Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 93 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
MSB : ngân hàng hàng hải Việt Nam
KHCN : khách hàng cá nhân
FSB : dịch vụ Fist Class Banking
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP
HÀNG HẢI VIỆT NAM ( MARITIME BANK)
1. Tổng quan về ngân hàng Hàng Hải Việt Nam
1.1. Thông tin cơ bản
Tên đầy đủ tiếng Việt : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải
Việt Nam
Tên viết tắt bằng tiếng Việt : Ngân hàng Hàng Hải hoặc NHHH
Tên đầy đủ tiếng Anh : Vietnam Maritime Commercials Joint Stock
Bank
Tên viết rắt bằng tiếng Anh : Maritime Bank hoặc MSB
2
Logo của ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
Trụ sở chính : Tòa tháp A, Tòa nhà Sky Tower, 88 Láng Hạ, Quận
Đống Đa, Thành phố Hà Nội
Điện thoại : 04 – 37718989
Fax : 09 – 37718899
Email :
Website : www.msb.com.vn
1.2. Lịch sử và quá trình phát triển
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) chính thức
thành lập theo giấy phép số 0001/NH-GP ngày 08/06/1991 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Ngày 12/07/1991, Maritime Bank chính
thức khai trương và đi vào hoạt động tại Thành phố Cảng Hải Phòng, ngay
sau khi Pháp lệnh về Ngân hàng Thương mại, Hợp tác xã Tín dụng và
Công ty Tài chính có hiệu lực. Khi đó, những cuộc tranh luận về mô hình


ngân hàng cổ phần còn chưa ngã ngũ và Maritime Bank đã trở thành một
trong những ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên tại Việt Nam. Đó là
kết quả có được từ sức mạnh tập thể và ý thức đổi mới của các cổ đông
sáng lập: Cục Hàng Hải Việt Nam, Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông
Việt Nam, Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam…
Ban đầu, Maritime Bank chỉ có 24 cổ đông, vốn điều lệ 40 tỷ đồng
và một vài chi nhánh tại các tỉnh thành lớn như Hải Phòng, Hà Nội, Quảng
3
Ninh, TP HCM. Có thể nói, sự ra đời của Maritime Bank tại thời điểm đầu
thập niên 90 của thế kỷ XX đã góp phần tạo nên bước đột phá quan trọng
trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam.
Nhìn lại chặng đường phát triển thì năm 1997 - 2000 là giai đoạn
thử thách, cam go nhất của Maritime Bank. Do ảnh hưởng của cuộc khủng
hoảng tài chính tiền tệ châu Á, Ngân hàng đã gặp rất nhiều khó khăn. Tuy
vậy, bằng nội lực và bản lĩnh của mình, Maritime Bank đã dần lấy lại trạng
thái cân bằng và phát triển mạnh mẽ từ năm 2005.
Đến nay, Maritime Bank đã trở thành một ngân hàng thương mại cổ
phần phát triển mạnh, bền vững và tạo được niềm tin đối với khách hàng.
Vốn điều lệ của Maritime Bank là 8.000 tỷ VNĐ và tổng tài sản đạt hơn
110.000 tỷ VNĐ. Mạng lưới hoạt động không ngừng được mở rộng từ 16
điểm giao dịch năm 2005, hiện nay đã lên đến gần 230 điểm giao dịch trên
toàn quốc.
Cùng với quyết định thay đổi toàn diện, từ định hướng kinh doanh,
hình ảnh thương hiệu, thiết kế không gian giao dịch tới phương thức tiếp
cận khách hàng… đến nay, Maritime Bank đang được nhận định là một
Ngân hàng có sắc diện mới mẻ, đường hướng hoạt động táo bạo và mô
hình giao dịch chuyên nghiệp, hiện đại nhất Việt Nam.
1.3. Tầm nhìn - sứ mệnh
Tầm nhìn :
Trở thành một trong những ngân hàng thương mại tốt nhất Việt

Nam;
Sứ mệnh :
Cung cấp cho Khách hàng những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất
dựa trên nhu cầu của Khách hàng;
Tạo dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp và cơ hội phát
triển sự nghiệp cho cán bộ nhân viên;
4
Đem lại lợi ích bền vững cho cổ đông thông qua việc tập trung
triển khai chiến lược kinh doanh dựa trên các chuẩn mực quốc tế;
Giá trị cốt lõi :
Tạo lập và gia tăng giá trị bền vững!
1.4. Cam kết hành động
Với khách hàng :
Chúng tôi hiểu rằng, sự thành công của Maritime Bank phụ
thuộc chủ yếu vào sự hài lòng và thành công của khách hàng. Vì
sự tin tưởng khách hàng trao gửi, chúng tôi cam kết:
- Cung cấp các dịch vụ chất lượng cao, linh hoạt và nhanh
chóng.
- Không ngừng đa dạng hóa nhằm đưa ra những sản phẩm phù
hợp nhất với các đối tượng khách hàng.
- Đảm bảo tuyệt đối an toàn và bảo mật.
Với nhân viên :
Một trong những tài sản quan trọng nhất, là động lực thúc đẩy
sự phát triển của Maritime Bank là nguồn lực con người. Ban
Lãnh đạo Ngân hàng cam kết:
- Thiết lập môi trường làm việc tin tưởng và tôn trọng lẫn
nhau.
- Phát triển văn hoá hiệu quả tương xứng với quyền lợi.
- Tạo cơ hội cho sự phát triển của mọi thành viên Maritime
Bank.

Với cổ đông :
Các cổ đông là những người tin tưởng tuyệt đối và sẵn sàng
chia sẻ thành bại với Ngân hàng. Đáp lại niềm tin đó, chúng tôi
cam kết mang lại:
- Giá trị đầu tư tăng trưởng ngày càng cao cho các cổ đông.
- Đảm bảo sự tăng trưởng bền vững của Ngân hàng.
Với toàn xã hội :
Bằng việc đảm bảo sự tăng trưởng không ngừng của Ngân
hàng đồng thời thường xuyên tham gia các hoạt động văn hóa,
5
từ thiện, Maritime Bank cam kết đóng góp các giá trị văn hóa,
kinh tế cho cộng đồng và sự phát triển chung của toàn xã hội.
2. Mục tiêu, nội dung và phạm vi hoạt động
2.1. Mục tiêu hoạt động
- Lĩnh vực kinh doanh của Maritime Bank là hoạt động kinh doanh
tiền tệ, tín dụng và các dịch vụ tài chinh, tiền tệ, ngân hàng… được
quy định trong Giấy phép thành lập và hoạt động của Maritime
Bank, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và tuân thủ các quy
định của Luật Các tổ chức tín dụng, các quy định hiện hành có liên
quan của pháp luật nhằm phục vụ cho các đối tượng khách hàng theo
đúng chiến lược kinh doanh đã đề ra.
- Mục tiêu của Maritime Bank là trở thành một trong những ngân hàng
thương mại cổ phần hàng đầu tại Việt Nam với chất lượng dịch vụ
hoàn hảo dựa trên hệ thống công nghệ hiện đại, lực lượng nhân sự có
trình độ chuyên môn cao, phương châm kinh doanh bền vững, an
toàn và hiệu quả.
2.2. Nội dung hoạt động
a. Hoạt động huy động vốn
 Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết
kiệm và các loại tiền gửi khác.

 Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để
huy động vốn trong nước và nước ngoài
 Vay vốn của NHNN
 Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính .
b. Hoạt động tín dụng
 Cho vay.
 Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có
giá khác.
 Bảo lãnh ngân hàng
 Bao thanh toán
 Phát hành thẻ tín dụng
c. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
 Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
6
 Cung ứng các phương tiện thanh toán
 Cung ứng các dịch vụ thanh toán sau đây :
- Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm séc, lệnh chi,
ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân
hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ.
- Thưc hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán
khác sau khi được NHNN chấp thuận.
 Tổ chức và tham gia các hệ thống thanh toán
- MSB được tổ chức thanh toán nội bộ, tham gia hệ thong thanh
toán liên ngân hàng quốc gia.
- MSB được tham gia hệ thống thanh toán quốc tế sau khi được
NHNN chấp thuận.
d. Các hoạt động khác
 Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và sản phẩm phái sinh :
 Thực hiện nghiệp vụ ủy thác và đại lý : Maritime Bank được
quyền ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến

hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo
quy định của NHNN
 Cung cấp dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài chính;
các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn.
 Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán , hợp nhất, sát
nhập doanh nghiệp và tư vấn đầu tư.
 Mua, bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp.
 Thực hiện dịch vụ môi giới tiền tệ.
 Lưu ký chứng khoán, kinh doanh vàng và các hoạt động kinh
doanh khác liên quan đến hoạt động ngân hàng sau khi được
NHNN chấp thuận bằng văn bản
3. Cơ cấu tổ chức
7
4. Tinh hình hoạt động kinh doanh của Maritime Bank giai đoạn
2011-2012
4.1. Tình hình huy động vốn giai đoạn 2011 – 2012
Năm 2011 2012
Tiền gửi của khách hàng
Tổ chức kinh tế
Khách hàng cá nhân và các đôi
tượng khác
62294523
37765025
24529498
59586516
26154239
33432277
Phát hành giấy tờ có giá 7178500 2295002
Đơn vị : triệu VNĐ
Năm 2012 là năm đầy thách thức đối với hoạt động huy động vốn

của maritime Bank nói riêng và của toàn hệ thống tài chính ngân hàng nói
chung. sự sáp nhập, tái cơ cấu và hàng loạt các thông tin tiêu cực đã gây
ảnh hưởng nghiêm trọng tới niềm tin của khách hàng với hệ thống ngân
hàng. Mặc dù vậy, hoạt động huy động vốn của maritime Bank vẫn đạt
được những con số ổn định.huy động vốn thị trường sơ cấp, gồm cả phát
hành trái phiếu, đến cuối năm đạt 61.881 tỷ đồng, bằng 89% so với
đầu năm, chiếm 63,41% trong tổng nguồn vốn huy động, đáp ứng đủ nhu
8
cầu vốn phục vụ tín dụng và đảm bảo sự chủ động cho martime Bank trong
hoạt động kinh doanh. Tổng huy động từ dân cư của maritime Bank
tính đến 31/12/2012 đã đạt 33.432 tỷ đồng, chiếm 54% tổng huy
động vốn thị trường sơ cấp, tăng trưởng 36% so với năm 2011, tạo sự ổn
định trong cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng. Trong đó, huy động không kỳ
hạn đạt 164 tỷ đồng, tăng 49% so với 2011, huy động có kỳ hạn đạt 30.268
tỷ đồng, tăng 35% so với 2011.
Tăng trưởng số lượng khách hàng cá nhân
Số lượng khách hàng cá nhân của maritime Bank tăng 52% so
với năm trước, đạt con số 780.713, góp phần quan trọng vào việc gia tăng
quy mô kinh doanh của Ngân hàng.
9
Tăng trưởng số dư huy động vốn từ khách hàng cá nhân ( đv : tỷ đồng)
Huy động từ tổ chức kinh tế và phát hành trái phiếu của Maritime Bank
năm 2012 đạt 28.449 tỷ đồng, chiếm 46% tổng huy động từ thị trường i;
trong đó phân khúc khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ đạt 10.848 tỷ
đồng, phân khúc khách hàng doanh nghiệp lớn và các tổ chức tài chính
(không bao gồm tổ chức tín dụng) đạt 17.601 tỷ đồng. Về cơ cấu kỳ hạn
hoạt động huy động vốn, tỷ lệ huy động không kỳ hạn (CASA) tăng trưởng
bền vững và được duy trì ở mức cao đem lại nguồn vốn rẻ cho martime
Bank. Sự thành công của martime Bank trong hoạt động huy động vốn đạt
được từ hai yếu tố. Thứ nhất, Ngân hàng đã triển khai thành công các

chương trình thi đua trên phạm vi toàn hệ thống trong lĩnh vực huy động
vốn như “vùng vàng huy động”, “tăng tốc huy động vốn”, “về đích cùng
SME style”, “sao mai tỏa sáng”, “RM huy động xuất sắc”, “tăng tốc cùng
LCs”…Các chương trình này đã đem lại những chuyển biến tích cực. Bình
quân huy động vốn từ khách hàng có xu hướng tăng mạnh cả không kỳ hạn
và có kỳ hạn; thứ hai là việc hoàn thiện các tính năng dịch vụ thẻ m-
banking, hỗ trợ tối đa các tiện ích cho khách hàng đã thu được kết quả tốt.
10
Năm 2012, maritime Bank đã đạt giải thưởng Ngân hàng điện tử tiêu biểu
tại việt Nam do tập đoàn dữ liệu quốc tế IDG đánh giá.
4.2. Tình hình sử dụng vốn giai đoạn 2011 – 2012
Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng và loại hình doanh nghiệp
kinh tế việt Nam năm 2012 diễn biến theo chiều hướng xấu khiến hàng
loạt hộ kinh doanh cá thể và doanh nghiệp bị phá sản. Nhiều doanh nghiệp
hoạt động kém hiệu quả, buộc phải thu hẹp hoạt động. các doanh nghiêp
này chủ động cắt giảm vay vốn, tận dụng vốn tự có, công nợ khách hàng để
giảm chi phí tài chính, giảm thiểu áp lực trả nợ. Những khó khăn chung đã
ảnh hưởng nhất định đến hoạt động tín dụng của maritime Bank. Chủ đạo
trong hoạt động tín dụng của Martime Bank là tín dụng doanh nghiệp, đạt
tổng cộng 27.428 tỷ đồng, chiếm 94,77% tổng dư nợ. Tín dụng cá nhân
cuối năm 2012 đạt 1.515 tỷ đồng, chiếm 5,23% tổng cho vay khách hàng.
Trong tín dụng doanh nghiệp, chủ yếu là phần đóng góp từ phân khúc
khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ. số lượng khách hàng vay vốn
trong phân khúc này tính đến tháng 12/2012 đạt gần 800 khách hàng.
11
Riêng về phân khúc khách hàng doanh nghiệp lớn, martime Bank
luôn có chính sách chú trọng đặc biệt trong định hướng chiến lược phát
triển. đây thường là các doanh nghiệp hoạt động trong những ngành
kinh tế Nhà nước nắm thế độc quyền, hoặc các doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài về lĩnh vực chế tạo và sản xuất. mặc dù chiếm tỉ lệ nhỏ trong

tổng số các doanh nghiệp hoạt động nhưng do quy mô, số lượng lao động,
đặc thù ngành, các doanh nghiệp lớn thường tạo ra GDP gấp nhiều lần các
doanh nghiệp vừa và nhỏ và được xem là bộ phận trọng yếu của nền kinh tế
quốc dân. Tại maritime Bank, hoạt động cho vay đối với khách hàng
doanh nghiệp lớn đã đạt được những kết quả khá khả quan nhờ tập trung
chú trọng bảo đảm tỷ lệ an toàn hoạt động thay vì chỉ hướng vào quy mô
tổng tài sản, tăng trưởng tín dụng. Maritime Bank đã thực sự đồng hành, hỗ
trợ các doanh nghiệp trong thời kỳ khó khăn chung của nền kinh tế bằng
các sản phẩm tín dụng mới với mức lãi suất hết sức cạnh tranh như sản
phẩm mfloat, mflex, cho vay kỳ hạn siêu ngắn… đây cũng là một yếu tố
quan trọng giúp Maritime Bank giữ vững được dư nợ và mạng lưới khách
hàng hiện tại, tập trung nâng cao chất lượng tín dụng.
12
4.3. Đánh giá chung tình hình tài chính giai đoạn 2011 – 2012
Trong năm 2012, tình hình kinh tế thế giới tiếp tục biến động phức
tạp, thương mại sụt giảm, tăng trưởng thấp. Tại việt Nam, việc thực thi
chính sách thắt chặt tiền tệ để kiềm chế lạm phát là cần thiết nhưng đồng
thời cũng kéo theo hệ quả là cầu nội địa giảm, hàng tồn kho lớn, các doanh
nghiệp gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh. Đối với hoạt động tài
chính ngân hàng, năm 2012 là năm toàn hệ thống phải đối mặt với áp lực
đảm bảo khả năng thanh khoản, giảm lãi suất huy động, tăng trưởng tín
dụng trong quy mô hạn hẹp, xử lý nợ xấu và tái cơ cấu tổ chức để tăng
cường năng lực cạnh tranh.
Trong điều kiện đó, điểm sáng đầu tiên trong hoạt động kinh doanh
của maritime Bank năm 2012 là vẫn duy trì được tổng thu nhập hoạt động
tương đương như năm trước. Cụ thể, qua phân tích báo cáo tài chính ( tham
khảo tại phụ lục) tổng doanh thu từ hoạt động của maritime Bank trong
năm 2012 là 2.619 tỷ đồng, tăng hơn 9% so với 2011, trong đó, thu nhập lãi
13
thuần là 2.009 tỷ đồng, tăng 29% so với năm 2011; tỷ lệ lãi gộp là 17%,

tăng so với tỷ lệ 11% của năm 2011. Những con số này là kết quả của sự
chủ động trong việc tìm các nguồn vốn rẻ, giảm lãi suất huy động để có
được chi phí lãi thấp. Ngoài ra, các hoạt động kinh doanh khác của Ngân
hàng đều có lãi. đặc biệt, lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và
mua bán chứng khoán tăng đáng kể so với năm ngoái mặc dù thị trường
vẫn tiếp diễn những khó khăn từ năm 2011. Cụ thể, lãi từ hoạt động kinh
doanh ngoại hối tăng 110% lên 88 tỷ đồng, hoạt động mua bán chứng
khoán đã đạt lợi nhuận 100 tỷ đồng.
Xét về các chỉ tiêu quy mô, maritme Bank vẫn đảm bảo tốt. Tổng tài
sản của hệ thống là 109.923 tỷ đồng, tương đương năm 2011. 56% trong số
đó được sử dụng từ nguồn vốn huy động của các tổ chức kinh tế và dân cư
và phát hành trái phiếu. Cụ thể, tiền gửi của khách hàng (bao gồm cả phát
hành trái phiếu) của Martime Bank cuối năm đạt 61.881, trong đó huy động
từ dân cư tăng 36%, chiếm tỷ trọng 54% tổng huy động từ thị trường sơ
cấp. Con số này thể hiện sự ổn định trong cơ cấu nguồn vốn của Ngân
hàng.
Về mặt tín dụng, năm 2012, tăng trưởng tín dụng của toàn ngành
ngân hàng chỉ đạt 6-8% do rất ít doanh nghiệp chứng minh được phương
án sản xuất kinh doanh hiệu quả và khả năng trả nợ, điều kiện quan
trọng để vay vốn ngân hàng. với chính sách tiền tệ và tình hình kinh tế vĩ
mô hiện tại, việc tăng trưởng tín dụng là chưa khả thi, thậm chí có
thể dẫn đến rủi ro tiềm ẩn cho hệ thống ngân hàng. Trong bối cảnh đó, với
phương châm hoạt động An toàn – Hiệu quả - Bền vững, Martime Bank
đã chủ động giảm dư nợ cho vay, tập trung nâng cao chất lượng tín dụng.
tính đến 31/12/2012, tổng dư nợ của Ngân hàng đạt 28.943 tỷ đồng.
Bên cạnh đó, với tầm nhìn chiến lược dài hạn, Maritime Bank đã dành
ngân sách đáng kể để đầu tư cho nguồn nhân lực, phát triển công nghệ và
14
phát triển sản phẩm. tổng chi phí hoạt động của Ngân hàng năm 2012 là
1.855 tỷ đồng, trong đó 43% là chi phí nhân sự. Ngoài ra, để đảm bảo sự

lành mạnh trong hoạt động Ngân hàng, cũng như thực hiện nghiêm
túc chỉ thị của Nhà nước về trích lập dự phòng và xử lý rủi ro, maritime
Bank đã tiến hành rà soát, đánh giá lại tài sản đảm bảo và trích lập tối đa
mức dự phòng. chi phí dự phòng tăng cao chính là nguyên nhân trực tiếp
khiến lợi nhuận trước thuế năm 2012 chỉ đạt 255 tỷ đồng. kết quả này cũng
phản ánh đúng thực trạng khó khăn của thị trường ngân hàng trong năm
vừa qua và phần nào thể hiện tính minh bạch trong hoạt động của maritime
bank.
Mức độ hoàn thành các chỉ tiêu về tài chính
Điểm sáng tiếp theo trong toàn cảnh hoạt động của Martime Bank là
việc duy trì ổn định các chỉ tiêu về an toàn hoạt động. tỷ lệ an toàn vốn
riêng lẻ và vốn hợp nhất là 11,93% và 11,31%, đều cao hơn so với quy định
9% của Ngân hàng Nhà nước việt Nam; tỷ lệ khả năng chi trả (tổng tài sản
có thanh toán ngay trên tổng nợ phải trả) tại thời điểm cuối năm 2012 là
36%, cao hơn gấp đôi so với hạn mức 15% do NhNN quy định. Ngân hàng
luôn đảm bảo duy trì tỷ lệ khả năng chi trả hàng ngày và trong vòng 7 ngày.
Đặc biệt, rủi ro tín dụng được kiểm soát tốt trước thực trạng tín dụng của
toàn ngành ngân hàng đang đi xuống. Trong năm 2012, Martime Bank tập
trung nhiều nguồn lực cho công tác phân tích nguyên nhân và cảnh báo
nguy cơ phát sinh nợ quá hạn của hệ thống đồng thời thực thi quyết liệt
công tác đốc thúc, xử lý nợ. kết quả, cuối năm 2012, tỷ lệ nợ nhóm 3-5 của
15
Ngân hàng đạt 2.65%. trong năm 2012, Ngân hàng đã trích lập 551 tỷ đồng
dự phòng rủi ro cho vay khách hàng, là mức trích lập cao nhất trong những
năm qua, gấp 2 lần so với năm 2011. Bên cạnh đó, Ngân hàng đã hoàn
nhập dự phòng rủi ro cho vay khách hàng 85 tỷ đồng và sử dụng 80 tỷ đồng
dự phòng để xử lý rủi ro.
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH
MARKETING ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TIỀN GỬI TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA

MARITIME BANK CHI NHÁNH HÀ NỘI
1. Các sản phẩm, dịch vụ nhằm huy động vốn tiền gửi từ khách hàng
cá nhân của Maritime Bank
1.1. Các gói sản phẩm, dịch vụ chính
A. Nhóm tiền gửi thanh toán :
1.1.1.Bộ sản phẩm M1Account
Bộ sản phẩm này là sự kết hợp trọn gói các dịch vụ: tài khoản
không kỳ hạn lãi suất cao, dịch vụ Internet Banking & Mobile Banking,
miễn phí mọi giao dịch.
16
1, Lãi suất tiền gửi không kì hạn cao nhất
2, Miễn phí :
- Thẻ ATM: Phát hành nhanh (trong vòng 10 phút kể từ khi đăng
ký dịch vụ)
- Rút tiền tại hơn 12.000 ATM của Maritime Bank và các ngân
hàng trong liên minh
- Miễn phí hoàn toàn dịch vụ Internetbanking, Mobile banking
bao gồm cả chuyển khoản liên ngân hàng
- Miễn phí mọi giao dịch tại quầy bao gồm cả chuyển khoản liên
ngân hàng 3, Hạn mức giao dịch ATM của MaritimeBank cao nhất
Việt Nam
- Rút tiền tối đa 30 triệu/lần và 100 triệu/ngày
- Chuyển khoản tối đa 100 triệu/ngày
4, Dịch vụ ưu tiên:
- Ưu tiên thực hiện giao dịch
- Phòng riêng cho khách hàng ưu tiên
- Tư vấn và chăm sóc bởi đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp.
dụng dịch vụ
1.1.2.Tài khoản thanh toán MMoney
Tài khoản thanh toán đa tiện ích

Lãi suất bậc thang hấp dẫn lên tới 5%/năm
Miễn phí :
- Miễn phí mở tài khoản
- Miễn phí giao dịch thẻ tại hơn 6000 máy ATM và 10.000 máy
POS của các ngân hàng trong liên minh
- Thuận tiện :
- Cung cấp dịch vụ Internet Banking, Mobile Banking trọn gói.
- Mở tài khoản và phát hành thẻ nhanh trong 10 phút
1.1.3.Tài khoản First Class dành cho khách hàng ưu tiên
First Class Banking (FCB) là dịch vụ Maritime Bank thiết kế
dành riêng cho phân khúc khách hàng cá nhân cao cấp của mình với
những đặc quyền chuyên biệt, xứng tầm. Đây được coi là sự cam kết
không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ và là món quà tri ân mà
Maritime Bank trân trọng gửi tới những khách hàng cao cấp đã gắn
-
17
bó và lựa chọn Ngân hàng.
Trở thành Hội viên FCB, khách hàng sẽ được trải nghiệm những
đặc quyền xứng tầm đẳng cấp như:
- Giao dịch ưu tiên tại hệ thống Trung tâm Khách hàng ưu tiên và
Quầy giao dịch ưu tiên trên toàn bộ mạng lưới giao dịch của
Maritime Bank mà không phải xếp hàng chờ ở hơn 200 điểm trên
toàn quốc.
- Được chăm sóc đặc biệt, nhanh chóng, chính xác và bảo mật
thông qua đội ngũ Giám đốc quan hệ khách hàng cao cấp (Senior
Relationship Manager - SRM) - người đồng hành đáng tin cậy.
- Mạng lưới giao dịch thuận lợi
- Gói các giải pháp Tài chính - Đầu tư - Bảo hiểm linh hoạt, xứng
tầm:
+ Tài khoản thanh toán đa chức năng, hạn mức giao dịch cao

lên đến 02 tỷ/ngày.
+ Thẻ tín dụng phê duyệt trước hạn mức, thẻ ghi nợ quốc tế
thương hiệu Master Cards. Có hạn mức giao dịch lên tới 01
tỷ/ngày.
+ Các sản phẩm đầu tư cao cấp, được thiết kế chuyên biệt:
Song Lộc và quyền chọn,…
+ Các sản phẩm bảo hiểm sức khỏe, nhân thọ, nhà, xe,…liên
kết với các đối tác danh tiếng và uy tín trong và ngoài nước.
+ Sản phẩm cho vay cá nhân Không cần chứng minh thu nhập
- lần đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam đến thời điểm hiện tại với
thủ tục nhanh chóng, hồ sơ đơn giản, hỗ trợ tối đa khách hàng.
+ Các giải pháp e-banking: ngân hàng trực tuyến, sms banking,
mobile banking với hạn mức giao dịch và truy vấn vượt trội dành
cho khách hàng cao cấp.
- Mạng lưới cộng đồng ưu đãi cao cấp & đa dạng bậc nhất thị
trường đang ngày càng được phát triển hơn.
- Trực tiếp nhận diện và ưu tiên tư vấn tại tổng đài tư vấn 24/7,
sẵn sàng gọi lại khi Quý khách có yêu cầu.
18
B. Nhóm tiền gửi tiết kiệm
Hiện tại Maritime Bank đang cung cấp 7 gói tiền gửi khác nhau
với những lựa chọn, ưu đãi đa dạng cho khách hàng lựa chọn, bao gồm:
(thông tin chi tiết về lãi suất đỗi với tưng loại sản phẩm xem ở phụ lục)
- Tiết kiệm Phú – An – Thuận
- Tiết kiệm Măng non
- Tiết kiệm định kỳ sinh lời
- Tiết kiệm Gửi tiền trả lãi ngay
- Tiết kiệm lãi suất cao nhất
- Tiết kiệm ong vàng
- Tiết kiệm rút gốc từng phần

1.1.4.Tiết kiệm Phú – An – Thuận
Tiết kiệm Phú An Thuận là hình thức gửi tiết kiệm không kỳ hạn
với lãi suất tăng dần theo số tiền gửi do Maritime Bank quy định. Theo đó,
khách hàng gửi với số tiền càng lớn thì lãi suất tiền gửi càng cao.
Tiện ích sản phẩm:
- Sản phẩm Tiết kiệm Phú An Thuận là sự kết hợp hoàn hảo của
phương tiện thanh toán hiệu quả và khả năng sinh lời cao.
- Hưởng lãi suất theo bậc thang số dư tiền gửi
- Lãi suất bậc thang theo số dư tiền gửi, KH được quyền rút và
gửi tiền hàng ngày.
- Rút vốn không giới hạn số lần trong suốt kỳ hạn gửi và hoàn
toàn miễn phí khi rút.Biểu lãi suất này không áp dụng với Khách hàng là
các Tổ chức Tín dụng.
Đặc điểm sản phẩm:
- Kỳ hạn: không kỳ hạn
- Loại tiền huy động: VND/USD
- Mức gửi tối thiểu ban đầu: 500,000đồng; 30USD.
19
- Cách thức trả lãi: tiền lãi được trả hàng tháng vào ngày cuối
tháng và tự động ghi có vào tài khoản (nếu khách hàng đặt lịch tự động)
- Sử dụng tài khoản: Khách hàng có thể nộp tiền mặt trực tiếp
hoặc thông qua người khác nộp thay và nhận chuyển khoản về không giới
hạn. Được rút tiền mặt hoặc chuyển khoản vào các tài khoản khác của
chính chủ tài khoản.
- Khách hàng có thể đăng ký 2 phương thức chuyển tiền tự động
từ tài khoản thanh toán sang tiết kiệm:
+ Chuyển khi số tiền trên tài khoản thanh toán vượt mức trần.
+ Chuyển theo mức cố định định kỳ vào 1 ngày hàng tháng
khách hàng đăng ký
1.1.5.Tiết kiệm măng non

Tiện ích:
- Bé được đứng tên trên Sổ tiết kiệm, Sổ tiết kiệm thuộc sở hữu
của bé (Tuy nhiên mọi giao dịch đều phải thông qua người đại diện là
bố/mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp)
- Khách hàng có thể đặt lịch gửi góp định kỳ tự động hoặc gửi
góp tại quầy không hạn chế số tiền, ngày gửi.
- Tuyệt đối an toàn: khách hàng có thể an tâm thực hiện kế hoạch
tích góp cho bé.
- Dùng để xác nhận khả năng tài chính cho quý khách hoặc thân
nhân đi du lịch, học tập, … ở nước ngoài.
Đặc điểm sản phẩm:
- Kỳ hạn: 3 tháng, 6 tháng
- Loại tiền huy động: VND, USD
- Số tiền gửi tối thiểu: 10.000.000 VND, 500 USD
- Số tiền gửi góp thêm các kỳ: Không quy định
20
- Định kỳ gửi góp: Gửi nhiều lần trong kỳ hạn gửi và ngày gửi
cuối cùng phải trước ngày đến hạn 1 tháng
- Phương thức lĩnh lãi: Cuối kỳ.
- Khi đáo hạn: Nếu khách hàng không tất toán vào ngày đến hạn
và không có thoả thuận nào khác thì Maritime Bank sẽ tự động chuyển cả
gốc và lãi sang sản phẩm tiền gửi tiết kiệm Lãi suất cao nhất với kỳ hạn
mới tương ứng và lãi suất tại thời điểm chuyển kỳ hạn. Ngày đến hạn thanh
toán trùng với ngày nghỉ hoặc ngày lễ theo qui định của Maritime Bank thì
việc chi trả gốc và lãi sẽ được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo. Nếu
Khách hàng tiếp tục gia hạn món tiền gửi sau kỳ này thì ngày đến hạn của
kỳ tiếp theo sẽ căn cứ theo ngày gia hạn gần nhất.
- Rút trước hạn: Khách hàng được phép rút trước hạn và hưởng
lãi suất không kỳ hạn.
KH tham gia gửi TK Măng Non được ưu đãi giảm giá lên tới

50% các ngành hàng dành cho trẻ như: giáo dục, thời trang
1.1.6.Tiết kiệm định kỳ sinh lời
Tiết kiệm Định kỳ sinh lời là loại tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn mà
cứ định kỳ 1 tháng 1 lần trong kỳ hạn gửi tiền, quý khách được rút lãi của 1
tháng trước đó.
Tiện ích sản phẩm:
- Lãi suất hấp dẫn, cạnh tranh.
- Trả lãi định kỳ tạo nguồn thu nhập ổn định, đều đặn từ tiền lãi
đáp ứng nhu cầu chi tiêu sinh hoạt/chi thường xuyên khác.
- Kỳ hạn gửi đa dạng.
- Được lựa chọn phương thức lĩnh lãi : Lĩnh lãi bằng tiền mặt tại
quầy hoặc qua tài khoản cá nhân của chính khách hàng.
- Dùng để xác nhận khả năng tài chính cho quý khách hoặc thân
nhân đi du lịch, học tập, … ở nước ngoài.
21
- Được chuyển nhượng, cầm cố… sổ tiết kiệm để vay vốn tại
Maritime Bank với lãi suất ưu đãi hoặc yêu cầu Maritime Bank phong toả
Tài khoản Tiết kiệm trả lãi định kỳ và xác nhận số dư để vay vốn tại các
ngân hàng khác.
- Gửi và rút tiền tại bất cứ phòng giao dịch nào của MaritimBank.
Đặc điểm sản phẩm
- Kỳ hạn: Có kỳ hạn
- Loại tiền huy động: VND/USD
- Số tiền gửi tối thiểu: 500.000 VNĐ/30 USD
- Kỳ hạn: 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, 15 tháng,
18 tháng, 24 tháng, 36 tháng
- Phương thức lĩnh lãi: định kỳ hàng tháng, cuối kỳ
- Khi đáo hạn: nếu khách hàng không đến rút và không có thoả
thuận nào khác thì Maritime Bank sẽ tự động chuyển cả gốc và lãi sang kỳ
hạn mới tương ứng với lãi suất tại thời điểm chuyển kỳ hạn. (Ngày đến hạn

thanh toán trùng với ngày nghỉ hoặc ngày lễ theo qui định của Maritime
Bank thì việc chi trả gốc và lãi sẽ được chuyển sang ngày làm việc tiếp
theo đầu tiên)
- Rút trước hạn: Khách hàng được phép rút trước hạn, hưởng lãi
suất không kỳ hạn, hệ thống sẽ tự động tính lại số tiền lãi được hưởng và
khấu trừ vào số tiền gốc toàn bộ số tiền lãi đã chi vượt quá so với số tiền lãi
được hưởng.
1.1.7.Tiết kiệm gửi tiền trả lãi ngay
Tiết kiệm gửi tiền trả lãi ngay là loại tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
mà quý khách nhận được tiền lãi ngay tại thời điểm gửi tiền.
Tiện ích sản phẩm:
- Khách hàng nhận lãi ngay tại thời điểm gửi tiền để tiếp tục đầu
tư, kinh doanh hoặc chi tiêu cá nhân
22
- Dùng để xác nhận khả năng tài chính cho quý khách hoặc thân
nhân đi du lịch, học tập, … ở nước ngoài.
- Được chuyển nhượng, cầm cố… sổ tiết kiệm để vay vốn tại
Maritime Bank với lãi suất ưu đãi hoặc yêu cầu Maritime Bank phong toả
Tài khoản Tiết kiệm trả lãi ngay và xác nhận số dư để vay vốn tại các ngân
hàng khác.
- Gửi và rút tiền tại bất cứ phòng giao dịch nào của Maritime
Bank.
Đặc điểm sản phẩm:
- Kỳ hạn: Có kỳ hạn
- Loại tiền huy động: VND/USD
- Số tiền gửi tối thiểu: 500.000 VNĐ/30 USD
- Kỳ hạn: 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng
- Phương thức lĩnh lãi: Trả lãi 01 lần, ngay tại thời điểm gửi tiền.
- Khi đáo hạn: Nếu khách hàng không tất toán vào ngày đến hạn,
tiền gốc không tự động tái tục và sẽ hưởng lãi không kỳ hạn trong suốt thời

gian gửi từ khi đáo hạn (Ngày đến hạn thanh toán trùng với ngày nghỉ hoặc
ngày lễ theo qui định của Maritime Bank thì việc chi trả gốc và lãi sẽ được
chuyển sang ngày làm việc tiếp theo đầu tiên)
- Rút trước hạn: Khách hàng không được phép rút trước hạn.
1.1.8.Tiết kiệm lãi suất cao nhất
Tiết kiệm Lãi suất cao nhất là loại tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn có
lãi suất niêm yết cao nhất so với các sản phẩm tiết kiệm khác.
Tiện ích sản phẩm
- Khách hàng nhận lãi suất cao nhất so với các sản phẩm gửi tiết
kiệm khác
- Kỳ hạn gửi đa dạng.
23
- Dùng để xác nhận khả năng tài chính cho quý khách hoặc thân
nhân đi du lịch, học tập, … ở nước ngoài.
- Được chuyển nhượng, cầm cố… sổ tiết kiệm để vay vốn tại
Maritime Bank với lãi suất ưu đãi hoặc yêu cầu Maritime Bank phong toả
Tài khoản Tiết kiệm trả lãi ngay và xác nhận số dư để vay vốn tại các ngân
hàng khác.
- Gửi và rút tiền tại bất cứ phòng giao dịch nào của Maritime
Bank.
Đặc điểm sản phẩm
- Kỳ hạn: Có kỳ hạn
- Loại tiền huy động: VND/USD
- Số tiền gửi tối thiểu: 500.000 VNĐ/30 USD
- Kỳ hạn: 1 – 36 tháng
- Phương thức lĩnh lãi: Cuối kỳ.
- Khi đáo hạn: Nếu khách hàng không tất toán vào ngày đến hạn
và không có thoả thuận nào khác thì Maritime Bank sẽ tự động chuyển cả
gốc và lãi sang kỳ hạn mới tương ứng với lãi suất tại thời điểm chuyển kỳ
hạn (Ngày đến hạn thanh toán trùng với ngày nghỉ hoặc ngày lễ theo qui

định của Maritime Bank thì việc chi trả gốc và lãi sẽ được chuyển sang
ngày làm việc tiếp theo đầu tiên)
- Rút trước hạn: Khách hàng được phép rút trước hạn và hưởng
lãi suất không kỳ hạn.
1.1.9.Tiết kiệm ong vàng
Tiết kiệm Ong vàng là loại tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn cho phép
khách hàng có thể gửi góp nhiều lần trong suốt kỳ hạn gửi.
Tiện ích sản phẩm:
- Khách hàng gửi góp tại Maritime Bank và đăng ký trích chuyển
tiền tự động, được Maritime Bank trích chuyển tiền từ tài khoản không kỳ
24
hạn để nộp tiền gửi góp kể từ ngày đăng ký trích chuyển mà không cần
phải đến ngân hàng để ký chứng từ.
- Tuyệt đối an toàn: khách hàng có thể an tâm thực hiện kế hoạch
tích góp cho gia đình.
- Dùng để xác nhận khả năng tài chính cho quý khách hoặc thân
nhân đi du lịch, học tập, … ở nước ngoài.
- Được chuyển nhượng, cầm cố… sổ tiết kiệm để vay vốn tại
Maritime Bank với lãi suất ưu đãi hoặc yêu cầu Maritime Bank phong toả
Tài khoản Tiết kiệm trả lãi ngay và xác nhận số dư để vay vốn tại các ngân
hàng khác.
- Gửi và rút tiền tại bất cứ phòng giao dịch nào của Maritime
Bank.
Đặc điểm sản phẩm:
- Kỳ hạn: Có kỳ hạn
- Loại tiền huy động: VND
- Số tiền gửi tối thiểu, gửi góp thêm các kỳ: Không quy định
- Định kỳ gửi góp: Gửi nhiều lần trong kỳ hạn gửi và ngày gửi
cuối cùng phải trước ngày đến hạn 1 tháng
- Kỳ hạn: 3 tháng, 6 tháng

- Phương thức lĩnh lãi: Cuối kỳ.
- Khi đáo hạn: Nếu khách hàng không tất toán vào ngày đến hạn
và không có thoả thuận nào khác thì Maritime Bank sẽ tự động chuyển cả
gốc và lãi sang sản phẩm tiền gửi tiết kiệm Lãi suất cao nhất với kỳ hạn
mới tương ứng và lãi suất tại thời điểm chuyển kỳ hạn (Ngày đến hạn thanh
toán trùng với ngày nghỉ hoặc ngày lễ theo qui định của Maritime Bank thì
việc chi trả gốc và lãi sẽ được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo đầu tiên
và ngày đến hạn của kỳ tiếp sẽ căn cứ theo ngày đầu tiên của kỳ này)
- Rút trước hạn: Khách hàng được phép rút trước hạn và hưởng
lãi suất không kỳ hạn.
25

×