PHN II LCH S VIT NAM
1) Chính sách khai thác thuộc địa lần 2 của TD Pháp (1919-1930):
* Nguyờn nhõn :
- Sau chin tranh mc dự l nc thng trn nhng Phỏp phi gỏnh chu hu qu nng n
- CMT10 Nga thnh cụng, nc Nga xụ vit ra i, Quc t Cụng Sn thnh lp 1919,tỏc
ng mnh n Vit Nam.
bự p li nhng thit hi sau CTranh v khụi phc li a v trong TG TB.Do ú Phỏp
tin hnh khai thỏc thuc a ln 2 D
* Ni dung
- Vn u t: tng cng u t vn vo Vit - nụng nghip: ch yu u t vo n in
cao su
- Cụng nghip: coi trng khai thỏc m v mt s ngnh ch bin
- Thng nghip: Phỏp vn nm c quyn ngoi thng
- Giao thụng vn ti: phỏt trin cỏc ụ th
- Tng thu tng ngõn sỏch ụng Dng, nm trn quyn ch huy kinh t ụng Dng
- Hn ch phỏt trin CN nng
Hu qu :
+ Kỡm hóm s phỏt trin kinh t Vit Nam
+ Kinh tế Vit Nam phát triển phiến diện, què quặt, lệ thuộc vào kinh tế của Chinh quốc.
2)Nhng chuyn bin v kinh t v giai cp :
a. Kinh t
- Cỏc khu cụng nghip, hm m, nh mỏy ụ th, mc lờn ngy cng nhiu
- Kinh t Vit Nam phỏt trin mt cõn i, lc hu, l thuc vo kinh t Phỏp, l th trng
c chim ca Phỏp
b. Xó hi
S phõn húa giai cp ngy cng sõu sc
* Giai cp a ch: tip tc phõn húa, 1 b phn trung, tiu a ch tham gia phong tro DT,
DC chng Phỏp, cũn b phn phn ng tay sai
* Giai cp nụng dõn: b quc, phong kin tc ot rung t, b bn cựng húa nờn cm
thự quc, phong kin l lc lng cỏch mng to ln
* Giai cp TTS: hoc sinh, sinh viờn, trớ thc, s lng tng nhanh, cú tinh thn dõn tc. l
ng lc ca cỏch mng
* Giai cp TS: ra i sau CTTGI phõn húa thnh 2 b phn
+ TS mi bn: quyn li gn vi Q nờn cõu kt cht ch vi chỳng
+ TS dõn tc: kinh doanh c lp nờn ớt ph thuc Phỏp,
* Giai cp cụng nhõn: ngy cng phỏt trin
+ Chu 3 tng ỏp bc ( Q, PK, TS bn x)
+ Cú quan h mt thit vi nụng dõn
+ Tha hng truyn thng yờu nc
1
+ Sm chu nh hng ca tro lu CMVS
Do ú giai cp cụng nhõn Vit Nam nhanh chúng vn lờn thnh ng lc chớnh ca cỏch
mng
2. Phong trào yêu nớc dân chủ ở nớc ta sau chin tranh TG I ? Mặt tích cực và
hạn chế của phong trào ?
* Phong trào yêu nớc của t sn dõn tc
Phát triển mạnh mẽ dới nhiều hình thức phong phú, với sự tham gia của nhiều tầng lớp nhân
dân. Trớc hết là ở thành thị
+ 1919 TSDT gây phong trào " chấn hng nội hoá" "Bài trừ ngoại hoá " .
+ 1923 đấu tranh chống độc quyền hơng cảng Sài Gòn và độc quyền suất cảng lúa gạo nhiệm
kỳ.
Thnh lp ng lp hin a ra mt s khu hiu ũi t do, dõn ch nhng khi đợc thực dân
pháp nhợng bộ cho một ít quyền lợi thì họ sẵn sàng thoả hiệp với Pháp
+ Phong trào đâú tranh ca t sn dõn tc : ch yu ũi quyền lợi về kinh tế và khi đ-
ợc thực dân pháp nhợng bộ họ sẵn sàng thoả hiệp với Pháp dừng đấu tranh
* Phong trào tiểu t sản
Ngay từ khi mới ra đời TTS VN bị t sản pháp chèn ép, bạc đãi khinh dẻ. Đời sống bấp bênh
dễ bị xô đẩy vào con đờng thất nghiệp, phá sản. Vì vậy TTS VN hăng hái đấu tranh nhằm
chống lại cờng quyền áp bức.
Phong trào đấu tranh của TTS diễn ra dới nhiều hình thức phong phú:
- Lập các tổ chức chính trị nh " VN nghĩa đoàn" " Hội phục việt " " hội Hng Nam "
Đảng thanh niên"Tập hợp quần chúng " chủ yếu là TTS thành thị " đấu tranh với nhiều hoạt
động sôi nổi nh mít tinh, biểu tình, bãi khoá , bãi thị,
- Nhiều tờ báo tiến bộ nh; " Chuông rè" " An nam trẻ " " Ngời nhà quê" các nhà xuất
bản tiến bộ nh " Nam đồng th xã" "Cờng học th xã" " Quan hải tùng th " xuất bản sách báo
tiến bộ, đấu tranh chống cờng quyền áp bức .
Tiêu biểu nhất trong phong trào TTS - VN thời kỳ này là u tranh òi thả Phan Bội
Châu (1925), ỏm tang Phan Châu Trinh (1926)
* Qua phong trào yêu nớc của TS DT và TTS VN sauCTTGI cho thấy:
- Phong trào thu hút nhiều tâng lớp xã hội tham gia, chủ yếu là ở thành thị.
- Phong trào diễn ra dới nhiều hình thức phong phú bao gồm cả công khai hợp pháp- và bất
hợp pháp
-Phong trào mang tính chất DTDC sâu sắc. Qua phong trào có tác dụng kích lệ tinh thần yêu
nớc của nhân dân ta.
* Hạn chế
- Cha có sự liên kết chặt chẽ với nhau
- Mục đích đấu tranh cha thống nhất
3. Phong trào CN VN 1919-1929
GCCN ra đời sớm từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ I và tăng nhanh về số lợng , sống tập
trung ở các trung tâm kinh tế lớn quan trọng nh đồn điền, khu mỏ, các thành phố cụng
nghiệp. Ngay từ khi mới ra đời cụng nhõn Vit Nam đã bị bóc lột nặng nề vì vậy công nhân
sớm đấu tranh.
Sau CTTGI do tác động sâu sắc của chính sách khai thác thuộc địa lần 2, do ảnh hởng
của CMT 10 CN Mác - lê Nin ngày càng đợc truyền bá sâu rộng đã thúc đẩy phong trào CN
nớc ta phát triển lên một bớc mới.
+ Phong trào CN thời kỳ này nổ ra còn lẻ tẻ và mang nặng tính tự phát, chủ yếu đòi
quyền lợi về kinh tế
+ Giữa các phong trào cha có sự liên kết chặt chẽ với nhau
2
+ Tuy nhiên phong trào đã mang nhng nét mới mà phong trào đấu tranh trớc cha có, sự
xuất hiện của tổ chức Công Hội Đỏ (1920) là một tổ chức bí mật lãnh đạo phong trào công
nhâ .Phong trào CN Ba Son ( T8/1925) đã đánh dấu bớc phát triển mới của phong trào CN từ
tự phát sang tự giác.
4. 3 tổ chức CM ở VN trong những năm 1925-1927 ra i nh th no ?
a) Hi Vit nam cỏch mng thanh niờn
cuối năm 1924 NAQ bí mật về quảng châu TQuốc. Tại đây ngời đã liên lạc tổ chức " Tâm
Tâm Xã tích cực vận động, tổ chức, huấn luyện, đào tạo cán bộ CM.
Tháng 6/1925 ngời đã sáng lập ra hộiVit nam cỏch mng thanh niờn
* Hot ng:
- M lp hun luyn, o to cỏn b cỏch mng
- Ra bỏo TN lm c quan ngụn lun ca Hi
- 1927: xut bn tỏc ng kỏch mnh
- 1928: t chc phong tro vụ sn húa
* Vai trũ
- Truyn bỏ lớ lun cỏch mng gii phúng dõn tc theo khuynh hng VS vo Vit Nam
- Giỏc ng, nõng cao ý thc chớnh tr cho g/c cụng nhõn, thỳc y phong tro cụng nhõn phỏt
trin
- Chun b v t chc, i ng cho s ra i ca ng
b. Tân việt CM Đảng:
Thnh lp: 14-7-1925, n nm 1928 i thnh Tõn Vit cỏch mng ng
- thnh phn: trớ thc TTS yờu nc
- a bn hot ng: trung k
- S phõn húa: 1 s ng viờn gia nhp Hi VNCMTN; 1 s tiờn tin cũn li tớch cc chun
b thnh lp mt chớnh ng cỏch mng theo khuynh hng VS.
c. VN quốc dân Đảng:
- 25-12-1927 thnh lp, do Nguyn Thỏi Hc, Nguyn Khc Nhu,lónh o
- Thnh phn: a dng, chỳ trng ly binh lớnh ngi Vit trong quõn i Phỏp giỏc ng lm
lc lng ch lc,
- a bn hot ng: bú hp mt s tnh Bc kỡ
- Phng phỏp cỏch mng: cỏch mng bo lc
- Hot ng : tin hnh khi ngha Yờn Bỏi 9-2-1930 cuc khi ngha n ra
+ Kt qu : tht bi
+ Nguyờn nhõn tht bi: b ng, khụng cú s chun b, khụng cú c s trong qun chỳng,
+ í ngha:
- C v tinh thn yờu nc ca nhõn dõn Vit Nam
- Chm dt vai trũ lch s ca g/c TS vi t cỏch l 1 chớnh ng trong phong tro cỏch mng
chuyn vai trũ lónh o sang tay g/c VS.
5. Sự xuất hiện của 3 tổ chức Cộng sản ở VN cuối 1929 ? ý nghĩa ?
a. Hon cnh
- Cui nm 1928 u nm 1929: phong tro dõn tc (c bit l phong tro cụng nụng) phỏt
trin , yờu cu phi cú 1 t chc cỏch mng thay th Hi VNCMTN lónh o phong tro
3
b. Ba t chc cng sn ra i
- 6-1929: i biu cỏc t chc c s Cng sn Bc Kỡ thnh lp ụng Dng Cng Sn ng
- 8 - 1929: cỏn b tiờn tin ca Hi VNCMTN Nam K thnh lp An Nam Cng Sn ng
- 9/ 1929: Nhng ng viờn tiờn tin ca ng Tõn Vit thnh lp ụng Dng Cng sn
Liờn on
Nh vy : phong tro cỏch mng theo khuynh hng VS ang thng th. iu kin thnh lp
CS ó chớn mui.
6. Hoạt động của NAQ từ 1919 - 1925 :
- 5/6/1911 Ngi bt u ra i tỡm ng cu nc
- T 1911 1917 Ngi qua nhiu nc chõu , u, Phi, M , qua ú Ngi xỏc nh
c bn thự
- Cui nm 1917, NAQ tr li Phỏp v gia nhp ng xó hi Phỏp.
- 18-6-1919: gi n hi ngh Vộc-xai bn yờu sỏch ca nhõn dõn An Nam ũi cỏc quyn t
do, dõn ch, quyn bỡnh ng v quyn t quyt ca dõn tc Vit Nam.
- Gia nm 1920: c bn s tho lun cng v vn dõn tc v thuc a ca Lờnin tỡm
thy con ng cu nc ỳng n cho dõn tc
- 25-12-1920: d i hi Tua, tỏn thnh vic gia nhp quc t III v thnh lp CS Phỏp
- Nm 1921: thnh lp hi liờn hip thuc a v ra bỏo ngi cựng kh lm c quan ngụn
lun ca Hi; vit bi cho cỏc bỏo Nhõn o, i sng cụng nhõn,c bit l vit cun Bn
ỏn ch thc dõn Phỏp
Sỏch bỏo ca Ngi c bớ mt chuyn v nc
- 6-1923: sang Liờn Xụ d H quc t nụng dõn.
- 1924: d H V quc t CS
* Cụng lao u tiờn ca Lónh t NAQ :
- Tỡm thy con ng cu nc cho dõn tc Vit Nam
- Chun b v t tng, chớnh tr, t chc cho s ra i ca CS.
7. ĐCS VN ra đời (03/2/1930):
a) Điều kiện thành lập ĐCSVN (hoàn cảnh lịch sử)
3 t chc Cng sn hot ng riờng r tranh ginh ng viờn ln nhau gõy nguy c chia r
cho phong tro cỏch mng
b). Hội nghị thành lập Đảng (03/2/1930).
- T 6/1/1930: NAQ triu tp v ch trỡ Hi ngh thnh lp ng ti Cu Long (Hng Cng
TQ)
- Thng nht cỏc t chc cng sn thnh CSVN
- Thụng qua chớnh cng vn tt, sỏch lc vn tt ca ng,:
* Ni dung cng lnh :
+ ng li chin lc cỏch mng: CMTS dõn quyn v CM th a -> CNCS
+ Nhim V: ỏnh Q Phỏp, PK tay sai v TS phn ng ginh c lp, t do
Tch thu rung t ca bn Q, a chchia cho dõn cy nghốo.
+ Lc lng cỏch mng: cụng nụng l lc lng chớnh ca cỏch mng; trớ thc, TTS, TS
dõn tc, trung tiu a ch.
4
+ Lónh o: g/c cn CSVN
+ í ngha : l cng lnh chớnh tr u tiờn ca ng, th hin s ỳng n, sỏng to
Hi nghị thành lập Đảng 03/2/1930 cú giá trị nh 1 đại hội thnh lp ng
c) ý nghĩa của việc thành lập Đảng:
- L kt qu ca cuc u tranh g/c v dõn tc
- L sn phm ca s kt hp CN Mỏc Lờnin + phong tro cụng nhõn + phong tro yờu
nc
- L bc ngot v i trong lch s cỏch mng Vit Nam
- L s chun b u tiờn, quyt nh cho mi thng li v sau ca cỏch mng Vit Nam
* Lun cng chớnh tr 10-1930:
- 10-1930 Hngh BCHT lõm thi ca CSVN hp hi ngh ln th nht ti Hng Cng
TQ.
- Ni dung hi ngh:
+ i tờn ng thnh CS D
+ Bu BCHT chớnh thc do Trn Phỳ lm tng bớ th
+ Thụng qua lun cng chớnh tr do Trn Phỳ khi tho
* Ni dung lun cng chớnh tr 10-1930:
+ xỏc nh tớnh cht cỏch mng ụng Dng l CMTSDQ, sau khi hon thnh tin thng lờn
CNXH
+ Nhim v chin lc: ỏnh pk v Q
+ ng lc: nụng dõn v cụng nhõn
+ Lónh o cỏch mng: CS D
+ CMD l mt b phn ca CMTG.
* Hn ch:
- Cha thy c mõu thun c bn ca mt dõn tc thuc a, nờn cha a nhim v gii
phúng dõn tc lờn hng u, nng v u tranh g/c v cỏch mng rung t
- ỏnh giỏ khụng ỳng kh nng cỏch mng ca cỏc giai tng khỏc
e) So sánh văn kiện T2 với văn kiện T10.
Đối chiếu nội dung các văn kiện tháng 2 với luận cơng C/trị tháng 10 /1930 ta thấy:
+ Luận cơng đã xác định đợc những vấn đề chiến lợc cơ bản mà chính cơng, sách lợc vắn tắt
đã nêu.
+ Tuy nhiên luận cơng còn mắc phải 1 số hạn chế mà chính cơng, sách lợc vắt tắt không mắc
phải: Không xác định rõ đợc mâu thuẫn nào bao trùm cơ bản. Luận cơng không nêu cao ngọn
cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh G/cấp.
Đánh giá không đúng khả năng CM của G/cấp tiểu t sản, phần nào t sản DT và tiểu trung địa
chủ. Vì vậy không tập hựop đợc đông đảo nhân dân trong mặt trạn thống nhất DT.
Những hạn chế đó của luận cơng đã đợc Đảng phát hiện kịp thời trong quá trình thực hiện và
kiên quyết khắc phục để đa luận cơng trở về với chính cơng. Tháng 11/1939 với hội TW lần 6
đề ra chủ trơng chuyển hớng chỉ đạo chiến lợc đặt nhiệm vụ G/phóng DT lên hàng đầu.
8. Phong trào CM 1930-1931
1) nguyên nhân.
- Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế đã tác động nền kinh tế xã hội và đời sống sinh hoạt
của các tầng lớp nhân dânVN mâu thuẫn G/C xã hội ở càng gay gắt hơn,
5
- Chính sách khủng bố trắng của TD Pháp thúc đẩy nhân dân ta đứng lên đấu tranh mạnh mẽ
quyết liệt với kẻ thù dân tộc
- 3/2/1930 ĐCSVN ra đời đã đề ra đờng lối chiến lợc, sách lợc CM đúng đắn. Đây là ngọn cờ
tập hợp lực lợng và hớng dẫn quần chúng đấu tranh.
b. Diễn biến:
- Thỏng 2 n thỏng 4 1930 n ra nhiu cuc u tranh ca cụng nhõn v nụng dõn
- 1-5-1930 trờn c nc bựng n cỏc cuc u tranh
- Thỏng 9 1930 phong tro u tranh lờn cao nht Ngh Tnh vi hỡnh thc biu tỡnh, cú
v trang t v:
+ Biu tỡnh ca nụng dõn Hng Nguyờn (9/1930) chớnh quyn ch cỏc thụn xó tan v cỏc
Xụ Vit c thnh lp
b. Chớnh sỏch
- Chớnh tr: thc hin cỏc quyn t do, dõn ch cho nhõn dõn, cỏc i t v , tũa ỏn nhõn
dõn,
- Kinh t: Chia rung t cho dõn cy nghốo, bói b nhng th thu vụ lớ, xúa n cho ngi
nghốo
- Xó hi: m lp dy quc ng, xúa b t nn xó hi, xõy dng np sng mi.
chớnh sỏch ca chớnh quyn Xụ Vit em li li ớch cho nhõn dõn, chng t bn cht u vit
ca mt chớnh quyn mi ú l chớnh quyn nhõn dõn
TDP tập trung lực lợng tấn công vào các XViết, do tơng quan so sánh lực lợng quá chênh lệch
nên cuối cùng đã thất bại. giữa 1931 ptrào CM lắng dần.
Ptrào CM 30 - 31 lần đầu tiên đã lật nhào chính quyền thống trị của ĐQ-PK ở 1 số nơi, thành
lập chính quyền mới của dân, do dân và vì dân dới hình thức XV.
+ Qua ptrào lần đầu tiên khối liên minh Công nông hình thành nhân tố cơ bản để đa đến sự
thắng lơị của CM.
+ Qua ptrào khẳng định đờng lối của Đảng đề ra là hoàn toàn đúng đắn. Mặc dù đạt đợc
những kết quả to lớn đó nhng cuốicùng ptrào vẫn bị thất bại vì :
d. ý nghĩa và bài học kinh nghiệm:
* í ngha:
- Khng nh ng li ỳng n ca ng v quyn lónh o ca g/c cn i vi cỏch mng
ụng Dng => ng trng thnh qua thc t u tranh
- Qua phong tro khi liờn minh cụng nụng c thnh lp
- Phong tro ny cú ý ngha nh mt cuc tp dt u tiờn ca ng v qun chỳng, chun
b cho tng khi ngha thỏng Tỏm -1945.
* Bi hc kinh nghim:
Phong tro li nhiu bi hc v cụng tỏc t tng, xõy dng khi liờn minh cụng nụng,
9. Cao trào vận động dân chủ ĐD 1936 - 1939:
Bối cảnh lịch sử:
* Th gii :
- u nhng nm 30 CNPX ra i v chun b chin tranh chia li th gii
- 7 1935: quc t cng sn hp H ln th VII
- H xỏc nh: nhim v trc mt ca cỏch mng th gii l chng CNPX, ũi quyn dõn
ch; bo v hũa bỡnh v lp MTND chng PX v nguy c chin tranh
6
- 6- 1936 chính phủ MTND Pháp lên nắm quyền và thực hiện 1 số chính sách tiến bộ
* Trong nước
- Chính trị:
+ Đối với Đông Dương: chính phủ Pháp cử phái đoàn sang điều tra tìnhh hình, nới rộng một
số quyền tự do dân chủ ở Việt Nam
+ Ở Việt Nam nhiều đảng phái chính trị hoạt động, ĐCS Đ.D hoạt động mạnh nhất
- Kinh tế :
+ Có sự phục hồi và phát triển nhưng chỉ tập trung vào một số ngành đáp ứng nhu cầu của
thực dân Pháp và nhu cầu phục vụ chiến tranh.
+ Nhìn chung kinh tế Việt Nam vẫn lạc hậu và lệ thuộc vào Pháp, không đáp ứng được nhu
cầu cuộc sống của nhân dân.
- Về xã hội:
+ Công nhân thất nghiệp, người có việc làm lương không bằng trước
+ Nông dân: mất đất, địa tô cao, đói khổ, nợ nần,….
+ TTS: thất nghiệp, lương thấp, thuế cao,…
+ TS dân tộc: ít vốn, bị TB Pháp chèn ép
Đa số nhân dân vẫn sống trong cảnh khó khăn khổ cực vì vậy họ sẵn sàng đấu tranh đòi tự
do, cơm áo
* - 7-1936 Hội nghị BCHTW ĐCS Đông Dương họp ở Thượng Hải (TQ) đề ra chủ trương
mới trong giai đoạn 1936 – 1939.
+ xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng lúc này là: đấu tranh chống chế độ phản động
thuộc địa, chống PX, chống chiến tranh, đòi tự do dân chủ cơm áo và hòa bình
+ phương pháp đấu tranh: kết hợp hình thức đấu tranh công khai hợp pháp và bí mật bất hợp
pháp
+ chủ trương thành lập MTDT thống nhất phản đế Đông Dương 3-1938 đổi thành MTDC
Đông Dương
.* Những phong trào đấu tranh tiêu biểu
a. Đấu tranh đòi quyền tự do dân sinh dân chủ
- Phong trào Đông Dương Đại Hội (từ giữa 1936)
- Phong trào đón Gôđa
- Các cuộc đấu tranh của các tầng lớp nhân dân hình thức: hội họp thảo “dân nguyện”, mít
tinh, biểu tình, đưa yêu sách đòi dân sinh, dân chủ đến phái viên của chính phủ Pháp công
khai hợp pháp
- Kết quả: thực dân Pháp tìm mọi cách ngăn chặn nhưng phải giải quyết một số yêu sách của
nhân dân
- Ý nghĩa: thức tỉnh quần chúng lao động; qua đấu tranh, Đảng tích lũy được một số kinh
nghiệm đấu tranh.
b. Đấu tranh nghị trường
- Đưa người của Đảng vào MT, ra tranh cử vào các cơ quan của chính quyền thực dân
c. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí
7
- Ra nhiu t bỏo cụng khai, tuyờn truyn vn ng dõn sinh, dõn ch
- Xut bn v cho lu hnh cụng khai nhiu sỏch: chớnh tr, lớ lun, hin thc phờ phỏn, th
cỏch mng nhm giỏc ng cho cỏc tng lp nhõn dõn v con ng cỏch mng ca ng
* í ngha lch s v bi hc kinh nghim ca phong tro dõn ch 1936 1939
- Cuc vn ng 1936 1939 l mt phong tro qun chỳng rng ln cú t chc di s lónh
o ca ng
- Buc chớnh quyn thc dõn phi nhng b mt s yờu sỏch
- ụng o qun chỳng c giỏc ng tham gia vo MT tr thnh i quõn chớnh tr hựng
hu ca cỏch mng
- ng trng thnh v tớch ly c nhiu kinh nghim lónh o l cuc tp dt th 2
chun b cho cỏch mng thỏng 8 1945
10 . Ni dung hi ngh TW ng thỏng 11/1939 ? í ngha ?
-: 11-1939 Hi ngh BCHTW CS ụng Dng hp ti B im (Húc Mụn-Gia nh)
- Ni dung:
+ xỏc nh nhim v, mc tiờu u tranh trc mt ca cỏch mng ụng Dng l: ỏnh
Q v tay sai lm cho .D hon ton c lp.
+ Tm gỏc khu hiu cỏch mng rung t, ch tch thu rung t ca bn Q v a ch
phn bi quyn li ca dõn tc, chng tụ cao, lói nng
+ a ra khu hiu thnh lp chớnh ph DCCH.
+ Mc tiờu, phng phỏp u tranh: ỏnh chớnh quyn ca Q v tay sai bng phng
phỏp hot ng bớ mt.
+ Thnh lp MTDTTN phn ụng Dng
- í ngha: ỏnh du bc chuyn hng quan trng t nhim v gii phúng dõn tc lờn
hng u, a nhõn dõn ta bc vo mt thi k trc tip vn ng cu nc
11 . Din bin nhng cuc u tranh v trang trong thi k mi
a) Khởi nghĩa Bắc sơn (27/9/1940)
- 9/1940 Phát xít Nhật nổ súng tấn công Lạng Sơn, lực lợng Pháp kháng cự yếu ớt tan dã, số
còn lại đã tháo chạy về thái nguyên qua đờng Băc sơn.
- ờm 27/9/1940 nhõn dõn Bc sn dới sự chỉ đạo của Đảng bộ địa phơng đã nổi dậy tớc vũ
khí của chúng để trang bị cho mình, thành lập chớnh quyn cỏch mng ,lực lợng vũ trang ra
đời, đội du kớch Bc sn
- Pháp đã cấu kết với Nhật để khủng bố phong trào
* í ngha :
+ Thức tỉnh tinh thần CM nhân dân cả nớc
+ Báo hiệu 1 thời kỳ đấu tranh mới của ND VN : Thời kỳ đấu tranh C/trị kết hợp với đấu
tranh vũ trang đánh đổ C/quyền đế quốc và tay sai giành độc lập tự do.
b) Khởi nghĩa nam kỳ (23/11/1940)
- Cuối 11/1940 TDP đã đẩy nhân dân ta làm bia đỡ đạn cho chúng. Trớc tình hình đó xứ uỷ
Nam kì đã họp bàn k/ nghĩa
- Đêm 22 rạng 23/11/1940 k/nghĩa nổ ra ở nhiều vùng của Biên Hoà, Gia Định, Chợ Lớn, đặc
biệt quyết liệt ở Vũng Viêm, Cai Lậy, Hốc Môn.
8
- Lần đầu tiên cờ đỏ sao vàng đã xuất hiện trong k/nghĩa, chính quyền CM đã đợc t/lập ở
nhiều địa phơng, ban bố các quyền tự do dân chủ cho nhõn dân, mở các phiên toà để xét xử
bọn phản CM,
- TDP đã đàn áp khủng bố dã man, nhiều Đảng viên u tú của Đảng bị bắt, bị tù đày và bị sát
hại Khởi nghĩa thất bại.
c. Cuộc binh biến Đô lơng (13/11/1941):
- C/sách cai trị của TDP ở ĐD gõy nờn bt bỡnh của binh lính ngời Việt trong quân đội Phỏp
- 13/11/1941 binh lính ở chợ Rạng dới sự chỉ huy của đội Cung và Cai nổi dậy. đánh chiếm
đồn Đô lơng, tiến về Vinh nhng đã bị TDP tập trung lực lợng đàn áp và dập tắt nhanh chóng
d. í ngha :
- Mặc dù cuối cùng đều thất bại vì những điều kiện chủ quan khách quan cha chín muồi nhng
các cuộc k/nghĩa BS, NK, BB ĐL đã thể hiện tinh thần yêu nớc quật khởi của dân tộc, c v
tinh thn u tranh ca nhõn dõn bỏo hiu thi k mi: thi k khi ngha trong ton quc
ginh chớnh quyn
- lại những bài học kinh nghiêm sâu sắc về k/nghĩa vũ trang, về xây dựng lực lợng vũ
trang, về ctranh du kích, về thời cơ CM.
12 . Hội nghị TW 8 (5/1941):
28-1-1941: NAQ v nc trc tip ch õ cỏch mng
- T ngy 10 19-5-1941 ti Pac Bú (Cao Bng) NAQ ch trỡ Hụi ngh ln th 8 ca
BCHT ng
* Ni dung:
- Xỏc nh gii phúng dõn tc l nhim v ch yu, trc mt ca cỏch mng Vit Nam
- Tm gỏc khu hiu cỏch mng rung t, nờu khu hiu gim tụ, gim thu, chia li rung
cụng
- Thnh lp Vit Nam c lp ng minh hi (Mt trn Vit Minh )
- Xỏc nh chun b khi ngha l nhim v trung tõm ca ton ng, ton dõn
* í ngha:
- Hon chnh ch trng c ra t hi ngh BCHT 11-1939
Chun b tin ti khi ngha ginh chớnh quyn
13 . Vic xõy dng lc lng chun b khi ngha din ra nh th no ?
* xõy d ng l c l ng chớnh tr :
- Thnh lp cỏc hi cu quc trong MTVM -> 1942 khp cỏc chõu Cao Bng u cú hi cu
quc
- Thnh lp UBVM lõm thi liờn tnh Cao Bc Lng
- 1943: ra bn cng vn húa Vit Nam
- 1944: ng dõn ch Vit Nam v Hi vn húa cu quc Vit Nam c thnh lp
- Chỳ trng vn ng binh lớnh ngi Vit v ngoi kiu tham gia cỏch mng
* xõy d ng l c l ng v trang:
- Lp i du kớch Bc Sn
- 2-1941: trung i cu quc quõn I ra i
- 9-1941: trung i cu quc quõn II ra i
- NAQ cho thnh lp cỏc i t v v trang; t chc chớnh tr, quõn s,
9
* xây d ự ng c ă n c ứ đị a:
- Xây dựng vùng Bắc Sơn – Vũ Nhai thành căn cứ địa cách mạng
- 1941: NAQ xây dựng căn cứ địa Cao Bằng
G ấ p rút chu ẩ n b ị kh ở i ngh ĩ a v ũ tra ng gi à nh chính quy ề n
- Các đoàn thể VM, các hội cứu quốc được xây dựng khắp nông thôn và thành thị Bắc kỳ
- Tại các căn cứ địa cứu quốc quân đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền
- 2-1944: trung đội cứu quốc quân III ra đời
- 1943: 19 ban “xung phong Nam tiến” được lập ở Cao – Bắc – Lạng
- 7-5-1944: tổng bộ VM ra chỉ thị “sửa soạn khởi nghĩa”
- 8-1944: TW Đảng kêu gọi nhân dân “sắm vũ khí đuổi thù chung”
-22-12-1944: đội Việt Nam tuyên truyền giải phong quân thành lập
- Căn cứ Cao – Bắc – Lạng được củng cố và mở rộng
13 . Khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8 – 1945) diễn ra như
thế nào ?
* Hoàn cảnh lịch sử:
+ Tình hình thế giới: chiến tranh bước vào giai đoạn cuối, PX Đức – Nhật đứng trước nguy
cơ thất bại
- Đông Dương:
+ Pháp ráo riết chuẩn bị để chờ cơ hội phản công Nhật , Pháp – Nhật mâu thuẫn nhau gay gắt
+ 9-3-1945: Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương tăng cường bóc lột nhân dân,
thẳng tay đàn áp những người cách mạng
* Chủ trương của Đảng:
- Ngay đêm 3-9-1945, ban thường vụ TW Đảng đã họp phân tích tình hình và ra chỉ thị
“Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” với nội dung:
+ Xác định kẻ thù trước mắt là Nhật và tay sai
+ Đưa ra khẩu hiệu đánh đuổi PX Nhật, thành lập chính quyền cách mạng
+ Quyết định phát động cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa.
chỉ thị đã nêu rõ. nếu nơi nào so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng thì lãnh đạo quần
chúng tiến hành khởi nghĩa từng phần.
- Chủ trương chỉ đạo kịp thời quần chúng vùng dậy khởi nghĩa cứu nước.
* Cao trào kháng Nhật:
- Từ giữa tháng 3-1945, cách mạng chuyển sang cao trào : phong trào đấu tranh vũ trang và
khởi nghĩa từng phần nổ ra ở nhiều địa phương
+ Tù chính trị ở nhà lao Ba Tơ nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền
+ Ở Cao – Bắc – Lạng một số các xã, châu, huyện được giải phóng, chính quyền cách mạng
được thành lập
+ Mít tinh, biểu tình diễn ra ở khắp nơi lôi cuốn hàng vạn người tham gia
- 16- 4 – 1945: Hội nghị quân sự Bắc kì họp, quyết định hợp nhất lực lượng vũ trang thành
Việt Nam giải phóng quân. Thành lập UBQS Bắc kì
10
- Phong tro phỏ kho thúc Nht cu úi cho dõn ó lụi kộo hng triu qun chỳng tham
gia
* í ngha:
- Tp dt cho qun chỳng qua cỏc hỡnh thc u tranh , õy l bc chun b y nht
cho tng khi ngha thỏng Tỏm 1945.
- Ngy 15->20-4-1945: ban thng v trung ng ng triu tp hi ngh quõn s Bc kỡ
quyt nh thng nht v phỏt trin lc lng v trang
- Ngy 16 4 1945:tng b VM ch th thnh lp UBDTGPVN v UBDTGP cỏc cp
- Ngy 4-6-1945: khu gii phúng Vit Bc c thnh lp. Tõn Tro c chn l th ụ
ca khu gii phúng l trung tõm ch o khỏng chin.
14 . Tng khi ngha thỏng 8-1945 din ra nh th no ?
a. Hon cnh
- 15-8-1945: Nht tuyờn b u hng khụng iu kin
- ụng Dng quõn Nht ru ró, chớnh ph hoang mang
iu kin khi ngha ó n
- 13-8-1945: T ng v tng b VM ó thnh lp UB khi ngha ton quc, ra quõn lnh
s 1 phỏt ng tng khi ngha
-14 n 15-8-1945 Hi ngh ton quc ca ng hp Tõn Tro thụng qua k hoch tng
khi ngha
- Ngy 16 v 17 8 1945: quc dõn i hi Tõn Tro c triu tp, nht trớ ch trng
khi ngha, bu UBDTGP do H Chớ Minh lm ch tch.
b) Tổng khởi nghĩa tháng 8:
- Từ 14-18/8 các tỉnh miền bắc v mt số tỉnh miền trung quần chúng đã nổi dy giành chính
quyền ở xã, huyện ,tỉnh.
- Ngày 18/8 4 tỉnh giành đợc chính quyền sớm nhất : Hải dơng, Bắc giang, Quảng nam, Hà
tĩnh
- Tại Hà Nội:
+ Chiều 15/8 lệnh KN v n H Ni
+ Chiều 16/8, 1 cuộc mít tinh lớn đã diễn ra trong thành phố, VM kêu gọi quần chúng đứng
lên chống Nhật, quần chúng sẵn sàng, chính quyền bù nhìn rệu rã đến cực điểm.
+ Sáng 19/8 mít tinh do VM tổ chức. Sau ú, biến thành cuộc biểu tình tuần hành vũ trang,
lần lợt chim các cơ quan chính quyền bù nhìn của địch nh phủ khâm sai, sở mật thám, sở
cảnh sát, sở bu điện, trạm bảo an binh Chiều ngày 19/8 Khởi nghĩa thắng lợi hoàn toàn,
T/lợi ở Hà nội đã cổ vũ mạnh mẽ các địa phơng trong cả nớc tạo điều kiện cho cuộc tổng
K/nghĩa T/lợi.
- Hu:
+ Ngày 23/8 nhân dân biểu tình, thị uy đánh chiếm các công sở của địch giành C/quyền.
+Chiều 30/8 Đại đọc lời thoái vị, trao ấn kiếm cho phái đoàn C/phủ TW lâm thời, đánh dấu
sự sụp đổ của C/độ P/kiến mục nát.
Cùng thời gian trên nhiều địa phơng trong cả nớc đã giành đợc C/quyền.
- Tại Sài gòn: Sáng 25/8 quần chúng đã tràn khắp các ngả đờng quân K/nghĩa đã đánh chiếm
sở mật thám, nhà ga, bu điện giành toàn bộ C/quyền.
Thắng lợi ở sài gòn có ảnh hởng quyết định đến các cuộc khởi nghĩa ở nam kỳ.
Ngày 28/8 hai địa phơng cuối cùng cũng giành đợc C/quyền là Hà tiên và đồng nai thợng.
11
Ngày 02/9/1945 tại quảng trờng ba đình C/phủ lâm thời ra mắt
Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nớc VNDCCH,
15 . Nc Vit Nam dõn ch Cng hũa thnh lp nh th no ?
- 25-8-1945: T ng v HCM ó v HN
- 2-9-1945: ti qung trng Ba ỡnh HN, HCM c tuyờn ngụn c lp khai sinh ra nc
Vit Nam dõn ch cng hũa.
- Ni dung tuyờn ngụn: tuyờn b c lp, khai sinh nc Vit Nam dõn ch cng hũa v
khng nh ý chớ bo v c lp ca ton th dõn tc Vit Nam
- í ngha ca Tuyờn ngụn c lp: vn kin vụ giỏ khai sinh ra nc Vit Nam mi
m ra mt k nguyờn mi cho lch s dõn tc k nguyờn c lp t do gn lin vi CNXH.
16 . Nguyờn nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm ca cỏch
mng thỏng Tỏm ?
* í ngha
- i vi dõn tc:
+ L s kin v i trong lch s dõn tc Vit Nam: phỏ v hai xing nụ l ca Phỏp ,Nht lt
nho ch phong kin ngút nghỡn nm nc ta ginh li c lp, t do, lm ch nc nh
+ M ra k nguyờn mi ca lch s dõn tc k nguyờn c lp dõn tc gn lin vi CNXH.
- Quc t:
+ L thng li u tiờn trong thi i mi ca 1 dõn tc nh ó t gii phúng khi ỏch
QThc dõn
+ C v mnh m phong tro u tranh gii phúng dõn tc ca nhõn dõn , Phi, M Latinh
* Nguyờn nhõn thng li
- Khỏch quan: M thng PX to c hi khỏch quan thun li cho nhõn dõn ta ginh chớnh
quyn
- Ch quan:
+ Dõn tc Vit Nam vn cú truyn thng yờu nc nng nn, vỡ vy khi ng kờu gi c dõn
tc nht t ng lờn
+ S lónh o ỳng n ca T ng v HCM
+ Quỏ trỡnh chun b lõu di, chu ỏo, rỳt kinh nghim qua u tranh, chp ỳng thi c
+ Trong nhng ngy khi ngha, ton ng, ton dõn quyt tõm cao. Cỏc cp b ng ch
o linh ng sỏng to.
* Bi hc kinh nghim
- Gi vng s lónh o ca CS
- Gii quyt ỳng n mi quan h gia nhim v dõn tc v g/c; t nhim v dõn tc lờn
hng u
- Bit tp hp mi lc lng yờu nc trong MTDTTN -> on kt to nờn sc mnh cho c
dõn tc
- Kiờn quyt i theo con ng bo lc cỏch mng tớch cc chun b tin ti khi ngha
ginh chớnh quyn
17 . Tình hình nớc ta sau CMT8 1945 ?
12
* Khó khăn
- Chính trị : Chính quyền cách mạng còn non trẻ.
- Quân đội các nước dưới danh nghĩa Đồng minh lũ lượt kéo vào :
+Miền Bắc 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc theo sau chúng là bọn tay sai Việt Quốc, Việt
Cách kéo vào nước ta, hòng cướp chính quyền của ta.
+Miền Nam : Quân Anh kéo vào giúp Pháp quay lại xâm lược Việt Nam. Tay sai của Pháp
ngóc đầu dậy chống phá cách mạng.
+Cả nước còn 6 vạn quân Nhật
-Kinh tế: bị chiến tranh tàn phá kiệt quệ, nạn đói hoành hoành, tài chính trống rỗng, rối loạn.
-Văn hóa : Trên 90% dân số mù chữ.
* Thuận lợi cơ bản
-Nhân dân ta giành được chính quyền, được hưởng tự do nên rất phấn khởi, quyết tâm bảo vệ
chính quyền.
-Đảng, đứng đầu là CT Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo cách mạng.
-Hệ thống XHCN đang hình thành, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh, cổ vũ
nhân dân ta.
18 . Trước những khó khăn Đảng ta có những chủ trương và làm gì để giải
quyết những khó khăn về kinh tế – tài chính và văn hoá – giáo dục ?
* Xây dựng chính quyền cách mạng
- Ngày 6/1/1946, cả nước tiến hành cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội.
- Ngày 2/3/1946, Quốc hội họp phiên đầu tiên, thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp
kháng chiến do CT Hồ Chí Minh đứng đầu.
-Ngày 9/11/1946, thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
* Giải quyết những khó khăn.
a/ Nạn đói :
- Biện pháp cấp thời trước mắt
+ Tổ chức quyên góp, nhường cơm sẻ áo …
+ Điều hoà hoà thóc gạo giữa các địa phương
+ Nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ gạo,
- Biện pháp lâu dài
+ Tăng gia sản xuất
+ Bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lý, giảm tô 25%, chia lại ruộng đất cho nhân dân.
-Kết quả: nạn đói được đẩy lùi.
b/ Nạn dốt
+ 8/ 1945 lập “Nha bình dân học vụ” mở các lớp bình dân học vụ xoa nạn mù chữ cho dân
tộc
- Kết quả: Trong một năm có 76.000 lớp học xoá mù chữ cho 2,5 triệu người.
- Các trường phổ thông và đại học, bước đầu đổi mới nội dung và phương pháp giáo dục
c/ Giải quyết khó khăn về tài chính
- Biện pháp trước mắt:
13
+ Chính phủ kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân xây dựng “Quỹ độc lập”,
phong trào “Tuần lễ vàng”
+ Kết quả: Quyên góp được 370 kg vàng và 20 triệu đồng.
- Biện pháp lâu dài:
+ Phát hành tiền Việt Nam trong cả nước thay cho tiền Đông Dương
19 . Thái độ của ta đối với Pháp và Tưởng trước và sau ngày 6/3/1946 ?
* Đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản bảo vệ chính quyền cách mạng.
+ Kháng chiến chống Pháp quay trở lại xâm lược ở Miền Nam.
- 23/ 9/ 1945, Pháp mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần 2.
- Nhân dân miền Nam nhất tề đứng lên chống Pháp bằng mọi hình thức, mọi vũ khí
- Nhân dân miền Bắc chi viện cho miền Nam – tổ chức các đoàn quân Nam tiến
+ Đấu tranh với quốc dân Đảng và bọn phản cách mạng ở miền Bắc.
- Chủ trương của Đảng : hoà hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc.
-Biện pháp đối phó
+Đối với quân Trung Hoa Dân quốc : Nhân nhượng cho chúng một số quyền lợi kinh tế,
cung cấp một phần lương thực, thực phẩm, phương tiện giao thông, nhận tiêu tiền Trung
Quốc.
- Ta nhân nhượng một số quyền lợi về chính trị, kinh tế … cho quốc dân Đảng.
- Kiên quyết vạch trần âm mưu chia rẽ phá hoại của các tổ chức tay sai phản cách mạng
trừng trị trấn áp theo pháp luật
- Ý nghĩa :
+ Hạn chế thấp nhất các hoạt động chống phá của Tưởng.
+ Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng.
+Tránh được xung đột vũ trang cùng một lúc với nhiều kẻ thù.
* Hoà hoãn với Pháp nhằm gạt Tưởng ra khỏi nước ta.
- 28/2/1946 Pháp kí với Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa – Pháp → Đặt Việt Nam trước
hai sự lựa chọn : một là đánh Pháp, hai là hòa hoãn, nhân nhượng với Pháp.
-3/3/1946, Trung ương Đảng họp do Hồ Chí Minh chủ trì đã chọn giải pháp “Hòa để tiến”.
-Ngày 6/3/1946, Hồ Chí Minh đã kí với đại diện chính phủ Pháp Xanh-tơ-ni bản Hiệp định
Sơ bộ.
- Nội dung Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946).
+Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong Khối liên hiệp Pháp.
+Chính phủ Việt Nam cho Pháp đem 15.000 quân ra miền Bắc thay quân Tưởng và phải rút
dần trong thời hạn 5 năm.
+ Hai bên ngừng xung đột vũ trang giữ nguyên quân đội tại vị trí cũ.
- Ý nghĩa của Hiệp định Sơ bộ:
+ Đẩy nhanh 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta.
+ Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi cho ta.
+ Tạo thời gian hòa bình để chuẩn bị kháng chiến lâu dài về sau
14
- Trc tỡnh hỡnh ngoi giao Vit - Phỏp cng thng, 14/9/1946 H Chớ Minh ó kớ vi chớnh
ph Phỏp bn Tm c nhng thờm cho Phỏp mt s quyn li kinh t, vn húa to thờm
thi gian hũa bỡnh chun b lc lng.
20. Kháng chiến toàn quốc bùng nổ trong hon cnh no ? Nội dung cơ bản
của đờng lối kháng chiến của Đảng ?
Khỏng chin ton quc chng thc dõn Phỏp bựng n.
- Sau khi ký hip nh s b v tm c, Phỏp cú nhng hnh ng bi c v khiờu khớch
ta. Nam b, nam trung b, Hi Phũng, Lng Sn
- 18/ 12/ 1946, Phỏp gi ti hu th ũi ta gii tỏn lc lng t v chin u v giao quyn
kim soỏt th ụ cho Phỏp hnh ng ca Phỏp ta ch cú 1 con ng cm v khớ ng lờn
k/c.
ng li khỏng chin chng Phỏp ca ng.
- Ngy 12-12-1946 ban thng v TW ng ra ch th Ton dõn khỏng chin
- 18 19/12/1946, Hi ngh bt thng ca ban thng v TW ng hp ti Vn Phỳc (H
ụng) quyt nh phỏt ng c nc khỏng chin.
- Khong 20 gi ngy 19/ 12/ 1946 Thay mt TW ng v chớnh ph ch tch H Chớ Minh
ra Li kờu gi ton quc khỏng chin.
* Nội dung cơ bản của đờng lối kháng chiến của Đảng
Lời kêu gọi toàn quốc k/chiến của Hồ chủ Tịch (19/12/46), Chỉ thị toàn dân k/chiến của
BTV TW Đảng ( 22/12/46), tác phẩm trờng kỳ k/chiến nhất định thắng lợi (Tổng Bớ th Trờng
Chinh 3/47)Các văn kiện trên đã nêu rõ đờng lối k/c của Đng là đờng lối chin tranh n/dân
với những nội dung chủ yếu sau:
" Toàn dân k/c, toàn diện k/c, tự lực cánh sinh là chính" Là nội dung cơ bản của lời kêu gọi
Toàn quốc k/c và bản chỉ thị toàn dân k/c.
- Lời kêu gọi toàn quốc k/c của HCT đã nêu lên 1 cách khái quát mục tiêu cơ bản của cuộc
k/c, t tởng quyết chiến quyết thắng của dtộc VN và quan điểm c/tranh n/dân toàn dân đánh
giặc.
+ Bản chỉ thị toàn dân k/c của ban thng v TW Đảng cũng khẳng định tính tất thắng của
cuộc k/c.
Lời kêu gọi toàn quốc k/c và bản chỉ thị TDKC là những văn kiện lịch sử quan trọng vạch ra
mục đích tính chất và triển vọng tất thắng. Của cuộc k/c chiến của ndân ta. Với đờng lối đó
qdân ta đã có 1 vũ khí sắc bén, 1 niềm tin vững chắc để chống lại cuộc xâm lợc VN của TDP
đa cuộc k/c của dtộc n thắng lợi hoàn toàn.
* Cuc chin u cỏc ụ th v vic chun b cho khỏng chin lõu di
- Cuc chin u cỏc ụ th phớa bc v tuyn 16.
- Trong nhng thỏng u khỏng chin ton quc, cuc chin u ca nhõn dõn ta din ra
cỏc ụ th phớa bc v tuyn 16.
-Cuc chin u cỏc ụ th din ra vụ cựng anh dng, tiờu biu l cuc chin u 60 ngy
ờm th ụ H Ni vi tinh thn quyt t cho T quc quyt sinh.
- í ngha : To iu kin cho ta c nc i vo cuc khỏng chin lõu di
* Chun b cho cuc khỏng chin lõu di.
- Sau khi rỳt khi H Ni, cỏc c quan u nóo ca ta ó chuyn lờn cn c Vit Bc an ton
15
+ Các phương tiện phục vụ cho nhu cầu của cuộc kháng chiến (máy móc, dụng cụ sản xuất,
nguyên liệu …) cũng được chuyển lên căn cứ an toàn.
+ Bước đầu của ta là thực hiện xây dựng hậu phương kháng chiến về mọi mặt (văn hoá, kinh
tế, chính trị, quân sự
-Ý nghĩa : Bước đầu đã xây dựng hậu phương vững mạnh về mọi mặt để phục vụ cho cuộc
kháng chiến lâu dài.
21 . Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947
a)Âm mưu của Pháp :
- Tấn công lên Việt Bắc nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
b)Diễn biến :
- Ngày 7/10/1947 : Pháp cho quân nhảy dù xuống Bắc Kạn, Chợ Mới,
- Lạng Sơn theo đường 4 lên Cao Bằng, vòng xuống đường 3, tạo thành một gọng kìm bao
vây Việt Bắc từ phía Đông và phía Bắc.
-Ngày 9/10/1947 : quân thủy ngược sông Hồng, sông Lô lên Tuyên Quang, Chiêm Hóa tạo
thành một gọng kìm phía Tây tạo 2 gong kìm bao vây Việt Bắc
*Chủ trương của ta : “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp”.
- Tại Bắc Kạn, Chợ Mới, địch vừa nhảy dù đã bị ta tiêu diệt.
-Trên mặt trận đường 4 : Trận Đèo Bông Lau, ta phục kích tiêu diệt đoàn xe cơ giới của địch.
-Ở mặt trận hướng Tây : ta phục kích địch trên sông Lô, trận Đoan Hùng, Khe Lau đánh
chìm nhiều tàu chiến và ca nô địch.
-Ngày 19/12/1947, quân Pháp rút khỏi Việt Bắc.
c) Kết quả, ý nghĩa :
- Ta diệt và bắt sống hơn 6000 tên địch, bắn rơi 16 máy bay, bắn chìm 11 tàu chiến – cano.
- Bảo vệ an toàn cơ quan đầu não kháng chiến và căn cứ địa Việt Bắc.
- Bộ đội chủ lực của ta trưởng thành.
- Buộc Pháp phải chuyển từ đánh nhanh, thắng nhanh sang đánh lâu dài với ta.
22 . Ta đã làm gì để xây dựng hậu phương trong những năm 1947 – 1950 ?
-Chính trị : Tháng 6/1949, Mặt trận Việt Minh và Liên Việt tiến tới thống nhất.
-Quân sự : Bộ đội chủ lực phân tán, gây dựng cơ sở kháng chiến, phát triển chiến tranh du
kích.
-Kinh tế : giảm tô 25%, hoãn nợ, xóa nợ, cấp ruộng đất công và ruộng đất của bọn phản động
chia cho nông dân (bồi dưỡng sức dân).
-Văn hóa giáo dục : tháng 7/1950, Chính phủ đề ra cải cách giáo dục phổ thông, xây dựng hệ
thống các trường đại học và trung học chuyên nghiệp.
*Ý nghĩa : tiếp tục xây dựng củng cố hậu phương vững mạnh về mọi mặt để chuẩn bị bước
vào giai đoạn mới của cuộc kháng chiến.
23 . Chiến dịch biên giới thu đông 1950
+ Hoàn cảnh lịch sử mới của cuộc kháng chiến
a. Thuận lợi.
- 1/10/1949 Cách mạng Trung Quốc thành công, nước CHDCNN Trung Hoa ra đời
16
- Thỏng 1/1950, ln lt cỏc nc XHCN cụng nhn v t quan h ngoi giao vi ta.
b/ Khú khn.
- Ngy 13/5/1950Phỏp a ra K hoch Rve, gõy cho ta nhiu khú khn.
- 6/ 1949, Phỏp tng cng h thng phũng ng ng 4, thit lp Hnh lang ụng Tõy
chun b k hoch tn cụng lờn Vit Bc ln th hai kt thỳc chin tranh.
+ Ch trng ca ta : 6/1950, ng v Chớnh ph quyt nh m chin dch Biờn gii
nhm : Tiờu dit b phn quan trng sinh lc ch. Khai thụng biờn gii Vit Trung ; M
rng v cng c cn c a Vit Bc.
+ Din bin :
-Ngy 16/9/1950, ta m mn ỏnh ụng Khờ, ng 4 b ct lm hai, Tht Khờ b uy hip,
th xó Cao Bng b cụ lp.
-Phỏp mt mt cho quõn ỏnh lờn Thỏi Nguyờn nhm gim bt s chỳ ý ca ta, mt khỏc rỳt
quõn t Cao Bng v, t Tht Khờ lờn ly li ụng Khờ.
-Trờn ng 4, ta mai phc chn ỏnh ch khin cho cỏc cỏnh quõn khụng gp c nhau
Phỏp ln lt phi rỳt khi cỏc c im trờn ng 4.
- 22/10/1950, ng 4 c hon ton gii phúng.
+ Kt qu, ý ngha :
-Loi khi vũng chin u hn 8.000 tờn ch, gii phúng di biờn gii Vit Trung t Cao
Bng v ỡnh Lp.
-Chc thng hnh lang ụng Tõy lm phỏ sn K hoch Rve ca Phỏp.
- Liờn lc ca ta vi cỏc nc XHCN c khai thụng.
- Ta ginh c th ch ng trờn chin trng chớnh Bc B.
- M ra bc phỏt trin mi ca cuc khỏng chin.
24 Ta ó lm gỡ xõy dng v phát triển hậu phơng kháng chiến về mọi mặt
trong những năm 1951- 1953?
- V chớnh tr :
+ T ngy 3 n 7/3/1951, thnh lp Mt trn Liờn hip quc dõn Vit Nam (Mt trn Liờn
VIt), trờn c s hp nht Mt trn Vit Minh v Hi Liờn Vit.
+ Ngy 11/3/1951, thnh lp Liờn minh nhõn dõn Vit Miờn Lo.
+ i hi chin s thi ua v cỏn b gng mu ton quc ln th nht ó chn c 7 anh
hựng cỏc lnh vc khỏc nhau.
- V kinh t :
+ Nm 1952 m cuc vn ng lao ng sn xut v thc hnh tit kim.
+ u nm 1953, bc u tin hnh ci cỏch rung t mt s vựng t do (Thỏi Nguyờn,
Thanh Húa)
- Vn húa, giỏo dc, y t : u cú bc phỏt trin, phc v nhõn dõn, phc v cụng cuc
khỏng chin.
* í ngha : Xõy dng c hu phng vng mnh v mi mt, to iu kin a cuc
khỏng chin chng Phỏp v can thip M tin lờn mt bc mi.
25 . Ta ó Giữ vững v phỏt huy thế chủ động tiến công địch trên các chiến tr-
17
ờng (từ 1951 - 1953) nh th no ? .
Sau chiến thắng biên giới thu đông 1950 quân ta đã liên tiếp mở những chiến dịch tấn công
và phản công
a) Chiến dịch trung du ( chiến dịch trần hng đạo)
(Từ 25/12/1950-17/1/1951) ta đánh vào hệ thống phòng ngự mạnh của địch ở các tỉnh
Vĩnh Yên, Phúc Yên.
b) Chiến dịch đờng 18 (Hoàng Hoa Thám)
Diễn ra từ 20/3/1951 - 17/4/1951 ta đánh vào hệ thống phòng ngự mạnh của địch trên
đờng 18 từ phả lại đi uông bí.
* Chiến dịch Hà Nam Ninh (Quang Trung)
Diễn ra từ 28/5 - 20/6/1951 ta đánh vào hệ thống phòng ngự mạnh của địch ở Hà Nam,
Nam Định, Ninh bình đây là lần đầu tiên bộ đội ta vận động đánh địch ở Đồng bằng.
* Chiến dịch hoà bình (đông xuân 1951 - 1952) phản công
- Hũa Bỡnh l mch mỏu giao thụng quan trng gia Vit Bc vi Liờn khu IV. Thỏng
11/1951, Phỏp a quõn v ỏnh lờn Hũa Bỡnh.
- Ta m chin dch phn cụng ch v tin cụng ch Hũa Bỡnh.
- Sau gn 2 thỏng chin u, ta gii phúng hon ton khu vc Hũa Bỡnh, cỏc cn c du kớch
c m rng khu vc ng bng Bc B.
* Chin dch Tõy Bc thu ụng 1952
- Tõy Bc cú v trớ chin lc quan trng.
- T 14/10 10/12/1952, ta huy ng lc lng ln tn cụng Tõy Bc.
- Kt qu : gii phúng hu ht cỏc tnh Tõy Bc vi 28.5000 km
2
vi 25 vn dõn ; phỏ tan
õm mu lp x Thỏi t tr ca ch.
*Chin dch Thng Lo xuõn hố 1953
- Thng Lo l vựng chin lc quan trng, l hu phng an ton ca ch.
- Ta phi hp vi quõn v dõn Lo m chin dch Thng Lo vo u nm 1953 nhm tiờu
dit sinh lc ch, gii phúng t ai v y mnh cuc khỏng chin ca nhõn dõn Lo.
- Chin dch din ra t 8/4 n 18/5 nm 1953
- Kt qu : Gii phúng ton b tnh Sm Na, mt phn tnh Xiờng Khong v tnh Phong
xalỡ vi trờn 30 vn dõn.
- Phi hp vi chin trng chớnh Bc B : T nm 1953 1954, ta phỏt trin chin tranh
du kớch, tiờu hao sinh lc ch, phỏ cỏc t chc t ngy v cỏc c kinh t ca chỳng.
25. Cuộc tiến công chiến lợc 1953 - 1954 và chiến dịch lịch sử ĐBP
Kế hoạch quân sự Nava của Pháp - Mĩ.
. + Tri qua 8 nm chin tranh xõm lc Vit Nam, thc dõn Phỏp gp thit hi ngy cng
ln.
+ M tớch cc vin tr, ộp Phỏp kộo di, m rng chin tranh xõm lc, chun b thay th
Phỏp.
Phỏp v M ó tha thun a ra k hoch quõn s mi, K hoch Nava (5/1953).
Ni dung: gm 2 bc
+ Bc 1 : Thu ụng 1953 v Xuõn 1954 : phũng ng chin lc Bc B, tin cụng
chin lc bỡnh nh Trung B v Nam ụng Dng, ng thi ra sc m rng ngu
quõn, tp trung binh lc, xõy dng mt lc lng c ng chin lc mnh.
18
+ Bước 2 : Thu – đông 1954 chuyển lực lượng ra chiến trường Miền Bắc, tiến công chiến
lược → cố gắng giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải đàm phán có lợi cho chúng.
Biện pháp : tập trung binh lực xây dựng một lực lượng cơ động chiến lược mạnh, để giành
thắng lợi quân sự quyết định, chuyển bại thành thắng.trong vòng 18 tháng
Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954
Phương hướng chiến lược của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954 : Tấn công vào những
hướng quan trọng về chiến lược, nhưng ở đó địch tương đối yếu nhằm tiêu hao sinh lực địch,
buộc địch phải phân tán lực lượng để đối phó với ta.
- Diễn biến cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954:
+ 10/12/1953 ta tấn công địch ở thị xã Lai Châu → tỉnh Lai Châu (trừ ĐBP) được giải
phóng. Nava buộc phải tăng cường lực lượng cho Điện Biên Phủ
+ Đầu tháng 12/1953, liên quân Lào-Việt tấn công địch ở Trung Lào → giải phóng Thà
Khẹt. Nava buộc phải tăng cường lực lượng cho Xênô
+ Cuối tháng 1/1954, liên quân Lào-Việt tấn công địch ở Thượng Lào → Giải phóng Phong
Xa Lì, Nava buộc phải tăng cường lực lượng cho Luông Phabang và Mường Sài
+ Đầu tháng 2/1954, Ta cấn công địch ở Bắc Tây Nguyên → giải phóng Kontum, Nava
buộc phải tăng cường lực lượng cho Plâyku
* Tác dụng, ý nghĩa:
- Buộc địch phải phân tán lực lượng để đối phó với ta. Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản.
- Thắng lợi trong Đông – xuân 1953-1954 đã chuẩn bị về vật chất và tinh thần cho quân và
dân ta mở cuộc tấn công quyết định vào ĐBP.
+ Phối hợp với chiến trường chính, phong trào chiến tranh du kích phát triển mạnh (Nam Bộ,
Nam Trung Bộ, Bình Trị Thiên …)
Chiến dịch Điện Biên Phủ.
a. Hoàn cảnh lịch sử :
- Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng Nava cho xây dựng Điện Biên Phủ thành
một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương
- Đầu tháng 12/1953, Bộ Chính trị và Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện
Biên Phủ Điện Biên Phủ trở thành điểm quyết chiến chiến lược giữa ta và địch.
b. Chuẩn bị :
- Ta đã huy động mọi phương tiện và lực lượng vận chuyển hàng nghìn tấn vũ khí đạn
dược, 27 nghìn tấn gạo … ra mặt trận.
+ Tháng 3/1954 chuẩn bị xong
c. Diễn biến chiến dịch :
Chia làm 3 đợt :
- Đợt 1 : Từ 13 đến 17/3/1954 quân ta tấn công các cứ điểm Him Lam và toàn bộ phận khu
Bắc, diệt gần 2.000 tên địch.
- Đợt 2 : Từ 30/3 đến 26/4/1954 ta đồng loạt tấn công các cứ điểm phía Đông phân khu
Mường Thanh như E1, D1, C1, C2, A1,… chiếm được phần lớn các căn cứ của địch, hình
thành thế bao vây chia cắt, khống chế địch.
19
- Đợt 3 : Từ ngày 1/5 đến ngày 7/5/1954 đồng loạt tiến công phân khu trung tâm và phân
khu Nam, tiêu diệt các cứ điểm còn lại. Chiều 7/5 quân ta đánh vào sở chỉ huy địch, 17h30
phút cùng ngày bắt sống Đờ Caxtơri và toàn bộ tham mưu địch.
- Trên chiến trường toàn quốc phối hợp chặt chẽ làm phân tán, tiêu hao lực lượng địch, tạo
điều kiện cho Điện Biên Phủ giành thắng lợi …
d. Kết quả :
- Trong Đông – Xuân 1953 – 1954 và Điện Biên Phủ ta đã loại khỏi vòng chiến đấu
128.200 tên địch, thu 19.000 súng các loại, 162 máy bay, 81 đại bác, giải phóng nhiều vùng
rộng lớn.
- Riêng Điện Biên Phủ loại 16.200 tên địch, 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện
chiến tranh.
e. Ý nghĩa :
+ Đây là thắng lợi lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
+ Đập tan hoàn toàn Kế hoạch Nava, giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực
dân Pháp.
+ Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc
đấu tranh ngoại giao.
26. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở
Đông Dương.
a. Hoàn cảnh dẫn đến Hội nghị :
- Đông – Xuân 1953 – 1954 ta đẩy mạnh cuộc đấu tranh ngoại giao.
- Tháng 1/1954 Ngoại trưởng trưởng 4 nước Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp đã quyết định triệu tập
Hội nghị Giơnevơ để giải quyết vấn đề Triều Tiên và lập lại hòa bình ở Đông Dương.
b. Diễn biến Hội nghị :
- Ngày 8/5/1954, Hội nghị bắt đầu thảo luận về vấn đề lập lại hòa bình ở Đông Dương.
- Cuộc đấu tranh trên bàn Hội nghị diễn ra rất gay go, phức tạp vì lập trường của các bên
khác nhau.
c. Kết quả :
- Ngày 21/7/1954 Hiệp định Giơnevơ được kí kết.
Hiệp định Giơnevơ
- Nội dung HĐ:
+ Các nước tham dự cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương,
không can thiệp vào công việc nội bộ của 3 nước.
+ Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn cõi Đông Dương.
+ Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực, ở Việt
Nam lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời
+ Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào Đông Dương. Các nước
ngoài không được đặt căn cứ quân sự ở Đông Dương.
+ Việt Nam sẽ thống nhất bằng một cuộc tuyển cử tự do vào tháng 7/1956.
20
+ Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục
họ.
- Ý nghĩa :
+ Hiệp định là văn bản pháp lí quốc tế, ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông
Dương.
+ Đánh dấu thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta, miền Bắc hoàn
toàn giải phóng.
+ Buộc Pháp chấm dứt chiến tranh, rút quân về nước. Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở
rộng quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương.
27 .Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp (1945 – 1954)
1. Ý nghĩa lịch sử :
- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp gần một thế kỉ
trên đất nước ta.
- Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo cơ sở để nhân dân ta giải phóng hoàn toàn miền Nam
thống nhất đất nước.
- Giáng một đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế
quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng.
- Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ la tinh.
2. Nguyên nhân thắng lợi
- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Hồ Chí Minh.
- Mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố và mở rộng.
- Lực lượng vũ trang 3 thứ quân được xây dựng không ngừng lớn mạnh.
- Hậu phương vững chắc.
- Tinh thần đoàn kết chiến đấu giữa 3 dân tộc Đông Dương, sự ủng hộ của Trung Quốc,
Liên Xô, và các nước XHCN khác.
28. Miền Bắc (1954 – 1960).
* Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
(1954 – 1957)
Hoàn thành cải cách ruộng đất
- Từ 1954 – 1956 diễn ra 6 đợt giảm tô và 4 đợt cải cách ruộng đất ở 22 tỉnh đồng bằng và
trung du.
- Kết quả : Sau 5 đợt cải cách (một đợt trong kháng chiến) đã tịch thu, trưng thu, trưng mua
khoảng 81 vạn hecta ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 1,5 triệu nông cụ chia cho nông dân.
- Ý nghĩa : Sau cải cách, bộ mặt nông thôn miền Bắc thay đổi, khối liên inh công – nông
được củng cố.
- Hạn chế : Trong Cải cách ta mắc phải một số sai lầm, thiếu sót : đấu tố tràn lan, thiếu phân
biệt đối xử …
Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
21
- Kì họp thứ 4, Quốc hội khóa I đã quyết định : Hoàn thành Cải cách ruộng đất, khôi phục
phát triển kinh tế.
- Thành tựu :
+ Cuối 1957, sản lượng nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh.
+ Công nghiệp : Năm 1957, miền Bắc có 97 nhà máy do nhà nước quản lí.
+ Giao thông vận tải : Khôi phục 700 km đường sắt, khôi phục sửa chữa hàng nghìn km
đường ôtô.
+ Văn hóa, giáo dục, y tế được đẩy mạnh, một số trường đại học được xây dựng, xóa mù chữ
cho hơn 1 triệu người.
- Ý nghĩa :
+ Nền kinh tế miền Bắc được phục hồi, tạo điều kiện cho kinh tế phát triển.
+ Đời sống nhân dân được cải thện.
+ Củng cố mền Bắc và cổ vũ nhân dân miền Nam.
Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế, xã hội (1958 – 1960).
- Các lĩnh vực : Nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp nhỏ, công thương nghiệp, tư
bản tư doanh.
- Khâu chính là hợp tác hóa nông nghiệp.
- Kết quả : Cuối 1960, miền Bắc có trên 85% nông hộ, 70% ruộng đất được đưa vào nông
nghiệp, 87% thợ thủ công, 45% thương nhân và hợp tác xã, một bộ phận chuyển sang vào
mậu dịch viên, 95% hộ tư bản vào công ti hợp doanh.
- Hạn chế :
+ Đồng nhất cải tạo với xóa bỏ tư hữu và các thành phần kinh tế cá thể.
+ Vi phạm nguyên tắc tự nguyện, thiếu công bằng, dân chủ, không phát huy được những chủ
động sáng tạo của xã viên trong sản xuất …
- Trong phát triển kinh tế, trọng tâm là kinh tế quốc doanh.
+ Năm 1960 đã có 172 xí nghiệp do trung ương quản lí, 500 xí nghiệp do địa phương quản
lí.
- Văn hóa, giáo dục, y tế có bước phát triển.
29 . Miền Nam (1954 – 1960).
.* Chủ trương của ta : Từ 1954, cách mạng miền Nam chuyển từ đấu tranh vũ trang chống
Pháp sang đấu tranh chính trị chống Mĩ – Diệm.
- Mục đích : Đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ, bảo vệ hòa bình, gìn giữ và phát triển lực
lượng
* Diễn biến :
- Từ tháng 8/1954, “phong trào hòa bình” của nhân dân Sài gòn – Chợ Lớn diễn ra sôi nổi
lan rộng.
- Phong trào bị địch khủng bố, đàn áp nhưng vẫn phát triển mở rộng và thay đổi hình thức
cho phù hợp :
+ Vừa đòi thi hành Hiệp định, vừa chống khủng bố, đàn áp.
22
+ Từ đấu tranh chính trị, hòa bình chuyển sang dùng bạo lực, đấu tranh chính trị kết hợp với
đấu tranh vũ trang, chuẩn bị cho cao trào cách mạng mới.
2. Phong trào đồng khởi 1959 – 1960
* Nguyên nhân :
- Năm 1957 – 1959, cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn, tổn thất. Yêu cầu phải có
biện pháp đấu tranh quyết liệt để vượt qua thử thách.
- Tháng 1/1959, Hội nghị Trung Ương lần 15 đã quyết định :
+ Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng, đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm.
+ Phương hướng là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh
chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang.
* Diễn biến :
- Bắt đầu bằng những cuộc nổi dậy lẻ tẻ ở Bắc Ái (tháng 2/1959), Trà Bồng (tháng 8/1959),
sau đó lan rộng toàn miền Nam trở thành phong trào Đồng Khởi.
- Tiêu biểu nhất là ở Bến Tre. Ngày 17/1/1960, nhân dân 3 xã thuộc huyện Mỏ Cày, Bến
Tre đã nổi dậy, sau đó cuộc nổi dậy mau chóng lan ra toàn tỉnh Bến Tre.
- Từ Bến Tre, cuộc nổi dậy phá chính quyền địch, lập chính quyền cách mạng lan nhanh
khắp miền Nam.
* Kết quả : cuối 1960 ta làm chủ : 600/ 1298 xã Nam Bộ, 904/ 3829 thôn trung bộ, 3200/ 721
thôn Tây Nguyên.
* Ý nghĩa :
- Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc
chính quyền Diệm.
- Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến
công.
- Từ trong khí thế của phong trào, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời
ngày (20/12/1960.
30. Miền Bắc thực hiện kế hoạch 5 năm (1961 – 1965).
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/ 1960)
a. Hoàn cảnh: - Giữa lúc cách mạng 2 miền có những bước tiến quan trọng, Đảng Lao động
Việt Nam đã tổ chức đại biểu toàn quốc lần thứ III.từ 5 – 10/9/1960 tại Thủ đô Hà Nội.
b. Nội dung :
- Đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ cách mạng từng miền, mối
quan hệ giữa cách mạng hai miền
- Thông qua báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi điều lệ Đảng và thông qua kế hoạch Nhà
nước 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965).
- Bầu Ban Chấp hành Trung ương mới của Đảng, bầu Bộ chính trị. Hồ Chí Minh được bầu
lại làm Chủ tịch Đảng, Lê Duẩn làm Bí thư thứ nhất.
Kế hoạch 5 năm (1961 – 1965)
23
* Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch là : ra sức phát triển công nghiệp, nông nghiệp, tiếp tục cải
tạo xã hội chủ nghĩa, củng cố tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh, cải thiện đời sống
nhân dân, củng cố quốc phòng, tăng cường trật tự và an ninh xã hội.
+Nông nghiệp : - Xây dựng hợp tác xã bậc cao, áp dụng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất
nông nghiệp, phát triển thủy lợi, phát động phong trào thi đua “Đại Phong”…
+ Công nghiệp : - Ưu tiên vốn đầu tư xây dựng cơ bản
+ Thương nghiệp : - Ưu tiên phát triển thương nghiệp quốc doanh
+ Giao thông: Củng cố hệ thống giao thông
+ Giáo dục, Y tế: Đầu tư phát triển
* Kết quả :
+ Nông nghiệp
- Công trình thủy nông Bắc – Hưng – Hải được xây dựng.
- Nhiều hợp tác xã đạt, vượt 5 tấn/ha
+ Công nghiệp :
- Sản lượng công nghiệp năm 1965 tăng 3 lần so với năm 1960.
- Năm 1961, 1965 hàng trăm cơ sở công nghiệp mới được xây dựng.
- Công nghiệp quốc doanh chiếm 93%, giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
+ Thương nghiệp quốc doanh chiếm lĩnh thị trường, góp phần phát triển kinh tế, ổn định cải
thiện đời sống nhân dân
-+Giao thông trong nước và với quốc tế thuận lợi hơn
+ Hệ thống giáo dục từ phổ thông đến đại học phát triển nhanh : 900 trường tiểu học, trung
học, 18 trường chuyên nghiệp …
- Xây dựng được 6.000 cơ sở y tế
* Ý nghĩa : Làm thay đổi bộ mặt miền Bắc.Nhờ đó mà miền Bắc được củng cố vững chắc, có
khà năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương với miền Nam.
31. Miền nam chiến dấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ
(1961-1965).
Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam.
*Hoàn cảnh ra đời :
-Sau thất bại của phong trào Đồng khởi Mĩ buộc phải chuyển sang thực hiện chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam (1961-1965).
* Âm mưu và thủ đoạn:
- Âm mưu : “Chiến tranh đặc biệt” là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến
hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị, phương
tiện chiến tranh của Mĩ → Âm mưu dùng người Việt đánh người Việt.
- Thủ đoạn : Thực hiện bằng kế hoạch Xtalây – Taylo.
+ Viện trợ quân sự cho Diệm, đưa vào miền Nam cố vấn quân sự, trang bị phương tiện chiến
tranh hiện đại.
+ Tăng lực lượng quân đội Sài Gòn.
+ Dồn dân lập ấp chiến lược, kìm kẹp nhân dân, bình định miền Nam.
24
+ Mở các cuộc hành quân càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng bằng chiến thuật “trực
thăng vận”, “thiết xa vận”.
Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
+ Chủ trương của ta : Đẩy mạnh đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn, kết hợp đấu
tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tấn công địch trên cả 3 vùng chiến lược, phối hợp 3
mũi giáp công.
Thắng lợi:
* Trên mặt trận chống “Bình định”:
- Diễn ra gay go quyết liệt giữa ta và địch giữa việc lập và phá ấp chiến lược ÚCuối 1962
trên nửa tổng số ấp và 70% dân vẫn do cách mạng kiểm soát.
* Trên mặt trận quân sự :
- 2-1-1963 quân dân ta giành thắng lợi vang dội ở trận Ấp Bắc (Mỹ Tho).
- Đông xuân 1964-1965 ta mở các chiến dịch tấn công địch ở miền Đông Nam bộ với chiến
thắng : Bình Giã (Bà Rịa ngày 2/1/1963). Tiếp đó giành tháng lợi ở An Lão, Ba Gia, Đồng
Xoài -> Làm phá sản hoàn toàn chiến lược CTĐB của Mỹ.
* Trên mặt trận chính trị : Phong trào đấu tranh của nhân diễn ra sôi nổi ở các đô thị lớn như
: Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng, . Nổi bật là phong trào của đội quân “Tóc dài”, các tín đồ Phật
giáo→ làm chính quyền Diệm bị lung lay tận gốc.
+ Ngày 1/11/1963, Đảo chính lật đổ Diệm – Nhu.
32. Miền Nam Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc
Mỹ (1965-1968).
Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam.
* Hoàn cảnh: Sau thất bại của “Chiến tranh đặc biệt” từ giữa 1965, Mĩ chuyển sang chiến
lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại MB.
* Âm mưu và thủ đoạn:
- Âm mưu : là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng lực lượng
quân Mĩ, quân một số nước Đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Mỹ âm mưu nhanh
chóng tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực để áp đảo quân chủ lực của ta, giành lại thế chủ
động trên chiến trường, đẩy quân ta trở về phòng ngự , tiến tới kết thúc chiến tranh.
- Hành động :
+ Ồ ạt đưa quân Mĩ và Đồng minh vào miền Nam. Quân số lúc cao nhất (1969) lên gần 1,5
triệu, trong đó quân Mĩ hơn nửa triệu.
+ Mở ngay cuộc hành quân “Tìm diệt” vào căn cứ quân ta ở Vạn Tường (Quảng Ngãi).
+ Mở liền hai cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967 bằng hàng
loạt cuộc hành quân “Tìm diệt” và “Bình định” vào căn cứ kháng chiến.
Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
* Trên mặt trận chính trị
- Phong trào đấu tranh chính trị ở các đô thị dâng cao như Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn ,vùng giải
phóng được mở rộng, uy tín của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam được nâng cao trên
trường quốc tế.
25