1. ÔN TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP 1. Tại sao trong NN chủ nô và NN
phong kiến chưa có HP - Chính thể của 2 NN trên là quân chủ chuyên chế (ng ười
đứng đầu là nhà vua với những quyền hành ko giới hạn, truyền ngôi theo hình
thức thế tộc) - PL mang tính đặc quyền, đặc lợi (bảo vệ lợi ích của gc thống trị) -
Nền thống trị của gcấp bóc lột thường mang tính chất bạo lực công khai, tàn bạo
và hà khắc. - PL của 2 hình thức trên mang tính độc đoán (th ể hi ện và b ảo v ệ l
ợi ích c ủa gc thống trị, không bảo vệ lợi ích của các tầng lớp khác trong XH) -
PL của 2 hình thức trên duy trì và bảo vệ trật tự XH PK, duy trì sự bất bình đẳng
giữa gc thống trị đối với gc nông dân và những người lao động khác. 2. Tại sao
trước CM tháng 8/1945 ở VN chưa có HP. Phân tích về vấn đề HP do Chủ tịch
HCM vi ết: “Trước chúng ta đã bị chế độ quân chủ cai trị (chế độ pkiến), rồi đến
chế độ thực dân không kém ph ần chuyên chế nên nước ta ko có hiến pháp, nhân
dân ta ko được hưởng quyền tự do, dân chủ. Chúng ta phải có 1 hiến pháp dân
chủ”. Trước CM tháng 8/1945 nước ta là nước thuộc địa nửa pkiến với chính th ể
quân chủ chuyên chế (liên hệ với câu 10) ◊ nước ta chưa có HP. 3. Hoàn cảnh ra
đời, tính chất, nhiệm vụ của HP 1946 Sự ra đời: 12.1 - Sau CM T8 1945, NN VN
ra đời ◊ NN phải ban hành hệ thống PL để quản lý XH trong đó HP là đạo luật cơ
bản trong hệ thống PL đó. - Ngày 20.9.1945 CP lâm thời ra Sắc lệnh thành lập
ban dự thảo HP gồm 7 người do CT HCM đứng đầu. - Tháng 11/1945, Ban dự
thảo đã hoàn thành công vi ệc và b ản d ự th ảo HP đ ược công bố cho toàn dân
thảo luận. - 02/3/1946, quốc dân đại hội họp phiên đầu tiên (QH khóa I, kỳ họp
thứ nh ất) tại Hà nội và bầu ra ban dự thảo HP gồm 11 người do CT HCM đứng
đầu. - Ngày 09/11/1946, QH thông qua bản HP đầu tiên của nước VN Dân chủ
cộng hoà. - Ngày 19/12/1946, cuộc kháng chiến toàn quốc bung nổ. Do hoàn c
ảnh chi ến tranh HP 1946 ko được chính thức công bố ◊ tinh thần và nội dung của
HP 1946 được áp dụng để điều hành mọi hoạt động của NN. Tính chất, nhiệm vụ
12.2 a) Tính chất: HP 1946 là HP dân chủ nhân dân. - Do nhân dân xây dựng nên
thông qua cq đại biểu của mình ◊ thể hiện ý chí, nguyện vọng của người dân.
on_tap_luat_hien_phap_1108.doc Trang 1/64
2. Quy định quyền tự do, dân chủ của nhân dân, trong đó bao gồm quyền tự
do - dân chủ về chính trị. - Đặt nền móng cho việc XD bộ máy NN kiểu mới. Bộ
máy NN đó là công cụ thực hiện quyền lực của nhân dân. b) Nhiệm vụ: - HP là
công cụ pháp lý phục vụ cho nhiệm vụ cách m ạng là độc lập dân tộc và người
cày có ruộng. 4. Hoàn cảnh ra đời, tính chất, nhiệm vụ của HP 1959 Sự ra đời
13.1 Sau chiến thắng Điện biên phủ 1954, theo H iệp định Giơnevơ 20.7.1954,
nước ta tạm thời chia thành 2 miền. Việc thống nhất đất nước s ẽ do chính quy ền
2 miền hiệp thương trong vòng 5 năm nhưng trên thực tế hiệp định này bị phá
hoại. - Miền Nam: Với sự giúp đỡ của đq Mỹ, chính quyền SG thành lập ra CP
Việt Nam cộng hoà - Miền Bắc: Cải tạo và xây dựng XHCN: XD KT công
nghiệp (gc công nhân), KT nông nghiệp (nông dân tập thể), KT tư sản (gc TS dân
t ộc b ị c ải t ạo c ủa NN). Gc địa chủ bị đánh đổ Với một cơ cấu chính trị thay
đổi, nhiệm vụ CM thay đổi (đ ộc l ập dân t ộc và CN XH) ◊ NN phải ban hành
HP mới và QH khoá 1 kỳ họp thứ 6 (19.12.1956 - 25.1.1957) đã ra Nghị quyết về
sửa đổi HP 1946 để thành lập HP m ới và thành l ập uỷ ban dự thảo sửa đổi HP
1946. QH khoá 1, kỳ hợp thứ 11 đã thông qua HP 1959 vào ngày 31.12.1959 và đ
ược công bố ngày 01.1.1960 với tên HP của nước Việt Nam dân chủ CH. Tính
chất, nhiệm vụ 13.2 a) Tính chất: Là HP của thời kỳ quá độ lên CNXH - Trong
lĩnh vực chính trị: Điều 4, HP 1959 đã khẳng định tất cả các quyền lực thuộc về
nhân dân. - Về chế độ KT: Điều 9, HP 1959, tính XHCN trong lĩnh v ực KT ế th ể
hi ện bằng việc cải tạo và XD nền KT theo định hướng XHCN. - Địa vị pháp lý
công dân: mở rộng quyền tự do dân ch ủ công dân. Ngoài quy ền và n/vụ cơ bản
của công dân quy định trong HP 1946, HP 1959 quy định 1 số quyền và nghĩa vụ
mới của công dân, nhất là những quyền và nghĩa vụ trong lĩnh vực KT (ví dụ:
Công dân có quyền làm việc, quyền nghỉ ngơi; nghĩa vụ đóng thuế) - Về tổ chức
bộ máy NN: HP 1959 xác định nguyên tắc tập trung dân ch ủ trong tổ chức và
hoạt động của bộ máy NN. b) Nhiệm vụ của HP 1959 - Là công cụ pháp lý phục
vụ cho nhiệm vụ CM, độc lập dân tộc và chủ nghĩa XH.
on_tap_luat_hien_phap_1108.doc Trang 2/64
3. 5. Hoàn cảnh ra đời, tính chất, nhiệm vụ của HP 1980 Sự ra đời 14.1 Sau
chiến thắng mùa xuân năm 1975, nước ta đã hoàn toàn thống nhất. Năm 1976 có
nhiều sự kiện dẫn đến sự ra đời của HP 1980. - Đại hội 4 của Đảng: đã đề ra
đường lối xây dựng và bảo vệ trong ph ạm vi c ả nước. Để khẳng định thắng lợi
của cuộc kháng chiến ch ống Mỹ cứu n ước và th ể chế hoá đường lối của Đảng,
chúng ta phải XD bản HP mới. - QH khoá 6 kỳ hợp thứ nhất (25.6.1976 -
3.7.1976): Tại kỳ h ọp này QH quy định nhiều vấn đề nhưng 1 số vấn đề sau liên
quan đến ra đời HP 1980 Đổi tên nước thành nước CHXHCN Việt Nam
(2.7.1976) + Đặt tên thành phố Hồ Chí Minh thay cho Sài Gòn - Chợ Lớn. + Ra
nghị quyết sửa đổi HP 1959 để ban hành HP mới, đồng th ời ra Ngh ị + quyết về
thành lập uỷ ban dự thảo sửa đổi HP. - HP 1980 được QH khoá 6 kỳ hợp thứ 7
thông qua ngày 18.12.1980 với tên HP là HP nước CHXHCN Việt Nam và tính
theo năm ban hành là HP 1980 Tính chất và nhiệm vụ của HP 1980 14.2 a) Tính
chất: Là thời kỳ quá độ tiến lên CNXH - Về chính trị: Khẳng định tất cả quyền
lực thuộc về nhân dân (Điều 6) + Tính XHCN được thể hiện trong chính trị là đã
xác định Đảng là lực l ượng + lãnh đạo NN và XH (Điều 4) Ghi nhận quyền làm
chủ tập thể của nhân dân lao động (Điều 3) + NN quản lý XH theo PL và không
ngừng tăng cường pháp ch ế XHCN + (Điều 12) - Về KT: NN chủ trương XD KT
có 2 thành phần: KT quốc doanh (d ựa trên sở hữu toàn dân) và KT tập thể (dựa
trên chế độ sở hữu tập thể). Sở hữu tập thể là cá nhân, hộ gia đình góp vốn, góp s
ức đ ể s ản xu ất, kinh doanh trên cơ sở tự nguyện dân chủ, cùng sở hữu và cùng
hưởng lợi. - Trong lĩnh vực VH-XH: HP đã quy định việc xây dựng nền văn hoá
và con người mới XHCN. - Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân: HP 1980 mở
rộng quyền tự do dân chủ của công dân. Công dân có nhiều quyền mang tính ưu
việt (chữa bệnh, học, chữa bệnh, nhà cửa không mất tiền). - Tổ chức bộ máy NN:
Vẫn xác định nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ ch ức và hoạt động của bộ
máy NN. b) Nhiệm vụ của HP 1980 - Đều là công cụ pháp lý phục vụ cho nhiệm
vụ cách mạng là xây d ựng và b ảo vệ tổ quốc trong phạm vi cả nước. 6. Hoàn
cảnh ra đời, tính chất, nhiệm vụ của HP 1992 on_tap_luat_hien_phap_1108.doc
Trang 3/64
4. Sự ra đời 15.1 - HP 1980 sửa đổi 2 lần: Lần 1: 18.12.1988: Sửa lời nói đầu.
Lời nói đầu này không ch ỉ đích danh + CN đế quốc, CN thực dân, CN bành
trướng vì theo chính sách của Đảng ta t ại ĐH 6 là đa dạng hoá và đa phương hoá
qhệ quốc tế ◊ sửa đổi. Lần 2: 30.6.1989: Sửa 7 điều: điều 57 (quyền bầu cử và
ứng c ử. Theo HP + này công dân đủ tuổi 21 có quyền bầu cử và tự ứng cử. HP
80 ch ỉ cho quy ền bầu cử), điều 112, điều 113, điều 115, điều 122, điều 123, đi
ều 125. Cùng v ới việc sửa 7 điều, QH ra nghị quyết sửa đổi cơ bản HP 1980 và
ban hành HP m ới và ra nghị quyết về thành lập uỷ ban dự thảo sửa đổi HP 1980.
QH khoá 8, kỳ họp thứ 11: thông qua ngày 15.4.1992 với tên gọi là HP nước +
CH XHCN Việt Nam nhưng theo năm ban hành là HP 1992. HP 1980 thể hiện
nhiều điểm duy ý chí và thiếu khách quan c ủa NN n ước + ta. - Chính trị: quá đề
cao nhân dân lao động - Kinh tế: Nước ta là một nước nghèo nàn, lạc hậu nhưng
lại ch ủ trương xây dựng nền KT có 2 thành phần. Theo quy luật của triết học là
không phù h ợp (các nước khác phải XD nền KT nhiều thành phần trước) ◊ ta
phạm sai lầm lớn trong quy luật PT KT ◊ nước ta rơi vào khủng hoảng, đặc biệt là
khủng hoảng về KT. Tính chất - nhiệm vụ 15.2 a) Tính chất Là Hp trong thời kỳ
quá độ lên CNXH - Chính trị: Đều khẳng định tất cả quyền lực NN thuộc về nhân
dân (Điều 2, HP 1992) + Xác định Đảng là lực lượng lãnh đạo NN và XH (điều
4) + Không quy định quyền làm chủ của ND lao động (khác so với 1980) + Vẫn
xác định NN quản lý XH bằng PL và không ngừng tăng cường pháp + chế
XHCN. - Về KT: HP đã xác định chính sách KT ở điều 15 “NN ptr nền KT nhi
ều thành ph ần + theo cơ chế thị trường có sự quản lý của NN, theo định h ướng
XHCN”. C ụ th ể là 5 thành phần KT Chế độ sở hữu: 3 chế độ sở hữu: SH toàn
dân, SH tập thể, SH t ư nhân + nhưng vẫn chủ trương lấy chế độ SH toàn dân và
SH tập thể làm nền tảng của chế độ KT. HP 1992 quy định có 3 nguyên tắc quản
lý nền KT. + Chương này hầu như là chương hoàn toàn mới - VH - XH HP 1992
quy định việc xây dựng nền VH con người mới XH CN. + - Quyền và nghĩa vụ
cơ bản của công dân on_tap_luat_hien_phap_1108.doc Trang 4/64
5. HP 1992 đã sửa đổi, bổ sung các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân +
để đảm bảo tính hiện thực của chế định quyền cơ bản của công dân HP 1992 xác
định nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và ho ạt đ ộng + của bộ máy NN.
b) Nhiệm vụ - Là công cụ pháp lý phục vụ cho nhiệm vụ CM là th ực hiện công
cu ộc đổi mới đất nước một cách toàn diện. 7. Các hình thức thực hiện sự lãnh
đạo của Đảng CSVN đối với NN và XH VN. - Đảng đề ra đường lối, chủ trương,
chính sách lớn định hướng cho sự ptriển của toàn XH trong từng thời kỳ phát
triển trên tất cả các lĩnh vực. - Đảng vạch ra những phương hướng và ngtắc cơ
bản làm cơ sở cho việc xd và hoàn thiện NN, củng cố và ptriển hệ thống ctrị, thiết
lập ch ế độ dân chủ XHCN, phát huy quyền làm chủ của ndân. - Đảng đề ra
những quan điểm và chính sách về công tác cán b ộ (phát hi ện, l ựa chọn, bồi
dưỡng đảng viên ưu tú ) - Đảng thực hiện sự lãnh đạo của mình thông qua các
đảng viên và tổ ch ức Đảng = cách giáo dục đảng viên nêu cao vai trò tiên phong,
gương mẫu - Đảng thực hiện công tác kiểm tra việc chấp hành và tổ ch ức th ực
hi ện đ ường lối, chính sách, nghị quyết của Đảng đối với các đảng viên, các tổ
chức đảng ◊ Thực chất, sự lãnh đạo của Đảng đối với NN và XH là lãnh đạo
chính trị mang tính định hướng, tạo đk để NN và các tổ chức thành viên của hệ
thống ctrị có cơ sở để chủ động sáng tạo trong tổ chức và hoạt động = những
công cụ, ppháp và biện pháp cụ thể của mình. 8. Ý nghĩa của việc ghi nhận vai trò
lãnh đạo của Đảng CSVN đ ối v ới NN và XH VN theo qui định của Điều 4 HP
1992 Hiến pháp 1980 Hiến pháp 1992 Đảng cộng sản Việt Nam, đội tiên Đảng
cộng sản Việt Nam, đội tiên phong và bộ tham mưu chiến đấu của phong của giai
cấp công nhân Việt giai cấp công nhân Việt Nam, được vũ Nam, đại biểu trung
thành quyền lợi trang bằng học thuyết Mác - Lênin, là của giai cấp công nhân,
nhân dân lao lực lượng duy nhất lãnh đạo Nhà nước, động và của cả dân tộc, theo
chủ nghĩa lãnh đạo xã hội; là nhân tố chủ yếu Mác - Lê Nin và tư tưởng Hồ Chí
Minh, quyết định mọi thắng lợi của cách là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã
mạng Việt Nam. hội; Đảng tồn tại và phấn đấu vì lợi ích của Mọi tổ chức của
Đảng hoạt động trong giai cấp công nhân và nhân dân Việt khuôn khổ Hiến pháp
và pháp luật. Nam. Các tổ chức của Đảng hoạt động trong
on_tap_luat_hien_phap_1108.doc Trang 5/64
6. khuôn khổ Hiến pháp. - HP 1946 ko có điều khoản riêng quy định về sự
lãnh đạo của Đảng đ ối v ới NN & hệ thống chính trị. - HP 1959 đã thể hiện
quyền lãnh đạo của Đảng đối với NN và h ệ th ống ctr ị trong lời nói đầu của HP
“Dưới sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng lao động Việt Nam, Chính phủ nước Việt
Nam dân chủ cộng hoà và Chủ tịch Hồ Chí Minh, toàn dân ta đoàn kết rộng rãi
trong Mặt trận dân tộc thống nhất, nhất định sẽ giành được những thắng lợi vẻ
vang trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã h ội ở mi ền Bắc và thực hiện thống
nhất nước nhà. Nhân dân ta nh ất đ ịnh xây d ựng thành công một nước Việt Nam
hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, góp phần xứng đáng vào
công cuộc bảo vệ hoà bình ở Đông Nam châu á và thế giới.” ◊ Đảng CS là 1 bộ
phận cấu thành và là hạt nhân chính trị lãnh đạo của hệ thống chính trị. Từ khi
giành được chính quyền đến nay, qua các giai đoạn lịch sử khác nhau, Đảng luôn
là lực lượng lãnh đạo chính quy ền và các tổ ch ức trong h ệ th ống ctrị. 9. Vai trò
của MTTQ VN trong quá trình hình thành cơ quan đ ại diện (Qu ốc hội và
HĐND) Điều 9 HP 1992, đã được sửa đổi bổ sung năm 2001: “Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các tổ chức thành viên là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân.
Mặt trận phát huy truyền thống đoàn kết toàn dân, tăng cường sự nh ất trí v ề
chính tr ị và tinh thần trong nhân dân, tham gia xây dựng và c ủng cố chính quy
ền nhân dân, cùng Nhà nước chăm lo và bảo vệ lợi ích chính đáng c ủa nhân dân,
đ ộng viên nhân dân thực hiện quyền làm chủ, nghiêm chỉnh thi hành Hiến pháp
và pháp lu ật, giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, đại biểu dân cử và cán
bộ, viên chức nhà nước.” Luật Mặt trậnTổ quốc Việt Nam quy định vai trò của
MTTQ VN trong quá trình hình thành cơ quan đại diện (Quốc hội và HĐND) thể
hiện tại: Điều 8. Tham gia công tác bầu cử Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của mình, theo quy định của pháp luật về bầu cử, Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tổ ch ức hiệp th ương, l ựa ch ọn, giới thiệu những người ứng cử đại
biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân; tham gia các tổ chức phụ trách bầu
cử; phối hợp với cơ quan nhà nước hữu quan tổ chức Hội nghị cử tri ở nơi cư trú,
các cuộc tiếp xúc giữa cử tri với những người ứng cử; tham gia tuyên truyền, vận
động cử tri th ực hiện pháp lu ật v ề b ầu c ử; tham gia giám sát việc bầu cử đại
biểu Quốc h ội, bầu c ử đ ại bi ểu H ội đ ồng nhân dân. 10. Vai trò của MTTQ VN
trong quá trình kiểm tra, giám sát ho ạt đ ộng c ủa của các cq NN Điều 12. Hoạt
động giám sát on_tap_luat_hien_phap_1108.doc Trang 6/64
7. 1. Hoạt động giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là giám sát mang
tính nhân dân, hỗ trợ cho công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra của Nhà nước,
nhằm góp phần xây dựng và bảo vệ Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam trong sạch, vững mạnh, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả, bảo v ệ quy ền và l
ợi ích chính đáng của nhân dân. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam giám sát hoạt động
của cơ quan nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ, công chức theo quy định của pháp
luật. 2. Hoạt động giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam được thực hiện bằng
các hình thức sau đây: A) Động viên nhân dân thực hiện quyền giám sát; B)
Tham gia hoạt động giám sát với cơ quan quyền lực nhà nước; C) Thông qua hoạt
động của mình, tổng hợp ý kiến của nhân dân và các thành viên của Mặt trận kiến
nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quy ền biểu dương, khen thưởng người tốt,
việc tốt, xem xét, giải quyết, xử lý những trường h ợp vi phạm pháp luật. Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tạo điều kiện để Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam thực hiện nhiệm vụ giám sát. Khi nhận được kiến ngh ị của Mặt trận thì
người đứng đầu cơ quan, tổ chức có trách nhi ệm xem xét, tr ả l ời trong thời hạn
theo quy định của pháp luật. 11. Vai trò của MTTQ VN trong hoạt động lập pháp.
Điều 9. Tham gia xây dựng pháp luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tham gia xây
dựng pháp luật với các nội dung sau đây: 1. Kiến nghị với Uỷ ban thường vụ
Quốc hội, Chính phủ về dự ki ến ch ương trình xây dựng luật, pháp lệnh; 2. Trình
Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội dự án luật, pháp lệnh; 3. Cùng với cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ban hành nghị quyết, thông tư liên tịch để hướng dẫn thi
hành những vấn đề khi pháp luật quy định về trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tham gia quản lý nhà nước 4. Tham gia góp ý kiến vào các dự án luật,
pháp lệnh, dự thảo ngh ị quyết, ngh ị định và các dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật khác. Ngoài ra MTTQ VN còn có trách nhiệm và quyền sau: Điều 10. Tham
gia tố tụng, tuyển chọn Thẩm phán, giới thi ệu H ội th ẩm Toà án nhân dân Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam có quyền và trách nhiệm tham gia tố tụng, tham gia Hội
đồng tuyển chọn Thẩm phán, giới thiệu người đủ tiêu chuẩn để bầu, cử làm Hội
thẩm Toà án nhân dân theo quy định của pháp luật. Chế độ sở hữu chủ yếu ở
nước ta trong thời kỳ quá độ lên CNXH. Điều 15 HP 1992 sửa đổi:
on_tap_luat_hien_phap_1108.doc Trang 7/64
8. Nhà nước xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ trên cơ sở phát huy nội lực,
chủ động hội nhập kinh tế quốc tế; thực hiện công nghi ệp hoá, hi ện đ ại hoá đ ất
nước. Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách phát triển nền kinh t ế th ị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa. Cơ cấu kinh tế nhiều thành phần với các hình th ức
tổ chức sản xuất, kinh doanh đa dạng dựa trên chế độ sở hữu toàn dân, sở hữu tập
thể, sở hữu tư nhân, trong đó sở hữu toàn dân và sở hữu tập thể là nền tảng. Thừa
nhận 3 chế độ sở hữu: - Sở hữu toàn dân (chủ thể, khách thể, cơ sơ pháp lý hình
thành) - Sở hữu tập thể - Sở hữu tư nhân So sánh với HP 80 để thấy được sự kế
thừa. HP 80 chỉ có SH toàn dân, SH t ập thể. HP 92 bổ sung SH tư nhân phù hợp
với phát triển nền KT nhiều thành ph ần. Ngoài ra, quan điểm SH trong từng SH
cụ thể cũng có sự thay đổi. 12. Sở hữu toàn dân. HP 1980 và HP 1992 đều có sở
hữu toàn dân (xuất phát từ bản chất giai cấp, NN của ndân LĐ). Chủ thể của sở
hữu NN 21.1 Sở hữu toàn dân = sở hữu NN vì NN là người đại diện cho ndân. -
NN là đại diện chủ SH đối với TS thuộc sở hữu toàn dân ◊ NN là chủ thể duy
nhất của sở hữu toàn dân. - NN giao vốn, các TLSX, các ptiện làm việc cho các
chủ th ể (các cq NN, tổ chức XH và công dân) để quản lý, sử dụng. - NN ko giao
cho các chủ thể quyền sở hữu mà chỉ giao quyền sử dụng. - Khi sử dụng ko đúng
mục đích NN có thể thu h ồi hoặc chuyển giao cho các chủ thể khác. - NN quy
định những quyền và nghĩa vụ cụ thể cho các chủ thể trong việc s ử dụng tài sản.
Khách thể của SHNN 21.2 HP 1980 và HP 1992, khách thể của SH toàn dân có
sự thay đổi. Khách thể của SH toàn dân có sự thay đổi. Hiến pháp 1980 Hiến
pháp 1992 Điều 19 (Khách thể sở hữu toàn dân) Điều 17 Đất đai, rừng núi, sông
hồ, hầm mỏ, tài Đất đai, rừng núi, sông hồ, nguồn nước, nguyên thiên nhiên trong
lòng đất, ở tài nguyên trong lòng đất, nguồn lợi ở vùng biển và thềm lục địa, các
xí vùng biển, thềm lục địa và vùng trời, nghiệp công nghiệp, nông nghiệp, lâm
phần vốn và tài sản do Nhà nước đầu tư nghiệp, ngư nghiệp, thương nghiệp vào
các xí nghiệp, công trình thuộc các quốc doanh; ngân hàng và tổ chức bảo ngành
và lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hiểm; công trình phục vụ lợi ích công hội, khoa
học, kỹ thuật, ngoại giao, cộng; hệ thống đường sắt, đường bộ, quốc phòng, an
ninh cùng các tài sản on_tap_luat_hien_phap_1108.doc Trang 8/64
9. đường sông, đường biển, đường không; khác mà pháp luật quy định là của
Nhà đê điều và công trình thuỷ lợi quan nước, đều thuộc sở hữu toàn dân. trọng;
cơ sở phục vụ quốc phòng; hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình,
điện ảnh; cơ sở nghiên cứu khoa học, kỹ thuật, cơ sở văn hoá và xã hội cùng các
tài sản khác mà pháp luật quy định là của Nhà nước - đều thuộc sở hữu toàn dân.
Điều 17 HP 92, khách thể SH toàn dân được mở rộng, tuy nhiên 1 số khách thể bị
thu hẹp: Đất đai bị thu hẹp, thể hiện trong điều 18 HP 1992: “Nhà nước thống
nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật, b ảo đ ảm s ử d ụng
đúng mục đích và có hiệu quả; Nhà nước giao đất cho các tổ chức và cá nhân sử
dụng ổn định lâu dài; Tổ chức và cá nhân có trách nhiệm bảo vệ, bồi bổ, khai thác
hợp lý, sử dụng tiết kiệm đất, được chuyển quyền sử dụng đất được Nhà nước
giao theo quy định của pháp luật. Cơ sở pháp lý để hình thành SHNN 21.3 - Từ
tiếp thu những TS của NN, chế độ cũ để lại. - Tịch thu, trưng thu những TS của
bọn việt gian, TS mại bản - Bằng con đường thu thuế; - Quốc hữu hóa những cơ
sở ktế của địa chủ, pkiến và TS mại bản; - Trong công cuộc cải tạo XHCN, các
hình thức sở hữu tư nhân, sh tập th ể có thể chuyển hóa thành sh NN thông qua
các hình thức: Công tư h ợp doanh, liên doanh - Hình thành từ tích lũy trên cơ
sở bảo toàn vốn, nâng cao NSLĐ, ch ất l ượng LĐ, làm ăn có lãi - Bằng sự giúp
đỡ ko hoàn lại của các nước, các tổ chức, cá nhân trong nước và trên TG 13. Sở
hữu tư nhân (gồm: sở hữu của hộ cá thể, tiểu chủ, sh tư bản tư nhân). Chủ thể
22.1 - Là từng cá nhân công dân ◊ phạm vi chủ thể cũng rất rộng. Khách thể: 22.2
Phạm vi khách thể được quy định tại Điều 58 HP 1992: “Công dân có quyền sở
hữu về thu nhập hợp pháp, của cải để dành, nhà ở, tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản
xuất, vốn và tài sản khác trong doanh nghiệp hoặc trong các tổ chức kinh tế khác;
đối với đất được Nhà nước giao sử dụng thì theo quy định tại Đi ều 17 và Điều
18.” ◊ Tài sản hợp pháp thuộc sở hữu tư nhân ko bị hạn chế về số lượng, giá trị.
Cơ sở pháp lý để hình thành SHTN 22.3 on_tap_luat_hien_phap_1108.doc Trang
9/64
10. Từ con đường thu nhập hợp pháp. - Từ con đường thừa kế, tiết kiệm để
dành của cá nhân, hộ cá th ể, xí nghi ệp t ư - doanh. 14. Sở hữu tập thể. Chủ thể
23.1 - Là các HTX như: HTX nông nghiệp, HTX mua bán, HTX th ủ công nghi
ệp, t ập đoàn SX ◊ phạm vi chủ thể rộng hơn chủ thể của sh NN và ngày càng
tăng. Điều 20 HP 1992: “Kinh tế tập thể do công dân góp vốn, góp sức hợp tác
sản xuất, kinh doanh được tổ chức dưới nhiều hình thức trên nguyên tắc tự
nguyện, dân chủ và cùng có lợi; Nhà nước tạo điều kiện để củng cố và mở rộng
các hợp tác xã hoạt động có hiệu quả.” Khách thể: 23.2 Bao gồm: Vốn, những
TLSX (trâu, bò, nông cụ, máy móc, nhà x ưởng ) và những tư liệu dùng trong
sinh hoạt (nhà ở, CLB, bàn ghế, ptiện đi lại ) ◊ So với khách thể SHNN, phạm vi
khách thể SHTT bị hạn chế. Cơ sở pháp lý để hình thành SHTN 22.3 - Bằng cách
đóng góp tự nguyện của các thành viên trong tổ chức. - Bằng cách nâng cao hiệu
quả ktế trong quá trình SXKD, để có tích lũy, m ở rộng SX. - Bằng bổ sung nhờ
sự giúp đỡ của NN và các tổ chức, cá nhân khác. 15. Chính sách của NN đối với
thành phần ktế NN theo HP hi ện hành năm 1992. Điều 15 HP 1992 sửa đổi: Nhà
nước xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ trên cơ sở phát huy nội lực, chủ động
hội nhập kinh tế quốc tế; thực hiện công nghi ệp hoá, hi ện đ ại hoá đ ất nước.
Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách phát triển nền kinh t ế th ị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa. Cơ cấu kinh tế nhiều thành phần với các hình thức tổ
chức sản xuất, kinh doanh đa dạng dựa trên chế độ sở hữu toàn dân, sở hữu tập
thể, sở hữu tư nhân, trong đó sở hữu toàn dân và sở hữu tập thể là nền tảng. Điều
16: Mục đích chính sách kinh tế của Nhà nước là làm cho dân giàu nước mạnh,
đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu vật chất và tinh th ần c ủa nhân dân trên cơ sở
phát huy mọi năng lực sản xuất, mọi tiềm năng của các thành ph ần kinh t ế gồm
kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế cá thể, tiểu chủ, kinh t ế tư b ản t ư nhân,
kinh tế tư bản nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài dưới nhiều hình
thức, thúc đẩy xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật, mở rộng hợp tác kinh tế, khoa
học, kỹ thuật và giao lưu với thị trường thế giới. (Tham khảo Điều 15, Điều 16 và
phân tích Điều 19) on_tap_luat_hien_phap_1108.doc Trang 10/64
11. Điều 19: “Kinh tế nhà nước được củng cố và phát triển, nhất là trong các
ngành và lĩnh vực then chốt, giữ vai trò chủ đạo, cùng với kinh tế tập thể ngày
càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân.” ◊ NN phải rà soát
lại đối với các đơn vị kinh tế NN để t ập trung đ ầu t ư cho những ngành, lĩnh vực
then chốt của nền ktế. - KT NN giữ vai trò chủ đạo là do: Tính định hướng của
KT nhiều thành phần, hạn chế tính tiêu cực của các + t/p KT khác, dẫn dắt các t/p
KT theo đ/hướng XHCN X/phát từ chức năng XH của NN hiện nay: một số
ngành không th ể đ ặt l ợi + ích KT lên hàng đầu mà vẫn phải có s ự ưu tiên, ưu
đãi c ủa NN (giao thông v ận tải, cần có sự trợ giá của NN, thể hiện trong c/sách
thuế) X/phát từ mục đích của KT NN thoả mãn các nhu cầu của XH. + - Đầu tư
cho KT NN là có trọng điểm: ngành và lĩnh vực then chốt - Kết hợp giữa KT NN
và KT tập thể: X/phát từ thực tiễn trong thời gian qua chưa có sự k/h giữa KT NN
và tập + thể nên chưa đặt được mục tiêu đặt ra Thông qua sự k/hợp để củng cố qh
sản xuất XHCN + - Phương hướng của KTNN trong thời gian tới (NQ TW về
phương hướng phát triển KT NN trong thời gian tới): Thành lập các CS KT trên
cơ sở trên các tổng công ty + + Cổ phần hoá. + Giao bán khoán, cho thuê. HP 80:
“KT NN giữ vai trò chủ đạo và được ưu tiên phát tri ển” (Đi ều 22, HP 80) 16.
Chính sách của NN đối với thành phần ktế tập thể theo HP hiện hành năm 1992.
Điều 20: “Kinh tế tập thể do công dân góp vốn, góp sức hợp tác sản xu ất, kinh
doanh được tổ chức dưới nhiều hình thức trên nguyên tắc tự nguyện, dân chủ và
cùng có lợi; Nhà nước tạo điều kiện để củng cố và mở rộng các hợp tác xã hoạt
động có hiệu quả.” ◊ Việc thực hiện nguyên tắc này có ý nghĩa rất l ớn trong th ực
t ế là t ạo ra 1 môi trường mới thuận lợi cho việc củng cố các HTX, có tác dụng
phát huy và k ết h ợp hài hòa năng lực của cá nhân và sức mạnh tập thể. NN vẫn
khuy ến khích, hướng dẫn ktế tập thể đi đúng hướng và hoạt động hiệu quả. 17.
Chính sách của NN đối với thành phần ktế cá thể, tiểu chủ, TB tư nhân theo HP
hiện hành năm 1992. Điều 16: Mục đích chính sách kinh tế của Nhà nước là làm
cho dân giàu nước mạnh, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu vật chất và tinh th
ần c ủa nhân dân trên on_tap_luat_hien_phap_1108.doc Trang 11/64
12. cơ sở phát huy mọi năng lực sản xuất, mọi tiềm năng của các thành ph ần
kinh t ế gồm kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế cá thể, tiểu chủ, kinh tế tư
bản tư nhân, kinh tế tư bản nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài dưới
nhiều hình thức, thúc đẩy xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật, mở rộng hợp tác
kinh tế, khoa học, kỹ thuật và giao lưu với thị trường thế giới. Điều 21: “Kinh tế
cá thể, tiểu chủ, kinh tế tư bản tư nhân được chọn hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, được thành lập doanh nghiệp, không bị hạn chế về quy mô hoạt động
trong những ngành, nghề có lợi cho quốc kế dân sinh; Kinh tế gia đình được
khuyến khích phát triển.” Kinh tế cá thể, tiểu chủ, kinh tế tư bản tư nhân là ktế
của những người ko phải là cán bộ, công nhân, viên chức NN tại chức hoặc xã
viên HTX. Các thành phần ktế này đều hình thành trên cơ sở sở hữu tư nhân về
TLSX là chủ yếu. - HP 1946, 1959: NN không thừa nhận tồn tại lâu dài. - HP
1980: Không thừa nhận tư nhân về TLSX. - HP 1992: Điều 16, NN thừa nhận sự
tồn tại lâu dài của ktế cá th ể, kt ế ti ểu chủ và TB tư nhân trong nền ktế quốc dân.
- Điều 21 quy định “Kinh tế gia đình được khuyến khích phát triển” (Kinh t ế gia
đình là KT làm thêm ngoài giờ cq, đơn vị tập thể). 18. So sánh sở hữu toàn dân và
sở hữu tập thể. Giống nhau: Căn cứ điều 15, điều 16 HP 1992 “SH toàn dân và
SH tập thể là nền tảng” Sở hữu toàn dân Sở hữu tập thể Chủ thể của sở hữu NN
Chủ thể 21.1 23.1 - NN là đại diện chủ SH đối với TS - Là các HTX như: HTX
nông nghiệp, thuộc sở hữu toàn dân ◊ NN là chủ thể HTX mua bán, HTX thủ
công nghiệp, duy nhất của sở hữu toàn dân. tập đoàn SX ◊ phạm vi chủ thể rộng
hơn chủ thể của sh NN và ngày càng Khách thể của SHNN 21.2 tăng. Điều 17 HP
92, khách thể SH toàn 23.2 Khách thể: dân được mở rộng, tuy nhiên 1 số khách
Bao gồm: Vốn, những TLSX (trâu, thể bị thu hẹp: Đất đai bị thu hẹp, thể bò,
nông cụ, máy móc, nhà xưởng ) và hiện trong điều 18 HP 1992: “ Nhà những
tư liệu dùng trong sinh hoạt (nhà nước giao đất cho các tổ chức và cá ở, CLB, bàn
ghế, ptiện đi lại ) nhân sử dụng ổn định lâu dài;” ◊ So với khách thể SHNN,
phạm vi khách thể SHTT bị hạn chế. Cơ sở pháp lý để hình thành 22.3 21.3 Cơ sở
pháp lý để hình thành SHNN SHTN - Từ tiếp thu những TS của NN, chế - Bằng
cách đóng góp tự nguyện của độ cũ để lại. các thành viên trong tổ chức. - Tịch
thu, trưng thu những TS của - Bằng cách nâng cao hiệu quả ktế
on_tap_luat_hien_phap_1108.doc Trang 12/64
13. bọn việt gian, TS mại bản trong quá trình SXKD, để có tích lũy, - Bằng
con đường thu thuế; mở rộng SX. - Quốc hữu hóa những cơ sở ktế của - Bằng bổ
sung nhờ sự giúp đỡ của địa chủ, pkiến và TS mại bản; NN và các tổ chức, cá
nhân khác. - Trong công cuộc cải tạo XHCN, các hình thức sở hữu tư nhân, sh tập
thể có thể chuyển hóa thành sh NN thông qua các hình thức: Công tư hợp doanh,
liên doanh - Hình thành từ tích lũy trên cơ sở bảo toàn vốn, nâng cao NSLĐ,
chất lượng LĐ, làm ăn có lãi - Bằng sự giúp đỡ ko hoàn lại của các nước, các tổ
chức, cá nhân trong nước và trên TG 19. Phân tích mục đích, chính sách phát
triển nền giáo dục VN theo HP hi ện hành năm 1992. Hiến pháp 1980 Hiến pháp
1992 Đi ề u 40 “Điều 35: Nền giáo dục Việt Nam không ngừng - Phát triển giáo
dục là quốc sách hàng được phát triển và cải tiến theo nguyên đầu; lý học đi đôi
với hành, giáo dục kết hợp - Nhà nước và xã hội phát triển giáo với lao động sản
xuất, nhà trường gắn dục nhằm nâng cao dân trí, đào tạo liền với xã hội, nhằm
đào tạo có chất nhân lực, bồi dưỡng nhân tài; lượng những người lao động xã hội
chủ - Mục tiêu của giáo dục là hình thành và nghĩa và bồi dưỡng thế hệ cách
mạng bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và cho đời sau. năng lực của công dân;
đào tạo những Đi ề u 41 người lao động có nghề, năng động và - Sự nghiệp giáo
dục do Nhà nước sáng tạo, có niềm tự hào dân tộc, có thống nhất quản lý. đạo
đức, có ý chí vươn lên góp phần - Nhà nước chăm lo phát triển cân đối làm cho
dân giàu nước mạnh, đáp ứng hệ thống giáo dục: giáo dục mầm non, yêu cầu của
sự nghiệp xây dựng và bảo giáo dục phổ thông, giáo dục chuyên vệ Tổ quốc.”
nghiệp, giáo dục đại học; phát triển Điều 36: “Nhà nước thống nhất quản các
trường dạy nghề, trường vừa học lý hệ thống giáo dục quốc dân về mục vừa làm,
hệ thống học tại chức; hoàn tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch thành thanh
toán nạn mù chữ, tăng giáo dục, tiêu chuẩn giáo viên, quy chế cường công tác bổ
túc văn hoá, không thi cử và hệ thống văn bằng; ngừng nâng cao trình độ văn hoá
và - Nhà nước phát triển cân đối hệ thống on_tap_luat_hien_phap_1108.doc
Trang 13/64
14. nghề nghiệp của toàn dân. giáo dục gồm giáo dục mầm non, giáo - Đoàn
thanh niên cộng sản Hồ Chí dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, Minh, gia đình
và xã hội cùng với nhà giáo dục đại học và sau đại học; thực trường có trách
nhiệm giáo dục thanh hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở; niên, thiếu niên và
nhi đồng. phát triển các hình thức trường quốc lập, dân lập và các hình thức giáo
dục khác; Nhà nước ưu tiên đầu tư cho giáo dục, khuyến khích các nguồn đầu tư
khác; - Nhà nước thực hiện chính sách ưu tiên bảo đảm phát triển giáo dục ở miền
núi, các vùng dân tộc thiểu số và các vùng đặc biệt khó khăn; - Các đoàn thể nhân
dân trước hết là Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội, các
tổ chức kinh tế, gia đình cùng nhà trường có trách nhiệm giáo dục thanh niên,
thiếu niên và nhi đồng." a) Mục đích phát triển GD - Nâng cao dân trí vì học vấn
là cái gốc của văn hóa. - Đào tạo nhân lực cho sự nghiệp CN hoá, hiện đại hoá -
Bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. b) Mục tiêu trong GD Thay đổi so với HP 80
sát với yêu cầu “Hình thành và bồi d ưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của
công dân, đào t ạo những người lao động có nghề, năng động và sáng tạo ” c)
Chính sách ptriển GD - Điều 35, 36 HP 1992 “Ptriển giáo dục là quốc sách hàng
đầu” - Điều 36: NN thống nhất quản lý hệ thống giáo dục quốc dân về mục tiêu,
chương trình, nội dung, kế hoạch giáo dục, tiêu chuẩn giáo viên, quy ch ế thi c ử
và hệ thống văn bằng”. Sự nghiệp giáo dục là sự nghiệp trồng người, con người là
nhân tố quy ết đ ịnh trong công cuộc cải tạo và xd CNXH ◊ NN luôn chú trọng
công tác ptriển và quản lý thống nhất công tác giáo dục và đào tạo. - NN phát
triển cân đối hệ thống giáo dục. (HP 80: phổ cập tiểu h ọc; HP 92: phổ cập giáo
dục TH CS). - NN đa dạng hoá các hình thức GD, ĐT nh ằm tạo đk cho công dân
th ực hi ện quyền học tập của mình ◊ giáo dục là sự nghiệp toàn dân. - NN ưu tiên
cho giáo dục vùng sâu, vùng xa và các vùng đặc biệt khó khăn.
on_tap_luat_hien_phap_1108.doc Trang 14/64
15. Phân tích mục đích, chính sách phát triển nền khoa học, công nghệ VN 20.
theo HP hiện hành năm 1992. Hiến pháp 1980 Hiến pháp 1992 Điều 42 "Điều 37
Nhà nước đẩy mạnh cách mạng khoa - Phát triển khoa học và công nghệ là học -
kỹ thuật nhằm phát triển lực quốc sách hàng đầu. lượng sản xuất, tăng năng suất
lao - Khoa học và công nghệ giữ vai trò động, thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp
then chốt trong sự nghiệp phát triển hoá xã hội chủ nghĩa, nâng cao đời kinh tế -
xã hội của đất nước. sống nhân dân và củng cố quốc phòng, - Nhà nước xây dựng
và thực hiện chính xây dựng nền khoa học, kỹ thuật tiên sách khoa học, công
nghệ quốc gia; xây tiến của nước ta. dựng nền khoa học và công nghệ tiên Điều
43 tiến; phát triển đồng bộ các ngành khoa - Khoa học xã hội, khoa học tự nhiên
và học, nghiên cứu, tiếp thu các thành tựu khoa học kỹ thuật được phát triển khoa
học và công nghệ của thế giới mạnh mẽ. nhằm xây dựng luận cứ khoa học cho -
Nhà nước chăm lo việc phổ biến và việc định ra đường lối, chính sách và giáo
dục khoa học và kỹ thuật; gắn liền pháp luật, đổi mới công nghệ, phát việc giảng
dạy, nghiên cứu với sản triển lực lượng sản xuất, nâng cao trình xuất, đời sống và
quốc phòng; phát độ quản lý, bảo đảm chất lượng và tốc triển và sử dụng hợp lý
đội ngũ cán bộ độ phát triển của nền kinh tế; góp phần quản lý, cán bộ khoa học,
cán bộ và bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc công nhân kỹ thuật; khuyến khích
gia." nghiên cứu, sáng chế, phát minh; chú Điều 38 trọng nghiên cứu ứng dụng;
phát huy Nhà nước đầu tư và khuyến khích tài tinh thần tự lực tự cường, chủ
động, trợ cho khoa học bằng nhiều nguồn vốn sáng tạo, đồng thời vận dụng
những khác nhau, ưu tiên cho những hướng thành tựu khoa học và kỹ thuật tiên
tiến khoa học, công nghệ mũi nhọn; chăm lo của thế giới; tăng cường hợp tác
quốc đào tạo và sử dụng hợp lý đội ngũ cán tế về khoa học, kỹ thuật. bộ khoa học,
kỹ thuật nhất là những người có trình độ cao, công nhân lành nghề và nghệ nhân;
tạo điều kiện để các nhà khoa học sáng tạo và cống hiến; phát triển nhiều hình
thức tổ chức, hoạt động nghiên cứu khoa học, gắn nghiên cứu khoa học với nhu
cầu phát triển kinh tế - xã hội, kết hợp chặt chẽ giữa nghiên cứu khoa học, đào tạo
với sản xuất, kinh doanh. on_tap_luat_hien_phap_1108.doc Trang 15/64
16. a) Mục đích phát triển KHCN - Xd luận cứ KH cho việc định ra đường lối,
chính sách và PL (xd phù h ợp thì làm ptriển XH và ngược lại). - Đổi mới CN để
ptriển LLSX, nâng cao trình độ qlý, đảm bảo ch ất l ượng và tốc độ ptriển của nền
ktế. - Góp phần bảo đảm an ninh, quốc phòng. b) Chính sách ptriển KHCN - Phát
triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu. - XD nền KHCN tiên tiến và
phát triển đồng bộ các ngành KH. T ập trung ptri ển có trọng điểm 1 số hướng
công nghệ hiện đại như: điện tử, tin h ọc, công ngh ệ sinh học, vật liệu mới (Khoa
học và công nghệ giữ vai trò then chốt trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội
của đất nước) - Chăm lo đào tạo và sử dụng hợp lý đội ngũ cán b ộ khoa h ọc, k ỹ
thu ật nh ất là những người có trình độ cao, công nhân lành nghề và nghệ nhân. -
Tạo điều kiện để các nhà khoa học sáng tạo và cống hiến; phát tri ển nhi ều hình
thức tổ chức, hoạt động nghiên cứu khoa học. - Mở rộng giao lưu và hợp tác quốc
tế (Đ43 HP 1992) 21. Khái niệm quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. - Quyền
cơ bản của công dân thường được xuất phát từ quyền tự nhiên thiêng liêng và bất
khả xâm phạm như quyền sống, quyền bình đẳng, quyền tự do mưa cầu hạnh
phúc - Nghĩa vụ cơ bản của công dân là các nghĩa vụ tối thiểu mà công dân ph
ải th ực hiện đối với NN - Quyền công dân là những quy định PL về kh ả năng
công dân th ực hi ện quy ền tự do lựa chọn hành động của mình và được NN bảo
đảm thực hiện. - Nghĩa vụ của công dân là những quy định PL buộc công dân ph
ải hành động hoặc ko hành động trong những tr.hợp nhất định mang tính cưỡng
chế NN. ◊ Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là những quyền và nghĩa vụ
cơ bản quan trọng nhất được ghi nhận trong HP là cơ sở phát sinh các quyền và
nghĩa vụ khác của công dân. Đặc điểm quyền và ng.vụ cơ bản công dân trong HP
khác v ới quy ền và nghĩa vụ khác của công dân: - Hình thức ghi nhận trong HP
(VB PL có hiệu lực plý cao nhất) , các quyền khác được ghi nhận trong các VB
HP khác. - Ghi trong HP nên là quyền và nghĩa vụ cơ bản và quan trọng nhất. -
Quyền nghĩa vụ cơ bản của công dân là căn cứ để phát sinh các quy ền và nghĩa
vụ khác - Là tiêu chí đánh giá mức độ dân chủ của NN đó đến mức độ nào. Khi
nào phát sinh quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân:
on_tap_luat_hien_phap_1108.doc Trang 16/64
17. Điều 49: Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có
quốc tịch Việt Nam ◊ Khi có quốc tịch trở thành công dân của 1 NN có đủ quy ền
và nghĩa vụ (đây thể hiện tính nhân đạo, dân chủ). Khi nào phát sinh quyền và
nghĩa vụ khác: - Khi có sự kiện pháp lý xảy ra và khi người đó trực tiếp tham gia
vào qhệ PL Lưu ý: Chủ thể của qh HP không nhất thiết phải là người có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ (chỉ cần có năng lực PL) 22. Phân tích nội dung, ý nghĩa
nguyên tắc tôn tr ọng quy ền con ng ười theo quy định tại điều 50 HP 92 “Ở nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các quyền con người v ề chính tr ị, dân sự,
kinh tế, văn hoá và xã hội được tôn trọng, th ể hi ện ở các quy ền công dân và
được quy định trong Hiến pháp và luật” - Điều 50 HP92 Trong khoa học pháp lý,
các quyền con người được hiểu đó là nh ững quy ền mà pháp luật cần phải thừa
nhận đối với tất cả các th ể nhân (bao gồm: công dân của nước sở tại, công dân
nước ngoài và người không có quốc tịch). Đó là các quyền tối thiểu mà các cá
nhân phải có, những quyền mà các nhà lập pháp không được xâm hại đến. Các
quyền con người lần đầu tiên được trang trọng ghi trong Tuyên ngôn độc lập của
Mỹ năm 1776. Bản Tuyên ngôn nhân quyền và công dân quyền nổi tiếng của
Pháp năm 1791 cũng khẳng định về quy ền con ng ười. Quy ền con người được
luật pháp quốc tế bảo vệ. Nhà nước ta từ khi thành lập cho đến nay vẫn luôn luôn
tôn trọng các quyền con người, luôn luôn coi đó là một trong những nguyên tắc
xây dựng pháp lu ật c ủa nhà nước. Tuy nhiên, nguyên tắc này chưa được thể chế
hoá trong các Hiến pháp trước đây. Đến HP 1992, lần đầu tiên trong lịch sử lập
hiến nước ta, nguyên tắc tôn trọng các quyền con người được thể chế hoá trong
đạo luật cơ bản của Nhà nước. Đây là một bước phát triển quan trọng của chế
định quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong HP. 23. Phân tích nội dung, ý
nghĩa của nguyên t ắc v ề tính th ống nh ất gi ữa quyền và nghĩa vụ cơ bản của
công dân “Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân. Nhà nước
bảo đảm các quyền của công dân; công dân phải làm tròn nghĩa vụ của mình đối
với Nhà nước và xã hội. Quyền và nghĩa vụ của công dân do Hiến pháp và luật
quy định.”- Điều 51 HP92 Quyền và nghĩa vụ là hai mặt của quyền làm chủ của
công dân. Công dân muốn được hưởng quyền thì phải gánh vác nghĩa vụ. Gánh
vác, th ực hiện nghĩa vụ là điều kiện đảm bảo cho các quyền công dân được th ực
hiện. Trong xã h ội chúng ta không thể có một số người nào đó chỉ có hưởng
quyền mà không gánh vác nghĩa vụ. Ngược lại, cũng không có một tầng lớp nào
trong xã hội luôn phải on_tap_luat_hien_phap_1108.doc Trang 17/64
18. thực hiện nghĩa vụ mà không được hưởng quyền lợi. quyền lợi và nghĩa vụ
luôn phải đi đôi với nhau. Nhà nước đảm bảo cho công dân những quyền lợi hợp
pháp nhưng mặt khác cũng đòi hỏi mọi công dân phải thực hiện nghiêm chỉnh các
nghĩa vụ của mình. Trong thực tế ta thường thấy quyền của người này gắn liền
với nghĩa v ụ c ủa người khác và ngược lại, nghĩa vụ của người này chính là quy
ền lợi của ng ười kia. Vì vậy, khi mỗi người thực hiện trọn vẹn nghĩa v ụ c ủa
mình t ức là đ ảm b ảo cho người khác thực hiện quyền lợi của họ. Đối với môi
quan hệ giữa nhà nước và công dân cũng vậy. Nhà nước chỉ có thể đảm bảo cho
các công dân quy ền lợi hợp pháp của họ chừng nào mà các công dân và các t ổ
ch ức c ủa h ọ th ực hi ện nghiêm chỉnh nghĩa vụ đối với nhà nước. Nhà nước ban
hành các quy định cụ th ể về quyền và nghĩa vụ của công dân. Công dân trong ph
ạm vi của mình, th ực hi ện các nghĩa vụ và hưởng các quyền lợi theo quy định
của pháp luật. 24. Phân tích nguyên tắc “Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp
lu ật” trong chế định quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân Nhà nước đặt mọi
công dân bình đẳng trong những điều kiện hoàn cảnh như nhau. Công dân, không
phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn
hoá, nghề nghiệp, thời h ạn cư trú, đ ủ mười tám tu ổi tr ở lên đều có quyền bầu
cử và đủ hai mươi mốt tuổi trở lên đều có quy ền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng
nhân dân theo quy định của pháp luật Nhà nước quy định về bình đẳng giới: -
Công dân nữ và nam có quyền ngang nhau về mọi mặt chính trị, kinh t ế, văn hoá,
xã hội và gia đình. - Nghiêm cấm mọi hành vi phân biệt đối xử với phụ nữ, xúc
phạm nhân phẩm phụ nữ. - Lao động nữ và nam việc làm như nhau thì tiền lương
ngang nhau. Lao động nữ có quyền hưởng chế độ thai sản. Phụ nữ là viên ch ức
Nhà n ước và ng ười làm công ăn lương có quyền nghỉ trước và sau khi sinh đẻ
mà vẫn hưởng lương, phụ cấp theo quy định của pháp luật. - Nhà nước và xã hội
tạo điều kiện để phụ nữ nâng cao trình độ mọi mặt, không ngừng phát huy vai trò
của mình trong xã h ội; chăm lo phát tri ển các nhà h ộ sinh, khoa nhi, nhà trẻ và
các cơ sở phúc lợi xã hội khác để giảm nh ẹ gánh nặng gia đình, tạo điều kiện cho
phụ nữ sản xuất, công tác, học tập, chữa bệnh, ngh ỉ ngơi và làm tròn bổn phận
của người mẹ. Nhà nước quy định bình đẳng giữa các dân tộc: - Các tôn giáo đều
bình đẳng trước pháp luật - Công dân có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo
hoặc không theo một tôn giáo nào. - Nhà nước thực hiện chính sách bình đẳng,
đoàn kết, t ương trợ gi ữa các dân tộc, nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân
tộc. on_tap_luat_hien_phap_1108.doc Trang 18/64
19. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản s ắc dân t ộc và
phát - huy những phong tục, tập quán, truyền thống và văn hoá tốt đẹp của mình.
- Nhà nước thực hiện chính sách phát triển về mọi mặt, từng bước nâng cao đ ời
sống vật chất và tinh thần của đồng bào dân tộc thiểu số. 25. Phân tích nguyên tắc
tính nhân đạo xã hội chủ nghĩa trong ch ế đ ịnh quyền và nghĩa vụ cơ bản của
công dân? Nguyên tắc nhân đạo xã hội chủ nghĩa của chế định quyền và nghĩa vụ
của công dân đó là nguyên tắc thể hiện mối quan hệ của Nhà nước , xã hội với
công dân, với sự phát triển toàn diện của họ. Quy định quyền và nghĩa vụ ph ải
toàn diện, đầy đủ trên mọi lĩnh vực, xác lập địa vụ làm chủ của người dân VN.
Chú trọng những đối tượng chính sách XH: Thương binh, bệnh binh, gia đình liệt
sĩ được hưởng các chính sách ưu đãi của Nhà nước Th ương binh đ ược t ạo điều
kiện phục hồi chức năng lao động, có việc làm phù hợp với sức khoẻ và có đời
sống ổn định. Những người và gia đình có công với nước được khen thưởng,
chăm sóc. Người già, người tàn tật, trẻ mồ côi không nơi nương tựa được Nhà
nước và xã hội giúp đỡ. (Đ.67 HP92) Không chỉ áp dụng đối với công dân VN
còn quy định đối v ới người n ước ngoài sống trên lãnh thổ VN: Người nước
ngoài đấu tranh vì t ự do và đ ộc l ập dân tộc, vì chủ nghĩa xã hội, dân chủ và hoà
bình, hoặc vì sự nghiệp khoa h ọc mà b ị bức hại thì được Nhà nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét vi ệc cho cư trú (Đ82-HP) Xử lý nghiêm minh
những ai lợi dụng quyền tự do dân chủ làm trái PL, ảnh h ưởng đến việc thực hiện
quyền của những người khác. 26. Phân tích nội dung quy định “Công dân có
quyền tham gia qu ản lý nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận các vấn đề chung
c ủa c ả n ước và đ ịa phương, kiến nghị với các cơ quan nhà nước, biểu quyết khi
nhà nước t ổ chức trưng cầu ý dân” (Đ53-HP) Quyền tham gia quản lý nhà nước
và xã hội là một trong những quyền chính trị cao nhất của công dân, đảm bảo cho
công dân th ực hi ện quy ền làm ch ủ c ủa công dân, thực hiện phương châm mọi
công việc của Nhà nước của xã hội “dân bi ết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”
Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân thể hiện: - Công dân,
không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình
độ văn hoá, nghề nghiệp, thời hạn cư trú, đủ mười tám tuổi trở lên đ ều có quyền
bầu cử và đủ hai mươi mốt tuổi trở lên đều có quy ền ứng c ử vào Qu ốc hội, Hội
đồng nhân dân theo quy định của pháp luật. Nhờ quy ền bầu cử và ứng c ử vào
QH, HĐND mà công dân có thể lựa chọn được những người ưu tú nhất, đại diện
cho ý chí, nguyện vọng và quyền lợi của mình vào các c ơ quan nhà n ước,
on_tap_luat_hien_phap_1108.doc Trang 19/64
20. giải quyết những vấn đề quan trọng của đất nước, thực hiện quyền làm chủ
đất nước, làm chủ xã hội. - Công dân có quyền đóng góp ý kiến xây dựng phát
triển kinh t ế, văn hóa xã hội, giáo dục - Công dân có quyền tham gia đóng góp
xây dựng HP và PL - Tham gia kiểm tra giám sát các hoạt động của các cơ quan
nhà nước, t ổ ch ức xã hội 27. Tại sao điều 55 HP 92 quy định “Lao động là
quyền và nghĩa v ụ c ủa công dân” Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân
Nhà nước ban hành chính sách, chế độ bảo hộ lao động. Nhà nước quy định thời
gian lao động, chế độ tiền lương, ch ế độ nghỉ ngơi và chế độ bảo hiểm xã hội đối
với viên chức Nhà nước và nh ững người làm công ăn lương; khuyến khích phát
triển các hình thức bảo hiểm xã h ội khác đ ối v ới ng ười lao động. Quyền lao
động kết hợp chặt chẽ với nghĩa vụ lao đ ộng, đó là s ự k ết h ợp hài hòa những
yêu cầu của cuộc sống xã h ội với nhu c ầu c ủa cu ộc s ống cá nhân, phù hợp với
điều kiện phát triển kinh tế của đất nước. HP92 xác định “Nhà nước và xã hội có
kế hoạch đào tạo ngày càng nhiều việc làm cho ng ười lao đ ộng.” b ởi vì nó phù
hợp với đường lối kinh tế của Nhà nước ta là phát tri ển kinh t ế hàng hóa nhiều
thành phần theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, theo định hướng
xã hội chủ nghĩa, phù hợp với cơ cấu kinh tế nhiều thành phần với các hình thức
tổ chức sản xuất kinh doanh đa dạng dựa trên hình thức sở hữu về tư li ệu sản
xuất, phù hợp với mục đích chính sách kinh tế nhà nước ta là làm cho dân giàu
nước mạnh đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu vật chất và tinh th ần c ủa nhân
dân trên cơ sở giải phóng mọi năng lực sản xuất, phát huy mọi ti ềm năng c ủa
các thành phần kinh tế. 28. Phân tích điều 57 HP92”Công dân có quyền tự do
kinh doanh” Công dân có quyền tự do kinh doanh, đây là quy định đ ược ghi nh
ận trong đ ạo luật cơ bản của Nhà nước gắn liền với việc ghi nhận nền kinh tế
hàng hóa kinh tế thị trường và phát huy tiềm năng của các thành phần kinh tế.
Theo quy định của Hiến pháp công dân có quyền được kinh doanh sản xuất, có
quyền sở hữu những thu nhập hợp pháp, của cải để dành, tư li ệu sinh hoạt, t ư
liệu sản xuất, vốn và tài sản khác trong doanh nghi ệp hoặc trong các t ổ ch ức
kinh tế khác. Trên cơ sở tự nguyện, dân chủ và cùng có lợi, người lao động có th
ể góp v ốn, góp sức, hợp tác sản xuất kinh doanh trong các tổ chức kinh tế tập thể
dưới nhiều hình thức với quy mô và mức độ tập thể hóa thích hợp.
on_tap_luat_hien_phap_1108.doc Trang 20/64
21. ABC VỀ HIẾN PHÁP: 83 câu hỏi – đáp: KHÁI QUÁT VỀ HIẾN PHÁP VÀ SỬA ĐỔI HIẾN
PHÁP
Câu h i 1ỏ
Hi n pháp là gì?ế
Có nhi u quan i m và nh ngh a v hi n pháp. Tuy nhiên, hi u m t cách khái quát, hi n pháp làề đ ể đị ĩ ề ế ể ộ ế o lu t cđạ ậ ơ
b n c a m t qu c gia, dùng xác nh th ch chính tr , cách th c tả ủ ộ ố để đị ể ế ị ứ ổ ch c, ho t ng c a b máy nhà n c và b o v cácứ ạ độ ủ ộ ướ ả ệ
quy n con ng i, quy n công dân.ề ườ ề
Trong h th ng pháp lu t c a qu c gia, hi n pháp là o lu t có hi u l c pháp lý cao nh t. T t c các v nệ ố ậ ủ ố ế đạ ậ ệ ự ấ ấ ả ă
b n pháp lu t khác ph i phù h p, không c trái v i hi n pháp. V trí t i cao c a hi n pháp là do nó ph nả ậ ả ợ đượ ớ ế ị ố ủ ế ả
ánh sâu s c nh t ch quy n c a nhân dân và v nguyên t c ph i do nhân dân thông qua (qua h i ngh l pắ ấ ủ ề ủ ề ắ ả ộ ị ậ
hi n, qu c h i l p hi n ho c tr ng c u ý dân). i u này khác v i các o lu t bình th ng ch do qu c h iế ố ộ ậ ế ặ ư ầ Đ ề ớ đạ ậ ườ ỉ ố ộ
(ngh vi n) g m nh ng ng i i di n do dân b u và u quy n xây d ng.ị ệ ồ ữ ườ đạ ệ ầ ỷ ề ự
Câu h i 2ỏ
T i sao c n có hi n pháp?ạ ầ ế
L ch s t n t i và phát tri n c a hi n pháp g n li n v i l ch s phát tri n c a loài ng i. Do nhu c u chungị ử ồ ạ ể ủ ế ắ ề ớ ị ử ể ủ ườ ầ
s ng, duy trì s t n t i và phát tri n, con ng i c n có nhà n c. Các nhà n c c n c xây d ng d aố ự ồ ạ ể ườ ầ ướ ướ ầ đượ ự ự
trên nh ng quy t c t ch c b o m r ng b máy c quan c a nó có th qu n lý c m i ho t ngữ ắ ổ ứ để ả đả ằ ộ ơ ủ ể ả đượ ọ ạ độ
trong xã h i m t cách hi u qu .ộ ộ ệ ả
Ngay t th i c i, ph ng ông và c ng nh ph ng Tây, ã có nh ng v n b n c p n nh ng quyừ ờ ổ đạ ở ươ Đ ũ ư ươ đ ữ ă ả đề ậ đế ữ
t c t ch c và ho t ng c a nhà n c mà ôi khi c coi nh là hi n pháp, ví d nh Hy L p. Tuyắ ổ ứ ạ độ ủ ướ đ đượ ư ế ụ ư ở ạ
nhiên, ph i n th i k Cách m ng T s n, do nhu c u hoàn thi n các quy nh v cách th c t ch c bả đế ờ ỳ ạ ư ả ầ ệ đị ề ứ ổ ứ ộ
máy nhà n c và ghi nh n các quy n t do c a ng i dân h n ch vi c l m d ng c a chính quy n m iướ ậ ề ự ủ ườ để ạ ế ệ ạ ụ ủ ề ớ
d n n s ra i c a hi n pháp theo cách hi u hi n i.ẫ đế ự đờ ủ ế ể ệ đạ
Trong th i i ngày nay, s hi n di n c a hi n pháp, thành v n ho c không thành v n, là m t tiêu chí khôngờ đạ ự ệ ệ ủ ế ă ặ ă ộ
th thi u c a ch dân ch . Hi n pháp có tác d ng kh ng nh tính chính áng c a nhà n c, b o mể ế ủ ế độ ủ ế ụ ẳ đị đ ủ ướ ả đả
quy n l c nhà n c thu c v nhân dân, xác nh nh ng ph ng th c nhân dân th c hi n quy n l c nhàề ự ướ ộ ề đị ữ ươ ứ ự ệ ề ự
n c và ng n ch n s xâm ph m c a chính quy n l c nhà n c n các quy n và t do c a ng i dân.ướ ă ặ ự ạ ủ ề ự ướ đế ề ự ủ ườ
Hi n pháp, do ó, r t c n thi t cho s phát tri n c a m t t n c c ng nh môi ng i dân.ế đ ấ ầ ế ự ể ủ ộ đấ ướ ũ ư ườ
Câu h iỏ 3
Hi n pháp t n t i d i nh ng hình th c nào?ế ồ ạ ướ ữ ứ
Xét hình th c bi u hi n, có hai lo i hi n pháp: hi n pháp thành v n và hi n pháp không thành v n.ứ ể ệ ạ ế ế ă ế ă
Hi n pháp thành v nế ă c l p thành m t v n b n riêng và c tuyên b chính th c là lu t c b n c a nhàđượ ậ ộ ă ả đượ ố ứ ậ ơ ả ủ
n c, có hi u l c pháp lý t i cao. Hi n t i, h u h t qu c gia trên th gi i có hi n pháp thành v n, do d ngướ ệ ự ố ệ ạ ầ ế ố ế ớ ế ă ở ạ
th c này hi n pháp có n i dung rõ ràng, c th , d áp d ng h n hi n pháp không thành v n.ứ ế ộ ụ ể ễ ụ ơ ế ă
Hi n pháp thành v n thông th ng có m t v n b n duy nh t, nh ng ôi khi ngoài v n b n chính còn kèmế ă ườ ộ ă ả ấ ư đ ă ả
theo các b n tu chính (nh Hi n pháp Hoa K …), ho c m t v n b n khác (nh Hi n pháp C ng hoà Phápả ư ế ỳ ặ ộ ă ả ư ế ộ
1958
(1)
…).
Hi n pháp không thành v nế ă là t p h p các quy ph m, t p quán và t t ng ph n ánh nh ng giá tr c t lõi c aậ ợ ạ ậ ư ưở ả ữ ị ố ủ
m t qu c gia, c th hi n trong m t s o lu t, v n b n chính tr , pháp lý và th m chí c án l . Các quyộ ố đượ ể ệ ộ ố đạ ậ ă ả ị ậ ả ệ
ph m, t p quán và t t ng này c coi nh là các quy t c mang tính hi n pháp, có hi u l c t i cao, choạ ậ ư ưở đượ ư ắ ế ệ ự ố
dù chúng không c u thành m t v n b n riêng và không c tuyên b chính th c là lu t c b n c a nhàấ ộ ă ả đượ ố ứ ậ ơ ả ủ
n c. Hi n t i ch có hi n pháp c a m t vài n c (bao g m Anh, New Zealand, Israel) thu c d ng này.ướ ệ ạ ỉ ế ủ ộ ướ ồ ộ ạ
N c Anh là m t ví d i n hình c a d ng hi n pháp không thành v n. Hi n pháp n c này c hìnhướ ộ ụ đ ể ủ ạ ế ă ế ướ đượ
thành t các ngu n: i) M t s v n ki n pháp lý mang tính l ch s ( i Hi n ch ng Magna Carta n m 1215,ừ ồ ộ ố ă ệ ị ử Đạ ế ươ ă
Lu t v các quy n n m 1689 ); ii) M t s o lu t quan tr ng hi n hành (Lu t nhân quy n n m 1998, Lu tậ ề ề ă ộ ố đạ ậ ọ ệ ậ ề ă ậ
t do thông tin n m 2000, Lu t c i cách Hi n pháp n m 2005 ); iii) M t s t p quán chính tr (ch ng h n, t pự ă ậ ả ế ă ộ ố ậ ị ẳ ạ ậ
quán Nhà Vua (hay N hoàng) tham v n các b tr ng tr c khi ra quy t nh ); iv) M t s án l c a Tòaữ ấ ộ ưở ướ ế đị ộ ố ệ ủ
án (ch ng h n, phán quy t trong vẳ ạ ế ụ Entick ki nệ Carrington, trong ó xác l p nh ng nguyên t c gi i h n quy nđ ậ ữ ắ ớ ạ ề
l c c a ngành hành pháp); v) H c thuy t c a m t s chuyên gia v hi n pháp (ch ng h n nh John Locke,ự ủ ọ ế ủ ộ ố ề ế ẳ ạ ư
Walter Bagehot, A.V Dicey ).
C n c vào th t c s a i, có th chia hi n pháp thành hai lo i “c ng”ă ứ ủ ụ ử đổ ể ế ạ ứ (rigid constitution) và “m m d o”ề ẻ (flexible
constitution), trong óđ hi n pháp c ngế ứ òi h i vi c s a i ph i tuân theo nh ng th t c c bi tđ ỏ ệ ử đổ ả ữ ủ ụ đặ ệ
(2)
, còn hi n phápế
m m d oề ẻ thì có th s a i theo th t c l p pháp thông th ng c a ngh vi n.ể ử đổ ủ ụ ậ ườ ủ ị ệ
Xét theo hai tiêu chí k trên, Vi t Nam có hi n pháp thành v n và thu c d ng “m m d o”.ể ệ ế ă ộ ạ ề ẻ
Câu h i 4ỏ
Hi n pháp xu t hi n t bao gi và phát tri n nh th nào?ế ấ ệ ừ ờ ể ư ế
Nh ã c p, t hàng ngàn n m tr c công nguyên, nhi u khu v c ã có nh ng o lu t c thi t l pư đ đề ậ ừ ă ướ ở ề ự đ ữ đạ ậ đượ ế ậ
i u ch nh nh ng m i quan h c b n trong xã h i. Vì th , ôi khi chúng c ng c coi là hi n pháp.để đ ề ỉ ữ ố ệ ơ ả ộ ế đ ũ đượ ế
M c dù v y, theo ngh a hi n i, Hi n pháp Hoa K 1787 c th a nh n r ng rãi là b n hi n pháp thànhặ ậ ĩ ệ đạ ế ỳ đượ ừ ậ ộ ả ế
v n u tiên trên th gi i.ă đầ ế ớ
Trong th i k u (cu i th k 18 n h t th k 19), các hi n pháp ch y u c xây d ng B c M vàờ ỳ đầ ố ế ỷ đế ế ế ỷ ế ủ ế đượ ự ở ắ ỹ
châu Âu, sau ó d n lan sang m t s ’ n c châu Á và châu M La-tinh. Ph i t sau th p k 1940, s qu cđ ầ ộ ố ướ ỹ ả ừ ậ ỷ ố ố
gia trên th gi i có hi n pháp m i t ng nhanh, c bi t khu v c châu Á và châu Phi, cùng v i th ng l iế ớ ế ớ ă đặ ệ ở ự ớ ắ ợ
c a phong trào giành c l p dân t c và s tan rã c a h th ng thu c a c a các n c th c dân châu Âu.ủ độ ậ ộ ự ủ ệ ố ộ đị ủ ướ ự
Hi n nay, không ch các qu c gia mà m t s lãnh th trên th gi i c ng ban hành hi n pháp.ệ ỉ ố ộ ố ổ ế ớ ũ ế
Trong giai o n u, hi n pháp (còn g i là hi n pháp c i n) th ng có n i dung h p (ch y u quy nh vđ ạ đầ ế ọ ế ổ đ ể ườ ộ ẹ ủ ế đị ề
t ch c b máy nhà n c và m t s quy n c b n c a công dân). K t sau n m 1917, xu t hi n mô hìnhổ ứ ộ ướ ộ ố ề ơ ả ủ ể ừ ă ấ ệ
hi n pháp c a các n c XHCN (XHCN) v i n i dung r ng h n nhi u (ngoài các v n v t ch c b máyế ủ ướ ớ ộ ộ ơ ề ấ đề ề ổ ứ ộ
nhà n c và quy n công dân, còn c p n c ch kinh t , chính sách v n hoá, xã h i, khoa h c, qu cướ ề đề ậ đế ả ế độ ế ă ộ ọ ố
phòng, an ninh…). Xen gi a hai tr ng phái này là m t d ng hi n pháp có n i dung trung hoà. K t uữ ườ ộ ạ ế ộ ể ừ đầ
th p k 1980, hi n pháp hi n i có xu h ng hi n nh các c quan c l p giám sát quy n l c (h iậ ỷ ế ệ đạ ướ ế đị ơ độ ậ để ề ự ộ
ng b u c qu c gia, h i ng/toà án hi n pháp, ngân hàng nhà n c, ombudsman, c quan công v , cđồ ầ ử ố ộ đồ ế ướ ơ ụ ơ
quan nhân quy n qu c gia, c quan ch ng tham nh ng qu c gia…) – nh ng thi t ch mà tr c ó ít ho cề ố ơ ố ũ ố ữ ế ế ướ đ ặ
ch a c quy nh trong hi n pháp.ư đượ đị ế
Quá trình phát tri n bao g m c vi c s a i ho c thay th hi n pháp. H u h t các qu c gia trên th gi iể ồ ả ệ ử đổ ặ ế ế ầ ế ố ế ớ
u ã t ng nhi u l n s a i ho c thay th hi n pháp. Ví d , thu c d ng “c ng”, Hi n pháp M t 1787đề đ ừ ề ầ ử đổ ặ ế ế ụ ộ ạ ứ ế ỹ ừ
n nay ã tr i qua 27 l n tu chính, còn thu c d ng “m m d o”, Hi n pháp Thái Lan t n m 1932 n n mđế đ ả ầ ộ ạ ề ẻ ế ừ ă đế ă
2007 ã 16 l n thay i (ch a tính các b n hi n pháp lâm th i)…S s p c a h th ng các n c XHCN đ ầ đổ ư ả ế ờ ự ụ đổ ủ ệ ố ướ ở
Liên Xô- ông Âu c vào nh ng n m cu i th k 20 ã d n n s thay i hi n pháp c a m t lo t qu c giaĐ ũ ữ ă ố ế ỷ đ ẫ đế ự đổ ế ủ ộ ạ ố
trong khu v c này và nhi u khu v c khác trên th gi i.ự ề ự ế ớ
Câu h iỏ 5
Hi n pháp có nh ng ch c n ng gì?ế ữ ứ ă
Hi n pháp có các ch c n ng c b n sau ây:ế ứ ă ơ ả đ
• Thi tế l p và trao quy n cho b máy nhà n c:ậ ề ộ ướ Hi n pháp quy nh c c u c a b máy nhà n c và trao quy nế đị ơ ấ ủ ộ ướ ề
h n cho các c quan nhà n c chính (quy n l p pháp cho Ngh vi n/Qu c h i, quy n hành pháp cho Chínhạ ơ ướ ề ậ ị ệ ố ộ ề
ph , quy n t pháp cho Tòa án). Ch khi c quy nh trong hi n pháp, các c quan nhà n c và quy nủ ề ư ỉ đượ đị ế ơ ướ ề
l c c a các c quan ó m i có tính pháp lý chính áng.ự ủ ơ đ ớ đ
• Gi i h n và ki m soát quy n l c c a các c quan nhà n c:ớ ạ ể ề ự ủ ơ ướ Cùng v i vi c trao quy n, hi n pháp xác nh gi i h nớ ệ ề ế đị ớ ạ
và cách th c s d ng quy n l c c giao c a các c quan nhà n c. Ngoài ra, hi n pháp còn thi t l pứ ử ụ ề ự đượ ủ ơ ướ ế ế ậ
các c ch và thi t ch giám sát, ki m soát và x lý vi c l m d ng quy n l c c a các c quan nhà n cơ ế ế ế để ể ử ệ ạ ụ ề ự ủ ơ ướ
(ví d , c ch giám sát n i b gi a các c quan nhà n c; c ch giám sát c a xã h i thông qua các quy nụ ơ ế ộ ộ ữ ơ ướ ơ ế ủ ộ ề
con ng i, quy n công dân, c ch giám sát thông qua các c quan hi n nh c l p).ườ ề ơ ế ơ ế đị độ ậ
• B o v , thúc y các quy n con ng i, quy n công dân:ả ệ đẩ ề ườ ề Quy n con ng i, quy n công dân là m t trong nh ng n iề ườ ề ộ ữ ộ
dung quan tr ng nh t không th thi u c a các hi n pháp t tr c t i nay. Bên c nh vi c ghi nh n các quy nọ ấ ể ế ủ ế ừ ướ ớ ạ ệ ậ ề
con ng i, quy n công dân, các hi n pháp còn quy nh các c ch , thi t ch m b o r ng các quy nườ ề ế đị ơ ế ế ế để đả ả ằ ề
ó c tôn tr ng, th c hi n trong th c t , ví d nh y ban nhân quy n qu c gia.Chính vì v y, theođ đượ ọ ự ệ ự ế ụ ư Ủ ề ố ậ
Alexander Hamilton: “B n thân Hi n pháp, v i ý ngh a th c s và m c ích h u d ng th c s , chính là m tả ế ớ ĩ ự ự ụ đ ữ ụ ự ự ộ
o lu t v các quy n”đạ ậ ề ề
(3)
.
Ngoài các ch c n ng c b n nêu trên, m t s hi n pháp còn óng vai trò là v n b n tuyên b các giá tr c tứ ă ơ ả ộ ố ế đ ă ả ố ị ố
lõi c a m t dân t c và nh ng nh h ng phát tri n c a m t t n c.ủ ộ ộ ữ đị ướ ể ủ ộ đấ ướ
Câu h i 6ỏ
Hi n pháp quan tr ng nh th nào i v i m t qu c gia?ế ọ ư ế đố ớ ộ ố
M t b n hi n pháp t t là n n t ng t o l p m t th ch chính tr dân ch và m t nhà n c minh b ch,ộ ả ế ố ề ả để ạ ậ ộ ể ế ị ủ ộ ướ ạ
qu n lý xã h i hi u qu , b o v t t các quy n l i c a ng i dân. ây là nh ng y u t không th thi u ả ộ ệ ả ả ệ ố ề ợ ủ ườ Đ ữ ế ố ể ế để
m t qu c gia n nh và phát tri n.ộ ố ổ đị ể
L ch s nhân lo i cho th y hi n pháp g n li n v i v n m nh c a môi qu c gia. S th nh v ng, tính n ngị ử ạ ấ ế ắ ề ớ ậ ệ ủ ố ự ị ượ ă
ng, s c sáng t o m nh m c a xã h i và kh n ng “hoá gi i” kh ng ho ng m t cách nhanh chóng c ađộ ứ ạ ạ ẽ ủ ộ ả ă ả ủ ả ộ ủ
m t s qu c gia (Hoa K , Nh t B n, c.) c cho là xu t phát t nh ng nguyên t c c xác l p trongộ ố ố ỳ ậ ả Đứ đượ ấ ừ ữ ắ đượ ậ
hi n pháp c a các n c này. Ng c l i, s suy y u và s p c a nhi u qu c gia có nguyên nhân t nh ngế ủ ướ ượ ạ ự ế ụ đổ ủ ề ố ừ ữ
thi t ch , quy ph m chuyên chính, t p quy n và xa r i th c t trong hi n pháp c a các n c ó.ế ế ạ ậ ề ờ ự ế ế ủ ướ đ
Câu h i 7ỏ
Hi n pháp quan tr ng nh th nào i v i m i ng i dân?ế ọ ư ế đố ớ ỗ ườ
M t b n hi n pháp t t r t quan tr ng v i m i ng i dân, xét trên nhi u ph ng di n.ộ ả ế ố ấ ọ ớ ọ ườ ề ươ ệ
Tr c h t, m t b n hi n pháp t t giúp t o l p m t n n dân ch th c s , trong ó m i ng i dân có th t doướ ế ộ ả ế ố ạ ậ ộ ề ủ ự ự đ ọ ườ ể ự
bày t t t ng, ý ki n và quan i m v các v n c a t n c và b n thân mình mà không s hãi b ànỏ ư ưở ế đ ể ề ấ đề ủ đấ ướ ả ợ ị đ
áp hay tr ng ph t. ây là ti n khai m và phát huy trí tu , n ng l c c a m i cá nhân trong xã h i,ừ ạ Đ ề đề để ở ệ ă ự ủ ọ ộ
c ng nh phòng, ch ng l m quy n và tham nh ng.ũ ư để ố ạ ề ũ
M t b n hi n pháp t t c ng ng ngh a v i vi c ghi nh n y các quy n con ng i, quy n công dân phùộ ả ế ố ũ đồ ĩ ớ ệ ậ đầ đủ ề ườ ề
h p v i các chu n m c chung c a c ng ng qu c t , c ng nh các c ch cho phép m i ng i dân có thợ ớ ẩ ự ủ ộ đồ ố ế ũ ư ơ ế ọ ườ ể
s d ng b o v các quy n c a mình khi b vi ph m. Hi n pháp t t là công c pháp lý u tiên và quanử ụ để ả ệ ề ủ ị ạ ế ố ụ đầ
tr ng nh t b o v dân quy n và nhân quy n.ọ ấ để ả ệ ề ề
Cu i cùng, m t b n hi n pháp t t, v i t t c nh ng u i m nêu trên, s t o ra s n nh và phát tri n c aố ộ ả ế ố ớ ấ ả ữ ư đ ể ẽ ạ ự ổ đị ể ủ
t n c, qua ó giúp ng i dân thoát kh i s ói nghèo.đấ ướ đ ườ ỏ ự đ
Câu h i 8ỏ
Hi n pháp có v trí nh th nào trong h th ng pháp lu t qu c gia?ế ị ư ế ệ ố ậ ố
m i n c trên th gi i, hi n pháp u c coi là o lu t g c c a qu c gia, là n n t ng xây d ng cácỞ ọ ướ ế ớ ế đề đượ đạ ậ ố ủ ố ề ả để ự
o lu t thông th ng khác. M i o lu t thông th ng u nh m c th hoá các ch nh, quy ph mđạ ậ ườ ọ đạ ậ ườ đề ằ để ụ ể ế đị ạ
c a hi n pháp, và vì v y, không c trái v i hi n pháp.ủ ế ậ đượ ớ ế
Khi hi n pháp c thay th ho c s a i, các o lu t có nh ng quy nh trái ho c còn thi u so v i n iế đượ ế ặ ử đổ đạ ậ ữ đị ặ ế ớ ộ
dung c a hi n pháp u ph i c thay th ho c s a i theo. i u này t o ra tính th ng nh t c a h th ngủ ế đề ả đượ ế ặ ử đổ Đ ề ạ ố ấ ủ ệ ố
pháp lu t qu c gia.ậ ố
Câu h i 9ỏ
Có nh ng y u t gì phân bi t gi a hi n pháp và các o lu t khác c a qu c gia?ữ ế ố để ệ ữ ế đạ ậ ủ ố
M t b n hi n pháp khác bi t so v i các o lu t thông th ng khác c a qu c gia nh ng i m c b n sau:ộ ả ế ệ ớ đạ ậ ườ ủ ố ở ữ đ ể ơ ả
• Tính ch t:ấ Hi n pháp là v n b n th hi n và b o v ch quy n c a nhân dân, thông qua vi c gi i h n quy nế ă ả ể ệ ả ệ ủ ề ủ ệ ớ ạ ề
l c c a nhà n c và kh ng nh các quy n con ng i, quy n công dân. Trong khi ó, các o lu t thôngự ủ ướ ẳ đị ề ườ ề đ đạ ậ
th ng là t p h p nh ng quy t c c x b t bu c do nhà n c l p ra qu n lý xã h i, vì th mang tínhườ ậ ợ ữ ắ ư ử ắ ộ ướ ậ để ả ộ ế
ch t là công c pháp lý c a nhà n c, ch y u ph n ánh ý chí c a nhà n c (tuy v nguyên t c khôngấ ụ ủ ướ ủ ế ả ủ ướ ề ắ
c i ng c v i ý chí c a nhân dân vì không c trái v i hi n pháp).đượ đ ượ ớ ủ đượ ớ ế
• Ph m vi và m c i u chnh:ạ ứ độ đ ề ỉ Hi n pháp có ph m vi i u ch nh r t r ng, liên quan n t t c các l nh v cế ạ đ ề ỉ ấ ộ đế ấ ả ĩ ự
chính tr , kinh t , v n hoá, xã h i c a qu c gia, song ch t p trung vào các m i quan h c b n và ch c pị ế ă ộ ủ ố ỉ ậ ố ệ ơ ả ỉ đề ậ
n các nguyên t c nh h ng, n n t ng, không i sâu vào chi ti t. Trong khi ó, các o lu t thôngđế ắ đị ướ ề ả đ ế đ đạ ậ
th ng ch c p n m t l nh v c, th m chí m t nhóm quan h xã h i trong m t l nh v c nh t nh, nh ngườ ỉ đề ậ đế ộ ĩ ự ậ ộ ệ ộ ộ ĩ ự ấ đị ư
i sâu i u ch nh t ng m i quan h c th .đ đ ề ỉ ừ ố ệ ụ ể
• Th t c xây d ng và s a i:ủ ụ ự ử đổ Quy trình xây d ng và s a i hi n pháp bao g m nhi u th t c ch t ch và òiự ử đổ ế ồ ề ủ ụ ặ ẽ đ
h i nhi u th i gian h n so v i các o lu t thông th ng, c bi t v i nh ng hi n pháp “c ng”. Ngay c v iỏ ề ờ ơ ớ đạ ậ ườ đặ ệ ớ ữ ế ứ ả ớ
nh ng hi n pháp “m m d o” c ng òi h i vi c xin ý ki n nhân dân ( nhi u qu c gia ph i t ch c tr ng c uữ ế ề ẻ ũ đ ỏ ệ ế ở ề ố ả ổ ứ ư ầ
ý dân) là b t bu c khi xây d ng hi n pháp (trong khi m t s qu c gia vi c này không nh t thi t ph i th cắ ộ ự ế ở ộ ố ố ệ ấ ế ả ự
hi n v i m i o lu t thông th ng). Thêm vào ó, vi c thông qua hi n pháp c ng òi h i t l bi u quy tệ ớ ọ đạ ậ ườ đ ệ ế ũ đ ỏ ỷ ệ ể ế
cao h n ( a s 2/3) so v i vi c thông qua các o lu t thông th ng.ơ đ ố ớ ệ đạ ậ ườ
Câu h i 10ỏ
Vì sao nói hi n pháp là m t “kh c xã h i”?ế ộ ế ướ ộ
Theo T i n pháp lu t Blackự đ ể ậ (Black’s Law Dictionary), hi n pháp làế “…m t h p ng gi a chính quy n và ng i dân,ộ ợ đồ ữ ề ườ
theo ó quy n cai tr c a chính quy n do ng i dân trao cho”.đ ề ị ủ ề ườ
Hi n pháp là n n t ng cho vi c t ch c nhà n c và qu n lý xã h i. Vì th , vi c xây d ng hi n pháp c ng cóế ề ả ệ ổ ứ ướ ả ộ ế ệ ự ế ũ
ngh a là vi c xác nh cách th c các m i quan h c b n trong xã h i s c gi i quy t nh th nào. Doĩ ệ đị ứ ố ệ ơ ả ộ ẽ đượ ả ế ư ế
ch quy n nhân dân là quy n l c t i cao m t qu c gia nênủ ề ề ự ố ở ộ ố
v nguyên t c ch có ng i dân m i có quy n xây d ng hi n pháp. V v n này, Thomas Paineề ắ ỉ ườ ớ ề ự ế ề ấ đề
(4)
t ngừ
hói: “Hi n pháp không ph i là o lu t c a m t chính ph , mà là o lu t c a m t dân t c nh m c u thành nên chínhế ả đạ ậ ủ ộ ủ đạ ậ ủ ộ ộ ằ ấ
ph …”.ủ Quá trình xây d ng hi n pháp t t y u di n ra nh ng tranh lu n và tho hi p gi a các cá nhân vàự ế ấ ế ễ ữ ậ ả ệ ữ
nhóm công dân nh m tìm ra cách th c t ch c nhà n c và qu n lý xã h i mang l i nhi u l i ích t t nh tằ ứ ổ ứ ướ ả ộ ạ ề ợ ố ấ
cho t t c m i ch th . Vì th , có th coi hi n pháp là m t kh c xã h i, m c dù trên th c t i u nàyấ ả ọ ủ ể ế ể ế ộ ế ướ ộ ặ ự ế đ ề
không bao gi chính xác hoàn toàn, b i r t ít khi t t c cá nhân và nhóm trong xã h i m t qu c gia u cóờ ở ấ ấ ả ộ ở ộ ố đề
th tham gia và có vai trò, nh h ng th c s trong quá trình xây d ng hi n pháp.ể ả ưở ự ự ự ế
Câu h i 11ỏ
Vì sao nói hi n pháp là v n b n th hi n và b o v ch quy n c a nhân dân?ế ă ả ể ệ ả ệ ủ ề ủ
Thu t ngậ ữ ch quy n nhân dânủ ề c c p vào th k XVIII b i J.J.Rousseau, ch ý chí chung c a c ng ngđượ đề ậ ế ỷ ở ỉ ủ ộ đồ
xã h i (nhân dân). Theo Rousseau, ch quy n nhân dân mang tính ch t t i cao, không th t b và khôngộ ủ ề ấ ố ể ừ ỏ
th phân chia. Vi c chia quy n l c nhà n c thành các quy n l p pháp, hành pháp và t pháp ch là bi uể ệ ề ự ướ ề ậ ư ỉ ể
hi n bên ngoài, còn th c ch t, các b ph n này u ph thu c vào và nh m th c hi n quy n l c t i cao c aệ ự ấ ộ ậ đề ụ ộ ằ ự ệ ề ự ố ủ
nhân dân. Ch quy n nhân dân là n n t ng cho s ra i c a nhà n c, vì th cao h n, chi ph i và là c sủ ề ề ả ự đờ ủ ướ ế ơ ố ơ ở
b o m s th ng nh t c a quy n l c nhà n c.ả đả ự ố ấ ủ ề ự ướ
Hi n nay, t t ng v ch quy n nhân dân ã c th a nh n r ng rãi h u h t các qu c gia trên th gi i.ệ ư ưở ề ủ ề đ đượ ừ ậ ộ ở ầ ế ố ế ớ
Hi n pháp c a các n c, d i các hình th c khác nhau (nh ng thông th ng ngay L i nói u), uế ủ ướ ướ ứ ư ườ ở ờ đầ đề
kh ng nh nhân dân là ngu n g c c a quy n l c nhà n c. Ví d , L i nói u c a Hi n pháp Hoa K 1787ẳ đị ồ ố ủ ề ự ướ ụ ờ đầ ủ ế ỳ
nêu r ng:ằ Chúng tôi nhân dân H p ch ng qu c Hoa K , v i m c ích xây d ng m t Liên bang hoàn h o h n, thi t l p công lý,ợ ủ ố ỳ ớ ụ đ ự ộ ả ơ ế ậ
duy trì an ninh trong n c, t o d ng phòng th chung, thúc y s thnh v ng chung, gi v ng n n t do cho b n thân và conướ ạ ự ủ đẩ ự ị ượ ữ ữ ề ự ả
cháu chúng ta, quy t nh thi t l p hi n pháp này cho H p ch ng qu c Hoa K .ế đị ế ậ ế ợ ủ ố ỳ Ho c L i nói u Hi n pháp n m 1946ặ ờ đầ ế ă
c a n c Vi t Nam Dân ch C ng hòa quy nh:ủ ướ ệ ủ ộ đị c nhân dân trao cho trách nhi m so n th o hi n pháp, Qu c h iĐượ ệ ạ ả ế ố ộ
nh n th y hi n pháp c n ph i c xây d ng theo các nguyên t c sau: oàn k t toàn dân không phân bi t nòi gi ng, giàuậ ấ ế ầ ả đượ ự ắ Đ ế ệ ố
nghèo, gái trai, tôn giáo; b o m các quy n t do dân ch cho nhân dân; ki n thi t qu c gia trên n n t ng dân ch .ả đả ề ự ủ ế ế ố ề ả ủ
th hi n và b o v ch quy n nhân dân, thông th ng hi n pháp ch có th c thông qua v i s ch pĐể ể ệ ả ệ ủ ề ườ ế ỉ ể đượ ớ ự ấ
thu n c a nhân dân (qua tr ng c u ý dân). Thêm vào hi n pháp th ng quy nh các nguyên t c b u c (tậ ủ ư ầ ế ườ đị ắ ầ ử ự
do, ph thông, bình ng, tr c ti p và b phi u kín) nh là ph ng th c nhân dân y quy n cho các thi tổ đẳ ự ế ỏ ế ư ươ ứ để ủ ề ế
ch i di n. Ngoài ra, vi c quy nh các c ch , thi t ch giám sát, ki m soát quy n l c (gi a các c quanế đạ ệ ệ đị ơ ế ế ế ể ề ự ữ ơ
nhà n c và gi a nhân dân v i nhà n c) trong hi n pháp c ng là nh ng cách th c b o m quy n l cướ ữ ớ ướ ế ũ ữ ứ để ả đả ề ự
c a nhân dân.ủ
Câu h i 12ỏ
Vì sao nói hi n pháp là v n b n t ch c quy n l c nhà n c?ế ă ả ổ ứ ề ự ướ
Hi n pháp c a qu c gia nào c ng óng vai trò nh là m t o lu t g c, c b n và khái quát nh t, v t ch cế ủ ố ũ đ ư ộ đạ ậ ố ơ ả ấ ề ổ ứ
quy n l c nhà n c. Chúng u có nh ng ch nh (t p h p các quy nh, quy ph m) xác l p c c u, cácề ự ướ đề ữ ế đị ậ ợ đị ạ ậ ơ ấ
quy t c t ch c, v n hành và m i quan h gi a các c u ph n c b n c a b máy nhà n c, bao g m cắ ổ ứ ậ ố ệ ữ ấ ầ ơ ả ủ ộ ướ ồ ơ
quan l p pháp (qu c h i/ngh vi n), c quan hành pháp (chính ph ) và c quan t pháp (tòa án). D a trênậ ố ộ ị ệ ơ ủ ơ ư ự
các ch nh này c a hi n pháp, các o lu t v t ch c nhà n c s c xây d ng chi ti t hoá nh ngế đị ủ ế đạ ậ ề ổ ứ ướ ẽ đượ ự để ế ữ
v n còn ch a c th . Các o lu t này ch có th c th hóa mà không c có nh ng quy nh trái v iấ đề ư ụ ể đạ ậ ỉ ể ụ ể đượ ữ đị ớ
hi n pháp.ế
Câu h i 13ỏ
Vì sao nói hi n pháp là ph ng ti n b o v quy n con ng i, quy n công dân?ế ươ ệ ả ệ ề ườ ề
Nh ã c p, m t trong nh ng ch c n ng c b n c a hi n pháp là b o v các quy n con ng i, quy nư đ đề ậ ộ ữ ứ ă ơ ả ủ ế ả ệ ề ườ ề
công dân. Thông qua hi n pháp, ng i dân xác nh nh ng quy n gì c a mình mà nhà n c ph i tôn tr ngế ườ đị ữ ề ủ ướ ả ọ
và b o m th c hi n, cùng nh ng cách th c b o m th c thi nh ng quy n ó.ả đả ự ệ ữ ứ để ả đả ự ữ ề đ
V i tính ch t là v n b n pháp lý có hi u l c t i cao, hi n pháp là b c t ng ch n quan tr ng nh t ng nớ ấ ă ả ệ ự ố ế ứ ườ ắ ọ ấ để ă
ng a nh ng hành vi l m d ng, xâm ph m quy n con ng i, quy n công dân, c ng nh là ngu n tham chi uừ ữ ạ ụ ạ ề ườ ề ũ ư ồ ế
u tiên mà ng i dân th ng ngh n khi các quy n c a mình b vi ph m. Hi u l c b o v quy n conđầ ườ ườ ĩ đế ề ủ ị ạ ệ ự ả ệ ề
ng i, quy n công dân c a hi n pháp còn c phát huy qua vi c hi n nh các c ch , thi t ch b o vườ ề ủ ế đượ ệ ế đị ơ ế ế ế ả ệ
quy n, c th nh thông qua h th ng toà án t pháp, các c quan nhân quy n qu c gia, c quan thanh traề ụ ể ư ệ ố ư ơ ề ố ơ
Qu c h iố ộ (Ombudsman) hay toà án hi n pháp…ế
Câu h i 14ỏ
Vì sao nói hi n pháp là công c phòng, ch ng tham nh ng?ế ụ để ố ũ
Theo T ch c Minh b ch Qu c t :ổ ứ ạ ố ế “Tham nh ng là l m d ng quy n l c c giao thu l i riêng”.ũ ạ ụ ề ự đượ để ợ T nh ngh a này,ừ đị ĩ
có th th y b n ch t c a tham nh ng chính là s tha hoá c a quy n l c – m t quá trình mang tính quy lu tể ấ ả ấ ủ ũ ự ủ ề ự ộ ậ
mà ã c John Acton (1834-1902) v ch ra t n m 1887:đ đượ ạ ừ ă “Quy n l c d n t i s tha hóa. Quy n l c tuy t i d nề ự ẫ ớ ự ề ự ệ đố ẫ
t i s tha hóa m t cách tuy t i”.ớ ự ộ ệ đố
ng n ng a tham nh ng c n ph i ki m soát và ch c nh ng ch th n m gi quy n l c. ây là m tĐể ă ừ ũ ầ ả ể ế ướ ữ ủ ể ắ ữ ề ự Đ ộ
trong nh ng ch c n ng c b n c a hi n pháp. Tùy theo t ng qu c gia, hi n pháp quy nh nh ng cách th cữ ứ ă ơ ả ủ ế ừ ố ế đị ữ ứ
giám sát, ki m soát quy n l c khác nhau, song u tri n khai theo c hai ph ng di n: giám sát, ki m soátể ề ự đề ể ả ươ ệ ể
trong n i b các c quan nhà n c (mà c tr ng là c ch tam quy n phân l p) và giám sát, ki m soát c aộ ộ ơ ướ đặ ư ơ ế ề ậ ể ủ
nhân dân t bên ngoài v i b máy nhà n c.ừ ớ ộ ướ
Ngoài nh ng quy nh v ki m ch i tr ng gi a ba nhánh l p pháp, hành pháp, t pháp, hi n pháp c aữ đị ề ề ế đố ọ ữ ậ ư ế ủ
m t s qu c gia, ví d nh Thái Lan, còn quy nh nhi u c ch và thi t ch giám sát quy n l c khác bộ ố ố ụ ư đị ề ơ ế ế ế ề ự ổ
sung, h tr l n nhau, c th nh : ch b t kh kiêm (c m các quan ch c nhà n c không ng th i giỗ ợ ẫ ụ ể ư ế độ ấ ả ấ ứ ướ đồ ờ ữ
hai ch c v hay có vai trò trong các ng chính tr ); ch công khai, minh b ch tài s n và thu nh p (c aứ ụ đả ị ế độ ạ ả ậ ủ
các quan ch c nhà n c); các quy nh ch ng xung t l i ích (c m các quan ch c và ng i thân tr c ti pứ ướ đị ố độ ợ ấ ứ ườ ự ế
hay gián ti p tham gia các doanh nghi p nhà n c hay cung c p d ch v công); m r ng các quy n dân sế ệ ướ ấ ị ụ ở ộ ề ự
chính tr , c bi t là t do thông tin, ng i dân d dàng giám sát chính ph ; thành l p các thi t ch hi nị đặ ệ ự để ườ ễ ủ ậ ế ế ế
nh c l p giám sát, x lý các quan ch c tham nh ng, c th nh toà án hi n pháp (th m chí c toà ánđị độ ậ để ử ứ ũ ụ ể ư ế ậ ả
hình s riêng xét x nh ng ng i gi ch c v chính tr cao), U ban ch ng tham nh ng qu c gia, cự để ử ữ ườ ữ ứ ụ ị ỷ ố ũ ố ơ
quan Thanh tra Qu c h i, H i ng Ki m toán qu c gia, U ban Nhân quy n qu c gia, H i ng b u cố ộ ộ đồ ể ố ỷ ề ố ộ đồ ầ ử
qu c gia.ố
Câu h i 15ỏ
Vì sao nói hi n pháp là công c ánh giá m t n n dân ch ?ế ụ để đ ộ ề ủ
Theo Patrick Henry
(5)
: “Hi n pháp không ph i là m t công c c a chính ph àn áp nhân dân, mà là m t công c nhânế ả ộ ụ ủ ủđểđ ộ ụ để
dân ki m ch chính ph ”.ề ế ủ Câu nói này ph n ánh m t cách khái quát m i quan h gi a hi n pháp và dân ch .ả ộ ố ệ ữ ế ủ
Nó c ng có ngh a là thông qua hi n pháp có th b c u ánh giá c m t n n dân ch .ũ ĩ ế ể ướ đầ đ đượ ộ ề ủ
B n ch t c a hi n pháp là dân ch , vì nó th hi n quy n l c c a nhân dân và ph i c thông qua v i sả ấ ủ ế ủ ể ệ ề ự ủ ả đượ ớ ự
ng ý c a nhân dân. Nh v y, hi n pháp ph n ánh m t n n dân ch tr c h t qua cách th c làm ra nó. Vđồ ủ ư ậ ế ả ộ ề ủ ướ ế ứ ề
khía c nh này, kh n ng, m c tham gia (th c ch t) c a ng i dân vào vi c xây d ng và thông qua hi nạ ả ă ứ độ ự ấ ủ ườ ệ ự ế
pháp t l thu n v i tính dân ch c a m t nhà n c. m t qu c gia càng dân ch , nhà n c càng áp d ngỷ ệ ậ ớ ủ ủ ộ ướ Ở ộ ố ủ ướ ụ
nhi u bi n pháp ng i dân có th t do và thu n l i óng góp ý ki n vào vi c xây d ng hi n pháp, c ngề ệ để ườ ể ự ậ ợ đ ế ệ ự ế ũ
nh vào vi c b phi u trong các cu c tr ng c u ý dân v hi n pháp. Thêm vào ó, m t qu c gia dân ch ,ư ệ ỏ ế ộ ư ầ ề ế đ ở ộ ố ủ
quá trình tr ng c u ý dân và xin ý ki n nhân dân c th c hi n m t cách trân tr ng, minh b ch, d i sư ầ ế đượ ự ệ ộ ọ ạ ướ ự
giám sát ch t ch c a báo chí và các t ch c xã h i dân s . i u này r t quan tr ng vì h u h t các n cặ ẽ ủ ổ ứ ộ ự Đ ề ấ ọ ầ ế ướ
th c hi n tr ng c u ý dân ho c các hình th c xin ý ki n nhân dân v d th o hi n pháp, nh ng nhi uự ệ ư ầ ặ ứ ế ề ự ả ế ư ở ề
qu c gia quá trình này c ti n hành m t cách hình th c, thi u minh b ch ho c i kèm v i s e doố đượ ế ộ ứ ế ạ ặ đ ớ ự đ ạ
(công khai hay ng m ng m) c a chính quy n khi n ng i dân không dám th hi n quan i m th t s c aấ ầ ủ ề ế ườ ể ệ đ ể ậ ự ủ
mình.
Tính ch t, m c c a m t n n dân ch c ng c th hi n qua h i dung c a hi n pháp. V khía c nh này,ấ ứ độ ủ ộ ề ủ ũ đượ ể ệ ộ ủ ế ề ạ
m t hi n pháp càng có c ch giám sát quy n l c và b o v quy n con ng i, quy n công dân ti n b thìộ ế ơ ế ề ự ả ệ ề ườ ề ế ộ
càng th hi n tính ch t, m c dân ch cao c a nhà n c. ó là b i ch trong môi tr ng dân ch , các v nể ệ ấ ứ độ ủ ủ ướ Đ ở ỉ ườ ủ ấ
này m i c kh ng nh trong hi n pháp. n l t nó, m t khi ã c ghi nh n trong hi n pháp,đề ớ đượ ẳ đị ế Đế ượ ộ đ đượ ậ ế
nh ng v n này s là n n t ng thúc y n n dân ch c a qu c gia.ữ ấ đề ẽ ề ả để đẩ ề ủ ủ ố
Câu h i 16ỏ
Hi n pháp và pháp quy nế ề (rule of law) liên h v i nhau nh th nào?ệ ớ ư ế
Pháp quy n (rule of law, hay “nhà n c pháp quy n” nh th ng g i Vi t Nam), theo nh ngh a gi n dề ướ ề ư ườ ọ ở ệ đị ĩ ả ị
c a Max Weber, là m t tr t t xã h i d a trên s “th ng tôn lu t pháp”. Tr t t này ph n ánh quan ni mủ ộ ậ ự ộ ự ự ượ ậ ậ ự ả ệ
c a John Locke:ủ “T do c a con ng i trong m t ch cai tr có ngha là s ng theo m t lu t l b n v ng, chung cho c m iự ủ ườ ộ ếđộ ị ĩ ố ộ ậ ệ ề ữ ả ọ
ng i trong xã h i; lu t l này ph i c quy nh b i c quan l p pháp ã c thi t l p trong chườ ộ ậ ệ ả đượ đị ở ơ ậ đ đượ ế ậ ế ó”độ đ
(6)
.
T t ng pháp quy n xu t phát ph ng Tây t th i La Mã và c phát tri n hoàn ch nh b i thuy t chư ưở ề ấ ở ươ ừ ờ đượ ể ỉ ở ế ủ
ngh a h p hi n (ho c ch ngh a l p hi n –ĩ ợ ế ặ ủ ĩ ậ ế constitutionalism) - h c thuy t chính tr , pháp lý cho r ng quy n l cọ ế ị ằ ề ự
nhà n c ph i c quy nh b i hi n pháp, nhà n c ph i qu n lý xã h i theo hi n pháp, có nhi m vướ ả đượ đị ở ế ướ ả ả ộ ế ệ ụ
tr c h t là nh m ph c v c ng ng và b o v các quy n, t do c a con ng i. Nh v y, gi a pháp quy nướ ế ằ ụ ụ ộ đồ ả ệ ề ự ủ ườ ư ậ ữ ề
và hi n pháp có m i quan h không tách r i. T tr c n nay, nh ng t t ng pháp quy n luôn là n nế ố ệ ờ ừ ướ đế ữ ư ưở ề ề
t ng cho n i dung và ph n ánh tính ch t ti n b c a các b n hi n pháp.ả ộ ả ấ ế ộ ủ ả ế
C n phân bi t gi a pháp quy nầ ệ ữ ề (rule of law) và “cai tr b ng pháp lu t”ị ằ ậ (rule by law). Trong nhà n c cai tr b ngướ ị ằ
pháp lu t, lu t pháp là m t công c c a chính quy n cai tr xã h i và nhà c m quy n trên pháp lu t.ậ ậ ộ ụ ủ ề để ị ộ ầ ề ở ậ
Trái l i, trong nhà n c pháp quy n, không m t ch th nào, k c chính quy n, c v t qua lu t pháp;ạ ướ ề ộ ủ ể ể ả ề đượ ượ ậ
m i ch th u bình ng tr c lu t pháp, nhà n c ph i hành ng trong khuôn kh lu t pháp và lu tọ ủ ể đề đẳ ướ ậ ướ ả độ ổ ậ ậ
pháp là công c i u ch nh quy n l c c a chính quy n.ụ đ ề ỉ ề ự ủ ề
Câu h i 17ỏ
Tam quy n phân l p là gì? Th hi n qua hi n pháp nh th nào?ề ậ ể ệ ế ư ế
Tam quy n phân l p là n i dung h c thuy t c a Montesquieu, trong ó phân chia quy n l c nhà n c choề ậ ộ ọ ế ủ đ ề ự ướ
ba nhánh l p pháp, hành pháp và t pháp. M c ích là t o c ch n i b giám sát, ng n ng a s l mậ ư ụ đ để ạ ơ ế ộ ộ ă ừ ự ạ
quy n trong b máy nhà n c.ề ộ ướ
Trong th c t t t ng v vi c phân chia quy n l c trong t ch c nhà n c ã c c p b i m t s nhàự ế ư ưở ề ệ ề ự ổ ứ ướ đ đượ đề ậ ở ộ ố
tri t h c khác, bao g m John Locke, và ã c áp d ng ( m c nh t nh) t th i La Mã c i. Tuyế ọ ồ đ đượ ụ ở ứ độ ấ đị ừ ờ ổ đạ
nhiên, ch n Montesquieu thì t t ng này m i c phát tri n thành m t h c thuy t c l p, hoàn ch nh.ỉ đế ư ưở ớ đượ ể ộ ọ ế độ ậ ỉ
H c thuy t tam quy n phân l p c áp d ng m t cách ph bi n trong hi n pháp c a các n c t s n (màọ ế ề ậ đượ ụ ộ ổ ế ế ủ ướ ư ả
i n hình là Hi n pháp Hoa K ). D a trên h c thuy t này, hi n pháp c a các n c t s n giao quy n l pđ ể ế ỳ ự ọ ế ế ủ ướ ư ả ề ậ
pháp cho ngh vi n (là c quan i di n c b u ra b ng tuy n c , c coi là bi u hi n ý chí chung c aị ệ ơ đạ ệ đượ ầ ằ ể ử đượ ể ệ ủ
qu c gia), quy n hành pháp cho chính ph (là c quan có trách nhi m th c thi lu t pháp ã c nhà n cố ề ủ ơ ệ ự ậ đ đượ ướ
ban hành), quy n t pháp cho toà án ( phán x nh ng vi ph m pháp lu t). Bên c nh ó, tu qu c gia,ề ư để ử ữ ạ ậ ạ đ ỳ ố
hi n pháp còn có nhi u quy nh v m i quan h ràng bu c gi a ba c quan l p pháp, hành pháp và tế ề đị ề ố ệ ộ ữ ơ ậ ư
pháp. Ví d , theo Hi n pháp Hoa K , Ngh vi n có quy n thông qua lu t nh ng có hi u l c ph i cụ ế ỳ ị ệ ề ậ ư để ệ ự ả đượ
T ng th ng ký phê chu n. Ng c l i, T ng th ng có quy n ký k t các i u c qu c t nh ng ph i cổ ố ẩ ượ ạ ổ ố ề ế đ ề ướ ố ế ư ả đượ
Th ng vi n phê chu n. T sau v Marbury ki n Madison, nhánh t pháp Hoa K có quy n xem xét cácượ ệ ẩ ừ ụ ệ ư ở ỳ ề
o lu t ã c ban hành li u có vi hi n hay không …đạ ậ đ đượ ệ ế
Tính n nay, s phân quy n và ràng bu c theo h c thuy t tam quy n phân l p t o ra c ch n i b h uđế ự ề ộ ọ ế ề ậ ạ ơ ế ộ ộ ữ
hi u nh t các nhánh quy n l c nhà n c giám sát, ki m ch và i tr ng nhau, ng n ng a s l mệ ấ để ề ự ướ ề ế đố ọ ă ừ ự ạ
quy n; ng th i v n b o m nh ng m i liên h c n thi t gi a các nhánh quy n l c b chia tách nh ngề đồ ờ ẫ ả đả ữ ố ệ ầ ế ữ ề ự ị để ữ
c quan này có th c ng tác v i nhau vì l i ích chung c a t n c .Chính vì v y, không ch hi n pháp cácơ ể ộ ớ ợ ủ đấ ướ ậ ỉ ế
n c t s n mà hi n pháp c a h u h t qu c gia trên th gi i hi n nay u c xây d ng d a theo lýướ ư ả ế ủ ầ ế ố ế ớ ệ đề đượ ự ự
thuy t tam quy n phân l p, dù m c và cách th c áp d ng ít nhi u khác nhau.ế ề ậ ứ độ ứ ụ ề
Câu h i 18ỏ
Nguyên t c t p quy n là gì? Th hi n qua hi n pháp nh th nào?ắ ậ ề ể ệ ế ư ế
Nguyên t c t p quy n (hay nguyên t c t p quy n XHCN) là n n t ng t ch c b máy nhà n c c a cácắ ậ ề ắ ậ ề ề ả ổ ứ ộ ướ ủ
n c XHCN. Nguyên t c này cao v trí, vai trò c a c quan i di n các c p (Qu c h i, H i ng nhânướ ắ đề ị ủ ơ đạ ệ ấ ố ộ ộ đồ
dân) trong t ng th b máy nhà n c. Theo nguyên t c này, hi n pháp xác nh c quan i di n cao nh tổ ể ộ ướ ắ ế đị ơ đạ ệ ấ
(Qu c h i) c ng là c quan quy n l c nhà n c cao nh t, có quy n b u ra các c quan khác trong b máyố ộ ũ ơ ề ự ướ ấ ề ầ ơ ộ
nhà n c, bao g m chính ph và toà án t i cao, ng th i trao các ch c n ng, nhi m v và giám sát ho tướ ồ ủ ố đồ ờ ứ ă ệ ụ ạ
ng c a các c quan ó.độ ủ ơ đ
Nguyên t c t p quy n XHCN có ngu n g c t lý lu n c a ch ngh a Mác – Lênin, g n li n v i yêu c u xâyắ ậ ề ồ ố ừ ậ ủ ủ ĩ ắ ề ớ ầ
d ng nhà n c chuyên chính vô s n. L y hình m u t Công xã Pari n m 1871, C.Mác phân tích và choự ướ ả ấ ẫ ừ ă
r ng ây là m t mô hình t ch c quy n l c nhà n c ki u m i, cho phép chính quy n t p trung vào tay giaiằ đ ộ ổ ứ ề ự ướ ể ớ ề ậ
c p công nhân và xoá b ch t h u t b n. Sau khi Cách m ng tháng M i Nga (1917) thành công,ấ ỏ ế độ ư ữ ư ả ạ ườ
tr c nhu c u xây d ng, c ng c nhà n c chuyên chính vô s n, V.I.Lênin áp d ng t t ng c a C.Mácướ ầ ự ủ ố ướ ả ụ ư ưở ủ
trong th c t b ng cách l p ra các Xô-vi t – nh ng c quan i di n dân c , t p trung trong tay c quy nự ế ằ ậ ế ữ ơ đạ ệ ử ậ ả ề
l p pháp, quy n ki m soát vi c ch p hành các pháp lu t, ng th i tr c ti p th c hi n pháp lu t thông quaậ ề ể ệ ấ ậ đồ ờ ự ế ự ệ ậ
các u viên.ỷ
Vi c t p trung quy n l c nhà n c vào m t c quan i di n dân c c cho là giúp b o m tính th ngệ ậ ề ự ướ ộ ơ đạ ệ ử đượ ả đả ố
nh t c a quy n l c và nguyên t c toàn b quy n l c thu c v nhân dân. M c dù v y, do quy n l c luôn cóấ ủ ề ự ắ ộ ề ự ộ ề ặ ậ ề ự
nguy c b tha hoá, t p trung quy n l c d d n n tình tr ng quan liêu, trì tr và l m quy n do thi u giámơ ị ậ ề ự ễ ẫ đế ạ ệ ạ ề ế
sát, ki m soát n i b . H u qu là hi u n ng qu n lý c a b máy nhà n c th p, tham nh ng ph bi n, cácể ộ ộ ậ ả ệ ă ả ủ ộ ướ ấ ũ ổ ế
quy n con ng i, quy n công dân b vi ph m.ề ườ ề ị ạ
kh c ph c h n ch c a nguyên t c t p quy n, t tr c n nay các nhà n c XHCN ã c g ng ápĐể ắ ụ ạ ế ủ ắ ậ ề ừ ướ đế ướ đ ố ắ
d ng nhi u bi n pháp nh thi t l p h th ng c quan vi n ki m sát, xây d ng m t c ch ki m soát l nụ ề ệ ư ế ậ ệ ố ơ ệ ể ự ộ ơ ế ể ẫ
nhau gi a các c quan trong vi c th c hi n các quy n l p pháp, hành pháp, t pháp…nh ng th c t choữ ơ ệ ự ệ ề ậ ư ư ự ế
th y nh ng bi n pháp này r t ít hi u qu .ấ ữ ệ ấ ệ ả
Câu h i 19ỏ
Ch ngh a h p hi n là gì? Liên h v i hi n pháp nh th nào?ủ ĩ ợ ế ệ ớ ế ư ế
Theo T i n Stanfordừ đ ể (Stanford Encyclopedia of Philosophy), ch ngh a h p hi nủ ĩ ợ ế (constitutionalism, còn c g i làđượ ọ
ch ngh a l p hi n, ch ngh a hi n pháp) là m t t t ng xu t phát t các h c thuy t chính tr c a Johnủ ĩ ậ ế ủ ĩ ế ộ ư ưở ấ ừ ọ ế ị ủ
Locke và nh ng ng i sáng l p ra Hi n pháp M , theo ó quy n l c chính quy n c n ph i c gi i h n vữ ườ ậ ế ỹ đ ề ự ề ầ ả đượ ớ ạ ề
m t pháp lý và chính ph ph i tuân th nh ng gi i h n ó trong ho t ng. Theo m t nh ngh a khác, chặ ủ ả ủ ữ ớ ạ đ ạ độ ộ đị ĩ ủ
ngh a h p hi n có ngh a làĩ ợ ế ĩ “m t t p h p ý t ng, thái và khuôn m u hành ng ph n ánh nguyên t c là th m quy nộ ậ ợ ưở độ ẫ độ ả ắ ẩ ề
c a chính ph xu t phát t ng i dân và b gi i h n b i hi n pháp”ủ ủ ấ ừ ườ ị ớ ạ ở ế
(7)
.
Nh v y, có th th y ch ngh a h p hi n và hi n pháp có m i quan h không tách r i. T t c nh ng cư ậ ể ấ ủ ĩ ợ ế ế ố ệ ờ ấ ả ữ đặ
i m b n ch t c a ch ngh a h p hi n, t quy n l c t i cao c a nhân dân, gi i h n c a quy n l c nhà n cđ ể ả ấ ủ ủ ĩ ợ ế ừ ề ự ố ủ ớ ạ ủ ề ự ướ
và vi c giám sát, ki m soát quy n l c… u c th hi n trong hi n pháp. Chính vì v y, có quan i m choệ ể ề ự đề đượ ể ệ ế ậ đ ể
r ng, ch ngh a h p hi n (hi u theo khái ni m miêu t ) th c ch t là m t nh ch chính tr c xây d ngằ ủ ĩ ợ ế ể ệ ả ự ấ ộ đị ế ị đượ ự
v n hành d a trên m t o lu t t i cao là hi n phápậ ự ộ đạ ậ ố ế
(8)
.
Ch ngh a h p hi n giúp gi i quy t tình th lu n qu n c a nhân lo i mà m t tác gi ã ch ra, ó là:ủ ĩ ợ ế ả ế ế ẩ ẩ ủ ạ ộ ả đ ỉ đ “B t cấ ứ
thi t ch nào s d ng quy n l c b o v tôi kh i b hàng xóm c p bóc, t t có th s d ng quy n l c phá h yế ế ử ụ đủ ề ự để ả ệ ỏ ị ướ ấ ể ử ụ đủ ề ự để ủ
ho c nô l hóa tôi”ặ ệ
(9)
. Nói cách khác, m t khi chúng ta c gi i thoát kh i tình tr ng vô chính ph thì r t có thộ đượ ả ỏ ạ ủ ấ ể
s s m b kìm k p b i m t chính th chuyên ch . B ng vi c n nh r ch ròi nh ng gi i h n quy n l c c aẽ ớ ị ẹ ở ộ ể ế ằ ệ ấ đị ạ ữ ớ ạ ề ự ủ
chính quy n và thi t l p nh ng c ch giám sát, ng n ng a s l m d ng quy n l c ó, ch ngh a h pề ế ậ ữ ơ ế để ă ừ ự ạ ụ ề ự đ ủ ĩ ợ
hi n là công c giúp nhân lo i gi i quy t ngh ch lý này.ế ụ ạ ả ế ị
Tuy nhiên, c n th y r ng tuy g n li n v i hi n pháp, song không ph i m i qu c gia có hi n pháp thành v nầ ấ ằ ắ ề ớ ế ả ọ ố ế ă
u th c thi ch ngh a h p hi n, trong khi có nh ng qu c gia có hi n pháp không thành v n, tiêu bi u nhđề ự ủ ĩ ợ ế ữ ố ế ă ể ư
n c Anh, l i r t tuân th nh ng nguyên t c này. Nói cách khác, khi nói n ch ngh a h p hi n, i u quanướ ạ ấ ủ ữ ắ đế ủ ĩ ợ ế đ ề
tr ng nh t không ph i là có m t b n hi n pháp, mà là v n hóa, truy n th ng chính tr c a m t qu c gia choọ ấ ả ộ ả ế ă ề ố ị ủ ộ ố
phép b o m r ng chính quy n ch có th làm nh ng gì trong gi i h n c nhân dân cho phép.ả đả ằ ề ỉ ể ữ ớ ạ đượ
M t i m n a là nh ng ch nh v gi i h n quy n l c trong hi n pháp th ng không ng n ch n sộ đ ể ữ ữ ế đị ề ớ ạ ề ự ế ườ đủ để ă ặ ự
l m d ng quy n l c c a chính quy n. Chính vì v y, hi n pháp c n có thêm nh ng quy ph m khác phòngạ ụ ề ự ủ ề ậ ế ầ ữ ạ để
ng a nh ng hành vi vi hi n – mà th c ch t là s phá ho i ch ngh a h p hi n. Theo ngh a ó, m t tác giừ ữ ế ự ấ ự ạ ủ ĩ ợ ế ĩ đ ộ ả
cho r ng, ch ngh a h p hi n c n g m các y u t : (1) Chính quy n phù h p v i hi n pháp; (2) Phân chiaằ ủ ĩ ợ ế ầ ồ ế ố ề ợ ớ ế
quy n l c; (3) Ch quy n c a nhân dân và chính quy n dân ch ; (4) Giám sát pháp lý; (5) C quan t phápề ự ủ ề ủ ề ủ ơ ư
c l p; (6) Chính quy n b h n ch b i o lu t v quy n; (7) Ki m soát c nh sát; (8) Quân i n m d iđộ ậ ề ị ạ ế ở Đạ ậ ề ề ể ả độ ằ ướ
s i u khi n c a dân s ; và (9) Không quy n l c nào c a nhà n c có th ình ch ho t ng c a m tự đ ề ể ủ ự ề ự ủ ướ ể đ ỉ ạ độ ủ ộ
ph n ho c toàn b hi n phápầ ặ ộ ế
(10)
.
Câu h i 20ỏ
B o hi n là gì? Có nh ng mô hình b o hi n nào?ả ế ữ ả ế
B o hi n (hay còn c g i làả ế đượ ọ b o v hi n pháp, ki m hi n, giám sát t phápả ệ ế ể ế ư ho cặ tài phán hi n pháp –constitutionalế
review/judicial review), theo nh ngh a c a m t s t i n pháp lu t ph bi n, là th m quy n c a các tòa án c ađị ĩ ủ ộ ố ừ đ ể ậ ổ ế ẩ ề ủ ủ
m t qu c gia c xem xét và ánh giá tính h p hi n c a các o lu t ho c quy t nh c a các c quan l pộ ố đượ đ ợ ế ủ đạ ậ ặ ế đị ủ ơ ậ
pháp, hành pháp, t pháp.ư
S d b o hi n th ng c g i làở ĩ ả ế ườ đượ ọ tài phán hi n pháp (giám sát t pháp/judicial reviewế ư ) vì t tr c n nay nó g nừ ướ đế ắ
li n v i ch c n ng c a tòa án trong vi c xem xét tính pháp lý trong ho t ng c a các c quan hành chính.ề ớ ứ ă ủ ệ ạ độ ủ ơ
Tuy nhiên, có cách hi u b o hi n r ng h n, trong ó ch th óng vai trò này không ch là toà án mà cònể ả ế ộ ơ đ ủ ể đ ỉ
bao g m ngh vi n và h i ng hi n pháp.ồ ị ệ ộ đồ ế
Mô hình b o hi n c (châu Âu), còn c g i là mô hình b o hi nả ế Đứ đượ ọ ả ế t p trungậ , trao quy n b o hi n cho m tề ả ế ộ
tòa án chuyên trách g i là Tòa án Hi n pháp. Mô hình b o hi n Hoa K , còn c g i là mô hình b oọ ế ả ế ỳ đượ ọ ả
hi nế phân tán, trao quy n b o hi n cho t t c các tòa án, mà th m quy n cu i cùng là Tòa án T i cao. Theoề ả ế ấ ả ẩ ề ố ố
m t th ng kê trên ph m vi toàn th gi i, hai mô hình b o hi n c s d ng ph bi n nh t là mô hình toàộ ố ạ ế ớ ả ế đượ ử ụ ổ ế ấ
án hi n pháp ki u châu Âu (chi m 29,61%) và mô hình Hoa K (chi m 29,05%). Ti p theo ó là các mô hìnhế ể ế ỳ ế ế đ
toà th ng th m ki u châu Âu (chi m 11,7%)ượ ẩ ể ế
(11)
.
Câu h i 21ỏ
Hi n pháp c a qu c gia nào c coi là có nh h ng nh t trên th gi i? Vì sao?ế ủ ố đượ ả ưở ấ ế ớ
Theo m t d án nghiên c u, k t n m 1789 n n m 2000, ã có h n 800 b n hi n pháp thành v n cộ ự ứ ể ừ ă đế ă đ ơ ả ế ă đượ
các qu c gia trên th gi i thông quaố ế ớ
(12)
(tính c nh ng hi n pháp mà các qu c gia ã s a i, b sung).ả ữ ế ố đ ử đổ ổ
M c dù v y, các chuyên gia u cho r ng, Hi n pháp 1787 c a Hoa K là b n hi n pháp n i ti ng và có nhặ ậ đề ằ ế ủ ỳ ả ế ổ ế ả
h ng nh t trên th gi i t tr c n nay.ưở ấ ế ớ ừ ướ đế
Ngay t khi m i ra i, nh h ng c a Hi n pháp Hoa K ã lan r ng trên toàn th gi i. n gi n là b iừ ớ đờ ả ưở ủ ế ỳ đ ộ ế ớ Đơ ả ở
b n hi n pháp này ã th hi n m t cách tuy t v i t t ng v m t chính quy n c a dân, do dân và vì dânả ế đ ể ệ ộ ệ ờ ư ưở ề ộ ề ủ
(l i c a T ng th ng Abraham Lincoln) trong m t v n b n mà quy n l c nhà n c c c u trúc khoa h c,ờ ủ ổ ố ộ ă ả ề ự ướ đượ ấ ọ
ch t ch , d a trên h c thuy t tam quy n phân l p c a Montesquieu. Chính vì v y, k t khi có hi u l c, b nặ ẽ ự ọ ế ề ậ ủ ậ ể ừ ệ ự ả
hi n pháp này ã tr thành mô hình tham kh o cho vi c xây d ng hi n pháp c a r t nhi u qu c gia khácế đ ở ả ệ ự ế ủ ấ ề ố
trên th gi i.ế ớ
Nói v b n hi n pháp k trên, nguyên Th t ng Anh William Ewart Gladstone (1809 – 1898) cho r ng ó làề ả ế ể ủ ướ ằ đ
“tác ph m tuy t v i nh t t ng c s n sinh ra vào m t th i i m nh t nh b i trí óc và m c ích c a conẩ ệ ờ ấ ừ đượ ả ộ ờ đ ể ấ đị ở ụ đ ủ
ng i”. Còn theo Albert P. Blausteinườ
(13)
, Hi n pháp Hoa K là “m t hàng xu t kh u quan tr ng nh t c a n cế ỳ ặ ấ ẩ ọ ấ ủ ướ
M ”.ỹ
Câu h i 22ỏ
Xây d ng và s a i hi n pháp là gì? Có gì khác nhau?ự ử đổ ế
Xây d ng hi n pháp (còn c g i l p hi n hay ‘làm hi n pháp’) là vi c th o lu n, so n th o, ban hành hi nự ế đượ ọ ậ ế ế ệ ả ậ ạ ả ế
pháp.
S a i hi n pháp là vi c i u ch nh ho c b sung thêm m t s i u kho n vào hi n pháp hi n hành. Trongử đổ ế ệ đ ề ỉ ặ ổ ộ ố đ ề ả ế ệ
các xã h i dân ch , hi n pháp ra i nh m quy nh các quy t c trách nhi m, gi i h n quy n l c c a nhàộ ủ ế đờ ằ đị ắ ệ ớ ạ ề ự ủ
n c nh m b o m ch quy n c a nhân dân và các quy n, t do c a con ng i. Sau khi ra i, theo th iướ ằ ả đả ủ ề ủ ề ự ủ ườ đờ ờ
gian, các quy nh c a hi n pháp có th ph i s a i phù h p v i nh ng bi n ng c a cu c s ng.đị ủ ế ể ả ử đổ để ợ ớ ữ ế độ ủ ộ ố
Xây d ng và s a i hi n pháp là nh ng s ki n chính tr c bi t, ph n ánh b n ch t dân ch và phápự ử đổ ế ữ ự ệ ị đặ ệ ả ả ấ ủ
quy n c a m t qu c gia. Hi n pháp là b n kh c xã h i, ph n ánh ý chí, nguy n v ng c a nhân dân, doề ủ ộ ố ế ả ế ướ ộ ả ệ ọ ủ
ó nhân dân có vai trò quan tr ng trong vi c xây d ng, s a i hi n pháp.đ ọ ệ ự ử đổ ế
Xây d ng và s a i hi n pháp là m t quy trình c bi t c quy nh trong chính hi n pháp. Vi c mự ử đổ ế ộ đặ ệ đượ đị ế ệ đả
b o các quy t c gi i h n chính quy n trong vi c s a i hi n pháp nh m phòng ng a vi c các c quan nhàả ắ ớ ạ ề ệ ử đổ ế ằ ừ ệ ơ
n c có th s a i hi n pháp m t cách tùy ti n, i ng c l i ch quy n nhân dân c ghi nh n trong hi nướ ể ử đổ ế ộ ệ đ ượ ạ ủ ề đượ ậ ế
pháp.
Vi c s a i hi n pháp ch t ra khi ã có hi n pháp, t c là s a i nh ng quy nh c a b n hi n pháp hi nệ ử đổ ế ỉ đặ đ ế ứ ử đổ ữ đị ủ ả ế ệ
hành. Ngu n g c c a vi c s a i th ng xu t phát t vi c nh ng quy inh hi n pháp hi n hành không cònồ ố ủ ệ ử đổ ườ ấ ừ ệ ữ đ ế ệ
phù h p v i nh ng thay i c a i s ng th c ti n, nh ng c ng có th xu t phát t m t s áp t t bênợ ớ ữ đổ ủ đờ ố ự ễ ư ũ ể ấ ừ ộ ự đặ ừ
ngoài
(14)
ho c do ý chí ch quan c a m t/ho c m t nhóm ng iặ ủ ủ ộ ặ ộ ườ
(15)
. S a i hi n pháp có th em l i m tử đổ ế ể đ ạ ộ
cu c cách m ng v n i dung (s thay i c b n c a hi n pháp m i so v i hi n pháp tr c ó), nh ngộ ạ ề ộ ự đổ ơ ả ủ ế ớ ớ ế ướ đ ư
c ng có th ch là m t vài i u ch nh nh . Các cu c cách m ng chính tr th ng em l i nh ng thay i cũ ể ỉ ộ đ ề ỉ ỏ ộ ạ ị ườ đ ạ ữ đổ ơ
b n v n i dung hi n pháp, nh ng c ng có khi nh ng thay i nh v y diên ra mà không c n ph i có cáchả ề ộ ế ư ũ ữ đổ ư ậ ầ ả
m ng chính tr .ạ ị
S a i hi n pháp có th ti p n i hi u l c pháp lý c a b n hi n pháp hi n hành (hi n pháp sau khi cử đổ ế ể ế ố ệ ự ủ ả ế ệ ế đượ
s a i v n có hi u l c), nh ng c ng có th là ban hành m t b n hi n pháp m i. S a i hi n pháp có thử đổ ẫ ệ ự ư ũ ể ộ ả ế ớ ử đổ ế ể
ti p h i/k th a nh ng n i dung c a hi n pháp hi n hành, nh ng c ng có th a ra nh ng n i dung hoànế ộ ế ừ ữ ộ ủ ế ệ ư ũ ể đư ữ ộ
toàn m i.ớ
Câu h i 23ỏ
T i sao ph i s a i hi n pháp?ạ ả ử đổ ế
Hi n pháp là o lu t có hi u l c pháp lý t i cao c a qu c gia. Hi u l c t i cao ó th ng song hành v i sế đạ ậ ệ ự ố ủ ố ệ ự ố đ ườ ớ ự
tr ng t n, ít thay i c a chúng. Nói nh v y không có ngh a hi n pháp không th b thay i. Hi n pháp làườ ồ đổ ủ ư ậ ĩ ế ể ị đổ ế
b n v n c a con ng i, con ng i có khuy t t t nên các b n v n c a h c ng có khuy t t t. H n h a, cu cả ă ủ ườ ườ ế ậ ả ă ủ ọ ũ ế ậ ơ ữ ộ
s ng c a con ng i luôn thay i theo th i gian, hi n pháp c ban hành trong quá kh không th là v nhố ủ ườ đổ ờ ế đượ ứ ể ĩ
h ng, áp d ng c ng nh c cho ngày hôm nay. M t n i dung úng tr c ây nh ng l i có th không úng choằ ụ ứ ắ ộ ộ đ ướ đ ư ạ ể đ
hi n t i và t ng lai.ệ ạ ươ
Nhi u nhà khoa h c c ng nh chính tr gia cho r ng m i b n hi n pháp c thông qua là dành cho m t thề ọ ũ ư ị ằ ỗ ả ế đượ ộ ế
h , không th b t th h mai sau ph i tuân th nh ng quan i m, mong mu n s n nh c a th h tr c,ệ ể ắ ế ệ ả ủ ữ đ ể ố ự ấ đị ủ ế ệ ướ
dù có nh ng i m phù h p c n k th a. ó là m t trong nh ng lý do c n ph i s a i hi n pháp. Ngay cữ đ ể ợ ầ ế ừ Đ ộ ữ ầ ả ử đổ ế ả
Hi n pháp Hoa K (1787), b n hi n pháp thành v n u tiên c a th gi i, c ca ng i nhi u v tu i thế ỳ ả ế ă đầ ủ ế ớ đượ ợ ề ề ổ ọ
g n 250 n m, c ng ã có 27 l n tu chính (s a i). Ngoài ra, b n hi n pháp hày còn c i u ch nh b iầ ă ũ đ ầ ử đổ ả ế đượ đ ề ỉ ở