Tải bản đầy đủ (.pdf) (154 trang)

Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động tại công ty TNHH một thành viên thực phẩm hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 154 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI



LÃ THỊ TUYẾT MINH


NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ðỘI NGŨ LAO ðỘNG
TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
THỰC PHẨM HÀ NỘI




LUẬN VĂN THẠC SĨ








HÀ NỘI - 2013

Style Definition: 1: Right: 0 cm
Style Definition: 2
Style Definition: 4


Style Definition: 3
Style Definition: 5
Style Definition: 7
Style Definition: 6: Font color:
Orange
Style Definition: TOC 5: Indent:
Left: 0 cm, Hanging: 0.95 cm, Right:
1 cm, Tabs: 15.48 cm, Right
Formatted
Formatted: Font color: Blue
Formatted: Font: 9 pt, Font color:
Blue
Formatted: Font color: Blue


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI



LÃ THỊ TUYẾT MINH


NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ðỘI NGŨ LAO ðỘNG
TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
THỰC PHẨM HÀ NỘI



CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH

MÃ SỐ : 60.34.01.02


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN QUỐC CHỈNH




HÀ NỘI - 2013

Formatted: Font: 14 pt, Not Bold,
Font color: Blue
Formatted: Font: 14 pt, Font color:
Blue
Formatted: Font color: Blue
Formatted: Font: 17 pt, Font color:
Blue
Formatted: Font color: Blue
Formatted: Font: 17 pt, Font color:
Blue
Formatted: Font color: Blue
Formatted: Font: 17 pt, Font color:
Blue
Formatted: Font: 20 pt, Font color:
Blue
Formatted: Font color: Blue
Formatted: Left, Indent: Left: 2.54
cm, First line: 0 cm
Deleted:

Y
ẾT
Deleted:
Deleted: ¶



Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

ii

Formatted: Font: 10 pt, Font color:
Blue
Formatted: Font: 10 pt, Italic, Font
color: Blue
Formatted: Position: Horizontal:
Right, Relative to: Margin
Formatted: Indent: First line: 0 cm,
Right: 0.63 cm
LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một môn học nào.
Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực
hiện luận văn ñã ñược cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều
ñược chỉ rõ nguồn gốc, bản luận văn này là nỗ lực, kết quả làm việc của cá
nhân tôi (ngoài phần trích dẫn).

Tác giả luận văn




Lã Thị Tuyết Minh








Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

iii

Formatted: Font: 10 pt, Font color:
Blue
Formatted: Font: 10 pt, Italic, Font
color: Blue
Formatted: Position: Horizontal:
Right, Relative to: Margin
Formatted: Indent: First line: 0 cm,
Right: 0.63 cm
LỜI CẢM ƠN

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Quốc Chỉnh, người
ñã tận tình giúp ñỡ, hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện ñề tài, cũng
như trong quá trình hoàn chỉnh luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Viện ñào tạo Sau ðại học;
Khoa Kế toán - Quản trị kinh doanh – (Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội);

Ban lãnh ñạo, các phòng ban, các ñơn vị trực thuộc Công ty TNHH Một thành
viên Thực phẩm Hà Nội; Các bạn học viên, bạn bè, ñồng nghiệp, gia ñình,
người thân ñã nhiệt tình giúp ñỡ tôi trong thời gian thực hiện ñề tài và hoàn
chỉnh luận văn tốt nghiệp.
Tác giả luận văn



Lã Thị Tuyết Minh


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

iv

Formatted
Formatted
Formatted
Formatted
MỤC LỤC

Lời cam ñoan ii
Lời cảm ơn iii
Mục lục iv
Danh mục bảng vii
Danh mục ñồ thị viii
Danh mục sơ ñồ ix
1 MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 2

1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3
1.3 ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3
2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG ðỘI NGŨ LAO ðỘNG 4
2.1 Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng ñội ngũ lao ñộng 4
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản 4
2.1.2 Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của ñội ngũ lao ñộng trong doanh
nghiệp 8
2.1.3 Các yêu cầu về chất lượng ñội ngũ lao ñộng trong doanh nghiệp 12
2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng chất lượng ñội ngũ lao ñộng trong doanh
nghiệp. 15
2.2 Cơ sở thực tiễn 26
2.2.1 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng ñội ngũ lao ñộng ở các nước
trên thế giới. 26
2.2.2 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng ñội ngũ lao ñộng ở Việt Nam 30
Formatted
Formatted
Formatted
Deleted: ¶
Lời cam ñoan ii¶
Lời cảm ơn iii¶
Mục lục iv¶
Danh mục bảng vii¶
Danh mục hình viii¶
Danh mục sơ ñồ viii¶
1 MỞ ðẦU 1¶
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1¶

1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 2¶
1.2.1 Mục tiêu chung 2¶
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3¶
1.3 ðối tượng nghiên cứu và phạm vi
nghiên cứu 3¶
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3¶
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3¶
2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ SỰ CẦN
THIẾT VỀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ðỘI NGŨ LAO ðỘNG 4¶
2.1 Cơ sở lý luận về nâng cao chất
lượng ñội ngũ lao ñộng 4¶
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản 4¶
2.1.2 Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của
Deleted:
ii
Deleted:
iii
Deleted:
iv
Deleted:
vii
Deleted:
viii
Deleted:
viii
Deleted:
1
Deleted:
1

Deleted:
2
Deleted:
2
Deleted:
3
Deleted:
3
Deleted:
3
Deleted:
3
Deleted:
4
Deleted:
4
Deleted:
4
Deleted:
8
Deleted:
12
Deleted:
15
Deleted:
26
Deleted:
26
Deleted:
30

[4]
[5]
[3]
[6]
[1]
[7]
[2]
[8]

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

v

Formatted: Font: 10 pt, Font color:
Blue
Formatted: Font: 10 pt, Italic, Font
color: Blue
Formatted: Position: Horizontal:
Right, Relative to: Margin
Formatted: Indent: First line: 0 cm,
Right: 0.63 cm
3 ðẶC ðIỂM CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT
THÀNH VIÊN THỰC PHẨM HÀ NỘI VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU 33
3.1 ðặc ñiểm công ty TNHH NN một thành viên Thực phẩm Hà Nội 33
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty 33
3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty 35
3.1.3 Bộ máy tổ chức của công ty 36
3.1.4 Tình hình lao ñộng của công ty 39
3.1.5 Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty 40

3.2 Phương pháp nghiên cứu 42
3.2.1 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu 42
3.2.2 Phương pháp xử lý thông tin 46
3.2.3 Phương pháp phân tích 46
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 48
4.1 Thực trạng chất lượng ñội ngũ lao ñộng của Công ty 48
4.1.1 Thực trạng chất lượng ñội ngũ cán bộ của công ty 48
4.1.2 ðánh giá chất lượng ñội ngũ lao ñộng công ty 52
4.2 Thực trạng công tác nâng cao chất lượng ñội ngũ lao ñộng của
công ty 90
4.2.1 Công tác ñào tạo ñội ngũ lao ñộng của Công ty 90
4.2.2 Công tác tuyển dụng tại công ty 93
4.2.3 Công tác trả lương của công ty 95
4.2.4 .Chế ñộ ñãi ngộ ñối với người lao ñộng 96
4.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng ñội ngũ lao ñộng của
công ty Thực phẩm Hà Nội. 97
4.3.1 Cơ sở khoa học 97
4.3.2 Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng ñội ngũ lao ñộng 100
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 105
Deleted:
33
Deleted:
33
Deleted:
33
Deleted:
35
Deleted:
36
Deleted:

39
Deleted:
40
Deleted:
42
Deleted:
42
Deleted:
46
Deleted:
46
Deleted:
48
Deleted:
48
Deleted:
48
Deleted:
52
Deleted:
90
Deleted:
90
Deleted:
93
Deleted:
95
Deleted:
96
Deleted:

97
Deleted:
97
Deleted:
100
Deleted:
105

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

vi

Formatted: Font: 10 pt, Italic, Font
color: Blue
Formatted: Position: Horizontal:
Right, Relative to: Margin
Formatted: Indent: First line: 0 cm,
Right: 0.63 cm
Formatted: Font: 10 pt, Font color:
Blue
5.1 Kết luận 105
5.2 Kiến nghị với công ty 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO 107
PHỤ LỤC 108

Formatted: Font color: Blue
Deleted:
105
Deleted:
106

Deleted:
107
Deleted:
108
Deleted:
Lời cam ñoan ¶
Lời cảm ơn ¶
Mục lục ¶
Danh mục bảng ¶
Danh mục hình vi¶
Danh mục hình ¶
Danh mục sơ ñồ ¶
1 MỞ ðẦU ¶
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài ¶
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài ¶
1.3 ðối tượng nghiên cứu và phạm vi
nghiên cứu ¶
2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ðỘI
NGŨ LAO ðỘNG ¶
2.1 Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng
ñội ngũ lao ñộng ¶
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản ¶
2.1.2 Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của ñội
ngũ lao ñộng trong doanh nghiệp ¶
2.1.3 Các yêu cầu về chất lượng ñội ngũ
lao ñộng trong doanh nghiệp ¶
2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng chất lượng
ñội ngũ lao ñộng trong doanh nghiệp ¶
2.2 Cơ sở thực tiễn ¶

2.2.1 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng
ñội ngũ lao ñộng ở các nước trên thế
giới ¶
2.2.2 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng
ñội ngũ lao ñộng ở Việt Nam ¶
3 ðẶC ðIỂM CÔNG TY TNHH NHÀ
NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN THỰC
PHẨM HÀ NỘI VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ¶
3.1 ðặc ñiểm công ty TNHH NN một
thành viên Thực phẩm Hà Nội ¶
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
công ty ¶
3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty ¶
3.1.3 Bộ máy tổ chức của công ty ¶
3.1.4 Tình hình lao ñộng của công ty ¶
3.1.5 Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh của công ty ¶
3.2 Phương pháp nghiên cứu ¶
3.2.1 Phương pháp thu thập và xử lý số
liệu ¶
3.2.2 Phương pháp xử lý thông tin ¶
3.2.3 Phương pháp phân tích ¶
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO
LUẬN ¶
4.1 Thực trạng chất lượng ñội ngũ lao
ñộng của Công ty ¶
4.1.1 Thực trạng chất lượng ñội ngũ cán
[9]


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

vii

Formatted
Formatted
Formatted
Formatted
DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang

1.1 So sánh vai trò quản lý và vai trò lãnh ñạo của cán bộ quản lý 10
3.1 Kết quả SXKD của công ty qua 3 năm 2010 -2012 41
3.2 Nguồn số liệu và số liệu cần thu thập 43
3.3 Bảng ñánh giá mức ñộ năng lực 45
4.1 Thực trạng chất lượng lao ñộng của công ty theo trình ñộ chuyên môn 49
4.2 Thực trạng chất lượng lao ñộng của công ty theo trình ñộ lý luận
chính trị 50
4.3 Thực trạng chất lượng lao ñộng của công ty theo trình ñộ tay nghề 51
4.4 Thực trạng chất lượng lao ñộng của công ty theo giới tính và sức
khỏe 52
4.4 Kết quả ñào tạo của công ty giai ñoạn 2010 -2012 92
4.5 ðề xuất các khoá ñào tạo nâng cao chất lượng lao ñộng 102
Formatted: Right, No widow/orphan
control
Formatted: No widow/orphan control
Formatted: Indent: Left: 0 cm,
Hanging: 1.5 cm
Formatted: Indent: First line: 0 cm,

No widow/orphan control
Formatted: Font color: Blue
Deleted: Page Break
Deleted:
10
Deleted:
41
Deleted:
43
Deleted:
45
Deleted:
49
Deleted:
50
Deleted:
51
Deleted:
52
Deleted:
92
Deleted:
102
Deleted: ¶
Deleted: 1.1 So sánh vai trò quản lý
và vai trò lãnh ñạo của cán bộ quản
lý 1010¶
3.1 Kết quả SXKD của công ty qua 3
năm 2010 -2012 4141¶
3.2 Nguồn số liệu và số liệu cần thu

thập 4343¶
4.1 Thực trạng chất luong lao ñộng
của công ty theo trình ñộ chuyên
môn 4949¶
4.2 Thực trạng chất luong lao ñộng
của công ty theo trình ñộ lý luận chính
trị 5050¶
4.3 Thực trạng chất luong lao ñộng
của công ty theo trình ñộ tay
nghề 5151¶
4.4 Thực trạng chất luong lao ñộng
của công ty theo giới tính và sức
khỏe 5252¶
4.5 Kết quả ñào tạo của công ty giai
ñoạn 2010 -2012 9292¶
4.6 ðề xuất các khoá ñào tạo nâng cao
chất lượng lao ñộng 102102¶
Deleted: 1.1 So sánh vai trò quản lý
và vai trò lãnh ñạo của cán bộ quản
lý 10¶
Deleted:
Deleted:
Error! Bookmark not
Deleted: -không cần, chỉ nói kết quả
Deleted:
Error! Bookmark not
Deleted: ¶
[11]
[14]
[12]

[15]
[13]
[16]
[10]
[17]

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

viii

Formatted
Formatted
Formatted
Formatted
DANH MỤC ðỒ THỊ

STT Tên ñồ thị Trang

4.1 ðánh giá yêu cầu trình ñộ quản lý doanh nghiệp 54

4.2 ðánh giá yêu cầu trình ñộ chuyên môn 56

4.3 ðánh giá yêu cầu khả năng tư duy và phân tích vấn ñề 59

4.4 ðánh giá yêu cầu kỹ năng tư duy và phân tích vấn ñề 60

4.5 ðánh giá yêu cầu trình ñộ quản lý nhân sự 62

4.6 ðánh giá yêu cầu trình ñộ quản lý thời gian 65


4.7 ðánh giá yêu cầu kỹ năng quản lý và thực hiện dự án 67

4.8 ðánh giá yêu cầu kỹ năng xây dựng và phát triển các mối quan hệ 70

4.9 ðánh giá yêu cầu thái ñộ ñối với công việc 73

4.10 ðánh giá yêu cầu trau dồi và nâng cao năng lực bản thân 75

4.11 ðánh giá yêu cầu trình ñộ chuyên môn kỹ thuật 79

4.12 ðánh giá yêu cầu thái ñộ ñối với công việc 81

4.13 ðánh giá yêu cầu kỹ năng trau ñồi và nâng cao năng lực bản thân 83

4.14 ðánh giá yêu cầu trình ñộ quản lý bản thân 85

4.15 ðánh giá yêu cầu kỹ năng làm việc nhóm 88




Formatted: No widow/orphan control
Formatted: Right, No widow/orphan
control
Formatted
Formatted
Formatted: Left, Indent: First line: 0
cm, No widow/orphan control
Formatted: Font color: Blue
Formatted

Deleted: HÌNH
Deleted: hình
Deleted:
4.1 Biểu ñồ ñánh giá năng
lực quản lý doanh nghiệp 54¶
4.2 Biểu ñồ ñánh giá về trình ñộ chuyên
môn 56¶
4.3 Biểu ñồ ñánh giá năng lực tư duy và
phân tích vấn ñề 59¶
4.4 Biểu ñồ ñánh giá kỹ năng tư duy và
phân tích vấn ñề 60¶
4.5 Biểu ñồ ñánh giá kỹ năng quản lý
nhân sự 63¶
4.6 Biểu ñồ ñánh giá kỹ năng quản lý
thời gian 66¶
4.7 Biểu ñồ ñánh giá kỹ năng quản lý và
thực hiện dự án 68¶
4.8 Biểu ñồ ñánh giá kỹ năng xây dựng
và phát triển các mối quan hệ 71¶
4.9 Biểu ñồ ñánh giá thái ñộ ñối với công
việc 74¶
4.10 Biểu ñồ ñánh giá sự trau dồi và
Deleted:
54
Deleted:
56
Deleted:
59
Deleted:
60

Deleted:
62
Deleted:
65
Deleted:
67
Deleted:
70
Deleted:
73
Deleted:
75
Deleted:
79
Deleted:
81
Deleted:
83
Deleted:
85
Deleted:
88
Deleted:

Deleted:
4
.1
ðánh giá yêu c
ầu tr
ình

ñ

Deleted:

[19]
[20]
[21]
[18]
[22]
[23]
[25]
[24]
[26]

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

ix

Formatted: Position: Horizontal:
Right, Relative to: Margin
Formatted: Indent: First line: 0 cm,
Right: 0.63 cm
Formatted: Font: 10 pt, Font color:
Blue
Formatted: Font: 10 pt, Italic, Font
color: Blue
DANH MỤC SƠ ðỒ

STT Tên sơ ñồ Trang


2.1 Hình thức và kết cấu của tiền lương 25
3.1 Bộ máy tổ chức quản lý của công ty 37
3.2 Chất lượng ñào tạo 46
Formatted: Indent: Left: 0 cm,
Hanging: 1.5 cm, Right: 1 cm
Deleted:
25
Deleted:
37
Deleted:
46
Deleted:
Sơ ñ

Deleted:
2.1
Deleted:
:
Deleted:
:
Deleted:
Hình thức và kết cấu của tiền
lương
25
Deleted:
25
Deleted:

Deleted:
Sơ ñ


Deleted:
3.1
Deleted:
Bộ máy tổ chức quản lý của
công ty thực phẩm hà nội 37
Deleted:
37
Deleted:


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

1

Formatted: Font: 10 pt, Font color:
Blue
Formatted: Font: 10 pt, Italic, Font
color: Blue
Formatted: Position: Horizontal:
Right, Relative to: Margin
Formatted: Indent: First line: 0 cm,
Right: 0.63 cm
1. MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Nền kinh tế thế giới ngày nay ñang ñi từ việc lấy kỹ thuật làm trung
tâm ñể lấy con người làm trung tâm. Năng lực con người ngày càng trở lên
một trong những yếu tố quan trọng của mỗi quốc gia, mỗi doanh nghiệp. Một
ñất nước có kinh tế mạnh là nhờ có nhiều doanh nghiệp mạnh. Doanh nghiệp

có mạnh hay không là nhờ vào ñội ngũ công nhân viên trong doanh nghiệp.
Hiện nay chi phí cho việc ñào tạo trong nội bộ công ty ñược xem như là chi
phí ñầu tư lâu dài cần thiết cho sự phồn thịnh của công ty trong tương lai.Có
một ñội ngũ lao ñộng với chất lượng cao là một yếu tố cạnh tranh mạnh của
các doanh nghiệp trong cơ chế thị trường .
Trong sự nghiệp CNH-HðH ðảng ta xác ñịnh phải lấy việc phát huy
năng lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững.
ðối với các doanh nghiệp trong cơ chế thị trường, và nhất là trong môi trường
cạnh tranh khốc liệt, chuẩn bị nội lực ñể cạnh tranh với các ñối thủ thì vấn ñề
ñào tạo ñể có một ñội ngũ lao ñộng có chất lượng cao là yếu tố sống còn của
các Doanh nghiệp.
Công ty TNHH Nhà nước MTV Thực phẩm Hà nội (Hanoi food) là 1
doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Sở thương mại Hà Nội - hoạt ñộng theo
mô hình Công ty Mẹ - công ty con với 03 ñơn vị trực thuộc, 05 công ty
con, 04 trung tâm thương mại, 01 khách sạn, chuỗi hệ thống siêu thị và cửa
hàng tự chọn.
Ngoài việc kinh doanh những mặt hàng truyền thống của công ty như:
thịt lợn, thịt bò, nước mắm, giò, chả, bánh mỳ, nem hải sản, cá ñông lạnh, rau
củ quả tươi vv…Công ty còn cung cấp các loại thực phẩm công nghệ như
sữa, dầu ăn, hàng nguội chế biến sẵn, ñồ hộp các loại, rượu, bia…ðể sản
phẩm của công ty ngày càng có chỗ ñứng trên thị trường, loại bỏ sản phẩm
Formatted: Footer distance from
edge: 0.66 cm
Deleted:

Deleted:
n

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế


2

Formatted: Position: Horizontal:
Right, Relative to: Margin
Formatted: Font: 10 pt, Font color:
Blue
Formatted: Font: 10 pt, Italic, Font
color: Blue
Formatted: Indent: First line: 0 cm,
Right: 0.63 cm
của các ñối thủ cạnh tranh, mở rộng thị trường tiêu thụ thì chất lượng ñội ngũ
lao ñộng là yếu tố quyết ñịnh chứ không phải là máy móc thiết bị, công nghệ
hiện ñại. Tuy nhiên các doanh nghiệp ñặc biệt là Công ty Thực phẩm Hà Nội
gặp rất nhiều khó khăn trong việc phắc hoạ một cách rõ nét chiến lược phát
triển chất lượng ñội ngũ lao ñộng nhằm hỗ trợ ñạt ñược những mục tiêu chiến
lược của công ty. chiến lược nhân sự thường mang tính bị ñộng trước những
thay ñổi của môi trường bên ngoài và của ñối thủ cạnh tranh. Trong thời gian
qua tại Công ty thực phẩm Hà Nội, các chương trình ñào tạo ñội ngũ lao ñộng
ñược thiết kế chỉ ñáp ứng nhu cầu trước mắt do kinh nghiệm chủ quan của bộ
phận nhân sự ñưa ra và việc nâng cao chất lượng ñội ngũ công nhân viên chưa
ñược coi là một vũ khí tạo ra lợi thế cạnh tranh cho Doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế ngày càng phát triển mạnh mẽ và hội nhập sâu hơn
vào nền kinh tế toàn cầu. Nâng cao chất lượng ñội ngũ lao ñộng là vô cùng
quan trọng vì ñội ngũ này chính là lực lượng hùng hậu ñể thực hiện các chiến
lược của công ty. Nâng cao chất lượng ñội ngũ công nhân viên sẽ giúp cho
doanh nghiệp nhiều lợi ích như tăng sản lượng, giảm chi phí, tiết kiệm thời
gian, tăng chất lượng sản phẩm và dịch vụ, cải thiện thói quen làm việc, cải
thiện thái ñộ hành vi thực hiện công việc, tạo môi trường làm việc tốt hơn, tạo
ñiều kiện cho cán bộ phát triển, nâng cao hình ảnh của DN trên thương
trường. Do ñó nâng cao chất lượng ñội ngũ công nhân viên càng trở lên cấp

bách hơn bao giờ hết.
Trong khuôn khổ ñề tài này có tính cấp thiết của vấn ñề nhân lực trong
Công ty tôi xin chọn ñề tài nghiên cứu: “Nâng cao chất lượng ñội ngũ lao
ñộng tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Thực phẩm Hà Nội”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng chất lượng ñội ngũ lao ñộng tại Công
ty, từ ñó tìm ra giải pháp nâng cao chất lượng ñội ngũ lao ñộng tại công ty
TNHH NN MTV Thực phẩm Hà Nội.
Deleted:
,
Deleted:
h
Deleted:
n
Deleted: n

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

3

Formatted: Indent: First line: 0 cm,
Right: 0.63 cm
Formatted: Font: 10 pt, Font color:
Blue
Formatted: Font: 10 pt, Italic, Font
color: Blue
Formatted: Position: Horizontal:
Right, Relative to: Margin
1.2.2 Mục tiêu cụ thể

- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất
lượng ñội ngũ lao ñộng trong doanh nghiệp.
- ðánh giá thực trạng chất lượng của ñội ngũ lao ñộng tại Công ty trong
những năm gần ñây, tìm ra những nhân tố ảnh hưởng ñến chất lượng ñội ngũ
lao ñộng của công ty.
- ðề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng ñội ngũ lao ñộng
công ty TNHH NN MTV Thực phẩm Hà Nội cho những năm tới.
1.3. ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
ðề tài ñi sâu vào các vấn ñề về chất lượng ñội ngũ lao ñộng và giải pháp
nâng cao chất lượng ñội ngũ lao ñộng tại công ty TNHH NN MTV Thực
phẩm Hà Nội.
Chủ thể nghiên cứu là cán bộ công nhân viên công ty.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: ðề tài tập trung ñi sâu nghiên cứu các vấn ñề lý luận và
các giải pháp nâng cao chất lượng ñội ngũ lao ñộng của công ty.
Về không gian: ðề tài ñược thực hiện tại công ty TNHH NN MTV
Thực phẩm Hà Nội.
Về thời gian: Sử dụng các số liệu, thông tin cung cấp của Công ty giai
ñoạn 2010-2012.





Formatted: Font color: Blue, Not
Expanded by / Condensed by
Formatted: Font color: Blue
Deleted:
H

Deleted:
.
Deleted:


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

4

Formatted: Position: Horizontal:
Right, Relative to: Margin
Formatted: Indent: First line: 0 cm,
Right: 0.63 cm
Formatted: Font: 10 pt, Font color:
Blue
Formatted: Font: 10 pt, Italic, Font
color: Blue
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG ðỘI NGŨ LAO ðỘNG

2.1. Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng ñội ngũ lao ñộng
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Khái niệm về Năng lực
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là chất lượng ñội ngũ lao ñộng mà
chất lượng phần lớn thể hiện ở năng lực của mỗi người, do vậy trước tiên ta
cần làm rõ khái niệm về “Năng lực”.
Năng lực là một khái niệm khá trìu tượng, tuy nhiên một cách ñơn giản,
có thể hiểu Năng lực là khả năng cần thiết ñể ñạt ñược các mục tiêu cụ thể.
Như vậy, Năng lực cũng có thể do bẩm sinh ñã có và có thể có ñược qua trình
học tập, lao ñộng, công tác.

Trong những năm qua, các nhà nghiên cứu, các học giả ñã ñưa ra nhiều
ñịnh nghĩa khác nhau về năng lực. Trong ñó, ñịnh nghĩa về “Năng lực” của 2
nhà nghiên cứu Bernard Wynne và David Stringer là rõ ràng, dễ hiểu và dễ
vận dụng trong công tác quản lý lao ñộng hơn cả.
Theo Bernard Wynne và David Stringer trong tác phẩm “Tiếp cận ðào
tạo và Phát triển dưới góc ñộ Năng lực” năm 1997 thì “Năng lực bao gồm kỹ
năng, kiến thức, hành vi và thái ñộ tích luỹ ñược của một cá nhân sử dụng ñể
ñạt ñược các kết quả mà công việc của họ ñòi hỏi” [11, tr.2].
Nói theo cách khác thì năng lực ñược thể hiện qua kỹ năng, kiến thức,
hành vi và thái ñộ mà con người tích luỹ ñược và áp dụng ñể ñạt ñược kết quả
trong công việc của mình. Như vậy, năng lực ñược gắn với kết quả ñầu ra của
công việc, chứ không phải yếu tố ñầu vào. Một người có thể có ñủ các yếu tố
ñầu vào như bằng cấp chính quy, kiến thức, kỹ năng nhưng không ñạt ñược
kết quả ñầu ra mong muốn của công việc, thì cũng chưa phải là người có năng
Formatted: Font: Italic, Font color:
Blue
Formatted: Font: Italic, Font color:
Blue
Formatted: Font: Italic, Font color:
Blue
Formatted: Font color: Blue
Formatted: Font color: Blue
Formatted: Font color: Blue, Swedish
(Sweden)
Formatted: No widow/orphan control
Formatted: Font: Italic, Font color:
Blue
Formatted: Font color: Blue
Deleted: SỰ CẦN THIẾT
Deleted:


Deleted:
c
h
ất l
ư
ợng
Deleted:
Khái niệm chất lượng là một
khái niệm mang tính tương ñối. Với mỗi
người, quan niệm về chất lượng khác nhau
và vì thế chúng ta thường ñặt ra câu hỏi
“chất lượng của ai”. Ở mỗi vị trí, người ta
nhìn nhận về chất lượng ở những khía
cạnh khác nhau. Các sinh viên, các nhà
tuyển dụng, chính phủ và các cơ quan tài
trợ, các cơ quan kiểm duyệt, kiểm ñịnh,
các nhà chuyên môn ñánh giá…ñều có
ñịnh nghĩa riêng của họ cho khái niệm
chất lượng. ¶
Trong thực tế có rất nhiều quan ñiểm về
chất lượng nhưng có thể nhóm quan niệm
chất lượng thành một vài nhóm như: Chất
lượng là sự vượt trội, là sự phù hợp với
mục tiêu, là sự ñánh giá về ñồng tiền, và
là giá trị chuyển ñổi.¶
Chất lượng là sự vượt trội: Quan ñiểm
này cho rằng chất lượng không ñược ñịnh
nghĩa thông qua việc ñánh giá những gì
ñược cung cấp mà dựa trên cơ sở cho

rằng chính bản thân tính nổi trội là chất
lượng. Chất lượng nhân lực không phải là
chất lượng ñược ño ñếm qua các tiêu
chuẩn mà là chất lượng riêng biệt và
không thể tiếp cận cho hầu hết mọi
người.Theo quan ñiểm này, chất lượng là
cái có sẵn nằm trong con người và do vậy
không cần một tác nhân nào làm nhiệm vụ
ñảm bảo chất lượng. ¶
Chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu:
Cách tiếp cận này cho rằng chất lượng chỉ
có ý nghĩa trong mối liên hệ với mục tiêu.
Do vậy nó ñược ñánh giá về mức ñộ phù
hợp với mục tiêu ñến ñâu. Khái niệm này
[27]

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

5

Formatted: Font: 10 pt, Italic, Font
color: Blue
Formatted: Font: 10 pt, Font color:
Blue
Formatted: Indent: First line: 0 cm,
Right: 0.63 cm
Formatted: Position: Horizontal:
Right, Relative to: Margin
lực; ngược lại, khi một người hoàn thành tốt công việc, ñáp ứng ñược yêu
cầu, ñòi hỏi của doanh nghiệp thì người ñó ñược coi là có năng lực. ðể có

năng lực ñòi hỏi người ñó phải có ñủ các yếu tố cần thiết (như kiến thức, kỹ
năng, thái ñộ và hành vi) và kết hợp chúng một cách thành công ñể hoàn
thành ñược công việc ñược giao. Việc gắn năng lực với kết quả ñầu ra của
công việc giúp chúng ta có thể dễ dàng trong việc ñánh giá năng lực hơn.
Với những lý lẽ trên, trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, năng lực
ñược hiểu “là kỹ năng, kiến thức và thái ñộ” của một cá nhân ñể thực hiện
một công việc nhất ñịnh.
Năng lực = Kiến thức + Kỹ năng + Thái ñộ
Trong ñó:
Kiến thức: là những hiểu biết về một sự vật hoặc hiện tượng mà con
người có ñược thông qua trải nghiệm thực tế hoặc giáo dục.
Kỹ năng: là khả năng áp dụng tri thức khoa học vào thực tiễn ñể giải
quyết một công việc cụ thể nào ñó.
Thái ñộ: Thái ñộ ñối với một công việc ñược hiểu là quan ñiểm, suy
nghĩ, tình cảm, ứng xử của một người với công việc người ấy ñang ñảm nhận.
2.1.1.2 ðội ngũ lao ñộng trong doanh nghiệp
* Khái niệm ñội ngũ
ðội ngũ là khái niệm ñược sử dụng rộng rãi trong các tổ chức như ñội
ngũ CBCNV, ñội ngũ cán bộ khoa học, ñội ngũ nghệ sỹ… Khái niệm ñội ngũ
ñược xuất phát từ thuật ngữ quân sự, ñó là tổ chức gồm nhiều người tập hợp
thành một lực lượng hoàn chỉnh. Như vây, ñội ngũ có thể ñược hiểu là tập
hợp một số người có cùng chức năng, nhiệm vụ và nghề nghiệp.
Các quan niệm về ñội ngũ tuy có khác nhau nhưng ñều thống nhất ở
chỗ: ñội ngũ là tập hợp một số người thành một lực lượng, thực hiện một hay
một số chức năng, nhiệm vụ nhất ñịnh ñể ñem về một kết quả cụ thể nào ñó.
Formatted: Font color: Blue

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

6


Formatted: Font: 10 pt, Font color:
Blue
Formatted: Font: 10 pt, Italic, Font
color: Blue
Formatted: Position: Horizontal:
Right, Relative to: Margin
Formatted: Indent: First line: 0 cm,
Right: 0.63 cm
Trong doanh nghiệp, ñội ngũ bao gồm ñội ngũ cán bộ quản lý và ñội
ngũ lao ñộng sản xuất kinh doanh.
* ðội ngũ cán bộ quản lý trong doanh nghiệp
Có thể hiểu một cách ñơn giản, khi người CBQL là nhân viên thì mọi
công việc hàng ngày trong tổ chức ñã ñược lãnh ñạo giao cho hết sức cụ thể.
Căn cứ vào ñó, CBQL triển khai thực hiện và phải chịu trách nhiệm ñến cùng
về công việc ñược giao. ðể hoàn thành những công việc ñó, CBQL cần sử
dụng năng lực chuyên môn/ kỹ thuật ñể thực hiện.
Cán bộ quản lý có những ñặc ñiểm sau: Chỉ ñạo cả nhóm, Chịu trách
nhiệm về công việc chung, sử dụng năng lực chuyên môn/kỹ thuật và năng lực
quản lý.
Có thể hiểu một cách ñơn giản, CBQL là người chịu trách nhiệm quản
lý một ñơn vị/bộ phận trong tổ chức. CBQL chịu trách nhiệm tổ chức, phân
công, phối hợp hoạt ñộng của các nhân viên nhằm ñạt ñược mục tiêu của ñơn
vị. Do ñó, người quản lý là người chỉ ñạo, chịu trách nhiệm chung về kết quả
hoạt ñộng của ñơn vị, ngoài năng lực chuyên môn phải có năng lực quản lý.
CBQL có thể là Giám ñốc, Phó giám ñốc, trưởng phó các phòng ban,
bộ phận. Với cách tiếp cận này, chúng ta gắn ñội ngũ CBQL với từng chức vụ
cụ thể. Tuy nhiên, ñể có thể trở thành CBQL giỏi, chúng ta cần phải xác ñịnh
quản lý là một nghề nghiệp. ðã là một nghề nghiệp thì CBQL nhất thiết phải
qua quá trình ñào tạo, phải ñược trang bị những kỹ năng nghề nghiệp cơ bản.

Với cách tiếp cận quản lý như một nghề nghiệp, thì những chức năng
cơ bản của CBQL là: Hoạch ñịnh, tổ chức, chỉ huy và kiểm soát.
Hoạch ñịnh: là chức năng ñầu tiên của quản lý. Hoạch ñịnh phải căn cứ
vào mục tiêu của ñơn vị ñể xây dựng các biện pháp thực hiện ñược các mục
tiêu ñó. Hoạch ñịnh có thể chia thành hai loại là: Hoạch ñịnh dài hạn và hoạch
ñịnh ngắn hạn. Hoạch ñịnh dài hạn: ðề xuất ra các chủ trương, chiến lược dài
hạn, xây dựng tầm nhìn của ñơn vị. Hoạch ñịnh dài hạn thường do các cán bộ
Formatted: Line spacing: Multiple
1.45 li
Deleted:
,
Deleted:
S

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

7

Formatted: Font: 10 pt, Italic, Font
color: Blue
Formatted: Font: 10 pt, Font color:
Blue
Formatted: Indent: First line: 0 cm,
Right: 0.63 cm
Formatted: Position: Horizontal:
Right, Relative to: Margin
lãnh ñạo như tổng giám ñốc hoặc giám ñốc thực hiện. Hoạch ñịnh ngắn hạn:
Xây dựng các kế hoạch, biện pháp ñể triển khai các công việc cụ thể. Hoạch
ñịnh ngắn hạn liên quan ñến tác nghiệp cụ thể trong ñơn vị thường là do các
CBQL cấp phòng ban thực hiện.

Tổ chức: Căn cứ vào mục tiêu của ñơn vị, người quản lý thiết lập nên
cơ cấu tổ chức, cán bộ, phân ñịnh chức năng và quyền hạn giữa các bộ
phận ñể tổ chức triển khai thực hiện những chương trình, chiến lược và kế
hoạch ñã ñược hoạch ñịnh.
Chỉ huy: CBQL phải ñộng viên, khuyến khích ñể tất cả nhân viên phát
huy hết khả năng của mình thực hiện mục tiêu của tổ chức. CBQL phải truyền
ñạt cho họ hiểu mục tiêu của doanh nghiệp, kế hoạch ñã ñặt ra và cố gắng tối
ña ñể ñạt ñược các mục tiêu ñó.
Kiểm soát: Là nhằm ñảm bảo các hoạt ñộng ñược tiến hành ñúng theo
các kế hoạch ñã ñặt ra. Nếu có thay ñổi so với kế hoạch phải tiến hành bổ
sung và ñiều chỉnh. Chức năng kiểm soát rất quan trọng vì có kiểm soát mới
biết ñược công việc ñược diễn ra như thế nào? ñược tiến triển ñến ñâu và có
cần phải ñiều chỉnh gì hay không?
Từ những khái niệm trên có thể rút ra khái niệm chung về ñội ngũ
CBQL: ðội ngũ CBQL là một lực lượng cán bộ thực hiện chức năng quản lý
các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh và thực hiện chức năng quản lý nói chung.
Trong doanh nghiệp, ñội ngũ CBQL ñược gắn kết với nhau bằng hệ thống các
mục ñích, mục tiêu chung là quản lý tốt ñảm bảo cho hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp ñạt hiệu quả tốt nhất và tuân thủ các quy tắc quản lý
hành chính của Nhà nước, nội quy, quy chế hoạt ñộng của doanh nghiệp.
* ðội ngũ lao ñộng sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
Lao ñộng sản xuất kinh doanh là lực lượng tham gia trực tiếp và gián
tiếp vào quá trình sản xuất ra sản phẩm cho doanh nghiệp.
ðội ngũ lao ñộng sản xuất kinh doanh là lực lượng thực hiện nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Deleted:
l

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế


8

Formatted: Indent: First line: 0 cm,
Right: 0.63 cm
Formatted: Font: 10 pt, Font color:
Blue
Formatted: Font: 10 pt, Italic, Font
color: Blue
Formatted: Position: Horizontal:
Right, Relative to: Margin
Lao ñộng sản xuất kinh doanh bao gồm lao ñộng sản xuất chính và lao
ñộng sản xuất phụ.
Lao ñộng sản xuất chính: Là những người trực tiếp sản xuất ra sản
phẩm của doanh nghiệp. ðội ngũ công nhân này tập chung chủ yếu tại các
phân xưởng sản xuất. Là ñội ngũ ñặc biệt quan trọng vì họ quyết ñịnh trực
tiếp ñến số lượng và chất lượng sản phẩm.
Lao ñộng sản xuất phụ: Là những người không trực tiếp sản xuất ra sản
phẩm nhưng những công việc của họ giúp cho lao ñộng sản xuất chính hoàn
thành tốt nhiệm vụ. ðây là ñội ngũ lao ñộng không thể thiếu ñược của doanh
nghiệp, công việc của họ góp phần ñẩy nhanh tiến ñộ sản xuất và nâng cao
chất lượng sản phẩm.
2.1.2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của ñội ngũ lao ñộng trong doanh nghiệp
2.1.2.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của ñội ngũ cán bộ quản lý trong doanh
nghiệp.


 Vị trí của cán bộ quản lý trong doanh nghiệp
CBQL thường bao gồm: TGð, các phó TGð, Giám ñốc, các phó giám
ñốc, các trưởng, phó các phòng ban hoặc tương ñương, họ là những người giữ vị
trí hết sức quan trọng trong doanh nghiệp. Họ chính là những người lãnh ñạo

trong doanh nghiệp, ñưa ra những phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu dài hạn
ñồng thời nhận nhiệm vụ trực tiếp từ lãnh ñạo cấp cao giao cho, là cầu nối từ
HðQT, từ lãnh ñạo cấp cao tới toàn bộ các hoạt ñộng của doanh nghiệp.
CBQL phải ñáp ứng mong ñợi của HðQT là họ phải tổ chức, ñiều hành
tốt hoạt ñộng hàng ngày của ñơn vị, thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp,
ñào tạo, bồi dưỡng, khuyến khích nhân viên, sử dụng quyền lực ñúng thẩm
quyền, thực thi các quy ñịnh, chính sách của doanh nghiệp, báo cáo lãnh ñạo
cấp cao kịp thời, chia sẻ thông tin với ñồng nghiệp, năng ñộng sáng tạo trong
việc nắm bắt các nhu cầu, lựa chọn và sử dụng nhân viên hợp lý, sử dụng các
nguồn lực có hiệu quả và có trách nhiệm … ngoài ra họ còn phải ñáp ứng
Deleted:
k
Deleted:
p
Deleted:
T
Deleted:
P
Deleted:
H

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

9

Formatted: Font: 10 pt, Font color:
Blue
Formatted: Font: 10 pt, Italic, Font
color: Blue
Formatted: Position: Horizontal:

Right, Relative to: Margin
Formatted: Indent: First line: 0 cm,
Right: 0.63 cm
mong ñợi của cán bộ quản lý cấp dưới và nhân viên: thông tin chính xác về
ñiều họ phải làm, ñối sử bình ñẳng công bằng, thưởng phạt hợp lý, lắng nghe
ý kiến của nhân viên, hiểu vấn ñề của họ và ñưa ra những lời khuyên, cho
nhân viên cơ hội phát triển nghề nghiệp, ủng hộ và cung cấp các nguồn lực ñể
họ làm việc.


 Vai trò của cán bộ quản lý trong doanh nghiệp.
Trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp CBQL giữ vai
trò hết sức quan trọng, là một trong những nhân tố cơ bản quyết ñịnh sự thành
công hay thất bại trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
trong quá trình ñó CBQL có nhiều vai trò khác nhau: (1) là nhà quản lý, (2) là
người lãnh ñạo, (3) là thành viên trong công ty, (4) là những ñồng nghiệp, (5) là
khách hàng, (6) là nhà cung cấp thông tin dịch vụ, (7) là người tư vấn, (8) là
người giám sát, (9) là người tham mưu, (10) là người truyền tin, Chúng ta sẽ
làm rõ những vai trò trên.
- Với vai trò là nhà quản lý:
CBQL thực hiện các chức năng quản lý trong doanh nghiệp. Với vai trò
này, nhiệm vụ của nhà quản lý là phải làm ñúng nhằm ñạt ñược mục tiêu
thông qua việc sử dụng hệ thống các thủ tục, quy ñịnh và chính sách của
doanh nghiệp. ðồng thời có khuynh hướng hỗ trợ tính bền vững và thúc ñẩy
việc vận hành trong tổ chức.
- Với vai trò là người lãnh ñạo:
Cán bộ quản lý phải nắm giữ vai trò là người lãnh ñạo. Nhiệm vụ của
người lãnh ñạo là làm những cái ñúng. Họ có khuynh hướng ñạt ñược mục
tiêu của tổ chức thông qua việc giải quyết các mối quan hệ với con người,
ñộng viên khuyến khích, làm tăng nhiệt huyết làm việc của cấp dưới. Người

lãnh ñạo có khuynh hướng hỗ trợ và thúc ñẩy sự thay ñổi trong tổ chức.
Vai trò là người quản lý, người lãnh ñạo là 02 vai trò chính của cán bộ
quản lý. ðể phân biệt rõ giữa 2 vai trò này, chúng ta có thể so sánh sự khác
nhau giữa vai trò là nhà quản lý và người lãnh ñạo của CBQL trong doanh

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

10

Formatted: Font: 10 pt, Font color:
Blue
Formatted: Font: 10 pt, Italic, Font
color: Blue
Formatted: Position: Horizontal:
Right, Relative to: Margin
Formatted: Indent: First line: 0 cm,
Right: 0.63 cm
nghiệp theo bảng sau ñây:
Bảng 1.1: So sánh vai trò quản lý và vai trò lãnh ñạo của cán bộ quản lý
Vai trò quản lý

Vai trò lãnh ñạo

- Làm cái tay của doanh nghiệp

- Xây dựng kế hoạch
- Tổ chức thực hiện kế hoạch
- Ban hành quy trình, th
ủ tục thực
hiện và yêu cầu nhân viên tuân th


thực hiện
- Hướng ñến sự ổn ñịnh, vận h
ành
trong tổ chức.

- Làm cái ñầu của doanh nghiệp

- Tham mưu và xác ñịnh mục tiêu

- Tập hợp và lôi cuốn
- Gi
ải quyết các mối quan hệ với
con người, khuyến khích, ñộng vi
ên
con người.
- Hướng ñến sự hỗ trợ v
à thúc
ñẩy sự thay ñổi của tổ chức


- Vai trò là thành viên trong công ty, là ñồng nghiệp.
CBQL vừa là một thành viên trong công ty, vừa là một ñồng nghiệp
trong doanh nghiệp. Xét trong mối quan hệ nội bộ doanh nghiệp, họ chịu
trách nhiệm thực hiện những nhiệm vụ mà lãnh ñạo cấp trên giao cho như
những thành viên khác trong công ty, ñồng thời họ cũng tham gia phối hợp
với các ñồng nghiệp ñể hoàn thành nhiệm vụ.
- Vai trò là khách hàng.
CBQL cũng ñồng thời là khách hàng ñối với doanh nghiệp, họ là những
người sử dụng sản phẩm, dịch vụ của chính doanh nghiệp. Còn ñối với các nhà

cung ứng thì họ ñại diện cho Công ty trở thành khách hàng của các nhà cung ứng.
- Vai trò nhà cung cấp thông tin dịch vụ.
CBQL có vai trò là nhà cung cấp thông tin dịch vụ, ñối với lãnh ñạo
cấp trên họ báo cáo kết quả, tình hình thực hiện nhiệm vụ ñược giao; ñối với
nhân viên dưới quyền, họ là người truyền tải những quan ñiểm, thông ñiệp
của lãnh ñạo cấp trên; ñối với các cơ quan, ñối tác bên ngoài họ cung cấp
thông tin về sản phẩm, dịch vụ và nhu cầu của doanh nghiệp,
Formatted: Indent: Left: -0.1 cm,
Right: -0.1 cm
Formatted: Indent: Left: -0.1 cm,
Right: -0.1 cm
Formatted: Font color: Blue

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

11

Formatted: Font: 10 pt, Font color:
Blue
Formatted: Font: 10 pt, Italic, Font
color: Blue
Formatted: Position: Horizontal:
Right, Relative to: Margin
Formatted: Indent: First line: 0 cm,
Right: 0.63 cm
- Vai trò là người tư vấn, người tham mưu.
CBQL có vai trò là người tư vấn, người tham mưu. CBQL không
những thực hiện chức năng quản lý, lãnh ñạo của mình mà họ còn là những
nhà tư vấn, tham mưu cho lãnh ñạo cấp trên, ñồng nghiệp và nhân viên dưới
quyền của mình nhằm giúp họ ñạt ñược kết quả tốt nhất trong công việc.

- Vai trò là người giám sát.
Ngoài những vài trò trên, thì một vai trò cũng rất quan trọng của CBQL
là vai trò giám sát. Giám sát việc thực hiện chức năng nhiệm vụ của nhân viên
dưới quyền, xem họ tiến hành công việc như thế nào? tiến ñộ ra sao? có gì
vướng mắc không? Từ ñó có biện pháp hỗ trợ, giúp nhân viên dưới quyền
hoàn thành nhiệm vụ.
Với vai trò là người tham mưu, tư vấn, giám sát, CBQL ñã “làm dịch
vụ” cho nhân viên hoàn thành tốt công việc.


 Chức năng, nhiệm vụ của ñội ngũ CBQL trong doanh nghiệp.
Với vị trí, vai trò ñã phân tích ở trên, có thể nhận thấy chức năng,
nhiệm vụ chính của ñội ngũ CBQL trong doanh nghiệp là:
- Cụ thể hoá các mục tiêu của doanh nghiệp thành các mục tiêu của
các phòng ban, ñơn vị, từ mục tiêu phòng ban, ñơn vị xác ñịnh các mục tiêu
cụ thể cho từng nhân viên.
- Tham mưu cho HðQT, Ban Giám ñốc về các phương án giải quyết
vấn ñề của doanh nghiệp .
- Phối hợp hoạt ñộng trong nội bộ ñơn vị và giữa các phòng ban trong
doanh nghiệp .
- Ban hành quy trình, thủ tục ñể triển khai công việc chuyên môn trong
ñơn vị.
- Tổ chức triển khai công việc, phát hiện vấn ñề chính xác, kịp thời và
ra quyết ñịnh giải quyết vấn ñề của ñơn vị.
- Tạo ñộng lực cho nhân viên làm việc ñể hoàn thành tốt nhiệm vụ

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

12


Formatted: Font: 10 pt, Italic, Font
color: Blue
Formatted: Position: Horizontal:
Right, Relative to: Margin
Formatted: Indent: First line: 0 cm,
Right: 0.63 cm
Formatted: Font: 10 pt, Font color:
Blue
ñược giao, khuyến khích nhân viên tham gia vào việc xác ñịnh mục tiêu và
tiêu chuẩn hoạt ñộng cho công việc của họ.
- Chịu trách nhiệm trước HðQT, Ban Giám ñốc về các công việc trong
phòng ban, ñơn vị.
- ðại diện cho doanh nghiệp làm việc với khách hàng.
2.1.3. Các yêu cầu về chất lượng ñội ngũ lao ñộng trong doanh nghiệp
2.1.3.1. Các yêu cầu về chất lượng ñội ngũ CBQL
*

Trình ñộ quản lý doanh nghiệp
- Hiểu biết về pháp luật liên quan ñến doanh nghiệp
- Hiểu biết văn hoá doanh nghiệp
- Nắm ñược quy hoạch phát triển ngành của chính phủ
- Hiểu biết thị trường, nắm rõ ñối thủ cạnh tranh trên thị trường
*

Trình ñộ chuyên môn
- Hiểu sâu về một chuyên môn phù hợp với công việc.
- Nắm ñược kiến thức chung của các ngành có liên quan
- Sử dụng ñược ngoại ngữ trong công tác chuyên môn.
- Sử dụng thành thành vi tính, phần mềm chuyên môn.
* Khả năng tư duy và phân tích vấn ñề

- Có tầm nhìn và khả năng phân tích, tổng hợp vấn ñề một cách có hệ thống.
- Có khả năng tiếp cận, nắm bắt và phát triển các vấn ñề mới.
- Có phương pháp làm việc khoa học, sáng tạo.
- Kỹ năng phán ñoán, dự báo tốt về ngành và tương lai của Công ty.
*

Trình ñộ Quản lý nhân sự
- Có khả năng tổ chức, làm việc với mọi người.
- Tạo môi trường làm việc khuyến khích sự sáng tạo, ñổi mới, hợp tác.
- Có khả năng ñộng viên, khuyến khích nhân viên.
Formatted: Font color: Blue, Swedish
(Sweden)
Formatted: No widow/orphan control
Formatted: Font color: Blue, Swedish
(Sweden), Condensed by 0.4 pt
Formatted: Font color: Blue, Swedish
(Sweden)
Formatted: Font color: Blue
Formatted: Font color: Blue, Swedish
(Sweden)
Deleted: 2.1.2.2. Vị trí, chức năng,
nhiệm vụ của ñội ngũ lao ñộng sản xuất
kinh doanh trong doanh nghiệp ¶
Deleted:
Deleted: ¶

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

13


Formatted
Formatted
Formatted
Formatted
- Tạo ñiều kiện phát triển sự nghiệp của nhân viên.
* Quản lý bản thân và quản lý thời gian
- Chấp hành kỷ luật lao ñộng.
- Làm việc có kế hoạch cụ thể, khoa học.
- Thực hiện công việc ñúng tiến ñộ với chất lượng cao.
- Xử lý tốt với sức ép và căng thẳng.
*

Quản lý và thực hiện dự án
- Lập kế hoạch chi tiết cho từng công việc.
- Sắp xếp nhân lực và bố trí công việc phù hợp với khả năng từng người.
- Kiểm tra, giám sát, ñánh giá tiến ñộ và kết quả thực hiện công việc.
- Viết báo cáo tiến ñộ và báo cáo thuyết minh.
*

Xây dựng và phát triển các mối quan hệ
- Xây dựng ñược mối quan hệ tốt với các cơ quan chức năng, khách
hàng liên quan ñến hoạt ñộng của doanh nghiệp.
- Có khả năng lôi cuốn, tập hợp mọi người.
- Tạo lập sự ñồng cảm, duy trì và phát triển quan hệ, tạo sự tin tưởng
của ñối tác.
- Có khả năng thuyết phục trên cơ sở lập luận logic.
*

Thái ñộ ñối với công việc
- Công việc ñúng với sở thích cá nhân.

- Tự hào với công việc hiện tại.
- Có thái ñộ tích cực và ñộng lực làm việc.
- Sẵn sàng khi ñược giao thêm nhiệm vụ mới.
*

Trau dồi và nâng cao năng lực bản thân
- Thường xuyên tự ñánh giá năng lực bản thân ñể xây dựng kế hoạch
phát triển phù hợp.
Formatted: Line spacing: Multiple
1.45 li, No widow/orphan control
Formatted: Font color: Blue, Swedish
(Sweden)
Formatted: Font color: Blue
Formatted: Font color: Blue, Swedish
(Sweden)
Formatted: Font color: Blue
Formatted: Line spacing: Multiple
1.45 li
Formatted: Font color: Blue, Swedish
(Sweden)
Formatted: Font color: Blue, Swedish
(Sweden)
Formatted: Font color: Blue
Formatted: Font color: Blue, Swedish
(Sweden)
Formatted: Font color: Blue, Swedish
(Sweden), Condensed by 0.4 pt
Formatted: Font color: Blue,
Condensed by 0.4 pt
Formatted: Font color: Blue, Swedish

(Sweden), Condensed by 0.4 pt
Formatted: Font color: Blue, Swedish
(Sweden)
Formatted
Formatted
Formatted: Line spacing: Multiple
1.45 li, No widow/orphan control
Formatted
Formatted: Line spacing: Multiple
1.45 li
Formatted
Formatted: Font color: Blue
Formatted: Font color: Blue
Formatted: Font color: Blue
Formatted
Formatted: Font color: Blue
Formatted
Formatted
Formatted
Formatted
Formatted: Font color: Blue
Formatted: Font color: Blue
Formatted
[28]
[31]
[35]
[34]
[33]
[37]
[32]

[38]
[29]
[39]
[30]
[40]
[36]
[41]

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

14

Formatted: Font: 10 pt, Font color:
Blue
Formatted: Font: 10 pt, Italic, Font
color: Blue
Formatted: Position: Horizontal:
Right, Relative to: Margin
Formatted: Indent: First line: 0 cm,
Right: 0.63 cm
- Không ngừng sáng tạo, tự học, học từ sai lầm của bản thân và của
ñồng nghiệp.
2.1.3.2. Các yêu cầu về chất lượng ñội ngũ lao ñộng sản xuất kinh doanh
*

Trình ñộ chuyên môn kỹ thuật:
- Hiểu và có trình ñộ tay nghề phù hợp với công việc.
- Nắm chắc kiến thức và kinh nghiệm của công việc chính và các công
việc có liên quan.
- Sử dụng ñược ngoại ngữ trong công tác chuyên môn.

- Sử dụng thành thạo vi tính, phần mềm chuyên môn.
* Thái ñộ ñối với công việc
- Công việc ñúng với sở thích cá nhân.
- Tự hào với công việc hiện tại.
- Có thái ñộ tích cực và ñộng lực làm việc.
- Sẵn sàng khi ñược giao thêm nhiệm vụ mới.
*

Trau dồi và nâng cao năng lực bản thân
- Thường xuyên tự ñánh giá năng lực bản thân ñể phát triển nâng cao
tay nghề.
- Không ngừng sáng tạo, tự học, học từ sai lầm của bản thân và của
ñồng nghiệp.
- Có khả năng tiếp cận, nắm bắt & phát triển ñược các vấn ñề mới.
*

Quản lý bản thân
- Chấp hành kỷ luật lao ñộng, an toàn lao ñộng.
- ðủ sức khỏe ñể hoàn thành tốt công việc ñược giao.
- Thực hiện công việc ñúng tiến ñộ với chất lượng cao.
- Sẵn sàng chịu trách nhiệm với công việc.
Formatted: Font color: Blue, Swedish
(Sweden)
Formatted: Font color: Blue
Formatted: Font color: Blue, Swedish
(Sweden)
Formatted: Font color: Blue
Formatted: Font color: Blue, Swedish
(Sweden)
Formatted: Space Before: 0.2 line,

After: 0.2 line, Line spacing: Multiple
1.45 li
Formatted: Font color: Blue
Formatted: Font color: Blue, Swedish
(Sweden)
Formatted: Font color: Blue
Formatted: Font color: Blue
Formatted: Font color: Blue, Swedish
(Sweden)
Formatted: Font color: Blue
Formatted: Font color: Blue, Swedish
(Sweden)
Formatted: Font color: Blue
Formatted: Font color: Blue
Formatted: Font color: Blue, Swedish
(Sweden)
Formatted: Font color: Blue
Formatted: Font color: Blue, Swedish
(Sweden)

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

15

Formatted: Font: 10 pt, Font color:
Blue
Formatted: Font: 10 pt, Italic, Font
color: Blue
Formatted: Position: Horizontal:
Right, Relative to: Margin

Formatted: Indent: First line: 0 cm,
Right: 0.63 cm
* Làm việc theo nhóm
- Có thái ñộ hòa ñồng tập thể.
- Chia sẻ kinh nghiệm, thông tin với ñồng nghiệp.
- Phối hợp tốt với ñồng nghiệp trong việc triển khai thực hiện các công
việc chuyên môn.
- Giúp ñỡ các thành viên trong nhóm cùng làm việc có hiệu quả.
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng chất lượng ñội ngũ lao ñộng trong doanh
nghiệp.
a. Các nhân tố ảnh hưởng chất lượng ñội ngũ CBQL trong doanh nghiệp
Thứ nhất: ðào tạo và phát triển
ðào tạo, bồi dưỡng CBQL nhằm nâng cao trình ñộ và phẩm chất của
CBQL, tạo cho họ khả năng thích ứng ñược với những yêu cầu ngày càng cao
của công việc, ñảm bảo cho CBQL có ñủ năng lực trình ñộ và phẩm chất ñạo
ñức ñể hoàn thành tốt nhiệm vụ ñược giao.
Quá trình ñào tạo, bồi dưỡng CBQL ñể phát triển cán bộ cần ñược thực
hiện theo trình tự:
+ ðào tạo trước khi ñược tuyển chọn vào làm việc trong bộ maý của doanh
nghiệp: ñào tạo tại các trường ñại học, Cao ñẳng, trung học chuyên nghiệp;
+ ðào tạo, bồi dưỡng trong thời gian làm việc tại bộ máy quản lý ở
doanh nghiệp;
+ ðào tạo bổ sung trước khi giao nhiệm vụ mới;
+ ðào tạo chuyên sâu về chuyên môn nghiệp vụ sau khi ñã nhận
nhiệm vụ;
Nghị quyết ñại hội ñại biểu toàn quốc lần thứ VIII, IX, X của ðảng
cộng sản Việt nam ñều coi trọng việc tạo nguồn cán bộ từ thế hệ trẻ ñã qua
ñào tạo từ các trường ñại học, cao ñẳng. Cần tin tưởng và mạnh dạn giao việc
cho họ ñể họ có kinh nghiệm thực tế, ñồng thời phát hiện những khiếm khuyết
của họ ñể tiếp tục bồi dưỡng.

Formatted: Font color: Blue, Swedish
(Sweden)
Formatted: Font color: Blue
Formatted: Font color: Blue, Swedish
(Sweden)
Formatted: No widow/orphan control
Formatted: Font color: Blue
Formatted: Font color: Blue, Swedish
(Sweden)
Formatted: Font color: Blue
Formatted: Font color: Blue, Swedish
(Sweden)
Formatted: Font color: Blue
Formatted: Font color: Blue, Swedish
(Sweden)
Formatted: Font color: Blue
Formatted: Font color: Blue, Swedish
(Sweden)
Formatted: Font color: Blue, Swedish
(Sweden), Condensed by 0.3 pt
Formatted: Font color: Blue, Swedish
(Sweden)
Formatted: Font color: Blue, Swedish
(Sweden)
Formatted: 3
Formatted: Font color: Blue
Deleted: cán bộ quản lý

×