I HC QUI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
===================
VŨ THỊ HỒNG DUNG
QUAN NIỆM VỀ CÁI CHẾT VÀ ĐỊNH HƢỚNG
GIÁ TRỊ VĂN HÓA CHO NGƢỜI VIỆT HIỆN NAY
TRONG VẤN ĐỀ ỨNG XỬ VỚI CÁI CHẾT
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH TRIẾT HỌC
HÀ NỘI - 2015
I HC QUI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
===================
VŨ THỊ HỒNG DUNG
QUAN NIỆM VỀ CÁI CHẾT VÀ ĐỊNH HƢỚNG
GIÁ TRỊ VĂN HÓA CHO NGƢỜI VIỆT HIỆN NAY
TRONG VẤN ĐỀ ỨNG XỬ VỚI CÁI CHẾT
t hc
: 60.22.03.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH TRIẾT HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:TS. PHẠM QUỲNH
HÀ NỘI - 2015
1
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 3
1.1. 3
u 4
1.3. Mm v u 8
u 8
u 8
i ca lu 9
a lu 9
1.8. Kt cu ca lu 9
NỘI DUNG 10
CHƢƠNG 1: QUAN NIỆM VỀ CÁI CHẾT TRONG LỊCH SỬ TƢ
TƢỞNG NHÂN LOẠI 10
1.1. Quan niệm về cái chết trong lịch sử triết học 10
1.1.1. Quan nim v t trong trit h 10
1.1.2. Quan nim v ct trong trit h 18
1.2. Quan niệm về cái chết trong một số tôn giáo lớn 21
1.2.1 Quan nim v t trong 21
1.2.2. Quan nim v o Pht 23
1.2.3. Quan nim v t trong H 28
Kết luận chƣơng 1 31
CHƢƠNG 2: ĐỀ XUẤT THẾ ỨNG XỬ CHO NGƢỜI VIỆT NAM
HIỆN NAY VỚI VẤN ĐỀ CÁI CHẾT THEO ĐỊNH HƢỚNG GIÁ TRỊ
VĂN HÓA 32
2.1. Thái độ và nghi lễ tang ma của ngƣời Việt hiện nay trong cách
ứng xử với cái chết 32
ci Vit trong ng x vt 32
2
2.1.2 Nghi l tang ma ci Vit 39
2.2. Một số định hƣớng cho thế ứng xử của ngƣời Việt hiện nay với
vấn đề cái chết. 49
2.2.1 Cng t n
tt y n c
n v i mt v 49
2.2.2. Cm vi cuc s
tt nh i mt vt. 55
2.2.3. C truyn th tang ma
c ph tc. 61
2.3. Những vấn đề còn đặt ra khi nghiên cứu về cái chết hiện nay 74
2.3.1. Quan nim ca khoa hc hii v t 74
quyc ch an t Vit Nam 76
Kết luận chƣơng 2 82
KẾT LUẬN 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 87
3
MỞ ĐẦU
1.1. Lí do chọn đề tài
S si bn nht ci.
t hay: Đời người như một cuốn sách, điều quan trọng không phải là
cuốn sách dài hay ngắn mà ở chỗ cuốn sách đó hay hay dởng
c, sng trn vn vi thi gian, vi nhng tht vui v,
l i
i, phc v ng hi i sn ng
tr .
Quan nim v st, quan nim v m gia nhi
si cht t c
t hin trong trit ht s b
hc. Bc
gii quyt v st c
i, chc chn s st c
c sc nhin s sng, s tn ti
ca mi, mi t,
nht.
V s sng hc gi khp th gii, c
u kin gii phong
phn k
mt m bt h ng hay cht h
m ni ti s bt t ca linh hn.
ng thu
ng quan nim lu v sng cht. Mt s
lo Pho Hng
kin gi s kin tri.
4
t ca mt s s
t ni vi nhi. Cht thc ti
m b m v c; nh
cuc st u ch m tin. Kho cu quan
nim v t ci Vi ng ci s
ci Vi ng x
p mi din vt cng.
Nhn thc v c l
t vic cn thit. B ci Vit v c
ng trc tip ti t u
n t i sn kinh t vt chng thng
n trt t a cc bin hin
nay, s n ca kinh t hi khic thu
nhu cu ca cuc s gp rt nhiu rc khin cho
tc t k cuc sy, viu
cuc sn th
i vi t ng.
Qua nh i s nhn ra gii hn ca kip
nh ca s s sng ti cho tha
t. Vi nh
nh la chn: “Quan niệm về cái chết và định hướng giá trị
văn hóa cho người Việt hiện nay trong vấn đề ứng xử với cái chết”
u cho lu
1.2. Tình hình nghiên cứu
Trit hc v u s a gii
gi Vi t
mt b b trng, nhiu
5
u v t, ch yc gi c
c ht phi k ng (2010), Triết lý
sinh tử Đông Tây p
hp nhng kin gi v s st ci.
Phật giáo sinh tử kỳ thư, Nxb Thi
ng ca s snc gi
i din vt v v
ca Sogyal Rinpoche (2013), Tạng Thư Sống Chết,
i dch, Nxb Hc S St,
c ph
hic th ca s s chp nh
i sp ch n
s ch chm dt. Tuy vt
bit t
ch i th, t t s vic khi
t thc s xy ra.
t s cn v t ca
: Francoise Dastur (2013), Sao lại là cái chết c dch,
Nxb Tri th i; K. Sri Dhammananda (2007), Chết có thật đáng sợ
không, Nxb Tng hp TP. H Perrin
(2013), Cái chết giải thích cho con Th Minh Nguyt dc
Vit Lai Lng) (2004), Sống hạnh phúc chết
bình ani. TĐạo giáo sinh tử
kỳ thư, C i; Arthur
Schopenhauer (2006), Siêu hình tình yêu – siêu hình sự chết
Nguyn di; Tulku Thondup (2010), Chết an bình tái
sinh hỷ lạci.
6
thy s u v t ca
c gi s. Nhi
i rt nhit s
o cu quan nim v t trong lch s ng. Mt s
i trin i s
sng. Mt s n gii v a
u h gn kt gia
quan nim v t v
c v
gii, Vit Nam ht hi
t mi ch c nhn vt trong nhng yu
t cat hin trong nhu v a
Trn Ng
m Tìm hiểu về bản sắc văn hóa Việt Nam caTrn Ngc
t bn TP. H y
,
,
- ,
Nam.
,
,
,
(
chc cng ci Vi th c
tang ma thm nhun r c tinh thn tri
iViệt Nam văn hóa sử cương (2000),
i n nhng ni dung ca lch s v
c din mo cc.
7
cn tang ch, tang phng lun gii
trong tp tc v vic tang ci Vit.
Việt Nam phong tục ca Phan K , i
mn phn bin v thun phong
m tc ca Vi cn v
tang ma, cc hiu ci Vit trong nhng
phong tc t hic bn st Nam.
nh nh ct v
mt yu t t nh phong tc t
c ta n v nhng quy ch cc v nghi l tang
Quyết định số 308/2005/QĐ-TTg ngày 25/11/2005
ca Th thc hin np s
trong vii, vi hi; Thông tư số 04/2011/TT-BVHTTDL
21/01/2011 ca B ch nh v thc hin np
si, vi hi; Nghị định 105/2012/NĐ-
CPV t chc l c; Chỉ thị 27 –CT/TW ca B
v vic thc hin np si, vic tang, l.
N thy s u v
cht Vii. Nhu v i ch
nh b mt chng h nghi thc, tang l
u v trit h
tr t hin ch v mt nhn th
b c tip cn vi bt k
quan trc ti o cu quan nim v
i Vit Nam hin nay trong vn
ng x vt thit vin thit. Qua viu
quan nim v t trong lch s Vit Nam
8
kh t s kin, mt hing t
i s thiu c
y, luu v t, t nhng quan nim ca con
i v t mong mut nh
i Vit trong v ng x vt.
1.3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích:
m v t trong lch s
Vi n khn ca nhng quan
nii vi ng x ci Vit Nam hin nay v
cuc sng.
Nhiệm vụ
- u quan nim v t trong lch s i.
- u quan ning x ci Vit vi v
ch xut th ng x i Vit Nam hin nay v v
ch
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu ca lum v t trong lch s
Vit i Vit Nam
ng x vt.
Phạm vi nghiên cứu calup trung kho cu trong lch s trit
ht s c
tang ma Vit Nam.
1.5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu
Lu n ca ch t bin
ch t lch s trong vi
cu lch s trit hng thi s du ch yu
9
n bng hch s
1.6. Đóng góp mới của luận văn
Lu tht quan nim v
cht trong lch s t s xut v th ng x
i Vit Nam hii vi v t.
1.7. Ý nghĩa của luận văn
nhng nn trong quan nim v
t trong lch s trit h Vit Nam lu
v lun vi cuc sng ca
ng thi lu u tham
kho cho nhi v
1.8. Kết cấu của luận văn
n m u, kt luu tham kho, lu
t cu gt.
10
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: QUAN NIỆM VỀ CÁI CHẾT TRONG LỊCH SỬ TƢ
TƢỞNG NHÂN LOẠI
1.1. Quan niệm về cái chết trong lịch sử triết học
1.1.1. Quan niệm về cái chết trong triết học phƣơng Tây
Socrates (469 Tr. CN – 399 Tr. CN) t nht hi. Theo
t hi vi mn b v mt tinh th
nhi thoi
i thoc h li
nhng thi khc cui ci thy.
Socrates b x phi ung thu c
mt l chi. V n ngc th tin
Socrates v
a thc bit, Socrates cho rng, n i s
bt lm sau tui s c kt lu
n mi sng phn t
s n t
trng ca trit hi phi kinh qua s
phn tnh tri c sng mi mang nhi
sng, nhn mnh sng cn phn t
i vc khi nhm mt
n phi phn tt m ci,
i tii s
a Socrates do b vu khng t th
k
n tnh trn vu hi
11
tuyt trn cht gi
hi tr vn v c
sau s n tng ch, ch, cht
t-213].
Socrates t i s
chuyn an nguy ca sinh m t ch
n v th phi, thi
anh ta l n ca vic phn tnh, cn thi
hy sinh mng s bo v n bit th
ng tt, s p, s
t s thng nh
gng tt, sc. N
cuc st
phng ch
n cn phng lc quan vt. B
i s bt lm
sau tui s c kt lun mt
Plato (427 Tr.CN – 347 Tr.CN) t trong nhng trii ca
nn trit hc Hy Lp c ng cng l
tinh tt ht c trit hc quan trng.
Plato k tha quan nim ca Pythagoras, cho r
giam gi linh h n ra khi th
m m gii tn t
chn bt t ri kh
c sang th gii m. Plato cho rng th gii hin th gi
nin tuyt ci
12
n tr v th gi
i bao gm ba pham mu
linh h ng tt c
mu u hy dit theo th n
quay v vi th gii sng trong th gii hin th
rong m gi
ng c.
c si ch ng k
d tp luyi gt hc
t hc ca Plato, mng nht c
n, Mn th cn, M
n th t c
Trong trit h n, M tn ti trong th gi
ni sau khi ch n ba ph
t h tp luy t.
t hc tuyi i n
cht m ca trit h t
t h
thin h c, sut cui n lng ch
t hng cht cho
b Thin Mt h
thn truy c bo v
c coi trn
Aristote (384 Tr. CN -322 Tr.CN) a Plato, theo hc vi
Plato ti hc vi t nhi
i thy Plato.
13
Aristote phi thuyt linh hn bt t ca Plato. Aristote nhn mnh:
linh hn nm cnh gii cht, tip tc tn t
chp nhn.
Nng linh hn tn tc l
i nhnh linh hc tn ti ca
i. V t th thng
nh hy di
ng nh
ng vn ca Plato.
Theo Aristote, chi vi cht c mi
th u ch nim tin ca h
ch th gi
nhu mng sng sn,
i vt quan trng, h i mt v
ch a con
ng tn v i mt v
chc n ra v t thc
n th
mng sng hn, theo con mn c
vic truy ci v vang lng sng rt nhiu.
d khc
phc s s t.
thuyi mt vi s
nguy him l i v
ng lc li vi hu th
chi nhi v
ca mt s i c ca ng
[54, 230].
14
sinh t cng v
xun mi s cha Socrates. Thy ct hc
s cht Thin
M, h c b mt sinh t. T
th nhng v ng ct hc.
Epicure (341 Tr.CN – 270 Tr. CN) cho rng: Chc ch
d n vt c
cp m
nh hp li
i cht, nh
m t
i hoc mng vng ch
i c.
y, Epicure nhn mi vt ch
t c nhng th ng th
vg s t, v
i thuc ch c tinh thn
ng cuc sng hc sng hnh
n ti cao c, tt c nhng th chn
la cu xu c
m l a
nhng k ng th, hoc ni cho
a
trit h
t, vn.
15
n mi mt vi v sinh t, trong khi
t ca vn mi c gng, khi t th
rng c
s t v
Decartes (1596 – 1650)
g ca trit hc c
a Decartes, linh hn c
ng linh hn bt t i s i vi
i cht, linh hn s i th
t theo, thn
n hi. Decartes nhn m
mt bc lp v c chn s ng
v
linh hy dic chn r
t t.
n mt b
c lp vi c chn s .
y dit
c chn rt t.
Spinoza (1632 - 1677) cho r i t i nm
ch tr s s chi
phi bng s chn mc tip v u thi
t qua khi nnh c
s lu thii vi cu
n m t
c u
thic chn s gii cng bng
16
sng ch bit v cn sng trong cnh gii ca
tn tt c i gian.
Fichte (1762 -1831) cho rng linh hn bt t
bt ti cht tp nht vng
ch i vi
c ht sc nh i v
n sinh ra mt mng si
c t
n vn kin mt th
gi
G.W.F.Hegel (1770 -1831) n trong cung hc tinh
thi sng tinh th ch may m
khi cuc sc cuc sng t
ty, ch t m ph
nh ni s ph c ni s
n. Ch y m t
n s ng ca tinh thn tuyng, cht
dung hp mi gi qua
m gi
gii s .
Karl Japers (1883 -1969) t ht
thuc ch n t ni tit hc t
hc t m h yu c
Japers cho r khii ph
i lt
t ranh gii gi t rt
c qua ranh gii s ng
17
thi tt c c quyn la v t
khi ty, tt c c
a, b
khii ta s i v -
ta cn phi x m th n nht ca
trit hc bit Japers nhn mi phi mt vt,
nm chn ty s mnh lch s t tn ti,
ch s sng m
va mng sng.
Martin Heiderger (1889 -1976) t hc ni ting ca trit
h i. V n trit hc Heiderger kh nh con
tn tc d
i ph i mt v
nhim mi. Theo Heiderger, tn ti
nm bn chi bit ca mi
c cht, thi gian cht
ca ti vi tn ti a mi
t m hic sc c vn
Heiderger c bit cht.
Bertrand Arthur William Russell (1872-1970) cho rng sng cht
thuc v v trit hc v v khoa h
n cho rng trit hm v i s
t. Theo Russell miu s cht,
i do mnh tr
nh a t
i cn ph
n ngi c phm cht
18
cho vn mc tinh th
thc vn mn lng cao
a Russell vc mc.
1.1.2. Quan niệm về cái chết trong triết học phƣơng Đông
Khổng Tử (551 – 579 tr CN) cho rng b sng chu do
mnh trnh vi ting: Sng ch
ti tri. Tri vi Khng T ch t quy lut t ca vn
v nh trc ti vi tr cu
n tng, m
s sng chnh
y, Khng T t ht nia tri
i phc hiu bit mnh tru kin
tr u mnh tr i
T L h vic th qu th ng
thn tr lt th th qu s
bit, sao bic s chng ch
cn phu th gii sau khi ch ng T cao
lc ca mc sng hin thc, s
i.
Mạnh Tử (372 – 289 tr CN) nhn mnh trng anh minh ti
i vn v con
i ph i ph nh tri, an phn nhn ly s
mnh trnh tri ta
phi thun l mnh
T: Cht non hay sn . Ch s i mnh,
t trn theo s mnh tr
o trt, mnh T kh
19
c t u mi t tn lm
bic bn cht ca mng
sng, tc tic bn cht c
i th mnh nhnh, hoc
ngn, mnh s u do mnh trc s mnh
chy tr i mt v
m sinh
mp mnh v
nh T cho ru ta ham mu
u ta ham mu
s s cu th y s sng. Ch
g trong nh cht, cho
p hon nn (bi ch
Tuân Tử (298- 238tr CN): cho ro Trn ra theo
l t nh ki. Trc
ca Trc c, bi
thu hio Tr l thu
c ca Trt vic ca con ng
i s a t
phi vn d c lc c ng vt ch t,
i th vt tm ht
sc tin b c i lp vi nhm thun
mnh, ch mnh, s mn
khnh qu th chi phi sng
t trong vn v
m c nhm vn vt
20
c th
thi. V mi quan h gia tinh th cho rng
m, dc vi
ng t a nht lng th
chi phi hong tinh thn ci.
Dƣơng Chu (395 -335tr CN) cho rng tt c s vt hing
mi bin c ca t t t
thut l i
sn v sinh t di
nhng quan nim bt t ci sng.
ng mu hic s
s b n sau khi chng
i sng ch m, ch i cht, ch
i th hiu t l c
st. Danh tii th
nhi thn cuc
s t th hiu c t, sp ch thn
n s cht, sng hn
p nhi sm hay mun na.
i vnh trc ng n dng quan
m tng hu tha nhn c t ti
nh trnh tri r
y g c
Trang Tử (369 - 286 tr.CN) cho ri ta chp cht
bii bi
bing chng
21
n vt t u thuc
s vng phn
ch quan ca bng hay ch
u cn thi mt v st da
n ti tr m cui c to
nh ca sinh mnh. Theo nhnh ca Trang Ti
vi bt c m sa s s
a s cht. Trang T coi cuc sm vi rt nhiu mt
mt l ngh i ba
ng ca mi. Theo Trang T ch
quy thun theo t ch thn theo s
st sng cht ca tc s
mnh c
1.2. Quan niệm về cái chết trong một số tôn giáo lớn
Vn ct trong quan nim ca trit gia -
nhim, mc ca con i i vi hi, tr li cho hi:
con i sng Cn phi sng ra sao? li,
quan ti vn bn th lun ca con i: con i ai? Con i
t ti, s v trong mi quan vi tr, vn vt. cht
vn trung c quan lun sc nht so vi
hc thuyt, ng
1.2.1 Quan niệm về cái chết trong đạo Kitô
Quan nim th gii quan c m ba tng: tng Tri
ng Luyn Ng a/Ha Ng
i sch tn t. Luyn Ngc
nhc nhng ti mn hn ti
a/Ha Ng nhi phm ti trng.
22
tn ti ca linh h gi
i chy, trong nhn thc v m ch
ca dng, chphm dt s s
c sng li. Sng lng:
i sau khi chi mt v
ng l y, i cht ri
i c nh i si cht (tn
i s gc c
c sng l
t h
c bii trong s Phc sinh cy, Phc sinh
t qu bin chng sng cht t qu bin chng
hn m sng li,
i mt Tin Mng khi kht
t ci sng mi. Tt c c
m tin y.
i vi m gi s ca nhng
c phi sau khi chc mt cuc sng
m c sng mt cuc s
h a ban cho hnh rng cuc sng
thc s, cuc sh hi cuc s
cuc s gii v u
i khc t t cu i
i phng ci vo
i n lc ngay t ng cuc sng hin t x
c cu rc li nhng li lm c
nhc c c
23
r i chn, bi l
c ch c sc mnh ca m y
y vi nh m
p h n th ch
nht ti nic sinh:
tin rng cht cuc sng mu.
Cuc sng hay kh c sng hin t
p vi nim tin
ng ngay c sng l
tn th tr t kh i hu si s
ng hoc chu phi. Ni phc sinh t
cht c
n thng s chi s
si cho nh
B t mi
v ch
cht c s sng c
th c biu hi Khi chc hp
nht v kt ha tc
i mng c b
u t hin cui
ch ng s
1.2.2. Quan niệm về cái chết trong đạo Phật
Ha quan nim v sinh t ca Ph
ng bn cht ca vn vt l
to ch kt hp ct th gi hp ca
n tc l ng