Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Đề cương ôn tập thi tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.41 KB, 24 trang )



 !"#
Câu 1: Nguyên nhân và mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành khai thác thuộc địa lần 2 ở
Đông Dương (1919-1929)
Câu 2: Nội dung của chương trình khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp ở Đông Dương.
Câu 3: Sự phân hóa giai cấp trong xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX và thái độ của mỗi giai cấp
đối với cách mạng.
Câu 4:Trình bày về phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ công khai (1919-1926)
$%& '()*+,-./012343453467 89: 
;'):-<)8,=*>
Câu 6: Trình bày hoàn cảnh lịch sử , quá trình thành lập, ý nghĩa của sự ra đời 3 tổ chức cộng
sản ở Việt Nam( nửa sau năm 1929).
 $?&5 @!AB9.'9CD*=-*9;C$*C
EFG!)<-CHIJK9'E
Câu 8: Nội dung cơ bản của cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Câu 9: Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa phong trào cách mạng
1930 - 1931.
Câu 10:
- Trình bày sự thành lập chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh.
- Tại sao nói đây là chính quyền của dân, do dân, vì dân.
Câu 11: Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của hội nghị TW Đảng tháng 11/1939
Câu 12:
- Hoàn cảnh, nội dung của hội nghị TW Đảng tháng 5/1941
- Tại sao nói hội nghị này đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo cách mạng nước ta?
$36&'9C;D=/BK-@LMNJO@O34P%>
$ 3P& @!AB9..:Q ;R89 IJ;G -O ( O
@OS34P%
Câu 15: Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945.
Câu 16: Nêu những biện pháp mà Chính phủ và Đảng ta đã thực hiện để xây dựng chính quyền,
giải quyết giặc đói, giặc dốt và khó khăn về tài chính?


Câu 17:
- Trình bày chủ trương và sách lược, biện pháp của Đảng ta đối với kẻ thù từ sau ngày
2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946?
- Em có nhận xét gì về những chủ trương, biện pháp trên?
Câu 18:
- Nêu hoàn cảnh, nội dung chính của hiệp định sơ bộ 6/3/1946?
- Ký hiệp định này có ý nghĩa như thế nào đối với ta?
Câu 19:
- Tại sao cuối 1946 cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp bùng nổ?
- Nêu và giải thích đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta?
1
Câu 20: Âm mưu của Pháp, chủ trương của ta, diễn biến chính, kết quả, ý nghĩa của chiến dịch
Việt Bắc thu đông 1947?
Câu 21 : Hoàn cảnh lịch sử, chủ trương của ta, diễn biến chính, kết quả, ý nghĩa của
Câu 22: Hoàn cảnh ra đời, nội dung chính của kế hoạch Nava.
Câu 23:
- Chủ trương của Đảng ta trong đông- xuân 1953-1954?
- Diễn biến và ý nghĩa của chiến cuộc đông xuân 1953-195
$TP&
- '9C;D=/BKUDMKVCDIJ-K=W:->
$T%&.:Q;R89IJ;-*MOKO
$TX&.:=KBKDMKVCDIJ-'!9'YMN>
Câu 27:
- Hoàn cảnh ra đời, âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược chiến tranh đặc biệt.
- Những chiến công của quân dân ta trong chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt”.
Câu 28:
- Hoàn cảnh ra đời, âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”
- Những chiến công của quân dân ta trong chiến đấu chống “chiến tranh cục bộ”
Câu 29:
- Hoàn cảnh ra đời,âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh”

và “Đông Dương hóa chiến tranh”.
- Những chiến công của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược Việt Nam hóa
chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh.
$67&
- $-!DMK'(CH'9'9>
- Z/BKU-*L[\34?%>
$63&.:Q;RDIJ;-*MOK]^+,>
Câu 32:
- Tại sao phải thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
- Nêu quá trình và ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mạt nhà nước?
Câu 33:
- Tại sao năm 1986 Đảng ta quyết định tiến hành đổi mới đất nước?
- Nêu quan điểm, nội dung đường lối đổi mới đất nước của Đảng ta.
$6P&]_:D 9G-MK'(%`34aX53447#
Câu 35: Mục tiêu, nhiệm vụ, những thành tựu và hạn chế của kế hoạch 5 năm (1991-1995))
Câu 36: Mục tiêu, nhiệm vụ, những thành tựu và hạn chế của kế hoạch 5 năm (1996 – 2000)
và của công cuộc đổi mới
2
bRI!C;<
$3&.:89_)U-G=OMK9MO*);
TNZ3434534T4#E
c.::
- Pháp cần khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh:
+ Sau chiến tranh thế giới thứ 1, tuy là nước thắng trận nhưng Pháp bị thiệt hại nặng: 1.5
triệu người chết, thiệt hại về vật chất :200 tỷ Fran.
+ Pháp mất 14 tỷ USD cho Nga hoàng vay hồi trước cách mạng tháng Mười.
- Đông dương là 1 thuộc địa giàu nhất trong các thuộc địa của Pháp.
c]_)U:
- Kinh tế: Vơ vét tài nguyên thiên nhiên, sức người sức của của Đông Dương.
-> khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.

- Chính trị: + Củng cố chế độ thuộc địa ở Đông Dương .
+ Khẳng định vai trò, vị trí của nước Pháp trong thế giới TBCN.
$T&*=-!AMO*);T-ONZ>
*dK: Pháp đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn:
- Nông nghiệp: Cướp đất lập đồn điền, đầu tư chủ yếu vào đồn điền cao su.
- Công nghiệp:
+ Chú trọng khai mỏ, nhất là mỏ than.
+ Mở một số ngành công nghiệp chế biến: dệt, muối, xay xát…
- Thương nghiệp:
+ Nội thương được đẩy mạnh.
+ Ngoại thương có bước phát triển mới.
-Tài chính:
+ Tăng thuế cũ, thêm thuế mới.
+ Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy kinh tế Đông Dương.
-> Kinh tế VN phát triển mất cân đối, lạc hậu, nghèo nàn, lệ thuộc chặt chẽ vào kinh tế Pháp.
VN là thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.
*$U!&
- Tăng cường chính sách cai trị bằng bộ máy quân sự, cảnh sát, mật thám, nhà tù.
- Đưa thêm người Việt vào các công sở.
*`'ODO'=_:
- Mở rộng hệ thống giáo dục -> đào tạo tay sai
- Sách báo được xuất bản ngày càng nhiều, phục vụ những mưu đồ chính trị riêng.
$6&FGH[!'\e*)KMfgg89O)*-h
[)8,O(>
Do tác động của chương trình khai thác thuộc đia lần thứ 2 của Pháp, xã hội Việt Nam
phân hóa ngày thêm sâu sắc, xuất hiện thêm những giai cấp, tầng lớp mới.
- Giai cấp địa chủ:
+ Đại địa chủ: Là tay sai của Pháp, là kẻ thù của cách mạng.
+ Một bộ phận trung - tiểu địa chủ có tinh thần dân tộc-> Cách mạng có thể trung lập hoặc
lôi kéo họ về phía mình.

3
- Giai cấp nông dân: Bị đế quốc, phong kiến tướt đoạt ruộng đất, bóc lột nặng nề ->bị bần cùng
hóa ngày càng nhiều -> là lực lượng cách mạng to lớn.
- Giai cấp tiểu tư sản:
+ Phát triển nhanh về số lượng.
+ Gồm học sinh, sinh viên, công chức, nhà văn, nhà báo, những người buôn bán nhỏ
->có tinh thần đấu tranh chống thực dân Pháp và phong kiến tay sai-là lực lượng quan trọng
của cách mạng
- Giai cấp tư sản:
+ Ra đời sau chiến tranh.
+ Bị tư bản Pháp cạnh tranh, kìm hãm nên số lượng ít, thế lực kinh tế yếu.
+ Phân hoá thành 2 bộ phận:
• Tư sản mại bản: Có quyền lợi gắn chặt với đế quốc-> là kẻ thù của cách mạng .
• Tư sản dân tộc: Có xu hướng kinh doanh độc lập, bị tư sản Pháp và tư sản mại
bản chèn ép-> có tinh thần dân tộc .Cách mạng có thể trung lập
hoặc lôi kéo họ về phía mình.
- Giai cấp công nhân:
+ Sau chiến tranh phát triển nhanh (1929: trên 29 vạn),
+ Bị 3 tầng áp bức, bóc lột nặng nề.
+ Có quan hệ gắn bó với nông dân.
+ Kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc.
+ Sớm được tiếp thu chư nghĩa Mac- Lênin.
 là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam
$P&@!AB9.8'!9'.:,i'M.,=-M
3434534TX#
c'!9'-@C  =*
- Kinh tế:
Phong trào: + “Chấn hưng nội hoá bài trừ ngoại hoá” -1919
+ Chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam
Kỳ-1923

- Chính trị: Thành lập một số tổ chức chính trị như Đảng lập hiến (1923), Nam Phong,
Trung Bắc tân văn.
- Dùng báo chí để bênh vực quyền lợi cho mình.
-> chỉ đấu tranh cho các mục tiêu kinh tế, vì quyền lợi của giai cấp mình-> khi Pháp nhượng bộ
cho ít quyền lợi thì sẵn sàng thỏa hiệp.
*'!9'-@jC:
- Thành lập một số tổ chức: Việt Nam Nghĩa Đoàn, Phục Việt, Đảng Thanh niên…Hoạt động
với nhiều hình thức phong phú, sôi nổi.
- Lập1 số nhà xuất bản, xuất bản sách báo tiến bộ.
- Tiêu biểu nhất có cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu (1925), đám tang Phan Châu
Trinh (1926).
$%& '()*+,-./012343453467 89: 
;'):-<)8,=*>
4
a.Những hoạt động cứu nước:
c@(O3434534T6#&
- 6/1919: Gửii Bản yêu sách 8 điểm đến hội nghị Vecxai. Đòi các quyền cơ bản cho nhân dân ta.
- 7/1920: Đọc bản Sơ thảo luận cương những vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin-
xác định con đường giải phóng dân tộc: CMVS.
- 12/1920: Dự đại hội Tua, bỏ phiếu tán thành QTCS và tham gia thành lập ĐCS Pháp.
- 1921: Thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
- Ra báo Người cùng khổ; viết bài cho báo Nhân đạo, Đời sống công nhân; và đặc biệt là viết tác
phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp.
c@(:g34T6534TP#
- 6/1923: + Sang Liên Xô- tìm hiểu thực tế nước Nga.
+Dự hội nghị Quốc tế nông dân và Đại hội QTCS lần V (1924).
-Viết bài cho báo Sự thật, tạp chí Thư tín quốc tế…
c@(@!134TP534T?&=3467#
- 11/1924: về Quảng Châu – Trung Quốc: Tìm hiểu Tâm tâm xã.
- 6/1925: Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên:

+ Ra báo Thanh niên làm cơ quan ngôn luận.
+ Mở lớp đào tạo cán bộ cách mạng.
+ Xuất bản tác phẩm Đường cách mệnh.
- 7/1925: Thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
- 1927: Rời Trung Quốc.
- Đầu 1930: Trở lại Trung Quốc: Tổ chức hội nghị hợp nhất 3 tổ chức cộng sản->
thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
b. Những công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc:
- Tìm thấy con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam: con đường CMVS.
- Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của ĐCS VN.
- Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
$X&@!AB9.'9C;DVO!A9;DIJ-G!)<6L+
*CN`34T4).
c'9C;
- Những hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài cùng những hoạt
động của hội Việt Nam cách mạng thanh niên đã tác động mạnh đến phong trào
công nhân.
- Phong trào cách mạng theo khuynh hướng vô sản phát triển mạnh ở nước ta.
-> yêu cầu cần phải có 1 tổ chức Đảng để lãnh đạo.
- Nội bộ Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và Tân Vệt cách mạng đảng bị phân hóa.
c1O!A9;
- 3/1929: 1 số hội viên của Hội VNCMTN ở Bắc Kỳ đã thành lập chi bộ cộng sản đầu
tiên tại Hà Nội.
- 5/1929: Tại Đại hội lần 1 của hhội VNCMTN, đại biểu Bắc Kỳ đề nghị thành lập
ngay 1 đảng cộng sản nhưng không được chấp nhân.Họ bỏ đại hội ra về
5
->thành lập Đông Dương Cộng Sản Đảng (6/1929) - thông qua tuyên ngôn,
điều lệ, ra báo Búa Liềm làm cơ quan ngôn luận.
- 8/1929: Bộ phận còn lại của Hội VNCMTN cải tổ thành An Nam Cộng Sản Đảng
hoạt động chủ yếu ở Nam Kỳ -báo Đỏ làm cơ quan ngôn luận.

- 9/1929: Những đảng viên tiên tiến của Tân Việt cách mạng đảng cũng cải tổ thành
Đông Dương Cộng Sản Liên Đoàn, hoạt động chủ yếu ở Trung Kỳ.
*kJ:
- Đã đáp ứng được yêu cầu của lịch sử VN.
- Chứng tỏ xu thế cách mạng vô sản đang thắng thế ở VN.
- Là sự chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản VN.
$?&5@!AB9.'9CD*=-*9;C$*C>
5FG!)<-CHIJK9'E
c'9C&
5Ba tổ chức cộng sản ra đời trong nửa sau năm 1929 chung mục tiêu, chung nền tảng tư tưởng
chính trị nhưng hoạt động riêng rẽ, công kích nhau…ảnh hưởng xấu đến phong trào chung.
- Quốc tế Cộng sản chỉ thị cho Nguyễn Ái Quốc phải hợp nhất 3 tổ chức cộng sản.
- 6/1/1930->8/2/1930, NAQ chủ trì hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản tại Cửu Long
(Hương Cảng-TQ).
-Thành phần: NAQ+ đại diện của ĐDCSĐ và ANCSĐ.
*Nội dung:
-Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản
Việt Nam.
-Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, điều lệ vắn tắt do NAQ soạn thảo.
-Bầu Ban chấp hành trung ương lâm thời.
ckJ-G9;C&
- Là kết quả của cuộc đấu tranh giai cấp và dân tộc ở Việt Nam, là sự lựa chọn của lịch sử.
- Là sản phẩm tất yếu của sự kết hợp CN Mác-Lênin +PTCN + PT yêu nước.
- Tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử CMVN:
+ Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng.
+ Từ đây CMVN có đường lối đúng đắn, khoa học, sáng tạo.
- Đưa CMVN trở thành bộ phận khắng khít của CMTG.
- Là bước chuẩn bị đầu tiên quyết định mọi thắng lợi của cách mạng VN trong giai đoạn sau.
$a&*=BC-;JU!):-C
-Đường lối: CMVN trải qua 2 giai đoạn: “TS DQvà thổ địa CM để đi tới xã hội CS”.

-Nhiệm vụ: Đánh đổ đế quốc Pháp+ PK +TS phản CM làm cho nước VN độc lập tự do.
-Lực lượng: Công, nông, TTS, trí thức còn phú nông, trung tiểu địa chủ và TS thì lợi dụng hoặc
trung lập, đồng thời liên lạc với các dân tộc bị áp bức và VS thế giới.
- Lãnh đạo: ĐCSVN – đội tiên phong của GCVS.
=> Là cương lĩnh CMGPDT sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp.Độc lập tự
do là tư tưởng cót lõi của cương lĩnh này.
$4&5@!AB9..:D=/BKDMKVCDIJ'!9'O(34675
3463>
c.:>
6
-Kinh tế: Tác động của khủng hoảng KT 1929 – 1933 làm cho đời sống của mọi tầng
lớp nhân điêu đứng.
- Chính trị: + Thực dân Pháp tăng cường đàn áp, khủng bố.
+ Đảng CSVN ra đời đầu 1930: lãnh đạo nhân dân ta đấu tranh chống
Pháp và phong kiến tay sai.
cZ/BKDMKVC&
- 2 – 4/1930: Nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân, nông dân.
- 5/1930: Trên phạm vi cả nước, bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày QT lao
động.
- 6,7,8 /1930: Liên tiếp nổ ra các cuộc đầu tranh.
- 9/1930: Phong trào lên cao, nhất ở Nghệ An-Hà Tĩnh, nông dân biểu tình có vũ trang
tự vệ-> chính quyền địch ở các thôn xã tan vỡ, các “Xô viết” được thành lập.
ckJ
- Khẳng định quyền lãnh đạo của GCCN đối với cách mạng VN
-Đảng được thử nghiệm đường lối lãnh đạo trong thực tế.
- Khối liên minh công – nông được hình thành.
- Để lại nhiều bài học quý báu về công tác tư tưởng, xây dựng khối liên minh công
nông và mặt trận dân tộc thống nhất, về tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
 là cuộc tập dượt đầu tiên cho Tổng KN tháng Tám sau này.
$37&5@!AB9.G9;UV.gK@J>

5@('H).;9UV.-=D='=D8A=>
* Sự thành lập:
- 9/1930: Phong trào ở Nghệ - Tĩnh phát triển đến đỉnh cao
-> chính quyền địch ở các thôn xã tan vỡ.
- Đảng lãnh đạo quần chúng thành lập các “xô viết”.
* Chính sách:
- Chính trị: + Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
+ Thành lập đội tự vệ đỏ để bảo vệ xóm làng.
+ Thành lập tào án nhân dân.
- Kinh tế: + Chia ruộng đất công cho dân cày nghèo.
+ Bãi bỏ các thứ thuế của đế quốc.
+ Xóa nợ cho người nghèo.
- Văn hoá – xã hội: + Mở lớp dạy chữ quốc ngữ.
+ Xóa bỏ các tệ nạn xã hội.
+ Xây dựng tinh thần đoàn kết, giúp đỡ.
=> Những chính sách trên đem lại lợi ích cho nhân dân lao động . Điều đó tỏ rõ bản chất ưu việt
của một chính quyền mới – chính quyền của dân, do dân, vì dân.
$33&'9CD*=DIJ-*@lCO33S3464
c'9C:
5Tháng 11/1939, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng triệu tập
tại Bà Điểm- Hooc Môn-Gia Định-Sài Gòn do Nguyễn Văn Cừ chủ trì.
**=*:
- Xác định nhiệm vụ, mục tiêu trước mắt: đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân
7
tộc, làm cho ĐD hoàn tòan độc lập. .
- Tạm gác khẩu hiệu: CMRĐ, thành lập chính quyền Xô viết.
- Đề ra khẩu hiệu :Tịch thu ruộng đất của đế quốc và địa chủ, chống tô cao, lãi nặng
Thành lập Chính phủ dân chủ cộng hòa.
- Phương pháp đấu tranh:
+ Chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh dân chủ sang đánh đổ đế quốc và tay sai.

+ Từ hoạt động hợp pháp nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật.
- Lực lượng: Thành lập MTDTTNPDĐD thay cho MTDCDD.
* kJ: Đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng về chỉ đạo chiến lược, thể hiện sự nhạy
bén về chính trị và năng lực lãnh đạo của Đảng.
$3T&
5'9CD*=-*@lCO%S34P3
5@('H*9.)e'9m-!.j,m)('O(
,E
*'9C:
- Chiến tranh thế giới 2 bước sang năm thứ 3, phát xít Đức chuẩn bị tấn công LX.
 - 9/1940: Phát xít Nhật vào Đông Dương, câu kết với Pháp bóc lột dân ta.
 - 1/1941: Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
 - 10 đến 19/5/1941: Người chủ trì Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tại Pắc Bó (Hà
Quảng-Cao Bằng).
c*=-*:
- Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam là giải phóng dân tộc.
- Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất thay bằng khẩu hiệu “giảm tô, giảm thuế,
thành lập hính phủ nhân dân.
- Chủ trương thành lập mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh (Việt Minh).
- Xác định hình thức của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền là đi từ khởi nghĩa từng phần lên
tổng khởi nghĩa, kết hợp đấu tranh chính trị với khởi nghĩa vũ trang.
- Coi chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.
ckJ:
- Hội nghị đã hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11/1939:
+ Đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
+ Kết hợp đấu tranh chính trị với khởi nghĩa vũ trang.
 Quyết định đến thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945.
$36&'9C;D=/BK-@LMNJO@O34P%>
*'9C;:
Khách quan:

- 5/1945: phát xít Đức đã đầu hàng quân đồng mih không điều kiện.
- Ngày 6 và 8/81945: Mỹ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật để lại hậu quả nặng nề
- 14/8/1945: Chính phủ Nhật tuyên bố đầu hàng không điều kiện:
+ Bọn Nhật ở Đông Dương mất hết tinh thần chiến đấu.
+ Chính phủ tay sai Trần Trọng Kim hoang mang như “rắn mất đầu”
+ Quân Pháp ở Đông Dương chưa kịp hành động.
+ Quân Đồng minh chưa ịp vào nước ta.
8
 kẻ thù trực tiếp của ta suy yếu trầm trọng -> thời cơ “ngàn năm có một” đã đến.
Chủ quan:
- Quân dân ta sẵn sàng khởi nghĩa giành chính quyền.
- Đảng đã sẵn sàng lãnh đạo.
cZ/BK&
b9UV.N9*&
515/8/1945&Lệnh tổng khởi nghĩa về đến Hà Nội, không khí chuẩn bị khởi nghĩa rất
khẩn trương, dưới nhiều hình thức:diến thuyết, truyền đơn, biểu ngữ kêu
gọi khởi nghĩa xuất hiện ở khắp nơi.
-18/8/1945: Cờ đỏ sao vàng xuất hiện trên các đường phố lớn của HN.
-Sáng 19/8: Hàng vạn quần chúng ở nội và ngoại thành dự cuộc mittinh ở quảng
trường Nhà hát lớn do Việt Minh tổ chức. Dưới sự hỗ trợ của các đội tự
vệ, quần chúng nhân dân đi chiếm phủ Khâm sai, Sở Cảnh sát, Sở Bưu
điện…
 Khởi nghĩa ở thủ đô thắng lợi ngay trong ngày 19/8.
b9UV.!'C,&
Thời gian Nơi giành được chính quyền
-16/8/1945
-18/8/1945
-19/8/1945
-23/8/1945
-25/8/1945

-28/8/1945
Thị xã Thái Nguyên.
Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh,
Quảng Nam.
Hà Nội.
Huế.
Sài Gòn.
Đồng Nai Thượng, Hà Tiên - những
tỉnh cuối cùng.
530/8/1945: Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị và trao ấn kiếm cho chính quyền cách mạng.
- 2/9/1945& Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa.
$  3P& @!A B9.  .:    Q  ;R  89  I J ;  G - O  (  O
@OS34P%.
>.:Q;R&
cNguyên nhân chủ quan&
- Dân tộc ta có truyền thống yêu nước, quân dân đoàn kết một lòng đấu tranh cho độc lập dân tộc
- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và mặt trận Việt Min , đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Sự chuẩn bị suốt 15 năm của Đảng.
*Nguyên nhân khách quan: Hoàn cảnh quốc tế thuận lợi: Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh
bại chủ nghĩa phát xít, tạo thời cơ để nhân dân ta đứng lên tổng khởi nghĩa.
B>kJ;
c8,=*&
9
- Phá tan ách áp bức bóc lột hơn 80 năm của thực dân Pháp, gần 5 năm của phát xít Nhật, gần
1000 năm của chế độ phong kiến, lập nên nước Việt Nam Dan chủ Cộng hòa- nhà nước Dân chủ
Nhân đầu tiên ở Đông Nam Á.
- Đưa nước ta từ một nước thuộc địa thành nước độc lập; đưa dân ta từ thân phận nô lệ thành
người chủ nước nhà; đưa Đảng ta từ 1 đảng hoạt động bí mật trở thành Đảng cầm quyền.
- Mở ra 1 kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: độc lập- tự do, giải phóng dân tộc gắn liền với

giải phóng giai cấp.
c8,K,&Cổ vũ mạnh mẽ phong trào tự giải phóng dân tộc trên thế giới nhất là ở Châu Á
$3%&@AA,O(O@O34P%>
>dHM`
- Kinh tế: + Bị chiến tranh tàn phá, nạn đói chưa được khắc phục thì lũ lụt, hạn hán
xảy ra-> hơn 50% S đất nông nghiệp không sử dụng được.
+ Nhiều nhà máy, xí nghiệp chưa thể hoạt động.
- Tài chính: Ngân sách còn >1,2 triệu đồng trong đó hơn 1 nửa bị rách không sử dụng được.
- Văn hóa : + Trên 90% dân số mù chữ.
+ Các hủ tục phong kiến còn tồn tại phổ biến.
- Chính trị :
+ Chính quyền cách mạng còn non trẻ.
+ Quân đội các nước dưới danh nghĩa Đồng minh lũ lượt kéo vào :
• Bắc vĩ tuyến 16: 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc, theo sau là bọn tay sai Việt
Quốc, Việt Cách đang có âm mưu cướp chính quyền của ta.
• Nam vĩ tuyến 16: Quân Anh kéo vào giúp Pháp quay lại xâm lược VN Tay sai của
Pháp ngóc đầu dậy chống phá cách mạng.
• Cả nước còn 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp.
->Nước ta rơi vào thế “ngàn cân treo sợi tóc”
B>@;R
- Nhân dân ta giành được chính quyền, được hưởng tự do nên rất phấn khởi quyết tâm bảo vệ
chính quyền.
- Có Đảng, đứng đầu là CT Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo.
- Trên thế giới: + Hệ thống XHCN đang hình thành.
+ Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh.
$3X&: BO9$U-89C)eG)j\.=GU
V.DCV.Kn)HDn=89MHM`89UE
>g.=GUV.O(
co@l
- 6/1/1946: + Tổng tuyển cử bầu Quốc hội.

+ 90% cử tri đi bầu.
+ 333 đại biểu trúng cử vào quốc hội khóa I.
- 2/3/1946: + Quốc hội họp phiên đầu tiên.
+ Lập Chính phủ liên hiệp kháng chiến do CT Hồ Chí Minh đứng đầu.
- 9/11/1946: Thông qua Hiến pháp đầu tiên.
- 5/1946: Thành lập quân đội quốc gia.
co): Chính quyền các cấp được thành lập.
10
B> bCV.Kn)HDn=89MHM`89U
*Diệt giặc đói :
- Biện pháp trước mắt:
+Tổ chức quyên góp, kêu gọi nhường cơm sẻ áo, lập hũ gạo tiết kiệm.
+ Nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ gạo.
- Biện pháp lâu dài:
+ Tăng gia sản xuất
+ Bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lý, giảm tô 25%, chia lại ruộng đất cho nhân dân.
5 Kết quả: nạn đói được đẩy lùi.
*Diệt giặc dốt
- Biện pháp trước mắt:
+ 8/1945: Lập “Nha bình dân học vụ”: mở lớp học kêu gọi nd tham gia xoá nạn mù chữ .
- Biện pháp lâu dài:
+ Khai giảng các trường phổ thông và đại học, đổi mới nội dung và phương pháp giáo dục.
- Kết quả: Trong một năm có 76.000 lớp học, xoá mù chữ cho 2,5 triệu người.
*Giải quyết khó khăn về tài chính
- Biện pháp trước mắt:
Kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân:
+ Xây dựng “Quỹ độc lập”.
+ Tham gia “Tuần lễ vàng” .
-> Quyên góp được 370 kg vàng và 60 triệu đồng.
- Biện pháp lâu dài:

pPhát hành tiền Việt Nam trong cả nước thay cho tiền Đông Dương
$3a&
5@!AB9.-!89O;RDBO-Cđối với kẻ thù29.
2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946E
5qH\rA8 -!DBO!:E
a.Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946 :
- $-!: Nhân nhượng hòa hoãn với quân trung hoa dân quốc để tập trung lực lượng
đánh Pháp ở miền Nam
5WO:
Với quân Trung Hoa Dân quốc
+ Nhân nhượng cho chúng một số quyền lợi kinh tế, cung cấp một phần lương thực, thực
phẩm, nhận tiêu tiền Trung Quốc đã mất giá.
+ Nhường 70 ghế trong quốc hội không qua bầu cử, 4 ghế bộ trưởng, 1 ghế phó chủ tịch nước.
+ Kiên quyết vạch trần âm mưu chia rẽ phá hoại của các tổ chức tay sai phản cách mạng, trừng
trị theo pháp luật.
Với quân Pháp: Đánh Pháp ngay khi chúng giỏ trò khiêu khích ta tại Sài Gòn và các tỉnh
Nam Bộ.
b.Từ ngày 6/3/1946 đến trước 19/12/1946
5$-!: Đàm phán, nhượng bộ Pháp, đuổi 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc về nước.
- WO: Ký với Pháp hiệp định sơ bộ 6/3/1946 và tạm ước 14/9/1946: nhân nhượng cho
Pháp một số quyến lợi kinh tế ở Việt Nam.
11
(trích dẫn nội dung của hiệp định sơ bộ 6/3/1946 và tạm ước 14/9/1946).
*Nhận xét:
- Linh hoạt trong đường lối chỉ đạo của Đảng.
- Phân hóa và cô lập được kẻ thù.
- Hạn chế đến mức thấp nhất sự phá hoại của kẻ thù.
- Giúp ta có thêm thời gian để sẵn sàng bước vào cuộc kháng chiến mà ta biết không thể tránh
khỏi.
$3a&5:'9CD*=U-)B*XS6S34PXE

5dI)9.HIJK9')8,E
*Hoàn cảnh
- 28/2/1946 : Pháp kí với Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa – Pháp → Đặt Việt Nam phải lựa
chọn một trong hai biện pháp:
+ Đánh Pháp ngay khi chúng ra miền Bắc.
+ Hòa hoãn, nhân nhượng với Pháp.
- 3/3/1946: TW Đảng họp do Hồ Chí Minh chủ trì đã chọn giải pháp “Hòa để tiến”.
- 6/3/1946: Hồ Chí Minh đã kí với đại diện chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ.
*Nội dung:
- Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một VG=' có chính phủ riêng, quân đội
riêng, tài chính riêng thuộc Liên Bang Đông Dương nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
- Chính phủ Việt Nam cho Pháp đem 15.000 quân ra miền Bắc thay quân Tưởng, số quân này
phải rút dần trong thời hạn 5 năm.
5B: ngừng xung đột vũ trang giữ nguyên quân đội tại vị trí cũ.
*Ý nghĩa:
- Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta.
- Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi cho ta cùng 1 lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
- Có thêm thời gian để chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
$34&
5@('34PX*MOK'9VOBsLE
5:89CU)<;MOKO-CE
c@('34PX*MOK'9VOBsL
- Sau khi ký hiệp định sơ bộ 6/3 và tạm ước 14/9/1946, ta đã nghiêm chỉnh thi hành còn Pháp
đã bội ước:
+ Tấn công Nam Bộ, Nam Trung Bộ.
+ Khiêu khích ta ở Hải Phòng, Lạng Sơn.
+ Đánh chiếm Hà Nội.
-18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ thành và giao quyền kiểm
soát thủ đô cho Pháp. Nếu ta không chấp nhận thì chận nhất là ngày 20/12/1946 Pháp sẽ
hành động.


Ú
ta chỉ có 1 con đường: cầm vũ khí chống Pháp.
*<;MOKO-C
- Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” (12-12-1946) của TW Đảng.
- “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến “(19/ 12/ 1946) của chủ tịch Hồ Chí Minh.
12
- Tác phẩm “kháng chiến nhất định thắng lợi”(4/1947) của tổng bí thư Trường Chinh.
-> Đã nêu bật đường lối kháng chiến của Đảng:“Khángchiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, tự
lực cánh sinh, tranh thủ sự giúp đỡ của nước ngoài”.
*bCU :
- Kháng chiến toàn dân: Mọi người dân phải có tránh nhiệm, nghĩa vụ đối với cuộc kháng
chiến chống Pháp: không trực tiếp tham gia chiến đấu thì phục vụ chiến đấu.
5Khángchiến toàn diện&Pháp đánh ta trên các mặt&kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại giao thì
ta phải chống pháp trên tất cả các mặt trận đó.
5Kháng chiến lâu dài: Pháp mạnh hơn ta. Kháng chiến chống Pháp không thể một sớm một
chiều mà giành thắng lợi được.
5Kháng chiến tự lực cánh sinh và tranh thủ sự giúp đỡ của nước ngoài&$uộc kháng chiến
chống Pháp là lâu dài và gian khổ, ta phải dựa vào sức mình là chính nhưng cũng phải biết
tranh thủ sự giúp đỡ của nước ngoài.
$T7&t-OD-!-D=/BKUDMKVCDIJ-K
=WQ)34P?E
*t-O :Pháp tấn công lên Việt Bắc nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
c$-!- : “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp” Tổ chức chiến
đấu tại chỗ
*Diễn biến :
O :
- Ngày 7/10/1947 Pháp:
+ Cho quân dù nhảy xuống Bắc Kạn, Chợ Mới.
+ Một binh đoàn bộ binh từ Lạng Sơn theo đường 4 lên Cao Bằng, 1 bộ phận rẽ xuống đường

3, tạo thành một gọng kìm bao vây Việt Bắc từ phía Đông và phía Bắc.
- Ngày 9/10/1947 : Binh đoàn hỗn hợp ( thủy +bộ) từ Hà Nội ngược sông Hồng, sông Lô lên
Tuyên Quang, Chiêm Hóa tạo thành một gọng kìm phía Tây. Hai gọng kìm này dự định kẹp lại
ở Đài Thị (Đông Bắc Chiêm Hóa).
@
- Tại Bắc Kạn, Chợ Mới: Địch vừa nhảy dù đã bị ta tiêu diệt.
- Trên mặt trậnđường 4: Tại Đèo Bông Lau, ta phục kích tiêu diệt đoàn xe cơ giới của địch.
- Trên mặt trậnđường 2: Ta phục kích địch trên sông Lô, trận Đoan Hùng, Khe Lau đánh chìm
nhiều tàu chiến và ca nô địch.
*Kết quả, ý nghĩa :
- Ngày 19/12/1947: đại bộ phận quân Pháp rút khỏi Việt Bắc.
- Ta loại khỏi vòng chiến hơn 6000 địch, bắn rơi 16 máy bay, bắn chìm 11 tàu chiến– canô.
- Bảo vệ an toàn cơ quan đầu não kháng chiến và căn cứ địa Việt Bắc.
- Bộ đội chủ lực của ta trưởng thành.
- Buộc Pháp phải chuyển từ đánh nhanh sang đánh lâu dài với ta.
$T3&5'9C;D-!-D=/BKUDMKVCDIJ-
K=W:,)34%7>
c'9C; 
@;R>
13
- 1/10/1949: Cách mạng Trung Quốc thành công, nước CHDCNN Trung Hoa ra đời tạo điều
kiện cho cuộc kháng chiếncủa ta nối liền với các nước XHCN.
- 1/1950: Các nước XHCN công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với ta.
- Cách mạng Lào và Campuchia có bước phát triển.
- Bộ đội chủ lực của ta đã trưởng thành trong chiến đấu.
dHM`>
- Được sự đồng ý của Mĩ, Pháp đưa ra Kế hoạch Rơve, gây cho ta nhiều khó khăn:
+ Tăng cường hệ thống phòng ngự đường 4.
+ Thiết lập “Hành lang Đông – Tây” cô lập Việt Bắc.


Ú
Pháp chuẩn bị kế hoạch tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai để kết thúc chiến tranh.
cChủ trương của ta 
- 6/1950, Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm :
+ Tiêu diệt bộ phận quan trọng sinh lực địch.
+ Khai thông biên giới Việt – Trung .
+ Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
cDiễn biến
- Ngày 16/9/1950: @ đánh Đông Khê mở đầu chiến dịch-> đường 4 bị cắt làm hai, Thất Khê
bị uy hiếp, thị xã Cao Bằng bị cô lập.
- Mất Đông Khê, Othực hiện cuộc hành quân kép:
+ Cho quân đánh lên Thái Nguyên hút chủ lực của ta về.
+ Từ Thất Khê đánh lên để lấy lại Đông Khê mở đường cho quân Cao Bằng rút về.
- Trên đường 4: @ mai phục chặn đánh địch khiến cho các cánh quân không gặp được nhau →
Pháp lần lượt phải rút khỏi các cứ điểm trên đường 4.
- Tại Thái Nguyên, ta cũng đánh tan cuộc hành quân của địch.
cKết quả, ý nghĩa
- Đến 22/10/1950 đường số 4 được hoàn toàn giải phóng.
-Ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8300 tên địch, giải phóng dải biên giới Việt Trung từ Cao
Bằng đến Đình Lập.
- Chọc thủng hành lang “Đông – Tây” làm phá sản Kế hoạch Rơve của Pháp.
- Con đường liên lạc của ta với các nước XHCN được khai thông.
- Ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).
- Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
$TT&'9C!)<D*=U-MK'(8
*Hoàn cảnh
- Qua 8 năm chiến tranh xâm lược Việt Nam, thực dân O)eB;.:
+ 38 vạn quân bị loại khỏi vòng chiến đấu.
+ Tiêu tốn hơn 2000 tỉ F chiến phí.
+ Trên chiến trường quân Pháp rơi vào thế bị động.

5]Jtích cực viện trợ, ép Pháp kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm lược, chuẩn bị thay thế Pháp.
→ Pháp và Mĩ đã thỏa thuận đưa ra kế hoạch quân sự mới: Kế hoạch Nava (7/1953).
*Nội dung kế hoạch : YTB, :
14
+ Bước 1 : Thu – đông 1953 và Xuân 1954 : phòng ngự ở Bắc Bộ, tiến công để bình định
Trung Bộ và Nam Đông Dương, ra sức mở rộng nguỵ quân, tập trung binh lực, xây
dựng một lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
+ Bước 2 : Thu – đông 1954: chuyển lực lượng ra chiếntrường Miền Bắc, tiến công
chiến lược → cố gắng giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải đàm phán có
lợi cho chúng.
-> trong 18 tháng Pháp sẽ chuyển bại thành thắng, kết thúc chiến tranh trong “danh dự”
$T6&
5$-!-C!')5\34%6534%PE
5Z/BK89IJ-K*)\34%6534%P>
cChủ trương chiến lược của ta
Tấn công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà ở đó địch tương đối yếu nhằm tiêu
hao sinh lực địch, buộc địch phải phân tán lực lượng để đối phó với ta.
cDiễn biến
- Cuối 1953: @ tấn công địch ở thị xã $ -> tỉnh Lai Châu (trừ ĐBP) được giải
phóng. Nava buộc phải tăng cường lực llượng cho Điện Biên Phủ.
- Cuối 1953: @p9' tấn công địch ở @!9'→ giải phóng Thà Khẹt. Nava buộc phải
tăng cường lực lượng cho Xênô.
- Đầu 1954: @p9' tấn công địch ở @R9' → Giải phóng Phong Xa Lì, Nava buộc
phải tăng cường lực lượng cho Luông Phabang và Mường Sài.
- Đầu 1954: @ cấn công địch ở @..: → giải phóng Kontum, Nava buộc phải tăng
cường lực lượng cho Plâycu.
c Ý nghĩa
- Buộc địch phải phân tán lực lượng vào 5 vị trí để đối phó với ta. Kế hoạch Nava bước đầu bị
phá sản.
-Đã chuẩn bị về vật chất và tinh thần cho quân và dân ta mở cuộc tấn công quyết định vào ĐBP>

$TP&
5'9C;D=/BKUDMKVCDIJ-K=W:->
5kJ;89.:Q;R-*MOKO>
*Hoàn cảnh lịch sử
- Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản->Nava cho xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập
đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương sẵn sàng “nghiền nát VM
- Ta muốn đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava: Đầu tháng 12/1953 Bộ Chính trị và Trung
ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ. Ta đã huy động mọi phương tiện và lực
lượng vận chuyển hàng nghìn tấn vũ khí đạn dược ra mặt trận.
→ Điện Biên Phủ trở thành điểm quyết chiến chiến lược giữa ta và địch.
*Diễn biến chiến dịch
Chia làm 3 đợt :
- Đợt 1 : 13-17/3/1954: Quân ta tấn công các cứ điểm Him Lam và toàn phân khu
Bắc, diệt gần 2.000 tên địch.
- Đợt 2& 30/3 -26/4/1954: Ta đồng loạt tấn công các cứ điểm phía Đông phân khu
15
trung tâm như E1, D1, C1, C2, A1…chiếm được phần lớn
các căn cứ của địch, hình thành thế bao vây chia cắt, khống
chế địch.
- Đợt3 : 1- 7/5/1954: Ta đồng loạt tiến công phân khu trung tâm và phân khu
Nam, tiêu diệt các cứ điểm còn lại.
Chiều ?S% quân ta đánh vào sở chỉ huy địch, 17h30 phút cùng
ngày bắt sống Đờ Caxtơri và toàn bộ tham mưu địch.
- Chiến trường toàn quốc phối hợp chặt chẽ làm phân tán, tiêu hao lực lượng địch, tạo điều kiện
cho Điện Biên Phủ giành thắng lợi.
cKết quả
- Trong Đông – Xuân 1953 – 1954 và Điện Biên Phủ ta đã loại khỏivòng chiến đấu 128.200
tên địch, thu 19.000 súng các loại, 162 máy bay, 81 đại bác, giải phóng nhiều vùng rộng lớn.
5Riêng Điện Biên Phủ loại 16.200 tên địch, 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến
tranh.

*Ý nghĩa &
- Đây là thắng lợi lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
- Đập tan hoàn toàn Kế hoạch Nava, giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân
Pháp.
- Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu
tranh ngoại giao.
$T%&.:Q;R89IJ;-*MOKO>
c.:-V
- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Hồ Chí Minh.
- Lực lượng vũ trang 3 thứ quân được xây dựng không ngừng lớn mạnh.
- Dân tộc ta có truyền thống yêu nước, quân dân doàn kết một lòng, chiến đấu dũng cảm dưới
sự lãnh đaọ của đảng.
- Có hậu phương (các căn cứ địa) vững chắc.
c.:MOV&
- Tinh thần đoàn kết chiến đấu của quân dân 3 nước Đông Dương,
- Sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô, và các nước XHCN khác.
- Sự đồng tình ủng hộ của nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới nhât là nhân dân lao động
Pháp
ckJ;&
8,=*
5Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp gần một thế kỉ trên
đất nước ta.
- Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo cơ sở để nhân dân ta giải phóng hoàn toàn miền Nam
thống nhất đất nước.
8,=K,
-Giáng một đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc,
góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng.
- Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ la tinh.
16
$TX&.:=KBKDMKVCDIJ-'!9'YMN>

c.:
- 1957 – 1959: Mỹ -Diệm tăng cường “tố cộng”, “diệt cộng”.
-5/1959: Chính quyền SG thông qua luật 10/59: lê máy chém khắp MN gây nhiều tội ác.
->cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn, tổn thất.
- 1/1959: Hội nghị TW lần 15 đã quyết định: Cho phép nhân dân miền Nam
sử dụng bạo lực cách mạng, khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng
con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang.
cDiễn biến
- Ban đầu là những cuộc nổi dậy lẻ tẻ ở Bắc Ái (tháng 2/1959), Trà Bồng (tháng 8/1959),
sau đó lan rộng toàn miền Nam trở thành phong trào Đồng Khởi.
- Tiêu biểu nhất là ở Bến Tre. Ngày 17/1/1960, nhân dân 3 xã thuộc huyện Mỏ Cày, Bến
Tre đã đồng loạt nổi dậy.
- Từ Bến Tre, cuộc nổi dậy phá chính quyền địch, lập chính quyền cách mạng lan nhanh
khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và Trung Bộ.
cKết quả&Cuối 1960: @ làm chủ hơn ½ hệ thống chính quyền ở cấp cơ sở:
600/ 1298 xã Nam Bộ, 904/ 3829 thôn trung bộ, 3200/ 5721 thôn Tây Nguyên.
cÝ nghĩa :
- Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ, làm lung lay chính quyền
Diệm.
- Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến
công.
- Từ trong khí thế của phong trào, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời ngày
(20/12/1960).
$T?&
5'9C!)<D89-)'(-]^!'K;RK!)nB>
5 K-V=!'K)[uK!)nBv>
*'9C!)<
-Từ cuối 1960, trước thắng lợi của phong trào đồng khởi chứng tỏ hình thức thống trị bằng
chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm bị thất bại → Mĩ buộc phải chuyển sang thực
hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965).

- Đây là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai,
dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị, phương tiện chiến tranh của Mĩ
ct: Dùng người Việt đánh người Việt.
*@-)'( : Thực hiện bằng kế hoạch Xtalây – Taylo:
+ Bắt lính để tăng thêm quân cho quân đội Sài Gòn
+ Tăng đầu tư, viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
+ Đưa thêm vào MN nhiều cố vấn quân sự.
+ Dồn dân lập các ấp chiến lược để cô lập cách mạng.
+ Mở các cuộc hành quân càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng bằng chiến
thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
17
c K-V=!'K)[uK!)nBv
@!:n!VG :
- 2-1-1963: Quân dân ta giành thắng lợi vang dội ở trận Ấp Bắc (Mỹ Tho).
+ Chứng tỏ quân dân miền Nam đử đức đánh bại chiến tranh đặc biệt của Mỹ
+ Làm dấy lên phong trào thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công.
5Đông xuân 1964-1965: Ta mở các chiến dịch tấn công địch ở miền Đông Nam bộ với
chiến thắng : Bình Giã (Bà Rịa ngày 2/12/1964), An Lão, Ba Gia,
Đồng Xoài.
->Làm phá sản hoàn toàn chiến lược CTĐB của Mỹ.
@!:n!BA):
- Diễn ra gay go quyết liệt giữa ta và địch giữa việc lập và phá ấp chiến lượcÚCuối 1965 trên
nửa tổng số ấp và 70% dân vẫn do cách mạng kiểm soát.
@!:n!U! :
- Phong trào đấu tranh của nhân diễn ra sôi nổi ở các đô thị lớn như : Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng.
- Nổi bật là phong trào của đội quân “Tóc dài”, các tín đồ Phật giáo
→ làm chính quyền Diệm bị lung lay.
5Ngày 1/11/1963, đảo chính lật đổ Diệm – Nhu.
$Ta&
5'9C!)<D89-)'(-]^!'K;RuK!_B*v

5 K-V=!'K)[uK!_B*v
*Hoàn cảnh :
- Sau thất bại của “Chiến tranh đặc biệt” từ giữa 1965, Mĩ chuyển sang chiến lược “Chiến
tranh cục bộ” ở miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại MB.
- CTCB là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng lực lượng
quân Mĩ, quân một số nước Đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
*.Âm mưu:
Nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực để áp đảo quân ta, giành lại thế chủ động
trên chiến trường, tiến tới kết thúc chiến tranh.
cThủ đoạn:
- Ồ ạt đưa quân Mĩ và Đồng minh vào miền Nam
- Mở ngay cuộc hành quân “Tìm diệt” vào căn cứ quân ta ở Vạn Tường (Quảng Ngãi).
- Mở liền hai cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967.
c K-V=!'K)[uK!_B*v
]n!VG&
- Mở đầu là chiến thắng Núi Thành ( Quảng Nam), Vạn Tường (Quảng Ngãi) (8/1965)
+ Chứng tỏ quân dân miền Nam đủ sức đánh bại ctcb
+ Mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam.
- Mùa khô1965-1966: Ta đã đẩy lùi nhiều cuộc hành quân của địch vào Đông
Nam Bộ và Liên khu V
- Mùa khô 1966-1967: Ta đã đẩy lùi nhiều cuộc hành quân của địch vào ĐNB.
Lớn nhất là cuộc hành quân đánh vào căn cứ Dương Minh Châu.
18
-Trong dip tết Mậu Thân1968: Ta tổng công kích, tổng khởi nghĩa trên toàn MN gây cho Mỹ
nhiều tổn thất.
'!9')[!U! ở các đô thị dâng cao như Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn
'!9'O[K;R diễn ra sôi nổi ở các vùng nông thôn.
→ vùng giải phóng được mở rộng, uy tín của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam được
nâng cao trên trường quốc tế.
$T4&

5'9C!)<D89-)'(-]^!'K;RHK
!v89uZHK!v
5 K-V=!'K)[K;R
HK!v89uZHK!v
*Hoàn cảnh :
-1969 “Chiến tranh cục bộ” ở MN đã phá sản, chiến tranh phá hoại mB cũng thất bại, Mĩ
chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và mở rộng thành “Đông Dương hóa chiến
tranh”.
- Chiến tranh này được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về
hỏa lực và không quân, hậu cần của Mĩ và vẫn do Mĩ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn.
*Âm mưu:
“Dùng người Việt đánh người Việt”, “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
*Thủ đoạn
- Rút dần quân Mỹ và quân đồng minh của Mỹ.
- Phát triển quân đội SG lên trên 1 triệu quân.
- Tăng đầu tư cho quân đội Sài Gòn.
- Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 2, xâm lược Campuchia.
- Lợi dụng mâu thuẫn Xô - Trung, thoả hiệp với Trung Quốc, hoà hoãn với Liên Xô để cô lập
ta.
*Những chiến công của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược Việt
Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”
@!:n!VG
- Từ 30/4 đến 30/6/1970: Ta+ Campuchia đập tan cuộc hành quân xâm lược Campuchia của
10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
- Từ 12/2 đến 23/3/1971: Ta+ Lào đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn – 719” của 4,5 vạn
quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
- Từ tháng3 đến tháng 6/1972: Ta mở cuộc tổng tấn công, chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất
của địch ở Tây Nguyên, Quảng Trị và Đông Nam Bộ.
@!:n!U! :
- 6/6/1969: Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam thành lập được

nhân dân cả nước và thế giới ủng hộ.
- 4/1970:Hội nghị cấp cao 3 nước ĐD họp đã biểu thị quyết tâm của nhân dân 3 nước
đoàn kết chiến đấu chống Mĩ.
19
- Ở các thành thị, phong trào đấu !U! của các tầng lớp nhân dân diễn ra sôi nổi.
Ở nông thôn '!9'O[K;R, chống bình định đã góp phần mở rộng vùng giải
phóng.
->Giáng đòn nặng nề, buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược
$67&5$-!DMK'(CH'9'9>
5Z/BKU-*L[\34?%>
*Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam
Căn cứ vào so sánh lực lượngtrên chiến trường ngày càng có lợi cho ta, Bộ Chính trị Trung
ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 – 1976 nhưng cũng nhấn
mạnh “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm
1975”
*Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975>
 Chiến dịch Tây Nguyên (04/3 – 24/3)
- 4/3: Ta đánh nghi binh ở Kon Tum, Plâycu.
- 10/3: Ta tiến công Buôn Ma Thuật giành thắng lợi.
- 12/ 3: địch phản công để chiếm lại Buôn Mê Thuột nhưng thất bại.
- 14/3: tổng thống Thiệu ra lệnh rút quân khỏi Tây Nguyên về giữ duyên hải miền Trung
- 24/3 : ta giải phóng Tây Nguyên rộng lớn với 60 vạn dân.
Ý nghĩa & Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến
lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược.
Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (21/3 – 29/3)
- Phối hợp với chiến trường Tây Nguyên, tranh thủ thời cơ thuận lợi ta mở chiến dịch Huế-Đà
Nẵng.
- 19/3 Ta giải phóng Quảng Trị-> Địch co cụm ở Huế.
- 21/3: Ta đánh thắng vào căn cứ của địch, chặn đường rút chạy, bao vây chúng trong thành phố.
- 10 giờ 30’ ngày 25/3: Ta tiến vào cố đô Huế.

- 26/3: Giải phóng Huế và toàn tỉnh Thừa Thiên.
- 29/3: Giải phóng Đà Nẵng.
- Cuối tháng 3 đầu tháng 4:Các tỉnh còn lại ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên và một
số tỉnh ở Nam Bộ, các đảo biển Miền Trung cũng lần lượt được giải phóng.
Ý nghĩa :
- Gây tâm lí tuyệt vọng trong chính quyền SG.
- Đưa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân ta chuyển sang thế áp đảo.
- Nối liền hậu phương với tiền tuyến.
Chiến dịch Hồ Chí Minh (26/4 – 30/4)
- Cuối tháng 3/1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng khẳng định: “Thời cơ chiến lược đã đến, ta
có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam”, “phải tập trung nhanh nhất lực
lượng, binh khí, kĩ thuật và vật chất, giẩi phóng MN trước mùa mưa 1975”, đặt tên chiến dịch
giải phóng Sài Gòn là chiến dịch HỒ Chí Minh.
-8/4 Lập Bộ chỉ huy chiến dịch.
- 9/ 4: Ta tiến công Xuân Lộc và Phan Rang. 16/ 4 ta chọc thủng tuyến phòng thủ Phan Rang.
- 18/4: Tổng thống Mỹ ra lệnh rút hết người Mỹ khỏi Sai Gòn
- 21/4: Giải phóng Xuân Lộc-> Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức.
20
- 17h ngày 26/4/: 5 cánh quân ta tiến vào Sài Gòn
-27-28/4: ta đánh mạnh các vùng ven SG
-29/4: Ta đánh chiếm các vị trí trọng yếu của địch trong nội thành SG.
- 10 h 45’ ngày 30/ 4/ 1975:Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào dinh độc lập bắt sống toàn bộ
chính phủ TW Sài Gòn –>Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng vô
điều kiện.
-11h 30 ngày 30/4: Cờ cách mạng tung bay trên nóc dinh Độc Lập->Chiến dịch Hồ Chí Minh
toàn thắng.
- 2/5/1975: Miền Nam hoàn toàn giải phóng.
Ý nghĩa: Tạo điều kiện thuận lợi để giải phóng hoàn toàn miền Nam, Lào – Campuchia giải
phóng đất nước.
$63&.:Q;RDIJ;-*MOK]^+,>

a.Nguyên nhân thắng lợi
*Nguyên nhân chủ quan:
- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối chính
sự độc lập, tự chủ, đúng đắn, sáng tạo.
- Quân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết chiến đấu dũng cảm.
- Sự chi viện to lớn, thường xuyên của hậu phương MB.
*Nguyên nhân khách quan:
- Có sự phối hợp đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương
- Sự giúp đỡ to lớn của các nước XHCN anh em
- Sự đồng tình ủng hộ to lớn của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới nhất
là nhân dân lao động Mỹ.
b.Ý nghĩa lịch sử
*Đối với dân tộc ta:
- Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ và 30 năm chiến tranh GPDT.
- Hoàn thành cuộc cách mạng DTDCND trong cả nước; bảo vệ nền độc lập, chủ quyền của tổ
quốc, rửa sạch nỗi nhục mất nước, xoá bỏ mọi cản trở trên con đường thống nhất nước nhà.
- Mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc: độc lập, thống nhất, cả nước đi lên CNXH
*Đối với thế giới:
-Tác động mạnh đến nội tình nước Mỹ và thế giới.
-Cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới.
$6T&
5@('C[)[,8n9,E
5:VO!A89IJ-8[)[,8(9,E
cC[)[,8n9,8A&
- Sau thắng lợi 1975, đất nước thống nhất về mặt lãnh thổ song mỗi miền lại tồn tại một tổ chức
nhà nước riêng.
- Hội nghị 24 của BCH Trung ương Đảng ( 9/1975) đã đề ra nhiệm vụ hoàn thành, thống nhất
đất nước về mặt Nhà nước.
*1w!A[)[,.
o@l

21
-15 –> 21/ 11/ 1975: Hội nghị hiệp thương chính trị hai miền tại Sài Gòn nhất trí chủ trương
thống nhất đất nước.
- 25/ 4/ 1976 : Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nướ-> có 98.8% cử tri đi bỏ phiếu-492 đại
biểu trúng cử.
- 24/ 6 – 3/ 7/ 1976: Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất họp kỳ đầu tiên tại Hà
Nội, đã thông qua các chính sách đối nội, đối ngoại của nước ta và quyết định
+ Đổi tên nước : CHXHCN Việt Nam (2/ 7/ 1976).
pQuy định quốc huy, quốc kỳ, quốc ca.
 + Đổi tên TP Sài Gòn – Gia Định → Thành phố Hồ Chí Minh.
pBầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của nước.
+ Bầu Ban dự thảo Hiến Pháp.
o)&Chính quyền được tổ chức thành 3 cấp:
+ Tỉnh và thành phố trực thuộc TW.
+ Huyện và các cấp tương đương.
+ Xã và các cấp tương đương.
*Ý nghĩa :
- Tạo điều kiện thuận lợi để phát huy sức mạnh của cả nước trên con đường đi lên CNXH.
- Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế.
$66&5@('`34aXCV.K)K9)L,)[,E
5:V)jD*=)<;)L,)[,-C>
*'9C;, :
- Sau 10 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội (1976 – 1985) ta đã đạt được một số thành tựu đáng kể,
song cũng gặp không ít khó khăn, yếu kém do sai lầm khuyết điểm -> khủng hoảng kinh tế - xã
hội trầm trọng.
- Tình hình thế giới có sự thay đổi:
+ Chủ nghĩa xã hội đang lâm vào khủng hoảng toàn diện, trầm trọng.
+ Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật tác động mạnh đến các quốc gia dân tộc .
+ Công cuộc cải cách đổi mới ở Trung Quốc đạt nhiều thành tựu đáng kể.
-> Yêu cầu phải đổi mới để khắc phục sai lầm, khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua khủng

hoảng và đầy mạnh công cuộc xây dựng CNXH.
 Đại hội toàn quốc lần thứ VI (12/1986 đề ra đường lối đổi mới.
c1)j89*=)L, :
- Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội mà làm cho mục tiêu ấy được
thực hiện có hiệu quả, bằng những quan điểm đúng đắn, những hình thức, bước đi và biện pháp
phù hợp.
- Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
+ Về đổi mới kinh tế:
 Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, baocấp hình thành cơ chế thị
trường.
 Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề, nhiều quy mô
và trình độ công nghệ.
 Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần định hướng xã hội chủ nghĩa,
mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
22
+ Về đổi mới chính trị :
 Xây dựng Nhà nước pháp quyền- nhà nước của dân do dân vì dân, bảo đảm
quyền lực thuộc về nhân dân.
 Thực hiện đoàn kết dân tộc.
 Chính sách đối ngoại: hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
$6P&]_:D 9G-MK'(%`34aX53447#
Đại hội thông qua : Đại hội VI (12 – 1986)
c]_: : Tập trung sức người, sức của thực hiện bằng được nhiệm vụ, mục tiêu ba chương
trình kinh tế : lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu.
*@9G :
- Về lương thực, thực phẩm: Từ chỗ thiếu ăn triền miên, đến 1990 đã đáp ứng nhu cầu trong
nước, có dự trữ và xuất khẩu- 1989 sản lượng đạt 21,4 triệu tấn
Hàng hóa trên thị trường : Dồi dào, đa dạng, lưu thông tương đối thuận lợi, tiến bộ về mẫu mã
chất lượng.
- Kiềm chế được một bước lạm phát : chỉ số tăng giá hàng tháng năm 1986 là 20% thì 1990 là

4,4%.
- Kinh tế đối ngoại: Được mở rộng:Từ 1986 đến 1990 xuất khẩu tăng 3 lần, nhập khẩu giảm
đáng kể, tiến dần đến mức cân bằng xuất -nhập khẩu.
- Bước đầu hình thành nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản
lí của nhà nước.
-> chứng tỏ đường lối đổi mới là đúng đắn, phù hợp.
$6%&]_:D8_D 9G89(K-MK'(%`
34435344%##
Đại hội thông qua : Đại hội lần VII (6 – 1991).
*]_: 898_:
- Đẩy lùi và kiểm soát được lạm phát.
- Phát triển nâng cao hiệu quả sản xuất.
- Ổn định đời sống nhân dân bằng tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.
- Đẩy mạnh 3 chương trình kinh tế.
- Từng bước xây dựng cơ cấu kinh tế mới theo yêu cầu công nghiệp hóa.
c@9G :
- Kinh tế tăng trưởng nhanh :
 GDP tăng bình quân hàng năm là 8,2%.
 Công nghiệp tăng hàng năm 13,3%.
 Nông nghiệp tăng 4,5%.
 Lạm phát bị đẩy lùi xuống mưc12,7%/năm.
 Xuất khẩu đạt 17 tỉ USD, quan hệ buôn bán với trên 100 nước.
 Vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài tăng nhanh, bình quân hàng năm là
50%.
-> Đời sống nhân dân được cải thiện.
- Chính trị - xã hội: ổn định; quốc phòng an ninh được củng cố.
- Quan hệ đối ngoại mở rộng: 17/7/1995: Thiết lập quan hệ ngoại giao vớiHoa Kì
28/7/1995:Gia nhập ASEAN.
23
*(K :

- Cơ sở vật chất kĩ thuật lạc hậu, hiệu quả sản xuất và năng suất thấp.
- Tham nhũng, lãng phí, buôn lậu, làm ăn phi pháp chưa được ngăn chặn.
$6X&]_:D8_D 9G89(K-MK'(%`1996 –
2000 và của công cuộc đổi mới
Đại hội thông qua : Đại hội VII (6/1996)
*]_: :
- Đẩy mạnh công cuộc đổi mới một cách đồng bộ và toàn diện.
- Tiếp tục phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần .
- Phấn đấu đạt và vượt mục tiêu tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao, bền vững
- Giải quyết những vấn đề bức xúc của xã hội, nâng cao đời sống nhân dân
*Thành tựu :
- Kinh tế :
 GDP tăng bình quân hàng năm 7%,
 Công nghiệp là 13,5%,
 Nông nghiệp là 5,7%.
 Cơ cấu kinh tế từng bước chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH
 Xuất-nhập khẩu không ngừng tăng, số vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài
đạt khoảng 10 tỉ USD, gấp 1,5 lần so với 5 năm trước.
 Mở rộng đầu tư ra nước ngoài : Năm 2000 có 40 dự án đầu tư vào 12 nước
và vùng lãnh thổ.
- Chính trị - văn hóa – xã hội
 Năm 2000, 100% tình thành phố đạt tiêu chuẩn phổ cập tiểu học.
 Trong 5 năm có khoảng 6,1 triệu người có việc làm.
- Đối ngoại :
 Có quan hệ thương mại với 140 nước,
 Quan hệ đầu tư với gần 70 nước và vùng lãnh thổ, thu hút nhiều nguồn vốn
đầu tư nước ngoài
*Ý nghĩa của 15 năm đổi mới.
-Làm thay đổi bộ mặt đất nước và đời sống nhân dân.
- Củng cố vững chắc độc lập và chế độ xã hội chủ nghĩa.

- Nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
*Hạn chế :
- Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc, năng suất lao động thấp, chất lượng sản phẩm chưa
tốt, giá thành cao, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.
- Kinh tế nhà nước chưa được củng cố tương xứng với vai trò chủ đạo, kinh tế tập thể chưa
mạnh.
- Các hoạt động khoa học công nghệ chưa đáp ứng tốt yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở nộng thôn còn ở mức cao.
- Mức sống của nhân dân nhất là nông dân ở một số vùng thấp.
24

×