Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Tài liệu ôn tập lịch sử lớp 12 luyện thi tốt nghiệp, thi đại học cao đẳng tham khảo (36)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.3 KB, 9 trang )

Câu 1. Hội nghị Ianta và sự thành lập trật tự thế giới mới sau chiến tranh
Bối cảnh lịch sử:
 Diễn ra vào đầu năm 1945, CTTG thứ II bước vào giai đoạn sắp kết thúc
 Nội bộ các nước Đồng Minh có nhiều vấn đề quan trọng cấp bách cần giải quyết:
• Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít
• Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh
• Phân chia thành quả chiến tranh giữa các nước thắng trân
→ 4 – 11/2/1945, ba cường quốc (Liên Xô, Mĩ, Anh) triệu tập hội nghị Ianta
Nội dung hội nghị
 Hội nghị thống nhật mục tiêu chung là: Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân
phiệt Nhật, Liên Xô tham chiến chống Nhật Bản sau chiến tranh kết thúc ở châu Âu
 Thành lập tổ chức Liên hiệp Quốc để duy trì hoà bình, an ninh thế giới
 Thoả thuận: việc đóng quân ở các nước và phân chia phạm vi ảnh hưởng của các khu vực trên thế
giới (đặc biệt châu Âu và châu Á)
Ý nghĩa:
 Những quyết định quan trọng của hội nghị trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới hình thành
sau chiến tranh thế giới thứ 2
 Thường được gọi là “Trật tự hai cức Ianta”.
Câu 2. Tổ chức liên hợp quốc
Sự thành lập
 Từ ngày 25/4 – 26/6/1945, hội nghị tại Xanphranxico (Mĩ) với đại biểu 50 nước thông qua bản hiến
chương thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc
 24/10/1945 Liên Hợp Quốc được thành lập
Mục đích
 Duy trì hoà bình và an ninh thế giới
 Phát triển các mối quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa các nước trên thế giới
Nguyên tắc
 Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc
 Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị các nước
 Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
 Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hoà bình


 Chung sống hoà bình và sự nhất trí giữa 5 cường quốc
Bộ máy tổ chức: Đại hội đồng, Hội đồng bảo an, Ban thư kí, Hội đồng Kinh tế và xã hội, Hội đồng
quản thác, Toà án Quốc tế và Ban thư kí
Vai trò:
 Liên Hợp Quốc trở thành diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh để duy trì hoà bình và an
ninh thế giới
 LHQ có nhiều cố gắng trong việc giải quyết tranh chấp và xung đột ở nhiều khu vực
 Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế, giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá, giáo
dục…
Quan hệ Việt Nam
 Việt Nam gia nhập vào 9/1977
 Hiện nay có nhiều tổ chức Liên Hợp Quốc hoạt động ở Việt Nam
 Là thành viên không thường trực Hội đồng bảo an LHQ (16/10/2007)
Câu 3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
Hoàn cảnh ra đời:
 ASEAN ra đời nữa sau những năm 60 của thế kỉ XX, trong bối cảnh các nước trong khu vực sau
khi giành độc lập: bước vào công cuộc phát triển kinh tế song gặp nhiều khó khăn và thấy cần hợp tác với
nhau để cùng phát triển
 Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực
 Các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều (EU, ) đã cổ vũ các nước
Đông Nam Á lien kết với nhau.
1
→ 8/8/1967 hiệp hội các nước ĐNA (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) gồm 5 thành viên:
Malaixia, Indonexia, Xingapor, Thái lan, Philippin
Mục tiêu: tiến hành sự hợp tác giữa các nước thành viên, nhằm phát triển kinh tế - văn hoá trên tinh
thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực.
Quá trình phát triển của ASEAN
 Từ năm 1967 – 1975: ASEAN là tổ chức non yếu, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc
tế
 Tháng 2/1976: hội nghị cấp cao ASEAN, nhất là từ nữa sau thập kĩ 90: VN(1995), Lào và Mianma

(1997), Campuchia (1999)
 ASEAN đẩy mạnh hợp tác kt – vh nhằm xây dựng một cộng đồng ASEAN về kinh tế, an ninh và
văn hoá vào năm 2015
→ ASEAN từ 5 nước trở thành 10 nước thành viên, việc hợp tác ngày càng chặt chẽ hơn về mọi mặt
Vai trò của ASEAN:
 Ngày càng trở thành tổ chức hợp tác toàn diện chặt chẽ của khu vực ĐNA
 Góp phần tạo dựng 1 khu vực ĐNA hoà bình ổn định
Câu 4. Quá trình phát triển và giải phóng dân tộc ở châu Phi. Khó khăn hiện nay mà các nước châu Phi
phải giải quyết để bảo vệ chủ quyền
Quá trình đấu tranh giành độc lập
 Trước CTTG thứ II: là những nước lệ thuộc của thực dân phương Tây
 Sau CTTG thứ II: phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ mạnh mẽ, được mệnh danh là “ lục địa
mới trỗi dậy”
 Những năm 50 của khu vực có nhiều thắng lợi to lớn: trước hết là ở Bắc Phi sau đó lan ra các nơi
khác và hàng loạt nước giành độc lập: Li Bi (1952), Ai Cập (1953), Angieri (1962), Maroc, Xu đăng, Tuynidi
(1956), Gana (1957)
 1960: thế giới ghi nhận là “năm châu Phi” với 17 nước Tây, Đông, Trung Phi giành độc lập
 1975: thắng lợi mở đầu của cuộc cách mạng Modambich và Anggola đánh dấu sự sụp đổ của thực
dân Bồ Đào Nha, cùng thuộc địa của chúng ở châu Phi
 Sau 1975: là thời kì nhân dân các nước còn lại tiếp tục đấu tranh để hoàn thành cuộc giải phóng
dân tộc: Dimbabue (4/1980), Namibia (3/1990)
 Ở Nam Phi: 4/1994 Nexon Mandela trở thành vị tổng thống da đen đầu tiên, chấm dứt chế độ phân
biệt chủng tộc Apacthai ở nước này
→ Đánh dấu sự sụp đổ của CNTD
Tình hình phát triển kinh tế - xã hội
 Sau khi giành độc lập: các nước châu Phi tiến hành công cuộc xây dựng đất nước và đạt được một
số thành tựu bước đầu
 Hiện nay vẫn là một châu lục nghèo nàn, lạc hậu, gặp nhiều khó khăn:
• Xung đột sắc tộc, tôn giáo, đảo chính, nội chiến diễn ra thường xuyên
• Bệnh tật, mù chữ, bùng nổ dân số

• Đói nghèo, nợ nước ngoài chồng chất
Câu 5. Chính sách khai thác thuộc địa lần 2 của thực dân Pháp
Hoàn cảnh lịch sử: sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất, thực dân Pháp thực hiên chương trình khai
thác thuộc địa lần thứ 2 ở Đông Dương. Mục đích là để bù đắp thiệt hại chiến tranh, khôi phục lại địa vị của
Pháp trong thế giới tư bản. Đặc điểm: Pháp tăng cường đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các
ngành kinh tế.
Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp:
 Nông nghiệp: là ngành có vốn đầu tư nhiều nhất chủ yếu là đồn điền cao su, diện tích đồn điền cao
su mở rộng, nhiều công ty cao su ra đời.
 Công nghiệp: Pháp chú trọng đầu tư khai thác dầu mỏ than, mở mang các ngành dệt, muối, xay
xát….mở mang một số ngành công nghiệp chế biến.
 Thương nghiệp: ngoại thương phát triển, giao lưu buôn bán nội địa được đẩy mạnh
 Giao thông vận tải: Phát triển, đô thị mở rộng, dân cư đông hơn
2
 Ngân hàng Đông Dương: nắm quyền chỉ huy kinh tế Đông Dương, phát hành giấy bạc và cho vay
lãi
 Tăng thu thuế: ngân sách Đông Dương thu năm 1939 tăng gấp 3 lần so với 1912
Chính sách chính trị, văn hoá, giáo dục của thực dân Pháp:
 Chính trị: tăng cường chính sách cai trị và khai thác thuộc địa. Ngoài ra còn cải cách chính trị -
hành chính; đưa thêm người Việt vào làm các công sở
 Văn hoá giáo dục:
• Hệ thống giáo dục Pháp – Việt được mở rộng
• Cơ sở xuất bản, in ấn ngày càng nhiều, ưu tiên xuất bản các sách báo cỗ vũ chủ trương “Pháp
– Việt đề huề”
• Các trào lưu tư tưởng, khoa hoc – kĩ thuật, văn hoá, nghệ thuật phương Tây xâm nhập mạnh
vào Việt Nam
Câu 6. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1911 – 1930
Từ năm 1911 – 1920
 Ngày 5/6/1911, Người lấy tên Ba, xin làm việc phụ bếp trên tàu đô đốc Latuso Torevin rời bến cảng
nhà Rồng bắt đầu cuộc hành trình tìm đường cứu nước. Tháng 7/1911, Người cập cảng Macxay của Pháp

 Năm 1917, Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp. 1919 gia nhập Đảng xã hội Pháp
 Ngày 18/6/1919 NAQ gủi tới hội nghị này Bản yêu sách của nhân dân An Nam đòi các quyền tự do
dân chủ cho nhân dân Việt Nam
 Tháng 7/1920, Người đọc “Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa” của Lenin. Từ đó
Người quyết tâm đi theo con đường cách mạng tháng Mười Nga
 Tháng 12/1920, tại Đại hội của Đẳng Xã hội Pháp họp ở Tua, NAQ đã bỏ phiếu tán thành Quốc Tế
thứ III và trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên và tham gia sang lập ra Đảng Cộng sản Pháp.
→ Người đã tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam
Từ năm 1920 – 1930:
 Năm 1921, NAQ cùng với một số người yêu nước của thuộc địa Pháp sang lập Hội lien hiệp thuộc
địa ở Pari để tuyên truyền, tập hợp lực lượng chống chủ nghĩa dê quốc
 Năm 1922, ra báo Người Cùng Khổ (Le Paria). Viết bài cho báo Nhân Đạo, Đời sống công nhân và
đặc biệt là biên soạn cuốn Bản Án Chế Độ Thực Dân Pháp.
 Tháng 6/1923, Người đi Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế Cộng sản lần thứ V. Sau đó, Người từ Liên
Xô về Quảng Châu để trực tiếp chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập chính đẳng vô
sản ở Việt Nam
 Ngày 11/11/1924, Người về Quảng Châu (Trung Quốc) trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lý luận, xây
dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam
 Tháng 6/1925: Thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên nhằm tổ chức và lãnh đạo quần
chúng đấu tranh chống Pháp.
 Ngày 21/6/1925: ra tờ báo Thanh niên làm cơ quan ngôn luận của hội
 Năm 1927 xuất bản tác phẩm Đường Kach Mệnh
→ Báo Thanh niên và sách Đường Kach Mệnh trang bị lí luận cho cán bộ cách mạng, là tài liệu tuyên
truyền cho các tầng lớp nhân dân Việt Nam
 Năm 1928 Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên tổ chức phong trào “Vô Sản Hoá” để đưa hội viên
vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền để tuyên truyền, vận động nâng cao ý thức chính trị của giai cấp công
nhân
 Sự truyền bá chủ nghĩa Mác – Lenin đã khiến cho phong trào CMVN từ năm 1928 trở đi có những
chuyễn biến rõ rệt về chất, tạo điều kiện cho sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản.
 Đến năm 1929, đáp ứng yêu cầu của phong trào công nhân và phong trào yêu nước, chi bộ cộng

sản đầu tiên được thành lập tại Hà Nội (3/1929). Sau Đại Hội lần thứ nhất (5/1929), Hội phân hoá thành 2 tổ
chức: Đông Dương cộng sản đảng (6/1929) và An Nam công sản đảng (8/1929).
→3/2/1929, Nguời chủ trì Hội nghị hợp nhất 3 tổ chức cộng sản thành một Đẳng Cộng Sản duy nhất,
lấy tên là Đảng Cộng Sản Việt Nam. Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng Cộng Sản
Việt Nam
Câu 7. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với quá trình thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam
3
Về chính trị: trong giai đoạn này, những hoạt động của Người chủ yếu trên mặt trận chính trị tư tưởng
nhẳm truyền bá chủ nghĩa Mác – Lenin vào nước ta. Những tư tưởng mà Người truyền bá là nền tảng tư
tưởng của Đảng ta sau này. Đó là:
 Chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa đế quốc là kẻ thù chung của giai cấp vô sản và nhân dân các nước
thuộc địa
 Chỉ có làm cách mạng đánh đổ chủ nghĩa tư bản, chủn nghĩa đế quốc thì mới có thể giải phóng giai
cấp vô sản và nhân dân các nước thuộc địa. Đó chính là mối quan hệ giữa cách mạng chính quốc và cách
mạng thuộc địa
 Xác định giai cấp công nhân và nông dân và nông dân là lực lượng nồng cốt của cách mạng
 Giai cấp công nhân có đủ khả năng lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiên phong là Đảng Cộng
sản được vũ trang bằng học thuyết Mác – Lenin
Về tổ chức:
 Người đãt thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên là tổ chức tiền thân của Đảng Công sản
Việt Nam sau này
→ Tóm lại, những hoạt động của NAQ đã có tác dụng quyết định trong việc chuẩn bị về chính trị, tư
tưởng và tổ chức cho việc thành lập chính Đảng của giai cấp vô sản ở Việt Nam. Nguyễn Ái Quốc và đường
lối của Hội cuốn hút nhiều đảng viên của Tân Việt, một số đảng viên tiên tiến chuyển san Hội Việt Nam cách
mạng Thanh niên, số còn lại tích cực chuẩn bị tiến tới thành lập chính đảng CM theo học thuyết Mác – Lenin
Câu 8. Hội nghị thành lập Đảng
Hoàn cảnh lịch sử:
 Năm 1929, 3 tổ chức cộng sản ra đời, hoạt động riêng lẻ, làm ảnh hưởng đến tâm lí quần chúng và
sự phát triển chung của phong trào cách mạng nước ta
 Yêu cầu thống nhất các tổ chức cộng sản được đăt ra một cách bức thiết

→ Trước tình hình đó, NAQ đã chủ động từ Thái Lan về Trung Quốc, triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ
chức cộng sản thành một Đảng duy nhất
 Hội nghị do NAQ chủ trì, diễn ra tại Cửu Long (Hương Cảng – TQ) bắt đầu từ ngày 6/1/1930.
Nội dung hội nghị:
 Hội nghị nhất trí hợp nhất 3 tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất, lấy tên là Đảng Cộng sản
Việt Nam
 Thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt do NAQ soạn thảo, đây là bản cương lĩnh chính
trị đầu tiên của Đảng ta
 Hội nghị bầu ra ban chấp hành trung ương lâm thời
Nội dung cương lĩnh;
 Xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là tiến hành cách mạng tư sản dân quyền
và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản
 Nhiệm vụ là đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho Việt Nam
độc lập, tự do
 Lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức, còn phú nông, trung và tiểu địa
chủ, tư sản thì lơi dụng hoặc trung lập
 Đảng Cộng sản Việt Nam, đội tiên phong của giai cấp vô sản, giữ vai trò lãnh đạo cách mạng
→ Đây là cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp. Độc
lập và tự do tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này
Ý nghĩa của việc thành lập Đảng
 Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp, sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác –
Lenin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam
 Việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đã tạo ra “bước ngoặc vĩ đại” trong lịch sử Cách mạng
Việt Nam
• Đảng trở thành chính đảng duy nhất lãnh đạo CMVN
• Từ đây CMVN có đường lối đúng đắn, khoa học, sáng tạo
• CMVN trở thành một bộ phận khăng khít của CMTG
• Đảng ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy
vọt mới trong lịch sử tiến hoá của CMVN
4

→ Đại hội Đảng lần thứ III (9/1960) quyết định lấy ngày 2/3 hằng năm làm ngày kỉ niệm thành lập
Đảng
Câu 9. Vì sao nói chính quyền Xô Viết là chính quyền của dân, do dân, vì dân
Cách chính sách của Xô Viết
Kinh tế: chia ruộng đất cho dân cày nghèo, bãi bỏ các thứ thuế của đế quốc, phong kiến
Chính trị: thực hiện các quyền tự do, dân chủ, lập các tổ chức quần chúng, các đội tự vệ đỏ và toà án
nhân dân được thành lập Thông qua các cuộc mít tinh, hội nghị để tuyên truyền, giáo dục ý thức chính trị cho
quần chúng nhân dân
Quân sự: Mỗi làng đều có những đội tự vệ vũ trang
Văn hoá – Xã hội: xoá bỏ mê tín dị đoan, hủ tục tốn kiếm phiền phức. Xây dựng nếp sống mới
→ Chính sách của Xô VIết đẵ đem lại lợi ích cho nhân dân chứng tỏ bản chất ưu việt của một chính quyền
cách mạng “Chính quyền của dân, do dân, vì dân”)
Câu 10. Hội nghị thứ nhất của ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng CSVN (10/1930)
Tháng 10/1930 Hội nghị lần thứ nhất của ban chấp hành TW lâm thời họp (Hương Cảng – TQ)
Nội dung hội nghị:
 Hội nghị quyết định đổi tên Đảng thành Đảng Cộng Sản Đông Dương
 HN cử BCH TW chính thức do đồng chí Trần Phú làm tổng bí thư
 HN thông qua luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo
Nội dung luận cương:
 Đường lối chiến lược, sách lược của CM Đông Dương: lúc đầu là cuộc CM tư sản dân chủ dân
quyền sau đó tiếp tục phong trào bỏ qua thời kì TBCN, tiến lên con đường XHCN
 Nhiệm vụ chiến lược CM là đánh phong kiến và đế quốc
 Động lực CM là giai cấp CN và ND
 Lãnh đạo CM là giai cấp vô sản với đội tiên phong là Đảng CS
 Luận cương chính trị nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh, mối quan hệ CMVN và CMTG
→ Hạn chế của bản luận cương:
• Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của XH Đông Dương, không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng
đầu, nặng về đấu tranh giai cấp
• Đánh giá không đúng khả năng CM của tiểu tư sản, tư sản dân tộc, khả năng lôi kéo bộ phận
trung, tiểu địa chỉ

Câu 11. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của ptrao Cm 1930 – 1931:
Ý nghĩa lịch sử:
 Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân đối với cách
mạng các nước Đông Dương
 Khối liên minh công nông hình thành
 Được đánh giá cao phong trào cộng sản và công nhân quốc tế
 Quốc tế cộng sản công nhận: Đảng Cộng sản Đông Dương là bộ phận độc lập trực tiếp thuộc
Quốc tế Cộng sản
→ ptrao có ý nghĩa như cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng 8
sau này
Bài học kinh nghiệm: để lại bài học quý về công tác tư tưởng, xây dựng khối liên minh công nông,
mặt trận dân tộc thống nhất, tổ chức lãnh đạo quần chúng nhân dân…
Câu 12. Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng Cộng Sản Đông Dương (3/1935)
Nội dung:
 Đại hội xác định 3 nhiệm vụ trước mắt là củng cố và phát triển Đảng, tranh thủ quần chúng rộng
rãi chống chiến tranh đế quốc
 Thông qua nghị quyết chính trị và Điều lệ Đảng…
 Bầu BCH TW do Lê Hồng Phong làm tổng bí thư
Ý nghĩa:
 Đánh dấu móc tổ chức Đảng đã được khôi phục từ TW đến địa phương
 Tổ chức quần chúng cũng được khôi phục
Câu 13. Hội nghị ban chấp hành TW Đảng (7/1946)
5
Triệu tập: 7/1936 tại Thượng Hải – Trung Quốc do Lê Hồng Phong chủ trì
Nội dung hội nghị:
 Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là chống đế quốc và phong kiến
 Nhiệm vụ trực tiếp: trước mắt là tiến hành chống bọn phản động thuộc địa, chống phát-xít, chống
chiến tranh “đồi tự do, dân sinh, dân chủ, hoà bình”
 Kẻ thù trước mắt là thực dân phản động Pháp và tay sai
 Hình thức đấu tranh: kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp

 Chủ trương: thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Tháng 3/1938, đổi
thành Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương, gọi tắt là Mặt trận dân chủ Đông Dương
Câu 14. Hội nghị BCH TW Đảng CS Đông Dương 11/1939
Hoàn cảnh lịch sử:
 Ngày 1/9/1939, chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Đức tấn công Pháp. Tháng 6/1940, Pháp đầu
hàng
 Tháng 9/1940: phát xít Nhật nhảy vào Đông Dương, cấu kết với Pháp để vơ vét tài lực và đàn áp
cách mạng Việt Nam → Nhân dân VN phải gánh chịu ách thống trị của hai tầng áp bức Pháp – Nhật
→ Đứng trước tình hình mới, BCH TW ĐCS Đông Dương họp Hội nghị lần thứ 6 (8/11/1939) tại Bà
Điểm (Hóc Môn – Gia Định) do Tổng bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì
Nội dung hội nghị:
 Xác định kẻ thù trước mắt là đế quốc-phát xít
 Nhiệm vụ mục tiêu chiến lược trước mắt là đánh đổ đế quốc là tay sai làm cho Đông Dương độc
lập → đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
 Chủ trương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” đề ra khẩu hiệu “tịch thu ruộng đất” của đế
quốc và địa chủ phản bội quyền lợi dân tộc, thay khẩu hiệu “Chính quyền công nông” bằng khẩu hiệu “Chính
phủ Dân Chủ Cộng hoà”
 Chủ trương thành lập “Mặt trận dân tộc Thống nhất Phản đế Đông Dương” nhằm đoàn kết rộng rãi
các tầng lớp, giai cấp, các dân tộc Đông Dương, chĩa mũi nhọn vào kẻ thù chủ yếu trước mắt là đế quốc phát
xít
 Phương pháp đấu tranh: chuyễn từ đấu tranh dân sinh dân chủ sang đấu tranh trực tiếp đánh đổ
chính quyền đế quốc và tay sai, từ hoạt động hợp pháp sang hoạt động bí mật, bất hợp pháp
Ý nghĩa: HN BCH TW Đảng lần thứ 6 đánh dấu sự chuyển hướng đúng đắn về chỉ đạo chiến lược
cách mạng. ĐCS Đông Dương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Đưa nhân dân ta
bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước.
Câu 15. HN BCH TW Đảng lần thứ 8 (5/1941)
Hoàn cảnh lịch sử:
 Thế giới: chiến tranh TG thứ II đang diễn ra quyết liệt. Đức chuẩn bị tấn công Liên Xô, Nhật xâm
lược châu Á-TBD
 Trong nước: nhân dân ta đang rên xiết dưới 2 tầng áp bức bóc lột của Pháp-Nhật.

→ Ngày 28/1/1941, lãnh tụ NAQ trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng, triệu tập HN BCH TW
Đảng lần thứ 8 từ ngày 10 đến 19/5/1941 ở Pác Pó (CB)
Nội dung hội nghị:
 Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của CM là giải phóng dân tộc
 Tạm gác khẫu hiệu “cách mạng ruộng đất” thay bằng khẩu hiệu “Giảm tô giảm tức chia lại ruộng
công” thành lập chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hoà
 Hội nghị chủ trương thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng Minh, tập hợp lực lượng đấu tranh
 Xác định hình thái KN vũ trang: đi từ KN từng phần, coi “chuẩn bị khởi nghĩa” là nhiệm vụ trung tâm
của toàn Đảng, toàn dân
Ý nghĩa:
 HN BCH TW Đảng lẩn thứ 8 có ý nghĩa quan trọng. Nghị quyết của HN lần thứ 8 đã “hoàn chỉnh
việc chuyễn hướng chỉ đạo chiến lược và sách lược cách mạng” đã đề ra ở HN BCH TW Đảng lẩn thứ 6
(11/1939)
 Nó có tác dụng quyết định trong việc vận động toàn Đảng, toàn dân chuẩn bị tiến tới cách mạng
tháng Tám.
6
Câu 16. Diễn biến tổng khởi nghĩa tháng 8/1945:
 Chiều 16/8/1945, theo lệnh của Uỷ ban khởi nghĩa, một đơn vị giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp
chỉ huy, từ Tân Trào về thị xã Thái Nguyên mở đầu cuộc Tổng khởi nghĩa
 18/8/1945, Bắc GIang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành chính quyền ở tỉnh lị
 Ở Hà Nội, ngày 19/08/1945, hàng chục vạn nhân dân đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch:
Phủ Khâm sai ở Bắc Bộ, Sở cảnh sát Trung ương, Sở Bưu điên,…→ khởi nghĩa thắng lợi
 Ở Huế: ngày 23/8/1945 chính quyền về tai nhân dân
 Ở Sài Gòn: giành được chính quyền ngày 25/8/1945
 Ngày 28/8/1945 ta giành được chính quyền trong cả nước
 Chiều 30/8/1945, vua Bảo Đại thoái vị, chế độ phong kiến sụp đổ
 2/9/1945 Hồ Chủ Tịch đọc bản Tuyên Ngôn Độc lập khai sinh nước VNDCCH
→ Nhận xét: Tổng khởi nghĩa đã thắng lợi nhanh chóng (14 ngày) và tốn ít xương máu. Thắng lợi ở
các thành phố: Hà Nội, Huế, Sài Gòn có ý nghĩa quyết định thắng lợi của Tổng khởi nghĩa
Câu 17. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng Tám/1945

Nguyên nhân thắng lợi:
 Khách quan: đồng minh thắng phát-xít, tạo thời cơ để nhân dân ta đứng lên Tổng khởi nghĩa
 Chủ quan:
• Dân ta có truyền thống yêu nước chống ngoại xâm, giành độc lập dân tộc
• Có sự lãnh đạo đúng đắn và sáng tạo của Đảng và Hồ Chí Minh:
▪ Đảng đã đề ra đường lối chiến lược và sách lược đúng đắn trên cơ sở lí luận Mác-Lenin được
vận dụng sáng tạo vào hoàn cảnh Việt Nam
▪ Đảng đã chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua đấu tranh
▪ Đảng đã chỉ đạo linh hoạt, sáng tạo, chớp đúng thời cơ phát động quần chúng nỗi dậy giành
chính quyền
• Toàn Đảng, toàn dân đoàn kết một lòng dũng cảm khởi nghĩa
Ý nghĩa lịch sử:
 Đối với dân tộc
• Đánh dấu “bước ngoặc lớn” trong lịch sử dân tộc ta: phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp-Nhật, lật
nhào ngai vàng phong kiến, lập nước VNDCCH
• Mở ra “kỉ nguyên mới” độc lập, tự do và làm chủ đất nước; đó là kỉ nguyên giải phóng dân tộc gắn
liền với giải phóng xã hội
 Đối với thế giới:
• Góp phần vào chiến thắng phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai
• Cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng
Bài học kinh nghiệm
 Đảng đã vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lenin vào thực tiễn Việt Nam, đặt nhiệm vụ giải phóng dân
tộc lên hàng đầu
 Đảng tập hợp tổ chức đoàn kết các lực lượng cách mạng trong một măt trận nhân dân thống nhất rộng
rãi-mặt trận Việt Minh
 Đảng linh hoạt kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần, tiến tới Tổng
khởi nghĩa
 Đảng luôn kết hợp giữa đấu tranh với xây dựng
Câu 18. Chiến dịch biên giới Thu-Đông năm 1950
Chủ trương của ta:

Tháng 6/1950, ta chủ động mở chiến dịch Biên giới nhằm
 Tiên diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch
 Khai thông biên giới, mở đường thông sang Trung Quốc và thế giới
 Mở rộng và củng cố căn cứ Viêt Bắc, tạo đà thúc đẩy kháng chiến tiến lên
Diễn biến:
 Ngày 16/9/1950, ta tiến công Đông Khê, đến ngày 18/9 ta chiếm Đông Khê → Thất Khê bị uy hiếp, Cao
Bằng bị cô lập, hệ thống phòng ngự của Pháp trên đường số 4 bị cắt làm đôi
7
 Pháp thực hiện cuộc hành quân kép: một mặt cho quân từ Hà Nội đánh lên Thái Nguyên để kéo dãn
lực lượng chủ lực của ta, mặt khác rút quân từ Cao Bằng về theo đường số 4 và từ Thất Khê lên chiếm lại
Đông Khê và đón cánh quân từ Cao Bằng về
 Từ ngày 1 đến ngày 8/10, ta chặn đánh, tiêu diệt hai binh đoàn địch, buộc chúng phải rút khỏi Thất Khê
(8/10), Na Sầm (13/10)
 Quân ta chặn đánh địch nhiều nơi trên đường số 4, quân Pháp rút khỏi hàng loạt vị trí trên đường số 4
→ 22/10/1950 đường số 4 được hoàn toàn giải phóng
Kết quả:
 Ta đã loại khỏi vòng chiến đấu 8000 địch, thu trên 3000 tấn vũ khí và phương tiện chiến tranh
 Giải phóng biên giới Việt-Trung từ Cao Bằng về Đình Lập với 35 vạn dân
 Chọc thủng “hành lang Đông-Tây” của Pháp
 Thế bao vây của địch đối với căn cứ Việt Bắc bị phá vỡ → kế hoạch Rơve bị phá sản
Ý nghĩa lịch sử
 Đường liên lạc của ta với các nước CNXH được khai thông
 Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến: quân đội ta trưởng thành, “giành thế chủ đông” trên
chiến trường chính Bắc bộ
Hội Việt Nam CM Thanh niên Tân Việt CM Đảng Việt Nam quốc dân đảng
Quá trình
thành lập
 Năm 1924, Người
dự và đọc tham luận tại Đại Hội
Quốc Tế cộng sản lần thứ V.

Sau đó, Người từ Liên Xô về
Quảng Châu để trực tiếp chuẩn
bị về chính trị, tư tưởng, tổ
chức cho việc thành lập chính
đảng ở Việt Nam
 Ngày 11/11/1924,
Người về Quảng Châu (TQ)
trực tiếp tuyên truyền, giáo dục,
xây dựng tổ chức cách mạng
giải phóng dân tộc Việt Nam
 Tháng 6/1925: thành
lập Hội Việt Nam cách mạng
thanh niên nhằm tổ chức và
lãnh đạo quần chúng đấu tranh
chống Pháp
 Ngày 14/7/1925,
một số tù chính trị ở Trung
Kì và một nhóm thanh niên
trường Cao đẳng Hà Nội
thành lập Hội Phục Việt, tiền
thân của Tân Việt sau này
 Trải qua nhiều lần
đổi tên, trước những ảnh
hưởng về tư tưởng chính trị
của Hội Việt Nam cách
mạng Thanh niên và chủ
trương hợp nhất không
thành, ngày 14/7/1928, Hội
đổi tên là Tân Việt Cách
mạng Đảng, thành phần chủ

yếu là trí thức và tiểu tư sản.
 Ngày
25/12/1927, Việt Nam quốc
dân đảng được thành lập
dựa trên cơ sở Nam đồng
thư xã, theo khuynh hướng
cách mạng dân chủ tư sản.
Lãnh tụ của Đảng là Nguyễn
Thái Học, Phó Đức Chính
 Đây là tổ chức
đại diện cho tư sản dân tộc
theo khuynh hướng cách
mạng dân chủ tư sản.
 Tôn chỉ mục
đích:
• Lúc mới
thành lập chưa có cương
lĩnh rõ rang
• Năm 1928
và năm 1929, hai lần thay
đổi chủ nghĩa (do nghèo về lí
luận, lập trường thiếu kiên
định.)
Hoạt động
 Ngày 21/6/1925 ra
tờ báo Thanh niên làm cơ quan
ngôn luận của hội
 Năm 1927 xuất bản
tác phẩm Đường Kach Mệnh
→ Báo Thanh niên và

sách Đường Kach Mệnh trang
bị lí luận cho cán bộ cách
mạng là tài liệu tuyên truyền
cho các tầng lớp nhân dân Việt
Nam
 Năm 1928 Hội Việt
Nam Cách Mạng Thanh Niên tổ
 Tân Việt chủ
trương đánh đổ đế quốc, thiết
lập một xã hội bình đẳng bác
ái
 Do tư tưởng cách
mạng của NAQ được truyền
bá sâu rộng nên Tân Việt bị
phân hoá một bộ phận gia
nhập Hội Việt Nam Cách
mạng Thanh niên, số còn lại
chuẩn bị thành lập một Đảng
riêng theo học thuyết Mác –
Lenin
 Địa bàn hoạt
động bị bó hẹp, chủ yếu ở
một số địa phương Bắc Kì
 Tổ chức ám sát
trùm mộ phu Badanh
(9/2/1930), tiếp theo là Phú
Thọ, Hải Dương, Thái Bình,
nhưng nhanh chóng thất bại
 Việt Nam Quốc
Dân Đảng chưa có cương

lĩnh rõ ràng, thành phần ô
hợp được đông đảo quần
chúng nhân dân tham gia
8
chức phong trào “Vô Sản Hoá”
để đưa hội viên vào các nhà
máy, hầm mỏ, đồn điền để
tuyên truyền, vận động nâng
cao ý thức chính trị của giai cấp
công nhân
Sự truyền bá chủ nghĩa Mác –
Lenin đã khiến cho phong trào
CMVN từ năm 1928 trở đi có
những chuyễn biến rõ rệt về
chất, tạo điều kiện cho sự ra
đời của 3 tổ chức cộng sản Việt
Nam 1929.
 1930 tiến hành
khởi nghĩa Yên Bái bị động,
không chuẩn bị kĩ càng, thực
dân Pháp còn đủ mạnh để
đàn áp → cổ vũ tinh thần yêu
nước, chí căm thù giặc của
nhân dân. Nối tiếp tinh thần
yêu nước, bất khuất của dân
tộc Việt Nam
9

×