Cõu 2. Nhu cu li ớch v nh hng giỏ tr xó hi cú vai trũ, ý ngha
nh th no i vi vic xõy dng v phỏt trin tp th ni /c ang cụng tỏc
hin nay?
Bi lm
Nhu cu v li ớch l hin tng tõm lý khỏch quan, t nhiờn vn cú
mi con ngi cng nh trong ton b i sng xó hi. Nhu cu li ớch l
ng lc thỳc y hnh ng ca con ngi, xó hụi.
Nhu cu li ớch v nh hng giỏ tr xó hi cú vai trũ, ý ngha quan
trng trong vic xõy dng v phat trin mt tp th núi chung v ti n v
bn thõn tụi ang cụng tỏc núi riờng.
tr li cõu hi, bi lm gm cú 4 ni dung:
1/ Nhu cu v li ớch.
- Nhu cu: L s ũi hi ca cỏ nhõn hay nhúm xó hi khỏc nhau
mun cú nhng iu kin nht nh sng v phỏt trin.
- Li ớch: L nhu cu c tho món
*. Đặc điểm
- N/c và lợi ích bao giờ cũng có đối tợng c th để thoả mãn: kinh
tế, chính trị, văn hoá, giáo dục, sức khoẻ
- Nhu cầu đợc đòi hỏi từ thấp đến cao: nhu cầu sinh lý; nhu cầu an
toàn; nhu cầu xã hội; nhu cầu đợc tôn trọng và nhu cầu tự khẳng định.
- Nhiều nhu cầu và lợi ích hợp lại thành nhu cầu xã hội. Và đó là xu
hớng phát triển của XH.
- Nhu cầu của con ngời là vô hạn (đợc voi đòi tiên)
*. Phân loại. (có nhiều cách phân loại)
- Nhu cầu, lợi ích cá nhân - nhu cầu, lợi ích xã hội
- Nhu cầu, lợi ích vật chất - nhu cầu, lợi ích tinh thần
- Nhu cầu, lợi ích trớc mắt - nhu cầu, lợi ích lâu dài
*. Vai trũ ca nhu cu v li ớch
- L nn tng ca cỏc HTTLXH
- L trung tõm ca mi hot ng v quan h xó hi
- Li ớch c nhn thc thỡ nú l ng lc thỳc y con ngi hnh
ng .
- Li ớch to ra nhng kớch thớch, thụi thỳc, khat vng v s say mờ
trong hc tp, lao ng, cụng tỏc v.v
- Li ớch kinh t thit thõn ca cỏ nhõn ngi lao ng l ng lc
trc tip i vi s hot ng ca tng con ngi núi riờng v ca xó hi núi
chung
2/ Định hớng giá trị xã hội
- Định huớng giá trị là những giá trị vật chất, tu tuởng, chính trị, đạo
đức, thẩm mỹđuợc cá nhân hoặc nhóm huớng tới và thực hiện trong hoạt
động sống hàng ngày.
- Vai trò
+ ĐHGT xã hội giúp cho cá nhân, nhóm, xã hội xác định đuợc mục
tiêu, lý tuởng cần vuơn tới, cái đích cần đạt đuợc và nó dẫn dắt nhận thức, tu
tuởng và hành động của họ theo cái mà họ đã lựa chọn.
+ Kích thích hành động: Khi một giá trị đuợc lựa chọn thì nó trở thành
sức mạnh của niềm tin, ý chí và sự quyết tâm.
+ Điều chỉnh hành vi: Định huớng giá trị là những chuẩn mực, là
những đòi hỏi của xã hội vì thế việc không tuân theo nó sẽ dẫn đến sự trừng
phạt. ĐHGTXH l chuẩn mực giúp mọi nguời nhận biết, phân biệt cái
đúng cái sai; cái tích cực cái tiêu cực qua đó điều chỉnh, uốn nắn, hạn
chế những quan điểm, hành vi tiêu cực thúc đẩy những suy nghĩ, hành vi tích
cực;
+ Duy trì sự ổn định của tập thể
- Một số vấn đề về ĐHGT hiện nay
+ Sự biến đổi theo huớng tích cực: Từ chỗ thụ động, trông chờ, ỷ lại
vào nhà nuớc nay chủ động tự lo liệu cuộc sống; Từ chỗ ít tính toán đến hiệu
quả KT đến chỗ biết lo lắng tính toán đến hiệu quả KT; Từ chỗ không chấp
nhận cạnh tranh đến chỗ chấp nhận cạnh tranh; Từ tu tuởng sống lâu lên lão
làng đến chỗ biết lo lắng nâng cao trình độ chuyên môn để tồn tại
+ Những biến đổi tiêu cực: Coi trọng lợi ích cá nhân hơn lợi ích tập
thể; Coi quan hệ tiền tài hơn quan hệ tình nghĩa; Coi trong giá trị vật chất hơn
giá trị tinh thần; Coi trọng GT hiện đại, ngoại lai mà xem nhẹ giá tr truyền
thống, giá trị dân tộc
3. Tp th:
- Tp th l 1 nhúm chớnh thc cú t chc cht ch, cú mc ich hoat
ng chung phự hp vi s tin b xó hi v em li nhng li ớch xó hi
nht nh
c im: mi thnh viờn trong tp th u cú quyn lm ch tp th
- Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin tp th: 4 giai on.
+ Giai on 1: giai on phõn húa ban u
+ Giai on 2: Phõn húa v cu trỳc
+ Giai on 3: liờn kt thc s
+ Giai on 4: n nh v phỏt trin
4. Vai trũ, ý ngha ca nhu cu li ớch v nh hng giỏ tr xó hi
i vi vic xõy dng v phỏt trin tp th ni bn thõn tụi ang cụng tỏc
hin nay: ti n v c chia lm 2 giai on:
* Giai on 1: Thnh lp n v
Trong giai on ny: Nhu cu li ớch ca mi CBCNV l cú cụng n
vic lm thu nhp n nh. Cỏc giỏ tr n v hng ti l xõy dng n v n
nh, hon thnh tt nhim v k hoch c giao.
Trong giai on ny, Tp th mi hỡnh thnh mi ngi cha bit
nhau, mi thnh viờn mi bt u tip cn vi mc tiờu hot ng ca tp th
vi chc nng nhim v quyn hn ca tp th, ca b phn, ca cỏc nhõn
Trong tp th, mi ch hỡnh thnh cỏc nhúm chớnh thc l c cu
phũng ban, t i c thnh lp theo cỏc quyt nh. cha hỡnh thnh cỏc
nhúm khụng chớnh thc.
Các mối quan hệ trong đơn vị giai đoạn này là các mối quan hệ công
việc giữa chỉ huy điều hành, quan hệ phối kết hợp
Trong giai đoạn này, nhu cầu lợi ích và các giá trị định hướng của các
cá nhân chủ yếu là nhu cầu và giá trị về vật chất, cơ bản là phù hợp với giá trị
định hướng của đơn vị.
Trong giai đoạn này, lãnh đạo đơn vị đã thực hiện nhiệm vụ: Sớm xây
dựng bộ máy, ổn định tổ chức; thành lập các phòng ban, tổ đội; Thể chế hòa
hoạt động của tập thể thành nội qui, qui định, qui chế, trong đó qui định của
mục tiêu hoạt động của tập thể, chức năng, nhiệm vụ, quyềh hạn của tập thể,
của bộ phận và của từng cá nhân; đồng thời qui định rõ mối quan hệ quản lý
giữa các bộ phận, giữa các thành viên; lực chọn, bồi dưỡng đội ngũ cốt cán.
Trong giai đoạn này, nhìn chung các nhu cầu lợi ích, định hướng xã
hội cơ bản là thống nhất, chưa có các mâu thuẫn, xung đột.
*. Giai đoạn 2: Đơn vị đã đi vào ổn định, ngày càng phát triển.
- Giai đoạn này, các nhóm chính thức đã đi vào ổ định. Các giá trị
định hướng của đơn vị có sự phát triển đi lên như: Phải xây dựng đơn vị, các
tổ chức đoàn thể ngày càng trong sạch vững mạnh; nâng cao uy tín doanh
nghiệp, xây dựng các giá trị văn hóa doanh nghiệp; Thực hiện các nhiệm vụ
xã hội như: làm từ thiện, góp phần cùng xã hội thực hiện các mục tiêu phát
triển thiên niên kỷ
- Nhu cầu lợi ích và các giá trị định hướng của từng các nhân bắt đầu
có sự thay đổi, phát triển đa dạng và phong phú hơn.
+ Nhu cầu hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, tham quan
du lịch.
+ Nhu cầu học tập nâng cao trình độ; nhu cầu được thay đổi môi
trường, vị trí làm việc
+ Các giá trị định hướng của từng cá nhân có sự thay đổi cả theo
hướng tiêu cực và tích cực.
- Mọi thành viên đã bắt đầu hiểu biết lẫn nhau nên các nhóm cơ cấu
không chính thức được hình thành. Tập thể có sự phân hóa thành 3 hạng
người và 2 loại nhóm
+ 3 hạng người: hạng hăng hái, hạng vừa vừa, hạng kém
+ 2 nhóm: tích cực và tiêu cực
- Quan hệ chủ yếu trong tập thể vẫn là quan hệ công việc, Sự tương
tác giúp đỡ lẫn nhau chưa phổ biến
Giai đoạn này: Lãnh đạo đơn vị đã thực hiện
+ Củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động của các nhóm chính thức,
phát triển đội ngũ cốt cán, ủng hộ và tạo điềukiện thuận lợi để đội ngũ cốt cán
phát huy tác dụng, ảnh hưởng tích cực tới tập thể và hạn chế tác động xấu của
các nhóm tiêu cực, lôi kéo những người trung bình theo hướng tiêu cực.
+ Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, phẩm chất chính
trị, đạo đức lối sống cho đội ngũ đội ngũ cán bộ chủ chốt, lựa chọn sắp xếp
hợp lý các vị trí cán bộ cốt cán phù hợp theo năng lực, phẩm chất chính trị,
đạo đức thông qua công tác luân chuyển cán bộ, loại bỏ các cán bộ không đủ
năng lực, phẩm chất.
+ Để hạn chế các ảnh hưởng tiêu cực do mâu thuẫn trong nhu cầu lợi
ích và các giá trị định hướng xã hội, đơn vị đã thực hiện 3 nhiệm vụ:
. Hoàn thiện hệ thống nội quy, quy chế thông qua đại hội công nhân
viên chức nhằm đảm bảo ngày càng tốt hơn các quyền lợi chính đáng của
người lao động.
. Xây dựng các tổ chức đoàn thể vững mạnh nhằm tạo không khí thi
đua trong lao động sản xuất, thỏa mãn các nhu cầu về tinh thần đồng thời góp
phần giáo dục, động viên CBCNV đoàn kết, tích cực lao động sản xuất, hạn
chế tới mức thấp nhất ảnh hưởng của các định hướng giá trị theo hướng tiêu
cực.
. Tạo điều kiện để cán bộ CNV được thỏa mãn các nhu cầu chính
đáng.
+ Tăng cường giao lưu với địa phương, thực hiện các nhiệm vụ chính
trị - văn hóa - xã hội trên địa bàn.