Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Văn Miếu Hà Nội giai đoạn 1884-1945(Qua tài liệu lưu trữ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.36 KB, 11 trang )







1884-1945(Qua
)

 Th Tám

i hc Khoa hc Xã h
Lu Chuyên ngành: ; Mã s 60 2254
ng dn: PGS. 


o v: 2014


Keywords. Lch s Viu; Hà Nn 1884-1945.

Content
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
u  Quc T  - Hà Ni là di tích lch s c
tiêu biu vào bc nht ca Th ô Hà Ni và c ua Lý Thánh Tông cho lp
u th Khng T và các bc Tiên hin nhm tôn vinh Nho giáo
Nhân Tông lp Quc T Giám ng dquan li, trí thc Nho hc
cho Nc quân ch. Vc bit quan tru  Quc T Giám
c các b âm, phát trin và mau chóng tr thành mgiáo
dc trng yu ca trinh. Tri qua các trii Lý, Trn, Lê, Nguyn, s thnh suy ca


u  Quc T Giám luôn gn lin vi s a tng tric bit là vi
s a ch  giáo dc, khoa c Nho hc Vit Nam.
T lâu, u  Quc T Giám  - Hà Ni  tr ng c
nhiu hc gi c và quc t quan tâm, nghiên cu. Hin có rt nhiu u, sách,
báo, bài nghiên cu, lun  tài khoa ht v u  Quóc T Giám trên
nhi khác nhau, trong các thi k lch s t th k n u th k XXI.
n 1884-1945 (tc là t khi u Hà Ni b i vin
chinh Pháp bin thành khu vc quân s và i s qun lý ca chính ph bo h Pháp cho
c lp - chính ph Vit Nam Dân ch Cng hòa tham gia qun
lý, bo tn u), do thiu nên vic nghiên cu v Ngôi miu vn còn nhng
khong trng.
Trong khi m u ti  Quc gia I thuc C
tr c, n ra nhiy t n 
Miu  Quc T Giám hi : S a chính và Nhà ca
Thành ph Hà Ni, ph Thng s Bc K, c lý Hà Ni, tòa Công s . Ngun
s liu này giúp phát l nhiu thông tin mi v lch s cu Hà Ni trong giai
n 1884-1945. Vì th có cách nhìn h thng và m bo tính liên tc v thi gian và
không gian trong quá trình nghiên cu v u  Quc T  - Hà Ni,
tôi quynh tìm hiu k v Ngôi miu trong n này Văn Miê
́
u Ha
̀

̣
i giai
đoa
̣
n 1884-1945 .
2. Mục đích nghiên cứu:
Khi la ch tài:

Văn Miếu Hà Nội giai đoạn 1884-1945 qua tài liệu lưu trữ
Tôi mong mu nhng bii ca u trên c n công
 dng và din mo công trình.  khc ha li hin trng kin trúc, vic
qun lý, tu sa, t chc t l t, làm rõ  ng x ci Vit và chính
sách hai mt ca chính ph bo h i vu Hà Ni nói riêng và các di tích
khác  Hà Thành nói chung n 1884-1945. y, chng minh c vai trò và
s tn ti liên tc ca u Hà Ni trong tin trình lch s Vit Nam.
cn nhn mnh rng: T n nay, tên gi thông dng ca Ngôi miu này
ng c các nhà nghiên cu s dng là u - Quc T Giám. Riêng trong lun
a chn cách gi ngn gn là u Hà Ni  ch c qun th công trình
vi hai lý do:
Th nht, t sau khi hng Ph c (tc ng Quc T Giám
 thi Nguyn) b d b  xây n Khi Thánh th cha m ca Khng T và các
Tiên hin thì toàn b khu vc này mchgiáo dc và ch còn li mt ch
duy nht là th t
1
.

1
 (1963), Đại Nam thực lục, NXB  19, tr 266.
Th hai, tên gu Hà Ni chính thc ca Ngôi
miu c s dng trong các công n 1884-1945.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
i thi quân ch n t th k u th k XIX), các b chính s 
Đại Việt sử ký toàn thư , Đại Việt sử ký tục biên (tp th tác gi triu Lê), Đại
Việt sử ký tiền biên ), Khâm định Việt sử thông giám cương mục, Đại Nam thực
lục (Quc s quán triu Nguyn)i nhiu s kin vic xây dng,
tu sa, t l và ging dy - hc tp Nho giáo ti u - Quc T - Hà
Ni. Các qui ch v thi c, giám sinh, ch   ti v kin trúc c
Miu  Quc T Giám thi k c ghi li khá chi tit trong các sách: Kiến văn tiểu

lục ), Lịch triều hiến chương loại chí (Phan Huy Chú), Lịch triều tạp kỷ (Ngô
Cao Lãng)vv.
Cui th k XIX, các hc gi Pháp bu quan tâm nghiên cu v n
1887, G.Dumoutier xut bn cun “Các ngôi chùa cổ ở Hà Nội”
2
mô t khá chi tit toàn b
kiu Hà Ni (kèm thêm bn dch Pháp ng ni dung ca bài ký khc trên tm
bia Tii Bo 1442).
u th k XX, ngày càng có nhiu các tác gi Vit Nam và quc t vit v u.
N Léonard Arousseau bài Ngôi đền hòa bình” (u Hà Ni) dài 12
trang trên tp chí , thut nhng gì ông trông thu. Tác
gi Nht Bn Ito Chu Ta trên t nht báo Tokyo Gakuho
3
có mt bài mô t v Kin trúc
, n Công trình kin trúc Khng giáo u). Tác gi i
Nga Pôliacốp trong tác phm Sự phục hưng của nước Đại Việt thế kỷ X-XIV còn u
lum t ý nghi ng v niêi thành lp u . Mt s tác gi Vit Nam
Trần Hàm Tấn, Trần Văn Giáp t nhiu bài gii thiu khái quát v kin
trúc và 82 tm bia tiu Hà Ni i rác trên các tp chí ca Vi
c Pháp.
T 75c bit là trong vò lu u
sách, báo, luvit v u  Quc T Giám : Quốc Tử Giám và Trí tuệ Việt
Nam   gii thiu v ng Quc T Giám và giá tr ca 82 tm bia ti, Văn

2
G.Dumoutier (1887), Les pagodes de Hanoi

3
Journal de la société Orientale, tome II, III, page 362-403.


Miếu – Quốc Tử Giám Thăng Long – Một biểu tượng của văn hoá Việt Nam c Siêu,
Nguyn Quang Lc)  cun sách gii thiu tng quan v  Miu dành cho khách du lch,
Văn Miếu – Quốc Tử Giám và chế độ đào tạo tuyển chọn quan chức thời Lê sơ ng Kim
Ngc)  cn vai trò giáo do nhân tài ca Quc T Giám, Văn Miếu – Quốc Tử
Giám Thăng Long – Trường Nho học cao cấp (Nguyn Th Hng Hà)   tài nghiên cu v
vic ging dy  hc tp Nho hc ti Quc T Giám, luVăn Miếu – Quốc Tử Giám và
hệ thống Văn miếu, Văn từ, Văn chỉ (qua tư liệu chủ yếu ở Hà Nội và khu vực phụ cận) ca
 Th o kho cu v h thng di tích Nho hc t Ngoài ra,
còn rt nhiu bài vit gii thiu khái quát lch s hình thành và phát trin cu 
Quc T Giám hoc thân th s nghip ca các danh nhân có tên trên bia tii trên
các sách, báo, tp chí chuyên ngành khác.
Trung tâm hou  Quc T Giám t khi thành lp
(1988) n nay thc hin các  tài nghiên cu khoa hc: Văn Miếu và hệ thống giáo dục
khoa cử Nho giáo Việt Nam, Văn Miếu và việc lưu danh các danh nhân Việt Nam hiện đại,
Các giải pháp quản lý, bảo vệ và tu bổ tôn tạo các di chỉ Nho học Việt Nam, Bảo tồn và phát
huy giá trị 82 bia tiến sĩ; xut bn nhiu sách, tp chí: Văn Miếu – Quốc Tử Giám Thăng
Long, Di sản Hán – Nôm Văn Miếu – Quốc Tử Giám, Văn Miếu – Quốc Tử Giám và chế độ
khoa cử Việt Nam; t chc nhiu hi tho khoa h Hội thảo Văn Miếu – Quốc Tử Giám
và hệ thống di tích Nho học Việt Nam, Hội nghị khoa học các đơn vị quản lý di tích Nho học
Việt Nam, Hội nghị bảo tồn và phát huy giá trị di tích Nho học, Hội thảo khoa học về thân thế
sự nghiệp của các Tế tửu, Tư nghiệp Quốc Tử Giám: Nguyễn Nghiễm, Khiếu Năng Tĩnh, Nhữ
Đình Toản …Ni dung cu này ch yu nghiên cu v lch s hình thành,
phát trin cu  Quc T Giám t thi Lý u thi Nguyn, kin trúc ngày
nay, vic bo tn phát huy giá tr và h thng các di tích, danh nhân Nho hc.
y, ngoi tr mt s mô t khái quát v kin trúc, bia tim
ca: Dumoutier, Arousseau, Trn Hàm Tn, Tr   t
u  Quc T Giámn nay  có mt công trình nào 
nghiên cu v u Hà Ni thi Pháp thuc. Vì vy, tôi hy vng lus góp
phn làm rõ  s tn ti và thc trng ca Ngôi miu n 1884-1945.
3. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu

 ng nghiên cu ca luVăn Miếu Hà Nội giai
đoạn 1884-1945.
Không gian nghiên cu là toàn b khuôn viên u, bao gm c 2 khu vc: khu
ngoi t (h  n Giám) và khu ni t u và Quc T Giám). Tuy nhiên, trong
n 1884-1945, do ng Quc T b d b và chuy t nên
trng tâm nghiên cu tp trung vào khu vu trong mi liên h vi h n
Giám và c  n Khi Thánh, n th Mu (hai  c xây dng thi
Nguyn trên na ng Quc T Giám).
Nguu ch yc s dng trong luy t, b
 ting Pháp hin  ti Trung tâm Lu tr Quc gia I và và các tài liu, hình nh
có liên quan khai thác ti Trung tâm Vi Pháp, Vin Thông tin Khoa hc Xã
hn Trung tâm hou - Quc T Giám và mt s n
khác ti Hà Ni.
Luc thc hin theo qui trình và các  sau:
- m tài liu u  Quc T  Hà Ni t
các ngun: , chính s và các kênh s liu khác.
- Thc hin phê phán s liu (trong, ngoài), phân loi s liu theo tng loi hình riêng.
- Trc tip dch thut toàn b khu ting Pháp ra ting Vit.
- Thng kê, phân loi các s kin lch s n u - Hà
Ni u c theo tng ni dung c th trên c hai lát ct li và
i.
- Phân tích, tng hp ni dung các s kin u Hà Nn
1884-1945, so sánh, i chiu, kim tra tính chính xác ca thông tin thông qua các các ngun
u chính st v u  Quc T -
Hà Ni trong c tin trình lch s.
- t u Hà Ni trong bi cnh lch s ca thành ph Hà Ni và Vit Nam giai
n 1884-1945, kim chng li tính xác thc và logic ca các s kin thu thc.
- Kt ni, tng hp, suy lun logic h thng thông tin, khc ha li thc trng c
Miu Hà Nn 1884-1945 theo tng ch  các nhn xét, 
giá riêng cho tng phm trù ni dung; Cui cùng rút ra kt lun chung cho toàn b  tài

nghiên cu.
4. Đóng góp của luận văn
- Phn ánh s phm ca u Hà Ni i s qun lý ca Chính ph
bo h Pháp; làm rõ nhng chuyn bin ca Ngôi miu trên c hai n: 
dng và din mo công trình. 

 ng minh s tn ti liên tc c
Long - Hà Ni trong tin trình lch s Vit Nam nh vai trò cu
Hà Ni nói riêng và Nho hc nói chung trong lòng xã hu th k XX.
- Khc ha li hin trng: kin trúc, th t, qun lý, tu sa và t chc t l t
Miu Hà Ni 1945, n ánh tinh thu tranh bo v di sc ca
nhân dân Hà thành  ng x ca chính ph bo h i vi các di tích ba
trong n 1884-1945.
- Xi ca mt s hin vt, công trình kin trúc tu p
nhiu s liu hu ích phc v vic lp các d  án tu sa, tôn tu Hà Ni ngày
nay.
- Các giy t, n hành chính, hình nh  trong phn ph lc là nhng tài liu
 nghiên cu v n hc và mt s c khác.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phn M u, Kt lun, Tài liu tham kho, ni dung chính ca lu
làm 3 :
 Tng quan v u Hà Nn 1884-1945
 Tu su Hà Nn 1884-1945
 Qun lý, s du Hà Nn 1884-1945
Phn ph lc ca lu m các ni 








 y tn hành
 n u Hà Nn 1884-1945.

Reference
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1. Phan Thuu Hu, Nxb Thun Hóa.
2.  (1992), Việt Nam văn hóa sử cương, Nxb Thành ph H Chí Minh.
3. Nguyn Th Anh (2008), Việt Nam thời Pháp đô hộc, H Chí Minh.
4. Bùi Huy Bích (1958), Hoàng Việt thi văn tuyển tập, tp 2, Nxb i.
5. B c bo tn Bo tàng thành ph H Chí Minh, 50 năm bảo
tồn di sản văn hóa dân tộc (1996), K yu hi tho khoa hc, Hà Ni.
6. Phan Huy Chú (1960), Lịch triều hiến chương loại chí, Nxb S hc, Hà Ni, tp 1.
7. Phan Huy Chú (1960), Lịch triều hiến chương loại chí, Nxb S hc, Hà Ni tp 2.
8. Phan Huy Chú (1960), Lịch triều hiến chương loại chí, Nxb S hc, Hà Ni tp 3.
9. Nguyn Ting (1998), Sự phát triển giáo dục và chế độ khoa cử Việt Nam thời
phong kiến, Nxb Giáo dc, Hà Ni.
10. i Doãn (1998), Một số vấn đề về Nho giáo Việt Nam, Nxb Chính tr Quc
gia, Hà Ni.
11.  Din (2010), Hà Nội qua tài liệu lưu trữ, Nxb Hà Ni
12. Đại Việt sử ký toàn thư (1993), Nxb KHXH, Hà Ni, tp 1.
13. Đại Việt sử ký toàn thư (1993), Nxb KHXH, Hà Ni tp 2.
14. Đại Việt sử ký toàn th Nxb KHXH, Hà Ni, tp 3.
15. Đại Việt sử ký tục biên (1676-1789), (1991), Nxb KHXH.
16. i hc vin Sài Gòn (1961), Lê Triều chiếu lịnh thiện chính, Nhà in Bình Minh, Sài
Gòn.
17. ), Kiến văn tiểu lục p, tp 2), Nxb KHXH, Hà
Ni.

18. Vân đài loại ng, Nxb , tp 2.
19. Vân đài loại ngữ, Nxb , tp 3.
20. i Vit thông s
21. Phc (1998), T l  u Hu, Tạp chí Văn hóa nghệ thuật s 9/1998.
22. Tr Nguyn Hu vi bia Ti u Hà Ni, Tạp chí
Nghiên cứu lịch sử s 46 tháng 1/1963.
23. Nguyn Th Hng Hà (1999), Văn Miếu – Quốc Tử Giám (Thăng Long) – Trường
Nho học cao cấp, lun án Thc lch si hc KHXH & NH,
Khoa Lch s.
24. Phm Xuân Ho (2010), Biên niên sử Thăng Long – Hà Nội,
Nxb Hà Ni, Hà Ni.
25. Nguyn Tha H ch trì (2010), Tư liệu văn hiến Thăng Long - Hà Nội – Tuyển tập
tư liệu phương Tây, Nxb Hà Ni, tp 1.
26. Nguyn Tha H ch trì (2010), Tư liệu văn hiến Thăng Long - Hà Nội – Tuyển tập
tư liệu phương Tây, Nxb Hà Ni, tp 2.
27. c Khánh (1995), Tìm hiểu nền giáo dục Việt Nam trước 1945, Nxb Giáo dc,
Hà Ni.
28. Người trí thức Việt Nam qua các chặng đường lịch sử, Nxb thành
ph H Chí Minh.
29. Nho giáo và phát triển ở Việt Nam, Nxb KHXH, Hà Ni.
30. Ngô Cao Lãng (1995), Lịch triều tạp kỷ, Nxb KHXH, Hà Ni.
31. Hà Nội trong cuộc vận động giải phóng dân tộc, Nxb Hà
Ni,
32. Phan Huy Lê (1962), Lịch sử xã hội phong kiến Việt Nam, tp 2, Nxb Giáo dc, Hà
Ni.
33. Phan Huy Lê ch biên (2012), Lịch sử Thăng Long – Hà Nội, Nxb Hà Ni, tp 2.
34. Nguyn Th Long (1995), Nho học ở Việt Nam – Giáo dục và thi cử, NXB Giáo dc,
Hà Ni.
35. Nguyn Th Long (1998), Truyn thng hiu hc ci Hà N
c, Tạp chí Xưa và nay s 56 (10/1998).

36. Lịch sử Việt Nam (1961), ti hc và Giáo dc chuyên nghip, Hà Ni.
37. Lịch sử Việt Nam (1961), ti hc và Giáo dc chuyên nghip, Hà Ni.
38. Luật Di sản Văn hóa Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (si 2009)
39.  Quốc Tử Giám và Trí tuệ Việt Nam, Nxb Thanh niên, Hà Ni.
40. Ni các triu Nguyn (1993),, Khâm định Đại Nam hội điển sự lệ, Nxb Thun Hóa,
Hu, tp 2.
41. Ni các triu Nguyn (1993), Khâm định Đại Nam hội điển sự lệ, Nxb Thun Hóa,
Hu, tp 6.
42. Philippe Papin (2010), Lịch sử Hà Nội, Nxb M thut, Hà Ni
43. Thái Ph, Một nền giáo dục Việt Nam mới, Nxb i mi, 62, Rue de Takou, Hanoi,
Tonkin.
44. A.B.Pôliacp (1997), Sự phục hưng của nước Đại Việt thế kỷ X-XV, Nxb Chính tr
quc gia Hà Ni.
45. Quc s quán triu Nguyn (1992), Đại Nam nhất thống chí, tp 1, Nxb Thun Hóa,
Hu.
46. Quc s quán triu Nguyn (1992), Đại Nam nhất thống chí, tp 2, NXB Thun Hóa,
Hu.
47. Quc s quán triu Nguyn (1992), Đại Nam nhất thống chí, tp 3, Nxb Thun Hóa,
Hu.
48. Quc s quán triu Nguyn (1992), Đại Nam nhất thống chí, tp 4, Nxb Thun Hóa,
Hu.
49. Quc s quán triu Nguyn (1992), Đại Nam nhất thống chí, tp 5, Nxb Thun Hóa,
Hu.
50. Quc s quán triu Nguyn (1963), Đại Nam thực lục, tp 3, Nxb S hc, Hà Ni.
51. Quc s quán triu Nguyn (1963), Đại Nam thực lục, tp 4, Nxb S hc, Hà Ni.
52. Quc s quán triu Nguyn (1963), Đại Nam thực lục, tp 8, Nxb S hc, Hà Ni.
53. Quc s quán triu Nguyn (1963), Đại Nam thực lục, tp 11, Nxb S hc, Hà Ni.
54. Quc s quán triu Nguyn (1963), Đại Nam thực lục, tp 19, Nxb S hc, Hà Ni.
55. Đại Việt sử ký tiền biên, Nxb KHXH, Hà Ni.
56. Quc s quán triu Nguyn (1998), Khâm định Việt sử thông giám cương mục, Nbx

Giáo dc, tp 1.
57. Quc s quán triu Nguyn (1998), Khâm định Việt sử thông giám cương mục, Nxb
Giáo dc, tp 2.
58. c Siêu, Nguyn Quang Lc (1993), Văn Miếu – Quốc Tử Giám một biểu
tượng của nền văn hóa Việt Nam, Nxb Th Gii, Hà Ni.
59.  o (2000), Văn Miếu và hệ thống văn từ văn chỉ (Lu
hc chuyên ngành lch s Vii hc KHXH và NV).
60. Nht Tân (1963), Kho thêm v bia tiu Hà Ni, Tạp chí
Nghiên cứu lịch sử s 49 (4/1963).
61. NguyNho học và Nho học ở Việt Nam – một số vấn đề lý luậnvà
thực tiễn, Nxb KHXH, Hà Ni.
62. Trung tâm hou  Quc T Giám (1992), Đề tài khoa học
Giải pháp bảo tồn và phát huy giá trị di tích Nho học.
63. Trung tâm hou  Quc T Giám (1998, 2004), Văn Miếu –
Quốc Tử Giám Thăng Long – Hà Nội, Nhà in Thng Nht, Hà Ni.
64. Trung tâm hou  Quc T Giám (2001), 82 bia Tiến sĩ tại
Văn Miếu – Quốc Tử Giám Thăng Long – Hà Nội, Nhà in Thng Nht, Hà Ni.
65. Trung tâm hou  Quc T Giám (2010), Kỷ yếu Hội thảo
Văn Miếu – Quốc Tử Giám và hệ thống di tích Nho học Ving -
Xã hi, Hà Ni.
66. Trung tâm hou  Quc T Giám (2011), Kỷ yếu Hội nghị
các đơn vị quản lý di tích Nho học Việt Nam, ng - Xã hi, Hà Ni.
67. Trung tâm hou  Quc T Giám (2011), Kỷ yếu Hội thảo
khoa học Làng khoa bảng Thăng Long.
68. Trung tâm hou  Quc T Giám (2012), Kỷ yếu Hội thảo
khoa học Trường Quốc Tử Giám Thăng Long và các trung tâm giáo dục Nho học Việt
Nam.
69. Trung tâm hou  Quc T Giám (2012), Di sản Hán – Nôm
Văn Miếu – Quốc Tử Giám, ng  Xã hi, Hà Ni.
70. Trung tâm hou  Quc T Giám (2013), Văn Miếu – Quốc

Tử Giám và chế độ khoa cử Việt Namng  Xã hi, Hà Ni.
71. Trung tâm hou  Quc T Giám (2013), Kỷ yếu Hội thảo
khoa học Bảo tồn và phát huy giá trị di tích Nho học Việt Nam.
72. Nguyn (1995), Hà Nội nửa đầu thế kỷ XX, tp 1, Nxb Hà Ni.
73. Nguyn (1995), Hà Nội nửa đầu thế kỷ XX, tp 2, Nxb Hà Ni.
74. Nguyn (1995), Hà Nội nửa đầu thế kỷ XX, tp 3, Nxb Hà Ni.
75. Trn Qun (1963), Lịch sử chế độ phong kiến Việt Nam, tp 1,
Nxb Giáo dc, Hà Ni.
76. Tạp chí nghiên cứu Đông Nam Á (1996), Sc lnh s 65 v Bo tn c tích ca H
Ch t, s 3.
77. Tạp chí nghiên cứu Nho y,ng thut s kin C H Ch tch và C Hunh Thúc
Kháng n t thu tu, s 2 tháng 10/1946.
78. u u Hà Nu th k XX ti vin Thông tin, Khoa hc và Xã
hi.

B. TÀI LIỆU TIẾNG PHÁP
79. Léonard Aurousseau (1913), Temple de la Littérature de Hanoi, Revue
Indochinoise, Vol XX, libérée du jullet au novembre 1913.
80. Buletin 
81. Louis Belzacier (1959), Relevé des monuments à Tonkin, Paris.
82. Centre des Archives nationnalles N
0
I à Hà Ni, Fonctionnement du Temple de Văn
Miếu sis au village de Thanh Giám, Fonds du Service de Cadastres et Domaines de
Hanoi (N
0
768, F94).
83. Centre des Archives nationnalles N
0
I à Hà Ni, Restauration du Văn Miếu (pagode

de corbeaux) Hanoi et depalcement de l’ecole de clairons, Fonds de la Résidence
Tonkinoise (N
0
56737, 56760, F94).
84. Centre des Archives nationnalles N
0
I à Hà Ni, Culte des génies et restauration de
Văn Miếu (pagode corbeaux) Hanoi, Fonds (N
0
2850).
85. Centre des Archives nationnalles N
0
I à Hà Ni, Cérémonies de l’autome se du
printemps à Hanoi, Fonds de la (N
0
2848).
86. Centre des Archives nationnalles N
0
I à Hà Ni, Relevés des pagodes et des temples
situés dán la ville de Hanoi, Fonds de la Mairie de HaNoi avnat 1945 (N
0
3720).
87. Centre des Archives nationnalles N
0
I à Hà Ni, Installation  
de Hanoi, Fonds
de la Mairie de HaNoi avnat 1945 (N
0
3713).
88. 

Huyên, 85 plans des monuments classés à Hanoi (1935-1943), Ecole Extrême Oriente
Francaise à Hanoi.
89. G.Dumoutier (1887), Les pagodes de Hanoi   
annamites, H.Impr. Typo.F.H. Scheneider, Paris.
90. G.Dumoutier (1887), Le Temple royal Confucéen de Hanoi, Angero. Impr. A. Burdin
et Cie, Paris.
91. Edition du Monde (1998), Bulletin d’Etudes Vietnamiennes, N
o
sur Le Temple de la
Littérature à Hanoi, Hanoi 7/1988.
92. Journal officiel de l’Indo chine francaise, N 101, page 1816
93. Mémoire de Poivre, Revue de Ecole Extrême Oriente Francaise, publié par H.
Cordier, Paris.
94. Paul Doumer (1905), L’ Indochine francaise 
Mason: Hanoi
95. Pédlalure (Ch) (1992), Hanoi: Miroir de l’architecture coloniale, Architectures
francais outre-mer, Paris, tr. 296
96. Philippe Papin (2001), Histoire de Hanoi, Impr. Fayad, Paris.
97. Trn Hàm Tn (1951), Études sur le Văn Miếu de Hà noi. B EEFO, tome
XLV, fasc 1.

×