1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
ĐỖ THỊ TÁM
VĂN MIẾU HÀ NỘI
GIAI ĐOẠN 1884-1945
(QUA TÀI LIỆU LƢU TRỮ)
Chuyên ngành: Lịch sử Việt Nam
Mã số: 60 22 54
LUẬN VĂN THẠC SĨ LỊCH SỬ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Phan Phƣơng Thảo
Hà Nội 2013
2
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
Trang
3
4
3
5
7
8
8
CHƢƠNG 1: Tổng quan về Văn Miếu Hà Nội giai đoạn 1884 -1945
10
1.1. Văn Miếu Thăng Long - Hà Nội trước năm 1884
10
1.2. Văn Miếu Hà Nội dưới sự quản lý chính quyền thuộc địa Pháp
giai đoạn 1884-1945
18
1.2.1.
18
1.2.2. Nh
22
1.2.3. thay
30
Tiểu kết
37
CHƢƠNG 2: Quản lý, Tế lễ ở Văn Miếu Hà Nội giai đoạn 1884-
1945
40
2.1. Quản lý Văn Miếu Hà Nội giai đoạn 1884-1945
40
2.1.1. 84
40
2.1.2. -1945
42
2.2. Tế lễ ở Văn Miếu Hà Nội giai đoạn 1884-1945
48
3
2.2.1.
48
2.2.2. -1945
50
Tiểu kết
60
CHƢƠNG 3: Tu sửa Văn Miếu Hà Nội giai đoạn 1884-1945
61
3.1. Tu sửa Văn Miếu Thăng Long – Hà Nội qua các thời kỳ lịch sử
61
3.2. Tu sửa Văn Miếu Hà Nội giai đoạn 1884-1945
65
3.-1945
65
3.-1945
69
3.2.2.
69
3.2.2.-1901
70
3.2.2.1904-1909
75
3.2.2.4. 1910-1945
84
Tiểu kết
92
KẾT LUẬN
94
PHỤ LỤC
i
-1945
TÀI LIỆU THAM KHẢO
4
VĂN MIẾU HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 1884-1945
QUA TÀI LIỆU LƢU TRỮ
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
-
v
tôn vinh Nho giáohân Tông
giáo
nh. T,
T, -
H
có sách,
XXI.
4-1945
chb - c
DCtham gia ), do
Ngôi òn
Trong khi
5
trong các phông
chính và NT tòa
giúp
thông tin 4-1945. Vì
ông
gian trong quá trình nghiên - Hà
, Ngôi trong này Văn
Miê
́
u Ha
̀
Nô
̣
i giai đoa
̣
n 1884-1945 .
2. Mục đích nghiên cứu:
Văn Miếu Hà Nội giai đoạn 1884-1945 qua tài liệu lƣu trữ
c, ,
làm rõ chính sách chb
hành nói
chung -1945. ng minh vai trò
trong .
: n nay, tên a Ngôi
-
Giám. Riêng tro
công trình hai lý do:
sau
cha thì
1
.
1
(1963), Đại Nam thực lục, NXB 19, tr 266.
6
Ngôi trong các công
1884-1945.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
chính sĐại Việt sử ký toàn thư , Đại Việt sử ký tục biên
, Đại Việt sử ký tiền biên ), Khâm định Việt sử
thông giám cương mục, Đại Nam thực lục
s -
u - - Các qui
rong các sách:
Kiến văn tiểu lục ), Lịch triều hiến chương loại chí (Phan Huy
Chú), Lịch triều tạp kỷ (Ngô Cao Lãng)vv.
C, các áp Ngôi
G.Dumoutier “Các ngôi chùa cổ ở Hà Nội”
2
mô
khá (kèm thêm
B).
N Léonard Arousseau bài Ngôi đền hòa bình”
() , ông
. TáIto Chu Ta tr
báo Tokyo Gakuho
3
có ,
Pôliacốp trong táSự phục hưng của nước Đại Việt thế kỷ X-XIV còn
.
2
G.Dumoutier (1887), Les pagodes de Hanoi
3
Journal de la société Orientale, tome II, III, page 362-403.
7
Nam Trần Hàm Tấn, Trần Văn Giáp
Pháp.
75ò
sách, báo, : Quốc Tử
Giám và Trí tuệ Việt Nam
, Văn Miếu – Quốc Tử Giám Thăng Long – Một
biểu tượng của văn hoá Việt Nam
, Văn Miếu –
Quốc Tử Giám và chế độ đào tạo tuyển chọn quan chức thời Lê sơ
, Văn
Miếu – Quốc Tử Giám Thăng Long – Trường Nho học cao cấp
Giám, Văn Miếu – Quốc Tử Giám và hệ thống Văn miếu, Văn từ, Văn
chỉ (qua tư liệu chủ yếu ở Hà Nội và khu vực phụ cận)
bài
các sách, báo, chuyên ngành khác.
khi
988) nay các Văn Miếu
và hệ thống giáo dục khoa cử Nho giáo Việt Nam, Văn Miếu và việc lưu danh
các danh nhân Việt Nam hiện đại, Các giải pháp quản lý, bảo vệ và tu bổ tôn
tạo các di chỉ Nho học Việt Nam, Bảo tồn và phát huy giá trị 82 bia tiến sĩ;
: Văn Miếu – Quốc Tử Giám Thăng Long, Di sản Hán –
Nôm Văn Miếu – Quốc Tử Giám, Văn Miếu – Quốc Tử Giám và chế độ khoa cử
Việt Nam; Hội thảo Văn Miếu – Quốc Tử
Giám và hệ thống di tích Nho học Việt Nam, Hội nghị khoa học các đơn vị quản
lý di tích Nho học Việt Nam, Hội nghị bảo tồn và phát huy giá trị di tích Nho
8
học, Hội thảo khoa học về thân thế sự nghiệp của các Tế tửu, Tư nghiệp Quốc
Tử Giám: Nguyễn Nghiễm, Khiếu Năng Tĩnh, Nhữ Đình Toản …
ngày nay,
c.
:
nay nh nào nghi
Vì s
Ngôi m 4-1945.
3. Đối tƣợng, phƣơng pháp nghiên cứu
Văn Miếu Hà
Nội giai đoạn 1884-1945.
Không gian là , bao
khu
). Tuy nhiên, -1945, do
khu
v liên
(hai
Giám).
Trung tâm LQI và
có liên quan khai thác Trung tâm V
Pháp,
- khác
theo qui trình và các sau:
-
các
9
- T
ình riêng.
- .
-
Long - theo trên
- Phân tích
-1945, so sánh, tra
- .
- và
-các
.
- thông tin,
-
;
ra
4. Đóng góp của luận văn
-
lNgôi hai
:
- ì
Nam
- , ,
1945,
nhân dân Hà thành cb
các di tích -1945.
10
- X c
.
- Các hành chính
.
5. Bố cục của luận văn
T
3 :
-1945
-1945
-1945
-1945.
11
Chƣơng I
TỔNG QUAN VỀ VĂN MIẾU HÀ NỘI
GIAI ĐOẠN 1884-1945
1.1. VĂN MIẾU THĂNG LONG - HÀ NỘI TRƢỚC NĂM 1884
giáo
trong
4
. giáo,
trong quá trình
. Nho giáo
ta.
1070), vua Lý Thánh Tông
5
p
n
4
Văn hóa truyền thống – Một góc nhìn
5
Sự phục hưng của nước Đại Việt
N
s
vi
ua và
ndòng
vua Lý Nhân Tông (con trai Lý Thkhó
12
, cho
6
và , vua Lý Nhân Tông
m, cho là
Nho giáo và
dùng Nho giáo , N.
V: -
phong
quan tâm và nhanh chóng trung tâm giáo
.
. quy
nhanh chóng .
N cho Phạm Ứng Thần làm Thượng thư tri Quốc
Tử Viện, đưa con em văn thần và tụng thần vào học
7
; n , tháng 9,
: Anh T
này Đại Việt sử ký toàn thư và Việt sử thông giám cương mục
Đại Việt sử ký toàn thưánh Tông cho
C+-
nay,
s
6
Đại Việt sử ký toàn thư (1993), Nxb KHXH,
7
Khâm định Việt sử thông giám cương mục, Nxb
13
kinh
8
. ,
h sách làm T
9
.
-
10
.
11
.
12
13
.
,
và phát t.
vua Lê
ánh Tông cho
,
14
.
cho
cho Giám,
qui mô
8
Khâm định Việt sử thông giám cương mục,
9
Khâm định Việt sử thông giám cương mục, Nxb
10
Đại Việt sử ký toàn thư (1993), Nxb -153
11
Đại Việt sử ký toàn thư (1993), Nxb -156
12
Đại Việt sử ký toàn thư (1993), Nxb 1,
13
Đại việt sử ký tiền biên, Nxb KHXH,
14
14
1.1.
15
15
Bản đồ Văn Miếu – Quốc Tử Giám
15
16
.
k
thì -
thành,
tìm các ván khắc in Ngũ kinh, Tứ thư đại
toàn ở Văn Miếu Bắc thành đem vào Quốc Tử Giám Huế giữ để in thành
sách
17
,
18
. cho , M
hánh, Tiên Nho.
4
19
khác
16
Chế độ đào tạo tuyển chọn và tuyển chọn quan chức thời Lê sơ
17
(1963), Đại Nam thực lục, Nxb 8, tr 176.
18
(1963), Đại Nam thực lục, Nxb 19, tr 266.
19
16
20
.
Giám sinh
21
.
h
lấy chính trực mà đứng trong triều, lấy tiết liêm bắt mình giữ
phép
22
thiên hạ yên ổn như Thái Sơn, nước nhà vững như bàn thạch
23
.
Hà
24
.
20
(2010), “Hồ sơ 82 bia đá các khoa thi Tiến sĩ triều Lê – Mạc (1442-
1779) tại Văn Miếu – Quốc Tử Giám Hà Nội”
-7.
21
Nam, Tạp chí Thế giới Di sản
Khâm định Việt thông thông giám cương mục thì t
Nhân Tông (Giám sinh có học lực, hạnh kiểm tốt được bổ làm Thuộc lại, Chuyển vận phó sứ )
các Giám sinh đã trúng nhiều trường, làm việc ở Quốc Tử Giám 15
năm được quan Quốc Tử Giám bảo cử, bổ các chức Trưởng sử, Bạn độc, Tư nghị, Giảng dụ, Giám bạ
22
Trích Văn bia khoa thi Tiến sĩ 1613
23
Trích Văn bia khoa thi Tiến sĩ 1643
24
Khâm định Việt sử thông giám cương mục, tr 175,
1004; Chế độ đào tạo tuyển chọn quan chức thời Lê sơ
-
-
17
di tích vinh danh các nhà khoa
XI
.
- m
n T
- g
S trình
nên
quí báu này giúp
Pháp
ngày nay.
-
cho l
.
18
19
1.2. VĂN MIẾU HÀ NỘI DƢỚI SỰ QUẢN LÝ CỦA CHÍNH QUYỀN BẢO HỘ PHÁP
GIAI ĐOẠN 1884 – 1945
1.2.1. Bối cảnh lịch sử
.
4
trong
, , ,
.
Về kinh tế, xã hội:
ngành
Về chính trị, hành chính, luật pháp:
, song nga5
Hà Thành
25
,
19/7/1888
và
25
Hội đồng tư vấn thành phố Hà Nội tháng 10/1885, Hội đồng Thành phố (
7/1888)ng Hội đồng thành phố
Tòa đốc lý Hà Nội
20
- n
, hành
chính
26
. có
M
m
thám Hà
Ni. N -
người ta cho phá tất để xây được các công
trình thể hiện sức mạnh của chính quyền thuộc địa
27
Thành,
song
Pháp
pháp hàng loạt công cụ để
tự bảo vệ mình. Người dân biết sử dụng những công cụ ấy để chống chống lại
tình trạng tước đoạt đất tràn lan hay chống lại một khoản thuế vô lý. Cũng như
sau này một số người đã khéo léo dùng chính những công cụ này để để chống
lại Chính quyền thuộc địa từ bên trong
28
.
Về văn hóa, giáo dục:
,
26
Việt Nam thời Pháp đô hộLe destin
de l’Union Francaise, Paris, 1954, tr 317.
27
Philippe Papin (2010), Lịch sử Hà Nội
28
Philippe Papin (2010), Lịch sử Hà Nội
21
n
c b
ành. Các thành viên Đông Kinh Nghĩa thục
thúc
29
.
Nho ngày càng .
vn
.
trung tâm t
30
, trường thi, biểu tượng của học vấn và
hoạn lộ cũng bị chia ra thành nhiều lô; khu vực dành cho thí sinh trước đây,
người ta cho xây trụ sở cho đại diện của triều đình nhà Nguyễn tại nhượng địa,
khu trường dạy nghề vào năm 1900
31
.
và
các nhà Nho Hà Thành ý chí.
mà nhân cách và
. phân hóa
32
.
29
Hà Nội trong cuộc vận động giải phóng dân tộc-121.
30
31
Philippe Papin (2010), Lịch sử Hà Nội
32
Phan Huy Lịch sử Thăng Long – Hà Nội
22
Trong nhiều nhà Nho, thậm chí là các quan đã cầm đầu các
nhóm nông dân”nổi lên chống Pháp
33
. Nho hong trào
trên hai
và
M
khác : bên ngoài
bên trong
.
-1945, d
Những diễn biến kinh tế đã làm đảo lộn cơ
cấu truyền thống cho phép giới trung lưu đạt một vai trò quan trọng hơn trong
xã hội. Sự chuyển biến về chính trị, xã hội cũng đưa tới nhiều sự đổi thay… Qui
chế phân chia đẳng cấp xã hội cũ căn cứ trên địa sản, qui chế xã hội mới căn cứ
trên chủng tộc
34
. bãi và
theo . Tuy nhiên, trong
khi các
thì các nhà Nho Hà Thành c
tín
35
. Và trong chính
Pháp
.
33
Devilliers Ph (2006), Người Pháp và người An Nam: Bạn hay thù?
Minh, tr 429.
34
Việt Nam thời Pháp đô hộ-
35
(2008), Việt Nam thời Pháp đô hộ
23
1.2.2. Những biến đổi về công năng sử dụng của Văn Miếu Hà Nội
giai đoạn 1884-1945
(1882)
v
quân vào tháng
7/1885
36
. không có những doanh
trại cần thiết cho 450 binh lính đóng quân
37
38
.
các
trang nghiêm
nói: “Tôi lấy làm tiếc rằng
ông đã viết cho tôi như sau:“Hành cung là nơi thờ Trời và kính Vua, đó không
phải nơi đóng quân”. Ở bên Pháp chúng tôi quý trọng binh sĩ. Chính Thượng đế
đã ban chiến thắng cho quân đội và chính binh sĩ làm việc bảo vệ nhà vua. Chỗ
quân đội đóng tạm thời hiện nay không thể xúc phạm gì đến ngôi nhà của
Thượng đế, cũng chẳng phạm gì đến cung điện của một đức Vua
39
.
Tuy nhiên, v , sau
lính khèn - m linh
2)
trong dân chúngmà
c .
36
La politique de l’Indochine à l’époque coloniale, page 13, Source
37
Lịch sử Thăng Long – Hà Nội 2, tr 57.
38
Công văn của J . Benoit – Công sứ Pha
́
p tại Quảng Yên gửi Công sứ Toàn quyền tại Hà Nội ngày 27/3/1895,
0
2850, F97, tr 1), Trung tâm L
39
Hà Nội trong cuộc vận động giải phóng dân tộc
24
(1884 -1888), "để tránh
gây tình trạng quá căng thẳng với dân bản xứ nên hương án thờ vẫn được giữ
nguyên và ban ngày dân bản xứ vẫn có quyền vào Văn Miếu tế lễ"
40
.
S
41
7 Ngài Thiếu
tá Đồn trưởng (trại lính Quảng Yên)… đã làm đơn xin thêm 3 tòa nhà đủ rộng
nữa của Văn Miếu để làm nơi đóng quân
42
“ hứa sẽ trả lại chúng cho công việc tế lễ sau khi phía quân đội đã
xây dựng xong doanh trại mới và không cần sử dụng đến nữa
43
.
Sau
àn không
cho ng
44
. 7/1888
13/4/1895.
V
40
Công văn của J . Benoit – Công sứ Pha
́
p tại Quảng Yên gửi Công sứ Toàn quyền tại Hà Nội ngày 27/3/1895,
0
2850, F97, tr2), Trung tâm L
41
Công văn của J . Benoit – Công sứ Pha
́
p tại Quảng Yên gửi Công sứ Toàn quyền tại Hà Nội ngày 27/3/1895,
0
2850, F97, tr 3), Trung tâm L
42
Công văn của J. Benoit – Công sứ Pha
́
p tại Quảng Yên gửi Công sứ Toàn quyền tại Hà Nội ngày 27/3/1895,
0
2850, F97, tr 4), Trung tâm L
43
Công văn của J . Benoit – Công sứ Pha
́
p tại Quảng Yên gửi Công sứ Toàn quyền tại Hà Nội ngày 27/3/1895,
0
2850, F97, tr 5), Trung tâm L
44
Công văn số 831 ngày 2/4/1895 của Sở quan hệ với người bản xứ gửi Đại tướng Tổng tư lệnh Quân đội viễn
chinh Pháp tại Đông Dương. g ( N
0
2850, F97),Trung tâm L
25
1.3
45
45
Bản đồ Văn Miếu – Quốc Tử Giám