Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đến môi trường sinh thái ở tỉnh Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
o0o






TRẦN THỊ THÊM




TÁC ĐỘNG CỦA QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA,
HIỆN ĐẠI HÓA ĐẾN MÔI TRƢỜNG SINH THÁI
Ở BẮC NINH






LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU









Hà Nội - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
o0o






TRẦN THỊ THÊM




TÁC ĐỘNG CỦA QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA,
HIỆN ĐẠI HÓA ĐẾN MÔI TRƢỜNG SINH THÁI
Ở TỈNH BẮC NINH
Chuyên ngành Kinh tế chính trị
Mã số: 60 31 01 01



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU





NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ DANH TỐN




Hà Nội - 2015

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chƣa từng đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
đƣợc cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã đƣợc chỉ rõ nguồn
gốc.














LỜI CẢM ƠN


Trƣớc tiên, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Giám Hiệu - Đại học
Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa Kinh tế chính trị đã tạo mọi điều kiện cho
tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến thầy giáo
hƣớng dẫn đã chỉ dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các Thầy, cô trong tổ tƣ vấn đã nhiệt tình giúp
đỡ, tƣ vấn, góp ý cho tôi hoàn thành tốt luận văn của mình.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn các đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ,
cung cấp số liệu, tƣ liệu khách quan giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cám ơn !


TÓM TẮT LUẬN VĂN

Tên luận văn: Tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đến môi
trường sinh thái ở tỉnh Bắc Ninh
Tác giả: Trần Thị Thêm
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Bảo vệ năm: 2015
Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS. Lê Danh Tốn
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
* Mục đích:
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng tác động của công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đến mối trƣờng sinh thái ở tỉnh Bắc Ninh trong thời gian qua, luận văn đề xuất
hệ thống giải pháp nhằm phát huy những tác động tích cực, hạn chế những tác động
tiêu cực của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đối với môi trƣờng sinh thái ở
tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới.
* Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về tác động của quá trình công

nghiệp hóa, hiện đại hóa đến môi trƣờng sinh thái.
- Khảo cứu kinh nghiệm của một số địa phƣơng trong việc giải quyết các vấn
đề môi trƣờng sinh thái trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
- Phân tích, đánh giá thực trạng tác động của quá trình công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đến môi trƣờng sinh thái ở tỉnh Bắc Ninh thời gian qua.
- Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm phát huy những tác động tích cực, hạn
chế những tác động tiêu cực của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đến môi
trƣờng sinh thái ở tỉnh Bắc Ninh thời gian tới.
Những đóng góp mới của luận văn:
- Phân tích, đánh giá, phản ánh đúng thực trạng tác động của quá trình công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đến môi trƣờng sinh thái ở tỉnh Bắc Ninh thời gian qua.
- Đƣa ra quan điểm định hƣớng và đề xuất một số giải pháp chủ yếu, mang
tính đặc thù và khả thi nhằm phát huy những tác động tích cực và hạn chế những tác
động tiêu cực của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đến môi trƣờng sinh thái
ở tỉnh Bắc Ninh thời gian tới.
MỤC LỤC

Danh mục chữ viết tắt i
Danh mục các bảng ii
MỞ ĐẦU 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN,
THỰC TIỄN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN
ĐẠI HÓA ĐẾN MÔI TRƢỜNG SINH THÁI 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài 4
1.1.1. Vấn đề công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam 4
1.1.2. Về tác động của quá trình CNH, HĐH đến môi trường sinh thái và bảo
vệ môi trường sinh thái trong quá trình CNH, HĐH ở Việt Nam 5
1.1.3. Khái quát kết quả các công trình nghiên cứu và vấn đề đặt ra với
luận văn 11
1.2. Một số vấn đề lý luận chung về tác động của công nghiệp hóa, hiện đại hóa

đến môi trƣờng sinh thái 12
1.2.1. Một số vấn đề chung về công nghiệp hóa, hiện đại hóa và môi trường
sinh thái 12
1.2.2. Tác động của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đến môi trường sinh thái . 20
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới tác động của CNH, HĐH đến môi trường
sinh thái. 33
1.3. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng trong nƣớc về việc xử lý mối quan hệ
giữa CNH, HĐH với môi trƣờng sinh thái và bài học rút ra cho tỉnh Bắc Ninh 39
1.3.1. Kinh nghiệm của một số địa phương 39
1.3.2. Bài học kinh nghiệm có thể vận dụng đối với tỉnh Bắc Ninh 42
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43
2.1.Các phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng chung cho toàn bộ luận văn 43
2.1.1. Cơ sở phương pháp luận: chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy
vật lịch sử. 43
2.1.2. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học 44
2.1.3. Phương pháp kết hợp logic với lịch sử cụ thể 44
2.1.4. Phương pháp phân tích tổng hợp 44
2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu điển hình của từng chƣơng 45
2.2.1. Phương pháp sử dụng trong chương 1 45
2.2.2. Các phương pháp sử dụng trong chương 3 45
2.2.3. Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong chương 4 46
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI
HÓA ĐẾN MÔI TRƢỜNG SINH THÁI Ở TỈNH BẮC NINH 48
3.1. Đặc điểm của Bắc Ninh ảnh hƣởng đến công nghiệp hóa, hiện đại hóa và tác
động của công nghiệp hóa, hiện đại hóa tới môi trƣờng sinh thái. 48
3.1.1. Điều kiện tự nhiên 48
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội 49
3.2. Khái quát về quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở tỉnh Bắc Ninh 52
3.2.1. Chủ trương, chính sách của Bắc Ninh về công nghiệp hóa, hiện đại hóa 52
3.2.2. Tình hình CNH, HĐH 54

3.3. Tác động của CNH, HĐH đến môi trƣờng sinh thái 63
3.3.1. Tác động tích cực 63
3.3.2. Tác động tiêu cực 66
3.3.3. Thực trạng môi trường sinh thái dưới tác động của quá trình CNH, HĐH 76
3.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới tác động tiêu cực của quá trình CNH, HĐH
đến môi trường sinh thái ở tỉnh Bắc Ninh Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 4: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT HUY TÁC ĐỘNG
TÍCH CỰC, HẠN CHẾ TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA QUÁ TRÌNH CÔNG
NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẾN MÔI TRƢỜNG SINH THÁI Ở BẮC NINH
THỜI GIAN TỚI 90
4.1. Bối cảnh mới và tác động của nó đến giải quyết mối quan hệ giữa quá trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa và bảo vệ môi trƣờng sinh thái ở Bắc Ninh 90
4.1.1. Bối cảnh quốc tế và trong nước 90
4.1.2. Bối cảnh ở địa phương 92
4.2. Quan điểm và định hƣớng phát huy tác động tích cực, hạn chế tác động tiêu cực
của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đến môi trƣờng sinh thái ở tỉnh Bắc Ninh 94
4.2.1. Quan điểm 94
4.2.2. Định hướng 95
4.3. Các giải pháp chủ yếu nhằm phát huy tác động tích cực, hạn chế tác động tiêu
cực của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đến môi trƣờng sinh thái ở Bắc Ninh thời
gian tới 96
4.3.1. Nhóm giải pháp về hoàn thiện cơ chế chính sách thúc đẩy quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với bảo vệ môi trường sinh thái 96
4.3.2. Nhóm giải pháp về hoàn thiện cơ chế chính sách và tổ chức bộ máy quản
lý môi trường sinh thái và bảo vệ môi trường sinh thái 103
KẾT LUẬN 109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 111





i

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
BVMT
Bảo vệ môi trƣờng
2
CCN
Cụm công nghiệp
3
CNH, HĐH
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
4
KCN
Khu công nghiệp
5
KCX
Khu chế xuất
6
KHCN
Khoa học công nghệ
7
MTST
Môi trƣờng sinh thái


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG

STT
Bảng
Nội dung
Trang
1
Bảng 3.1
Chuyển dịch cơ cấu nghành kinh tế ở tỉnh Bắc
Ninh
52
2
Bảng 3.2
Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc sông Ngũ
Huyện Khê tháng 11/2012
74
3
Bảng 3.3
Chất lƣợng nƣớc thải tại cống thải trƣờng công
nghiệp kỹ thuật - TP Bắc Ninh năm 2013
76
4
Bảng 3.4
Thống kê các nhóm làng nghề trong mối quan hệ
với ô nhiễm môi trƣờng trong tỉnh
76
5
Bảng 3.5

Hiện trạng sử dụng từ năm 2008-2012 của tỉnh
Bắc Ninh
78
6
Bảng 3.6
Kết quả quan trắc chất lƣợng không khí Tp Bắc
Ninh năm 2013
80
7
Bảng 3.7
Kết quả quan trắc không khí làng nghề Đa Hội
82



iii



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ở Việt Nam từ nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng cộng sản
Việt Nam lần thứ VIII đã khẳng định nƣớc ta chuyển sang giai đoạn mới, đẩy
mạnh CNH, HĐH phấn đấu đến năm 2020 cơ bản trở thành nƣớc công nghiệp.
Đây là nhiệm vụ quan trọng của Đảng và nhân dân ta trong thời kì quá độ đi lên
chủ nghĩa xã hội (CNXH).Tuy nhiên, thực hiện đƣợc nhiệm vụ đó là điều không
hề đơn giản, bởi vì mặt trái của việc phát triển kinh tế, đẩy mạnh CNH, HĐH là
những vấn đề cấp bách nhƣ: tình trạng nghèo đói, bất bình đẳng đặc biệt là suy

thoái và ô nhiễm môi trƣờng.
Trong những năm gần đây, công cuộc CNH, HĐH đã làm thay đổi diện mạo
đất nƣớc: nền kinh tế có mức tăng trƣởng khá và ổn định, đời sống vật chất cũng
nhƣ tinh thần của nhân dân đƣợc nâng cao, góp phần giữ vững định hƣớng xã hội
chủ nghĩa. Tuy nhiên, bên cạnh những tác động tích cực mà quá trình CNH, HĐH
đem lại còn có tác động tiêu cực, ảnh hƣởng không nhỏ đến các mặt của đời sống
kinh tế xã hội của nƣớc ta. Trong đó, tác động đến môi trƣờng sinh thái là một minh
chứng điển hình. Tài nguyên thiên nhiên nƣớc ta đang bị khai thác mạnh và có xu
hƣớng cạn kiệt, môi trƣờng tự nhiên đang bị ô nhiễm. Nếu không có một chính sách
đúng đắn về bảo vệ môi trƣờng, nền kinh tế sẽ bị thiệt hại về trƣớc mắt và lâu dài
cũng nhƣ ảnh hƣởng lớn đến đời sống của ngƣời dân. Đồng thời sự phát triển của
đất nƣớc cũng thiếu bền vững.
Bắc Ninh là một trong những tỉnh thành trong cả nƣớc đi đầu trong quá trình
CNH, HĐH. Với vị trí địa lý thuận lợi, có tiềm năng và truyền thống về các làng
nghề, phát triển công nghiệp trong đó có phát triển các khu công nghiệp đã đẩy
nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh từ nông nghiệp – công nghiệp – dịch vụ
sang công nghiệp – nông nghiệp – dịch vụ phấn đấu đến năm 2015 cơ bản trở thành
tỉnh công nghiệp. Tuy nhiên tốc độ đô thị hóa, công nghiệp hóa diễn ra nhanh chóng
đã ảnh hƣởng không nhỏ đến môi trƣờng sinh thái, đặc biệt là ở các khu công
nghiệp, các làng nghề Vì vậy, việc phân tích, đánh giá và dự báo các tác động của

2

CNH, HĐH đến môi trƣờng sinh thái ở tỉnh Bắc Ninh, đƣa ra những giải pháp nhằm
bảo vệ môi trƣờng sinh thái trong quá trình CNH, HĐH mang tính cấp thiết cả về lý
luận và thực tiễn.
Từ nhận thức trên, tôi chọn đề tài: “Tác động của quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đến môi trường sinh thái ở tỉnh Bắc Ninh”. Để thực hiện luận văn thạc
sĩ chuyên nghành kinh tế chính trị .
Câu hỏi nghiên cứu của luận văn:

Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Bắc Ninh có tác động nhƣ thế nào
đến môi trƣờng sinh thái của tỉnh? Những giải pháp nào cần đƣợc thực hiện nhằm
hạn chế những tác động tiêu cực, phát huy những tác động tích cực của CNH, HĐH
đối với môi trƣờng sinh thái của tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
* Mục đích:
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng tác động của công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đến mối trƣờng sinh thái ở tỉnh Bắc Ninh trong thời gian qua, luận văn đề xuất
hệ thống giải pháp nhằm phát huy những tác động tích cực, hạn chế những tác động
tiêu cực của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đối với môi trƣờng sinh thái ở
tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới.
* Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về tác động của quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đến môi trƣờng sinh thái.
- Khảo cứu kinh nghiệm của một số địa phƣơng trong việc giải quyết các vấn
đề môi trƣờng sinh thái trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
- Phân tích, đánh giá thực trạng tác động của quá trình công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đến môi trƣờng sinh thái ở tỉnh Bắc Ninh thời gian qua.
- Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm phát huy những tác động tích cực, hạn
chế những tác động tiêu cực của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đến môi
trƣờng sinh thái ở tỉnh Bắc Ninh thời gian tới.


3

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đến môi trƣờng sinh thái ở tỉnh Bắc Ninh.
* Phạm vi nghiên cứu:

Đề tài nghiên cứu vấn đề tác động của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đến môi trƣờng sinh thái ở Bắc Ninh từ 2005 đến nay dƣới góc độ của khoa học
kinh tế chính trị.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của
luận văn đƣợc trình bày theo 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận, thực tiễn về tác
động của quá trình CNH, HĐH đến môi trƣờng sinh thái.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đến môi trƣờng sinh thái ở tỉnh Bắc Ninh.
Chƣơng 4: Quan điểm và giải pháp nhằm phát huy tác động tích cực, hạn chế
tác động tiêu cực của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đến môi trƣờng sinh
thái ở Bắc Ninh thời gian tới.









4

Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN,
THỰC TIỄN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA,
HIỆN ĐẠI HÓA ĐẾN MÔI TRƢỜNG SINH THÁI

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài

1.1.1. Vấn đề công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
1. Cuốn “ Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam – phác thảo lộ trình” do Trần
Đình Thiên chủ biên, NXB Chính trị quốc gia Hà Nội, 2002.
Trong công trình này tác giả đã tập trung nghiên cứu một số nội dung sau:
 Quan hệ giữa các điểm xuất phát và mục tiêu của tiến trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa
 Điểm xuất phát nội tại của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa giai đoạn
2001 – 2020
 Bối cảnh kinh tế quốc tế và khả năng tác động của nó đến quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa của nƣớc ta trong giai đoạn tới
 Phƣơng hƣớng và mục tiêu CNH, HĐH trong giai đoạn 2001 – 2020
 Một số vấn đề về giải pháp, phƣơng hƣớng và mục tiêu CNH, HĐH trong
giai đoạn 2001 – 2020
2. Cuốn sách “ Tăng trưởng và công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam – Bài
toán huy động và sử dụng vốn” do Võ Trí Thành chủ biên, NXB Khoa học xã hội,
Hà Nội, 2007.
Sử dụng cách tiếp cận xem xét tăng trƣởng và công nghiệp hóa là quá trình “
nội sinh hóa” dƣới tác động của đầu tƣ thông qua các nhân tố hay “kênh” dẫn truyền
đầu tƣ, nhóm tác giả đƣa ra một số suy xét mới đối với hai bài toán huy động và sử
dụng vốn. Nội dung chính của cuốn sách là mối quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tƣ;
tăng trƣởng và chuyển dịch cơ cấu theo kế hoạch 2006 – 2010: tính khả thi và hiệu
quả đầu tƣ, quan điểm và định hƣớng chính sách huy động và sử dụng hiệu quả các
nguồn vốn đảm bảo thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa.
3. Cuốn sách “ Mô hình CNH, HĐH theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam”
của tác giả Đỗ Hoài Nam và Trần Đình Thiên, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2009.

5

Công trình đã xem xét khái niệm công nghiệp hóa từ góc độ kinh tế học chính trị,
với tƣ cách là một quá trình, phƣơng thức cải biến chế độ kinh tế. Theo đó, CNH là quá

trình cải biến nền kinh tế nông nghiệp dựa vào nền tảng kỹ thuật thủ công, mang tính
hiện vật, tự cấp tự túc thành nền kinh tế công nghiệp thị trƣờng. Cải biến kĩ thuật, tạo
dựng nền công nghiệp lớn (Khía cạnh vật chất - kĩ thuật) và phát triển kinh tế thị
trƣờng (Khía cạnh cơ chế, thể chế) là hai mặt của quá trình CNH, HĐH. Từ điểm xuất
phát đó các tác giả đã nghiên cứu tiến trình đổi mới tƣ duy và quan điểm CNH, HĐH ;
thực hiện CNH, HĐH ở Việt Nam trong hai mƣơi năm đổi mới và phát triển đất nƣớc.
Cuối cùng, các tác giả đã phác thảo mô hình CNH, HĐH theo định hƣớng XHCN ở
Việt Nam trong môi trƣờng hội nhập và dựa vào hôi nhập.
1.1.2. Về tác động của quá trình CNH, HĐH đến môi trường sinh thái và bảo vệ
môi trường sinh thái trong quá trình CNH, HĐH ở Việt Nam
1. Cuốn sách “ Mô hình công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo định hướng xã hội chủ
nghĩa – con đường và bước đi” do Đỗ Hoài Nam chủ biên, NXB Khoa học và Xã
hội, Hà Nội, 2010.
Các tác giả có đề cập đến tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đến môi trƣờng tự nhiên ở những nội dung sau:
 Các vấn đề liên quan đến môi trƣờng sinh thái trong quá trình CNH, HĐH: Suy
thoái tài nguyên đất; nguy cơ mất dần sự đa dạng các hệ sinh thái; ô nhiễm nƣớc thải
đô thị và khu công nghiệp; ô nhiễm chất thải rắn sinh hoạt; ô nhiễm do phát triển công
nghiệp với công nghệ lạc hậu; biến đổi khí hậu có xu hƣớng gia tăng.
 Nguyên nhân của những hạn chế và bất cập về bảo vệ môi trƣờng tự nhiên
trong quá trình CNH, HĐH đó là:
+ Vấn đề môi trƣờng và đánh giá tác động môi trƣờng chƣa đƣợc quan tâm
thỏa đáng trong quy hoach tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
+ Tƣ tƣởng đơn thuần coi trọng tăng trƣởng, coi nhẹ môi trƣờng
+ Đầu tƣ bảo vệ môi trƣờng rất thấp
+ Những hạn chế trong thực thi nhiệm vụ bảo vệ môi trƣờng
+ Trách nhiệm quản lý của các nghành, các cấp đối với môi trƣờng không rõ
ràng, chồng chéo

6


+ Công tác giáo dục bảo vệ môi trƣờng và các hoạt động xã hội hóa bảo vệ
môi trƣờng còn mang nặng tính hình thức, ý thức bảo vệ môi trƣờng của ngƣời dân
không cao
 Đề xuất kiến nghị
+ Hệ mục tiêu tối cao của CNH, HĐH ở Việt Nam gồm: Một là, mục tiêu phát
triển bền vững ( hài hòa ba trụ cột kinh tế - xã hội – môi trƣờng) và hai là phát triển
con ngƣời.
+ Trong giai đoạn tới Việt Nam cần phải coi nhiệm vụ bảo vệ môi trƣờng,
khai thác, sử dụng tài nguyên là một chiến lƣợc lớn, thậm chí là một chiến lƣợc đặt
lên hàng đầu trong chiến lƣợc tổng thể phát triển đất nƣớc
2. Cuốn sách “ Vấn đề môi trường trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa”
của Vũ Huy Chương (chủ biên), NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2007.
Trong công trình này, các tác giả đã nghiên cứu một số các vấn đề sau:
Thứ nhất, những vấn đề chung về bảo vệ môi trƣờng trong quá trình CNH,
HĐH, phát triển kinh tế xã hội bền vững với những nội dung sau:
 Bảo vệ môi trƣờng trong mối quan hệ giữa tăng trƣởng nhanh và phát triển
bền vững
 Bảo vệ môi trƣờng là vấn đề toàn cầu, kinh nghiệm quốc tế về bảo vệ môi
trƣờng trong quá trình phát triển bền vững
 Quan điểm và chính sách của Việt Nam về bảo vệ môi trƣờng trong thực
hiện CNH, HĐH
Thứ hai, đánh giá hiện trạng công tác bảo vệ môi trƣờng trong quá trình thực
hiện CNH, HĐH của Việt Nam.
Ở đây, các tác giả đã phân tích, đánh giá tác động tiêu cực của CNH, HĐH
đến môi trƣờng tự nhiên thông qua xem xét hiện trạng môi trƣờng tại các khu đô thị,
khu công nghiệp, các vùng kinh tế trọng điểm, các khu mỏ khai thác khoáng sản,
khu vực nông thôn.
Thứ ba, đề xuất những chính sách và giải pháp cần thiết về bảo vệ môi trƣờng
trong quá trình CNH, HĐH đất nƣớc theo yêu cầu phát triển bền vững. Các giải

pháp đƣợc đƣa ra ở đây là:

7

 Nâng cao nhận thức và hành động về bảo vệ môi trƣờng trong mọi ngƣời,
mọi nghành, mọi cấp
 Áp dụng các biện pháp kinh tế trong bảo vệ môi trƣờng
 Tăng cƣờng đầu tƣ cho bảo vệ môi trƣờng
 Đẩy mạnh xã hội hóa trong bảo vệ môi trƣờng
 Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học về bảo vệ môi trƣờng
 Tăng cƣờng quản lý Nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng
3. Cuốn “ Chính sách công nghiệp theo định hướng phát triển bền vững ở Việt
Nam” của các tác giả Phan Đăng Tuất và Lê Minh Đức, NXB Lao động – Xã hội,
Hà Nội, 2005.
Trong công trình này các tác giả đã nghiên cứu nhiều vấn đề liên quan đến
phát triển bền vững công nghiệp, chính sách phát triển công nghiệp Việt Nam trong
thời kì 1986 – 2005. Phân tích các chính sách phát triển công nghiệp dƣới góc độ
phát triển bền vững. Trong phân tích chính sách công nghiệp từ góc độ bền vững
môi trƣờng các tác giả đã đề cập tới các nhân tố không bền vững trong chính sách
Các tác giả cho rằng trong chính sách công nghiệp, bảo vệ môi trƣờng mới chỉ
mang tính kết hợp bên cạnh các mục tiêu ƣu tiên về kinh tế. Những khiếm khuyết
trong chính sách công nghiệp đang tạo ra nguy cơ đe dọa tính bền vững của phát
triển công nghiệp nói riêng, phát triển bền vững của Việt Nam nói chung. Các nguy
cơ lớn nhất hiện nay là:
 Thái độ thiếu trách nhiệm của doanh nghiệp
 Hệ quả môi trƣờng không mong muốn gia tăng
 Cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trƣờng
Trong đó, nguy cơ lớn nhất là thái độ thờ ơ của doanh nghiệp đối với việc bảo
vệ môi trƣờng trong khi chính các doanh nghiệp là cấu thành quan trọng nhất, động
lực chính trong mọi tiến trình bảo vệ môi trƣờng

Các tác giả cũng cho rằng đang có xung đột lớn giữa phát triển công nghiệp và
bảo vệ môi trƣờng. Trong phân bổ công nghiệp các xung đột luôn nảy sinh giữa lựa
chọn mục tiêu ƣu tiên: Kinh tế hay môi trƣờng. Công nghiệp dƣờng nhƣ muốn tập

8

trung về các thành phố lớn nơi có điều kiện hạ tầng phát triển, chi phí rẻ nhƣng điều
đó lại đi ngƣợc với lựa chọn trên tiêu chí môi trƣờng và xã hội.
Xét các cân đối tổng thể, các xung đột nảy sinh giữa lợi ích cục bộ và tổng thể
giữa vùng và các địa phƣơng. Về bản chất môi trƣờng là không gian chung , tác
động môi trƣờng dù xuất phát ở đâu cũng ảnh hƣởng nhất định đến không gian
chung. Môi trƣờng là không gian chung nên lợi ích tổng thể của vùng là quan trọng
nhất và phải đƣợc đặt lên trên hết. Nhìn nhận trong cách giải quyết vấn đề môi
trƣờng hiện nay mới chỉ xem xét trong không gian của từng địa phƣơng, dẫn đến
các chính sách bảo vệ môi trƣờng kém hiệu quả.
Khi bàn về chính sách bảo vệ môi trƣờng trong công nghiệp trong những năm
tiếp theo, các tác giả cho rằng chính sách bảo vệ môi trƣờng trong công nghiệp lấy
nguyên tắc chủ đạo là phòng ngừa trong đó doanh nghiệp là mắt xích quan trọng nhất.
Tƣ tƣởng chủ đạo xuyên suốt là phòng ngừa ngay từ sớm dựa trên ba nội dung sau:
 Phòng ngừa ngay từ doanh nghiệp, tạo ra các năng lực cần thiết để tự kiểm
soát, giải quyết và bảo vệ môi trƣờng ngay từ doanh nghiệp.
 Phòng ngừa ngay trong quá trình xây dựng chiến lƣợc, chính sách phát triển
công nghiệp.
 Thực hiện chiến lƣợc liên tục về sản xuất sạch hơn.
Đây là ba cấu thành bộ khung quan trọng nhất trong toàn bộ chính sách bảo vệ
môi trƣờng công nghiệp.
Các tác giả cũng cho rằng, thách thức lớn nhất để thực hiện chính sách bảo
vệ môi trƣờng theo hƣớng phòng ngừa là năng lực chƣa tƣơng xứng và thể chế còn
yếu kém:
 Thiếu các quy định và chính sách tƣơng thích

 Cơ cấu quản lý và năng lực thực hiện còn bất cập
 Nguồn lực con ngƣời chƣa đáp ứng yêu cầu đề ra
Một điểm mới trong công trình này liên quan đến bảo vệ môi trƣờng trong quá
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam là các tác giả đã đề xuất chính sách
tiêu dùng bền vững công nghiệp với những nội dung sau:

9

 Tiêu dùng bền vững tài nguyên đất
 Tiêu dùng bền vững tài nguyên khoáng sản
 Tiêu dùng bền vững tài nguyên nƣớc
 Tiêu dùng bền vững năng lƣợng
 Tiêu dùng bền vững các sản phẩm công nghiệp bao gồm các chất thải và sản
phẩm công nghiệp.
Đầu ra của toàn bộ quá trình sản xuất phải đƣợc tiêu dùng sao cho bền vững, ít
gây ảnh hƣởng nhất tới môi trƣờng. Chất thải phải đƣợc đối xử nhƣ một loại sản
phẩm đặc biệt và làm sao để có thể sử dụng lại chúng để tạo ra các giá trị mới.
Chính sách phát triển công nghiệp môi trƣờng cũng đƣợc các tác giả đề cập
trong chính sách phát triển bền vững công nghiệp nói riêng, phát triển bền vững của
Việt Nam nói chung.
Nguyên tắc của chính sách này là liên kết các nguồn lực tạo ra một cơ cấu
công nghiệp bền vững trên cơ sở cân đối đầu ra của công nghiệp. Vừa thu đƣợc giá
trị kinh tế cao, vừa đóng góp vào giảm thiểu chất thải trong công nghiệp. Các nội
dung chính của chính sách này là:
 Phát triển nghành công nghiệp tái chế
 Đẩy mạnh sản xuất các thiết bị đồng bộ, công nghệ bảo vệ môi trƣờng
 Cung cấp dịch vụ môi trƣờng đa dạng và theo xu hƣớng hình thành các
doanh nghiệp dịch vụ bảo vệ môi trƣờng
Giải pháp chính sách cơ bản là phát triển ngày càng nhiều, đa dạng các doanh
nghiệp môi trƣờng nhằm thỏa mãn nhu cầu thị trƣờng hoạt động bảo vệ môi trƣờng

trong nƣớc và hƣớng tới xuất khẩu
4. Luận án tiến sĩ “ Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường cho
sự phát triển lâu bền” của nghiên cứu sinh Bùi Văn Dũng, năm 2009, Viện triết học
Trong công trình này tác giả đã luận giải các vấn đề về tăng trƣởng kinh tế, sự
thống nhất và mâu thuẫn giữa tăng trƣởng kinh tế và bảo vệ môi trƣờng. Tác giả đã
chỉ ra những thuận lợi và khó khăn cho sự phát triển lâu bền ở Việt Nam. Từ đó đƣa
ra một số giải pháp có ý nghĩa thực tiễn quan trọng để nƣớc ta có thể kết hợp tốt

10

phát triển kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa với bảo vệ môi
trƣờng cho sự phát triển bền vững ở nƣớc ta.
5. Luận văn thạc sĩ “ Bảo vệ môi trường sinh thái trong quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa ở Việt Nam” của Trần Thị Thùy Dương, Đại học quốc gia Hà Nội (2008)
Tác giả của luận văn đã hệ thống hóa một số vấn đề lý luận chung và kinh
nghiệm của Trung Quốc về bảo vệ môi trƣờng sinh thái trong quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa; phân tích, đánh giá thực trạng môi trƣờng sinh thái và bảo vệ môi
trƣờng sinh thái trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam; đề xuất
các giải pháp bảo vệ môi trƣờng sinh thái trong quá trình CNH, HĐH ở Việt Nam
trong những năm tiếp theo. Các giải pháp đƣợc đƣa ra là:
 Hoàn thiện hệ thống pháp luật về môi trƣớng sinh thái và bảo vệ môi trƣờng
sinh thái
 Hoàn thiện cơ chế, chính sách và tổ chức bộ máy quản lý môi trƣờng sinh thái
 Hoàn thiện hệ thống chính sách thúc đẩy quá trình CNH, HĐH gắn với bảo
vệ môi trƣờng sinh thái
 Tăng cƣờng công tác tuyên truyền, giáo dục về môi trƣờng sinh thái
 Mở rộng hợp tác quốc tế trong bảo vệ môi trƣờng sinh thái
Ngoài ra còn có nhiều công trình nghiên cứu đã đƣợc công bố liên quan đến đề tài:
 Phạm Thị Ngọc Trầm (1996), “ Sự kết hợp giữa các mục tiêu kinh tế và sinh
thái trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa” tạp chí Triết học số 5.

 Luận văn thạc sĩ của tác giả Phạm Quang Hƣởng (2003), Đại học quốc gia
Hà Nội, “ Sử dụng các công cụ kinh tế trong quản lý môi trƣờng ở Việt Nam”
 Phan Quang Trung (2006), “ Kết hợp hài hòa giữa tăng trƣởng kinh tế, phát
triển xã hội và bảo vệ môi trƣờng” tạp chí Khoa học công nghệ, số 6
 Trần Thanh Lâm (2006), “ Quản lý môi trƣờng bằng công cụ kinh tế”, NXB
Lao động Hà Nội
 Nguyễn Văn Kim (2004), “ Mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và bảo vệ
môi trƣờng, kinh nghiệm của Nhật Bản”, tạp chí Nghiên cứu kinh tế, số 316.

11

 Nguyễn Văn Thanh (2009), “ Xây dựng mô hình kinh tế sinh thái hiện đại
trong chiến lƣợc phát triển đất nƣớc”, tạp chí Cộng sản, số 802.
 Nguyễn Thị Thơm và An Nhƣ Hải ( 2011), “ Nâng cao hiệu quả quản lý nhà
nƣớc về môi trƣờng”, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội
1.1.3. Khái quát kết quả các công trình nghiên cứu và vấn đề đặt ra với luận văn
 Các công trình trên đã nghiên cứu về lý luận và thực tiễn mô hình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam trong quá trình đổi mới
 Đã phân tích, đánh giá thực trạng môi trƣờng sinh thái dƣới tác động của quá
trình CNH, HĐH ở Việt Nam tƣơng ứng với các thời kì đƣợc nghiên cứu
 Đã đề xuất quan điểm và các giải pháp về bảo vệ môi trƣờng sinh thái trong
quá trình CNH, HĐH ở Việt Nam.
Tuy nhiên, hầu hết các công trình nghiên cứu chủ yếu tập trung vào nghiên
cứu vấn đề môi trƣờng và bảo vệ môi trƣờng trong quá trình CNH, HĐH ở Việt
Nam. Hầu nhƣ không có công trình nào nghiên cứu chuyên biệt về tác động của
CNH, HĐH đến môi trƣờng sinh thái ở tỉnh Bắc Ninh từ góc độ khoa học kinh tế
chính trị.
Xuất phát từ thực tế đó đề tài “Tác động của quá trình CNH, HĐH đến môi
trƣờng sinh thái ở Bắc Ninh” đƣợc lựa chọn để thực hiện luận văn thạc sĩ chuyên
nghành kinh tế chính trị.

Đề tài tiếp tục nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về tác động của quá trình
CNH, HĐH tới môi trƣờng sinh thái; phân tích đánh giá thực trạng CNH, HĐH ở
Bắc Ninh và tác động của nó đến môi trƣờng sinh thái. Từ đó đề xuất một số giải
pháp mang tính đặc thù để hạn chế các tác động tiêu cực, phát huy những tác động
tích cực của CNH, HĐH đến môi trƣờng sinh thái ở Bắc Ninh trong thời gian tới.
Các công trình nghiên cứu nêu trên là tài liệu tham khảo về lý luận và thực
tiễn quý báu để tác giả kế thừa, sử dụng trong quá trình thực hiện luận văn của
mình.

12

1.2. Một số vấn đề lý luận chung về tác động của công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đến môi trƣờng sinh thái
1.2.1. Một số vấn đề chung về công nghiệp hóa, hiện đại hóa và môi trường sinh thái
1.2.1.1.Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
 Khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa phát triển kinh tế - xã hội là con
đƣờng tất yếu của mọi quốc gia. Các nƣớc nghèo, chậm phát triển không có con
đƣờng nào khác là phải thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa để nhanh chóng
thoát khỏi tình trạng lạc hậu, nghèo đói và tụt hậu.
Từ góc độ kinh tế học chính trị, công nghiệp hóa có thể hiểu là quá trình cải
biến nền kinh tế nông nghiệp dựa trên nền tảng kĩ thuật thủ công, mang tính hiện
vật, tự cấp – tự túc thành nền kinh tế công nghiệp – thị trƣờng. Đây cũng là trục
kinh tế của quá trình xây dựng một xã hội dựa trên nền văn minh công nghiệp. Cải
biến kĩ thuật, tạo dựng nền công nghiệp lớn (khía cạnh vật chất – kĩ thuật) và phát
triển kinh tế thị trƣờng (khía cạnh cơ chế, thể chế) là hai mặt của quá trình công
nghiệp hóa. [29; tr.45]
Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 7 (khóa VII) của Đảng chỉ rõ: “CNH, HĐH
là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ và quản lý từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách

phổ biến sức lao động với công nghệ, phƣơng tiện và phƣơng pháp tiên tiến,
hiện đại dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ,
tạo ra năng suất lao động xã hội cao. [19; tr.34]
Đối với nƣớc ta hiện nay, nền kinh tế vẫn mang nặng tính chất của nền kinh
tế nông nghiệp lạc hậu, công nghiệp nhỏ bé. Để ra khỏi tình trạng nƣớc nghèo chậm
phát triển, tránh khỏi nguy cơ tụt hậu xa hơn, không có con đƣờng nào khác ngoài
tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
 Mục tiêu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Mục tiêu cơ bản của CNH, HĐH là xây dựng nƣớc ta thành một nƣớc công
nghiệp có cơ sở vật chất - kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất

13

tiến bộ phù hợp với trình độ phát triển của lực lƣợng sản xuất, đời sống vật chất và
tinh thần cao, quốc phòng, an ninh vững chắc, dân giàu, nƣớc mạnh, dân chủ,
công bằng, văn minh.
Mục tiêu cụ thể của CNH, HĐH là đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển
kinh tế tri thức để sớm đƣa Việt Nam ra khỏi tình trạng kém phát triển, tạo nền
tảng đến năm 2020 đƣa Việt Nam cơ bản trở thành một nƣớc công nghiệp theo
hƣớng hiện đại.
 Nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Nội dung cơ bản: CNH, HĐH rút ngắn là phát triển mạnh các nghành và sản
phẩm kinh tế có giá trị gia tăng cao dựa nhiều vào tri thức; Kết hợp việc sử dụng
nguồn vốn tri thức của con ngƣời Việt Nam với tri thức mới nhất của nhân loại;
Coi trọng cả về số lƣợng và chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế trong mỗi bƣớc phát
triển đất nƣớc ở từng vùng, từng địa phƣơng, trong từng dự án kinh tế xã hội; Xây
dựng cơ cấu kinh tế hiện đại và hợp lý theo nghành, theo lĩnh vực và lãnh thổ;
giảm chi phí trung gian, nâng cao năng suất lao động của tất cả các nghành, lĩnh
vực, nhất là những nghành, lĩnh vực có sức cạnh tranh cao.
Nội dung cụ thể: Đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp và nông thôn, giải

quyết đồng bộ các vấn đề nông nghiệp, nông thôn và nông dân; Phát triển nhanh các
nghành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ; Phát triển kinh tế vùng; Phát triển kinh tế
biển; Chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu công nghệ; Bảo vệ và sử dụng có hiệu
quả tài nguyên quốc gia, cải thiện môi trƣờng tự nhiên.
 Tiêu chí đánh giá
Tiêu chí đánh giá trình độ CNH, HĐH phải xuất phát từ mục tiêu CNH, HĐH
và đặc trƣng của quá trình CNH, HĐH ở nƣớc ta. Từ đó có thể rút ra các nhóm
tiêu chí sau:
 Nhóm chỉ tiêu về kinh tế:
+ GDP bình quân đầu ngƣời
+ Tỷ trọng các ngành phi nông nghiệp trong GDP

×