1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
………………………………
NGUYỄN THỊ HƢƠNG
VĂN HÓA DỤC TÍNH VÀ VIỆC TIẾP NHẬN
THƠ NÔM TRUYỀN TỤNG HỒ XUÂN HƢƠNG
Ở MIỀN BẮC 1954 - 1975
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Văn học Việt Nam
Hà Nội - 2014
2
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
NGUYỄN THỊ HƢƠNG
VĂN HÓA DỤC TÍNH VÀ VIỆC TIẾP NHẬN
THƠ NÔM TRUYỀN TỤNG HỒ XUÂN HƢƠNG
Ở MIỀN BẮC 1954 - 1975
Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam
Mã số: 60 22 01 21
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Nho Thìn
Hà Nội – 2014
3
LỜI CAM ĐOAN
ng lut
qu cc tu c
nhic nhng lum khoa h
Hà Nội, Ngày 24 tháng 12 năm 2014
lu
Nguyễn Thị Hƣơng
4
LỜI CẢM ƠN
c hin lu c rt nhiu s quan
t bt nhc
tp va qua ti hc Khoa h i hc Quc
i.
c gi li c
n ba m - . n
trng gi ln
dt c tu tngc bixin
in thy PGS.TS Tr,
ng d
Hà Nội, Ngày 24 tháng 12 năm 2014
lu
Nguyễn Thị Hƣơng
5
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 7
1. 7
2. Lch s v u 8
3. Mu 12
4. m vi kh 13
5. u 13
6. B cc lu 13
NỘI DUNG CHÍNH 14
Chƣơng 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ BỐI CẢNH LỊCH SỬ XÃ
HỘI Ở VIỆT NAM 1954- 1975 14
1.1. Một số vấn đề lý luận 14
1.1.1. Lý thuyết tiếp nhận 14
1.1.2. Tầm đón đợi 18
1.2. Bối cảnh lịch sử xã hội Việt Nam 1954- 1975 22
1.2.1. Bối cảnh lịch sử xã hội Việt Nam 1954- 1975 22
1.2.2. Tư tưởng chính trị chi phối văn hóa học thuật 25
1.3. Vấn đề dục tính trong thơ Nôm truyền tụng Hồ Xuân Hƣơng 28
1.3.1. Văn hóa dục tính 28
1.3.2. Vấn đề dục tính trong thơ Nôm truyền tụng Hồ Xuân Hương 30
Chƣơng 2: HỒ XUÂN HƢƠNG ĐỌC THEO PHÊ BÌNH VĂN HỌC
MÁC XÍT 34
2.1. Quan niệm khai thác giá trị văn học truyền thống phục vụ cách mạng 34
2.2. Xu hƣớng đề cao giá trị chống phong kiến của cái tục trong thơ Nôm
truyền tụng Hồ Xuân Hƣơng 36
2.2.1. Yếu tố tục- dục tính là vũ khí tiếng cười đấu tranh 36
2.2.2. Yếu tố dục tính thể hiện tinh thần phản kháng giai cấp, chống phong
kiến, chống tôn giáo 43
6
2.2.3. Khẳng định giá trị người phụ nữ trong thơ Nôm truyền tụng Hồ Xuân Hương 48
2.3. Xu hƣớng tiếp nhận dục tính trong thơ Nôm truyền tụng Hồ Xuân
Hƣơng 1954- 1975 54
2.3.1. Những nhận định mang tính gượng ép về thơ Nôm truyền tụng Hồ Xuân Hương 54
2.3.2. Ý kiến bênh vực yếu tố dục tính trong thơ Nôm truyền tụng Hồ Xuân Hương 61
Chƣơng 3: TÀN DƢ CỦA QUAN ĐIỂM ĐẠO ĐỨC NHO GIÁO
TRONG TIẾP NHẬN HỒ XUÂN HƢƠNG 73
3.1. Dấu ấn của quan niệm đạo đức Nho giáo 73
3.1.1. Nho giáo và vấn đề bản năng dục tính 73
3.1.2. Sự hiện diện của cái bản năng trong thơ Nôm truyền tụng Hồ Xuân Hương 76
3.2. Quan niệm của Nho giáo về dục tính ảnh hƣởng đến việc lựa chọn
thơ Nôm đích thực của Hồ Xuân Hƣơng 84
3.2.1. Xu hướng phủ nhận hoàn toàn yếu tố dục tính trong thơ Nôm truyền
tụng Hồ Xuân Hương 85
3.2.2. Xu hướng phủ nhận một phần yếu tố dục tính trong thơ Nôm truyền
tụng Hồ Xuân Hương 91
KẾT LUẬN 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO 100
7
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
H t hi l m thy c
hi Vit Nam thm c d- v
i c. Ngay t khi xut hin, H tr
nỗi ám ảnhi vc gi gii u c hai min
Nam- Bc trong vic tip nhi nh n
tng H mang li v n . lch s tip
nhn v dn tng H t lch s
t qua chn tn
n hin dii sc c ht con
s t, nhn nh ca
nhiu th h c gi mi la tu, gi
v yu t dn tng H
T nhu v H
Qu Nguyn Hu Tin, Tu, Nguyn
nhu H n 1954-
u, Trn Thanh M- Nguyc
a mi mn
tn u tha nhu t d
song vi nh quan, h n th
o ca dt b b phyu t
di m
m u, Trn Thanh Mi)c gi hiu sai
m thm m c
62 khi Nguy t Người Cổ Nguyệt, chuyện
Xuân Hương [3] m ra mng tip nhn mi hic phc
t dc xem t nhu cu t
thiu trong cuc si trong hitruyn tng
H
8
n 1954- 1975 vc ti
chung trong vic tip nhn v d truyn tng H
qua lch s tip nha thy rt hin
c H mi th i, m n, mi lp
i, mi tip nhn li ch
Vi i ch i ca mt th h c gi -
phn dng li lch s c ca Vit Nam. Tip nhc
m ch
ng cc.
T nhng n i vit mun quay v kh n
1954- ch ra nhi trong quan nip nhn
H i nhng cm quan mi m
Văn hóa dục tính và việc tiếp nhận thơ Nôm truyền tụng
Hồ Xuân Hương ở miền Bắc 1954 - 1975 m
mt cm h cn v d
n tng H i tng tranh
lun sut bao th k
li tc ngot ln trong vii nh
ca H i.
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
H X- mt hing VViu cui
nghip cn nay vcuộc tìm kiếm giữa màn sương
huyền thoại . Trong s nghi
li s nhm vn
nghi v gc ); t chich s, cu
nghic ca H n mi m
c c ta, th ca nhn tranh
lui lp nhau gay gt. Trong nhng lu c
n i bt ctruyn tng H thấm đẫm
vấn đề dục tính.
9
Xung quanh v d truyn tng H , ta
thy giu vc tih
nhng tip nhn tng H
theo nhi i hc
o li tilch s u, tip nhn v dc
truyn tng H t th k
ng, v truyn tng H
. n dng thuyt
hc ci ngun ca hing d
truyn tng H nhng n c vt
Cái ám ảnh của Hồ Xuân Hương (1936); Hồ Xuân Hương, tác
phẩm, thân thế và văn tài (1937). Kinh thi Việt Nam (1940); Văn nghệ bình
dân Việt Nam (1951). u v d
truyn tng H n ng cho ta thy: i
vit ch i ci ngun ca hing dc
truyn tng H nhng n c c, mthy
o ca truyn tng H
i vic c gi hiu sai m
thm m ca n tng H
Sng, c ng M
chp nhn vihc thuyt c i hin ttruyn
tng H h cho rng Freud coi n c dc ng l
T v u tranh giai cp, chng phong kin,
ch mng l y,
trong gi phn. Mt b ph
n Thanh Mi Thử bàn lại vấn đề tục và dâm trong thơ Hồ
Xuân Hương u Vc (s 4 -
Nguy Góp thêm một tiếng nói trong việc đánh giá thơ Hồ Xuân
Hương T Vc (s 3 - 19Chung quanh vấn đề “thơ Hồ
Xuân Hương”: ông Nguyễn Đức Bính và “thơ Hồ Xuân Hương”, T
10
hc (s 6 - nh nh truyn tng H
ch c phc v , t c Nho
n tng o ch
ngh thu c t.
n ch nhn m ca dc
n h b phong kin;
o ca d nhn hay l
nh dn . B phng Hồ Xuân
Hương- Nhà thơ cách mạng (1950), Nguy i Người Cổ Nguyệt,
chuyện Xuân Hương T - 1962), Nguyn Lc vi Hiện
tượng thơ Hồ Xuân Hương n mnh nh
bn ca d truyn tng H . H cho rng v
d truyn tng H -
mt nhu cu t thi chi b trong cuc sng ca
i.
u trong Hồ Xuân Hương - bà chúa thơ Nôm khng
nh rng: nhitruyn tng ca
nói những chuyện kia,
chuyện sinh dụcng truyn tng H
ng hai nha n mang da mi
. Th t
truyn thng, mt ni rt nhi tc ging thanh ph bi
nh d
quên d li cho lp lun phn
phong c Xuân Hương mượn cái cười để đánh vào xã hội N
t cm nhn rt tinh t v t ca
nh cnh, vnh vt ca H
Trn Thanh M Thử bàn lại vấn đề tục và dâm trong thơ Hồ
Xuân Hương [33] li ng x vtruyn tng H
chuc Nho m li nht
11
tin ti vic n tng H ba : mt
gm nh thu
mt gm nhu t tc th t
u t Vbng truyn thng
i, t n sc so
song trong n tng vn bc l
nhiu mt hn ch, ng t rng
n tc hin tng H
T nhu H m
lng lng tranh lut n
cc min Bc vn tip tc tin (d
H c c i hm I
Giáo trình lịch sử văn học Việt Nam i hc tng hi Văn học
Việt Nam nửa cuối Tk XVIII nửa đầu Tk XIX
Nguyn Lc trong Hiện tượng thơ Hồ Xuân Hương
m bnh vc yu t dtruyn tng H n
mn d u c ch vin dn quyn uy ca
da, nhm t n vng ch
ng lp lun ci ma th hic yu t
d truyn tng H
th ch chp nhn,
ca d xem dn h b
phong kio ca d
u n 1954 ng xu
s dp c
t c h u thng nht cho rNtruyn tng H
c sn s trong vn
di ta v ng vi nhng
th n v dc
truyn tng H i m
12
y nc Vi
hc th gin tng H
trong c th hi
dng nh d
u lch s tip nhn yu t d
n tng H n thy t nhng khi
vit Người Cổ Nguyệt, chuyện Xuân Hương ca Nguyxut hin
m ra mng tip cn mi hic phc tp . V d
b t nhu cu t i tr n
thiu trong cuc sng i trong hing
truyn tng H . T ch ra nhng sai lm ch
nh d ca gi u n c 1954. Phi
m th n khi H
t hiu sng li mnh m c. Vy, hi
giu i m trong vic tip nhn v
dtruyn tng H ct yu t d
trong bi ci Vit Nam min Bc 1954- 1975; knh
ng Văn hóa nghệ thuật cũng là một mặt trận, anh em nghệ sĩ là chiến sĩ trên
mặt trận ấy, tr.26], khuygii ngh u tro
i sng ci mnhi
trong v tip nhn tng H
3. Mục đích nghiên cứu
u vVăn hóa dục tính và việc tiếp nhận thơ Nôm truyền tụng Hồ
Xuân Hương ở miền Bắc 1954 - 1975 u lch s tip
nhn H - mt hi m cht d tri qua
nh Lut mc tip nhn ca
gii hc gi min Bc t 1954- 1975 tip nhn v d ?.
Bn Bc ng tr c phc v , lp
u tranh giai cp. Mn n hai
bc H a gin B
i ch ng im.
13
4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi khảo sát
u ca luVăn hóa dục tính và việc tiếp nhận thơ
Nôm truyền tụng Hồ Xuân Hương ở miền Bắc 1954 - 1975 t c
hc gi min Bc t 1954- 1975 vit v v d truyn
tng H t bn min Bc nhm mc
p nhn tng H
t c phc v , t i
vi v c .
truyn tng ca H c in trong Hồ Xuân Hương thơ và đời, Nxb
c (2008) do L n, soi thiu. ng th
mo nhu t
n p nhn v dn tng H
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
thc hin lut tip nhn
lch s tip nhn truyn tng H i
ch i cc. y rng mi mi thi, mi
giai cp, mi dc li ch i ch
i ca mt th h c gi- n dng li lch s
c ca Vit Nam .
n dng h tr thống kê,
so sánh- đối chiếu, phân tích- đánh giá nhm n khnh v dc
t trong nhng yu t c hp dn c
truyn tng H
6. Bố cục luận văn
Lun m u t lun, phn
n
- Chƣơng I: Mt s v i cnh lch s i Vit Nam 1954- 1975
- Chƣơng II: H
- Chƣơng III: Ttrong tip nhn H
14
NỘI DUNG CHÍNH
Chƣơng 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ BỐI CẢNH LỊCH SỬ
XÃ HỘI Ở VIỆT NAM 1954- 1975
1.1. Một số vấn đề lý luận
1.1.1. Lý thuyết tiếp nhận
người đọctác phẩmtác giảtiếp nhận
văn họct ng t thp k 70 mi bs dng r
Để có một mỹ học tiếp nhận Kinh nghiệm
thẩm mỹ và giải thích học văn học (1979) ci diu
c hc tip nhĐộng tác đọc ca
i hng
c li nhng quan nim trit hc ca Husser, Gadamer,
W. Benjamin m c s
m m tip nh c u mi h
quan trn cc th gii: Jauss
t ba chn ca thm m. Tc h hoạt động
sáng tạo (poiesis)- tức là khoái cảm thẩm mỹ trong sáng tác” [28, tr.212], th
cảm xúc thẩm mỹ (aesthesis)- chỉ những khoái cảm thông qua cái đẹp về phía tiếp
nhận [28, tr.213]; th thanh lọc (catharsis) [28, tr.214].
Vn di quan h ng gi
giSự thật của tác phẩm văn học gồm có hai
mặt: Với nhà văn, nó là sự thể hiện của ý đồ sáng tạo, nhưng với bạn đọc, nó phải
được đo bởi sự tiếp nhận thực tế [28, tr.202].
Theo Jauss tiếp nhận
.
15
Tầm tiếp nhận
Tp nhn, nu , u t quyu
cho vic tip nhm. u t
trunnh s sm. Từ điển thuật ngữ Văn học
[16] c Chỉ cá nhân thông qua hành vi đọc
mà tham gia vào đời sống xã hộimột là người đọc thực tế, tức con người cụ thể
đang tiến hành việc đọc (người đọc thông thường và người đọc chuyên nghiệp), hai
là người đọc trong quan niệm, là quan niệm về người đọc được rút ra trong thực tế
[16, tr.220]. i ch n gngười đọc
mhành vi đọc, phi c theo
m ct tip nh c mi hai
tác phẩmtác giả
thy rng: c m, mc s
m sng, vc, tm hiu bit v c
m,
cm th v nh khi v d
d xu
nhng n c b dn n c i li xem v dc
nhm m ng phong kin, ch
gii li cho rng ch muphn b
mn gi .
ng thi trong Từ điển thuật ngữ văn học [16], m v tip nh
hc Hoạt động chiếm lĩnh các giá trị tư tưởng,
thẩm mỹ của tác phẩm văn học, bắt đầu từ sự cảm thụ văn bản ngôn từ, hình tượng
nghệ thuật, tư tưởng, cảm hứng, quan niệm nghệ thuật, tài nghệ tác giả cho đến sản
16
phẩm sau khi đọc: … Quá trình tiếp nhận đọc, nhờ được tri giác, liên tưởng, cắt
nghĩa, tưởng tượng của người đọc mà tác phẩm trở nên dày dặn, sống động, hoàn
chỉnh; ngược lại, người đọc nhờ tác phẩm mà được mở rộng vốn hiểu biết, kinh
nghiệm về đời sống, tư tưởng và tình cảm cũng như năng lực cảm thụ, tư duy16,
tr.235]. Qua thy tip nhc hhot
ng cm. Tip nhn
ng th n sng cho
nhn mnh tip nhmột cuộc giao
tiếp, đối thoại tự do giữa người đọc và tác giả qua tác phẩmmột hoạt động sáng
tạo có quy luậttạo thành đời sống lịch sử của tác phẩm văn họcnh
ng li vinh ntiếp nhận văn học
i vm, vi sng
Lý luận văn học [29]n tip nh
Ldiễn ra từ một cơ chế nhất định, kinh qua hệ
thống tín hiệu thứ hai trong đại não, bạn đọc đã chuyển hóa từ những ký hiệu của
văn bản tác phẩm thành những ý tưởng, từ đó thể nghiệm được những tình cảm, tư
tưởng trong tác phẩm, có tác dụng gây xúc động và nâng cao tâm hồn của chính
mình29, tr.349].
n ca Từ điển Văn học (b mi) [19] tiếp
nhận văn họctiếp nhận thẩm mỹ ch hong tip nhn c
i v nhm ngh thutiếp nhận
thẩm mỹmột dạng thức hoạt động thẩm mỹ, được thực hiện
ở việc tiếp nhận (thưởng thức, cảm thụ) tác phẩm nghệ thuật với tư cách là một giá
trị thẩm mỹ, sự tiếp nhận này luôn luôn đi kèm với sự nảy sinh tình cảm (trải
nghiệm) thẩm mỹ. Tiếp nhận thẩm mỹ không phải là sự tái hiện giản đơn tác phẩm
nghệ thuật trong ý thức, mà là một quá trình phức tạp: quá trình cùng tham dự và
cùng sáng tạo của chủ thể tiếp nhận. Khác với hoạt động thẩm mỹ của nghệ sĩ-
người sáng tạo ra tác phẩm nghệ thuật, tiếp nhận thẩm mỹ không mang tính công
nghệ và nó vận hành theo hướng ngược: từ việc tiếp nhận kết quả (tác phẩm nghệ
17
thuật nói chung) đi đến tiếp nhận các ý tưởng chứa đựng trong đó19
th nhn mnh c tip nhn mm
ngh thumột quá trình phức tạpi tip nh
o.
tiếp nhậnm ch hong ti
phm (bao gc) vi nhiu m
hiu bing thc, gio cp nhm ch
vic tip thu nhc ( ng thc, cm th).
Tip nhi cm th c ch nhn bit bng c
trc c vy, t hi c,
mi thi, mn, mi li, m
i tip nhn li i ch Vi i ch i
ca mt th h c gi- n dng li lch s
c ca Vit Nam. Tip nhi s bc l c hiu lp
i ca mu trong mn lch s, mi thi nht
nh, th hin quan nim , m Tiếp nhận văn
học” cảm thụthưởng thứclý giải văn
học. Tip nht ho ph
o ca tip nh
hc khnh t chúng ta có thể hiểu
được tác phẩm thi ca chừng nào chúng ta tham gia vào việc sáng tạo nó
li, vn Tiếp nhận văn học i,
rng phu, m t ln
b i quan h gi
phm na.
Qua nhng t ng Tiếp nhân văn
học hic vn dng vn hiu bim
cc cm trong khi ti
H thng nh gi g
m s quan ci
18
n, mi thi, mi h ng l cn m
gi . Sn phm ca tip nh
th ging hong v u cp nh
hm chn
ng c i thut ng tiếp nhận
thẩm mỹn mng rng l tiếp nhân văn học nhm
nhn mng ca hong tip nhn
n t 1954- 1975 min Bi ch
cu n c t phn th u
tranh giai cp trong ng mnh m c, tip
nh trong sut th. Mn tip tc
ns ng cn nhiu mi s trong
ng, i, trong hc thun vi
dng kinh tu m n c t
c chp nhn ch
, o ca
dtruyn tng H ; ch nhn mt
ca d xem d
phn h b ng phong kin, chu tranh giai c
bc ltruyn tng H . y, gi
t hin nh vi
m truyn tng v d a H
p cn ca thi mi vi
m ng mi, gi u quay tr l n hi
truyn tng H i mt cmi m
1.1.2. Tầm đón đợi
tầm đón đợi
tầm đón nhận, chân trời chờ đợi, hay tầm kỳ vọng
Theo
19
Jauss, tầm đón đợi chệ thống quy chiếu được khách quan hoá
của những chờ đợi, sinh ra cho mỗi tác phẩm trong thời điểm lịch sử nó xuất hiện,
các hệ thống được hình thành từ sự hiểu trước về thể loại, hình thức và những chủ
đề của các tác phẩm quen thuộc có trước, về sự đối lập giữa ngôn ngữ thi ca và
ngôn ngữ thực tiễn
[15]. a
ti cn; qc cng c
u chnh ti c. c s
n s trin khai c b nh sa ch trong
ch u ci t, ngp
vi ch c ch i s n cng c hay chnh sa nhng ch i
p tc tng ch i cho phn tip theo cn. Theo Jauss,
mm nu phn kch cng c li t t
m thm mc li, m thm m
khi kng tsự thay đổi tầm đón đợi
ng th kinh nghim thm m v
ng loc trong ti c ca h.
, Tầm đón đợi
Hệ quy chiếu này bao gồm ba nhân tố chính:
kinh nghiệm thưởng thức mà công chúng sẵn có về thể loại của tác phẩm; hình thức
và hệ chủ đề của các tác phẩm trước đó mà tác phẩm này thừa kế; Sự đối lập giữa
ngôn ngữ thi ca với ngôn ngữ thực tế, giữa thế giới tưởng tượng với thực tế hàng
ngày 50, tr.200].
tác phẩm văn học không phải là một khách thể
tồn tại cho riêng nó, trình ra cho mọi người quan sát ở mọi thời kỳ một hình dạng
như nhau. Nó không phải là một tượng đài phô bày cái bản chất vô thời hạn của nó
bằng sự độc thoại
quan hệ đối thoại
20
độc thoại
kiến thức ngữ văn chỉ có
thể tồn tại trong sự đối diện thường xuyên với văn bản và không được vón cứng lại
thành kiến thức về các sự kiện
Sự
kiện văn học tính chất sự thực lịch sử
- .
,
t, .
Lý luận văn học [29],
sau:
21
truyn tng
tan
-
khoảng cách thẩm mỹ
22
,
Tầm đón đợi
ng chung, .
,
, , ,
,
1.2. Bối cảnh lịch sử xã hội Việt Nam 1954- 1975
1.2.1. Bối cảnh lịch sử xã hội Việt Nam 1954- 1975
23
,
-
Cài răng lược
Đối đầu
- 1975 -
thay
.
-
24
Nhi
-
- 9-
- 965-
-
-5)
trc tip
u v qu sai. Nhm m qu
25
n thng nhc. T
-
1.2.2. Tư tưởng chính trị chi phối văn hóa học thuật
T thut nc v bn thng tr
ng phn, t ng v lch s ca c ch
s ca i văn học và nghệ thuật luôn luôn là vũ khí sắc bén của nhân
dân bị áp bức trong cuộc đấu tranh để tự giải phóng n vc
ngh thut “có tác dụng to lớn, sâu rộng và bền bỉ, mà lịch sử loài người từ
trước tới nay- nghĩa là lịch sử đấu tranh giai cấp - đã xác nhận. Các giai cấp thống
trị đã sớm biết sử dụng thứ vũ khí vô song này. Và nhân dân bị áp bức cũng rất tinh
khôn trong việc dùng gậy thầy đập thầy, và cuối cùng nhân dân luôn luôn là người
giành chiến thắng[12, tr.2].
Trong kho i s
o cng, gic ngh thuc mt n i
i ch t. N
ngh tht s c sn cht vi cuc sng cn
dng ch - m v ng c t
c, hp vi nhng truyn thng chio cng
ngh ng ca giai ci th gii quan
ng, nhn thn ngun gc, bn cht, ch
ng, nhim v c trong
thi k ng.
n trit hc, truy
trong nhn lch s nh
c s tr i cng s
nhim v tr to ln gic kht ca
k a cXu hin thc
u gi
chng Vit