thải sau khi xử lý đạt TCVN 6772 – 2000, mức II.

- Bùn từ bể lắng sẽ được tuần hoàn một phần về bể sinh học - B05 để tăng hiệu quả
xử lý của bể sinh học, phần còn lại được đưa đến bể nén bùn – B08 để nén bùn và tác
nước bùn.
- Bùn từ bể nén bùn được xe hút bùn hút bỏ đònh kỳ.
- Tất cả các công trình trong trạm xử lý phải có nắp đậy để hạn chế mùi hôi phát sinh
trong quá trình vận hành.
4.2 Biện pháp phòng ngừa, ứng phó đối với các rủi ro, sự cố
4.2.1 Trong giai đoạn chuẩn bị
4.2.2 Trong giai đoạn xây dựng
Đơn vò tư vấn:
CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Bể sinh học
Bể lắng 2
Bể khử trùng
Nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn TCVN 6772 – 2000, mức II
Bể nén bùn
Bùn dư
Cấp khí
Hóa chất khử trùng
Bùnn
tuần
hoàn
Xe hút bùn
25

×