Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống Nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.99 KB, 73 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
MỤC LỤC
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1-1: Sơ đồ quy trình công nghệ sản phẩm............................................9
Sơ đồ 1-2: Sơ đồ tổ chức hệ thống sản xuất..................................................10
Bảng 1-1: Danh mục sản phẩm.......................................................................3
Bảng 2-1: Phiếu xác nhận sản phẩm, công việc hoàn thành.........................15
Bảng 2-2: Bảng định mức tiêu hao vật tư.....................................................16
Bảng 2-3: Bảng quyết toán vật tư dùng trong tháng.....................................17
Bảng 2-4: Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ.........................19
Bảng 2-5: Nhật ký chứng từ số 7 (Trích phần TK 621)................................20
Bảng 2-6: Sổ cái TK chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..................................21
Bảng 2-7: Bảng tổng hợp nguyên công hoàn thành......................................25
Bảng 2-8: Bảng đơn giá nguyên công hoàn thành........................................26
Bảng 2-9: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội...............................27
Bảng 2-10: Nhật ký chứng từ số 7 (Trích phần TK 622) .............................28
Bảng 2-11: Sổ cái TK chi phí nhân công trực tiếp .....................................29
Bảng 2-12: Bảng chấm công.........................................................................33
Bảng 2-13: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh..................................................34
Bảng 2-14: Bảng kê số 6...............................................................................35
Bảng 2-15: Bảng tính và phân bổ khấu hao..................................................36
Bảng 2-16: Nhật ký chứng từ số 7 (Trích phần TK 627)..............................38
Bảng 2-17: Sổ cái TK chi phí sản xuất chung...............................................39
Bảng 2-18: Bảng định mức vật tư.................................................................41
Bảng 2-19: Bảng kê sản phẩm dở dang cuối tháng.......................................42
Bảng 2-20: Nhật ký chứng từ số 7 (Trích phần TK 154)..............................44
Bảng 2-21: Sổ cái TK chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.........................45
Bảng 2-22: Bảng tổng hợp giá thành kế hoạch.............................................47
Bảng 2-23: Bảng tổng hợp sản phẩm hoàn thành.........................................48


Bảng 2-24: Bảng giá thành thực tế sản phẩm................................................50
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CCDC:
CBCNV:
BHXH:
BHYT:
NVL:
NKCT:
TK:
TNHH:
TSCĐ:
Công cụ dụng cụ
Cán bộ công nhân viên
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Nguyên vật liệu
Nhật ký chứng từ
Tài khoản
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
LỜI MỞ ĐẦU
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống Nhất là một
doanh nghiệp có 45 năm lịch sử hình thành và phát triển với một bề dày các
thành tựu đạt được. Nền kinh tế thị trường với sự tự do cạnh tranh, bình đẳng
giữa các thành phần kinh tế đã mở ra cho doanh nghiệp nhiều cơ hội để vươn
lên tự khẳng định mình. Đồng thời, nó cũng đặt ra cho doanh nghiệp nhiều

khó khăn, thách thức cần phải giải quyết. Là một đơn vị chuyên sản xuất kinh
doanh các loại quạt điện và một số các mặt hàng khác, Công ty đã dần khẳng
định được chỗ đứng vững chắc trên thị trường và chiếm được lòng tin của
người tiêu dùng bằng việc luôn duy trì và nâng cao chất lượng sản phẩm, tìm
hiểu và mở rộng thị trường cũng như từng bước đổi mới công nghệ, quản lý,
nâng cao trình độ tay nghề của đội ngũ công nhân viên.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Nhà Nước một thành viên
Điện cơ Thống Nhất, em đã đi sâu nghiên cứu về công tác hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. Công ty thực hiện sản xuất,
kinh doanh mặt hàng quạt điện với nhiều chủng loại, chi phí sản xuất kinh
doanh rất đa dạng nên việc quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công
ty là một việc tương đối phức tạp. Hơn nữa, quản lý tốt chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm là một vấn đề có ý nghĩa quan trọng, ảnh hưởng đến
tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty và khả năng phát triển của Công ty
trong tương lai. Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nhà nước một
thành viên Điện cơ Thống Nhất” để nghiên cứu.
Ngoài phần lời mở đầu và phần kết luận, chuyên đề gồm 3 phần:
• Chương I: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống Nhất.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
• Chương II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống
Nhất.
• Chương III: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
xuất tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống Nhất.
Website: Email : Tel : 0918.775.368

2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐIỆN
CƠ THỐNG NHẤT
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty
1.1.1 . Danh mục sản phẩm
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống Nhất hoạt
động chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất quạt điện. Sản phẩm chính của Công ty
là các loại quạt điện gồm: quạt bàn, quạt đứng từ 225mm đến 400mm, quạt
trần, quạt treo tường, quạt thông gió… Qua 45 năm xây dựng và phát triển,
với sự cố gắng nỗ lực của tập thể cán bộ công nhân viên qua nhiều thế
hệ,Công ty đã vượt qua những thăng trầm trong từng giai đoạn lịch sử. Ban
lãnh đạo Công ty với tinh thần đoàn kết tập thể cao luôn tìm ra hướng đi đúng
đắn, tổ chức sắp xếp sản xuất phù hợp với từng giai đoạn của cơ chế kinh tế,
tăng cường quản lý kinh doanh. Trong đó, Công ty đã không ngừng đẩy mạnh
công tác nghiên cứu thị trường nhằm cải tiến và đa dạng hóa sản phẩm để
ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng. Danh mục sản phẩm
của Công ty hiện nay đã có hơn 40 chủng loại, được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1-1: Danh mục sản phẩm
STT TÊN SẢN PHẨM KÝ HIỆU
Đơn vị
tính
1 Quạt trần cánh 1.400mm (Cánh tôn) QT-1.400 VDT Chiếc
2 Quạt trần cánh 1.400mm (Cánh tôn, gió tản) QT 1.400-GT Chiếc
3 Quạt trần cánh 1.400mm (Cánh nhôm) QT-1.400 Chiếc
4 Quạt trần cánh 1.400mm (Cánh nhôm, có điều khiển từ xa) QT-1.400 X Chiếc
5 Quạt quay treo trần cánh 400mm-Đ QTĐ 400-Đ Chiếc
6 Quạt quay treo trần cánh 400mm XĐ (Có điều khiển từ xa) QTĐ 400-XĐ Chiếc

7 Quạt đứng cánh 400mm-NS QĐ 400-NS Chiếc
8 Quạt đứng cánh 400mm-NSG (Có hẹn giờ) QĐ 400-NSG Chiếc
9 Quạt đứng cánh 400mm-NSĐG (Có đèn, có hẹn giờ) QĐ 400-NSGĐ Chiếc
10 Quạt đứng cánh 400mm-MS QĐ 400-MS Chiếc
Website: Email : Tel : 0918.775.368
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
11 Quạt đứng cánh 400mm-XMS (Có điều khiển từ xa) QĐ 400-XMS Chiếc
12 Quạt đứng cánh 450mm-ĐM QĐ 450-ĐM Chiếc
13 Quạt đứng cánh 650mm-Đ QĐ 650-Đ Chiếc
14 Quạt đứng cánh 750mm-Đ QĐ 750-Đ Chiếc
15 Quạt đứng MiNi cánh 400mm-FHĐ QĐM 400-FHĐ Chiếc
16 Quạt đứng MiNi cánh 400mm-ĐK QĐM 400-ĐK Chiếc
17 Quạt đứng MiNi cánh 400mm-ĐA (Có hẹn giờ) QĐM 400-ĐA Chiếc
18 Quạt đứng MiNi cánh 400mm-ĐB (Có đèn, hẹn giờ) QĐM 400-ĐB Chiếc
19 Quạt đứng MiNi cánh 400mm-ĐM QĐM 400-ĐM Chiếc
20 Quạt đứng MiNi cánh 400mm (Bản nhỏ) QĐM 400-N Chiếc
21 Quạt bàn cánh 225mm QB-225 Chiếc
22 Quạt bàn cánh 300mm-Đ QB 300-Đ Chiếc
23 Quạt bàn cánh 400mm-NSĐG (Có đèn, hẹn giờ) QB 400-NSĐG Chiếc
24 Quạt treo tường cánh 400mm-RĐ (chuyển hướng cơ) QTT400-RĐ Chiếc
25 Quạt treo tường cánh 400mm-EĐ (chuyển hướng động cơ điện) QTT400-EĐ Chiếc
26 Quạt treo tường cánh 400mm-HĐ (chuyển hướng động cơ điện) QTT400-EHĐ Chiếc
27 Quạt treo tường cánh 400mm-XHĐ (có điều khiển từ xa) QTT400-XHĐ Chiếc
28 Quạt treo tường cánh 450mm Đ QTT 450-Đ Chiếc
29 Quạt treo tường cánh 650mm Đ QTT 650-Đ Chiếc
30 Quạt treo tường cánh 750mm Đ QTT 750-Đ Chiếc
31 Quạt hộp cánh 300mm-LP (có rơle tự ngắt khi quạt đổ) QH 300-LP Chiếc
32 Quạt hộp cánh 350mm-LP (có rơle tự ngắt khi quạt đổ) QH 350-LP Chiếc
33 Quạt hộp cánh 350mm G-LP (có hẹn giờ, có tự ngắt) QH 350G-LP Chiếc

34 Quạt thông gió cánh 150mm 1 chiều QM1 QTG 150-QM1 Chiếc
35 Quạt thông gió cánh 150mm 2 chiều QM2 QTG 150-QM2 Chiếc
36 Quạt thông gió cánh 200mm 1 chiều QM1 QTG 200-QM1 Chiếc
37 Quạt thông gió cánh 200mm 2 chiều QM2 QTG 200-QM2 Chiếc
38 Quạt thông gió cánh 250mm 1 chiều QM1 QTG 250-QM1 Chiếc
39 Quạt thông gió cánh 250mm 2 chiều QM2 QTG 250-QM2 Chiếc
40 Quạt hút trần cánh 150mm QHT-150 Chiếc
(Nguồn tài liệu: Công ty TNHH Nhà Nước một thành viên Điện cơ Thống Nhất)
1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng
Quá trình công nghệ sản xuất sản phẩm chủ yếu của Công ty được hình
thành từ kinh nghiệm của gần 45 năm sản xuất và được cải tiến liên tục. Sản
phẩm được thiết kế phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Công ty đã xây
dựng 1 phòng thử nghiệm quạt điện đạt tiêu chuẩn quốc gia để đo các thông
số kỹ thuật của các sản phẩm.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Các nguyên liệu và vật tư dùng trong sản xuất được mua từ các nhà
cung ứng có uy tín. Các nguyên liệu được đi qua các công đoạn: đúc, đột dập,
ép nhựa .... gia công cơ khí, sơn, mạ, tẩm sấy cách điện. Cuối cùng sản phẩm
được đưa tới khâu lắp ráp và đóng gói. Công ty đã áp dụng nhiều công nghệ
tiên tiến và hiện đại trong dây chuyền sản xuất. Các trang bị công nghệ được
chế tạo bằng các thiết bị tiên tiến: máy cắt dây CNC, máy xung điện cực
CNC, trung tâm gia công đứng CNC....
- Đúc áp lực các chi tiết bằng nhôm hợp kim.
- Đột trên máy đột cao tốc bằng khuôn đột liên tục.
- Các máy chuyên dùng và máy tự động: máy tiện, hệ thống sản xuất lưới
bảo vệ, thiết bị vào dây stato ...
- Mài vô tâm.
- Công nghệ tẩm sấy dùng chân không.

- Dây chuyền sơn bột tĩnh điện.
Các chi tiết, sản phẩm đều được kiểm tra chất lượng chặt chẽ tại từng
công đoạn sản xuất. Ngoài ra, thành phẩm được định kỳ kiểm tra các thông số
kỹ thuật. Công ty đang thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
quốc tế ISO 9001:2000 và hệ thống quản lý chất lượng toàn diện TQM theo
tiêu chuẩn Nhật Bản.
1.1.3. Tính chất của sản phẩm
Thứ nhất, quạt điện là một loại thiết bị điện dân dụng phổ biến có cấu
tạo khá phức tạp. Một chiếc quạt điện bao gồm rất nhiều chi tiết khác nhau,
gồm các bộ phận chính và phụ.
Hai phần chính bao gồm:
 Phần cơ: Roto, Stato, cánh quạt, nắp trước và nắp sau. Các bộ phận này
phải trải qua công đoạn: dột, dập, đúc, tiện, bào, phay, khoan…
Website: Email : Tel : 0918.775.368
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
 Phần điện: tụ điện, phím bấm, dây điện, đồng hồ hẹn giờ…và phải qua
các công đoạn quấn tua bin, vào bin, và tẩm sấy.
Để đáp ứng yêu cầu của người tiêu dùng, và đứng vững trên thị trường,
quạt điện do Công ty sản xuất ra phải đảm bảo độ chính xác về mặt kỹ thuật,
đẹp về mỹ thuật và kiểu dáng. Chính vì vậy, sau khi được lắp ráp, sản phẩm
tiếp tục được trang trí, sơn mạ, kiểm tra, chạy thử và đóng gói trước khi nhập
kho và đưa ra tiêu thụ trên thị trường. Trong xu thế cạnh tranh hiện nay, Công
ty đã không ngừng cải tiến mẫu mã và tính năng của sản phẩm (chẳng hạn
như quạt tự ngắt điện khi bị đổ) thông qua việc thay đổi một số yếu tố về mặt
kỹ thuật và kiểu dáng.
Thứ hai, sản phẩm quạt điện có tính chất mùa vụ. Chính tính chất này
đòi hỏi quá trình sản xuất của đơn vị phải được điều động cho phù hợp. Trong
những tháng mùa hè, kế hoạch sản xuất được bám sát, công nhân sản xuất
phải làm thêm giờ, điều độ sản lượng sản xuất, sản lượng nhập kho hàng ngày

và hàng tháng song song với mức độ tiêu thụ từng chủng loại sản phẩm, bổ
sung thêm số lượng lao động hợp đồng ngắn hạn vào các khâu trọng yếu
nhằm đảm bảo khả năng tăng nhanh về sản lượng, kịp thời đáp ứng nhu cầu
tăng đột biến của thị trường. Các mùa khác, Công ty vẫn bán được sản phẩm
nhưng với số lượng ít, chủ yếu là bán cho các đại lý mua để dự trữ. Vào giai
đoạn này, công ty chỉ sản xuất vừa phải, tập trung sản xuất các chi tiết bán
thành phẩm và hoàn thiện các sản phẩm dở dang. Song vào thời điểm nào
cũng có thể bắt gặp không khí lao động khẩn trương, hăng say của tập thể
CBCNV Công ty.
1.1.4. Loại hình sản xuất
Là một doanh nghiệp tương đối lớn chuyên về sản xuất các loại quạt
điện, Công ty nắm một thị phần lớn trên thị trường, đặc biệt là thị trường
miền Bắc và Bắc Trung Bộ. Để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ của nhân dân, đặc
Website: Email : Tel : 0918.775.368
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
biệt là vào mùa nóng, Công ty tiến hành áp dụng hình thức sản xuất hàng loạt,
đồng thời do nhận được một số đơn hàng từ các công trình lớn nên Công ty
cũng thực hiện sản xuất theo đơn đặt hàng.
1.1.5. Thời gian sản xuất
Công ty Điện cơ Thống Nhất sản xuất quạt điện theo từng công đoạn,
mỗi phân xưởng chịu trách nhiệm sản xuất các bộ phận, chi tiết khác nhau,
hoặc nhiều bộ phận cùng sản xuất ra một chi tiết, sau đó tất cả các chi tiết đó
được chuyển cho phân xưởng lắp ráp để lắp ráp thành sản phẩm hoàn chỉnh.
Do đó, thời gian để sản xuất một sản phẩm tương đối dài. Chính vì vậy, để
đáp ứng tốc độ tiêu thụ tăng đột biến vào mùa hè, Công ty phải tiến hành sản
xuất các chi tiết bộ phận bán thành phẩm vào giai đoạn mùa lạnh.
1.1.6. Đặc điểm sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến,
còn đang nằm trong quá trình sản xuất. Quạt điện là thành quả do việc lắp ráp

nhiều chi tiết, bộ phận tạo thành. Các phân xưởng tiến hành sản xuất ra các bộ
phận, sau đó chuyển lên phân xưởng lắp ráp để hình thành nên sản phẩm cuối
cùng. Tại Công ty Điện cơ Thống Nhất, sản phẩm dở dang chính là các bán
thành phẩm được sản xuất tại các phân xưởng, nhưng khi mang lên phân
xưởng lắp ráp thì không khớp với các chi tiết khác hoặc chưa dùng đến, hay
đã làm xong nhưng chưa chuyển lên phân xưởng lắp ráp mà vẫn để ở các
phân xưởng khác. Các loại sản phẩm dở dang tồn tại tại đơn vị như: khối roto,
khối stato, cánh quạt, nắp trên, nắp dưới, thân quạt, bầu quạt, đế quạt…
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty
1.2.1. Quy trình công nghệ
Do sản phẩm quạt điện có kết cấu tương đối phức tạp nên quy trình
công nghệ sản xuất quạt điện cũng phải trải qua nhiều bước.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
• Từ thép silic cuộn, trải qua các khâu đột, dập, đúc để tạo ra khối stato,
đồng thời kết hợp với nhôm thỏi, hình thành từ khâu đúc áp lực, để tạo
ra khối roto. Nhôm thỏi được đúc áp lực để tạo thành các nắp trước,
nắp sau, nắp trên, nắp dưới. Các yếu tố trên được đưa vào ráp thành
động cơ.
• Thép sợi qua giai đoạn hàn lưới, sơn tĩnh điện để tạo thành lưới quạt.
• Nhựa được ép tạo thành thân quạt, bầu quạt, cánh quạt và đế quạt.
• Công ty thực hiện đặt hàng mua các yếu tố nguyên vật liệu bao gồm: tụ
điện, cụm phím, dây điện, đồng hồ, vít.
Cuối cùng, động cơ và các bộ phận khác được đưa đến phân xưởng lắp
ráp để ráp thành các thành phẩm hoàn chỉnh.
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm được minh họa trong sơ đồ sau
đây:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
8

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sơ đồ 1-1: Sơ đồ quy trình công nghệ sản phẩm
(Nguồn tài liệu: Công ty TNHH Nhà Nước một thành viên Điện cơ Thống Nhất)
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất
Với quy trình công nghệ gồm nhiều công đoạn như trên, tổ chức sản
xuất của công ty phải được thiết kế phù hợp. Việc tổ chức sản xuất ở Công ty
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Khối
roto
Nắp trước
Nắp sau
Đúc áp lực
LẮP
RÁP
TỔNG
Lưới
quạt
TP
Sơn
tĩnh
điện
Hàn
lưới
Thép
sợi
Thân quạt
Bầu quạt
Cánh quạt
Đế quạt
THÀNH

PHẨM
Ép
nhựa
Nhựa
9
Thép silic cuộn
Đột – Dập – Đúc
Nhôm thỏi
Khối
stato
Nắp trên
Nắp dưới
LẮP RÁP ĐỘNG CƠ
Tụ điện
Cụm
phím
Dây điện
Đồng hồ
Vít
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Điện cơ Thống Nhất được chuyên môn hóa khá rõ ràng theo kiểu công ty –
phân xưởng. Cụ thể là:
 4 phân xưởng sản xuất chính gồm: đột dập, cơ khí, sơn và lắp ráp.
 1 phân xưởng sản xuất phụ trợ: phân xưởng thiết bị công nghệ.
 2 bộ phận phục vụ sản xuất: bộ phận phục vụ sản xuất và bộ phận KCS.
Mối liên hệ giữa các phân xưởng trên chủ yếu là theo kiểu song song,
các bộ phận của sản phẩm được sản xuất bởi một phân xưởng chuyên trách
sau đó được đưa vào lắp ráp tổng tại phân xưởng lắp ráp.
Sơ đồ 1-2: Sơ đồ tổ chức hệ thống sản xuất
(Nguồn tài liệu: Công ty TNHH Nhà Nước một thành viên Điện cơ Thống Nhất)

Website: Email : Tel : 0918.775.368
10
Phân xưởng
đột dập
Bộ
phận
KCS
Phân
xưởng
lắp ráp
Kho bán
thành
phẩm
Phân xưởng
Sơn
Kho
NVL
chính
Bộ phận phục vụ
sản xuất
Thành
phẩm
Phân xưởng thiết bị
công nghệ
Phân xưởng
cơ khí
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Các phân xưởng sản xuất chính có nhiệm vụ:
- Phân xưởng đột dập: đột dập roto, stato, cắt lá tôn; ép tán stato, dập uốn các
chi tiết và phụ kiện khác.

- Phân xưởng cơ khí: đúc roto lồng sóc; đúc nhôm các chi tiết làm bằng
nhôm, và gia công cơ khí toàn bộ chi tiết của quạt.
- Phân xưởng sơn: sản xuất các chi tiết làm bằng nhựa; mạ kẽm, mạ bóng,
nhuộm, sơn lưới quạt, cánh quạt…
- Phân xưởng lắp ráp: cuốn bin, vào bin stato, lắp ráp hoàn chỉnh các bộ phận
của quạt.
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty
Thực tiễn quản lý chi phí tại Công ty được thực hiện ở nhiều cấp, giữa
các cấp có sự phối hợp chặt chẽ. Cụ thể là:
Phòng Kế hoạch tiến hành xây dựng kế hoạch sản xuất. Kế hoạch sản
xuất được xây dựng căn cứ vào sản lượng tồn kho và kế hoạch tiêu thụ do
phòng Tiêu thụ lập. Kế hoạch sản xuất được phê duyệt bởi Giám Đốc Công
ty.
Tại Công ty, Phó giám đốc kỹ thuật phụ trách chỉ đạo công tác định
mức kinh tế kỹ thuật. Các chỉ tiêu định mức kỹ thuật do phòng Kỹ thuật xây
dựng, trong khi đó định mức về lao động do phòng Tổ chức xây dựng. Các
loại định mức này được xây dựng dựa trên các tiêu chuẩn chung của ngành và
khảo sát thực tiễn tại đơn vị. Định mức luôn được xem xét điều chỉnh hàng
năm cho phù hợp với tình hình thực tế, đảm bảo được vai trò của định mức
trong việc kiểm soát chi phí. Định mức được phê duyệt cuối cùng bởi Giám
Đốc Công ty .
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, các định mức, phòng Tài vụ xây dựng
dự toán hoạt động cho toàn Công ty. Dự toán là cơ sở để đánh giá tình hình
hoạt động của đơn vị.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tại các phân xưởng, nhân viên kinh tế có nhiệm vụ thống kê theo dõi
việc xuất, nhập sản phẩm của mình sang phân xưởng khác, đồng thời tiến
hành hạch toán tiêu hao vật trên cơ sở định mức ban hành. Nhân viên phân

xưởng nhận vật tư, thống kê số bán thành phẩm làm được tại phân xưởng, rồi
căn cứ vào định mức và tỷ lệ hao hụt cho phép để tính toán khối lượng vật tư
tiêu hao. Tài liệu được tổng hợp và đối chiếu với phòng Kế hoạch để đánh giá
tình hình thực hiện trong kỳ. Đồng thời, các nhân viên kinh tế phân xưởng
thực hiện thống kê về tình hình lao động, chấm công, tính số sản phẩm hoàn
thành của công nhân để chuyển cho phòng Tổ chức nhằm xác định lương
thưởng.
Phòng tài vụ sẽ thực hiện việc ghi chép và tổng hợp chi phí về mặt giá
trị. Các phiếu xuất kho, bảng tính lương, thưởng và bảo hiểm xã hội được
chuyển cho phòng Tài vụ để hạch toán.
Do sản phẩm của Công ty được sản xuất qua rất nhiều công đoạn, và do
trình độ không đồng đều giữa nhân viên kinh tế phân xưởng và cán bộ của
phòng Tài vụ nên công ty lựa chọn đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là
toàn công ty. Các phân xưởng chỉ theo dõi về mặt số lượng. Phòng Tài vụ là
nơi tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trên cơ sở số liệu từ
các phân xưởng và các phòng ban khác chuyển lên.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
12
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT
THÀNH VIÊN ĐIỆN CƠ THỐNG NHẤT
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Nội dung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm chi phí nguyên vật liệu
chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực…được xuất dùng trực tiếp
cho việc chế tạo sản phẩm. Đối với sản phẩm quạt điện, chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp chiếm phần lớn giá thành. Sản phẩm quạt điện yêu cầu đa dạng

các loại NVL khác nhau. NVL chính như: kim loại màu, thép, nhựa… Vật
liệu phụ như: ống sứ, mika, bakelit, sơn và hóa chất, Inox…Ngoài ra, Công ty
phải đặt hàng một số chi tiết các đơn vị khác gia công chế biến rồi đưa vào
chế tạo sản phẩm.
Do chủng loại vật tư dùng tại Công ty tương đối nhiều và biến động
thường xuyên, đặc biệt là vào thời gian cao điểm trong năm cho nên Công ty
áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên và tính giá xuất theo phương
pháp giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước.
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
• TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Bên Nợ: Tập hợp chi phí nguyên, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho
chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
 Bên Có:
- Giá trị vật liệu xuất dùng không hết.
- Kết chuyển chi phí vật liệu trực tiếp.
 Tài khoản 621 cuối kỳ không có số dư.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
13
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tại Công ty, phòng Tài vụ không hạch toán chi tiết chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, do đó không mở TK chi tiết của 621.
Ngoài ra, Công ty còn sử dụng các tài khoản liên quan như:
• TK 152: chi tiết theo đặc điểm nguyên vật liệu sử dụng trong sản xuất:
 TK 1521: Nguyên vật liệu chính, như: thép, nhựa, kim loại màu…
 TK 1522: Nguyên vật liệu phụ, như: ống sứ, mika, bakelit, sơn,
hóa chất…
 TK 1523: Nhiên liệu, như: gas, xăng, dầu…
• TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Các phân xưởng, bộ phận khi có nhu cầu sử dụng NVL sẽ lập tờ trình

xin cấp vật tư và phải được Ban giám đốc phê duyệt. Phiếu xuất kho NVL
được phòng Kế hoạch vật tư lập thành 2 liên, một liên để lưu lại tại phòng Kế
hoạch vật tư, liên còn lại chuyển cho thủ kho.
Phiếu xuất kho được mang đến kho để thủ kho xác nhận và cấp vật tư,
sau đó phiếu được luân chuyển đến phòng kế toán
Sau khi nhận được vật tư, các phân xưởng dùng để sản xuất và đồng
thời thực hiện theo dõi việc sử dụng nguyên vật liệu về mặt khối lượng. Cuối
tháng, nhân viên kinh tế của từng phân xưởng tiến hành kiểm kê số bộ phận
chi tiết đã hoàn thành tại phân xưởng đó thể hiện ở Phiếu xác nhận sản phẩm,
công việc hoàn thành sau đây:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
14
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 2-1: PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM, CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
Tháng 05 năm 2009
Bộ phận: Phân xưởng Sơn
STT Tên sản phẩm
(Chi tiết)
Đơn vị
tính
Số lượng Ghi
chú
A B C 1 D
1 Đế quạt đứng QĐ 400-NS Chiếc 2.400
2 Đế quạt đứng QĐ 450-ĐM Chiếc 2.320
3 Đế quạt bàn cánh 225mmm Chiếc 3.216
4 Đế quạt bàn cánh 300mm Đ Chiếc 1.125






23
24 Bầu quạt đứng QĐ 400-NS Chiếc 2.716
26 Bầu quạt đứng QĐ 450-ĐM Chiếc 2.671
27 Bầu quạt bàn cánh 225mm Chiếc 2.158
28 Bầu quạt bàn cánh 300mmĐ Chiếc 3.009





Người lập phiếu Quản đốc phân xưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phân xưởng Sơn)
Website: Email : Tel : 0918.775.368
15
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Các phân xưởng được phòng Kỹ thuật giao cho Bảng định mức tiêu
hao vật tư có mẫu như sau:
Bảng 2-2: BẢNG ĐỊNH MỨC TIÊU HAO VẬT TƯ (Trích)
Năm 2009
STT Tên chi tiết Loại vật tư Đơn vị tính Tiêu hao cho 1
chi tiết
Ghi chú
I Đế quạt
1 QĐ 400-NS Nhựa PE kg 0.22
Nhựa tổng hợp PP kg 0.15
Nhựa PVC kg 0.04
Nhựa ABS kg 0.03

… … …
2 QĐ 450-ĐM Nhựa PE kg 0.24
Nhựa tổng hợp PP kg 0.16
Nhựa PVC kg 0.03
Nhựa ABS kg 0.03
… … …
II Bầu quạt
1 QĐ 400-NS Nhựa PE kg 0.27
Nhựa tổng hợp PP kg 0.16
Nhựa PVC kg 0.05
Nhựa ABS kg 0.02
2 QĐ 450-ĐM Nhựa PE kg 0.27
Nhựa tổng hợp PP kg 0.17
Nhựa PVC kg 0.05
Nhựa ABS kg 0.03
… … …
Người lập Trưởng phòng Kỹ thuật
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kỹ thuật)
Sau đó căn cứ vào số lượng bộ phận chi tiết đã hoàn thành và định mức
tiêu dùng có tính đến tỷ lệ hao hụt cho phép, nhân viên kinh tế tính ra khối
lượng vật tư tiêu hao mỗi loại. Tài liệu được tổng hợp và quyết toán với
phòng Kế hoạch vật tư nhằm đánh giá tình hình sử dụng vật tư trong kỳ, và
làm cơ sở để xác định vật tư cần cấp thêm cho kỳ sau. Các bảng quyết toán
vật tư dùng trong tháng được lập căn cứ vào chủng loại vật tư sử dụng và loại
chi tiết, bộ phận do phân xưởng sản xuất ra.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
16
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 2-3: BẢNG QUYẾT TOÁN VẬT TƯ DÙNG TRONG THÁNG

Phân xưởng: Sơn
Tháng 5 năm 2009 Đơn vị: Kg
Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Người lập Trưởng phòng kế hoạch vật tư
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế hoạch vật tư)
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Dùng cho sản xuất
Đế quạt Bầu quạt …
QĐ 400-NS
(2.400 chiếc)
QĐ 450-ĐM
(2.320 chiếc)
… QĐ 400-NS
(2.716 chiếc)
QĐ 450-ĐM
(2.671 chiếc)
… …
Nhựa PE 538,56 567,94 … 747,99 726,41 … … 35.120
Nhựa tổng hợp PP 367,2 378,62 … 443,25 463,15 … … 28.015
Nhựa PVC 97,92 70,99 … 138,52 136,22 … … 13.125
Nhựa ABS 73,44 70,99 … 55,41 81,73 … … 8.496









17
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trên cơ sở phiếu xuất kho được lập bởi phòng Kế hoạch vật tư được
luân chuyển đến phòng Tài vụ, kế toán nguyên vật liệu sẽ lập nên Bảng phân
bổ nguyên vật liệu, công cụ dung cụ. Bảng này sẽ được chuyển cho kế toán
chi phí giá thành để phản ánh chi phí. Sau đây là mẫu phiếu xuất kho và Bảng
phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
Đơn vị: Công ty Điện cơ Thống Nhất
Bộ phận: Phân xưởng đột dập
Mẫu số: 02-VT
Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 14 tháng 05 năm 2009 Nợ: 621
Số: 752VT Có: 152
Họ và tên người nhận hàng: C.Vân Địa chỉ (Bộ phận):Phân xưởng đột dập
Lý do xuất hàng: Xuất cho sản xuất
Xuất tại kho: C.Đỗ
STT
Tên nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
Mã số
Đơn
vị
Số lượng
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4

1 Đồng F12 ĐF12 kg 65 65 116.500 7.572.500
2 Nhôm NT08 kg 50 50 53.165 2.658.250
Cộng x x x x x 10.230.750
Tổng số tiền (viết bằng chữ): mười triệu hai trăm ba mươi nghìn bảy trăm
năm mươi đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo: 1( Đơn đề nghị xuất dùng)
Ngày15 tháng 05 năm 2009
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài vụ)
Website: Email : Tel : 0918.775.368
18
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 2-4: BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
Tháng 05 năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
STT
Ghi Có các tài khoản
Ghi Nợ các tài khoản
TK 152 TK 153
A B 1 2
1 621 20.904.504.73

2
-
2 627 246.456.178 179.820.423
3 641 83.754.120 150.155.205
4 642 26.935.005 360.760.172
5 142 - 108.012.700
Cộng 21.261.650.03
5
798.748.500
(Nguồn: Phòng Tài vụ)
Kế toán chi phí không theo dõi chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
mà chỉ tiếp nhận chứng từ để ghi sổ tổng hợp.
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp
Tại đơn vị không theo dõi chi tiết chi phí sản xuất theo phân xưởng, do
đó không lập Bảng kê số 4 mà căn cứ vào số liệu trên Bảng phân bổ nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ để phản ánh ngay vào NKCT số 7.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
19
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 2-5: NKCT số 7 trích phần TK 621
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7 (Trích)
Phần I: Tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh toàn doanh nghiệp
Tháng 5 năm 2009 Đơn vị: đồng
STT Có
Nợ
… 152 621 … NKCT khác
Tổng cộng
chi phí
A B 1 2 8 …
1 154

20.904.504.732
… …
3 621
20.904.504.732 20.904.504.732
… …
8 Cộng A
21.261.650.035 20.904.504.732
… …
13 Cộng B
14 A + B
21.261.650.035 20.904.504.732
(Nguồn: Phòng Tài vụ)
Website: Email : Tel : 0918.775.368
20
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trên cơ sở NKCT số 7, kế toán phản ánh vào Sổ cái TK Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp.
Bảng 2-6: Sổ cái TK Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đơn vị: Công ty Điện cơ Thống Nhất
Địa chỉ: 164 Nguyễn Đức Cảnh,
Hai Bà Trưng, Hà Nội
Mẫu số S05-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: 621
Năm:2009 Đơn vị: đồng
Số dư đầu năm
Nợ Có

x x
Ghi Có các TK, đối
ứng Nợ với TK này
Tháng
1
… Tháng
4
Tháng
5
... Tháng
12
Cộng
A 1 … 4 5 … 12
152 - NKCT số 7 20.904.504.732
Cộng số phát sinh Nợ 20.904.504.732
Tổng số phát sinh Có
- NKCT số 7
20.904.504.732
Số dư cuối tháng Nợ

x x x x x x x
x x x x x x x
Ngày 05tháng 01năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Website: Email : Tel : 0918.775.368
21
Website: Email : Tel : 0918.775.368
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Tài vụ)
Website: Email : Tel : 0918.775.368

22

×