Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

sáng kiến kinh nghiệm Một số giải pháp hướng dẫn học sinh lớp 1 học giải toán có lời văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (615.83 KB, 31 trang )

Lời cảm ơn

Qua quá trình nghiên cứu sáng kiến kinh nghiệm: i mi phng phap
dy hc gii toán có li vn lp 1. Trớc hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành tới phòng GD&ĐT huyện Mai Sơn, đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện
sáng kiến kinh nghiệm này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của BGH- Cán bộ - Giáo
viên - Công nhân viên. Đặc biệt là tổ chuyên môn khối 1 trờng Tiểu học N Bó
đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành sáng kiến
kinh nghiệm và đã đợc đa vào áp dụng trong nhà trờng trong năm học 2013-
2014 nói chung và của lớp 1 trờng Tiểu học Nà Bó nói riêng .
Do điều kiện thời gian và phạm vi nghiên cứu có hạn nên không tránh
khỏi những thiếu xót. Kính mong các Đồng chí đóng góp bổ xung ý kiến để đề
tài của tôi đợc hoàn thiện hơn./.
Tôi xin trân trọng cảm ơn !

NGI VIT

Lê Thị Hà
1

MỤC LỤC

Trang
Phần I. Mở đầu 3
I. Lý do chọn đề tài: 3
II. Mục đích nghiên cứu: 6
III. Nhiệm vụ nghiên cứu: 6
IV. Đối tượng nghiên cứu: 6
V. Phạm vi, giới hạn nghiên cứu: 6
VI. Phương pháp nghiên cứu: 7


Phần II: Nội dung sáng kiến kinh nghiệm 7
I. Cơ sở lý luận: 7
II. Cơ sở thực tiễn: 9
1. Khái quát thực tiễn nhà trường 9
2. Thực trạng về công tác. 10
III. Tìm hiểu nguyên nhân: 12
1. Khảo sát chất lượng 12
2. Nguyên nhân 12
IV. Một số giải pháp 13
1. Cơ sở để đưa ra giải pháp 13
2 .Một số các giải pháp thực hiện 13
V. Kết quả đạt được 24
Phần III. Kết luận chung ………………………………………………….25
I. Kết luận……………………………………………………………………25
II. Bài học kinh nghiệm …………………………………………………… 26
III. Đề xuất………………………………………………………………… 27
Tài liệu tham khảo ………………………………………………………… 28
2

PHầN I: mở đầu
I. Lý do chọn đề tài:
Trong dy hc toỏn ph thụng núi chung, tiu hc núi riờng mụn toỏn
cú mt v trớ ht sc quan trng bi nú c coi l bc u t nn tng cho s
hỡnh thnh v phỏt trin nhõn cỏch ca hc sinh trờn c s cung cp tri thc khoa
hc v t nhiờn v xó hi, phỏt trin cỏc nng lc v nhn thc, trang b cỏc bin
phỏp v k nng ban u v hot ng nhn thc v hot ng thc tin, bi
dng v phỏt trin tỡnh cm, thúi quen, c tớnh tt p ca con ngi lao
ng. Gúp phn vo kh nng giỏo dc nhiu mt nh kh nng phỏt trin t
duy lụgic, bi dng v phỏt trin nhng thao tỏc trớ tu cn thit nhn thc
th gii hin thc trỡu tng húa, khỏi quỏt húa, phõn tớch v tng hp d toỏn,

chng minh v bỏc b. V toỏn hc vi t cỏch l mt b phn khoa hc nghiờn
cu h thng kin thc c bn v s nhn thc cn thit trong i sng sinh hot
v lao ng ca con ngi. Mụn toỏn l ''chỡa khoỏ'' m ca cho tt c cỏc ngnh
khoa hc khỏc, nú l cụng c cn thit ca ngi lao ng trong thi i mi.
Mụn toỏn cũn gúp phn giỏo dc lý trớ v c tớnh cn cự, nhn li, ý thc vt
khú. Chớnh vỡ vy mụn toỏn l thnh phn c bn khụng th thiu ca mụn vn
húa phổ thụng.
Trong chng trỡnh toỏn hc núi chung - mụn toỏn lp 1 núi riờng: "Gii
toỏn cú li vn", cú v trớ rt quan trng nú giỳp hc sinh luyn tp, cng c, vn
dng cỏc kin thc v thao tỏc thc hnh hc, rốn luyn k nng tớnh toỏn
ỏp dng vo thc tin (hc tp - i sng), qua hc dng toỏn: "gii toỏn cú li
vn" giỳp hc sinh tng bc phỏt trin nng lc t duy rốn luyn phng phỏp
v k nng quan sỏt, phng oỏn, tỡm tũi, rốn luyn thúi quen suy ngh c lp,
linh hot khc phc cỏch suy ngh mỏy múc, rp khuụn xõy dng lũng ham thớch
tỡm tũi, sỏng to cỏc mc khỏc nhau.
Khả năng giải toán có lời văn chính là phản ánh năng lực vận dụng kiến
thức của học sinh. Học sinh hiểu về mặt nội dung kiến thức toán học vận dụng
vào giải toán kết hợp với kíên thức Tiếng Việt để giải quyết vấn đề trong toán
học. Từ ngôn ngữ thông thờng trong các đề toán đa ra cho học sinh đọc - hiểu -
biết, hớng giải đa ra phép tính kèm câu trả lời và đáp số của bài toán.
3

Giải toán có lời văn góp phần củng cố kiến thức toán, rèn luyện kỹ năng
diễn đạt, tích cực góp phần phát triển t duy cho học sinh tiểu học. V ú l mt
trong bn dng toỏn in hỡnh chim mt v trớ quan trng ca chng trỡnh toỏn
hc lp 1. Trong gii toỏn, hc sinh phi t duy mt cỏch tớch cc v linh hot,
huy ng tớch cc cỏc kin thc v kh nng ó cú vo tỡnh hung khỏc nhau,
trong nhiu trng hp phi bit phỏt hin nhng d kin hay iu kin cha
c nờu ra mt cỏch tng minh v trong chng mc no ú, phi bit suy
ngh nng ng, sỏng to. Vỡ vy cú th coi gii toỏn cú li vn l mt trong

nhng biu hin nng ng nht ca hot ng trớ tu ca hc sinh.
Dy hc gii toỏn cú li vn bc tiu hc nhm mc ớch ch yu sau:
- Giỳp hc sinh luyn tp, cng c, vn dng cỏc kin thc v thao tỏc thc hnh
ó hc, rốn luyn k nng tớnh toỏn bc tp dt vn dng kin thc v rốn
luyn k nng thc hnh vo thc tin.
- Giỳp hc sinh tng bc phỏt trin nng lc t duy, rốn luyn phng phỏp v k nng
suy lun, khờu gi v tp dt kh nng quan sỏt, phng oỏn, tỡm tũi.
- Rốn luyn cho hc sinh nhng c tớnh v phong cỏch lm vic ca
ngi lao ng, nh: cn thn, chu ỏo, c th
hc sinh lp 1, kin thc toỏn i vi cỏc em cũn mi l, kh nng nhn
thc ca cỏc em hỡnh thnh v phỏt trin cha bn vng, t duy mi bt u cú
chiu hng phỏt trin. Vn sng, vn hiu bit thc t ó bc u cú nhng
hiu bit nht nh. Tuy nhiờn trỡnh nhn thc ca hc sinh khụng ng u,
yờu cu t ra khi gii cỏc bi toỏn cú li vn li cao, cỏc em phi c nhiu,
vit nhiu, bi lm phi tr li chớnh xỏc vi phộp tớnh, vi cỏc yờu cu ca bi
toỏn a ra, nờn thng vng mc v vn trỡnh by bi gii: sai sút do vit
khụng ỳng chớnh t hoc vit thiu, vit t tha. Chính vì lí do trên mà tôi đã
chọn nghiên cứu đề tài - "Một số giải pháp hng dn hc sinh lp 1 hc gii
toỏn cú li vn ".
Vi nhng lý do ú, trong s nhn thc ca hc sinh tiu hc núi chung
v hc sinh lp Mt núi riờng, vic hc toỏn v gii toỏn cú li vn l rt quan
trng v rt cn thit. thc hin tt mc tiờu ú, giỏo viờn cn phi nghiờn
4

cu, tỡm bin phỏp ging dy thớch hp, giỳp cỏc em gii bi toỏn mt cỏch vng
vng, hiu sõu c bn cht ca vn cn tỡm, mt khỏc giỳp cỏc em cú
phng phỏp suy lun toỏn lụgic thụng qua cỏch trỡnh by, li gii ỳng, ngn
gn, sỏng to trong cỏch thc hin. T ú giỳp cỏc em hng thỳ, say mờ hc
toỏn. Với dạng "Giải toán có lời văn" ở lớp 1 là bớc đầu xây dựng một số kiến
thức cơ bản, đơn giản, thiết thực về giải toán có lời văn để học sinh biết giải các

bài toán đơn về thêm, bớt và trình bày bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính và
đáp số. Đây là dạng toán trớc đây chỉ đặt phép tính còn phần lời giải và đáp số đ-
ợc học ở lớp trên. Vì thế học sinh cha nắm bắt đợc cách giải thì sẽ ảnh hởng lớn
đến công việc giải toán có lời văn ở lớp trên. Nếu học sinh nắm chắc đợc cách
giải dạng toán này sẽ giúp các em dễ dàng hơn, thuận tiện hơn khi giải toán ở
các lớp trên.
Qua thực tế dạy học ni dung chơng trình toỏn lớp 1 nhất là dạng toán
Giải toán có lời văn tôi thấy học sinh thờng gặp những khó khăn sau:
+ Vẫn còn học sinh cha biết tóm tắt bài toán (Khi tóm tắt thờng đọc lại cả
bài toán).
+ Các em còn cha nắm đợc mối quan hệ giữa cái đã cho và cái phải tìm.
Thờng khó xác định bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì?
+ Khi học xong dạng toán học sinh thờng khó phân biệt, thờng nhầm với
dạng toán viết phép tính thích hợp nên khi giải chỉ viết phép tính thích hợp chứ
cha hoặc không viết phần bài giải và đáp số.
Là một ngời giáo viên trực tiếp dạy lớp 1. Tôi rất trăn trở và suy nghĩ nhiều để
giúp học sinh làm sao có đợc cách học giải toán có lời văn đợc tốt nhất.
Chính vì lí do trên mà tôi đã chọn nghiên cứu đề tài - "Một số giải pháp
hớng dẫn học sinh lớp 1 học giải toán có lời văn
II. Mục đích nghiên cứu:
Nghiên cứu dạy giải toán có lời văn.
- Dạy cho học sinh nhận biết về cấu tạo của bài toán có lời văn.
- Đọc hiểu - Phân tích - Tóm tắt bài toán.
5

- Giải toán đơn về thêm (bớt) bằng một phép tính cộng (trừ).
- Trình bày bài giải gồm câu lời giải + phép tính + đáp số.
- Tìm lời giải phù hợp cho bài toán bằng nhiều cách khác nhau.
T ú nhm nõng cao cht lng ging dy v b sung vn kinh nghim,
vn kin thc cho bn thõn, qua ú giỳp vic hc ca hc sinh t kt qu cao.

III. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Giải toán có lời văn là một trong bốn mạch kiến thức trong chơng trình
môn toán lớp 1 (số và phép tính, đại lợng và đo đại lợng, yếu tố hình học, giải
toán có lời văn).
Nghiên cứu dạy giải toán có lời văn nhằm giúp HS:
- Nhận biết thế nào là một bài toán có lời văn.
- Biết giải và trình bày bài giải các bài toán đơn bằng một phép tính cộng
hoặc một phép tính trừ.
- Bớc đầu phát triển t duy, rèn luyện phơng pháp giải toán và khả năng
diễn đạt đúng.
IV. Đối tợng nghiên cứu :
- Hc sinh lp 1A - Trng Tiu hc N Bú nm hc 2014-2015
Tng s : 14 em. Trong ú:
- Nam : 9 em
- N : 5 em
- Dõn tc : 9 em
V. Phạm vi, giới hạn nghiên cứu:
- Trong chơng trình toán1
- Giải toán có lời văn cho học sinh lớp 1
- Từ tiết 81 cho đến tiết 108.(Nm hc 2014- 2015 ti trng TH N
bú)
VI. Phơng pháp nghiên cứu:
Để nghiên cứu và thực nghiệm đề tài này tôi căn cứ vào các tài liệu chuẩn nh:
Chuẩn kiến thức kĩ năng toán 1
6

Phơng pháp dạy môn toán ở lớp 1
Mục tiêu dạy học môn toán 1- sách giáo viên.
Toán 1- sách giáo khoa.
Một số tài liệu khác.

Để thực hiện nội dung của đề tài, tôi đã sử dụng một số phơng pháp cơ bản sau:
- Tổng hợp lý luận thông qua các tài liệu, sách giáo khoa và thực tiễn dạy
học của lớp 1A - Trờng Tiểu học N Bú.
- Tng kt kinh nghim qua vic kim tra bi tp ca hc sinh, phiu trc nghim
v phiu thm dũ i chng, so sỏnh nhm thy c tớnh kh thi, hiu qu.
- Đánh giá quá trình dạy toán.
- Loại bài giải toán có lời văn từ những năm trớc và những năm gần đây.
- Tiến hành khảo sát chất lợng học sinh.
- Đúc rút kinh nghiệm qua quá trình nghiên cứu.

7

Phần II. Nội dung sáng kiến kinh nghiệm
I. Cơ sở lý luận:
Gii toỏn l mt thnh phn quan trng trong chng trỡnh ging dy
mụn toỏn bc tiu hc. Ni dung ca vic gii toỏn gn cht mt cỏch hu c
vi ni dung ca s hc v s t nhiờn, cỏc s thp phõn, cỏc i lng c bn
v cỏc yu t i s, hỡnh hc cú trong chng trỡnh. Vỡ vy, vic gii toỏn cú
li vn cú mt v trớ quan trng th hin cỏc im sau:
1. Cỏc khỏi nim v cỏc quy tc v toỏn trong sỏch giỏo khoa, núi chung
u c ging dy thụng qua vic gii toỏn. Vic gii toỏn giỳp hc sinh cng
c, vn dng cỏc kin thc, rốn luyn k nng tớnh toỏn. ng thi qua vic gii
toỏn ca hc sinh m giỏo viờn cú th d dng phỏt hin nhng u im hoc
thiu sút ca cỏc em v kin thc, k nng v t duy giỳp cỏc em phỏt huy
hoc khc phc.
2. Vic kt hp hc v hnh, kt hp ging dy vi i sng c thc
hin thụng qua vic cho hc sinh gii toỏn, cỏc bi toỏn liờn h vi cuc sng
mt cỏch thớch hp giỳp hc sinh hỡnh thnh v rốn luyn nhng k nng thc
hnh cn thit trong i sng hng ngy, giỳp cỏc em bit vn dng nhng k
nng ú trong cuc sng.

3. Vic gii toỏn cú th giỳp cỏc em thy c nhiu khỏi nim toỏn hc,
vớ d: cỏc s, cỏc phộp tớnh, cỏc i lng v v u cú ngun gc trong cuc
sng hin thc, trong thc tin hot ng ca con ngi, thy c cỏc mi
quan h bin chng gia cỏc d kin, gia cỏi ó cho v cỏi phi tỡm v v
4. Vic gii toỏn gúp phn quan trng vo vic rốn luyn cho hc sinh
nng lc t duy v nhng c tớnh tt ca con ngi lao ng mi. Khi gii mt
bi toỏn, t duy ca hc sinh phi hot ng mt cỏch tớch cc vỡ cỏc em cn
phõn bit cỏi gỡ ó cho v cỏi gỡ cn tỡm, thit lp cỏc mi liờn h gia cỏc d
kin gia cỏi ó cho v cỏi phi tỡm; Suy lun, nờu nờn nhng phỏn oỏn, rỳt ra
nhng kt lun, thc hin nhng phộp tớnh cn thit gii quyt vn t ra
v v Hot ng trớ tu cú trong vic gii toỏn gúp phn giỏo dc cho cỏc em ý
8

trớ vt khú khn, c tớnh cn thn, chu ỏo lm vic cú k hoch, thúi quen
xem xột cú cn c, thúi quen t kim tra kt qu cụng vic mỡnh lm, úc c lp
suy ngh, úc sỏng to v.v
* Ni dung chng trỡnh Toỏn lp 1cú cu trỳc nh sau:
4 Tit/tun x 35 tun = 140 tit
a. S hc :
* Cỏc s n 10. Phộp cng v phộp tr trong phm vi 10
* Cỏc s n100. Phộp cng v phộp tr khụng nh trong phm vi 100
b. i lng v o i lng:
* Gii thiu n v o di cm
* n v o thi gian.
c. Yu t hỡnh hc:
Bc u nhn dng hỡnh vuụng, hỡnh trũn, hỡnh tam giỏc, im, on
thng, thc hnh v, gp, ct hỡnh.
d. Gii toỏn cú li vn.
* Gii thiu bi toỏn cú li vn.
* Gii toỏn bng mt phộp tớnh ch yu l bi toỏn thờm, bt mt s n v.

II. Cơ sở thực tiễn:
1. Khái quát thực tiễn nhà trờng .
Trng tiu hc N Bú nm trờn a bn tiu khu 8 - Xó N Bú Huyn
Mai Sn, vi tng s 282 hc sinh cỏc dõn tc trờn a bn tham gia hc tp. .
thu hỳt 282 hc sinh v hc ti trng 100% Trong ú chim ti 80 % l hc
sinh dõn tc thiu s, i sng kinh t nghốo nn,thu nhp ca ngi dõn u
sng bng ngh nụng. iu ny nh hng rt ln ti s nhn thc ca hc
sinh, c bit l cỏc em hc sinh lp 1. l hc sinh s hc sinh trong tuyn s
khụng cú hc sinh ngoi tuyn. Do vy cú nhiu i tng hc sinh dõn tc nh:
Kinh; Thỏi; H'mụng trỡnh nhn thc ca cỏc em khụng ng u.
9

i ng giỏo viờn a s xa trng, tng s giỏo viờn ng lp l 19
ng chớ.
- Giỏo viờn lp 1 cú 4 ng chớ.
Trỡnh o to:
i hc 4 ng chớ.
- Tng s hc sinh khi lp 1 l 60 em. Trong ú:
Đúng độ tuổi 60 em.
Dân tộc là 55 em. chim 91,7 %
a. Thun li.
- c s ch o sỏt sao ca Ban giỏm hiu nh trng.
- C s vt cht y m bo cho vic dy v hc.
- Trong mi lp s s hc sinh va phi.
- Trng hc hai bui nờn cng cú nhiu thi gian rốn cho hc sinh.
b. Khú khn.
- Cũn mt s ớt hc sinh cha t giỏc trong hc tp, cũn ham chi.
- Kh nng tp trung v chỳ ý vo bi ging ca hc sinh khụng bn.
- Kh nng vn dng lớ thuyt bi ging vo thc hnh cũn hn ch.
- Cỏc em cũn rỳt rỏt trong giao tip, cha mnh dn t tin trong hot ng

c. Ch o ca nh trng.
Trong mọi hoạt động của nhà trờng Ban giám hiệu và đội ngũ giáo viên
luôn coi việc đổi mới phơng pháp dạy học là nhiệm vụ trọng tâm. Coi trọng việc
dạy cho học sinh có phơng pháp học tập đúng, rèn kỹ năng thực hành ứng dụng
trong cuộc sống. Nhà trờng đã có nhiều điển hình trong hoạt động dạy và học.
Có nhiều cô giáo đạt danh hiệu giáo viên giỏi cấp tỉnh, cấp huyện, nhiều học
sinh đạt giải cao trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp.
Trong hoạt động dạy học, nhà trờng luôn lấy học sinh làm trung tâm, áp dụng
các phơng pháp dạy học phát huy tính tích cực của học sinh. Trong đó môn Toán là
10

môn học đợc giáo viên và học sinh trong trờng đầu t thời gian và trí tuệ nhiều nhất.
Trong các giờ học toán giáo viên và học sinh đã nghiên cứu và áp dụng nhiều phơng
pháp dạy toán khác nhau vào việc rèn kỹ năng giải toán.
2. Thực trạng về công tác.
Toỏn cú li vn thc cht l nhng bi toỏn thc t. Ni dung bi toỏn c
thụng qua nhng cõu vn núi v nhng quan h, tng quan v ph thuc, cú liờn
quan n cuc sng thng xy ra hng ngy. Cỏi khú ca bi toỏn cú li vn l
phi lc b nhng yu t v li vn ó che y bn cht toỏn hc ca bi toỏn,
hay núi cỏch khỏc l ch ra cỏc mi quan h gia cỏc yu t toỏn hc cha ng
trong bi toỏn v nờu ra phộp tớnh thớch hp t ú tỡm c ỏp s bi toỏn.
Trong quỏ trỡnh ging dy Tiu hc, c bit l giỏo viờn dy lp 1,
Qua thc t iu tra tụi nhn thy a s GV u cú nhng Trn tr khi dy
phn gii toỏn cú li vn lp 1.Trc tỡnh trng HS lp 1 thng lỳng tỳng khi
nờu bng li cỏc cõu hi, thm chớ nờu sai cõu li gii, dn n vit sai phộp
tớnh, sai ỏp s. Nhng tit u tiờn ca gii toỏn cú li vn mi lp ch khong
20% s hc sinh bit nờu li gii, vit ỳng phộp tớnh v ỏp s. S cũn li l rt
m h, cỏc em ch nờu theo quỏn tớnh hoc nờu ming thỡ c nhng khi vit
cỏc em li rt lỳng tỳng, lm sai, mt s em lm ỳng nhng khi cụ hi li li
khụng bit tr li. Chng t cỏc em cha nm c mt cỏch chc chn cỏch

gii bi toỏn cú li vn. Giỏo viờn phi mt rt nhiu cụng sc khi dy n phn
ny.
Vớ d 1: Nh An cú 5 con g , m mua thờm 4 con g . Hi nh An cú tt
c my con g ?
Vi vớ d trờn hc sinh ch cú mt cỏch gii duy nht theo th t 5 + 4 = 9
(Con g)
Hoc vớ d 2: An cú 4 qu búng. Bỡnh cú 3 qu búng. Hi c hai bn cú
my qu búng?
Vi vớ d 2 ny hc sinh cha bit bi toỏn hi c hai bn m lỳng tỳng
bi toỏn hi bn An cú 4 qu, hi bn An cú 3 qu. Hc sinh cha bit túm tt
bi toỏn, do ỏp dng mỏy múc (thờm) l thc hin phộp tớnh cng nhng trong vớ
11

dụ lại không có thêm hay bớt nên học sinh thiếu tự tin khi thực hiện phép tính +
hay - vào phép tính giải. Có những em lại chưa biết tìm lời giải.
Hoặc có tìm được lại chưa phù hợp không khớp với phép tính. Rồi có
những em chưa phân biệt được các dạng toán đã học có những khi giải toán lại
nhìn vào tranh rồi viết phép tính ngay không có câu lời giải, không có đáp số bởi
các em dễ nhầm với dạng toán viết phép tính thích hợp.
Qua việc dạy học của giáo viên cho thấy: Giáo viên đã truyền thụ tốt nội
dung kiến thức ở sách giáo khoa, nhưng mới chỉ truyền thụ được một nội dung,
một bài mà sách giáo khoa đã đưa ra, chưa có sự mở rộng kiến thức. Mặc dù
giáo viên đã áp dụng phương pháp mới lấy học sinh làm trung tâm xong vẫn còn
áp đặt vì sợ mất thời gian hoặc chưa hiểu bài nên chủ yếu giáo viên hướng dẫn,
giảng giải quá nhiều. Phần thực hiện phép tính và đáp số phải gợi mở nhiều học
sinh chỉ quan sát và kiểm tra kết quả.
Qua thực tế giảng dạy đối với học sinh lớp 1 cho thấy: Còn số ít học sinh
tiếp thu kiến thức còn chậm và bị động. Học sinh chủ yếu là quan sát và làm bài
tập. Để học sinh tự nêu và tìm tóm tắt thì rất ít, lúng túng khi tóm tắt đề bài và
trình bày bài giải, khó khăn khi phân tích mối liên hệ giữa cái đã cho và cái phải

tìm giữa thêm hoặc bớt, trả lời còn chưa đầy đủ, thiếu dữ kiện thậm chí còn trả
lời sai, thường đặt phép tính giải máy móc bắt buộc theo thứ tự chỉ theo một
cách…vì thế các em thường hay nhanh chán nản và không có hứng thú trong
học tập.
III. T×m hiÓu nguyªn nh©n:
1. Kh¶o s¸t chÊt lîng.
a. KÕt qu¶ điều tra chất lượng đầu năm, n¨m häc 2014 - 2015.
STT Lớp
TSHS
Kết quả HS làm sai Kết quả HS làm đúng
1
1A
14
TS
Tỉ lệ %
TS
Tỉ lệ %
8 57,1% 6 42,9%
12

b. Kt qu kho sỏt sau 20 tit hc sinh c hc lớ thuyt v thc hnh
ca chng trỡnh gii toỏn cú li vn lp 1 nm hc 2013-2014
STT Lp
TSHS
Kt qu HS lm sai Kt qu HS lm ỳng
1
1A
14
TS
T l %

TS
T l %
1 7,1% 13 92,9%

2. Nguyên nhân:
Vi dng toỏn cú li vn lp 1 gm 27 tit trong ú tit lớ thuyt dnh
cho gii toỏn cú li vn ch cú 2 tit. Nh vy s tit dnh cho tit hc cú ni
dung gii toỏn l ớt. Vỡ th giỏo viờn ớt cú iu kin rốn luyn kin thc cho hc
sinh. Ni dung ca bi tp thng ging nhau. Cỏch gii v cỏc bc tớnh tng
t nh nhau, do vy hc sinh ch phi ỏp dng cụng thc mt cỏch mỏy múc.
Trong chng trỡnh cũn ớt bi tp giỳp hc sinh hiu sõu hn bn cht ca dng
toỏn v phỏt trin t duy cho cỏc em. a s cỏc bi toỏn ó cho bit cỏc d liu ,
ch vic tỡm li gii v ỏp s. Nờn hc sinh ch da vo Thờm hay Bt l
thc hin c phộp tớnh tr hay cng v bit dc kt qu ca bi toỏn.
Đối với trẻ là học sinh lớp 1, môn toán tuy có dễ nhng để học sinh đọc
-hiểu bài toán có lời văn quả không dễ dàng, vả lại việc viết lên một câu lời giải
phù hợp với câu hỏi của bài toán cũng là vấn đề không đơn giản.
a. Nguyên nhân từ phía giỏo viờn:
GV cha chuẩn bị tốt cho các em khi dạy những bài trớc. Những bài nhìn
hình vẽ viết phép tính thích hợp, đối với những bài này hầu nh HS đều làm đợc
nên GV tỏ ra chủ quan, ít nhấn mạnh hoặc không chú ý lắm mà chỉ tập trung vào
dạy kĩ năng đặt tính, tính toán của HS mà quên mất rằng đó là những bài toán
làm bớc đệm , bớc khởi đầu của dạng toán có lời văn sau này.
b. Nguyên nhân từ phía HS:
Do HS mới bắt đầu làm quen với dạng toán này lần đầu, t duy của các em
còn mang tính trực quan là chủ yếu. Mặt khác ở giai đoạn này các em cha đọc
13

thông viết thạo, vn cú nhiu em cũn ang đọc đánh vần nên khi đọc xong bài
toán rồi nhng các em không hiểu bài toán nói gì, thậm chí có những em đọc đi

đọc lại nhiều lần nhng vẫn cha hiểu bài toán.Vỡ vy vic hc sinh khụng lm
ỳng cng l iu d hiu. Vy lm th no hc sinh nm c cỏch gii mt
bi toỏn mt cỏch chc chn, chớnh xỏc?
c. Nguyờn nhõn v phớa gia ỡnh: phn ny H cho thờm vo
IV. mộT Số Giải PHáP:
1. C s a ra gii phỏp.
- Học sinh biết giải toán có lời văn nhng kết quả cha cao.
- Số học sinh viết đúng câu lời giải đạt tỷ lệ thấp.
- Lời giải của bài toán cha sát với câu hỏi của bài toán.
2. Mt số các giải pháp thực hiện
Mức độ 1: Ngay từ đầu học kỳ I các bài toán đợc giới thiệu ở mức độ
nhìn hình vẽ- viết phép tính. Mục đích cho học sinh hiểu bài toán qua hình vẽ,
suy nghĩ chọn phép tính thích hợp.
Thông thờng sau mỗi phép tính ở phần luyện tập có một hình vẽ gồm 5 ô
vuông cho học sinh chọn ghi phép tính và kết quả phù hợp với hình vẽ. Ban đầu
để giúp học sinh dễ thực hiện sách giáo khoa ghi sẵn các số và kết quả:

VD: Bài 5( trang 46 )
a).

14

1 2 = 3
Chỉ yêu cầu học sinh viết dấu cộng vào ô trống để có: 1 + 2 = 3
b). Đến câu này nâng dần mức độ - học sinh phải viết cả phép tính và kết
quả.
1 + 1 = 2
Từ đây yêu cầu tăng dần, học sinh có thể nhìn từ một tranh vẽ bài 4 trang 77
diễn đạt theo 2 cách.


Cách 1: Có 8 hộp thêm 1 hộp, tất cả là 9 hộp.
8 + 1 = 9

Cách 2: Có 1 hộp đa vào chỗ 8 hộp , tất cả là 9 hộp.

1 + 8 = 9
Tơng tự câu b: Có 7 bạn và 2 bạn đang đi tới. Tất cả là 9 bạn.
Cách 1:
7 + 2 = 9
Cách 2:
2 + 7 = 9
15


Đến bài 3 ( trang 85)
Học sinh quan sát và cần hiểu đợc:
Lúc đầu trên cành có 10 quả. Sau đó rụng 2 quả. Còn lại trên cành 8 quả.
10 - 2 = 8
ở đây giáo viên cần động viên các em diễn đạt - trình bày miệng ghi đúng phép tính.
T duy toán học đợc hình thành trên cơ sở t duy ngôn ngữ của học sinh.
Khi dạy bài này cần hớng dẫn học sinh diễn đạt trình bày động viên các
em viết đợc nhiều phép tính để tăng cờng khả năng diễn đạt cho học sinh.
Mức độ 2: Đến cuối học kì I học sinh đã đợc làm quen với tóm tắt bằng lời:
Bài 3 (trang 87 )
B, Có : 10 quả bóng
Cho : 3 quả bóng
Còn : quả bóng?
10 - 3 = 7

Hc sinh tng bc lm quen vi li thay cho hỡnh v, hc sinh dn dn

thoỏt ly khi hỡnh nh trc quan tng bc tip cn bi toỏn. Yờu cu hc
sinh phi c v hiu c túm tt, bit din t bi v li gii bi toỏn bng
li, chn phộp tớnh thớch hp nhng cha cn vit li gii.
Tuy khụng yờu cu cao, trỏnh tỡnh trng quỏ ti vi hc sinh, nhng cú th
ng viờn hc sinh khỏ gii lm nhiu cỏch, cú nhiu cỏch din t t mt hỡnh
v hay mt tỡnh hung sỏch giỏo khoa.
Mc 3: Gii thiu bi toỏn cú li vn bng cỏch cho hc sinh tip cn
vi mt bi toỏn cha hon chnh kốm theo hỡnh v v yờu cu hon thin
(tit 81- bi toỏn cú li vn). T duy hc sinh t hỡnh nh phỏt trin thnh ngụn
16

ngữ, thành chữ viết. Giải toán có lời văn ban đầu được thực hiện bằng phép tính
cộng là phù hợp với tư duy của học sinh.
Cấu trúc một đề toán gồm 2 phần: phần cho biết và phần hỏi, phần cho
biết gồm có 2 yếu tố.
Mức độ 4: Để hình thành cách giải bài toán có lời văn, sách giáo khoa đã
nêu một bài toán, phần tóm tắt đề toán và giải bài toán hoàn chỉnh để học sinh
làm quen. (Bài toán- trang 117).
Giáo viên cần cho học sinh nắm vững đề toán, thông qua việc tóm tắt đề
toán. Biết tóm tắt đề toán là yêu cầu đầu tiên để giải bài toán có lời văn.
Bài giải gồm 3 phần: câu lời giải, phép tính và đáp số.
Chú ý rằng tóm tắt không nằm trong lời giải của bài toán, nhưng phần tóm
tắt cần được luyện kỹ để học sinh nắm được bài toán đầy đủ, chính xác. Câu lời
giải trong bài giải không yêu cầu mọi học sinh phải theo mẫu như nhau, tạo diều
kiện cho học sinh diễn đạt câu trả lời theo ý hiểu của mình. Quy ước viết đơn vị
của phép tính trong bài giải học sinh cần nhớ để thực hiện khi trình bày bài giải.
Bài toán giải bằng phép tính trừ được giới thiệu khi học sinh đã thành thạo
giải bài toán có lời văn bằng phép tính cộng. Giáo viên chỉ hướng dẫn cách làm
tương tự, thay thế phép tính cho phù hợp với bài toán.
Ở lớp 1, chỉ giải toán về thêm, bớt với 1 phép tính cộng hoặc trừ, mọi học

sinh bình thường đều có thể hoàn thành nhiệm vụ học tập một cách nhẹ nhàng
nếu được giáo viên hướng dẫn cụ thể.
Giáo viên dạy cho học sinh giải bài toán có lời văn cần thực hiện tốt các
bước sau:
- Đọc kĩ đề bài: Đề toán cho biết những gì? Đề toán yêu cầu gì?
- Tóm tắt đề bài.
- Tìm được cách giải bài toán.
- Trình bày bài giải.
- Kiểm tra lời giải và đáp số.
Khi giải bài toán có lời văn giáo viên lưu ý cho học sinh hiểu rõ những
điều đã cho, yêu cầu phải tìm,biết chuyển dịch ngôn ngữ thông thường thành
ngôn ngữ toán học, đó là phép tính thích hợp.
17

Vớ d, cú mt s qu cam, khi c cho thờm hoc mua thờm ngha l
thờm vo, phi lm tớnh cng; nu em cho hay em bỏn thỡ phi lm tớnh tr,
Giỏo viờn hóy cho hc sinh tp ra toỏn phự hp vi mt phộp tớnh ó
cho, cỏc em tp t duy ngc, tp phỏt trin ngụn ng, tp ng dng
kin thc vo cỏc tỡnh hung thc tin.
Vớ d, vi phộp tớnh 3 + 2 = 5. Cú th cú cỏc bi toỏn sau:
- Bn H cú 3 chic ko, ch An cho H 2 chic na. Hi bn H cú my chic ko?
- Nh Nam cú 3 con g m Nam mua thờm 2 con g. Hi nh Nam cú tt
c my con g?
- Cú 3 con vt bi di ao, cú thờm 2 con vt xung ao. Hi cú my con vt di ao?
- Hụm qua lp em cú 3 bn c khen.Hụm nay cú 2 bn c khen. Hi
trong hai ngy lp em cú my bn c khen?
Cú nhiu bi toỏn cú th nờu c t mt phộp tớnh. Bit nờu bi
toỏn t mt phộp tớnh ó cho, hc sinh s hiu vn sõu sc hn, chc chn
hn, t duy v ngụn ng ca hc sinh s phỏt trin hn.
* Quỏ trỡnh nghiờn cu sỏng kin kinh nghim: "Mt s gii phỏp hng

dn hc sinh lp 1 hc gii toỏn cú li vn" trong phm vi 27 tit dy t tit 81
n tit 108 tụi s c bit chỳ trng vo 1 s tit chớnh sau õy:
Tit 81 Bi toỏn cú li vn.
Cú bn, cú thờm bn ang i ti. Hi cú tt c bao nhiờu bn?
HS quan sỏt tranh v tr li cõu hi.
in vo ch chm s 1 v s 3.
- Bi 2 tng t.
Qua tỡm hiu bi toỏn giỳp cho hc sinh xỏc nh c bi cú li vn gm
2 phn:
- Thông tin đã biết gồm 2 yếu tố.
- Câu hỏi (thông tin cần tìm).
Từ đó học sinh xác định đợc phần còn thiếu trong bài tập ở trang116:
Có 1 con gà mẹ và 7 con gà con. Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà?
Kết hợp giữa việc quan sát tranh và trả lời câu hỏi gợi ý của giáo viên,
học sinh hoàn thành bài toán 4 trang 116:
18

Có 4 con chim đậu trên cành, có thêm 2 con chim bay đến. Hỏi có tất cả
bao nhiêu con chim?
Tiết 82 Giải toán có lời văn.
Giáo viên nêu bài toán. Học sinh đọc bài toán.
- Đây là bài toán gì? Bài toán có lời văn.
-Thông tin cho biết là gì ? Có 5 con gà, mua thêm 4 con gà.
- Câu hỏi là gì ? Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà ?
Da vo tranh v v túm tt mu, giỏo viờn a ra cỏch gii bi toỏn mu:
Bài giải
Nhà An có tất cả là:
5 + 4 = 9 (con gà)
Đáp số: 9 con gà
Bi 1 (trang 117). Hc sinh c bi toỏn- phõn tớch bi- in vo túm tt

V gii bi toỏn .
Túm tt:
An cú : 4 qu búng
Bỡnh cú : 3 qu búng
C hai bn cú : qu búng?

Bi gii
C hai bn cú l:
4+3=7 (qu búng)
ỏp s: 7 qu búng
Bi 2:( trang 118 )
Túm tt:
Cú : 6 bn
Thờm : 3 bn
Cú tt c : bn?
Bi gii
Cú tt c l :
6 + 3 = 9 (bn)
19

Đáp số: 9 bạn
Qua 2 bài toán trên tôi rút ra cách viết câu lời giải như sau: Lấy dòng thứ
3 của phần tóm tắt + thêm chữ là:
VD - Cả hai bạn có là:
- Có tất cả là:
Tương tự bài 3 trang118 câu lời giải sẽ là:
- Có tất cả là:
Tiết 84: Luyện tập
Bài 1 và bài 2 trang 121 tương tự bài 1, 2, 3 trang 117. Nhưng câu lời giải được
mở rộng hơn bằng cách thêm cụm từ chỉ vị trí vào trước cụm từ có tất cả là


Cụ thể là:
- Bài 1 tr 121 Trong vườn có tất cả là:
- Bài 2 tr 121 Trên tường có tất cả là:
Tiết 85: Luyện tập
Bài 1: ( trang 122 ) HS đọc đề toán – phân tích bài toán (như trên).
Điền số vào tóm tắt
Vài ba học sinh nêu câu lời giải khác nhau.
Giáo viên chốt lại một cách trả lời mẫu:
- Số quả bóng của An có tất cả là:

Tương tự
Bài 2:( trang 122)
- Số bạn của tổ em có là:
Bài 3 :( trang122)
- Số gà có tất cả là:
20

Vy qua 3 bi tp trờn hc sinh ó m rng c nhiu cỏch viờt cõu li
gii khỏc nhau, song GV cht li cỏch vit li gii nh sau:
Thờm ch S + n v tớnh ca bi toỏn trc cm t cú tt c l nh
tit 82 ó lm.
Riờng vi loi bi m n v tớnh l n v o di( cm) cn thờm ch
di vo trc ch l
VD c th
Túm tt
on thng AB : 5cm
on thng BC : 3cm
C hai on thng : cm?
Bi gii

C hai on thng di l:
5+ 3 = 8 (cm)
ỏp s : 8 cm

Tit 86 Tit 104
Hu ht u cú bi toỏn cú li vn vn dng kin thc toỏn c cung cp
theo phõn phi chng trỡnh. Tuy nhiờn, vic phõn tớch - túm tt - gii bi
toỏn phi luụn luụn c cng c duy trỡ v nõng dn mc . Song c bn vn
l cỏc mu li gii cho cỏc bi toỏn thờm l:
- Cú tt c l:
- S ( n v tớnh ) + cú tt c l:
- V trớ ( trong, ngoi, trờn, di, ) + cú tt c l:
- đoạn thẳng + dài là:
Tiết 105: Giải toán có lời văn (tiếp theo)
21

Bài toán: Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà. Hỏi nhà An còn lại
mấy con gà?
Học sinh đọc phân tích bài toán :
+ Thông tin cho biết là gì? Có 9 con gà. Bán 3 con gà.
+ Câu hỏi là gì? Còn lại mấy con gà?
Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc tóm tắt- bài giải mẫu. Giáo viên giúp học
sinh nhận thấy câu lời giải ở loại toán bớt này cũng nh cách viết của loại toán
thêm đã nêu ở trên chỉ khác ở chỗ cụm từ có tất cả đợc thay thế bằng cụm từ còn
lại mà thôi. Cụ thể là :
Bài giải
Số gà còn lại là:
9 - 3 = 6( con gà)
Đáp số: 6 con gà.
Bài 1: ( trang 148)

Tóm tắt
Có : 8 con chim
Bay đi : 2 con chim
Còn lại : con chim?
Bài giải
Số con chim còn lại là:
8 - 2 = 6 (con chim)
Đáp số : 6 con chim.
Bài 2:( trang 149 )
Tóm tắt
Có : 8 quả bóng
Đã thả : 3 quả bóng
Còn lại: quả bóng?
Bi gii
S qu búng cũn li l :
22

8 - 3 = 5( qu búng)
ỏp s: 5 qu búng
Bài 3 :( trang 149 )
Tóm tắt
Đàn vịt có : 8 con
ở dới ao : 5 con
Trên bờ : con?
Bài giải
Trên bờ có là:
8 -5=3 (con vịt )
Đáp số: 3 con vịt.
Tiết 106: Luyện tập Bài 1, 2 (Tơng tự tiết 105)
Tiết 107 : Luyện tập Bài 1, 2 (Tơng tự nh trên)

Nhng bài 4 trang 150 và bài 4 trang151 thì lời giải dựa vào dòng thứ 3 của
phần tóm tắt bài toán:
Số hình tam giác không tô màu là: Số hình tròn không tô màu là:
8 - 4 = 4 (hình) 15 - 4 = 11(hình)
Đáp số: 4 hình tam giác. Đáp số: 11 hình tròn.
Bài 3:( trang 151) Tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng
? cm 2cm

13cm
Bài giải
Sợi dây còn lại dài là:
13 2 = 11(cm)
Đáp số : 11cm
Tiết 108: Luyện tập chung.
23

Đây là phần tổng hợp chốt kiến thức của cả 2 dạng toán đơn thêm và bớt
ở lớp 1.
Bài 1: ( trang 152)
A, Bài toán: Trong bến có ô tô, có thêm ô tô vào bến. Hỏi ?
Học sinh quan sát tranh và hoàn thiện bài toán thêm rồi giải bài toán với
câu lời giải có cụm từ có tất cả
B, Bài toán: Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có con bay đi. Hỏi ?
Học sinh quan sát tranh rồi hoàn thiện bài toán bớt và giải bài toán với câu
lời giải có cụm từ còn lại.
Lúc này HS đã quá quen với giải bài toán có lời văn nên hớng dẫn cho HS
chọn cách viết câu lời giải gần với câu hỏi nhất đó là:
- Đọc kĩ câu hỏi.
- Bỏ chữ Hỏi đầu câu hỏi.
- Thay chữ bao nhiêu bằng chữ số.

- Thêm vào cuối câu chữ là và dấu hai chấm
Cụ thể
Bài 1 : ( trang 152 )
A, Câu hỏi là: Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô?
Câu lời giải là: Có tất cả số ô tô là:
B, Câu hỏi là: Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim?
Câu lời giải là: Trên cành còn lại số con chim là :
Ví dụ khác:
- Câu hỏi là: Hỏi hai lớp trồng đợc tất cả bao nhiêu cây ?
Câu lời giải là: Hai lớp trồng đợc tất cả số cây là:
- Câu hỏi là: Hỏi con sên bò đợc tất cả bao nhiêu xăng - ti - mét?
Câu lời giải là: Con sên bò đợc tất cả số xăng-ti-mét là?
24

- Câu hỏi là: Hỏi Lan còn phải đọc bao nhiêu trang nữa thì hết quyển
sách?
Câu lời giải là: Lan còn phải đọc số trang nữa là:
Trên đây là 2 mẫu toán đơn điển hình của phần giải toán có lời văn ở lớp
1. Tôi đã đa ra phơng pháp dạy từ dễ đến khó để học sinh có thể giải toán mà
không gặp khó khăn ở bớc viết câu lời giải.Tối thiểu học sinh có lực học trung
bình, yếu cũng có thể chọn cho mình 1 cách viết đơn giản nhất bằng cụm từ:
Có tất cả là
Hoặc: Còn lại là:
Còn HS khá giỏi các em có thể chọn cho mình đợc nhiều câu lời giải khác
nhau nâng dần độ khó thì lời giải càng hay và sát với câu hỏi hơn.
V. kết quả đạt đợc:
Chng trỡnh gii toỏn cú li vn lp 1 va mi c bt u t cui
tun 21 ca chng trỡnh hc (cú 2 tit lớ thuyt v 18 tit luyn tp) sau khi hc
xong 20 tit ny tụi cho hc sinh lm mt s bi tp trong v bi tp ri kim
tra ngay sau khi hc bng phiu hc tp v c bit kt qu nh sau:

H xem li cỏch ỏnh giỏ cho phự hp

S s Thang im
Di 5 5 - 6 7 - 8 9 - 10
S s HS 14 1 2 3 8
T l 7,1% 14,3% 21,5% 57,1%

Nh vy vi 20 tit dy ta thy t l im trờn trung bỡnh tr lờn chim
78,6 %.
25

×