Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

ỨNG DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP, NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO ĐỂ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ - BÀI TOÁN TRONG TIN HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 73 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
PHÒNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

BÀI THU HOẠCH
PHƯƠNG PHÁP LUẬN SÁNG TẠO TRONG KHOA HỌC
Đề tài
ỨNG DỤNG
CÁC PHƯƠNG PHÁP, NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO
ĐỂ GIẢI QUYẾT
CÁC VẤN ĐỀ - BÀI TOÁN TRONG TIN HỌC
Học Viên: Nguyễn Thị Kim Phượng - CH1101031
Lớp: Cao Học - CNTT K6
Giảng Viên hướng dẫn: GS.TSKH. Hoàng Văn Kiếm
Bài Thu hoạch PPNCLSTTKH  GVHD: GSTSKH Hoàng Văn Kiếm
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẤU 5
NỘI DUNG 6
A.VẤN ĐỀ KHOA HỌC VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT 6
I. Vấn đề khoa học 6
1. Khái niệm 6
2. Phân loại 6
3. Các tình huống vấn đề 6
4. Các phương pháp phát hiện vấn đề khoa học 7
II. Phương pháp giải quyết vấn đề - bài toán phát minh Vepol 7
III. Các thủ thuật, nguyên tắc về phát minh, sáng chế 8
1. Nguyên tắc phân nhỏ 8
2. Nguyên tắc “tách riêng” 8
3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ 10
4. Nguyên tắc phản đối xứng 11


5. Nguyên tắc kết hợp 11
6. Nguyên tắc vạn năng 12
7. Nguyên tắc chứa trong 13
8. Nguyên tắc phản trọng lượng 14
9. Nguyên tắc gây ứng xuất sơ bộ 15
10. Nguyên tắc thực hiện sơ bộ 15
Nội dung: 15
Nhận xét: 15
11. Nguyên tắc dự phòng 16
12. Nguyên tắc đẳng thế 17
HVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng Trang 2
Bài Thu hoạch PPNCLSTTKH  GVHD: GSTSKH Hoàng Văn Kiếm
13. Nguyên tắc đảo ngược 17
14. Nguyên tắc cầu (tròn) hóa 18
15. Nguyên tắc năng động 18
16. Nguyên tắc tác động bộ phận và dư thừa 19
17. Nguyên tắc chuyển sang chiều khác 20
18. Nguyên tắc sự dao động cơ học 21
19. Nguyên tắc tác động theo chu kỳ 22
20. Nguyên tắc tác động hữu hiệu 22
21. Nguyên tắc vượt nhanh 23
22. Nguyên tắc chuyển hại thành lợi 24
23. Nguyên tắc quan hệ phản hồi 24
24. Nguyên tắc sử dụng trung gian 25
25. Nguyên tắc tự phục vụ 25
26. Nguyên tắc sao chép 26
27. Nguyên tắc rẻ thay cho đắt 27
28. Nguyên tắc thay thế sơ đồ cơ học 28
29. Nguyên tắc sử dụng các kết cấu thủy và khí 29
30. Nguyên tắc sử dụng bao mềm dẻo và mềm mỏng 29

31. Nguyên tắc sử dụng vật liệu nhiều lỗ 30
32. Nguyên tắc đổi màu 30
33. Nguyên tắc đồng nhất 32
34. Nguyên tắc loại bỏ và tái sinh từng phần 33
35. Nguyên tắc đổi các thông số hóa lý của đối tượng 33
36. Nguyên tắc sử dụng chuyển pha 34
37. Nguyên tắc sử dụng nở nhiệt 35
38. Nguyên tắc sử dụng các chất Oxy hóa 36
39. Nguyên tắc sử dụng môi trường trơ 36
40. Nguyên tắc sử dụng vật liệu tổng hợp 37
B. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ - BÀI TOÁN TRONG
TIN HỌC 39
I. Phương pháp trực tiếp: 39
II. Phương pháp gián tiếp : 41
C. CÁC PHƯƠNG PHÁP CẢI TIẾN SẢN PHẨM TỪ VIỆC ỨNG DỤNG 6 MŨ TƯ
DUY TRONG KINH DOANH 43
D. TÌM HIỂU VÀ PHÂN TÍCH CÁCH VẬN DỤNG CÁC NGUYÊN LÝ SÁNG
TẠO TRONG VIỆC SÁNG TẠO VÀ CẢI TIẾN MỘT SẢN PHẨM CỤ THỂ
TRONG LĨNH VỰC TIN HỌC: “MOUSE” – (CHUỘT MÁY TÍNH) 44
I. Cơ chế hoạt động: 44
Cơ chế của chuột quang là bước tiến đáng kể trong chế tạo chuột. Bước cải tiến này đã vận
dụng nguyên tắc sáng tạo 28_Nguyên tắc thay thế sơ đồ cơ học (Thay thế sơ đồ cơ học
bằng điện, quang, nhiệt, âm thanh, hoặc mùi vị) 45
II. Kiểu kết nối 49
III. Những phím bấm và bánh xe cuộn 51
IV. Tốc độ và độ chính xác 52
V. Những biến thể của chuột máy tính 54
CHUỘT KÈM THEO HỆ THỐNG THEO DÕI SỨC KHỎE: LÀ THIẾT BỊ ĐA
NĂNG “NHIỀU TRONG MỘT”, CHUỘT ASUSTEK VITO W1 CÓ KHẢ
HVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng Trang 3

Bài Thu hoạch PPNCLSTTKH  GVHD: GSTSKH Hoàng Văn Kiếm
NĂNG THEO DÕI NHỊP TIM CỦA NGƯỜI DÙNG SỬ DỤNG VÀ BÁO CÁO
THÔNG QUA MỘT ỨNG DỤNG CÀI ĐẶT TRÊN MÁY TÍNH. NGOÀI CHỈ
SỐ NHỊP TIM TRÊN HỆ THỐNG, ASUS CÒN SỬ DỤNG BIỂU TƯỢNG
MẶT CƯỜI ĐỂ THÔNG BÁO CHO NGƯỜI DÙNG TRẠNG THÁI TIM CỦA
HỌ, CHẲNG HẠN NHƯ BIỂU TƯỢNG NHOẺN MIỆNG CƯỜI CÓ NGHĨA
TIM Ở TRẠNG THÁI BÌNH THƯỜNG; CÒN BIỂU TƯỢNG KHÔNG CÓ
MẶT CƯỜI NGHĨA LÀ TIM CÓ VẤN ĐỀ. 68
Mouse “chú chuột ấn tượng” dành cho người dùng thích cảm giác thật 69
KẾT LUẬN 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO 73
HVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng Trang 4
Bài Thu hoạch PPNCLSTTKH  GVHD: GSTSKH Hoàng Văn Kiếm
LỜI MỞ ĐẤU

Khoa học và công nghệ là đặc trưng của mọi thời đại, nghiên cứu
khoa học đã trở thành hoạt động sôi nổi và trải rộng khắp trên phạm vi toàn
cầu. Hơn thế nữa, các thành tựu của khoa học hiện đại còn làm thay đổi bộ
mặt của thế giới, là động lực thúc đẩy sự tiến bộ nhân loại. Theo định luật
Moore, cứ mỗi chu kỳ 18 tháng sẽ có một sản phẩm sáng tạo mới ra đời với
nhiều cải tiến mới nhưng giá thành lại rẻ hơn sản phẩm trước rất nhiều. Cứ
thế, công nghệ tiếp tục phát triến cuộc hành trình sáng tạo theo hướng nhỏ
hơn hay lớn hơn tùy yêu cầu người dùng, nhanh hơn, hiện đại hơn, đẹp
hơn, gọn nhẹ hơn, rẻ hơn… Có thể nói, nhờ vào các công trình nghiên cứu
khoa học, các phát minh sáng tạo mà chúng ta ngày càng thụ hưởng thật
nhiều các sản phẩm tiện ích, đa năng, đẹp mắt. Vấn đề đặt ra là “Người ta
đã phát minh sáng chế các sản phẩm dựa vào các nguyên lý nào, các
phương pháp gì được vận dụng để giải quyết vấn đề? Cách phát triển một
sản phẩm trên nền một sản phẩm khác dựa trên các cải tiến, thay đổi nào?
Vì thế, trong bài thu hoạch em sẽ trình bày nội dung: “Ứng dụng các

nguyên tắc, các phương pháp sáng tạo để giái quyết các vấn đề bài
toán trong tin học”. Trên cơ sở đó, tìm hiểu và phân tích “Lịch sử phát
triển của Chuột máy tính dưới góc nhìn của các nguyên tắc, phương
pháp sáng tạo và việc vận dụng 6 mũ tư duy vào trong lĩnh vực kinh
doanh để cải tiến sản phẩm trên nền một sản phẩm khác đã có” .
Thông qua bài thu hoạch, em xin gửi lời cảm ơn đến Giáo sư - Tiến
sỹ Khoa Học Hoàng Văn Kiếm. Với kiến thức sâu rộng, lòng nhiệt tình,
cách giảng giải rõ ràng, dễ hiểu, thông qua các câu chuyện khoa học, các ví
dụ thật trong cuộc sống, thầy đã tận tâm truyền đạt những kiến thức nền
tảng cơ bản cho chúng em về môn học “Phương pháp nghiên cứu luận
sáng tạo trong khoa học” thật hấp dẫn và lôi cuốn – chính điều này thật
HVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng Trang 5
Bài Thu hoạch PPNCLSTTKH  GVHD: GSTSKH Hoàng Văn Kiếm
sự giúp em hiểu rõ hơn vấn đề, mở rộng tầm nhìn, thấy được sự cần thiết
của môn học đang ảnh hường và chi phối đến nhiều lĩnh vực trong thời đại.
NỘI DUNG

A. VẤN ĐỀ KHOA HỌC VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT
I. Vấn đề khoa học
1. Khái niệm
Vấn đề khoa học (Scientific Problem) còn được gọi là vấn đề nghiên
cứu (research problem) hoặc câu hỏi nghiên cứu là câu hỏi được đặt
ra khi người nghiên cứu đứng trước mâu thuẫn giữa tính hạn chế của
tri thức khoa học hiện có với yêu cầu phát triển tri thức ở cấp độ cao
hơn.
2. Phân loại
Nghiên cứu khoa học luôn tồn tại hai vấn đề:
+ Vấn đề về bản chất sự vật đang tìm kiếm
+ Vấn đề về phương pháp nghiên cứu để làm sáng tỏ về lý thuyết và
thực tiễn như những vấn đề thuộc lớp thứ nhất.

3. Các tình huống vấn đề
Có ba tình huống: Có vấn đề, không có vấn đề, giả vấn đề được cho
trong hình dưới đây:
HVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng Trang 6
Có vấn đề
Có vấn đề
Có nghiên cứu
Có nghiên cứu
Giả vấn đề
Giả vấn đề
Không có
nghiên cứu
Không có
nghiên cứu
Nảy sinh
vấn đề khác
Nảy sinh
vấn đề khác
Không có
vấn đề
Không có
vấn đề
Nghiên cứu
theo một
hướng khác
Nghiên cứu
theo một
hướng khác
Không có
vấn đề

Không có
vấn đề
Không có
nghiên cứu
Không có
nghiên cứu
Bài Thu hoạch PPNCLSTTKH  GVHD: GSTSKH Hoàng Văn Kiếm
4. Các phương pháp phát hiện vấn đề khoa học
Có sáu phuơng pháp:
1. Tìm những kẻ hở, phát hiện những vấn đề mới
2. Tìm những bất đồng
3. Nghĩ ngược lại những quan niệm thông thường
4. Quan sát những vướng mắc trong thực tiển
5. Lắng nghe lời kêu ca phàn nàn
6. Cảm hứng: những câu hỏi bất chợt xuất hiện khi quan sát sự
kiện nào đó.
II. Phương pháp giải quyết vấn đề - bài toán phát minh Vepol
“Bất cứ hệ thống kỹ thuật nào cũng có ít nhất 2 thành phần vật
chất tác động tương hổ và một loại trường hay năng lượng”.
Từ đó có một thuật ngữ về tam giác kỹ thuật gọi là tam giác Vepol.
Vepol là mô hình hệ thống kỹ thuật. Vepol đưa ra cốt chỉ để phản ánh
một tính chất vật chất của hệ thống nhưng là chủ yếu nhất với bài toán
đã cho. Ví dụ xét bài toán nâng cao tốc độ tàu phá băng thì băng đóng
vai trò vật phẩm, tàu phá băng đóng vai trò công cụ, và trường cơ lực
đặt vào tàu để tác động tương hổ với băng.
Việc phân loại các chuẩn để giải quyết các bài toán sáng chế dựa vào
phân tích vepol. Mô hình Vepol gồm 3 yếu tố:
Một trường T và trong T có 2 vật chất V1,V2.
Tuy nhiên, một hệ thống ban đầu chưa hẳn đã có một chuẩn Vepol đủ
3 yếu tố trên, hoặc đã đủ thì có thể phát triển gì thêm trên vepol đó.

Có 5 phương pháp:
HVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng Trang 7
T
V1 V2
Bài Thu hoạch PPNCLSTTKH  GVHD: GSTSKH Hoàng Văn Kiếm
+ Dựng Vepol đầy đủ
+ Chuyển sang Fepol
+ Phá vở Vepol
+ Xích Vepol
+ Liên trường
III. Các thủ thuật, nguyên tắc về phát minh, sáng chế
1. Nguyên tắc phân nhỏ
Nội dung:
- Chia các đối tượng thành các phần độc lập
- Làm đối tượng thành các thành phần tháo ráp
- Tăng mức độ phân nhỏ của đối tượng
Nhận xét:
Nguyên tắc phân nhỏ thường dùng chung với các nguyên tắc
2_Nguyên tắc tách khỏi, nguyên tắc 3_Nguyên tắc phẩm chất
cục bộ, nguyên tắc 5_Nguyên tắc kết hợp, nguyên tắc
6_Nguyên tắc vạn năng”…
Ứng dụng trong Tin học
- Ứng dụng nguyên tắc trên trong tin học vào việc sắp xếp dãy
(Quick Sort), hay tìm kiếm nhị phân, mỗi lần tìm kiếm ta chia đôi
dãy phần tử, khi đó ta chỉ tìm trên nữa dãy. Nguyên tắc này sẽ cải
thiện tốc độ tìm kiếm và độ phức tạp của thuật toán sẽ được cải
thiện đáng kể.
- Ứng dụng quen thuộc nhất của nguyên tắc này chính là chia
chương trình thành nhiều chức năng nhỏ, còn được gọi là “hàm”
hay “thủ tục”.

2. Nguyên tắc “tách riêng”
Nội dung:
- Tách phần gây “phiền phức” - tính chất “phiền phức” hay ngược
lạI, tách phần duy nhất “cần thiết” - tính chất “cần thiết” ra khỏi đối
tượng.
Nhận xét:
HVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng Trang 8
Bài Thu hoạch PPNCLSTTKH  GVHD: GSTSKH Hoàng Văn Kiếm
- Đối tượng thông thường, có nhiều phần (tính chất, khía cạnh, chức
năng…), trong khi đó, người ta chỉ thực sự cần một trong những số
đó. Vì vậy không nên dùng cả đối tượng (sẽ gây tốn thêm chi phí).
Phải nghĩ cách tách phần cần thiết riêng ra để dùng. Tương tự như
vậy đối với phần phiền phức (để khắc phục nhược điểm có trong
đối tượng).
- Nguyên tắc tách khỏi thường hay dùng với các nguyên tắc: nguyên
tắc 1_Phân nhỏ, nguyên tắc 3_Phẩm chất cục bộ, nguyên tắc
5_Kết hợp, nguyên tắc 6_Vạn năng, nguyên tắc 15_Nguyên tắc
linh động …
Ứng dụng trong Tin học
- Hệ thống ERP đã áp dụng nguyên tắc trên: Do hệ thống bao gồm
nhiều Module (phân hệ), mỗi phân hệ có thể sử dụng riêng cho
từng yêu cầu như: Phân hệ kế toán có thể dùng riêng cho lãnh vực
kế toán, phân hệ nguồn nhân lực, phân hệ sản xuất … Công ty có
thể dùng toàn bộ hệ thống cho công việc của mình, nhưng cũng có
thể dùng một hay một vài module nào đó cần thiết cho công việc
theo yêu cầu để giảm bớt chi phí .
- Tưong tự ta cũng áp dụng nguyên tắc trên trong việc tìm khóa của
một quan hệ (dựa trên tập phụ thuộc hàm). Khi đó ta sẽ tách một
phần (đại diện) phụ thuộc hàm có vòng lặp (circle) ra khỏi tập phụ
thuộc hàm, rồi tìm khoá trên phần phụ thuộc hàm còn lại, sau đó ta

lần lượt thay thế các thuộc tính trong phần tách ra chỉ lấy “vế trái”
(mà có thuộc tính vế phải nằm trong danh sách các thuộc tính
khóa) với danh sách khóa vừa tìm ra, ta sẽ có danh sách khóa thật
sự của quan hệ.
- Vd : F={a,b,c,d}
a->b
b->a
c->d
HVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng Trang 9
Bài Thu hoạch PPNCLSTTKH  GVHD: GSTSKH Hoàng Văn Kiếm
- Ta tách phụ thuộc hàm “a->b” hay “b->a” ra khỏi danh sách phụ
thuộc hàm, giả sử ta tách “a->b”. Khi đó danh sách còn lại là : b->a;
c->d. Sẽ có khóa là b,c. sau đó ta lấy a trong phụ thuộc hàm “a->b”
thay thế với b ta sẽ có danh sách khóa là b,c và a,c. Áp dụng
nguyên tắc trên ta sẽ tránh được việc đệ quy đi tìm khóa rất mất
thời gian, nếu không khéo rất dễ bị “loop” chương trình …
3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ
Nội dung:
- Chuyển đối tượng (hay môi trường bên ngoài, tác động bên ngoài)
có cấu trúc đồng nhất thành không đồng nhất.
- Các phần khác nhau của đối tượng phải có những chức năng
khác nhau.
- Mỗi phần của đối tượng phải ở trong những điều kiện thích hợp
nhất đối với công việc.
Nhận xét:
- Các đối tượng đầu tiên thường có tính đồng nhất cao về vật liệu,
cấu hình, chức năng, thời gian, không gian, đối với các thành
phần trong đối tượng. Khuynh hướng phát triển tiếp theo là: làm
cho các phần có các phẩm chất, chức năng riêng của mình nhằm
phục vụ tốt nhất chức năng chính hoặc mở rộng chức năng chính

đó.
- Nói chung nguyên tắc phẩm chất cục bộ phản ảnh khuynh hướng
phát triển: từ đơn giản sang phức tạp, từ đơn điệu sang đa dạng.
- Tinh thần “Phẩm chất cục bộ” có ý nghĩa lớn đối với nhận thức và
xử lý thông tin: Không phải tin tức hay thông tin nào cũng có giá trị
như nhau. Không thể có một cách tiếp cận dùng chung cho mọi
loại đối tượng .
Ứng dụng trong Tin học:
- Trong máy tính hay các điện thoại di động sử dụng hệ điều hành,
các thiết bị được làm từ nhiều chất liệu từ hợp kim quý hay chỉ
bằng nhựa bình thường tùy theo chức năng nhằm phục vụ tốt nhất
HVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng Trang 10
Bài Thu hoạch PPNCLSTTKH  GVHD: GSTSKH Hoàng Văn Kiếm
chức năng đó mà thôi, còn lại đều dần chuyển sang bằng nhựa để
sản phẩm ngày càng nhẹ, mỏng, thon gọn hơn và giá thành sẽ rẻ
hơn.
4. Nguyên tắc phản đối xứng
Nội dung:
- Chuyển đối tượng có hình dạng đối xứng thành không đối xứng
(nói chung, làm giảm bậc đối xứng).
Nhận xét:
- Giảm bậc đối xứng, ví dụ: chuyển từ hình tròn sang hình ôvan,
hình vuông sang hình chữ nhật hay các hình dạng bất kỳ khác.
- Thủ thuật này rất có tác dụng trong việc khắc phục tính ì tâm lý,
cho rằng các đối tượng phải có tính đối xứng.
- Khi đối tượng chuyển sang dạng ít đối xứng hơn, có thể làm xuất
hiện thêm những tính chất mới lợi hơn. Ví dụ tận dụng hơn về
nguồn tài nguyên, không gian …
- Nguyên tắc phản đối xứng, có thể nói là trường hợp riêng của
nguyên tắc 3_Nguyên tắc phẩm chất cục bộ.

Ứng dụng trong tin học:
- Chuột máy tính ngày nay có đủ thứ hình dạng tùy theo lứa tuổi,
công việc và sở thích của đối tượng người dùng.
- Miếng Pad lót chuột không nhất thiết là hình chữ nhật mà còn
được cải tiến thành đủ thứ hình dạng và kiểu cách bất đối xứng để
đáp ứng nhu cầu thời trang của người tiêu dùng trẻ.
5. Nguyên tắc kết hợp
Nội dung:
- Kết hợp các đối tượng đồng nhất hoặc các đối tượng dành cho
các đối tượng kế cận.
- Kết hợp về mặt thời gian các hoạt động đồng nhất hoặc kế cận.
Nhận xét:
- “Kế cận“ ở đây không nên chỉ hiểu là gần nhau về mặt vị trí hay
chức năng, mà nên hiểu là có quan hệ với nhau, bổ xung cho
HVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng Trang 11
Bài Thu hoạch PPNCLSTTKH  GVHD: GSTSKH Hoàng Văn Kiếm
nhau. Do vậy có thể kết hợp các đối tượng “ngược nhau” (ví dụ:
bút chì kết hợp với tẩy).
- Đối tượng mới được tạo nên do sự kết hợp, thường có những tính
chất, khả năng mà đối tượng riêng rẽ chưa từng có. Điều này có
nguyên nhân sâu xa là lượng đổi thì chất cũng đổi do tạo được sự
thống nhất của các mặt đối lập.
- Nguyên tắc kết hợp thường hay sử dụng với nguyên tắc
1_Nguyên tắc phân nhỏ, nguyên tắc 3_Nguyên tắc phẩm chất cục
bộ…
Ứng dụng trong Tin học
- Trong lập trình cổ điển (lập trình theo dạng cấu trúc), khi đó dữ
liệu và chức năng là những thành phần riêng biệt. Khi chuyển
sang lập trình hướng đối tượng thì dữ liệu và chức năng (phương
thức, sự kiện) gộp chung trong một đối tượng, đây chính là khái

niệm Class.
- Các ngôn ngữ cấp cao thường cho phép kết hợp với mã nguồn
Assembly.
- Hệ điều hành: Kết hợp thời gian rãnh của CPU, tận dụng thời gian
để cho ra hệ điều hành đa nhiệm.
- Máy vi tính cho phép chạy nhiều HĐH trên cùng một máy (Multi
boot, Máy ảo “Pc Virtual,VMware”).
- Schedule task trong Linux tổng hợp các tác vụ và gán CPU cho
từng tác vụ theo một phương thức cho trước.
6. Nguyên tắc vạn năng
Nội dung:
- Đối tượng thực hiện một số chức năng khác nhau, do đó không
cần sự tham gia của đối tượng khác.
Nhận xét:
- Nguyên tắc vạn năng là trường hợp riêng của nguyên tắc
5_Nguyên tắc kết hợp: kết hợp nhiều mặt chức năng trên cùng
một đối tượng.
HVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng Trang 12
Bài Thu hoạch PPNCLSTTKH  GVHD: GSTSKH Hoàng Văn Kiếm
- Nguyên tắc vạn năng thường hay dùng với nguyên tắc 20_Nguyên
tắc liên tục có ích.
- Nguyên tắc vạn năng đóng vai trò quan trọng trong thiết kế, chế
tạo, dự báo …, vì nó phản ánh khuynh hướng phát triển, tăng số
chức năng mà đối tượng có thể thực hiện được.
- Ứng dụng trong Tin học
- Máy vi tính ngày càng có nhiều chức năng ngoài việc đáp ứng các
công việc văn phòng thông thường, máy vi tính còn là trung tâm
giải trí đa dạng như: Nghe nhạc, xem phim, xem tivi, chơi game,
chat, gọi điện thoại, truy cập Internet …
- Điện thoại di động: Ngoài chức năng nghe và nhận cuộc gọi, điện

thoại di động còn có thể nghe nhạc MP3, chơi game, nghe đài FM,
chụp hình, quay phim, chat và truy cập Internet …
- USB ngoài việc lưu trử dữ liệu, USB còn dùng nghe nhạc, ghi âm,
bút vẽ, bút học ngoại ngữ, bút laser thuyết trình, kết nối wifi …
7. Nguyên tắc chứa trong
Nội dung:
- Một đối tượng được đặt bên trong đối tượng khác và bản thân nó
lại có thể chứa những đối tượng khác …
- Một đối tượng chuyển động xuyên suốt bên trong đối tượng khác
Nhận xét:
- “Chứa trong” cần phải hiểu theo nghĩa rộng, không chỉ đơn thuần
theo nghĩa không gian. Ví dụ: Khái niệm này nằm trong khái niệm
khác, lý thuyết này nằm trong lý thuyết khác …
- Nguyên tắc chứa trong là trường hợp riêng, cụ thể hóa của
nguyên tắc 3_Nguyên tắc phẩm chất cục bộ.
- Nguyên tắc này thường hay dùng với nguyên tắc 1_Nguyên tắc
phân nhỏ, nguyên tắc 2_Nguyên tắc tách khỏi, nguyên tắc
5_Nguyên tắc kết hợp, nguyên tắc 6_Nguyên tắc vạn năng, ….
HVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng Trang 13
Bài Thu hoạch PPNCLSTTKH  GVHD: GSTSKH Hoàng Văn Kiếm
- Nguyên tắc chứa trong làm cho các đối tượng có thêm những tính
chất mới mà trước đây chưa từng có như: gọn hơn, tăng độ an
toàn, bền vững, tiết kiệm năng lượng, linh động hơn.
Ứng dụng trong tin học:
- Cấu trúc cây thư mục: Folder này có thể chứa những Folder con
khác và tiếp tục như vậy những Folder khác lại chứa những Folder
con khác nữa. Việc thiết kế theo nguyên tắc chứa trong này làm
cho việc lưu trữ gọn gàng, dễ quản lý trong việc truy xuất hay tìm
kiếm dữ liệu.
- Trong lập trình hướng đối tượng thì tính chất kế thừa cũng áp

dụng nguyên tắc chứa trong. Phương thức, dữ liệu của đối tượng
được kế thừa sẽ có trong (“chứa trong”) đối tượng kế thừa và đối
tượng kế thừa có thể có thêm những thuộc tính, phương thức mới
của riêng mình, điều này sẽ làm cho đối tượng có thêm nhiều tính
năng hơn, linh động hơn và tiết kiệm được chi phí vì không phải
tạo lại những phương thức, thuộc tính đã có sẳn.
8. Nguyên tắc phản trọng lượng
Nội dung:
- Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng cách gắn nó với đối tượng
khác, có trọng lực nâng.
- Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng tương tác với môi trường
như sử dụng các lực thủy động, khí động …
Nhận xét :
- Nếu hiểu theo nghĩa đen thì nguyên tắc trên là cụ thể hóa của
nguyên tắc 5_Nguyên tắc kết hợp: kết hợp đối tượng cho trước với
các đối tượng khác với các môi trường bên ngoài, có lực nâng, để
bù cho cái có hại là trọng lượng của đối tượng cho trước.
Ứng dụng trong tin học:
- Những robot điều khiển dạng “lật đật”, xe hơi điều khiển bằng
remote không bao giờ “ngã” hay “lật”
HVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng Trang 14
Bài Thu hoạch PPNCLSTTKH  GVHD: GSTSKH Hoàng Văn Kiếm
9. Nguyên tắc gây ứng xuất sơ bộ
Nội dung :
- Gây ứng suất trước đối với đối tượng để chống lại ứng suất không
cho phép hoặc không mong muốn khi đối tượng làm việc (hoặc
gây ứng suất trước để khi làm việc sẽ dùng ứng suất ngược lại).
Nhận xét :
- Từ “ứng suất” cần phải hiểu theo nghĩa rộng, không chỉ đơn thuần
là sự nén, sự kéo căng cơ học … mà bất kỳ loại ảnh hưởng, tác

động nào.
- Nguyên tắc này thường dùng cùng với nguyên tắc 10_Nguyên tắc
thực hiện sơ bộ, 11_Nguyên tắc dự phòng, nó phản ánh sự thống
nhất của quá khứ, hiện tại và tương lai.
Ứng dụng trong tin học:
- Muốn dùng ắc-quy ta phải nạp điện trước, hay muốn sử dụng máy
laptop ta phải charge pin.
10. Nguyên tắc thực hiện sơ bộ
Nội dung:
- Thực hiện trước sự thay đổi cần có, hoàn toàn hoặc từng phần đối
với đối tượng.
- Cấn sắp xếp đối tượng trước, sao cho chúng có thể hoạt động từ
vị trí thuận lợi nhất, không mất thời gian dịch chuyển .
Nhận xét:
- Từ “thay đổi” cần hiểu theo nghĩa rộng.
- Có những việc, dù thế nào cũng cần phải thực hiện trước đi một
phần hoặc toàn bộ và sẽ được lợi hơn so với thực hiện ở hiện tại
(theo nghĩa tương đối)
- Tinh thần của nguyên tắc này là trước khi làm việc gì ta cần phải
chuẩn bị trước một cách toàn diện, chu đáo và thực hiện trước
những gì có thể thực hiện được.
Ứng dụng trong Tin học
HVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng Trang 15
Bài Thu hoạch PPNCLSTTKH  GVHD: GSTSKH Hoàng Văn Kiếm
- Máy ảo Java biên dịch các mã nguồn thành dạng trung gian trước khi thực
thi.
11. Nguyên tắc dự phòng
Nội dung:
- Bù đắp độ tin cậy không lớn của đối tượng bằng cách chuẩn bị
các phuơng tiện báo động, ứng cứu, an toàn.

Nhận xét:
- Ít có công việc nào có thể thực hiện với độ tin cậy tuyệt đối. Đấy là
chưa kể đến điều kiện, môi trường, hoàn cảnh với thời gian cũng
thay đổi. Do vậy cần phải tiên liệu trước những mạo hiểm, rủi ro,
tai nạn, ốm đau, bệnh tật, thiên tai có thể xảy ra mà có phương
pháp phòng ngừa từ trước.
- Có thể nói, chi phí dự phòng là chi phí thêm, không mong muốn.
khuynh hướng phát triển là tăng độ tin cậy của đối tượng, công
việc. Để làm điều đó cần sử dụng các vật liệu mới, các hiệu ứng
mớI, cách tổ chức mới …
- Tinh thần chung của nguyên tắc này là cảnh giác và chuẩn bị biện
pháp đối phó từ trước.
Ứng dụng trong tin học :
- UPS: Dùng cho việc dự phòng khi cúp điện đột ngột, máy vẫn làm
việc bình thường trong một khoảng thời gian nhất định nào đó đủ
để chúng ta có những thao tác như lưu dữ liệu, tắt máy đúng qui
trình … tránh những lỗi gây ra do tắt máy đột ngột.
- Trong lập trình: Cần Backup các version đã chạy tốt trước khi
nâng cấp thêm những yêu cầu mới, để tránh khi sai sót gì còn có
bản dự phòng để sửa chữa …
- Trong Quản trị CSDL: cần Backup “Database” thường xuyên theo
định kỳ để khi CSDL hư hay bị Virus phá hoại còn có bản backup
mới nhất để phục hồi lạI, tránh mất mát ở mức thấp nhất nếu có
thể.
HVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng Trang 16
Bài Thu hoạch PPNCLSTTKH  GVHD: GSTSKH Hoàng Văn Kiếm
12. Nguyên tắc đẳng thế
Nội dung:
- Thay đổi điều kiện làm việc để không phải nâng lên hay hạ xuống
các đối tượng.

Nhận xét:
- Tinh thần chung của nguyên tắc này là phải đạt được kết quả cần
thiết với năng lượng, chi phí ít nhất.
Ứng dụng trong Tin học
- CPU của những máy tính sau này đều thiết kế nhiều cổng USB ở
mặt trước hay bên hông với số lượng cũng tăng lên từ 2 lên đến 3,
4 để người dùng không còn phải mất công kéo Case xuống và gắn
ở phía sau như trước.
13. Nguyên tắc đảo ngược
Nội dung:
- Thay vì hành động theo nhu cầu của bài toán, hành động ngược
lại (ví dụ không làm nóng mà làm lạnh đối tượng).
- Làm phần chuyển động của đối tượng (hay môi trường bên ngoài)
thành đứng yên và ngược lại phần đứng yên thành chuyển động.
- Lật ngược đối tượng
Nhận xét:
- Việc xét khả năng lật ngược vấn đề, trên thực tế là xem xét “nữa
kia” của hiện thực khách quan nhằm mục đích tăng tính bao quát,
toàn diện, đầy đủ và khắc phục tính ì tâm lý.
- Về mặt suy nghĩ, khi giải bài toán cho trước (bài toán thuận),
người giải nên xem xét giải quyết bài toán ngược và khả năng
đem lại lợi ích của việc giải ngược trong những điều kiện, hoàn
cảnh cụ thể nào, để tận dụng tối đa các tính năng trong từng giai
đoạn
Ứng dụng trong Tin học
- Trong lãnh vực đồ thị, khi yêu cầu chứng minh hai đồ thị liên thông
nhau, ta thường giả sử ngược lại là chúng không liên thông và ta
HVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng Trang 17
Bài Thu hoạch PPNCLSTTKH  GVHD: GSTSKH Hoàng Văn Kiếm
đi chứng minh điều này vô lý (hay không thể xảy ra). Đây là cách

chứng minh phản chứng rất thường dùng trong Toán và Tin.
- Trong bài toán mật mã, nội dung của văn bản thật thường bị mã
hóa thành những ký tự khác trước khi lưu trữ, một trong những
cách này là đảo ngược ký tự này thành ký tự khác bằng bảng tổng
quát để định nghĩa sự thay thế được tạo ra.
14. Nguyên tắc cầu (tròn) hóa
Nội dung:
- Chuyển những phần thẳng của đối tượng thành cong, mặt phẳng
thành mặt cầu, kết cấu hình hộp thành kết cấu hình cầu.
- Sử dụng các con lăn, viên bi, hình xoắn.
- Chuyển sang chuyển động quay, sử dụng lực ly tâm.
Nhận xét:
- Việc tạo ra các chuyển động quay trong kỹ thuật không khó, nên
các công cụ làm việc muốn cơ khí hóa được tốt, cần chuyển sang
dạng tròn, trụ, cầu.
Ứng dụng trong Tin học:
- Đĩa CD, DVD, VCD, đĩa cứng, đĩa mềm: Chính là ứng dụng
nguyên tắc này để ghi dữ liệu, vì cách lưu của nó trên từng track
(vòng tròn) trên đĩa.
- Miếng Pad lót chuột, phần đệm tay được độn mút nhẹ cong lên
hình cầu theo lòng bàn tay để tạo cảm giác thoải mái.
15. Nguyên tắc năng động
Nội dung:
- Cần thay đổi các đặc trưng của đối tượng hay môi trường bên
ngoài sao cho chúng tối ưu trên từng giai đoạn công việc.
- Phân chia đối tượng thành từng phần có khả năng dịch chuyển đối
với nhau.
Nhận xét:
- Thông thường công việc là quá trình xảy ra trong một khoảng thời
gian nhất định, gồm các giai đoạn với các tình huống khác nhau.

HVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng Trang 18
Bài Thu hoạch PPNCLSTTKH  GVHD: GSTSKH Hoàng Văn Kiếm
Nguyên tắc linh động đòi hỏi phải có cái nhìn bao quát của cả qúa
trình để làm đối tượng hoạt động tối ưu trong từng giai đoạn.
Muốn thế đối tượng không thể ở dạng cố định, cứng nhắc mà phải
trở nên điều khiển được. Xét về mặt cấu trúc các mối liên kết trong
đối tượng phải “mềm dẻo”, “có nhiều trạng thái”, để từng phần đối
tượng có khả năng “dịch chuyển” (hiểu theo nghĩa rộng) đối với
nhau.
- Tinh thần chung của nguyên tắc linh động là đối tượng phải có
những đa dạng phù hợp với sự thay đổi đa dạng ở bên ngoài để
đem lại hiệu suất cao nhất.
- Nguyên tắc linh động phản ánh khuynh hướng phát triển cho nên
nó có tính định hướng cao, rất có ích trong trường hợp đặt bài
toán, phê bình cái đã có và dự báo.
- Về mặt tư duy tránh được tính ì tâm lý, sao cho ý nghĩ, cách tiếp
cận linh động không cứng nhắc.
Ứng dụng trong tin học :
- Các thư viện liên kết động (DLLs).
- Các tập lệnh có sẵn trong Macro, hay các Template mẫu khi người sủ
dụng cần dùng thì mới Add-In vào menu hay chương trình.
- Các thiết bị máy tính như đế và quạt tản nhiệt, đèn thiết kế ở dạng gấp lại,
khi cần sử dụng đèn làm việc ban đêm thi kéo ra.
16. Nguyên tắc tác động bộ phận và dư thừa
Nội dung:
- Nếu như khó nhận 100% hiệu quả cần thiết, nên nhận ít hơn hay
nhiều hơn “một chút”. Lúc đó bài toán có thể trở nên đơn giản hơn.
Nhận xét:
- Từ “một chút“ ở đây phải hiểu linh động, không nhất định phải quá
nhỏ, “không đáng kể”, miễn sao bài toán trở nên dễ giải hơn.

- Tinh thần chung của nguyên tắc này là không nên quá cầu toàn,
chờ đợi các điều kiện lý tưởng.
HVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng Trang 19
Bài Thu hoạch PPNCLSTTKH  GVHD: GSTSKH Hoàng Văn Kiếm
- Về cách tiếp cận, nếu giải chính bài toán thì quá khó, khi đó ta có
thể giảm bớt yêu cầu để bài toán dễ giải hơn, mặc dù kết quả
không hoàn toàn như mong muốn.
Ứng dụng trong tin học :
- Khi tính tích phân xác định của một hàm số f(x) liên tục trong đoạn
[a,b], không mất tính tổng quát ta giả sử đã biết chặn trên k của
f(x) trong đoạn [a,b] và f(x)>0 với mọi x thuộc [a,b]. Theo lý thuyết
tích phân, chúng ta đều biết rằng, tích phân của f(x) trên đoạn
[a,b] chính là phần diện tích hình bôi đen sau. Để tính tích phân ta
đi tính diện tích của hình đó, tuy nhiên để tính chính xác diện tích
đó rất khó nên ta chỉ tính gần đúng diện tích đó tức là chấp nhận
“thiếu” hay “thừa” một chút.
- Úng dụng trong việc lưu trữ số thực: chỉ lưu giá trị gần đúng, ví dụ
kiểu float trong ngôn ngữ C chỉ chính xác đến 6-7 chữ số, kiểu
double chỉ chính xác đến 15-16 chữ số.
- Tính xấp xỉ gần đúng trong “phương pháp tính” thể hiện phương
pháp này. Thực tế có những bài toán không thể hay khó tìm lời
giải chính xác hoặc tìm được lời giải nhưng tốn thời gian, điều này
làm cho lời giải mất hết ý nghĩa thực tiễn, ví dụ như bài toán dự
báo thời tiết, lời giải không đòi hỏi tính chính xác cao, trong khi đó
yêu cầu chỉ cần tìm một lời giải gần đúng có ý nghĩa trong thực tế.
17. Nguyên tắc chuyển sang chiều khác
Nội dung:
- Những khó khăn do chuyển động (hay sắp xếp) đối tượng theo
đường (một chiều) sẽ được khắc phục nếu cho đối tượng có khả
năng di chuyển trên mặt phẳng (hai chiều), tương tự những bài

toán liên quan đến những chuyển động (hay sắp xếp) các đối
HVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng Trang 20
O
k
a
b
Y=f(x)
Bài Thu hoạch PPNCLSTTKH  GVHD: GSTSKH Hoàng Văn Kiếm
tượng trên mặt phẳng sẽ đơn giản hóa khi chuyển sang không
gian (ba chiều).
- Chuyển các đối tượng có kết cấu một tầng thành đa tầng
- Đặt đối tượng nằm nghiêng
- Sử dụng mặt sau của diện tích cho trước
- Sử dụng các luồng ánh sáng tới diện tích bên cạnh hoặc tới mặt
sau của diện tích cho trước.
Nhận xét:
- Từ “chiều” cần hiểu theo nghĩa rộng, không chỉ là chiều trong
không gian
- “Chuyển chiều“ phản ánh khuynh hướng phát triển, thấy rõ nhất
trong các lĩnh vực xây dựng, giao thông vận tảI, không gian toán
học, vật lý tinh thể, cấu trúc các hợp chất …
Ứng dụng trong tin học :
- Phần mềm Autocad 3D: Áp dụng “chuyển chiều” từ 2D (bản vẽ tay
trên giấy, trên máy tính 2D) đã cải thiện đáng kể cho công việc
thiết kế của các kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng có thể quan sát ở
mọi góc độ như thực tế và rất dễ chỉnh sửa.
- Phần mềm dựng phim: như Maya, 3DMax … cũng được chuyển
sang 3D từ 2D.
- Ứng dụng nhiều trong các phần mềm xử lý ảnh.
18. Nguyên tắc sự dao động cơ học

Nội dung:
- Làm cho đối tượng dao động.
- Nếu đã có dao động tăng tần suất dao động.
- Sử dụng tần số cộng hưởng.
- Thay vì sử dụng các bộ phận rung cơ học, dùng các bộ rung áp
điện.
- Sử dụng siêu âm kết hợp với trường điện từ.
Ứng dụng trong Tin học
HVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng Trang 21
Bài Thu hoạch PPNCLSTTKH  GVHD: GSTSKH Hoàng Văn Kiếm
- Thay đổi tốc độ thực hiện giải thuật của một chương trình trong hệ
thống cho đến khi đạt đến một sự “cộng hưởng”, ở đó hệ thống sẽ
họat động tối ưu.
- Các máy đo trong y học bằng cơ được thay bằng các thiết bị đo
điện tử, ví dụ như máy đo huyết áp.
19. Nguyên tắc tác động theo chu kỳ
Nội dung:
- Chuyển tác động liên tục thành tác động chu kỳ (xung)
- Nếu đã có tác động chu kỳ, hãy thay đổi chu kỳ
- Sử dụng thời gian giữa các xung để thực hiện tác động khác
Ứng dụng trong tin học :
- Lấy thời gian khi CPU “rãnh”, để cho phép chạy đa nhiệm “multi
task” hay đa tiến trình “multi processes”.
20. Nguyên tắc tác động hữu hiệu
Nội dung:
- Thực hiện công việc một cách liên tục (tất cả các phần của đối
tượng cần luôn làm việc ở chế độ đủ tải).
- Khắc phục vận hành không tải và trung gian
- Chuyển các chuyển động tịnh tiến sang chuyển động quay.
Nhận xét:

- Máy móc sinh ra là để làm việc và đem lại lợi ích, vì vậy phải cải
thiện sao cho đến từng bộ phận của máy đều hoạt động đem lại
lợi ích ở mức cao nhất nếu có thể. Điều này thể hiện ở việc tăng
năng suất, hiệu quả, tiết kiệm thời gian, tăng tính tương hợp, độ
bền, tuổi thọ.
- Nguyên tắc này hay được dùng với các nguyên tắc như:
1_Nguyên tắc phân nhỏ, 2_Nguyên tắc tách khỏI, 3_Nguyên tắc
phẩm chất cục bộ, 5_Nguyên tắc kết hợp ….
Ứng dụng trong tin học :
- Dùng cơ chế Grid Computing: Tận dụng tài nguyên của các máy
trong hệ thống lúc rãnh rỗi, để thực hiện một công việc nào đó.
HVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng Trang 22
Bài Thu hoạch PPNCLSTTKH  GVHD: GSTSKH Hoàng Văn Kiếm
- Tận dụng “nguồn điện” lấy từ cổng USB của máy laptop để gắn
đèn để bàn làm việc hay gắn đế và quạt (Fan) tản nhiệt cho
laptop, charge pin cho điện thoại di động.
- Cơ chế hoạt động của các vùng đệm (buffer) trong máy tính được
tổ chức nhằm giải quyết sự bất đồng bộ về thời gian xử lý giữa
CPU và các thiết bị, ví dụ như buffer dành cho máy in, khi cần in
CPU sẽ chuyển tất cả các dữ liệu ra buffer dành cho máy in, khi
chuyển xong thì đối với CPU quá trình in đã giải quyết xong (mặc
dù máy in chưa in trang nào) và máy in sẽ in dữ liệu từ buffer.
21. Nguyên tắc vượt nhanh
Nội dung:
- Vượt qua những giai đoạn có hại hoặc nguy hiểm với vận tốc lớn
- Vượt nhanh để có được hiệu ứng cần thiết.
Nhận xét:
- Nếu tác động là có hại thì có thể làm cho nó không còn có hại nữa
bằng cách giảm thời gian tác động đến tối thiểu, hay nói cách khác
phải vượt qua nó càng nhanh càng tốt để có được độ an toàn cao.

- Nguyên tắc vượt nhanh thường sử dụng với các nguyên tắc:
nguyên tắc 19_Nguyên tắc chuyển động theo chu kỳ, nguyên tắc
28_Thay thế sơ đồ cơ học, nguyên tắc 34_Nguyên tắc phân hủy
hay tái sinh, nguyên tắc 36_Nguyên tắc chuyển pha
Ứng dụng trong tin học :
- Trong máy tính khi chúng ta khởi động máy, máy sẽ kiểm tra bộ
nhớ Ram, nếu muốn vượt nhanh qua việc kiểm tra này thì nhấn
phím “ECS”.
- Trong ngôn ngữ lập trình cấu trúc rẽ nhánh (if then else
,case of, ) giúp cho chương trình vượt qua các điều kiện không
thỏa để chạy nhanh hơn và chương trình hoạt động hiệu quả hơn.
- Trong vòng lặp, thường dùng các lệnh như break, last, continue để
vượt nhanh.
HVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng Trang 23
Bài Thu hoạch PPNCLSTTKH  GVHD: GSTSKH Hoàng Văn Kiếm
22. Nguyên tắc chuyển hại thành lợi
Nội dung:
- Sử dụng các tác nhân có hại (ví dụ tác động có hại của môi
trường) để thu được hiệu ứng có lợi.
- Khắc phục tác nhân có hại bằng cách kết hợp với tác nhân có hại
khác.
- Tăng cường tác nhân có hại đến khi nó không còn có hại nữa.
Nhận xét:
- “Lợi” và “hại” mang tính chủ quan và tương đối. Trên thực tế đậy
chỉ là hai mặt đối lập của hiện thực khách quan, vấn đề là làm sao
trong cái hại tìm ra được cái lợi phục vụ cho con người và hài hòa
với thiên nhiên.
- Nguyên tắc này hay dùng với các nguyên tắc: nguyên tắc
2._Nguyên tắc tách khỏI, nguyên tắc 5_Nguyên tắc kết hợp,
nguyên tắc 13_Nguyên tắc đảo ngược…

Ứng dụng trong tin học:
- Thiết bị tai nghe di động Bluetooth không dây (để hạn chế việc áp
sát máy vào tai do quan điểm sóng di động ảnh hưởng không tốt
đến sức khỏe) được thiết kế kèm với máy nghe nhạc, khi không
nhận cuộc gọi thì dùng để giải trí.
23. Nguyên tắc quan hệ phản hồi
Nội dung:
- Thiết lập quan hệ phản hồi
- Nếu có quan hệ phản hồi, hãy thay đổi nó
Nhận xét:
- Quan hệ phản hồi là khái niệm rất cơ bản của điều khiển học, có
phạm vi ứng dụng rất rộng. Có thể nói, ở đâu có sự điều khiển
(quản lý, ra quyết định), ở đó cần chú ý tới quan hệ phản hồi và
hoàn thiện nó.
Ứng dụng trong tin học:
HVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng Trang 24
Bài Thu hoạch PPNCLSTTKH  GVHD: GSTSKH Hoàng Văn Kiếm
- Ứng dụng trong việc gởi Mail: Khi gởi mail đi, cần thông tin phản hồi
trở ngược lại nơi gởi xem mail có đi tới đích không, hay khi gởi Ecard
cho phép người gởi Ecard biết được thiệp điện tử của mình có được
đọc hay chưa, đọc khi nào.
-Trong quá trình nhập dữ liệu CSDL Acces, nếu nhập sai qui tắc
Validation rules, ta sẽ nhận thông báo phản hồi nhập sai và báo cho
người dùng nhập dữ liệu đúng trong Validation text.
24. Nguyên tắc sử dụng trung gian
Nội dung:
- Sử dụng đối tượng trung gian, chuyển tiếp.
Nhận xét:
- Mới thoạt nhìn, ta cảm thấy không thuận lắm, vì trung gian chuyển
tiếp thường gây phiền phức, tốn thêm chi phí.

- Mặt khác, có những trường hợp trung gian là sự đòi hỏi khách
quan mà nếu thiếu đối tượng trung gian thì hoạt động của hệ
thông sẽ kém hiệu quả. Ví dụ: Tiền là hàng hoá trung gian, nếu
không có tiền thì sẽ chẳng có sự lưu thông kinh tế nào cả.
Ứng dụng trong tin học :
- Trong lập trình: Biến Tmp (dùng trong hoán vị, lưu trữ dữ liệu tạm
thời).
- Trong CSDL: Table Temp (bảng được xây dựng tạm thời để chứa
dữ liệu và sẽ tự mất đi khi hệ thống kết thúc).
- HĐH Windows: luôn có folder Tmp dùng để chứa các file tạm thời
(cũng có khi là file rác sinh ra trong quá trình chạy các ứng
dụng ), nếu không có các file này đôi lúc hệ thống không thể làm
việc được.
25. Nguyên tắc tự phục vụ
Nội dung:
- Đối tượng phải tự phục vụ bằng cách thực hiện các thao tác phụ
trợ, sửa chữa.
- Sử dụng phế liệu, chất thải, năng lượng dư.
HVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng Trang 25

×