Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (755.44 KB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI




NGUYỄN LÂM TỚI



NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ðỊA BÀN
THÀNH PHỐ BẮC NINH





LUẬN VĂN THẠC SĨ







HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI





NGUYỄN LÂM TỚI



NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ðỊA BÀN
THÀNH PHỐ BẮC NINH




CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ : 60.34.01.02


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS-TS. PHẠM THỊ MỸ DUNG



HÀ NỘI – 2014
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng:

ðây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả
trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn ñã ñược cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.





Hà Nội, ngày 8 tháng 10 năm 2013
TÁC GIẢ LUẬN VĂN



Nguyễn Lâm Tới










Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

ii


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn tôi ñã nhận ñược sự
hỗ trợ, giúp ñỡ của nhiều cơ quan, ñơn vị, cá nhân. Với tình cảm chân thành,
cho phép tôi ñược gửi lời cảm ơn sâu sắc ñến các tập thể và cá nhân ñã giúp
ñỡ tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn.
Xin ñược gửi lời cảm ơn ñến các thầy giáo, cô giáo ñã giảng dạy và
giúp ñỡ tôi trong suốt khóa học. ðặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn GS.TS
Phạm Thị Mỹ Dung, người ñã tận tình giúp ñỡ, ñầy trách nhiệm ñể tôi hoàn
thành luận văn
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn ñến lãnh ñạo trường ðại học nông nghiệp;
các khoa, phòng chức năng; Viện ñào tạo sau ñại học ñã giúp tôi trong quá
trình học tập và nghiên cứu ñề tài.
Dù cố gắng rất nhiều nhưng luận văn không tránh khỏi những thiếu sót,
hạn chế. Tôi kính mong quý thầy giáo, cô giáo, các chuyên gia, những người
quan tâm ñến ñề tài, ñồng nghiệp, gia ñình và bạn bè tiếp tục giúp ñỡ, ñóng
góp ý kiến ñể ñề tài ñược hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!



Hà Nội, ngày 8 tháng 10 năm 2013
TÁC GIẢ LUẬN VĂN



Nguyễn Lâm Tới




Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

iii

MỤC LỤC

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục từ viết tắt v
Danh mục bảng vi
Danh mục sơ ñồ, biểu ñồ viii
Danh mục hộp viii
1 LỜI MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3
1.4 Kết cấu luận văn gồm năm phần 3
2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN 4
2.1 Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa 4
2.1.1 Những vấn ñề chung về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp 4
2.1.2 Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa 22
2.2 Cơ sở thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp
nhỏ và vừa 31
2.2.1 Trên thế giới và khu vực 31
2.2.2 Ở Việt Nam 33

2.2.3 Bài học kinh nghiệm rút ra cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa
trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. 35
3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

iv

3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 36
3.1.1 ðặc ñiểm tự nhiên 36
3.1.2 ðặc ñiểm kinh tế - xã hội tại thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh 38
3.2 Phương pháp nghiên cứu 42
3.2.1 Khung phân tích 42
3.2.2 Phương pháp thu thập thông tin 43
3.2.3 Phương pháp phân tích số liệu 45
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 47
4.1 Tình hình hoạt ñộng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa
bàn thành phố Bắc Ninh 47
4.2 Hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa
bàn thành phố Bắc Ninh 53
4.2.1 Thông tin chung, quy mô và cơ cấu nguồn vốn của các DNNVV 54
4.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn cố ñịnh của các DNNVV 58
4.2.3 Hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng của các DNNVV 67
4.2.4 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của các DNNVV 70
4.3 Nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng vốn của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn thành phố Bắc Ninh. 75
4.3.1 Nhân tố khách quan 75
4.3.2 Nhân tố chủ quan 78
4.4 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên ñịa bàn thành phố Bắc Ninh 81
4.4.1 Nhóm giải pháp từ doanh nghiệp 81

4.4.2 Nhóm giải pháp hỗ trợ 87
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 90
5.1 Kết luận 90
5.2 Kiến nghị 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO 93
PHỤ LỤC 95

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CN&DV Công nghiệp và dịch vụ
CTTC Cho thuê tài chính
CSH Chủ sở hữu
DN Doanh nghiệp
DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa
HQSDV Hiệu quả sử dụng vốn
NHTM Ngân hàng thương mại
NN&DV Nông nghiệp và dịch vụ
PCI Chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCð Tài sản cố ñịnh
TSLð Tài sản lưu ñộng
SXKD Sản xuất kinh doanh
VCCI Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam
VCð Vốn cố ñịnh
VKD Vốn kinh doanh
VLð Vốn lưu ñộng

VINASME Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam




Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

vi

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang

2.1 Tiêu thức xác ñịnh doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số nước trên
Thế giới 25
2.2 Tiêu thức phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa 28
3.1 Tình hình dân số và lao ñộng thành phố Bắc Ninh giai ñoạn 2010 - 2012 39
3.2 Kết quả phát triển kinh tế thành phố Bắc Ninh giai ñoạn 2010 - 2012 41
3.3 Số lượng DN NVV trên ñịa bàn thành phố Bắc Ninh ñược ñiều tra 44
4.1 Nguồn lực lao ñộng và vốn của các DNNVV trên ñịa bàn thành
phố Bắc Ninh 48
4.2 Cơ cấu nguồn vốn của các DNNVV trên ñịa bàn thành phố Bắc Ninh 50
4.3 Kết quả kinh doanh của mỗi DNNVV trên ñịa bàn thành phố Bắc
Ninh trong 3 năm (2010 – 2012) 51
4.4 Tình hình kinh doanh của các DNNVV trên ñịa bàn thành phố
Bắc Ninh 52
4.5 Ngành nghề kinh doanh các DNNVV trên ñịa bàn thành phố Bắc
Ninh ñược ñiều tra 54
4.6 Loại hình DNNVV trên ñịa bàn thành phố Bắc Ninh ñược ñiều tra 55
4.7 Quy mô nguồn nhân lực của các DNNVV ñược ñiều tra 56

4.8 Quy mô nguồn vốn của các DNNVV ñược ñiều tra 57
4.9 Cơ cấu vốn kinh doanh của các DNNVV 58
4.10 Cơ cấu VCð của các DNNVV trên ñịa bàn thành phố Bắc Ninh 59
4.11 Cách thức quản lý TSCð của các DNNVV 61
4.12 Phương pháp khấu hao của các DNNVV 62
4.13 Hiện trạng TSCð của các DNNVV 63
4.14 Hiệu quả sử dụng VCð của các DNNVV ngành TMDV 64
4.15 Hiệu quả sử dụng VCð của các DNNVV ngành CNXD 65
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

vii

4.16 Hiệu quả sử dụng VCð của các DNNVV ngành Nông lâm
nghiệp và thủy sản 66
4.17 Hiệu quả sử dụng VLð của các DNNVV ngành Thương mại 67
4.18 Hiệu quả sử dụng VLð của các DNNVV ngành công nghiệp –
xây dựng 68
4.19 Hiệu quả sử dụng VLð của các DNNVV ngành nông lâm
nghiệp – thủy sản 69
4.20 Hiệu quả sử dụng VKD của các DNNVV ngành thương mại,
dịch vụ 70
4.21 Hiệu quả sử dụng VKD của các DNNVV ngành công nghiệp
xây dựng 72
4.22 Hiệu quả sử dụng VKD của các DNNVV ngành nông lâm nghiệp
và thủy sản 74
4.23 Các hình thức huy ñộng vốn của DNNVV 78
4.24 Trình ñộ cán bộ quản lý của DNNVV 80
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

viii


DANH MỤC SƠ ðỒ, BIỂU ðỒ


Sơ ñồ 3.1: Khung phân tích hiệu quả sử dụng vốn của các DNNVV 43

Biểu ñồ 4.1: Cơ cấu ngành nghề kinh doanh của các DNNVV trên ñịa
bàn thành phố Bắc Ninh 47

Biểu ñồ 4.2: Cơ cấu ngành nghề các DNNVV ñược ñiều tra trên ñịa bàn
thành phố Bắc Ninh 55

Biểu ñồ 4.3: Cơ cấu loại hình DNNVV ñược ñiều tra trên ñịa bàn thành
phố Bắc Ninh 56

Biểu ñồ 4.4: Các hình thức huy ñộng vốn của DNNVV tại thành phố
Bắc Ninh 78



DANH MỤC HỘP

Hộp 4.1: Cách thức quản lý TSCð của doanh nghiệp 60

Hộp 4.2: Khó khăn trong tiêu thụ sản phẩm 68

Hộp 4.3: Biến ñộng giá nguyên vật liệu trong sản xuất 69

Hộp 4.4: Khó khăn ñối với doanh nghiệp sản xuất 73


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

1

1. LỜI MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp luôn cố gắng hoạt ñộng ñể
ñạt mục tiêu tối ña hóa lợi nhuận từ nguồn vốn của mình. Về cơ bản, nguồn vốn
mà doanh nghiệp sử dụng bao gồm từ hai nguồn là vốn chủ sở hữu và các khoản
nợ phải trả. Hiệu quả sử dụng vốn có ý nghĩa vô cùng quan trọng ñối với mỗi
doanh nghiệp. Bởi lẽ, nếu hiệu quả sử dụng vốn cao thì doanh nghiệp sẽ ñảm
bảo thanh toán ñược các khoản nợ, ñồng thời gia tăng ñược giá trị của doanh
nghiệp. Và ngược lại, nếu hiệu quả sử dụng vốn quá thấp thì rất có thể doanh
nghiệp sẽ phải lâm vào tình trạng phá sản. Chính vì vậy, có thể nói rằng hiệu quả
sử dụng vốn chính là mối quan tâm hàng ñầu của các doanh nghiệp.
Trong cộng ñồng doanh nghiệp Việt Nam thì doanh nghiệp nhỏ và vừa
(DNNVV) là loại hình doanh nghiệp chiếm ña số và chủ yếu trong nền kinh tế.
Chính vì vậy, nhà nước ñã khuyến khích và tạo ñiều kiện thuận lợi cho các
DNNVV phát huy ñược tính chủ ñộng, phát triển khoa học công nghệ, mở rộng
mối liên kết với các loại hình doanh nghiệp khác nhằm tăng khả năng cạnh tranh,
phát triển sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, giới hạn về vốn là khó khăn lớn nhất
của các doanh DNNVV trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Thành phố Bắc Ninh là ñầu mối giao thông của các tỉnh trong vùng
kinh tế trọng ñiểm Bắc Bộ, có tiềm năng về thương mại dịch vụ và công
nghiệp. Vì vậy nơi ñây ñã có rất nhiều các DNNVV hoạt ñộng và ñã nhận
ñược khá nhiều sự quan tâm của chính quyền ñịa phương. Tuy nhiên, do chịu
ảnh hưởng từ sự biến ñộng nền kinh tế, thời gian qua hiệu quả sử dụng vốn
của các DNNVV trên ñịa bàn thành phố Bắc Ninh còn chưa cao và chưa phát
huy ñược hết những tiềm năng vốn có.

Xuất phát từ vai trò và tầm quan trọng của vốn cũng như công tác quản
lý và sử dụng vốn, chúng tôi lựa chọn nội dung: “Nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn thành phố Bắc Ninh”
làm ñề tài luận văn nghiên cứu.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

2

1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Dựa trên cơ sở nghiên cứu thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn và các
nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng vốn ñối với các DNNVV trên ñịa
bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. Từ ñó ñề xuất giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn cho các DNNVV trên ñịa bàn thành phố Bắc Ninh.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn của DN.
- Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của các DNNVV trên ñịa
bàn thành phố Bắc Ninh.
- ðề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các
DNNVV trên ñịa bàn thành phố Bắc Ninh.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu là hiệu quả sử dụng vốn của các DNNVV. Cơ sở
xác ñịnh DNNVV dựa vào các tiêu chí của Nghị ñịnh 56/2006/Nð – CP ngày
30/6/2009 về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Doanh
nghiệp siêu
nhỏ
Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa Quy mô


Khu vực
Số lao ñộng
Tổng nguồn
vốn
Số lao ñộng
Tổng nguồn
vốn
Số lao ñộng
I. Nông, lâm
nghiệp và thủy
sản
10 người trở
xuống
20 tỷ ñồng
trở xuống
Từ trên 10
người ñến
200 người
Từ trên 20 tỷ
ñồng ñến 100
tỷ ñồng
Từ trên 200
người ñến
300 người
II. Công nghiệp
và xây dựng
10 người trở
xuống
20 tỷ ñồng
trở xuống

Từ trên 10
người ñến
200 người
Từ trên 20 tỷ
ñồng ñến 100
tỷ ñồng
Từ trên 200
người ñến
300 người
III. Thương mại
và dịch vụ
10 người trở
xuống
10 tỷ ñồng
trở xuống
Từ trên 10
người ñến
50 người
Từ trên 10 tỷ
ñồng ñến 50
tỷ ñồng
Từ trên 50
người ñến
100 người
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

3

Nghiên cứu các DNNVV hoạt ñộng sản xuất kinh doanh hàng hóa
thuộc mọi thành phần kinh tế trên ñịa bàn thành phố Bắc Ninh. Không nghiên

cứu các doanh nghiệp hoạt ñộng trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, bảo hiểm,
dịch vụ môi giới, tư vấn…
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
 Không gian nghiên cứu
Nghiên cứu các DNNVV trên ñịa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
 Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn của các DNNVV trên ñịa bàn thành
phố Bắc Ninh, từ ñó ñề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các
DNNVV trên ñịa bàn thành phố Bắc Ninh.
 Thời gian nghiên cứu
Số liệu thứ cấp thu thập từ năm 2010 ñến năm 2012
Số liệu sơ cấp thu thập trong năm 2012
Thời gian thực hiện ñề tài từ tháng 5/2013 ñến tháng 10 /2013
1.4. Kết cấu luận văn gồm năm phần
1. Mở ñầu
2. Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn
3. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
5. Kết luận và kiến nghị






Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

4

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN


2.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa
2.1.1. Những vấn ñề chung về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
2.1.1.1. Vốn kinh doanh và phân loại vốn kinh doanh
• Khái niệm vốn kinh doanh
ðể hoạt ñộng sản xuất kinh doanh (SXKD) của các doanh nghiệp thực
sự có hiệu quả thì ñiều ñầu tiên mà các doanh nghiệp quan tâm và nghĩ ñến là
làm thế nào ñể có ñủ vốn và sử dụng nó như thế nào ñể ñem lại hiệu quả cao
nhất. Vậy vốn là gì? Có rất nhiều quan ñiểm khác nhau về vốn. Vốn trong
doanh nghiệp là một quỹ tiền tệ ñặc biệt. Mục tiêu của quỹ là ñể phục vụ cho
SXKD, tức là mục ñích tích lũy chứ không phải tiêu. ðứng trên các góc ñộ
khác nhau ta có cách nhìn khác nhau về vốn, nhưng ở ñây chúng ta chỉ ñề cập
ñến vốn kinh doanh (VKD) của các doanh nghiệp.
Vốn là yếu tố cơ bản và là tiền ñề không thể thiếu của quá trình sản
xuất kinh doanh. Muốn tiến hành bất kỳ một quá trình sản xuất kinh doanh
nào cũng cần phải có VKD.
Vốn ñược dùng ñể mua sắm các yếu tố ñầu vào của quá trình sản xuất
như: Sức lao ñộng, ñối tượng lao ñộng và tư liệu lao ñộng.
VKD thường xuyên vận ñộng và tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau
trong các khâu của hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Nó có thể là tiền, máy móc
thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm khi kết
thúc một vòng luân chuyển thì VKD lại trở về hình thái tiền tệ. Như vậy, với
số vốn ban ñầu, nó không chỉ ñược bảo tồn mà còn ñược tăng lên do hoạt
ñộng SXKD có lãi.
Như vậy, VKD của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị
tài sản ñược huy ñộng, sử dụng vào hoạt ñộng SXKD nhằm mục tính sinh lời [6].
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

5


Ta có thể phân biệt khái niệm về VKD với một số khái niệm:
Vốn và tiền: Tiền là biểu hiện hình thái giá trị của vốn. Tiền chỉ ñược
coi là vốn khi nó ñược dùng cho mục ñích kinh doanh ñể kiếm lời. Tiền dùng
cho các nhu cầu chi tiêu không nhằm mục ñích kiếm lời không gọi là vốn.
Vốn ñiều lệ: Là vốn ñược ghi trong ñiều lệ công ty.
Vốn pháp ñịnh: Là mức vốn tối thiểu phải có theo quy ñịnh của pháp
luật ñể thành lập doanh nghiệp (ñối với một số ngành nghề kinh doanh có
ñiều kiện).
• Phân loại vốn kinh doanh
* Phân loại vốn theo nguồn hình thành
- Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu (VCSH) là số vốn do các chủ sở hữu
và các nhà ñầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả kinh doanh. VCSH
không phải là khoản nợ, do ñó doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán.
VCSH bao gồm: VKD (vốn góp và lợi nhuận chưa chia), chênh lệch
ñánh giá lại tài sản, các quỹ của doanh nghiệp như: quỹ phát triển, quỹ dự
trữ, quỹ khen thưởng phúc lợi Ngoài ra VCSH còn gồm vốn ñầu tư xây
dựng cơ bản và kinh phí sự nghiệp (kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp
phát không hoàn lại ).
+ Vốn của các nhà ñầu tư bao gồm vốn của chủ doanh nghiệp, vốn của
các thành viên, vốn cổ phần vốn nhà nước.
+ Thặng dư vốn cổ phần là chênh lệch giữa mệnh giá cổ phiếu với giá
thực tế phát hành.
+ Cổ phiếu ngân quỹ là chỉ tiêu phản ánh giá trị thực tế mua lại số cổ
phiếu do công ty cổ phần phát hành sau ñó ñược mua lại bởi chính công ty cổ
phần ñó làm cổ phiếu ngân quỹ.
+ Lợi nhuận giữ lại và lợi nhuận sau thuế giữ lại ñể tích lũy bổ sung
+ Các quỹ như quỹ dự trữ, quỹ dự phòng, quỹ ñầu tư phát triển.
+ Lợi nhuận chưa phân phối là lợi nhuận sau thuế chưa chia cho chủ sở
hữu hoặc chưa trích lập các quỹ.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế


6

+ Chênh lệch tỷ giá, gồm:
Chênh lệch tỷ giá phát sinh hoặc ñánh giá lại các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ trong giai ñoạn ñầu tư xây dựng ở thời ñiểm lập bảng cân ñối kế
toán, cân ñối tài sản cuối năm tài chính.
Chênh lệch tỷ giá phát sinh khi doanh nghiệp ở trong nước hợp nhất
báo cáo tài chính của các hoạt ñộng ở nước ngoài sử dụng ñơn vị tiền tệ kế
toán khác với ñơn vị tiền tệ kế toán của doanh nghiệp báo cáo.
+ Chênh lệch ñánh giá lại tài sản là chênh lệch giữa giá trị ghi số của
tài sản với giá trị ñánh giá lại tài sản khi có quyết ñịnh của Nhà nước, hoặc
khi ñưa tài sản ñi góp vốn liên doanh, cổ phần.
- Vốn vay: là khoản vốn mà doanh nghiệp ñang quản lý, sử dụng, ngoài
vốn chủ sở hữu, ñược hình thành từ nguồn ñi vay, ñi chiếm dụng từ các ñơn vị
cá nhân sau một thời gian nhất ñịnh doanh nghiệp phải hoàn trả cho người ñi
vay cả gốc lẫn lãi.
* Phân loại vốn theo thời gian sử dụng
- Nguồn vốn thường xuyên: là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng ñể
tài trợ cho toàn bộ TSCð. Nguồn vốn này bao gồm vốn CSH và nợ dài hạn
của các doanh nghiệp. Trong ñó, nợ dài hạn là các khoản nợ dài hơn một năm
hoặc phải trả sau một kỳ kinh doanh, không phân biệt ñối tượng cho vay và
mục ñích vay.
- Nguồn vốn tạm thời: ñây là nguồn vốn dùng ñể tài trợ tho TSLð tạm
thời của các doanh nghiệp, bao gồm vay ngân hàng, tạm ứng người mua trả
tiền,
* Phân loại vốn theo tốc ñộ luân chuyển
- Vốn cố ñịnh: Là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản cố ñịnh (TSCð)
của các doanh nghiệp. TSCð của các doanh nghiệp là những tài sản có giá trị
lớn thời gian sử dụng dài và có chức năng là tư liệu lao ñộng.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

7

TSCð của các doanh nghiệp có thể chia thành ba loại:
+ TSCð hữu hình: là những tư liệu ñược biểu hiện bằng hình thái vật chất
cụ thể như nhà xưởng máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, vật kiến trúc, trực
tiếp hoặc gián tiếp phục vụ cho quá trình SXKD của các doanh nghiệp.
+ TSCð vô hình: là TSCð không có hình thái vật chất nhưng xác ñịnh
giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong HðKD, cung cấp dịch vụ
hoặc là cho các ñối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCð
vô hình như chi phí về sử dụng ñất, chi phí thu mua bằng phát minh sáng chế,
bản quyền tác giả, nhãn hiệu
+ TSCð thuê tài chính: là những TSCð mà doanh nghiệp thuê của công
ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê ñược quyền lựa
chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các ñiều kiện ñã thỏa thuận
trong hợp ñồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy ñịnh tại
hợp ñồng thuê tài chính, ít nhất phải tương ñương với giá trị tài sản ñó tại thời
ñiểm ký hợp ñồng.
TSCð là hình thái biểu hiện vật chất của vốn cố ñịnh. Do vậy, vốn cố
ñịnh của các doanh nghiệp có ñặc ñiểm tương tự như TSCð. Sau nhiều chu
kỳ SXKD phần vốn cố ñịnh giảm dần và phần vốn ñã luân chuyển tăng lên.
Kết thúc quá trình này, số tiền khấu hao ñã thu hồi ñủ ñể tái tạo một tài sản
mới. Lúc này TSCð cũng hư hỏng hoàn toàn cùng với vốn cố ñịnh ñã kết
thúc một vòng tuần hoàn luân chuyển.
- Vốn lưu ñộng: là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu ñộng (TSLð) của
các doanh nghiệp phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh.
Vốn lưu ñộng ñược chia thành:
+ VLð trong khâu sản xuất: là bộ phận vốn trực tiếp phục vụ cho quá
trình sản xuất như sản phẩm dở dang, chi phí chờ phân bổ, bán thành phẩm,

+ Vốn lưu ñộng trong khâu dự trữ: là bộ phận vốn dùng ñể mua nguyên
vật liệu, phụ tùng thay thế dự trữ, bao bì ñóng gói và công cụ dụng cụ nhỏ.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

8

+ Vốn lưu ñộng dùng cho quá trình lưu thông: là bộ phận dùng cho quá
trình lưu thông như thành phẩm, vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán,
+ Vốn vật tư hàng hoá: là các khoản vốn có hình thái biểu hiện bằng
hiện vật cụ thể như nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm,
+ Vốn bằng tiền: Bao gồm các khoản tiền tệ như tiền mặt tồn quỹ, tiền
gửi ngân hàng, các khoản thanh toán, các khoản ñầu tư ngắn hạn.
2.1.1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
ðể ñánh giá trình ñộ quản lý, ñiều hành SXKD của một doanh nghiệp,
người ta sử dụng thước ño là hiệu quả SXKD của các doanh nghiệp ñó. Hiệu
quả SXKD ñược ñánh giá trên hai góc ñộ là hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã
hội. Trong phạm vi quản lý doanh nghiệp, người ta chủ yếu quan tâm ñến
hiệu quả kinh tế. ðây là một phạm trù kinh tế phản ánh trình ñộ sử dụng các
nguồn lực của các doanh nghiệp ñể ñạt ñược kết quả cao nhất với chi phí hợp
lý nhất. Do vậy, các nguồn lực kinh tế ñặc biệt là nguồn vốn của các doanh
nghiệp có tác ñộng rất lớn ñến hiệu quả SXKD của các doanh nghiệp. Vì thế,
việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là yêu cầu mang tính thường xuyên và bắt
buộc ñối với doanh nghiệp. ðánh giá hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp ta thấy
ñược hiệu quả hoạt ñộng SXKD nói chung và quản lý sử dụng vốn nói riêng.
Hiệu quả của bất kỳ một hoạt ñộng kinh doanh nào cũng ñều thể hiện
mối quan hệ giữa "kết quả ñạt ñược và chi phí bỏ ra "hoặc giữa" kết quả ñạt
ñược và nguồn lực bỏ ra". [6]
Từ ñó có thể tính hiệu quả bằng một số công thức khác nhau tùy vào
yêu cầu phân tích:
Hiệu quả kinh doanh =

Kết quả ñầu ra
Chi phí ñầu vào

Hiệu quả sử dụng vốn =
Kết quả ñầu ra
Lượng vốn sử dụng


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

9

Về mặt ñịnh lượng: hiệu quả kinh tế của việc thực hiện mỗi nhiệm vụ kinh
tế xã hội biểu hiện ở mối tương quan giữa kết quả thu ñược và chi phí bỏ ra.
Người ta chỉ thu ñược hiệu quả khi kết quả ñầu ra lớn hơn chi phí ñầu vào.
Hiệu quả càng lớn chênh lệch này càng cao.
Về mặt ñịnh tính: hiệu quả kinh tế cao biểu hiện sự cố gắng nỗ lực trình ñộ
quản lý của mỗi khâu, mỗi cấp trong hệ thống công nghiệp, sự gắn bó của
việc giải quyết những yêu cầu và mục tiêu kinh tế với những yêu cầu và mục
tiêu chính trị - xã hội.
Do ñó, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là ñiều kiện quan trọng ñể doanh
nghiệp phát triển vững mạnh và phải ñảm bảo:
- Phải khai thác nguồn lực vốn một cách triệt ñể nghĩa là không ñể vốn
nhàn rỗi mà không sử dụng, không sinh lời.
- Phải sử dụng vốn một cách hợp lý và tiết kiệm.
- Phải quản lý vốn một cách chặt chẽ nghĩa là không ñể vốn bị sử dụng sai
mục ñích, không ñể vốn bị thất thoát do buông lỏng quản lý.
Ngoài ra, doanh nghiệp phải thường xuyên phân tích, ñánh giá hiệu quả sử
dụng vốn ñể nhanh chóng có biện pháp khắc phục những mặt hạn chế và phát
huy những ưu ñiểm của các doanh nghiệp trong quản lý và sử dụng vốn. Vậy

hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình ñộ sử dụng các
nguồn vốn sẵn có của doanh nghiệp ñể ñạt ñược kết quả cao nhất trong kinh
doanh với chi phí thấp nhất. Hiệu quả sử dụng vốn là một ñại lượng so sánh:
giữa ñầu vào và ñầu ra, giữa chi phí huy ñộng vốn và kết quả thu ñược.
2.1.1.3. Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
• Chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố ñịnh
Như trên ñã nói, vốn cố ñịnh là sự biểu hiện bằng tiền của TSCð. Vì
vậy, khi ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố ñịnh cũng cần phải xét ñến các chỉ
tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng TSCð, các chỉ tiêu bao gồm:
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

10

- Hiệu suất sử dụng vốn cố ñịnh:
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng vốn cố ñịnh =
Vốn cố ñịnh bình quân
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh cứ một ñồng vốn cố ñịnh bình quân
tham gia vào SXKD trong kỳ sẽ tạo ra bao nhiêu ñồng doanh thu thuần.
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế (sau thuế) vốn cố ñịnh:
Lợi nhuận trước thuế (sau thuế)
Tỷ suất lợi nhuận trước
thuế (sau thuế) vốn cố ñịnh

=
Vốn cố ñịnh bình quân
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh cứ một ñồng vốn cố ñịnh bình quân
tham gia vào SXKD trong kỳ sẽ tạo ra bao nhiêu ñồng lợi nhuận trước thuế
hoặc sau thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Hàm lượng vốn cố ñịnh:

Vốn cố ñịnh bình quân
Hàm lượng vốn cố ñịnh =
Doanh thu thuần
Ý nghĩa: Chỉ têu này phản ánh số vốn cố ñịnh cần thiết ñể tạo ra một
ñồng doanh thu thuần trong kỳ.
- Hiệu suất sử dụng TSCð:
Doanh thu thuần trong kỳ
Hiệu suất sử dụng TSCð =

Nguyên giá TSCð bình quân sử dụng trong kỳ
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh cứ một ñồng nguyên giá TSCð trong
kỳ tạo ra bao nhiêu ñồng doanh thu thuần.
- Hệ số hao mòn TSCð:
Số khấu hao lũy kế của TSCð ở thời ñiểm ñánh giá
Hệ số hao mòn TSCð

=

Tổng nguyên giá TSCð ở thời ñiểm ñánh giá
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh mức ñộ hao mòn TSCð trong doanh
nghiệp so với thời ñiểm ñầu tư ban ñầu.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

11

- Hệ số trang bị TSCð cho công nhân trực tiếp sản xuất:
Nguyên giá TSCð trực tiếp sản xuất
Hệ số trang bị TSCð cho
công nhân trực tiếp sản xuất


=
Số lượng công nhân trực tiếp sản xuất
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh mức ñộ trang bị giá trị TSCð cho
người công nhân trực tiếp sarn xuất cao hay thấp.
• Chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng
- Số lần luân chuyển vốn lưu ñộng (L)
Tổng mức luân chuyển vốn lưu ñộng trong
kỳ (Doanh thu thuần)
Số lần luân chuyển vốn
lưu ñộng

=

Vốn lưu ñộng bình quân
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh trong một kỳ (thường là một năm) vốn lưu
ñộng luân chuyển ñược bao nhiêu lần.
- Kỳ luân chuyển vốn lưu ñộng (K)
Số ngày trong kỳ (360)
Kỳ luân chuyển vốn lưu
ñộng
=
Số lần luân chuyển vốn lưu ñộng

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh số ngày cần thiết ñể vốn lưu ñộng thực
hiện ñược một vòng luân chuyển.
- Mức tiết kiệm vốn lưu ñộng
M
1
M
1

Mức tiết kiệm vốn lưu ñộng
=
L
1
-
L
0
Trong ñó:
M
1
: Tổng mức luân chuyển vốn lưu ñộng năm kế hoạch (hoặc doanh
thu thuần năm kế hoạch).
L
1
; L
0
: Số lần luân chuyển vốn lưu ñộng năm kế hoạch và năm báo cáo
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh số vốn lưu ñộng tiết kiệm ñược do tăng
tốc ñộ luân chuyển vốn lưu ñộng ở kỳ kế hoạch so với kỳ báo cáo.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

12

- Hàm lượng vốn lưu ñộng
Vốn lưu ñộng bình quân
Hàm lượng vốn lưu ñộng =
Doanh thu thuần
Ý nghĩa: Chỉ têu này phản ánh số vốn lưu ñộng cần thiết ñể tạo ra một
ñồng doanh thu thuần trong kỳ.

- Hiệu suất sử dụng vốn lưu ñộng
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng vốn lưu ñộng =
Vốn lưu ñộng bình quân
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh cứ một ñồng vốn lưu ñộng tham gia vào
quá trình kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu ñồng doanh thu thuần.
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế (sau thuế) vốn lưu ñộng
Lợi nhuận trước thuế (sau thuế)
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế
(sau thuế) vốn lưu ñộng
=
Vốn lưu ñộng bình quân
Ý nghĩa: Chỉ tiêu cho biết cứ một ñồng vốn lưu ñộng tham gia vào quá
trình kinh doanh trong kỳ sẽ tạo ra bao nhiêu ñồng lợi nhuận trước thuế (sau
thuế) thu nhập doanh nghiệp.
• Chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
- Vòng quay toàn bộ vốn kinh doanh
Doanh thu thuần
Vòng quay toàn bộ
vốn kinh doanh (L
v
)
=
Vốn kinh doanh bình quân
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh trong kỳ vốn kinh doanh chu chuyển
ñược mấy lần.
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên vốn kinh doanh (tỷ suất
sinh lời của tài sản)
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) Tỷ suất lợi nhuận trước thuế
và lãi vay trên vốn kinh

doanh (ROA
E
)
=
Vốn kinh doanh bình quân
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

13


Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh một ñồng vốn kinh doanh trong kỳ tạo
ra bao nhiêu ñồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay.
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh
Lợi nhuận trước thuế (EBT)
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế
trên vốn kinh doanh (T
sv
)
=
Vốn kinh doanh bình quân
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh một ñồng vốn kinh doanh bình quân sử
dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu ñồng lợi nhuận trước thuế.
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh
Lợi nhuận sau thuế (NI)
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên
vốn kinh doanh (ROA)
=
Vốn kinh doanh bình quân
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh một ñồng vốn kinh doanh bình quân sử
dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu ñồng lợi nhuận sau thuế.

- Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế (NI)
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ
sở hữu (ROE)
=
Vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ (E)
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh một ñồng vốn chủ sở hữu bình quân sử
dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu ñồng lợi nhuận sau thuế.
1.1.1.1 Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
• Nhân tố khách quan
* Môi trường hoạt ñộng của các doanh nghiệp
Ngoài các nhân tố chủ quan trên hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
còn chịu sự tác ñộng của nhóm các nhân tố khách quan. Trong ñó môi trường
hoạt ñộng của các doanh nghiệp là nhân tố ñầu tiên tác ñộng tới doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp tiến hành hoạt ñộng SXKD luôn chịu sự tác ñộng
của các yếu tố khác nhau của môi trường kinh doanh như: các quy luật kinh tế
(quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh ) các thể chế chính sách của Nhà
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

14

nước Khi các ñiều kiện môi trường kinh doanh thay ñổi sẽ gây nên các tác
ñộng tiêu cực hay tích cực ñối với doanh nghiệp. Mà doanh nghiệp không có
khả năng khống chế ñược nó chỉ có thể thay ñổi thích nghi phù hợp với các sự
thay ñổi ñó ñể giảm các tác ñộng tiêu cực của nó ñối với hiệu quả sử dựng
vốn của các doanh nghiệp.[6]
* ðặc ñiểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh.
Mỗi loại ngành kinh tế lại có một ñặc ñiểm riêng và có một hệ thống cơ
sở vật chất kỹ thuật riêng biệt dùng cho nó tùy theo từng loại ngành kinh tế và
từng giai ñoạn mà người ta cho ñó là ngành kinh tế trọng ñiểm hay không

trọng ñiểm. Và cũng tuỳ vào tính chất và ñặc ñiểm của ngành kinh tế ñó mà
người ta ñầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật phù hợp.[6]
* Khách hàng và nhà cung cấp
Khách hàng và nhà cung cấp có tác ñộng mạnh mẽ ñến hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Khách hàng là những người tiêu thụ
hàng hóa của các doanh nghiệp, nhà cung cấp là những người cung cấp ñầu
vào phục vụ cho quá trình SXKD của các doanh nghiệp. Mỗi một sản phẩm
sản xuất ra của các doanh nghiệp luôn hướng tới một ñối tượng khách hàng
chuyên biệt. Và khách hàng lại là những người có tác ñộng trực tiếp ñến tình
hình tiêu thụ của các doanh nghiệp. Nên việc phát triển ñối tượng quy mô, ñối
tượng khách hàng là mục tiêu của nhiều doanh nghiệp. Họ không chỉ phải liên
tục ñổi mới cách thức, mẫu mã, chất lượng sản phẩm và nâng cao chất lượng
các dịch vụ chăm sóc khách hàng ñể giữ chân các khách hàng cũ và ñồng thời
thu hút thêm nhiều các ñối tượng khách hàng mới. Khi số lượng khách hàng
của các doanh nghiệp tăng lên ñồng nghĩa với doanh thu của các doanh
nghiệp tăng, hiệu quả sử dụng các nguồn lực cũng theo ñó mà tăng thêm.
Nhà cung cấp chính là những người cung cấp hàng hóa dịch vụ ñầu vào
cho doanh nghiệp. Và là người có tác ñộng lớn ñến chi phí ñầu vào và rủi ro
ñầu vào của các doanh nghiệp. ðể giảm tác ñộng của nhà cung cấp tới doanh
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

15

nghiệp, các công ty hiện nay luôn chọn nhiều nhà cung cấp ñể cung cấp
nguồn ñầu vào nhằm giảm bớt rủi ro trong kinh doanh cho doanh nghiệp.
Khác với trước ñây các doanh nghiệp chỉ chọn một nhà cung cấp duy nhất
cho doanh nghiệp của mình. Vì vậy khi nhà cung cấp có vấn ñề thì nguồn
cung cấp cho doanh nghiệp cũng bị ảnh hưởng theo. Khi doanh nghiệp sử
dụng nhiều nhà cung cấp khác nhau thì khi một nhà cung cấp hàng hóa cho
doanh nghiệp gặp sự cố thì hoạt ñộng SXKD của các doanh nghiệp bị ảnh

hưởng không ñáng kể.[12]
* Rủi ro bất thường như thiên tai ñịch họa
Tùy từng loại hình doanh nghiệp, sản phẩm của công ty mà doanh
nghiệp còn chịu sự tác ñộng của các rủi ro bất thường như thiên tai ñịch họa
là nhiều hay ít. ðặc biệt là các doanh nghiệp nông nghiệp sẽ chịu tác ñộng của
nhân tố này nhiều nhất. Vì các doanh nghiệp nông nghiệp thì lấy các sản
phẩm nông nghiệp làm nguồn ñầu vào cho sản xuất của mình. Mà nông
nghiệp thì lại chịu sự tác ñộng mạnh mẽ của các ñiều kiện tự nhiên tới kết quả
sản xuất kinh doanh.[12]
• Nhân tố chủ quan
* Trình ñộ bộ máy quản lý và người lao ñộng
Trong các nhân tố chủ quan tác ñộng tới hiệu quả sử dụng vốn của các
doanh nghiệp thì nhân tố trình ñộ bộ máy quản lý và người lao ñộng có tác
ñộng trực tiếp nhất. Vì bộ máy quản lý của các doanh nghiệp chính là những
người tiến hành ra quyết ñịnh sẽ phân bổ và sử dụng nguồn vốn của các doanh
nghiệp như thế nào. Nếu trình ñộ chuyên môn, quản lý của bộ máy cao thì họ
sẽ có cái nhìn tổng quát hơn, khả năng nắm bắt thời cơ cho doanh nghiệp tốt
hơn. Từ ñó ñưa ra các quyết ñịnh ñầu tư ñúng ñắn nhất, ñem lại lợi ích cao
nhất cho doanh nghiệp của mình. Ngược lại, nếu trình ñộ chuyên môn và khả
năng quản lý của bộ máy ñiều hành của các doanh nghiệp là kém thì sẽ làm
cho doanh nghiệp hoạt ñộng kém hiệu quả, hiệu quả sử dụng vốn của các

×