Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Giải pháp marketing nhằm phát triển du lịch tại huyện đảo vân đồn tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI



LÊ THỊ PHƯỢNG



GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM PHÁT TRIỂN DU LỊCH
TẠI HUYỆN ðẢO VÂN ðỒN - TỈNH QUẢNG NINH




CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60.34.01.02



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS.NGUYỄN HỮU NGOAN




HÀ NỘI, 2014
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
i

LỜI CAM ðOAN



Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Mọi sự giúp ñỡ cho việc nghiên cứu ñã ñược cảm ơn và các thông tin
chỉ dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2014
Tác giả luận văn





Lê Thị Phượng
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
ii


LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh của mình, ngoài sự nỗ
lực cố gắng của bản thân, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân
và tập thể.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự giúp ñỡ, chỉ bảo tận
tình của các thầy, cô giáo khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, Trường ðại học
Nông nghiệp Hà Nội; ñặc biệt là sự quan tâm, chỉ dẫn tận tình của thầy giáo
PGS.TS Nguyễn Hữu Ngoan ñã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực
hiện luận văn.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới các phòng ban thuộc UBND huyện ñảo
Vân ðồn ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thu thập tài liệu
phục vụ cho luận văn.

Qua ñây tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn ñối với gia ñình và bạn bè ñã giúp
ñỡ, ñộng viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Hà Nội, ngày tháng năm 2014
Tác giả luận văn





Lê Thị Phượng

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
iii


MỤC LỤC
Trang

Lời cam ñoan i

Lời cảm ơn i

Mục lục iii

Danh mục bảng v

Danh mục hình vii

Danh mục chữ viết tắt viii


PHẦN I: MỞ ðẦU 1

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2

1.2.1. Mục tiêu chung 2

1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2

1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 2

PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MARKETING DU LỊCH 3

2.1. Cơ sở lý luận 3

2.1.1. Khái niệm về du lịch, sản phẩm du lịch, thị trường du lịch 3

2.1.2. Marketing du lịch 9

2.1.3. Marketing du lịch cho một ñịa phương 10

2.1.4. Phân tích môi trường Marketing 12

2.1.5. Những hoạt ñộng marketing du lịch 16

2.2. Cơ sở thực tiễn 20

2.2.1. Marketing du lịch hiện ñại 20


2.2.2. Kinh nghiệm Marketing du lịch của các nước 22

2.2.3. Bài học kinh nghiệm về Marketing du lịch cho một ñịa phương 23

2.2.4. Tình hình du lịch Viêt Nam 24

2.3. Các nghiên cứu liên quan ñến ñề tài ñã công bố 27

PHẦN III. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28

3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 28

3.1.1. ðiều kiện tự nhiên 28

3.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội 31

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
iv

3.1.3. Hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng 36

3.1.4. Tiềm năng phát triển du lịch của huyện ñảo Vân ðồn 38

3.2. Phương pháp nghiên cứu 40

3.2.1. Chọn ñiểm nghiên cứu 40

3.2.2. Phương pháp thu thập thông tin 41

3.2.3. Phương pháp xử lý và tổng hợp thông tin 43


3.2.4. Phương pháp phân tích 43

3.2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 44

PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 45

4.1. Khái quát tình hình du lịch Vân ðồn 45

4.1.1. Các tuyến, ñiểm và loại hình du lịch ở Vân ðồn 45

4.1.2. Các sản phẩm du lịch trên ñịa bàn huyện ñảo Vân ðồn 46

4.1.3. Hoạt ñộng ñầu tư hạ tầng và cơ sở vật chất phục vụ du lịch 48

4.1.4. Kết quả hoạt ñộng du lịch 54

4.2. Thực trạng ứng dụng marketing trong hoạt ñộng du lịch tại huyện ñảo
Vân ðồn 58

4.2.1. Nghiên cứu thị trường 58

4.2.2. Phân khúc thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu và ñịnh vị
sản phẩm 59

4.2.3. Chiến lược marketing Mix 60

4.2.4. ðánh giá thực trạng ứng dụng Marketing vào du lịch tại huyện ñảo
Vân ðồn 69


4.3. Phân tích sự tác ñộng của môi trường ñến hoạt ñộng du lịch của huyện
ñảo Vân ðồn 71

4.3.1. Sự tác ñộng của môi trường bên ngoài 71

4.3.2. Phân tích sự ảnh hưởng của môi trường bên trong ñến hoạt ñộng
du lịch của huyện dảo Vân ðồn 75

4.3.3. Ma trận SWOT của ngành du lịch Vân ðồn 76

4.4. Giải pháp marketing nhằm phát triển du lịch tại huyện ñảo Vân ðồn –
tỉnh Quảng Ninh 82

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
v

4.4.1. Quan ñiểm và mục tiêu phát triển du lịch của huyện ñảo Vân ðồn
– tỉnh Quảng Ninh 82

4.4.2. Giải pháp marketing nhằm phát triển du lịch tại huyện ñảo Vân
ðồn – tỉnh Quảng Ninh 84

4.4.3. Các giải pháp hỗ trợ 91

PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 95

5.1. Kết luận 95

5.2. Kiến nghị 97


TÀI LIỆU THAM KHẢO 98

PHỤ LỤC 100


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
vi

DANH MỤC BẢNG

Trang

Bảng 2.1. Kết quả hoạt ñộng du lịch Việt Nam giai ñoạn 2008-2012 26

Bảng 3.1. Phân loại ñịa cảnh khu vực Vân ðồn 29

Bảng 3.2. Cơ cấu kinh tế huyện ñảo Vân ðồn 32

Bảng 3.3. Dân số và lao ñộng của huyện ñảo Vân ðồn 34

Bảng 3.4. Hiện trạng sử dụng ñất ở KKT Vân ðồn năm 2012 38

Bảng 4.1. Thực trạng cơ sở lưu trú du lịch trên ñịa bàn huyện 49

Bảng 4.2. Thực trạng cơ sở dịch vụ ăn uống trên ñịa bàn huyện 50

Bảng 4.3. Thực trạng phương tiện vận chuyển ñường thủy 51

Bảng 4.4. Hiện trạng phương tiện vận chuyển ñường bộ trên các xã ñảo 52


Bảng 4.5. Tình hình lao ñộng trong ngành du lịch tại huyện ñảo Vân ðồn 53

Bảng 4.6. Số lượng khách du lịch ñến Vân ðồn giai ñoạn 2008 – 2012 54

Bảng 4.7. Cơ cấu khách quốc tế ñến Vân ðồn 2010 - 2012 55

Bảng 4.8. Số ngày lưu trú bình quân của khách du lịch tại Vân ðồn 56

Bảng 4.9. Doanh thu ngành du lịch huyện ñảo Vân ðồn những năm qua 57

Bảng 4.10. Giá thuê tàu gỗ ñi Quan Lạn (thuê cả tàu) 62

Bảng 4.11. Giá tàu cao tốc ñi dảo Quan Lạn áp dụng với khách ghép lẻ 63

Bảng 4.12. Giá thuê các phương tiện ñi lại trên ñảo Quan Lạn 63

Bảng 4.13. Phí tham quan trên Vịnh Bái Tử Long 64

Bảng 4.14. Giá một số tour trọn gói chính ở Vân ðồn 64

Bảng 4.15. Kết quả ñánh giá mức ñộ cạnh tranh của du lịch Vân ðồn 74

Bảng 4.16. Ma trận ñánh giá các yếu tố bên trong (IFE) của du lịch Vân ðồn 77

Bảng 4.17. Ma trận ñánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) của du lịch Vân ðồn 80

Bảng 4.18. Ma trận SWOT của du lịch Vân ðồn 81

Bảng 4.19. Một số chỉ tiêu theo kế hoạch của ngành du lịch Vân ðồn 84



Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
vii

DANH MỤC HÌNH
Trang

Hình 2.1. Sơ ñồ năm bộ phận cấu thành thị trường du lịch 7

Hình 2.2. Sơ ñồ liên kết cung - cầu trong thị trường du lịch 8

Hình 2.3. Các cấp ñộ Marketing ñịa phương 11

Hình 2.4. Môi trường Marketing du lịch 12

Hình 3.1. Trình tự nghiên cứu ñề tài 42

Hình 3.2. Mô hình SWOT 44

Hình 4.1. Các loại sản phẩm du lịch ở Vân ðồn 46

Hinh 4.2. Khung ñánh giá ñiểm mạnh – ñiểm yếu 77

Hình 4.3. Khung ñánh giá cơ hội - nguy cơ 79


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
viii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


Viết tắt Diễn giải
ASEAN
APEC
ASEM
BQ
CSHT
CSVC
DL
DN
ðVT
EFE
IFE
KD
KKT
KT – XH
PATA
STT
SWOT
TP
UNWTO
VAT

VNð

Hiệp hội các quốc gia ðông Nam Á
Tổ chức hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương
Diễn ñàn hợp tác liên khu vực Á - Âu
Bình quân
Cơ sở hạ tầng

Cơ sở vật chất
Du lịch
Doanh nghiệp
ðơn vị tính
Ma trận ñánh giá các yếu tố bên ngoài
Ma trận ñánh giá các yếu tố bên trong
Kinh doanh
Khu kinh tế
Kinh tế - xã hội
Hiệp hội Du lịch Châu Á – Thái Bình Dương
Số thứ tự
Ma trận ñánh giá ñiểm mạnh-yếu, cơ hội-thách thức
Thành phố
Tổ chức Du lịch thế giới
Thuế giá trị gia tăng
Vân ðồn
Việt Nam ðồng
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
1

PHẦN I: MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong quá trình phát triển kinh tế, ngành du lịch Việt Nam ngày càng chiếm
một vị trí quan trọng, ñóng góp một phần không nhỏ vào thu nhập quốc gia. ðể có
ñược kết quả này thì bên cạnh những lợi thế về cảnh quan tự nhiên là sự ñóng góp
không hề nhỏ của các chuyên gia về du lịch, chuyên gia marketing và ñội ngũ lao
ñộng trong ngành.
Tuy nhiên, với cơ chế mở cửa của nền kinh tế thị trường ngành du lịch nước
ta ñang ñứng trước những cuộc sạnh tranh gay gắt. Muốn tồn tại và phát triển, bản

thân mỗi doanh nghiệp, mỗi ñịa phương du lịch phải tìm ra “lối ñi riêng” cho mình,
tìm ra những giải pháp tích cực ñể có thể tồn tại và phát triển, tăng doanh thu và lợi
nhuận, giữ vững uy tín và khẳng ñịnh thương hiệu trên thị trường. Những ñiều này
trước hết phụ thuộc vào công tác xây dựng và triển khai chiến lược Marketing của
doanh nghiệp. Chiến lược Marketing ñúng ñắn sẽ ñảm bảo cho sự tồn tại và phát
triển bền vững, lâu dài theo những mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp.
Nằm trong vùng vịnh Bái Tử Long, bên cạnh vịnh Hạ Long của tỉnh Quảng
Ninh, huyện ñảo Vân ðồn ñược thiên nhiên ưu ái ban tặng nhiều cảnh ñẹp tự nhiên
ñộc ñáo với hơn 600 hòn ñảo lớn, nhỏ. Vân ðồn vừa có núi ñá, núi ñất, bên trên là
những cánh rừng nguyên sinh, dưới là những bãi cát trắng mịn, hình cánh cung, dốc
thoải ra biển, tạo nên những bãi tắm lý tưởng như: Sơn Hào, Ngọc Vừng, Quan Lạn,
Minh Châu
Với những tiềm năng thế mạnh của mình, Vân ðồn hoàn toàn có thể biến du lịch
trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn. Tuy nhiên, kinh tế du lịch của ñịa phương trong
thời gian qua phát triển chậm, chất lượng và hiệu quả thấp, chưa phát huy ñược những
tiềm năng và lợi thế của mình ñể tạo bước phát triển rõ nét. Mặc dù các cơ sở lưu trú
tăng nhưng phần lớn vẫn là nhà nghỉ thuần túy, chất lượng không cao. Các tour, tuyến
chưa ñược mở rộng khai thác nên còn ñơn ñiệu; thiếu các dịch vụ vui chơi giải trí. ðặc
biệt, sự liên kết giữa các ñơn vị kinh doanh còn hạn chế, việc phát triển các sản phẩm
mang thương hiệu Vân ðồn chưa ñược hoàn thiện. Nguồn nhân lực cho phát triển kinh
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
2

tế biển ñảo nói chung và du lịch nói riêng còn thấp, nên ảnh hưởng không nhỏ ñến việc
tạo ra các sản phẩm du lịch hấp dẫn, nâng cao chất lượng dịch vụ…xuất phát từ thực
trạng trên, tôi xin mạnh dạn chọn ñề tài:“Giải pháp marketing nhằm phát triển du
lịch tại huyện ñảo Vân ðồn - tỉnh Quảng Ninh ”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng kinh doanh và ứng dụng Marketing vào du lịch

tại huyện ñảo Vân ðồn – tỉnh Quảng Ninh thời gian qua ñề xuất các giải pháp
Marketing nhằm phát triển du lịch tại huyện ñảo Vân ðồn, tỉnh Quảng Ninh.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về các hoạt ñộng
Marketing nhằm phát triển du lịch vùng ven biển.
- Phân tích thực trạng hoạt ñộng marketing nhằm phát triển du lịch huyện ñảo
Vân ðồn.
- ðề xuất những giải pháp marketing nhằm phát triển du lịch huyện ñảo
Vân ðồn.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là lý luận và thực tiễn về Marketing; ứng
dụng marketing vào du lịch ở Vân ðồn và du khách.
Phạm vi không gian ñược giới hạn trên ñịa bàn huyện ñảo Vân ðồn, tỉnh
Quảng Ninh, có xem xét các quan hệ với sự phát triển của ngành trong phạm vi cả
nước và khu vực.
Về thời gian luận văn sử dụng số liệu thống kê hoạt ñộng của ngành du lịch
Vân ðồn từ năm 2008 ñến năm 2012.
Thời gian nghiên cứu: Tháng 8 năm 2012 ñến tháng 8 năm 2013.
Bên cạnh ñó ñề tài nghiên cứu những ñánh giá của du khách ñể ñưa ra giải
pháp marketing nhằm phát triển du lịch Vân ðồn.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
3

PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
MARKETING DU LỊCH

2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái niệm về du lịch, sản phẩm du lịch, thị trường du lịch
2.1.1.1. Khái niệm về du lịch

Hoạt ñộng du lịch là tổng hòa hàng loạt mối quan hệ và hiện tượng lấy sự tồn
tại và phát triển kinh tế - xã hội nhất ñịnh làm cơ sở, lấy chủ thể du khách, khách
thể du lịch và trung gian du lịch làm ñiều kiện. Cùng với sự phát triển như vũ bão
của khoa học công nghệ, thời gian nhàn rỗi tăng lên, chất lượng cuộc sống con
người ngày ñược cải thiện ñã tạo ñộng cơ thúc ñẩy du lịch phát triển không ngừng.
Theo tổ chức du lịch thế giới –WTO (World Tourism Organization: “Du lịch
là tập hợp các mối quan hệ, các hiện tượng và các hoạt ñộng kinh tế bắt nguồn từ sự
hình thành và lưu trú của các cá thể ở bên ngoài nơi ở thường xuyên với mục ñích
hòa bình và nơi họ ñến không phải là nơi họ làm việc”.
Theo luật du lịch của Việt Nam mà Quốc Hội ban hành vào tháng 6 năm 2005
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006: “Du lịch là một trong những hoạt
ñộng có liên quan ñến chuyến ñi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của
mình nhằm ñáp ứng nhu cầu thăm quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong khoảng
thời gian nhất ñịnh”.
Trong phạm vi luận văn này, tác giả sử dụng khái niệm về du lịch ñược ñưa ra
trong luật du lịch của Việt Nam vì nó có tính cô ñọng, chính xác và phản ánh ñược
những nội dung cốt lõi nhất của hoạt ñộng kinh tế này.
2.1.1.2. Khái niệm về sản phẩm du lịch
Sản phẩm du lịch có tính chất vô cùng ñặc biệt, vì vậy ứng dụng Marketing
vào du lịch có ý nghĩa rất quan trọng ñối với sự phát triển của ngành du lịch. Vậy
sản phẩm du lịch là gì? Nó có những ñặc tính như thế nào?
a. Khái niệm về sản phẩm du lịch
Kotler và Turner ñã ñịnh nghĩa về sản phẩm như sau: “Sản phẩm là tất cả
nhữnggì có thể cung cấp cho sự chiếm hữu, sự sử dụng hoặc sự tiêu thụ của một thị
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
4

trường, bao gồm những vật thể, những khoa học, những nhân vật, những nơi chốn,
những tổ chức và những ý tưởng”.
Theo luật du lịch Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005: “Sản phẩm

du lịch là tập hợp các dịch vụ cần thiết ñể thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch trong
chuyến ñi du lịch”.
b. Những ñặc tính của sản phẩm du lịch
Khác biệt với sản phẩm vật chất, sản phẩm du lịch có tính tổng hợp, ñồng thời,
không ñồng nhất, không có quyền sở hữu và tính dễ dao ñộng, không thể dự trữ hay
dịch chuyển, ñó là:
- Tính vô hình: khác với sản phẩm vật chất, các dịch vụ không thể nhìn thấy,
nếm, ngửi, cảm giác hay nghe thấy trước khi mua. Do tính chất vô hình của dịch vụ
và sản phẩm du lịch ở khá xa khách hàng nên người mua phải mất khoảng thời gian
khá dài kể từ ngày mua sản phẩm cho ñến khi sử dụng. Do vậy, Marketing rất cần
thiết ñể cung cấp thông tin cho khách hàng về sản phẩm du lịch.
- Tính bất khả phân:có nghĩa rằng khách hàng là một phần sản phẩm. Thật
vậy, không riêng gì người cung cấp dịch vụ mà cả khách hàng cũng góp phần tạo
nên chất lượng sản phẩm. Vì vậy mà ñòi hỏi người quản lý trong du lịch phải ñảm
bảo sự quản lý chặt chẽ của nhân viên lẫn khách hàng.
- Tính khả biến: dịch vụ rất dễ thay ñổi, chất lượng của sản phẩm tùy thuộc
vào phần lớn những người cung cấp và khi nào, ở ñâu chúng ñược cung cấp.
- Tính dễ phân hủy: dịch vụ không thể tồn kho, nghĩa là sản phẩm dịch vụ
không thể ñể dành cho ngày mai. Dịch vụ không bán ñược ngày hôm nay, không thể
bán ñược cho ngày hôm sau.
Chính vì những ñặc tính trên của sản phẩm du lịch, cần thiết phải vận dụng
Marketing vào du lịch mới có thể phục vụ tốt nhất cho du khách.
c. Thành phần của sản phẩm du lịch
+ Tài nguyên thiên nhiên: phong cảnh, sông suối, núi non, dốc ñá, hang vịnh,
hệ thống ñộng thực vật, bãi biển, hải cảng, …
+ ðịa danh văn hóa – lịch sử: vùng khảo cổ, kiến trúc truyền thống, nghề thủ
công bản ñịa, ñặc sản, lễ lạt, phong tục, nghi thức, múa hát, …
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
5


+ Nơi giải trí: công viên, sân golf, nơi cắm trại, nơi picnic, bơi lội,…
+ Các tiện nghi du lịch: chiêu ñãi, phục vụ nghỉ ngơi, nhà hàng, mua sắm,
trung tâm thông tin, hệ thống ñăng ký giữ chỗ.
+ Khí hậu
+ Các tài nguyên thiên nhiên khác
+ Hấp dẫn tâm lý: mỹ quan, thái ñộ hài lòng.
d. Loại hình du lịch
- Theo môi trường tài nguyên: du lịch tự nhiên (du lịch xanh), du lịch văn hóa.
- Theo mục ñích chuyến ñi: du lịch tham quan, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch giải
trí, du lịch khám phá, du lịch lễ hội, du lịch tôn giáo, du lịch nghiên cứu, du lịch hội
nghị, du lịch thể thao kết hợp, du lịch chữa bệnh, du lịch thăm thân nhân, du lịch
kinh doanh.
- Phân theo lãnh thổ hoạt ñộng: du lịch quốc tế, du lịch nội ñịa, du lịch quốc gia.
- Phân theo ñặc ñiểm ñịa lý của ñiểm du lịch: du lịch miền biển, du lịch miền
núi, du lịch ñô thị, du lịch thôn quê.
- Phân theo phương tiện giao thông: du lịch xe ñạp, du lịch ô tô, du lịch tàu
hỏa, du lịch tàu thủy, du lịch máy bay.
- Phân theo loại hình lưu trú: khách sạn, nhà trọ, camping, bungaloue, làng du lịch.
- Phân theo lứa tuổi: du lịch thiếu niên, du lịch thanh niên, du lịch trung niên,
du lịch người cao tuổi.
- Phân theo ñộ dài chuyến ñi: du lịch ngắn ngày, du lịch dài ngày.
- Theo hình thức tổ chức: du lịch cá nhân, du lịch tập thể, di lịch gia ñình.
- Theo phương thức hợp ñồng: du lịch trọn gói, du lịch từng phần.
e. Mô hình sản phẩm du lịch
Từ các thành phần của sản phẩm du lịch, có thể rút ra những yếu tố cơ bản ñể
lập nên mô hình sản phẩm du lịch. Tùy quan niệm của mỗi tác giả mà có thể tiếp
cận các mô hình khác nhau:
- Mô hình 4S: Sea (Biển), sun (mặt trời), shop (cửa hàng lưu niệm), sex (hấp dẫn).
- Mô hình 3H: Heritage (di sản), Hospitality (hiếu khách), Honesty(uy tín).
- Mô hình 6S: Sanitaire(vệ sinh), Santé(Sức khỏe), Sescurité(an ninh trật tự),

Sérénité(thanh thản), Service(dịch vụ), Satisfaction(thỏa mãn).
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
6

2.1.1.3. Thị trường du lịch
Thị trường du lịch là tổng thể các hành vi và quan hệ kinh tế thể hiện ra
trong quá trình thực hiện sự trao ñổi sản phẩm du lịch vì mục ñích thỏa mãn
nhu cầu mong muốn của du khách. Mâu thuẫn cơ bản của thị trường du lịch là
mâu thuẫn giữa cung và cầu sản phẩm du lịch. ðể khai thác ñược thị trường
du lịch phải xuất phát từ thực tế, tiến hành một cách có kế hoạch, có chiến
lược. Trong ñó, phân tích thị trường thông qua ñiều tra và dự ñoán cung - cầu
là tiền ñề quan trọng.
- Cung của du lịch: là khả năng của toàn bộ hệ thống của cải vật chất, dịch vụ
mà bộ máy du lịch và các ngành liên quan có thể ñưa ra ñể phục vụ du khách; bao
hàm một chuỗi các nhiệm vụ - trách nhiệm và hoạt ñộng hợp thành các ñơn vị chức
năng; là hệ thống các hoạt ñộng dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu du khách. ðể tăng
cung du lịch, cần chú trọng ñầu tư cả về số lượng và chất lượng sản phẩm du lịch,
ñòi hỏi ưu tiên thỏa ñáng về thời gian và vốn. Thị trường du lịch theo hướng cung
chính là ngành du lịch với nhiều thị trường con, nhiều sản phẩm do nhiều loại hình
tổ chức thiết kế và cung cấp.
Thị trường du lịch theo hướng cung bao gồm:
Các tổ chức vận chuyển: hãng hàng không; hãng tàu biển; ñường sắt; xe
buýt/xe khách; công ty cho thuê xe.
+ Các tổ chức lưu trú: khu nghỉ mát; nhà nghỉ, khách sạn; căn hộ, villa, chung
cư, nhà vườn ;…
+ Các tổ chức lữ hành: các nhà ñiều hành tour, nhà bán sỉ, môi giới tour; ñại lý
du lịch; các nhà tổ chức hội nghị
+ Các ñiểm du lịch: công viên giải trí; viện bảo tàng/trưng bày nghệ thuật;
công viên hoang dã; di tích lịch sử và nhân văn; trung tâm thể thao, trung tâm
thương mại;…

+ Các tổ chức xúc tiến: cơ quan du lịch quốc gia;cơ quan du lịch tỉnh/Thành
phố; các hiệp hội xúc tiến du lịch.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
7

















Hình 2.1. Sơ ñồ năm bộ phận cấu thành thị trường du lịch
- Cầu của du lịch: là thành phần quyết ñịnh tạo nên thị trường du lịch, một tập
hợp những khách du lịch (du khách và khách tham quan). Cầu của du lịch phụ thuộc
vào các tầng lớp du khách khác nhau về mức ñộ thu nhập, phong tục tập quán – tín
ngưỡng, tâm sinh lý, giá cả và nhất là thời vụ (mùa trong năm). Các nhân tố ảnh
hưởng này tạo cơ cấu ña dạng phức tạp nên ñộ co giãn của cầu du lịch là rất lớn.
Các ñơn vị kinh doanh du lịch cần ñặc biệt chú trọng vấn ñề dự báo và “ñào sâu”
công tác tiếp thị, nhất là với du khách quốc tế. Thị trường du lịch theo hướng cầu là
một thị trường hoàn chỉnh, phản ánh nhu cầu của khách hàng về một loạt những sản

phẩm liên quan ñến du lịch.
- Mối quan hệ cung - cầu du lịch: có tính ràng buộc và tác ñộng lẫn nhau, khả
năng cung kích thích sự hiếu kỳ - hưởng thụ tác ñộng nên du khách làm khơi dậy
cầu. Ngược lại, cầu ảnh hưởng ñến sự phát triển của cung qua việc tăng tiêu thụ. Do
ñặc thù của thị trường du lịch cung – cầu ở cách xa nhau nên công tác marketing du
CÁC TỔ CHỨC LƯU TRÚ
Khu nghỉ mát
Khách sạn/ lữ quán/nhà khách
Căn hộ/Villa/nhà vườn
Trung tâm h

i ngh

/ tri

n lãm…

CÁC KHU ðIỂM DU LỊCH
Công viên giải trí
Viện bảo tang/trưng bày nghệ thu

Di tích lịch sử văn hóa
Trung tâm th

thao/thương m

i…

CÁC TỔ CHỨC VẬN CHUYỂN
Hãng hàng không

Hãng tàu biển
ðường sắt
Hãng xe buýt/ xe khách,…
CÁC TỔ CHỨC LỮ HÀNH
Nhà ñiều hành tour
Nhà môi giới tour
ðại lý du lịch
Nhà tổ chức hội nghị
CÁC TỔ CHỨC XÚC TIẾN
Cơ quan du lịch quốc gia
Cơ quan du lịch vùng
Cơ quan du lịch tỉnh/TP
Các hiệp hội xúc tiến DL
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
8

lịch là hết sức cần thiết. ðộng cơ du lịch là nhu cầu sinh học và nhu cầu tình cảm
của con người. ðộng lực thúc ñẩy cung – cầu du lịch là yếu tố kinh tế, sự mở rộng
quan hệ quốc tế, tâm lý du khách, cơ sở vật chất, thông tin quảng cáo, tài nguyên du
lịch, thời gian nhàn rỗi của du khách và sự tác ñộng của nhà nước.











Hình 2.2. Sơ ñồ liên kết cung - cầu trong thị trường du lịch
Trong lĩnh vực Marketing, việc nghiên cứu thị trường có ý nghĩa ñặc biệt quan
trọng. Thị trường là ñối tượng chủ yếu, là nhân tố ảnh hưởng quyết ñịnh ñến hiệu
quả của các hoạt ñộng Marketing. Thông qua mối quan hệ cung – cầu thị trường du
lịch nhằm giải thích phương thức tương tác giữa năm khu vực chính của ngành du
lịch: các tổ chức lưu trú, các tổ chức vận chuyển, các tổ chức lữ hành, các tổ chức
xúc tiến, các ñiểm du lịch ñể tác ñộng ñiều tiết nhu cầu của du khách.
CÁC TỔ CHỨC LỮ HÀNH
Nhà ñiều hành tour
Tổ chức du lịch
CÔNG CỤ
MARKETING
(MARKETING
MIX)

CÁC TỔ CHỨC ðIỂM ðẾN
Cơ quan quản lý du lịch
CUNG CẤP SẢN PHẨM
(Ở ñiểm ñến)
Hoạt ñộng, chỗ trọ, ñiểm
DL, tiện nghi khác,…
CẦU THỊ TRƯỜNG
Khách quốc tế
Khách n

i ñ

a

VẬN CHUYỂN

Hàng không, ñường
bộ, ñường sắt
ðường biển
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
9

2.1.2. Marketing du lịch
2.1.2.1. Khái niệm marketing
Có rất nhiều quan niệm khác nhau về hoạt ñộng Marketing, mỗi ñịnh nghĩa
(tùy vào hướng tiếp cận và phạm vi áp dụng) ñều nêu lên ñược một hoặc một số nét
bản chất của Marketing và phù hợp với từng giai ñoạn phát triển của Marketing,
không ai tranh cãi hay phủ nhận vai trò, vị trí và tác dụng của nó. Nhìn chung,
Marketing ñược ví như Oxy cung cấp sự sống cho cơ thể kinh doanh.
Philip Cotler cho rằng: “Marketing là một dạng hoạt ñộng của con người
nhằm thỏa mãn những mong muốn của họ thông qua trao ñổi” hay “Marketing là
quá trình cung cấp ñúng sản phẩm, ñúng kênh hay luồng hàng, ñúng thời gian và vị
trí” (John H.Crighton). Tổng quát, có thể hiểu: Marketing là một dạng hoạt ñộng
của con người nhằm ñể nghiên cứu tính quy luật hình thành nhu cầu trên thị trường.
ðồng thời nghiên cứu các chính sách và nghệ thuật kinh doanh ñể làm cho quá trình
sản xuất ñáp ứng thỏa mãn nhu cầu xã hội và ñạt hiệu quả kinh tế cao nhất cho
doanh nghiệp.
2.1.2.2. Khái niệm Marketing du lịch
Theo quan ñiểm của tổ chức du lịch thế giới WTO (World Tourism
Organization): “Marketing du lịch là một triết lý quản trị mà nhờ nghiên cứu, dự
ñoán, tuyển chọn dựa trên nhu cầu của du khách nó có thể ñem sản phẩm của du
lịch ra thị trường sao cho phù hợp với mục ñích của tổ chức du lịch ñó”.
Hiểu một cách chung nhất: Marketing du lịch là tiến trình nghiên cứu, phân
tích những nhu cầu của khách hàng, những sản phẩm, dịch vụ du lịch và những
phương thức cung ứng, hỗ trợ ñể ñưa khách hàng ñến với sản phẩm du lịch, nhằm
thỏa mãn nhu cầu của họ, ñồng thời ñạt ñược những mục tiêu của tổ chức.

2.1.2.3. Vai trò của Marketing du lịch
Vai trò của Marketing trong du lịch là liên kết có hệ thống giữa cung và cầu
trong thị trường du lịch và tác ñộng ñiều tiết nhu cầu của du khách. Vai trò này
ñược thể hiện qua hình 2.2. sơ ñồ liên kết cung – cầu trong thị trường du lịch.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
10

2.1.3. Marketing du lịch cho một ñịa phương
2.1.3.1. Khái niệm và vai trò của Marketing du lịch cho một ñịa phương
Các quan ñiểm về Marketing thường tập trung vào cấp ñộ vi mô dành cho
doanh nghiệp hơn là cấp ñộ vĩ mô dành cho một quốc gia, một ñịa phương. Tuy
nhiên, ở cả hai cấp ñộ, thương hiệu là một ñơn vị cơ bản ñể tiếp thị. Trên thực tế,
một sản phẩm, một thành phố hay một quốc gia ñều có thể có thương hiệu. Như
vậy, về mặt Marketing chúng ta có thể xem một ñịa phương hay một quốc gia là
một thương hiệu, gọi là “thương hiệu dịa phương” ñể phân biệt với thương hiệu sản
phẩm hay dịch vụ của các ñơn vị kinh doanh. Như vậy, về mặt nguyên lý thì việc
Marketing cho một thương hiệu ñịa phương và một thương hiệu sản phẩm không
khác nhau là mấy.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
11


Hình 2.3. Các cấp ñộ Marketing ñịa phương
Thị trường mục tiêu
Yếu tố Marketing
Nhóm hoạch ñịnh
Dân cư
Doanh
nghiệp
Chính

quyền
Kế hoạch
Marketing
Du
khách
Nhà ñầu
tư du
l

ch

Các chuyên gia ngành
du lịch
Cơ sở hạ tầng
ðặc
trưng
hấp
dẫn
Hình tượng du lịch
Con
người
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
12

Marketing du lịch có liên quan ñến ba nhóm hữu quan chính :
Nhóm 1: khách hàng trong thị trường du lịch, bao gồm: du khách, các nhà ñầu
tư và các chuyên gia du lịch.
Nhóm 2: các yếu tố ñể Marketing cho khách hàng, bao gồm: các khu du lịch –
giải trí, các nguồn tài nguyên du lịch, cơ sở hạ tầng, lực lượng lao ñộng tham gia
vào hoạt ñộng du lịch, …

Nhóm 3: các nhà hoạch ñịnh Marketing du lịch, bao gồm: Sở du lịch, các
công ty du lịch, các ñại lý du lịch, trung tâm lữ hành, cư dân,…
2.1.4. Phân tích môi trường Marketing
ðể thành công trong kinh doanh, một trong những ñiều kiện tiên quyết ñối với
các nhà quản lý là phải hiểu ñiều kiện và môi trường hoạt ñộng của doanh nghiệp
mình.
Môi trường hoạt ñộng của tổ chức có thể chia thành 3 mức ñộ: môi trường vĩ
mô (hay còn gọi là môi trường tổng quát), môi trường vi mô (hay còn gọi là môi
trường ñặc thù) và môi trường bên trong (môi trường nội bộ).

Hình 2.4. Môi trường Marketing du lịch
2.1.4.1. Môi trường vĩ mô
Những tác ñộng của môi trường vĩ mô bao gồm những yếu tố bên ngoài phạm
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
13

vi doanh nghiệp nhưng có thể gây ra những ảnh hưởng lớn ñến hoạt ñộng của doanh
nghiệp và doanh nghiệp khó có thể kiểm soát ñược. Doanh nghiệp chỉ có thể tận
dụng nó, nếu là cơ hội và né tránh nó, nếu là những nguy cơ. Môi trường vĩ mô bao
gồm các yếu tố sau:
a. Kinh tế
Phản ánh sự phát triển, thu nhập nền kinh tế của một nước và ñiều kiện kinh tế
ñược xem là một trong những nhân tố tác ñộng mạnh ñến thị trường. Các yếu tố
kinh tế chủ yếu ảnh hưởng ñến doanh nghiệp bao gồm: tổng thu nhập quốc dân
(GDP), thu nhập quốc dân trên ñầu người, lạm phát, mức ñộ tiêu dùng, lãi suất, tỷ
giá, chính sách tài chính tiền tệ, thất nghiệp, …
b. Văn hóa
Môi trường văn hóa của xã hội thường ảnh hưởng ñến nhận thức, tính cách và
giá trị của các cá nhân trong xã hội và ñiều này tác ñộng ñến hành vi tiêu dung của
cá nhân. Do ñó các doanh nghiệp cần quan tâm ñến các vấn ñề như: sự pha trộn của

các nền văn hóa, sự thay ñổi dân cư giữa các vùng, …
c. Chính trị - pháp luật
Các yếu tố về pháp luật nói chung như: hiến pháp, luật, pháp lệnh, nghị ñịnh,
văn bản pháp luật, các chính sách nhà nước liên quan ñến doanh nghiệp,… quy ñịnh
hành lang pháp lý cho các doanh nghiệp trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của
mình. Các doanh nghiệp ñang hoạt ñộng trong ngành cần phải nắm bắt và thực thi
theo ñúng pháp luật.
Các yếu tố về chính trị như: sự ổn ñịnh về chính trị, thể chế, quan hệ chính trị
với các nước trong khu vực và các nước trên thế giới, vấn ñề về chính quyền,… có
thể thúc ñẩy hoặc kìm hãm sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia, mỗi doanh
nghiệp.
d. Kỹ thuật, công nghệ
Ít có ngành công nghiệp hay doanh nghiệp nào lại không phụ thuộc vào cơ sở
công nghệ ngày càng hiện ñại. Công nghệ mới làm cho sản phẩm cũ bị lạc hậu,
doanh nghiệp cần phải chú ý ñến ñổi mới công nghệ, cải tiến sản phẩm. Các yếu tố
về kỹ thuật, công nghệ bao gồm: tiến bộ sinh học, ñồ gia dụng ñiện tử ngày càng
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
14

hiện ñại, tự ñộng hóa, mạng máy vi tính, Trong hoạt ñộng du lịch, những tiến bộ
trong công nghệ máy tính sẽ giúp cho du khách thuận lợi trong việc ñặt vé, tìm hiểu
về các hoạt ñộng du lịch của các vùng, các quốc gia.
ñ. Yếu tố tự nhiên
Những yếu tố tự nhiên tạo sự hấp dẫn và thu hút khách. Những yếu tố về tự
nhiên bao gồm: phong cảnh, núi non, sông nước, hệ thống ñộng thực vật, bãi biển,
thời tiết, khí hậu, Các doanh nghiệp cần chú trọng ñến vấn ñề bảo vệ môi trường tự
nhiên, sinh thái, tránh gây ô nhiễm môi trường trong quá trình khai thác du lịch,
ñảm bảo cho việc phát triển du lịch bền vững.
e. Dân số
Khi nghiên cứu môi trường dân số, các nhà marketing thường quan tâm

ñến các tiêu thức sau: quy mô dân số, tỷ lệ tăng giảm dân số, cơ cấu dân cư: tuổi,
giới tính, nghề nghiệp, … là nguồn gốc của cơ cấu tiêu dung và nhu cầu du lịch.
2.1.4.2. Môi trường vi mô
Môi trường vi mô chứa ñựng những yếu tố tác ñộng trực tiếp ñến hoạt ñộng
của doanh nghiệp. Môi trường này bao gồm các yếu tố sau: khách hàng, nhà cung
cấp, ñối thủ cạnh tranh, tổ chức trung gian, công chúng.
a. Khách hàng
Khách hàng là yếu tố sống còn của doanh nghiệp. Mỗi khách hàng có ñộng cơ,
hành vi, thái ñộ khác nhau sẽ ảnh hưởng ñến cách thức doanh nghiệp ñáp ứng nhu
cầu của họ khác nhau.
b. Nhà cung cấp
Doanh nghiệp trong qua trình hoạt ñộng bao giờ cũng liên kết chặt chẽ với các
nhà cung cấp ñể ñảm bảo quá trình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh thuận lợi và có
hiệu quả. Các nhà cung cấp có thể gây áp lực mạnh tới hoạt ñộng của một doanh
nghiệp. Vì vậy, việc nghiên cứu ñể hiểu biết về nhà cung cấp các nguồn lực cho
doanh nghiệp là không thể bỏ qua.
c. ðối thủ cạnh tranh
Mỗi doanh nghiệp hoạt ñộng trong ngành ñều phải ñối ñầu với những ñối thủ
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
15

cạnh tranh. Micheal Porter ñã ñưa ra 5 thế lực cơ bản trong môi trường cạnh tranh
trực tiếp của doanh nghiêp:
- Sự thâm nhập thị trường của các doanh nghiệp: các doanh nghiệp mới thâm
nhập vào thị trường sẽ trở thành các ñối thủ cạnh tranh của các doanh nghiệp ñang
hoạt ñộng. Sự cạnh tranh diễn ra ở hầu hết các lĩnh vực từ phân chia thị trường, các
nguồn cung cấp và các hình thức khuyến mại.
- Thế thực của các nhà cung cấp: các nhà cung cấp có thể tác ñộng ñến tương
lai và lợi nhuận của DN nói riêng và của ngành công nghiệp nói chung. Họ có thể
tăng giá bán hoặc hạ thấp chất lượng sản phẩm ñể ñạt lợi nhuận cao hơn.

- Thế lực của người mua: người mua có thể sử dụng các biện pháp như ép giá,
giảm khối lượng mua hoặc ñòi hỏi chất lượng cao hơn.
- Cường ñộ cạnh tranh giữa các ñối thủ: mức ñộ cạnh tranh giữa các ñối thủ
ngày càng tăng, thể hiện ở những cuộc cạnh tranh về giá, các chiến dịch khuyến
mãi, các sản phẩm mới liên tục ñược tung ra.
- Các sản phẩm thay thế: các sản phẩm thay thế sản phẩm của các doanh
nghiệp sẽ làm ảnh hưởng tới mức giá, thị phần của các sản phẩm hiện có.
d. Các trung gian
ðó là các ñơn vị, các nhân giúp cho DN trong việc xúc tiến bán hàng, phân
phối hàng hóa dịch vụ ñến với khách hàng. Họ là những người trung gian, những
ñơn vị phân phối, những công ty dịch vụ marketing và các trung gian tài chính.
e. Nhóm công chúng
Theo Philip Cotler, nhóm công chúng có thể chia ra làm 7 loại: giới tài chính,
các tổ chức truyền thông ñại chúng, các cơ quan chính quyền, các tổ chức quần
chúng trực tiếp, quần chúng ñịa phương, quần chúng nói chung, cán bộ nhân viên
của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần tranh thủ tình cảm của công chúng dành cho
sản phẩm công ty sẽ tăng lợi thế của công ty trên thị trường.
2.1.4.3. Phân tích môi trường nội bộ của doanh nghiệp
Phân tích môi trường nội bộ nhằm xác ñịnh những ñiểm mạnh ñiểm yếu của
mình, trên cơ sở ñó ñể ñưa ra những biện pháp nhằm giảm bớt những ñiểm yếu,
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
16

phát huy những ñiểm mạnh ñể ñạt lợi thế tối ña. Môi trường nội bộ gồm các yếu tố
như: vốn, con người, cơ sở vật chất, marketing.
a. Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là một trong những yếu tố ảnh hưởng ñến sự thành công hay
thất bại của một doanh nghiệp. Những giải pháp có ñúng ñắn thế nào cũng không
mang lại hiệu quả khi không có những con người làm việc hiệu quả. Nguồn nhân
lực bao gồm: nhà quản lý, những người hoạt ñộng trực tiếp trong ngành du lịch.

b. Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất tạo ñiều kiện thuận lợi ñể phục vụ du khách tốt hơn, tạo tâm lý
an tâm và thoải mái cho du khách. Cơ sở vật chất trong ngành du lịch bao gồm:
phương tiện vận chuyển, cơ sở lưu trú, ăn uống, …
2.1.5. Những hoạt ñộng marketing du lịch
Ngày nay du lịch ñang phát triển rất mạnh mẽ, nhu cầu du lịch khá ña dạng.
Hoạt ñộng marketing tiến hành từ việc nghiên cứu thị trường, phân khúc thị trường
và lựa chọn thị trường mục tiêu và ñề ra chiến lược marketing Mix ñể ñạt ñược
những mục tiêu marketing.
2.1.5.1. Nghiên cứu thị trường
a. Khái niệm
Theo hiệp hội Marketing Hoa Kỳ: “Nghiên cứu Marketing là một quá trình thu
thập, ghi chép, phân tích và xử lý các thông tin thị trường về những vấn ñề có liên
quan ñến hoạt ñộng Marketing”.
b. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu tài liệu: tìm hiểu thị trường thông qua những công trình nghiên
cứu, ý kiến chuyên gia, sách báo, tạp chí, niên giám thống kê,…ðây là phương
pháp ít tốn kém song ñôi khi lại gặp khó khăn trong việc tìm kiếm và xử lý thông
tin, mức ñộ tin cậy, phù hợp không cao.
- ðiều tra trực tiếp du khách: bằng phương pháp này có thể nắm bắt nhu cấu
của du khách, tuy nhiên, phương pháp này rất tốn kém.

×