Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

nghiên cứu thực trạng và nhu cầu đào tạo cán bộ quản lý của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (815.05 KB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO

TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI




LÊ VIỆT HƯNG


NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ NHU CẦU ðÀO TẠO
CÁN BỘ QUẢN LÝ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TRÊN ðỊA BÀN THÀNH PHỐ THANH HÓA



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.05


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN TUẤN SƠN



HÀ NỘI - 2011


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng, toàn bộ số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
là hoàn toàn trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược
cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2011
Tác giả luận văn


Lê Việt Hưng
























Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

ii

LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn ñến Ban giám hiệu trường ðại học
Nông nghiệp Hà Nội, Viện ðào tạo sau ñại học, Khoa Kế toán và Quản trị kinh
doanh, Bộ môn Tài chính ñã giúp ñỡ, tạo mọi ñiều kiện cho tôi học tập, nghiên cứu
và hoàn thành luận văn này.
ðặc biệt, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc ñến PGS.TS.Nguyễn Tuấn Sơn,
người thầy ñã trực tiếp tận tình hướng dẫn và giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn lãnh ñạo và cán bộ Sở Kế hoạch và ðầu tư tỉnh
Thanh Hóa, Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa, Cục thuế tỉnh Thanh Hóa, Cục Thống
kê Thanh Hóa, Giám ñốc các DN NVV trên ñịa bàn thành phố Thanh Hóa và các
cán bộ quản lý ñang làm việc tại các DN NVV trên ñịa bàn thành phố Thanh Hóa
ñã giúp ñỡ tạo ñiều kiện cung cấp những thông tin cần thiết ñể tôi hoàn thành
luận văn này.
Qua ñây, tôi xin cảm ơn bạn bè, ñồng nghiệp và gia ñình ñã ñộng viên, khích
lệ, giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn !
Tác giả luận văn



Lê Việt Hưng

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT vii
DANH MỤC CÁC BẢNG viii
DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ x
1. MỞ ðẦU 1
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 5
2.1 TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 5
2.1.1 Khái niệm 5
2.1.2 Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa 6
2.1.3 Vai trò, ưu thế và hạn chế của doanh nghiệp nhỏ và vừa 8
2.2 TỔNG QUAN VỀ CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ ðÀO TẠO CÁN BỘ

QUẢN LÝ 13
2.2.1 Khái niệm cán bộ quản lý, cán bộ quản lý doanh nghiệp 13
2.2.2 Các cấp quản lý trong doanh nghiệp 16
2.2.3 Vai trò của ñội ngũ quản lý ñối với sự phát triển của doanh nghiệp 18
2.2.4 Khái niệm về ñào tạo, nhu cầu ñào tạo và ñánh giá nhu cầu ñào tạo 19

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

iv

2.3 ðÀO TẠO CÁN BỘ QUẢN LÝ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA 24
2.3.1 Sự cần thiết phải ñào tạo cán bộ quản lý của các doanh nghiệp nhỏ và vừa 24
2.3.2 Tổ chức thực hiện ñào tạo cán bộ quản lý của các doanh nghiệp nhỏ
và vừa 24
2.3.3 Kinh phí cho việc ñào tạo ñội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp 25
2.4 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI NHU CẦU VÀ TỔ CHỨC ðÀO
TẠO CÁN BỘ QUẢN LÝ TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 25
2.4.1 Các yếu tố thuộc bản thân người quản lý 25
2.4.2 Các yếu tố thuộc về doanh nghiệp 26
2.4.3 Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài 26
2.5 CƠ SỞ THỰC TIỄN 26
2.5.1 Cơ sở thực tiễn ñào tạo nguồn nhân lực ở Việt Nam 26
2.5.2 Kinh nghiệm ñào tạo cán bộ quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số
nước trên thế giới 28
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32
3.1 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU 32
3.1.1 ðặc ñiểm tự nhiên 32
3.1.2 Tình hình sử dụng ñất ñai 36
3.1.3 Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Thanh Hóa 36

3.1.4 Tình hình phát triển giáo dục, ñào tạo nghề của tỉnh ñến năm 2010 39
3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 39
3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 39
3.2.2 Phương pháp xử lý và phân tích thông tin 42
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 45
4.1 THỰC TRẠNG ðÀO TẠO CÁN BỘ QUẢN LÝ CỦA DN NVV Ở
THÀNH PHỐ THANH HÓA 45
4.1.1 Số lượng và loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa 45
4.1.2 Kết quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa 46

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

v

4.1.3 ðặc trưng cơ bản của ñội ngũ quản lý DN NVV ở thành phố Thanh Hóa 47
4.1.4 Trình ñộ của các chủ doanh nghiệp nhỏ và vừa 47
4.1.5 Hình thức ñào tạo 48
4.1.6 Công tác ñào tạo cán bộ quản lý ở các doanh nghiệp ñiều tra 55
4.1.7 Vị trí công tác và khó khăn của cán bộ quản lý trong công tác quản lý
doanh nghiệp 60
4.1.8 Cán bộ quản lý ñược ñào tạo tại các DN NVV 64
4.2 NHU CẦU ðÀO TẠO CÁN BỘ QUẢN LÝ CỦA DN NVV Ở
THÀNH PHỐ THANH HÓA 65
4.2.1 Số lượng cán bộ quản lý có nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng 65
4.2.2 Kiến thức cần ñể phục vụ công việc của cán bộ quản lý 66
4.2.3 Nhu cầu về lĩnh vực ñào tạo 67
4.2.4 Nhu cầu ñào tạo về kiến thức 70
4.2.5 Nhu cầu ñào tạo về kỹ năng 73
4.3.6 Nhu cầu về phương pháp và thời gian ñào tạo 76
4.2.7 ðánh giá nhu cầu ñào tạo chung 77

4.3 PHÂN TÍCH ðIỂM MẠNH, ðIỂM YẾU, CƠ HỘI VÀ THÁCH
THỨC ðỐI VỚI CÁC DN NVV Ở THÀNH PHỐ THANH HÓA 78
4.3.1 Về môi trường kinh doanh ở Thành phố Thanh Hóa 78
4.3.2 Về vốn tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn 79
4.3.3 Về thiết bị - công nghệ 79
4.3.4 Về nhà xưởng, mặt bằng SX-KD và kết cấu hạ tầng khác 80
4.3.5 Kiến thức và năng lực quản lý kinh doanh của các chủ doanh nghiệp 80
4.3.6 Về trí thức và trình ñộ tay nghề của lực lượng lao ñộng 81
4.3.7 Về khả năng tiếp cận thông tin và hệ thống thông tin 81
4.3.8 Về hệ thống chính sách và pháp luật của Nhà nước 81
4.4 ðỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG ðÀO TẠO CÁN
BỘ QUẢN LÝ CHO CÁC DN NHỎ VÀ VỪA Ở THÀNH PHỐ
THANH HÓA THỜI GIAN TỚI 82

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

vi

4.4.1 Căn cứ cho ñịnh hướng và giải pháp 82
4.4.2 ðịnh hướng 83
4.4.3 Các giải pháp tăng cường và nâng cao chất lượng ñào tạo cán bộ quản lý
cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thành phố Thanh Hóa 84
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 96
5.1 KẾT LUẬN 96
5.2 KIẾN NGHỊ 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO 99

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

APEC: Diễn ñàn hợp tác kinh tế Châu Á Thái Bình Dương
CC: Cơ cấu
Cð – ðH: Cao ñẳng – ñại học
CðSP: Cao ñẳng sư phạm
CNH, HðH: Công nghiệp hóa, hiện ñại hóa
CSðT: Cơ sở ñào tạo
DN NVV: Doanh nghiệp vừa và nhỏ
DN: Doanh nghiệp
GDP: Tổng sản phẩm nội ñịa
GDTX: Giáo dục thường xuyên
GV: Giáo viên
HTX: Hợp tác xã
KH & ðT: Kế hoạch và ñầu tư
KT-XH: Kinh tế xã hội
Lð: Lao ñộng
PTCS: Phổ thông cơ sở
QTKD: Quản trị kinh doanh
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TC: Trung cấp
TCCN: Trung cấp chuyên nghiệp
TH: Trung học
THCS: Trung học cơ sở
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
USD: ðồng ñô la
VHVL: Vừa học vừa làm

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số nước trên
thế giới 6
Bảng 2.2: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam 7

Bảng 3.1: Tình hình sử dụng ñất ñai của Thành phố Thanh Hóa năm 2010 36

Bảng 3.2: ðối tượng thu thập thông tin và mục ñích thu thập 40

Bảng 4.1: Số lượng DN NVV thành phố Thanh Hóa ñăng ký hàng năm giai
ñoạn 2008-2010 45

Bảng 4.2: Kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa 46

Bảng 4.3: Trình ñộ của chủ doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Tp Thanh Hoá năm 2010 48

Bảng 4.4: Danh sách các cơ sở ñào tạo cán bộ ở Thanh Hóa 49

Bảng 4.5: Kinh phí cho việc thực hiện chương trình ñào tạo nguồn nhân lực
cho các DN NVV giai ñoạn 2008 - 2010 51

Bảng 4.6: ðánh giá khóa học của các cán bộ quản lý ñược ñào tạo, bồi dưỡng 54

Bảng 4.7: Tình hình chung về doanh nghiệp ñiều tra 55

Bảng 4.8: ðặc trưng của cán bộ quản lý ở các doanh nghiệp ñiều tra 57


Bảng 4.9: Chất lượng cán bộ quản lý theo ñánh giá của các doanh nghiệp 59

Bảng 4.10: Nhiệm vụ công tác của cán bộ quản lý qua ñiều tra 60

Bảng 4.11: Khó khăn của các cán bộ quản lý trong công việc 61

Bảng 4.12: Nguyên nhân của những khó khăn của cán bộ quản lý 62

Bảng 4.13: Tình hình ñào tạo cán bộ quản lý ở các doanh nghiệp 64

Bảng 4.14: Nhu cầu ñào tạo cán bộ quản lý ở các doanh nghiệp 65

Bảng 4.15: Các lĩnh vực kiến thức, kỹ năng mà các cán bộ quản lý cần 67

Bảng 4.16: Nhu cầu về lĩnh vực ñào tạo cán bộ quản lý của doanh nghiệp 68

Bảng 4.17: Nhu cầu về lĩnh vực ñào tạo của cán bộ quản lý 69

Bảng 4.18: Nhu cầu ñào tạo của cán bộ quản lý doanh nghiệp sản xuất 71

Bảng 4.19: Nhu cầu ñào tạo của cán bộ quản lý doanh nghiệp xây dựng 72

Bảng 4.20: Nhu cầu ñào tạo của cán bộ quản lý doanh nghiệp KD thương mại 73


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

ix
Bảng 4.21: Nhu cầu ñào tạo về kỹ năng của cán bộ quản lý 74


Bảng 4.22: Các khóa học cần thiết nhất cho cán bộ quản lý 75

Bảng 4.23: Nhu cầu về phương pháp ñào tạo 76

Bảng 4.24: Thời gian tổ chức các khóa ñào tạo, tập huấn 77

Bảng 4.25: Tổng hợp số lượng cán bộ quản lý có nhu cầu ñào tạo 78

Bảng 4.26: Các khóa ñào tạo dài hạn cho từng nhóm ñối tượng CB quản lý 88

Bảng 4.27: Các khóa học bồi dưỡng cho từng nhóm ñối tượng cán bộ quản lý 88




Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

x
DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ

Sơ ñồ 2.1: Quá trình phát triển và ñào tạo cán bộ quản lý 29

Sơ ñồ 2.2: Các bước ñánh giá nhu cầu ñào tạo 27

Sơ ñồ 4.1: Cơ cấu doanh nghiệp theo ngành nghề từ năm 2008 - 2010 46

Sơ ñồ 4.2: Hệ thống ñào tạo cán bộ quản lý ở thành phố Thanh Hóa 48


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………


1

1. MỞ ðẦU

1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI
Nguồn nhân lực xã hội nói chung và cán bộ quản lý nói riêng là tài sản quan
trọng của mỗi quốc gia, quyết ñịnh sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, khẳng ñịnh
vị thế dân tộc trên trường quốc tế. Trong mỗi doanh nghiệp nhân lực là yếu tố quan
trọng nhất, quyết ñịnh quá trình kết hợp các nguồn lực khác một cách có hiệu quả ñể
tạo ra sản phẩm dịch vụ ñáp ứng yêu cầu khách hàng, trong ñó cán bộ quản lý quyết
ñịnh hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, quyết ñịnh sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp bởi vai trò quan trọng trong lập kế hoạch, tổ chức, ñiều hành và kiểm
soát các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh nhằm ñạt ñược mục tiêu ñề ra.
Quá trình công nghiệp hóa và hiện ñại hóa ở nước ta hiện nay ñòi hỏi ñội ngũ
quản lý trong các doanh nghiệp phải luôn năng ñộng, tiên phong trong công việc,
sáng suốt trong mọi quyết ñịnh, cần có ñộng lực làm việc cao, nêu gương sáng trong
doanh nghiệp ñể thực hiện thành công các nhiệm vụ quản lý. Sự thay ñổi nhanh
chóng của khoa học công nghệ bên cạnh việc mang lại những thành tựu lớn cho sự
phát triển kinh tế - xã hội như phương pháp sản xuất tiên tiến, chi phí thấp, chất lượng
sản phẩm và dịch vụ cao, cũng tạo ra những thách thức không nhỏ với các quốc gia
và doanh nghiệp không tìm ñược cách tiếp cận hợp lý. ðồng thời, xu hướng toàn cầu
hóa hội nhập kinh tế AFTA và WTO tạo ra những cơ hội cho sự phát triển kinh tế xã
hội như tận dụng lợi thế so sánh trong thương mại nhưng lại gây ra áp lực cạnh tranh
gay gắt giữa các quốc gia và các doanh nghiệp. ðể doanh nghiệp ñứng vững và thành
công trong cạnh tranh thì gánh nặng trước hết ñặt lên vai người quản lý, bởi quyết
sách của họ mở ñường cho mọi hoạt ñộng của doanh nghiệp.
Hiện nay, phần lớn các doanh nghiệp của Việt Nam nói chung và tỉnh Thanh
Hóa nói riêng là doanh nghiệp nhỏ và vừa, ñặc biệt những năm gần ñây, khu vực
doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển mạnh mẽ (doanh nghiệp tư nhân, công ty trách

nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần ). Việc khuyến khích phát triển các doanh nghiệp
nhỏ và vừa là rất cần thiết và phù hợp với ñiều kiện về vốn, mặt bằng, công nghệ và

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

2

trình ñộ quản lý của nước ta hiện nay. Tuy nhiên việc phát triển doanh nghiệp nhỏ
và vừa còn gặp nhiều khó khăn, chưa ổn ñịnh và chưa ñủ mạnh ñể phát triển một
cách bền vững. ðiều ñó xuất phát từ những hạn chế và khó khăn từ bản thân các
doanh nghiệp, mặt khác chúng ta cũng chưa có nhiều chính sách ñể khuyến khích
doanh nghiệp phát triển.
Thành phố Thanh Hóa là nơi có nhiều tiềm năng rất lớn về công nghiệp,
nông nghiệp, thủy sản, thương mại dịch vụ tuy nhiên hiện nay vẫn chưa phát
triển ñúng tiềm năng của nó. Phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thành phố
Thanh Hóa có vai trò quan trọng với nền kinh tế quốc dân. Tuy nhiên, trong thời
gian qua hiệu quả làm việc của cán bộ quản lý trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ở
Thành phố Thanh Hóa chưa cao, việc sử dụng ñội ngũ cán bộ quản lý còn chưa
hợp lý làm cho kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ
và vừa ở thành phố Thanh Hóa còn khiêm tốn chưa ñáp ứng kịp yêu cầu phát
triển của giai ñoạn mới.

Xuất phát từ những yêu cầu cấp thiết trên và ñể góp phần phát triển các DN
nhỏ và vừa ở thành phố Thanh Hoá thời gian tới, chúng tôi tiến hành nghiên
cứu ñề tài:

Nghiên cứu thực trạng và nhu cầu ñào tạo
cán bộ quản lý của
các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn thành phố Thanh Hóa




1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng và nhu cầu ñào tạo ñội ngũ cán bộ quản lý
của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thành phố Thanh Hóa thời gian qua ñề xuất các
giải pháp nhằm tăng cường ñào tạo nguồn nhân lực quản lý ñáp ứng nhu cầu phát
triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở ñịa phương ñến năm 2015.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về cán bộ quản lý, ñào tạo
ñội ngũ cán bộ quản lý của các doanh nghiệp nhỏ và vừa;

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

3

- ðánh giá thực trạng và nhu cầu ñào tạo ñội ngũ cán bộ quản lý của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa ở ñịa bàn nghiên cứu giai ñoạn 2008-2010;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến nhu cầu ñào tạo ñội ngũ cán bộ quản
lý của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thành phố Thanh Hóa;
- ðề xuất các giải pháp chủ yếu tăng cường ñào tạo ñội ngũ cán bộ quản lý
cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở ñịa phương ñến năm 2015.

1.3 ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là thực trạng và nhu cầu ñào tạo cán bộ quản
lý của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thành phố Thanh Hóa. Do vậy ñối tượng
khảo sát, ñiều tra của ñề tài là các DN NVV thuộc phạm vi quản lý của thành phố
Thanh Hoá bao gồm cả doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp ngoài Nhà nước,
các cán bộ quản lý từ phó phòng hoặc tương ñương trở lên.

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
* Về nội dung: Nghiên cứu nhu cầu ñào tạo ñội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp nhỏ
và vừa từ phó phòng hoặc tương ñương trở lên ở thành phố Thanh Hoá.
* Về không gian: ðề tài nghiên cứu tại thành phố Thanh Hóa.
* Về thời gian:
- Nguồn số liệu phục vụ cho nghiên cứu ñề tài thu thập trong các năm gần
ñây. ðối với số liệu sơ cấp ñược tiến hành ñiều tra trong năm 2010.
- Thời gian nghiên cứu ñề tài: Tháng 8/2010 ñến tháng 10/2011

1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu này ñược ñặt ra nhằm trả lời các câu hỏi sau ñây liên quan ñến
ñào tạo ñội ngũ cán bộ quản lý của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thành phố Thanh
Hóa:
1) ðội ngũ cán bộ quản lý có vai trò như thế nào ñối với sự phát triển của
doanh nghiệp trong ñiều kiện cạnh tranh khốc liệt hiện nay?

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

4

2) Quá trình ñào tạo nguồn nhân lực quản lý của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
ở thành phố Thanh Hóa – tỉnh Thanh Hóa thời gian qua như thế nào?
3) Thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng ñến việc ñào tạo nguồn nhân lực quản
lý của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thành phố Thanh Hóa như thế nào?
4) Những thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức ñối với việc ñáp ứng nhu cầu
nguồn nhân lực quản lý của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thành phố Thanh Hóa?
5) Giải pháp nào cần ñề xuất ñể ñào tạo có hiệu quả ñội ngũ cán bộ quản lý
của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thành phố Thanh Hóa trong thời gian tới?



Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

5

2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU


2.1 TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
2.1.1 Khái niệm
Theo từ ñiển Bách khoa Việt Nam: “Doanh nghiệp là ñơn vị kinh doanh
ñược thành lập nhằm mục ñích chủ yếu là thực hiện các hoạt ñộng kinh doanh của
những chủ sở hữu (nhà nước, tập thể, tư nhân) về một hay nhiều ngành”.
Trong luật doanh nghiệp thì khái niệm doanh nghiệp ñược nêu lên là: Doanh
nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn ñịnh, ñược
ñăng ký kinh doanh theo quy ñịnh của pháp luật nhằm mục ñích thực hiện các hoạt
ñộng kinh doanh.
Thông thường trong các văn bản pháp quy, thuật ngữ “doanh nghiệp” ñược
dùng ñể chỉ các chủ thể sản xuất kinh doanh có ñăng ký, tức là doanh nghiệp pháp lý.
Như vậy, khi các văn bản pháp luật hay các văn bản có nội dung chính sách của Chính
phủ, dùng thuật ngữ “doanh nghiệp” là ñể chỉ các “doanh nghiệp pháp lý”, tức là có
ñăng ký với cơ quan nhà nước theo quy ñịnh.
Khái niệm: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản xuất, kinh doanh ñộc lập, ñã
ñăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn ñăng ký không quá 10 tỷ ñồng
hoặc số lao ñộng trung bình hàng năm không quá 300 người”.
Nghị ñịnh 90/2001/Nð-CP ngày 23/11/2003 của Chính phủ ñã quy ñịnh, các
doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm:
- Các doanh nghiệp nhà nước có quy mô nhỏ và vừa ñăng ký thành lập và
hoạt ñộng theo luật doanh nghiệp nhà nước.
- Các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, các doanh nghiệp tư
nhân thành lập và hoạt ñộng theo luật doanh nghiệp.

- Các hợp tác xã có quy mô nhỏ và vừa, thành lập và hoạt ñộng theo luật hợp
tác xã.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

6

- Các hộ kinh doanh cá thể ñăng ký theo Nghị ñịnh số 02/2000/Nð-CP ngày
03/02/2000 của Chính phủ về ñăng ký kinh doanh
2.1.2 Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa
* Các nước trên thế giới
Tiêu chuẩn doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số nước trên thế giới: Các nước
khác nhau, có ñặc ñiểm về kinh tế xã hội khác nhau do ñó họ sử dụng các tiêu chí ñể
phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng khác nhau. Có những nước chỉ sử dụng tiêu
chí về lao ñộng, có những nước chỉ sử dụng tiêu chí là vốn, nhưng có những nước lại
sử dụng ñồng thời cả hai tiêu chí là vốn và lao ñộng ñể phân loại doanh nghiệp.
Bảng 2.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số nước trên thế giới
Quốc gia Loại doanh nghiệp
Số lao
ñộng
(người)

Tổng số vốn giá
trị tài sản
Doanh số/năm
ðức DNN&V < 500 < 100 triệu DM

Nhật
DNN&V trong công nghiệp
DNN&V trong bán buôn

DNN&V trong bán lẻ
< 300
< 100
< 50
< 100 triệu yên
< 30 triệu yên
< 10 triệu yên

ðài Loan DNN&V
< 120 triệu ñô la
Hồng Kông

Hàn Quốc
DNN&V trong CN
DNN&V trong DV
< 100
< 50

Thái Lan DNN&V < 200 < 50 triệu bath
Singapore DNN&V <100
< 500 triệu ñô la
Singapore

Indonesia
DNN&V
Trong ñó: DN nhỏ
< 200

< 2 triệu rupia


< 2 tỷ rupia
< 1 tỷ rupia
Malaysia DN N&V
< 200

< 2,5 triệu ñô la
Malaysia

Nguồn: Cục phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa - Bộ Kế hoạch và ñầu tư

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

7

* Ở Việt Nam
Nhận rõ tầm quan trọng phải có một tiêu chí chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa ở
Việt Nam, Chính phủ ñã có Nghị ñịnh số 90/2001/Nð-CP ngày 23 tháng 11 năm
2001 về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. Việc ñưa ra Nghị ñịnh số
90/2001/Nð-CP của Chính phủ nhằm mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội, ñẩy mạnh công nghiệp hoá - hiện ñại hoá ñất nước. ðồng thời, khuyến khích và
tạo thuận lợi cho doanh nghiệp nhỏ và vừa phát huy tính chủ ñộng sáng tạo, nâng
cao năng lực quản lý, phát triển khoa học - công nghệ và nguồn nhân lực, mở rộng
các mối liên kết với các loại hình doanh nghiệp khác, tăng hiệu quả kinh doanh và
khả năng cạnh tranh trên thị trường, phát triển sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm và
nâng cao ñời sống của người lao ñộng.
Bảng 2.2: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
Tiêu chí phân loại
Cơ quan phân loại
Loại hình
doanh

nghiệp

(người)
Vốn (VNð/
USD)
Doanh thu
(VNð)
1. Ngân hàng công thương
Việt Nam
DNN&V < 500
< 10 tỷ VNð
(vốn cố ñịnh)
< 8 tỷ VNð
(vốn lưu ñộng)
≤ 20 tỷ
ñồng/năm
2. Bộ Lao ñộng TBXH và
Bộ Tài chính
DNN&V < 100 < 10 tỷ VNð
< 10 tỷ
ñồng/năm
3. Tp. Hồ Chí Minh
DNN&V > 100 > 1 tỷ VNð
> 10 tỷ
ñồng/năm
4. Dự án
VIE/US/95/004
DN nhỏ
DN vừa
< 30

30 - 200
< 100.000 USD
< 400.000 USD


5. Chính phủ Việt Nam
- Công văn Chính phủ số
681/CP-KTN (20/6/1998)
- Nghị ñịnh 90/2001/Nð-CP


DNN&V
DNN&V


< 200
≤ 300


< 5 tỷ VNð
< 10 tỷ VNð

Nguồn: Cục phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa - Bộ Kế hoạch và ðầu tư

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

8

2.1.3 Vai trò, ưu thế và hạn chế của doanh nghiệp nhỏ và vừa
a) Vai trò

ðối với các nước công nghiệp phát triển cao như ðức, Nhật, Mỹ mặc dù có
nhiều công ty lớn thậm chí là các công ty xuyên quốc gia nhưng doanh nghiệp nhỏ và
vừa vẫn giữ một vị trí rất quan trọng. Ở Nhật Bản, người ta coi doanh nghiệp nhỏ và
vừa là một nguồn lực ñảm bảo cho sức sống nền kinh tế, là bộ phận hợp thành của cơ
cấu quy mô nhiều tầng của doanh nghiệp.
ðối với các nước ñang phát triển và chậm phát triển thì ngoài vai trò là một
bộ phận hợp thành của nền kinh tế quốc dân tạo công ăn việc làm, góp phần tăng
trưởng kinh tế, doanh nghiệp nhỏ và vừa còn có vai trò quan trọng trong chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, tiến hành công nghiệp hoá ñất nước, xoá ñói giảm nghèo, giải
quyết những vấn ñề xã hội.
ðối với các nước Châu Á như Hàn Quốc, Thái Lan, Philipines, Indonexia,
doanh nghiệp nhỏ và vừa còn có vai trò tích cực trong việc chống ñỡ các tiêu cực
của cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ góp phần ñáng kể vào sự ổn ñịnh kinh tế - xã
hội và từng bước khôi phục nền kinh tế. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ñược
thể hiện cụ thể như sau:
Thứ nhất, các doanh nghiệp nhỏ và vừa ñóng góp ñáng kể vào sự phát triển và
ổn ñịnh kinh tế của mỗi nước, ñã làm cho tốc ñộ tăng trưởng nền kinh tế tăng lên, ñặc
biệt là những nước có trình ñộ phát triển kinh tế còn thấp như Việt Nam thì giá trị gia
tăng hoặc GDP do các doanh nghiệp nhỏ và vừa tạo ra hàng năm chiếm tỷ trọng sắp
sĩ 30%, ñảm bảo thực hiện những chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế của nền kinh tế. Ở Hàn
Quốc, giá trị gia tăng mà các doanh nghiệp nhỏ và vừa tạo ra hàng năm là 33,1%;
Singapore 37,6%; Malaysia là 48,4%; Nhật Bản là 52,8%.
Thứ hai là, các doanh nghiệp nhỏ và vừa cung cấp cho xã hội một khối lượng
hàng hoá ñáng kể.
Thứ ba, các doanh nghiệp nhỏ và vừa thu hút lao ñộng, tạo ra nhiều việc làm
với chi phí ñầu tư thấp, giảm thất nghiệp. ðây là vai trò giải quyết vấn ñề xã hội có
tính chất mấu chốt của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………


9

Thứ tư, các doanh nghiệp nhỏ và vừa tạo nguồn thu nhập ổn ñịnh, thường
xuyên cho dân cư, góp phần giảm bớt chênh lệch về thu nhập giữa các bộ phận dân cư,
tạo ra sự phát triển tương ñối ñồng ñều giữa các vùng của ñất nước và cải thiện mối
quan hệ giữa các khu vực kinh tế khác nhau. Khả năng sản xuất phân tán, sử dụng lao
ñộng tại chỗ vừa tạo việc làm vừa tạo nguồn thu nhập ổn ñịnh cho dân cư trong các
vùng góp phần quan trọng trong việc giảm bớt khoảng cách thu nhập và mức sống giữa
các vùng trong cả nước.
Thứ năm, các doanh nghiệp nhỏ và vừa khai thác, phát huy các nguồn lực và
tiềm năng tại chỗ của các ñịa phương, các nguồn tài chính của dân cư trong vùng.
Thứ sáu, hình thành phát triển ñội ngũ nhà kinh doanh năng ñộng. ðây là lực
lượng rất cần thiết ñể góp phần thúc ñẩy sản xuất kinh doanh ở Việt Nam cũng như
các nước trên thế giới.
Thứ bảy, các doanh nghiệp nhỏ và vừa tạo ra môi trường cạnh tranh thúc ñẩy
sản xuất kinh doanh phát triển có hiệu quả hơn. Sự tham gia của rất nhiều các doanh
nghiệp nhỏ và vừa vào sản xuất kinh doanh làm cho số lượng và chủng loại sản phẩm
sản xuất tăng lên rất nhanh. Kết quả là làm tăng tính chất cạnh tranh trên thị trường,
tạo ra sức ép lớn, bắt buộc các doanh nghiệp phải thường xuyên phải ñổi mới.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số doanh nghiệp và
có những ñóng góp quan trọng sau:
- ðóng góp vào kết quả hoạt ñộng kinh tế: Các doanh nghiệp này tạo ra một thị
trường nội ñịa phong phú và ña dạng với những sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao.
- Tạo việc làm cho người lao ñộng, thu hút nhiều lao ñộng với chi phí thấp.
- Thu hút vốn, có thể huy ñộng ñược nhiều nguồn vốn khác nhau từ trong dân
hoặc chính người có tiền ñứng ra ñầu tư kinh doanh ñể mở rộng quy mô sản xuất.
- Khai thác tiềm năng rất phong phú trong dân, làm cho nền kinh tế năng
ñộng hiệu quả hơn. Còn rất nhiều tiềm năng trong dân chưa ñược khai thác hết như:
Tiềm năng về trí tuệ, tay nghề tinh xảo, lao ñộng, vốn, ñiều kiện tự nhiên, bí quyết
nghề nghiệp… Các doanh nghiệp nhỏ và vừa có khả năng thay ñổi các mặt hàng

công nghệ và chuyển hướng kinh doanh nhanh làm cho nền kinh tế năng ñộng hơn.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

10

Hơn nữa, sự có mặt của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế có tác dụng hỗ
trợ các doanh nghiệp lớn kinh doanh có hiệu quả hơn. Làm ñại lý, vệ tinh cho các
doanh nghiệp lớn, giúp tiêu thụ hàng hoá, cung cấp các ñầu vào như nguyên liệu,
thâm nhập vào ngõ ngách thị trường mà các doanh nghiệp lớn không với tới ñược.
- Nâng cao thu nhập của dân, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thành thị
cũng như ở nông thôn là phương hướng cơ bản tăng nhanh năng suất và thu nhập của
dân cư. Thu nhập của dân cư ñược ña dạng hoá làm nâng cao mức sống dân cư, làm
giảm bớt rủi ro trong cuộc sống, nhất là ở những vùng hay xảy ra thiên tai.
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
+ Cơ cấu thành phần kinh tế thay ñổi: Các cơ sở kinh tế ngoài quốc doanh
tăng lên nhanh chóng, các doanh nghiệp nhà nước ñược sắp xếp và củng cố lại, kinh
doanh có hiệu quả.
+ Cơ cấu ngành: Phát triển nhiều ngành nghề ña dạng, phong phú, lấy hiệu
quả kinh tế làm thước ño.
+ Cơ cấu lãnh thổ: Các doanh nghiệp ñược phân bổ ñều hơn về lãnh thổ giữa
nông thôn và thành thị, miền núi và ñồng bằng.
- Góp phần ñào tạo, bồi dưỡng, rèn luyện thử thách và chọn lọc trong thực tế
một ñội ngũ doanh nhân mới trong kinh tế thị trường.
- Tận dụng nguồn nguyên liệu ñầu vào là các sản phẩm của sản xuất nông
nghiệp, ñồng thời là tiền ñề ñể thực hiện quá trình công nghiệp hoá - hiện ñại hoá
nông nghiệp, nông thôn.
b) Những ưu thế và hạn chế của doanh nghiệp nhỏ và vừa
* Ưu thế
- Việt Nam có nguồn lao ñộng dồi dào, những lao ñộng ñó ñang có nhu cầu

lớn về việc làm và có khả năng ñáp ứng linh hoạt yêu cầu của các doanh nghiệp về
quy mô, ngành nghề tại các ñịa phương với các mức thu nhập khác nhau. Ngay sau
khi luật Doanh nghiệp ñược ban hành, nhiều lao ñộng ñã bị cuốn hút vào hình thức
này làm cho số lượng doanh nghiệp tăng lên nhanh chóng, từ trên 51 nghìn doanh
nghiệp năm 2001 lên ñến gần 300 nghìn doanh nghiệp năm 2006.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

11

- Tuy các chủ doanh nghiệp là những người có trình ñộ thấp, nhưng có ý
chí khát khao làm giàu, gần gũi với ngành nghề kinh doanh và cuộc sống của
người lao ñộng
- Nguồn tài nguyên của nước ta khá phong phú và mang tính ña dạng ở mọi
vùng. ðó là những lợi thế cạnh tranh ñược tạo nên bởi các yếu tố có hàm lượng
thiên nhiên ñối với những mặt hàng mang bản tính tự nhiên cao so với nhiều nơi
trên thế giới.
- Những mặt hàng thủ công mỹ nghệ truyền thống mang bản sắc văn hoá ñộc
ñáo cùng những dịch vụ cho sản xuất và ñời sống là những sản phẩm rất phù hợp với
khả năng tổ chức sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa, ñáp ứng các
yêu cầu phát triển kinh tế nông thôn.
- Sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa (ñặc biệt sau khi có Luật doanh
nghiệp) ñã huy ñộng các nguồn vốn nhàn rỗi trong nông thôn một cách có hiệu quả và thu
hút các nguồn vốn ñầu tư.
- Mạng lưới khách hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày càng mở rộng khi
sức mua trong nước ngày một nâng cao và thị trường quốc tế ngày một phát triển.
- Sự ổn ñịnh về chính trị, sự hoàn thiện của hệ thống luật pháp và chính sách
trong tiến trình hội nhập, sự hỗ trợ của Nhà nước về cơ chế chính sách, vốn, phát
triển thị trường, phát triển liên kết, phát triển nguồn nhân lực là những ñiều kiện
thuận lợi, là chỗ dựa quan trọng cho sự phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Từ những ưu thế trên, ngay từ buổi ñầu hình thành các doanh nghiệp nhỏ và
vừa của nước ta ñã thu ñược kết quả hoạt ñộng khá tốt. Theo ñiều tra của Tổng cục
thống kê, năm 2001 tỷ lệ doanh nghiệp kinh doanh có lãi ñạt 72,8%, bình quân lãi
1.558 triệu ñồng/doanh nghiệp (con số ñó của năm 2002 là 75,14% và 1.549 triệu
ñồng; năm 2008 là 81,12% và 2.167 triệu ñồng).
Bước vào thời kỳ hội nhập các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam có
thêm những ưu thế mới:
- Tiếp cận với sự chuẩn mực toàn diện về mọi hoạt ñộng sản xuất kinh doanh.
Yêu cầu khắt khe của thị trường quốc tế không chấp nhận các quyết ñịnh có tính chất

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

12

tuỳ tiện Vì vậy, hội nhập thực sự tạo nên sự cạnh tranh bình ñẳng, hướng mọi hoạt
ñộng của doanh nghiệp theo quỹ ñạo vận ñộng của nền kinh tế thị trường. ðây là cơ
hội ñể các doanh nghiệp vươn lên tự khẳng ñịnh mình.
- Sự mở rộng của thị trường tạo ñiều kiện sử dụng triệt ñể hơn mọi nguồn lực
trong nước, tiếp thu tốt hơn sự hỗ trợ từ bên ngoài (nguồn vốn, kỹ thuật, công nghệ,
kinh nghiệm quản lý ) và tạo nên thu nhập cao cho nền kinh tế.
- Nhu cầu sản phẩm ña dạng của xã hội tăng lên với nhiều mặt hàng truyền
thống nổi tiếng và ñặc sản ở mọi vùng kinh tế của ñất nước và là mục tiêu, ñộng lực
mạnh mẽ thúc ñẩy các doanh nghiệp lựa chọn hướng ñầu tư kinh doanh và áp dụng
hệ thống công nghệ phù hợp.
* Hạn chế
- Tình trạng phát triển ồ ạt tràn lan, thiếu ñịnh hướng chiến lược là nét phổ biến.
Các chủ doanh nghiệp chỉ ham mê trước những thuận lợi mà chưa quản lý ñược rủi ro
trong sản xuất kinh doanh, chưa xây dựng ñược kế hoạch chiến lược kinh doanh dài
hạn Từ ñó ñã gây nên tình trạng phát triển không ổn ñịnh trong ñịnh hướng kinh
doanh và rất nhiều doanh nghiệp bị phá sản, mức thua lỗ tương ñối cao.

- Năng lực tài chính của doanh nghiệp còn quá kém. Sự không thích hợp của
cơ chế bao cấp trong ñiều kiện kinh tế thị trường ñã làm cho các doanh nghiệp nhỏ và
vừa trở nên lúng túng.
- Khả năng tổ chức sử dụng nguồn lực yếu kém, trình ñộ kinh doanh non yếu
là nguyên nhân gây nên tình trạng lãng phí nguyên vật liệu. Sản phẩm làm ra phần
lớn là sản phẩm cấp thấp, chất lượng kém, giá thành cao dẫn ñến kết quả và hiệu
quả sản xuất kinh doanh thấp và hay gặp rủi ro.
- Phương pháp tiếp cận còn lạc hậu, thường tiếp cận theo kiểu từ khả năng của
mình, mang tính khép kín chưa xuất phát từ yêu cầu thị trường, tâm lý khách hàng, lạ
lẫm trong việc tiếp thu các dịch vụ tư vấn, chưa quan tâm ñúng mức ñến các hoạt ñộng
marketing như: Các hoạt ñộng bao bì, ñóng gói, xây dựng thương hiệu, quảng bá sản
phẩm, tiếp thị và bán hàng, lúng túng trong việc tiếp cận với thị trường chứng khoán

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

13

- Hệ thống kênh phân phối sản phẩm của phần lớn doanh nghiệp chưa thiết lập
ñược một cách rõ ràng và bền vững. Từ ñó quan hệ giữa các tác nhân trong ngành
hàng không ổn ñịnh, tiêu thụ sản phẩm trở nên bấp bênh. Bên cạnh ñó, các mối quan
hệ liên kết giữa các doanh nghiệp chưa ñược hình thành, các doanh nghiệp thường bị
sức ép trong tiêu thụ sản phẩm, ñặc biệt là sức ép từ ngoại thương.
- Trình ñộ hiểu biết và ý thức chấp hành pháp luật còn yếu kém nên nhiều khi
gây nên tình trạng lộn xộn do thiếu chuẩn mực trong xử lý tình huống, thường xử lý
theo cảm tính mà không dựa vào pháp luật và không ít trường hợp ñã góp phần gây ra
những tiêu cực ñáng tiếc. Những hiểu biết về các công ước quốc tế còn quá ấu trĩ nên
vừa bị thiệt thòi trong cạnh tranh, vừa bị bế tắc trong tiếp cận với thị trường quốc tế ở
không ít doanh nghiệp.
- Với nếp làm ăn tuỳ tiện, hay ñâu làm ñó, không chú ý ñến quy ñịnh của luật
pháp và quy tắc của cuộc chơi, phần lớn các doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam

ñược mệnh danh hoạt ñộng theo kiểu “ñiếc không sợ súng”, dễ rơi vào tình trạng
phiêu lưu và vi phạm bản quyền.

2.2 TỔNG QUAN VỀ CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ ðÀO TẠO CÁN BỘ QUẢN LÝ
2.2.1 Khái niệm cán bộ quản lý, cán bộ quản lý doanh nghiệp
2.2.1.1 Cán bộ quản lý
a) Khái niệm
Nguồn nhân lực là tổng thể các tiềm năng của một nước hay một ñịa phương
sẵn sàng tham gia một công việc lao ñộng nào ñó.Cũng có ý kiến cho rằng nguồn
nhân lực ñược hiểu là toàn bộ trình ñộ chuyên môn mà con người tích lũy ñược, có
khả ngăng ñem lại thu nhập trong tương lai.
“Cán bộ quản lý là tất cả những người lao ñộng hoạt ñộng trong bộ máy quản lý
và tham gia vào việc thực hiện các chức năng quản lý” (ðỗ Kim Chung, 1999).
Sự phát triển kinh tế của ñất nước dựa vào sự phát triển nguồn nhân lực của quốc
gia, trong ñó ñội ngũ cán bộ quản lý có vai trò hết sức qua trọng trong việc nhìn nhận,
hoạch ñịnh, bồi dưỡng, bổ nhiệm và sử dụng con người.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

14

b) Tiêu chí phân loại
- Theo chức năng quản lý, cán bộ quản lý gồm nhân viên quản lý kỹ thuật,
quản lý kinh tế và nhân viên hành chính. Nhân viên quản lý kỹ thuật ñược ñào tạo
tại các trường kỹ thuật, làm các công việc kỹ thuật, hay chịu trách nhiệm hướng dẫn
kỹ thuật trong doanh nghiệp. Nhân viên quản lý kinh tế thực hiện việc lãnh ñạo, tổ
chức, quản lý các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhân viên quản
lý hành chính gồm những người làm công tác nhân sự, hành chính, văn thư, bảo vệ,
lái xe, tạp vụ, chịu trách nhiệm chỉ dẫn và thực hiện các vấn ñề thuộc về lĩnh vực
hành chính của doanh nghiệp.

- Theo vai trò thực hiện chức năng quản lý, cán bộ quản lý gồm lãnh ñạo,
các chuyên gia và nhân viên thực hành kỹ thuật. Nhóm lãnh ñạo gồm những
người ñứng ñầu các cấp của doanh nghiệp như lãnh ñạo cấp cao (giám ñốc, phó
giám ñốc, trưởng/phó các phòng ban chức năng) và các quản lý tác nghiệp (quản
ñốc, trưởng bộ phận kinh doanh) chịu trách nhiệm trực tiếp ñưa ra các quyết ñịnh
và thực hiện các quyết ñịnh quản lý trong bộ phận của mình theo mục tiêu của
doanh nghiệp. Các chuyên gia là những người thuộc phòng ban chức năng trong
bộ máy quản lý, thực hiện các công việc thuộc chuyên môn như nghiên cứu, xây
dựng, phát triển và ñưa vào áp dụng các phương pháp quản lý và tổ chức sản
xuất kinh doanh mới ñể tư vấn cho lãnh ñạo ra các quyết ñịnh quản lý, giúp tổ
chức thực hiện kiểm tra ñể ñảm bảo thực hiện các quyết ñịnh có hiệu quả. Nhân
viên thực hành kỹ thuật (người làm công tác hạch toán và kiểm tra, hành chính
văn thư lưu trữ, bảo vệ và tạp vụ) với nhiệm vụ thu thập, chuẩn bị, xử lý các
thông tin ban ñầu nhằm cung cấp cho nhóm chuyên gia và nhóm lãnh ñạo doanh
nghiệp, chuẩn bị và giải quyết các thủ tục hành chính. Cùng với tiến bộ khoa học
kỹ thuật số lượng nhân viên thực hành kỹ thuật giảm xuống ñáng kể do áp dụng
một số phần mềm xử lý thay cho công việc thủ công. Sự kết hợp hài hòa ba
nhóm lao ñộng quản lý trên theo ñặc ñiểm của mỗi doanh nghiệp sẽ giúp cho bộ
máy quản lý của doanh nghiệp hoạt ñộng tốt ñể nâng cao hiệu quả của doanh
nghiệp nhỏ và vừa.

×