Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Tài liệu ôn tập lịch sử lớp 12 luyện thi tốt nghiệp, thi đại học cao đẳng tham khảo (35)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.28 KB, 22 trang )

lịch sử thế giới
Bài 1: liên xô và các n ớc đông âu sau chiến tranh thế giới thứ
hai.
I/ liên xô:
1/ những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm
1945 đến nửa đầu những năm 70.
a/ Bối cảnh khi Liên Xô tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội:
_ Nhân dân Liên Xô phải gánh chịu những hy sinh và tổn thất hết sức to lớn : Hơn 20
triệu ngời chết ,1710 thành phố và hơn 70.000 làng mạc bị thiêu huỷ,3200 xí nghiệp bị
tàn phá.
_ Các nớc phơng Tây do Mĩ cầm đầu, tiến hành bao vây kinh tế, chạy dua vũ trang,
chuẩn bị chiến tranh tổng lực nhằm tiêu diệt Liên Xô và các nớc XHCN.
Trong bối cảnh đó, nhân dân Liên Xô vừa ra sức xây dựng lại đất nớc, củng cố quốc
phòng, vừa tích cực giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới.
b/ Thành tựu:
_ Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946- 1950) trong thời gian
4 năm 3 tháng .Năm 1950, tổng sản lợng công nghiệp tăng 72% so với trớc chiến tranh.
_ Trong thập kỷ 50,60 và nửa đầu 70, Liên Xô là cờng quốc công nghiệp thứ hai thế
giới (sau Mĩ) giữa thập kỷ 70 chiếm gần 20% tổng sản lợng công nghiệp toàn thế giới .
Năm 1972so với 1922, sản lợng công nghiệp tăng 321 lần, thu nhập quốc dân tăng 112
lần. Đi đầu trong một số nghành công nghiệp mới: công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện
nguyên tử.
_ Đạt đợc những thành tựu rực rỡ trong lĩnh vực khoa học- kỹ thuật: Năm 1957, là nớc
đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất ; năm 1961 phóng tàu vũ trụ đa
nhà du hành vũ trụ Ga-ga- rin bay vòng quanh trái đất,mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ
trụ của loài ngời.
_ Về quân sự: Đầu thập kỷ 70, Liên Xô đạt đợc thế cân bằng chiến lợc về sức mạnh
quân sự nói chung và sực mạnh lực lợng hạt nhân nói riêng với các nớc phơng Tây. Làm
đảo lộn toàn bộ chiến lợc của mĩ và đồng minh Mĩ.
2/ Tình hình chính trị và chính sách đối ngoại của Liên Xô:
a/ Tình hình chính trị :


Trong vòng 30 năm sau chiến tranh tình hình chính trị Liên Xô ổn định. Bên cạnh
những công lao trong việc thúc đẩy công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng cơ sở vật
chất - kỹ thuật của CNXH, các nhà lãnh đạo Xô Viết tiếp tục mắc phải những thiếu sót
sai lầm: chủ quan, nóng vội , thực hiện chế độ Nhà nớc bao cấp về kinh tế, thiếu dân chủ
và công bằng xã hội những sai lầm thiếu sót này ít nhiều đã đợc phát hiện và đã diễn
ra những cuộc đấu tranh trong nội bộ Đảng cộng sản và nội bộ giới lãnh đạo Xô Viết.
b/ Chính sách đối ngoại :
Thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
_ Giúp đỡ các nớc XHCN anh em về vật chất và tinh thần.
_ Luôn luôn ủng hộ sự nghiệp đấu tranh vì độc lập dân tộc dân chủ và tiến bộ xã hội
của nhân dân các nớc trên thế giới.
_ Đi đầu và đấu tranh không mệt mỏi cho nền hoà bình và an ninh thế giới.
Là nớc XHCN lớn nhất, hùng mạnh nhất, Liên Xô đợc coi là thành trì của hoà bình thế
giới và chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới.
II/ các nớc đông âu
1/ các nớc dân chủ nhân dân Đông Âu thành lập:
_ những năm 1944 1945, trên đờng truy kích quân đội phát xít Đức, hồng quân
Liên Xô tiến qua vùng Đông Âu, nhân dân và lực lợng vũ trang các nớc Đông Âu đã nổi
dậy phối hợp với Hồng quân , tiêu diệt bọn phát xít giành chính quyền , thành lập các n-
ớc dân chủ nhân dân.
_ Riêng ở Đức, quân đội 4 nớc Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp phân chia khu vực tạm chiếm
đóng nhằm tiêu diệt triệt để chủ nghĩa phát xít, làm cho nớc này trở thành một nớc thống
nhất, hoà bình, dân chủ.
_ Trên ba vùng chiếm đóng của Mĩ, Anh, Pháp, các thế lực phản động thành lập nớc
cộng hoà Liên bang Đức ( Tây Đức tháng 9/ 1949) ; ngày 7/10/1949, trên khu vực
Liên Xô cai quản, nớc cộng hoà Dân chủ Đức ra đời (Đông Đức).
_ Sự ra đời của các nớc dân chủ nhân dân Đông Âu là một biến đổi to lớn trong cục diện
Châu Âu sâu chiến tranh thế giới thứ hai.
_ Các nớc dân chủ nhân dân Đông Âu là: Cộng hoà nhân dân Ba lan, cộng hoà nhân dân
Rumani, cộng hoà nhân dân Hunggari, cộng hoà nhân dân Tiệp Khắc, cộng hoà nhân

dân Nam T, cộng hoà nhân dân Anbani, cộng hoà nhân dân Bungari, cộng hoà dân chủ
Đức.

2/ Hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân:
Hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân ở các nớc Đông Âu phải trải qua một cuộc đấu
tranh giai cấp gay gắt, phức tạp.
_ Sau khi lật đổ chính quyền phát xít, chính quyền ở các nớc Đông Âu là chính quyền
liên hiệp gồm đại biểu các giai cấp, các đảng phái chính trị trong Mặt trận dân tộc thống
nhất chống phát xít, trong đó giai cấp t sản và các chính đảng của họ giữ vai trò khá quan
trọng.
_ Nhng năm 1947 -1948, giai cấp t sản nhiều nớc Đông Âu đợc sự hỗ trợ của các thế lực
phản động trong và ngoài nớc đã tiến hành hàng loạt âm mu đảo chính nhằm gạt bỏ
những ngời cộng sản ra khỏi chính quyền liên hiệp ,giành toàn bộ chính quyền (tiêu biểu
là sự kiện tháng 2/ 1948 ở Tiệp Khắc).
Nhờ sự giúp đỡ của Liên Xô, giai cấp vô sản và nhân dân các nớc Đông Âu đã đánh bại
mọi hoạt động phản cách mạng ,củng cố chính quyền dân chủ nhân dân.
_ Tiến hành những cải cách dân chủ quan trọng : cải cách ruộng đất ,quốc hữu hoá xis
nghiệp t bản lớn trong và ngoài nớc ,thực hiện rộng rãi các quyền tự do dân chủ,ban hành
chế độ nghỉ ngơi lơng bổng
Những nhiệm vụ này đợc hoàn thành vào những năm 1948-1949
* ý nghĩa của thắng lợi đó :
- Củng cố chế độ dân chủ nhân dân , tạo điều kiện thuận lợi để chuyển sang cách mạng
XHCN.
- Cùng với thắng lợi của cách mạng Trung Quốc và sự ra đời của nớc cọng hoà nhân dân
Trung Hoa (10/1949) đấnh dấu CNXH đã vợt ra khỏi phạm vi một nớc (Liên Xô) và bớc
đầu trở thành hệ thống thế giới.
3/ Các nớc Đông Âu xây dựng CNXH từ 1950 đến nửa đầu những năm 70:
a/ thành tựu:
_ Bộ mặt đất nớc ngày càng thay đổi ,đời sống vật chất ,tinh thần của nhân dân ngày
càng tăng lên .

_ Tất cả mọi âm mu chống phá do bọn đế quốc và các thế lực phản động trong nớc gây
ra đều bị dập tắt.
b/ Sai lầm thiếu sót:
Rập khuôn theo mô hình xây dựng CNXH ở Liên Xô thiếu dân chủ và công bằng xã
hội ,vi phạm pháp chế XHCN.
III/quan hệ hợp tác giữa Liên Xô ,các nớc Đông Âu và
các nớc XHCN khác
1/ Hội đồng tơng trợ kinh tế (sev):
_ Hoàn cảnh ra đời : Sau khi các nớc Đông Âu hoàn thành cách mạng dân tộc dân
chủ ,bớc vào thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Thành lập ngày 8-1-1949.
_ Mục đích : Thúc đẩy sự hợp tác giúp đỡ lẫn nhauveef kinh tế ,văn hoá , khoa học
kỹ thuật giữa Liên Xô và các nớc XHCN.
_ Các thành viên : Liên Xô, Anbani, Ba lan , Bungari, Hunggari, Rumani, Tiệp Khắc,
cộng hoà dân chủ Đức ,Mông cổ, Cu Ba , Việt Nam
_ Vai trò và tác dụng : Đẩy mạnh quan hệ hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau về kinh tế bằng
cách phối hợp giữa các nớc XHCN trong các kế hoạch kinh tế dài hạn ,nh phân công sản
xuất,theo hớng chuyên ngành trong phạm vi các nớc XHCN , đẩy mạnh trao đổi và buôn
bán hàng hoá , phát triển công- nông nghiệp ,giao thông vận tải , khoa học- kĩ thuật
2/ Tổ chức liên minh phòng thủ Vác xa va:
- Hoàn cảnh ra đời : Năm 1955,các nớc thành viên khối quân sự Bắc Đại Tây Dơng
(Na Tô) phê chuẩn hiệp ớc Pari năm 1954, vũ trng lại cho Tây Đức đa Tây Đức gia
nhập NaTô ,biến Tây Đức thành lực lợng xung kích chống Liên Xô , cộng hoà dân
chủ Đức và các nớc XHCN ,uy hiếp hoà bình và an ninh của các nớc Châu Âu.
Ra đời ngày 14-5-1955 ở Vac xa va gồm các thành viên : Liên Xô, Anbani, Ba lan,
Bungari, cộng hoà dân chủ Đức , Hunggari ,Rumani, Tiệp Khắc.
_ Mục đích : giữ gìn an ninh của các nớc thành viên duy trì hoà bình ở Châu Âu và
củng cố hơn nữa tình hữu nghị , hợp tác giữa các nớc thành viên XHCN anh em.
_ Vai trò và tác dụng: Tăng cờng sức mạnh quân sự , giữ ginf hoà bình và an ninh của
Liên Xô và các nớc XHCN Đông Âu ,nhằm đối phó trớc âm mu gây chiến của các nớc

đế quốc.
Bài 2: các nớc á, phi, mĩ la tinh sau chiến tranh thế giới thứ
hai
i/ cuộc nội chiến 1946 1949 ở trung quốc.
1/ Hoàn cảnh dẫn đến nội chiến: Trớc sự lớn mạnh của cách mạng Trung quốc ( vùng
giải phóng đợc mở rộng chiếm 1/4 đất đai và 1/3 dân số cả nớc; lực lợng quân chủ lực
phát triển , cơ sở cách mạng ngày càng vững chắc nhờ đợc Liên Xô chuyển giao vùng
Đông Bắc Trung Quốc và toàn bộ vũ khí tớc đợc của hơn 1 triệu quân Nhật ), tập đoàn
Tởng Giới Thạch dựa vào sự giúp đỡ của Mĩ muốn phát động cuộc nội chiến nhằm
tiêu diệt Đng cộng sản và phong trào cách mạng Trung Quốc. Về phía Mĩ , sau khi chiến
tranh thế giới thứ hai kết thúc ,Mĩ ra sức giúp đỡ Tởng Giới Thạch phát động nội chiến ,
âm mu biến Trung Quốc thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
2/ Diễn biến : Hai giai đoạn
_ Giai đoạn phòng ngự về chiến lợc : ( 7/ 1946 đến 6/1947) nhằm tiêu diệt sinh lực
địch ,xây dựng lực lợng quân cách mạng .
Kết quả : Sau 1 năm chiến đấu ,quân giải phóng tiêu diệt hơn 1 triệu quân Tởng và phát
triển lực lợng chủ lực của mình tới 2 triệu ngời.
_ Giai đoạn phản công: (6/1947 đến 10/1949) Quân cách mạng giải phóng các vùng
do Quốc dân Đảng thống trị .
+ 23/4/1949 nền thống trị của Tởng Giới Thạch bị sụp đổ.
+ 1/10/1949 nớc cộng hoà nhând ânTrung Hoa thành lập .Cách mạng dân tộc dân chủ
Trung Quốc hoàn thành.
Y nghĩa : Kết thúc 100 năm Trung Quốc bị đế quốc ,phong kiến và t sản mại bản
thống trị ; đa nhân dân Trung Quốc vào kỷ nguyên độc lập tự do và tiến lên CNXH.
II/ cách mạng giải phóng dân tộc lào từ 1945 đến 1975.
1/ Từ 1945 đến 1954:
_ Tháng 8 /1945 lợi dụng thời cơ Nhật đầu hàng , nhân dân Lào nổi dậy khởi nghĩa
,thành lập chính quyền cách mạng ở nhiều nơi.
_ Ngày 12/10/1945 chính phủ Lào ra mắt quốc dân ,tuyên bố nền độc lập của Lào.
_ Tháng 3/1946 Thực dân pháp quay trở lại xâm lợc Lào. Nhân dân Lào tiếp tục kháng

chiến chống xâm lợc.
_ Ngày 13/8/1950 Mặt trận Lào tự do và chính phủ kháng chiến Lào ra đời do hoàng
thân Xuphanuvông đứng đầu . Phối hợp với chiến trờng Việt Nam và Campuchia ,đợc sự
giúp dỡ của quân tình nguyenj Việt Nam , quân dân Lào đã giành dợc nhiều thắng lợi
trong những năm 1953,1954 .
_ Tháng 7/1954 buộc phải ký hiệp định Giơnevơ ,công nhận độc lập ,chủ quyền và
toàn vẹn lãnh thổ Lào.
2/Từ 1954 đến 1975:
_ Sau khi Pháp thất bại , Mĩ tìm cách thay chân Pháp. Thông qua viện trợ kinh tế và
quân sự ,Mĩ dựng lên chính quyền,quân đọi tay sai , nắm quyền chi phối mọi mặt ở Lào,
nhằm biến lào trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
_ Dới sự lãnh đạo của Đảng nhân dân cách mạng Lào (thành lập tháng 3/1955) nhân
dân Lào đã từng bớc đánh bại các kế hoạch leo thang chiến tranh của Mĩ .Đến đầu những
năm 60 vung giải phóng chiếm 2/3 diện tích ,1/3 dân số trong cả nớc. Từ 1964 đến 1973
nhân dân Lào đã đánh bại cuộc chiến tranh đặc biệt của Mĩ ,buộc Mĩ và tay sai phải ký
hiệp định Viêng chăn (21/2/1973) lập lại nền hoà bình, thực hiện hoà hợp dân tộc ở Lào.
_ Thắng lợi của cách mạng Việt Nam 30/4/1975 đã cổ vũ và tạo điều kiện thuận lợi
cho cách mạng Lào tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn. Dới sự lãnh đạo của Đảng nhân
dân cách mạng Lào từ tháng 5 đến tháng 12/1975 nhân dân Lào nổi dậy giành chính
quyền trong cả nớc.
_ Ngày 2/12/1975 nớc cộng hoà dân chủ nhân dân Lào ra đời . Cách mạng Lào bớc
sang thời kỳ mới ,xây dựng chế đọ dân chủ nhân dân ,tiến lên theo định hớng XHCN.
III/ quá trình thành lập và phát triển của hiệp hội các nớc
đông nam á(asean). Cơ hội thách thức Việt Nam khi gia nhập
tổ chức này.
1/ Quá trình thành lập và phát triển của hiệp hội các nớc A SEAN
*Sự thành lập a sean:
_ Thành lập tháng 8/1967 tại băng cốc ( Thái lan) với sự tham gia của 5 nớc Inđônê xia,
Ma lai xia, Thái lan, Xin ga po, Philippin. Tên gọi Hiệp hội các nớc đông nam á ( viết
tắt là a sean).

*Mục tiêu của A SEAN :
_ Xây dựng những mối quan hệ hoà bình, hữu nghị hợp tác giữa các nớc trong khu
vực , tạo nên 1 cộng đồng Đông Nam á hùng mạnh trên cơ sở tự cờng khu vực.
_ Thiết lập 1 khu vực hoà bình, tự do, trung lập ở Đông Nam á.
Nh vậy A SEAN là 1 tổ chức liên minh chính trị _ kinh tế của khu vực Đông Nam á .
*Quá trình trở thành ASEAN toàn Đông Nam á:
_ Khi mới thành lập A SEAN có 5 thành viên: Inđônê xia, Ma lai xia, Thái lan,
Xingapo, Philippin. Ngày 7/1/1984 A SEAN kết nạp thêm Brunây.Tháng 2/1976 , tại hội
nghị cấp cao ở Bali (Inđônê xia) A SEAN tuyên bố mở rộng sự hợp tác giữa các nớc
trong khu vực Đông Nam á
_ Ngày 28/7/1995 Việt Nam trở thành thành viên chính thức thứ 7 của A SEAN. Ngày
23/7/1997 A SEAN kết nạp thêm Lào và Mi an ma. Ngày 30/4/1999 Cam pu chia trở
thành thành viên thứ 10 của A SEAN. TRong tơng lai, Đông timo cũng sẽ là thành viên
của Hiệp hội các nớc Đông Nam á . Nh vậy , A SEAN sẽ trở thành A SEAN toàn
Đông Nam á.
2/ cơ hội và thách thức Việt Nam khi gia nhập tổ chức này:
_ Thời cơ: Tạo điều kiện cho Việt Nam đợc hoà nhập vào cộng đồng khu vực, vào thị tr-
ờng các nớc Đông Nam á.Thu hút vốn đầu t , mở ra cơ hội giao lu học tập, tiếp thu trình
độ khoa học- kĩ thuật, công nghệ và văn hoá để phát triển đất nớc ta.
_ Thách thức: Việt Nam phải chịu sự cạch tranh quyết liệt, nhất là về kinh tế. Hoà nhập
nếu không đứng vững thì dễ bị tụt hậu về kinh tế và bị hoà tan về chính trị, văn hoá xã
hội.
Iv/ các giai đoạn phát triển và thắng lợi của cách mạng giải
phóng dân tộc ở châu phi từ 1945 đến nay.
Sau chiến tranh thế giới thứ hai phong trào giải phóng dan tộc bùng nổ ở Châu phi và
Châu Phi trở thành Lục địa mới trỗi dậy trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực
dân,qua các giai đoạn:
_ Giai đoạn 1945 - 1954: Phong trào bùng nổ đầu tiên ở Bắc Phi cuộc chính biến của
sĩ quan và binh lính Ai Cập (7/1952) thắng lợi, lật đổ chế độ quân chủ và nền thống trị
thực dân Anh .Nớc cộng hoà Ai Cập ra đời (6/1953).

_ Giai đoạn 1954 -1960: Chiến thắng Diện Biên Phủ của Việt Nam năm 1954 làm rung
chuyển hệ thống thuộc địa của Pháp ở Châu Phi. Nhân dân Châu Phi tiến hành đấu tranh
với nhiều hình thức phong phú, đến 1960 hầu hết các nớc Bắc Phi và Tây Phi đã giành đ-
ợc độc lập.
_ Giai đoạn 1960 1975: Năm 1960 17 nớc Châu phi giành đợc độc lập và lịch sử ghi
nhận là Năm Châu Phi. Những thắng lợi có ý nghĩa to lớn và ảnh hởng sâu rộng là
thắng lợi của An giê ri (1962), Ê tioopia ( 1974) ,Môdămbích (1975), Ăng gô la (1975).
_ Giai đoạn 1975 đến nay : Hoàn thành đấu tranh đánh đổ ách thống trị thực dân cũ
giành độc lập dân tộc với sự ra đời của nớc cộng hoà Namibia (3/1991).
Những khó khăn hiện nay của Châu phi: Sự xâm nhập của chủ nghĩa thực dân mới,
nợ nớc ngoài, đói rét và mù chữ,sự bùng nổ về dân số, tình hình chính trị không ổn
định do xung đột giữa các phe phái bộ tộc
V/ các giai đoạn phát triển và thắng lợi của cách mạng giải
phóng dân tộc ở các nớc Mĩ la tinh từ 1945 cho đến nay.
Trớc chiến tranh thế giới thứ hai về hình thức hơn 20 nớc cộng hoà là những quốc gia
độc lập, nhng trên thực tế là thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
Sau chiến tranh thế giới thứ hai phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra sôi nổi
và Mi la tinh đợc mệnh danh là Đại lục núi lửa .
Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ la tinh từ 1945 đến
nay trải qua 3 giai đoạn:
_ Giai đoạn từ 1945 đến 1959: Cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc bùng nổ ở hầu
khắp các nớc trong khu vực dới những hình thức: bãi công của công nhân(Chilê) , nổi
dậy của nông dân ( Pê ru, Ê cua đo, Bra zin ) , khởi nghĩa vũ trang ( Panama, Bôlivia )
đấu tranh nghị viện ( Goatêma la, Ac hentina ).
_ Giai đoạn từ 1959 đến những năm 80 : Năm 1959 cách mạng Cu ba thắng lợi, đánh
dấu bớc phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ la tinh phong
trào đấu tranh bùng nổ mạnh mẽ ở nhiều nớc, Mĩ la tinh trở thành Lục địa bùng cháy ,
các chính quyền phản động tay sai Mĩ lần lợt bị sụp đổ, các chính phủ dân tộc dân chủ đ-
ợc thành lập.
_ Giai đoạn từ cuối những năm 80 cho đến nay : Do những biến động ở Liên Xô và

Đông Âu, Mĩ phản kích chống lại phong trào cách mạng ở Mĩ la tinh, nhằm tớc đoạt
những thành quả mà phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc đã đạt đợc. Phong trào giải
phóng dân tộc ở khu vực Mĩ la tinh đang đứng trớc nhiều khó khăn và thử thách.
Bài 3: Mĩ ,nhật bản,tây âu sau chiến tranh thế giới thứ hai.
I/ Tình hình nớc mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến
nay:
1/ Sự phát triển kinh tế mĩ sau chién tranh thế giới thứ hai:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, trong khi các nớc đồng minh châu âu của mĩ bị chiến
tranh tàn phá thì mĩ có điều kiện hoà bình để phát triển kinh tế và có bớc nhảy vọt.
+ Công nghiệp: Sản lợng công nghiệp trung bình hàng năm tăng 15%. Trong những
năm 1945 1949 sản lợng công nghiệp mĩ chiếm hơn 1 nửa sản lợng công nghệp thế
giới( 56,4%)
+ Nông nghiệp: Sản xuất nông nghiệp tăng 27% so với thời kỳ 1935 -1939.
+ Tài chính: Nắm ắ trữ lợng vàng toàn thế giới, có hơn 50% tàu bè đi lại trên biển là
của mĩ. Trong hai thập niên đầu sau chiến tranh, Mĩ là trung tâm kinh tế tài chính duy
nhất trên thế giới.
+ Khoa học kỹ thuật : Mĩ là nớc khởi đầu của cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai
của nhân loại và ạt đợc những thành tựu kỳ diệu: đi đầu trong việc sáng tạo ra công cụ
sản xuất mới( máy tính , máy t]j động, hệ thống máy tự động ) , nguồn năng lợng mới (
nguyên tử, nhiệt hạch, mặt trời ) những vật liệu mới( chất Pôlime, vật liệu tổng
hợp ). Cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp, cách mạng trong giao thông vận
tải,thông tin liên lạc, trong khoa học chinh phục vũ trụ và trong sản xuất vũ khí hiện đại.
* nguyên nhân của sự phát triển đó:
_ Mĩ có những điều kiện thuận lợi mà ít nớc nào trên thế giới có đợc nh vậy:
+ Đất nớc không bị chiến tranh tàn phá, Mĩ có hàng trăm năm hoà bình để xây dựng
đất nớc.
+ Tài nguyên phong phú,nhân công dồi dào.
_ Dựa vào những thành tựu của cách mạng khoa học kỹ thuật, điều chỉnh hợp lý cơ cấu
sản xuất, cải tiến kỹ thuật,nâng cao năng xuất lao động,giảm giá thành sản phẩm. Nhờ
đó nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng và đời sống vật chất tinh thần nhân dân Mĩ đợc

nâng cao.
_ Nhờ quân sự hoá nền kinh tế toàn dân để buôn bán vũ khí thu lợi nhuận lớn.Trong
chiến tranh thế giới thứ hai nhờ buôn bán vũ khí mĩ thu lợi nhuận 114 tỉ đôla. Nhờ có
công nghiệp chiến tranh Mĩ thu hơn 50% tổng lợi nhuận hàng năm.
_ Nhờ trình độ tập trung sản xuất và tập trung t bản cao ( các công ty tập trung hàng
chục vạn công nhân, doanh thu hàng chục tỷ đô la.

2/ Chính sách đối ngoại của Mĩ từ 1945 1991:
_ Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ luôn luôn theo đuổi mu đồ bá chủ thế giới. Tổng
thống Mĩ Truman công khai nêu sứ mạng của mình là lãnh đạo thế giới tự do, chống lại
sự bành trớng của chủ nghĩa cộng sản; xúc tiến việc thành lạp các liên minh quân sự;
chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh tổng lực nhằm tiêu diệt Liên Xô và các nớc
XHCN, mặt khác thông qua viện trợ kinh tế, quân sự cho các nớc đồng minh của Mĩ để
khống chế các nớc này.
_ Các đời tổng thống nối tiếp nhau( Truman, Ai xen hao, Kennơdy, Giôn Xơn, Nich
Xơn, Rigân đều lần lợt nêu ra học thuyết hoặc đờng lối của mình để thực hiện chiến l-
ợc toàn cầu của Mĩ.
_ Dù nội dung ,biện pháp có khác nhau,giữa các tổng thống nhng chiến lợc toàn cầu
của Mĩ đều thực hiện ba mục tiêu: 1. Ngăn chặn đẩy lùi tiến tới tiêu diệt các nớc XHCN;
2. Đàn áp phong trào giải phòng dân tộc, phong trào công nhân, phong trào hoà bình dân
chủ và tiến bộ trên thế giới; 3. Khống chế nô dịch các nớc đồng minh.
_ Để đạt đợc mục tiêu trên,Mĩ thực hiện chính sách cơ bản là chính sách thực lực ,
lập ra các khối quân sự, chạy đua vũ trang,phát động nhiều cuộc chiến tranh xâm lợc,
can thiệp vào các nớc, nhiều khu vực trên thế giới.
_ Kết quả trong việc thực hiện chiến lợc toàn cầu Mĩ đã vấp phải những thất bại nặng nề
ở Trung Quốc( 1949), Triều Tiên (1953), Cu ba ( 1959), đặc biệt là thất bại trong chién
tranh xâm lợc Việt Nam (1975) . Mặt khác Mĩ cũng đạt đợc 1 số thành công tiêu biểu là
góp phần làm cho CNXHbở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ.
II/ tình hình nớc Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai
đến nay:

1/ Sự phát triẻn kinh tế Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai:
_ Sau chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản gặp rất nhiều khó khăn: Là nớc chiến bại, bị
mất hết thuộc địa, nền kinh tế bị tàn phá . Sản xuất công nghiệp năm 1946 chỉ bằng
1/4 so với trớc chiến tranh. Từ sau khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lợc Triều Tiên
(6/1950) và Việt Nam ( những năm 60) kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ với tốc độ
thần kì nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ, Nhật đuổi kịp và vợt các nớc Tây Âu , vơn
lên hàng thứ hai (sau Mĩ) trong giới t bản chủ nghĩa.
+Trong công nghiệp: là nớc có tốc độ phát triển nhanh nhất, mạnh nhất: Giá trị sản l-
ợng công nghiệp năm 1950 là 4,1 tỷ đô la (bằng 1/28 Mĩ) ; năm 1969 vơn lên 56,4 tỉ đô
la ( bằng 1/4 Mĩ). Tàu biển đứng đầu thế giới (chiếm 50%). Hàng cao cấp phát triển.
+ Trong nông nghiệp: Phát triển thâm canh với trình độ cơ giới,hoá học hoá, thuỷ lợi
hoá rất cao , tự cung cấp 80% nhu cầu lơng thực trong nớc, nghành đánh cá rất phát
triển.
+ Năm 1973 tổng sản phẩm quốc dân đạt 402 tỉ đô la.Trong khoảng 20 năm tổng sản
phẩm quốc dân tăng 20 lần, năm 1989 tổng sản phẩm quốc dân đạt 2. 828,3 tỉ đô la.
Năm 1990 bình quân tính theo đầu ngời là 23.796 tỉ đô la, đứng thứ hai thế giới sau
Thuỵ Sỹ.
+Sau vài ba thập kỷ,Nhật Bản đã vơn lên thành 1 siêu cờng kinh tế, là 1 trong 3 trung
tâm kinh tế tài chính của thế giới, nhiều ngời gọi đó là thần kì Nhật Bản.
Những nguyên nhân của sự phát triển kinh tế Nhật Bản:
_ Biết lợi dụng nguồn vốn nớc ngoài tập trung đầu t vào những nghành công nghiệp
then chốt, ít chi tiêu quân sự, biên chế nhà nớc gọn nhẹ.
_ Biết lợi dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật để tăng năng xuất lao động, cải
tiến kỹ thuật và hạ giá thành hàng hoá.
_ Biết len lách xâm nhập thị trờng các nớc khác, qua đó mở rộng thị trờng thế giới.
_ Những cải cách dân chủ sau chiến tranh.
_ Truyền thống tự lực tự cờng của nhân dân và tài năng điều hành kinh tế của giới
kinh doanh và những nhà lãnh đạo Nhật Bản.Coi trọng khoa học kỹ thuật cải cách nền
giáo dục quốc dân.
2/ tình hình chính trị và chính sách đối nội:

_ 11/1946 : ban bố hiến pháp mới ( tiến Bộ)
_ 1946 1949 : Luật cải cách ruộng đất, luật giải tán Dai bat x , xử tội phạm chiến
tranh => phá vỡ chế độ quân chủ phong kiến, lập chế độ dan chủ đại nghị.
_ Phong trào đấu tranh giành hoà bình, dân chủ và tiến bộ xã hội lên cao.
3/ chính sách đối ngoại:
_ Với hiệp ớc an ninh Mĩ Nhật 1951,Nhật bản trở thành đồng minh của Mĩ nhằm
chống lại các nớc xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc ở vùng Viễn
Đông.
_ Nhật bản trở thành căn cứ chiến lợc của Mĩ, phục vụ cho chiến lợc toàn cầu của Mĩ ở
Chau á - Thái Bình Dơng.
_ Dựa vào tiềm lực kinh tế,Nhật bản tìm cách xâm nhập để mở rộng thế lực, gây ảnh h-
ởng ngày càng lớn trên thế giới, đặc biệt là ở vùng Đông Nam á.
_ Là Đế quốc kinh tế; bành trớng xâm nhập bằng kinh tế ở mọi nơi.

Bài 4: quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai:
I/ Hội nghị Iaan ta và việc hình thành trật tự thế giới mới sau
chiến tranh:
1/ Bối cảnh:
_ Đầu năm 1945 cục diện chiến tranh thế giới thứ hai bớc vào giai đoạn chót, nhiều
mâu thuẫn, nhiều tranh chấp trong nội bộ phe đồng minh chống phát xít nổi lên gay gắt,
trong đó nổi bật lên 3 vấn đề bức thiết cơ bản cần giải quyết: 1. Việc nhanh chongs kết
thúc chiến tranh ở Châu Âu và Châu á _ Thái Bình Dơng; 2. Việc tổ chức lại trật tự thế
giới mới sau chiến tranh; 3. Việc phân chia khu vực chiếm đóng theo ché độ quân quản ở
các nớc phát xít chiến bại và phân chia phạm vi ảnh hởng của các nớc tham gia chiến
tranh chống phát xít.
Hội nghị cấp cao ba cờng quốc Liên Xô, Mĩ, Anh, họp ở I an ta (Liên Xô) từ ngày 4 đến
ngày 12/2/1945 .
2/ Những quyết định của hội nghị:
_Về việc kết thúc chiến tranh ở Châu Âu và Châu á - Thái Bình Dơng, ba cờng quốc đã
thống nhất mục đích là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt

Nhật Bản,nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Châu Âu, Châu á - Thái Bình Dơng và Liên
Xô sẽ tham gia chiến tranh chống Nhật ở Châu á - Thái Bình Dơng sau khi chiến tranh
kết thúc ở Châu Âu.
_ Ba cờng quốc thống nhất thành lập tổ chức liên hợp quốc dựa trên nền tảng và nguyên
tắc cơ bản là sự nhất trí giữa 5 cờng quốc Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc để giữ
gìn hoà bình, an ninh trật tự thế giới sau chiến tranh.
_ Hội nghị đã đi đến thoả thuận việc đóng quân tại các nớc nhằm giải giáp quân đội phát
xít và phân chia phạm vi ảnh hởng ở Châu Âu và Châu á.
+ ở Châu Âu quân đội Liên Xô sẽ chiếm đông Đức, Đông Béc lin và các nớc Đông Âu
do Liên Xô giải phóng. Còn quân đội Mĩ , Anh ,Pháp chiếm đóng miền Tây Đức, Tây
Béclin. Italia và 1 số nớc Tây Âu khác, vùng Đông Âu thuộc phạm vi ảnh hởng của Liên
Xô , vùng Tây Âu thuộc ảnh hởng của Mĩ, trong đó áo, Phần Lan trở thành 2 nớc trung
lập.
+ ở Châu á , hội nghị chấp nhận những điều kiện để đáp ứng việc Liên Xô tham gia
chiến tranh chống Nhật, bao gồm : 1- Bảo vệ nguyên trạng và công nhận nền độc lập của
Mông Cổ ; 2- Trả lại Liên Xô những quyền lợi của đế quốc Nga ở Viễn Đông trớc chiến
tranh Nga- Nhật 1904, cụ thể : Trả lại Liên Xô miền nam đảo Xakha rin và tất cả các đảo
nhỏ thuộc đảo này ; quốc tế hoá thơng cảng Đại Liên( Trung Quốc) và khôi phục việc
Trung Quốc thuê cảng Lữ Thuận ( Trung Quốc) làm căn cứ hải quân ; trả lại Liên Xô đ-
ờng sắt Xibi ri Trờng Xuân ; cùng sử dụng đờng sắt Hoa Đông và đờng sắt Nam Mãn
_ Đại Liên ; 3- Liên Xô chiếm 4 đảo Cu Rin.
+ Ngoài ra ba cờng quốc cũng đã thoả thuận : Quân đội Mĩ chiếm đóng Nhật Bản, quân
đội Liên Xõ chiếm đóng miền Bắc Triều Tiên và quân đội Mĩ chiếm đóng Nam Triều
Tiên, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới ; Nhật Bản thuộc phạm vi ảnh hởng của Mĩ ; Trung
Quốc tiến tới thành lập chính phủ liên hiệp và Mĩ có quyền lợi ở Trung quốc ; các vùng
còn lại của Châu á vẫn thuộc phạm vi ảnh hởng của các nớc phơng Tây.
+ Những quyết định của hội nghị cấp cao Ianta tháng 2/1945 đã trở thành những khuôn
khổ của trật tự thế giới mới từng bớc đợc thiết lập trong những năm 1945 1947 sau
khi chiến tranh kết thúc thờng gọi là Trật tự hai cực Ianta ( hai cực chỉ Mĩ và Liên Xô
phân chia nhau phạm vi nhr hởng trên cơ sở thoả thuận Ianta )

II/ Mục đích , nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc .
Đánh giá vai trò của Liên hợp quốc trớc những biến động của
tình hình thế giới hiện nay.
1/ hoàn cảnh ra đời :
_ Chiến tranh thế giới sắp kết thúc , phe phát xít sắp thất bại; các nớc đồng minh và
nhân dân thế giới có nguyện vọng ginf giữ hoà bình , ngăn chặn những cuộc chiến tranh
mới.
_ Hội nghị Iantta 2/1945 giữa các vị đứng đầu ba cờng quốc Liên Xô, Mĩ , Anh đã nhất
trí về sự cần thiết thành lập 1 tổ chức quốc tế để ginf giữ hoà bình , an ninh và trật tự thế
giới sau chiến tranh.
_ Từ 25/4 đến 26/6/1945 , đại biểu 50 nớc đã họp tại Xanph[ ranxixcô ( Mĩ) để thông
qua hiến chơng liên hợp quốc.Ngày 24/10/1945 phiên họp đầu tiên của Liên hợp quốc đ-
ợc triệu tập tại Luân Đôn và đợc coi là ngày chính thức thành lập Liên hợp quốc.
2/ Mục đích:
Duy trì hoà bình và an ninh thế giới , thúc đẩy quan hệ hợp tác,hữu nghị giữa các nớc ,
trên cơ sở tôn trọng quyền dân tộc tự quyết và quyền bình đẳng giữa các quốc gia.
3/ Nguyên tắc hoạt động:
_ Tôn trọng quyền bình đẳng của các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
_ Tôn trọng oàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nớc .
_ Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng phơng pháp hoà bình.
_ Phải có sự nhất trí của 5 cờng quốc : Liên Xô (nay là Liên bang Nga), Anh, Pháp, Mĩ,
Trung Quốc.
_ Liên hợp quốc không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nớc nào.
4/ các tổ chức của Liên hợp quốc :
_ Đại hội đồng : là hội nghị của tất cả các thành viên mỗi năm họp 1 lần.
_ Hội đồng bảo an : Là cơ quan chính trị quan trọng nhất và hoạt động thờng xuyên của
Lieen hợp quốc, chịu trách nhiệm chính về duy trì hoà bình và an ninh thế giới, bao gồm
5 thành viên thờng trực là Nga, Anh, Pháp, Mĩ, Trung Quốc và 6 thành viên không thờng
trực nhiệm kỳ 2 năm. Mọi nghị quyết của Hội đồng bảo an chỉ đợc thông qua khi đợc sự
nhất trí của cả 5 thành viên thờng trực.

_ Ban th ký : Là cơ quan hành chính của liên hợp quốc đứng đầu là Tổng th ký do Đại
hội đồng bầu ra, nhiệm kỳ 5 năm.
Ngoài ra Liên hợp quốc còn có hàng trăm tổ chớc chuyên môn khác nh : Hội đồng kinh
tế và xã hội , Toà án quốc tế, Hội đồng quản thúc, Tổ chức Giáo dục Khoa học
Văn hoá .
ở Việt nam các tổ chức sau đây đang hoạt động tích cực : Chơng trình lơng thực ( PAM),
Quỹ nhi đồng (UNICEF), Tổ chức nông nghiệp và lơng thực (FAO), Tổ chức văn hoá và
giáo dục (UNESCO), Tổ chức y tế thế giới ( WHO).
III/ cuộc chiến tranh lạnh và âm mu của Mĩ :
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, trớc sự ảnh hởng ngày càng mạnh mẽ của Liên Xô, của
CNXH trên thế giới, Mĩ và các nớc t bản phơng Tây đã cấu kết với nhau để tìm cách đối
phó .
_ Tháng 3/1947 , trong diễn văn đọc trớc quốc hội Mĩ , Tổng thống Tơ ruman cho rằng
các nớc Đông Âu vừa mới bị cộng sản thôn tính , chủ nghĩa cộng sản đang đe doạ thế
giới tự do . Nên đã phát động chiến tranh lạnh . Với kế hoạch Macsan, Mĩ ra sức viện
trợ cho các nớc Tây Âu , thành lập các khối quân sự và xây dựng hàng ngàn căn cứ quân
sự ở khắp nơi trên thế giới nhằm bao vây, chĩa mũi nhọn vào Liên Xô và các nớc XHCN.
Ngoài ra Mĩ và các nớc đồng minh của Mĩ còn tiến hành bao vây kinh tế cô lập chính trị
chống Liên Xô và các n ớc XHCN , dẫn đến cuộc chạy đua vũ trang và tình trạng đối
đầu giữa hai khối quân sự NATO và VACXAVA hết sức căng thẳng làm cho mối quan
hệ quốc tế thêm phức tạp gay gắt.
Bài 5 Sự phát triển của khoa học kĩ thuật sau chiến tranh
thế giới thứ hai :
I/ nguồn gốc ,nội dung ,thành tựu chính :
1/ nguồn gốc:
_ Do yêu cầu của cuộc sống con ngời, cụ thể là yêu cầu của kĩ thuật và của sản xuất.
Những năm gần đây nhân loại đang đứng trớc những vấn đề to lớn : bùng nổ dân số, tài
nguyên cạn kiệt, ô nhiẽm môi trờng. Điều đó đặt ra những yêu cầu mới( công cụ sản xuất
mới có kĩ thuật cao, nguồn năng lợng mới , vật liệu mới) đối với khoa học kĩ thuật.
_ Do yêu cầu của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai, các bên tham chiến phải đi sâu

nghiên cứu khoa học kĩ thuật để giải quyết tính cơ động của binh sĩ, các phơng tiện
thông tin , liên lạc và chỉ huy, sản xuất các loại vũ khí có ssức tàn phá và khả năng sát
thơng lớn
_ Những thành tựu về khoa học kĩ thuật cuối thế kỉ XI X đầu thế kỉ XX tạo tiền đề và
thúc đẩy sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai.
2/ Nội dung:
_ Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật diễn ra trong mọi nghành mọi lĩnh vực.
Về khoa học cơ bản: Toán học, vật lí học, hoá học, sinh vật học.
Nhiều nghành khoa học mới nh khoa học vũ trụ và khoa học du hành vũ trụ
Những nghành khoa học mới kết hợp khoa học tự nhiên với kĩ thuật mới nh điều khiển
học, phân tử
Giải quyết những vấn đề cấp bách về khoa học và kĩ thuật phục vụ cuộc sống con ngời
nh vấn đề năng lợng, công cụ sản xuất,vật liệu mới, khắc phục các bệnh tật của con ng-
ời
3/ Thành tựu:
_ Trong lĩnh vực khoa học cơ bản con ngời đã thu đợc những thành tựu hết sức to lớn ;
đánh dấu những bớc nhảy vọt cha từng có trong lịch sử các nghành Toán học, vật lí học ,
hoá học, sinh vật học.
Toán học đã có những phát minh lớn và xâm nhập vào các nghành khoa học khác , tạo
thành quá trình toán học hoá đối với vật lí, hoá học, sinh học, cả ngôn ngữ, lịch sử Hoá
học có những có những thành tựu lớn tác động vào kĩ thuật và sản xuất , mở ra phơng
pháp mới để sản xuất vật liệu hoá học . Trong vật lí với những phát minh về lí thuyết
hạt nhân , sóng điện từ , trờng điện từ , góp phần sản xuất những công cụ mới , vật liệu
mới Những phát minh trong sinh học dẫn đến những biến đổi lớn lao trong nông
nghiệp , đến sự ra đời của công nghệ sinh học
_ Phát minh lớn về công cụ sản xuất mới, đáng chú ý là máy tính , máy tự động ( Rôbốt),
hệ thống máy tự động.
_ Tìm ra nguồn năng lợng mới phong phú vô tận : Năng lợng nguyên tử, năng lợng nhiệt
hạch, năng lợng mặt trời
_ Chế tạo ra những vật liệu mới thay thế cho nguyên liệu thiên nhiên ngày càng vơi cạn,

quan trọng nhất là chất Pôlime.
_ Cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp , nhờ đó con ngời đã tìm ra đợc phơng hớng
để có thể khắc phục đợc nạn đói ăn ,thiếu thực phẩm.
_ Những phát minh trong lĩnh vực giao thông vận tải và thông tin liên lạc ( máy bay siêu
âm hiện đại, tàu hoả tốc độ cao, hệ thống phát sóng truyền hình hiện đại qua vệ tinh )
_ Thành tựu chinh phục vũ trụ ( tàu vũ trụ, tàu con thoi, con ngời đặt chân lên mặt trăng)
II/ vị trí và ý nghĩa
_ Đã làm thay đổi các yếu tố của sản xuất; tạo ra những lực lợng sản xuất nhiều hơn lực
lợng sản xuất của tất cả các thế hệ trớc gộp lại; sản xuất khối lợng hàng hoá đồ sộ, thay
đổi căn bản đời sống vật chất và tinh thần của con ngời.
_ Đa loài ngời bớc sang 1 nền văn minh mới lấy vi tính, điện tử, thông tin và khoa sinh
hoá làm cơ sở.
_ Làm cho sự giao lu kinh tế, văn hoá khoa học kĩ thuật ngày càng quốc tế hoá cao.
_ Tạo ra nhiều cơ may cho sự phát triển của nhiều dân tộc.
_ Gây những hậu quả tiêu cực mà hiẹn nay con ngời cha khắc phục đợc: Tài nguyên kiệt
quệ, môi trờng bị ô nhiễm nghiêm trọng, sinh ra nhiều bệnh tật,tai nạn gắn liền với kĩ
thuật hiện đại, nảy sinh nhiều vấn đề xã hội mới.
Những hậu quả trên đang đặt ra trớc lơng tri loài ngời nhiều vấn đề cấp bách, đòi hỏi cần
nghiên cứu thấu đáo thiên nhiên quanh ta , đặt vấn đề khai thác hợp lí à bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên , hớng tới mục đích hoà bình , nhân đạo trong việc sử dụng những
thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật.


Lịch sử Việt nam
Chơng 1: việt nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất
1/ những biến đổi về kinh tế chính trị xã hội việt nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất
1/ biến đổi về kinh tế:
_ Sau chiến tranh thế giới thứ nhất đế quốc pháp tuy là nớc thắng trận nhng bị tàn phá
nặng nề ,kinh tes kiệt quệ. Để bù đắp thiệt hại do chiến tranh gây ra, và củng cố địa vị
của pháp trong hệ thống t bản chủ nghĩa , Pháp tiến hành chơng trình khai thác lần thứ

hai ở Đông Dơng.
_ T bản pháp đầu t vào Việt Nam với quy mô lớn tốc độ nhanh. ậ Việt Nam từ năm 1924
đến 1929 số vốn đầu t tăng gấp 6 lần so với 20 năm trớc chiến tranh.
_ Hai nghành thu hút t bản Pháp nhiều nhất là Nông nghiệp(chủ yếu là cao su) và khai
mỏ( chủ yếu là mỏ than).
+ Trong nông nghiệp số vốn đầu t gấp 10 lần so với trớc chiến tranh, diện tích trồng cao
su từ 15 ngghinf hecta năm 1918 lên 120 nghìn hecta năm 1930. Nhiều công ty cao su
lớn ra đời: công ty cao su Đất đỏ, công ty Misơlanh
+ Sau nông nghiệp Pháp chú trọng đến khai mỏ ,các công ty than có từ trớc đợc bỏ
thêm vốn hoạt động mạnh hơn,đồng thời lập thêm các công ty mới :công ty than Hạ
Long, công ty thanTuyên Quang, công ty than Đông Triều
+ Ngoài rra t bản pháp cũng mở thêm 1 số cơ sở công nghiệp chế biến (sợi ,rợu, diêm,
đờng )
+ Để độc chiếm thị trờng Đông Dơng thực dân pháp ban hành đạo luật đánh thuế nặng
hang hoá nớc ngoài nhập vào, nhờ vậy hàng Pháp tràn vào Đông Dơng ngày càng nhiều:
trớc chiến tranh chiếm 37% ,mấy năm sau chiến tranh chiếm 62%
+ Giao thông vận tải cũng đợc đầu t phát treienr thêm phục vụ cho công cuộc khai thác
: Đờng sắt xuyên Đoong Dơng đợc nối liền nhiều đoạn Đồng Đăng Na Sầm, Vinh -
Đông Hà.
+ NGân hàng Đông Dơng đại diện cho t bản tài chính Pháp nắm quyền chỉ huy các
ngành kinh tế ở Đông Dơng.
* Nhận định chung: Với chơng trình khai thác lần thứ hai thực dân Pháp đã du nhập vào
Việt Nam quan hệ sản xuất t bản chủ nghĩa trong 1 chừng mực nhất định, xen kẽ với
quan hệ sản xuất phông kiến,tuy làm cho kinh tế Việt Nam phát triển thêm 1 bớc nhng
vẫn bị kìm hãm và lệ thuộc vào kinh tế Pháp; Chính sách khai thác về căn bản không có
gì thay đổi: hết sức hạn chế phát triển công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp nặng, nhằm
biến Đông Dơng thành thị trờng độc chiếm của Pháp.
2/ những biến đổi về chính trị :
Pháp thi hành chính sách chuyên chế triệt để, thẳng tay đàn áp ,khủng bố.
Chúng thi hành chính sách chia để trị : chia nớc ta thành 3 kỳ với 3 chế độ khác

nhau, chia rẽ giữa dân tộc đa số và thiểu số, giữa lơng và giáo.
Triệt để lợi dụng bọn cờng hào địa chủ phong kiến ở nông thôn.
Nhằm mị dân,chúng mở rộng hội đồng quản hạt ở Nam kỳ,lập các viện dân biểu ở
Bắc kỳ và Trung kỳ để 1 số địa chủ và t sản ngời việt tham gia.
Trờng học mở nhỏ giọt chủ yếu là trờng tiểu học, trờng trung học chỉ có ở 1 số thành
phố lớn,các trờng đại học thực chất chỉ là trờng chuyên nghiệp,nhằm đào tạo 1 đội
ngũ công chức tay sai phục vụ cho công cuộc khai thác.
Sách báo đợc lợi dụng triệt để vào việc tuyên truyền chính sách khai hoá của thực
dân ,reo giắc ảo tởng hợp tác với thực dân cớp nớc.
3/ Biến đổi về xã hội:
Do tác động của chơng trình khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp,xã hội Việt Nam
có sự biến đổi sâu sắc,bên cạnh giai cấp cũ ,xuất hiện những tầng lớp giai cấp mới.Mỗi
giai cấp tầng lố quyền lợi và địa vị khác nhau nên thái độ chính trị vsf khả năng cách
mạng cũng khác nhau.
_ Giai cấp địa chủ phong kiến là chỗ dựa vững chắc của chủ nghĩa đế quốc . Cũng có 1
bộ phận nhất định , nhất là địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần yêu nớc, tham gia phong trào
yêu nớc khi có điều kiện nhng thái độ không kiên định dễ thoả hiệp.
_ Giai cấp t sản ra đời khoảng mấy năm sau chiến tranh,phần đông là những tiểu chủ
đứng trung gian thầu khoán,cung cấp nguyên liệu hay đại lý cho t bản pháp.
Một số t bản nh Bạch Thái Bởi, Nguyễn Hữu Thu kinh doanh riêng.
Nhiều công ty ra đời nh Tiên long thơng đoàn (Huế) , Hng Hiệp hội xã (Hà Nội)
Có những ngời mạnh dạn bỏ vốn nh Bạch Thái Bởi khai thác mỏ, Lê Phát vinh , Trần
văn Chơng trồng cao su, 1 số t sản và địa chủ Nam Kỳ bỏ vốn thành lập ngân hàng Việt
Nam.
Giai cấp t sản Việt Nam vừa mới ra đời , bị t bản pháp chèn ép kìm hãm, nên số lợng
ít , thế lực kinh tế yếu, không thể đơng đầu nổi với sự cạnh tranh của t bản Pháp.Giai
cấp t sản Việt Nam dần dần phân hoá thành 2 bộ phận: T sản mại bản có quyền lợi gắn
lièn với đế quốc, câu kết chặt chẽ về chính trị đối với chúng; T sản dân tộc có khuynh h-
ớng kinh doanh độc lập nên ít nhiều có tinh thần dân tộc dân chủ ,nhng không kiên định
dễ thoả hiệp.

_ Tầng lớp tiểu t sản bao gồm những ngời buôn bán , chủ xởng nhỏ đến các viên chức
tri thức học sinh sinh viên.Đó là lực lợng quan trọng của cách mạng,có tinh thần hăng
hái cách mạng.
_ Giai cấp nông dân chiếm tren 90% dân số, bị đế quốc phong kiến bóc lột nặng nề ,bị
bần cùng hoá và phá sản tren quy mô lớn, 1 bộ phận kiếm đợc việc làm trong các xí
nghiệp hầm mỏ, còn phần đông phải chấp nhận cuộc sống tá điền ở nông thôn. Đây là
lực lợng dông đảo và hăng hái nhất của cách mạng.
_ Giai cấp công nhân ra đời sớm và phát triển nhanh cả về số lợng và chất lợng.Đến
năm 1929 có tới 22 vạn công nhân phần lớn tập trung tại các trung tâm kinh tế quan
trọng của Pháp.Ngoài đắc điểm của giai cấp công nhân quốc tế thì công nhân Việt Nam
còn có những đặc điểm riêng: Họ bị 3 tầng áp bức bóc lột của đế quốc, phong kiến ,t sản
ngời Việt, có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân.Đặc biệt giai cấp công nhân
sớm tiếp thu ảnh hởng của chủ nghĩa Mac Lê nin và phong trào cách mạng thế
giới.Hoàn cảnh đó dẫn tới giai cấp công nhân sớm trở thành lực lợng chính trị độc
lập,thống nhất, tự giác trong cả nớc để vơn lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng. Nớc ta.
Ii/ Tình hình thế giới sau chieena tranh thế giới lần thứ nhất ảnh hởng đến việt nam;
_ Trong lúc xã hội việt nam đang phân hoá sâu sắc thì ảnh hởng của phong trào cách
mạng thế giới, chủ yếu là cách mạng tháng mời Nga dội vào có tác dụng thúc đẩy cách
mạng Việt Nam chuyển sang thời kỳ mới.
_ Cách mạng tháng mời Nga năm 1917 có ý nghĩa lịch sử to lớn , nó xoá bỏ ách áp bức
bóc lột của chủ nghĩa t bản và phong kiến, đa công nhân và nông dân lên nắm chính
quyền và xây dựng chế độ mới _ chế độ xã hội chủ nghĩa.
_ Dới ảnh hởng của cách mạng tháng Mời Nga ,phong trào giải phóng dân tộc ở các n-
ớc phơng Đông và phong trào công nhân ở các nớc phơng Tây gắn bó mật thiết với nhau
trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc.
_ Trong cao trào cách mạng 1918 -1923, giai cáp vô sản thế giới bắt đầu bớc lên vũ đài
chính trị. Tháng 2-1919,Quốc tế cộng sản(quốc tees thứ 3) đợc thành lập ở Mat xcơvva,
đánh dấu giai đoạn mới trong quá trình phát triển của phong trào cách mạng thế giới.
Tiếp đó Đẩng cộng sản Pháp thành lập năm 1920, Đảng cộng sản Trung Quốc thành lập
năm1921, càng thuận lợi cho việc truyền bá chủ nghĩa Ma Lê Nin vào Việt Nam.

III/nguyễn ái quốc và vai trò của ngời đối với việc chuẩn bị về t tởng,chính trị, tổ chức
cho việc thành lập chính đảng cuuar giai cấp công nhân ở Việt Nam.
1/ Cuộc hành trình tìm đờng cứu nớc của lãnh tụ nguyễn ái quốc:
_ Nguyễn ái Quốc sinh ngày 19/5/1890 tại thôn Kim Liên, huyện Nam Đàn, Tỉnh
Nghệ An,trong 1 gia đình nhà Nho yêu nớc, trên quê hơng giàu truyền thống cách
mạng,lớn lên trong cảnh nớc mất nhà tan,lại đợc chứng kiến sự thất bại của các phong
trào yêu nớc. Ngời sớm nhận thấy hạn chế trong chủ trơng cứu nớc của các bậc tiền bối.
Ngời quyết định sang phơng Tây tìm đờng cứu nớc.
_ Ngày 5/6/1911 từ cảng Nhà Rồng (sài Gòn)lấy tên là Văn BA, Ngời làm phụ bếp cho
chiếc tàu buôn Pháp Latusơ Tê Rơ vin và bắt đầu cuộc hành trình tìm đờng cứu nớc.
Ngày 6/7/1911 tàu cập bến cảng Mác Xây.
_ Năm 1912 Ngời tiếp tục làm thuê ch chiếc tàu khác để từ Pháp đi Tây Ban Nha, Bồ
Đào Nha, Tuy Ni Di, Angieri, Ginê xích đạo, Công go, cuối năm 1912 Ng ời đi Mĩ,
Cuối năm 1913 từ Mĩ trở về Anh, sau đó trở lại Pháp
Qua nhiều năm bôn ba hải ngoại, Ngời nhận rõ Giai cấp công nhân và nhân dân các
nớc đều là bạn, chủ nghĩa đế quốc ở đâu cũng là thù
_ Năm 1919, tại hội nghị Vec Xay,Nguyễn ái Quốc thay mặt những ngời Việt Nam
yêu nớc gửi tới hội nghị bản yêu sách 8 điểm, đòi quyền tự do, dân chủ, quyền bình
đẳng và quyền tự quyết dân tộc. Đây là đòn trực diện đầu tiên giáng vào bọn trùm đế
quốc, đã gay tiếng vang lớn đối với nhân dân Việt Nam, nhân dân Pháp, nhân dân các
thuộc địa của pháp.
_ Tháng 7/1920 Ngời đọc sơ thảo luận cơng về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê Nin,
Nguyễn ái Quốc đã khẳng định lập trờng ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc ở các n-
ớc phơng Đông, tin theo Lê Nin , đứng về phía quốc tế thứ ba.
2/ Vai trò của Ngời đối với việc chuẩn bị về t tởng, chính trị , tổ chức cho việc thành lập
chính đảng của giai cấp vô sản ở Việt Nam.
a/ Chuẩn bị về t tởng,chính trị :
_ Sau 1 quá trình đi tìm đờng cứu nớc,năm 1920 Nguyễn ái Quốc đã đến với chủ nghĩa
Mac Lê Nin và Ngời đã khẳng định : Chủ nghĩa Mac LeeNin là cái cẩm nang thần kỳ để
cứu nớc cứu dân ; Ngời tuyệt đối tin theo lê Nin và quyết tâm đi theo con đờng mà Lê

Nin đã vạch ra.
_ Sau đại hội Tua(12/1920) Nguyễn ái Quốc đã chuyển hẳn lập trờng về phía cách
mạnh vô sản và trở thành ngời cộng sản. Bắt đầu truyền bá chủ nghĩa Mac Lê Nin về
trong nớc nhằm chuẩn bị việc thành lập 1 chính đảng của giai cấp vô sản ở Việt Nam.
_ Năm 1921 ,cùng với các nhà cách mạng thuộc địa ,Ngời đã lập Hội liên hiệp các dân
tộc thuộc địa nhằm tuyên truyền, tổ chức, tập hợp lực lợng chống chủ nghĩa đế quốc.
_ Năm 1922 Nguyễn ái Quốc lập ra tờ báo Ngời Cùng Khổ , và viết bài cho tờ báo này
và nhiều tờ báo khác . lên án mạnh mẽ chế độ thuộc địa thức tỉnh tinh thần yêu n ớc
của các dan tộc bị áp bức đứng lên đấu tranh để tự giải phóng mình. Cùng thời gian này,
ngời đã viết 1 cuốn sách lấy tên là : Bản án chế độ thực dân Pháp.
_ 6/1923 Ngời bí mật rời Pháp đi Liên Xô, tại đây Ngời tích cực tham gia Quốc tế cộng
sản,tham dự các hội nghị quan trong và các hoạt động của Quốc tế cộng sản nh : Đại hội
quốc tế nông dân lần thứ nhất, Hội nghị Quốc tế cộng sản lần thứ 5. Ngời làm việc tại
Bộ Phơng Đông của Quốc tế cộng sản, tiếp tục tìm hiểu chế độ Xô Viết và nghiên cứu
các kinh nghiệm tổ chức Đảng liên Xô. Viết nhiều bài cho báo của Liên Xô và Quốc tế
cộng sản. Tiếp tục tuyên truyenf, phát triển, làm sáng tỏ thêm quan điểm của chủ nghĩa
Mac Lê Nin và vấn đề dân tộc và thuộc địa.
Những hoạt động của Nguyễn ái quốc trong thời gian này chủ yếu trên mặt trận t t-
ởng chính trị, nhằm truyền bá chủ nghĩa Mac Lê Nin vào nớc ta. Những t tởng mà
Ngời truyền bá sẽ là nền tảng t tởng của Đảng ta sau này :
+ Chủ nghĩa t bản ,chủ nghĩa đế quốc là kẻ thù chungcủa giai cấp vô sản và nhân dân
các thuộc địa,chỉ có làm cuộc cách mạng, đánh đổ chủ nghĩa t bản ,chủ nghĩa đế quốc thì
mới giải phóng giai cấp vô sản và nhân dân các thuộc địa. Đó là mối quan hệ mật thiết
giữa cách mạng chính quốc và thuộc địa.
+ Xác định giai cấp công nhân và nhân dân lao động là nòng cốt cách mạng.
+ Giai cấp công nhân có đủ khả năng lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiên phong là
Đảng cộng Sản đợc vũ trang bằng học thuyết Mac Lê Nin.

2/ chuẩn bị về tổ chức :
_ Cuối năm 1924 Nguyễn ái Quốc rời Liên Xô về Quảng Châu Trung Quốc nhằm bắt

tay thể nghiệm trên con đờng thực tiễn cứu nớc mới,chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập
Đảng cộng sản Việt Nam.
_ Trớc hết Ngời tìm hiểu tình hình các tổ chức yêu n][csng][if Việt tại trung Quốc,sau
đó thành lập 1 tổ chức cách mạng mới lấy tên là Hội Việt Nam cách mạng thanh
niên(6/1925), đây cha phải là 1 tổ chức đảng mà chỉ là 1 tổ chức tiền thân , có nhiệm vụ
truyền bá mạnh mẽ sâu rộng hơn nữa chủ nghĩa Mac Lê Nin vào Việt Nam, vào phong
trào cong nhân, phong trào yêu nớc Việt Nam để chuẩn bị đầu t những điều kiện cho việc
thành lập chính đảng của giai cấp vô sản ở Việt Nam.
_ Từ 1925 1929 những hoạt động tích cực và hiệu quả của Nguyễn ái Quốc và Hội
Việt Nam cách mạng thanh nieenddax có tác dụng to lớn đối với quá trình vận động
thành lập đảng, làm cho điều kiện thành lập đảng chín muồi nhanh chóng. Nguyễn ái
Quốc tiếp tục mở các lớp huấn luyện và đào taojcans bộ tại Quảng Châu (Trung Quốc) .
Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra tờ báo Thanh Niên nhằm tuyên truyền cách
mạng, đấu tranh t tởng chuyển tải chủ nghĩa Mac Lê Nin vào trong nớc. Hội Việt Nam
cach smangj thanh niên đã chủ trơng thực hiện phong trào Vô sản hoá đa những cán bộ
đợc đào tạo về nớc hoạt động thực tiễn trong phong trào công nhân , phong trào yêu nớc .
Nhờ đó mà chủ nghĩa Mac Lê Nin đợc tuyên truyền sâu rộng vào phong trào công nhân,
phong trào yêu nớc, làm cho cách mạng nớc ta có những bớc phát triển vợt bậc. Phong
trào công nhân dần dần trơ thành lực lợng chính trị độc lập đi tiên phong trong phong
trào yêu nớc. Phong trào cách mạng vô sản dần dần chiếm đợc u thế tuyệt đối , nó có tác
dụng lôi kéo các tổ chức yêu nớc chuyển sang lập trờng cộng sản, đoạn tuyệt hoàn toàn
với t tởng quốc gia hẹp hòi.
Đánh giá chung : Tất cả các hoạt động đó đã đóng góp 1 vai trò tích cực, làm cho
những điều kiện thành lập Đảng chín muồi nhanh chóng vào đầu năm 1929 trở đi.
IV/ những nét chính về quá trình hình thành ba tổ chức cộng sản ở Việt nam :
1/ Hoàn cảnh ra đời :
Thế giới: Cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc phát triển mạnh và những bài
học kinh nghịêm thất bại của Công xã Quảng Châu( Trung Quốc) ; Những nghị
quyết về phong trào cách mạng ở các nớc thuộc địa của Đại hội V Quốc tế cộng
sản.

Trong nớc: Từ cuối năm 1928 đến đầu 1929, phong trào cách mạng theo khuynh
hớng vô sản phát triển mạnh mẽ ở nớc ta, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
không còn đủ sức lãnh đạo cách mạng nữa, yêu cầu cấp thiết của cách mạng Việt
Nam lúc này là phải có Đảng cộng sản để kịp thời lãnh đạo cách mạng.
2/ Quá trình thành lập:
Đông Dơng Cộng Sản Đảng: Tháng 3/1929 1 số hội viên tiên tiến của hội Việt
Nam cách mạng thanh niên ở Bắc Kỳ đã lập ra chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt
Nam tích cực chuẩn bị lập 1 đảng cộng sản thay thế cho Hội Việt Nam cách mạng
thanh niên. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc của hội /việt Nam cách mạng thanh
niên (5/1929) , đại biểu thanh niên Bắc kỳ đa ra đề nghị thành lập Đảng cộng sản
nhng không đợc chấp nhận, họ rút khỏi hội nghị trở về nớc. Ngày 17/6/1929 nhóm
trung kiên cộng sản Bắc kỳ họp và quyết định thành lập Đông Dơng Cộng Sản
Đảng, thông qua tuyên ngôn, điều lệ Đảng, ra báo Búa Liềm làm cơ quan ngôn
luận.
An Nam Cộng Sản Đảng: Sau khi Đông Dơng cộng sản Đảng thành lập, các hội
viên tiên tiến của hội Việt Nam Cách Mạng Thanh niên ở Nam kỳ và Trung Quốc
quyết định thành lập An Nam Cộng Sản Đảng( 7/1929)
Đông Dơng cộng sản liên đoàn: Sự ra đời của Đông Dơng cộng sản Đảng và An
Nam cộng sản Đảng đã tác động mạnh mẽ đến sự phân hoá của Tân Việt, các
Đảng viên tiên tiến của Tân Việt đứng ra thành lập Đông Dơng cộng sản liên
đoàn(9/1929).
3/ ý nghĩa lịch sử:
+ Đánh dấu sự trởng thành của giai cấp công nhaanViệt Nam,chứng tỏ xu hớng vô
sản rất phát triển manh mẽ ở nớc ta.
+ Là bớc chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
Chơng II: Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc việt nam (1930 - !945)
I/ Sự thống nhất ba tổ chức thành Đảng cộng sản Việt nam. Chính cơng vắn tắt ,sách lợc
vắn tắt. luận cơng 10/1930. ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam:
1/ sự thống nhất ba tổ chức thành Đảng cộng sản việt nam:
a/ Hoàn cảnh lịch sử:

_ cuối năm 1929 ,phong trào công nhân phát triển rất mạnh, ý thức chính trị đã rõ
rệt, cùng với phong trào yêu nớc kết thành 1 làn sóng dân tộc,dân chủ mạnh mẽ khắp cả
nớc,trong đó giai cấp công nhân đã thực sự trở thành lực lợng tieen phong.
_ Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam hoạt động riêng rẽ, công kích lẫn nhau, tranh giành
ảnh hởng của nhau gây ảnh hởng không tốt đến phong trào cách mạng.
_ Yêu cầu cấp bách của cách mạng Vieet Nam lúc này là phải có sự lãnh đạo thống
nhất của 1 chính đảng duy nhất của giai cấp công nhân.
_ Quốc tế cộng sản đã giao cho Nguyễn ái Quốc chịu trách nhiệm thống nhất các tổ
chức cộng sản.
Do đó từ ngày 3 đến 7/ 2/ 1930 hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản đã họp ở Cửu
Long (Hơng Cảng).
b/ Nội dung hội nghị:
_ Nguyễn ái Quốc phân tích tình hình thế giới và trong nớc, phê bình những hành động
thiếu thống nhất vừa qua và đề nghị thống nhất các tổ chức cộng sản thành 1 đảng duy
nhất. Hội nghị đã nhất trí:
+ Bỏ mọi thành kiến ,thành thật hợp tác để thống nhất 3 tổ chức cộng sản thành 1 đảng
duy nhất lấy tên là Đảng Cộng Sản Việt Nam.
+ Thông qu chính cơng, sách lợc vắn tắt do Nguyễn ái Quốc khởi thảo.
+ Bầu ban chấp hành trung ơng lâm thời, và kế hoạch về nớc hợp nhất.
_ ý nghĩa và nguyên nhân thành công của hội nghị:
+ Hội nghị có ý nghĩa giá trị nh Đại hội thành lập Đảng, thông qua đợc đờng lối cách
mạng Việt Nam.
+ Hội nghị hợp nhất ba tố chức cộng sản thành công do: các đại biểu của các tổ chức
cộng sản đều có xu hớng vô sản, đều tuân theo điều lệ của quốc tế cộng sản, đáp ứng yêu
cầu của cách mạng Việt Nam, Sự quan tâm của quốc tế cộng sản và uy tín của Nguyễn ái
Quốc.
2/ Nội dung chính cơng vắn tắt, sách lợc vắn tắt ( cơng lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng)
Chính cơng vắn tắt, sách lợc vắn tắt là 2 văn kiện có tính chất cơng lĩnh đầu tiên của
Đảng cộng sản Việt Nam do Nguyễn ái Quốc soạn thảo đã đợc hội nghị thành lập Đảng
họp 3/1930 chính thức thông qua. Nội dung của chính cơng vắn tắt,sách lợc vắn tắt là kết

tinh những t tởng quan điểm chính trị của Nguyễn ái Quốc và Đảng ta về cuộc cách
mạng giải phóng dân tộc ở Việt Namtrong những năm cuối thập kỷ 20 . Chính cơng vắn
tắt và sách lợc vắn tắt còn rất sơ lợc nhng nội dung của nó chứa đựng những t tởng lớn
chỉ ra con đờng đi đúng đắn cho cách mạng Việt Nam:
_ Tính chất cách mạng: Cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn phát triển là
cách mạng t sản dân quyền( cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng xã hội
chủ nghĩa Hai giai đoạn đó kế tiếp nhau ,không bức tờng nào ngăn cách.
__ Mục tiêu nhiệm vụ:Văn kiện chỉ rõ cách mạng Viẹt Nam trớc hết phải thực hiện
nhiệm vụ đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai làm cho nớc Việt Nam đợc độc lập,
nhân dân Việt nam đợc tự do. Tịch thu ruộng đất của bộn đế quốc và bọn phản cách
mạng chia cho dân cày nghèo, tiến hành cách mạng ruộng đất đem lại ruộng đất cho
nông dân Các nhiệm vụ đó bao hàm cả nội dung dân tộc và dân chủ, chống đế quốcvà
chống phong kiến, nhng nổi bật lên là nhiệm vụ chống đế quốc và tay sai phản động
giành độc lập tự do cho toàn thể dân tộc.
_ Lực lợng cách mạng: Văn kiện chỉ rõ muốn làm cách mạng giải phóng dân tộc giành
thắng lợi , lực lợng đánh đổ đế quốc và phong kiến là công nông. Đồng thời phải hết sức
liên lạc với tiểu t sản tri thức, trung nông để kéo họ đi về phía vô sản giai cấp. Còn đối
với phú nông, trung ,tiểu địa chủ và t] bản Việt Nam mà cha lộ rõ mặt phản cách
mangjthif phải lợi dụng, ít ra cung phải làm cho họ trung lập Trong quá trình liên minh
đó tuyệt đối không đợc nhợng bộ1 chút lợi ích nào của công noongddeef phòng để
không đi vào đờng lối thoả hiệp.
_ Vai trò của Đảng: Văn kiện chỉ rõ sự lãnh đạo của Đảng CSVN là điều kiện tiên
quyết, là nhân tố quyết định thắng lợi.Đảng cộng sản Việt Nam là đội tiên phong của
giai cấp vô sản, lấy chủ nghĩa Mac Lê Nin làm nền tảng t tởng . Đảng có trách nhiệm thu
phục đại bộ phận giai cấp mình, phải làm cho giai cấp mình lãnh đạo đợc dân chúng,
phải thu phục đợc đại đa số dân cày và phải dựa vững vào hạng dân cày nghèo, đồng thời
phải liên lạc với các giai cấp cách mạng và tầng lớp yêu nớc khác, đoàn kết họ , tổ chức
họ đấu tranh chống đế quốc và phong kiến.
_ Vị trí cách mạng: Cách mạng Việt Nam là 1 bộ phận của cách mạng thế giới, đứng về
phía mặt trận cách mạng gồm các dân tộc thuộc địa bị áp bức và giai cấp công nhân trên

thế giới.
*Đánh giá chung:
_Chính cơng vắn tắt, sách lợc vắn tắt,cùng với các văn kiện khác đã đợc thông qua tại
hội nghị thành lập đảng đã đánh dấu bớc trởng thành đầu tiên của Đảng ta về chính trị.
Nó chứng tỏ năng lực lãnh đạo cách mạng của Đảng CSVN . Đây chính là n gọn đèn pha
soi đờng chỉ lối đa cách mạng Việt Nam phát triển.
_ Cơng lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn ái Quốc soạn thảo là cơng lĩnh cách
mạng giải phóng dân tộc đúng đắn và sáng tạo về quan điểm giai cấp , thấm đợm tinh
thần dân tộc và tính nhân văn. Độc lập dân tộc và tự do là t tởng cốt lõi của cơng lĩnh
này.
3/ Luận cơng tháng 10/1930:
Bản luận cơng tháng 10/1930 do đồng chí Trần Phú soạn thảo đã đợc hội nghị ban chấp
hành trung ơng Đảng lần thứ nhất họp tại Hơng Cảng Truung Quốc vào cuối tháng
10/1930 thông qua.
_ Hội nghị đã quyết định đổi tên đảng thành Đảng cộng sản Đông Dơng, cử ra ban chấp
hầnh trung ơng chính thức và cử đồng chí Trần Phú làm tổng bí th.
_ Tính chất cách mạng: Con đờng của cách mạng Đông Dơng là phải trải qua hai giai
đoạn. Lúc đầu làm cách mạng t sản dân quyền theo lối mới mang tính chất thổ địa và
phản đế . Sau khi hoàn thành sẽ bỏ qua giai đoạn phát triển t bản chủ nghĩa tiến thẳng lên
con đờng xã hội chủ nghĩa.
_ Mục tiêu nhiệm vụ: Nhiệm vụ cốt yếu của cách mạng việt Nam lúc này,là đánh đổ thế
lực phong kiến, đánh đổ cách bóc lột theo lối tiền t bản, thực hành cách mạng thổ địa, và
đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp,làm cho Đông Dơng hoàn toàn độc lập.Hai nhiệm vụ đó
có mối quan hệ khăng khít với nhau.
_ Lực lợng cách mạng: Luận cơng chỉ rõ cách mạng Đông Dơng muốn thắng lợi phải
thiết lập cho đợc vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân và khối đoàn kết liên minh công
nông công nông là ngời chu cách mạng Liên minh công nông là nhân tố quyết định ,
đảm bảo cho thắng lợi của cách mạng giải phóng dân tộc.
_Vai trò của Đảng: luận cơng khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân mà
đội tiên phong của nó là Đảng cộng sản Đông Dơng và xác định sự lãnh đạo của Đảng

CSĐD là điều kiện cốt tử đàu tiên để đảm bảo cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
_ Vị trí cách mạng : cách mạng Việt Nam là 1 bộ phận của cách mạng thế giới. Cách
mạng Đông Dơng phải thực hiện đoàn kết chặt chẽ với cách mạng vô sản thế giới, đặc
biệt là chú ý đoàn kết với vô sản Pháp,cách mạng Trung Quốc, án Độ.
=.> Luận cơng chính trị đã xác định đợc nhiều vấn đề chiến lợc cách mạng, nhng có 1
số hạn chế nhất định
+ Không nêu cao đợc vấn đề dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp và về vấn
đề cách mạng ruộng đất.
+ Đánh giá không đùng khả năng cách mạng của giai cấp tieeut t snr và khả năng liên
minh có điều kiện với giai cấp t sản dân tộc.
+ Không thấy đợc khả nnawng phân hoá và lôi kéo 1 bộ phạan giai cấp địa chủ trong
cách mạng giải phóng dân tộc.
_ trải qua quá trình đấu tranh các nhợc điểm trên dần dần đợc khắc phục.

×