Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Tài liệu ôn tập lịch sử lớp 12 luyện thi tốt nghiệp, thi đại học cao đẳng tham khảo (10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.78 KB, 49 trang )

Tr ườ ng THPT s ố 3 V ă n B n: Gi¸o viªn biªn so¹n NguyÔn Xu©n LiÖp-Chóc c¸c em thi ®ç tèt nghiÖp100%à
PHẦN MỘT: PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI
CHƯƠNG I. Bài 1:SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH
THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)
Câu1: Trình bày hoàn cảnh,nội dung,ý nghĩa HN Ianta?
1. Hoàn cảnh lịch sử:
- Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, nhiều vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra trước các
cường quốc Đồng minh:
+ Việc nhanh chóng đánh bại phát xít.
+ Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
+ Việc phân chia thành quả chiến thắng.
- Từ ngày 4 đến 11/2/1945, Mỹ (Ru dơ ven), Anh (Sớc sin), Liên Xô (Xtalin) họp hội nghị quốc tế ở I-an-ta
(Liên Xô) để thỏa thuận việc giải quyết những vấn đề bức thiết sau chiến tranh và hình thành một trật tự thế giới
mới.
2. Nội dung của hội nghị:
- Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
- Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.
- Thành lập tổ chức Liên hiệp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới
- Thỏa thuận việc đóng quân, giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc
thắng trận ở châu Âu và Á:
3.ý nghĩa Những quyết định của hội nghị Yalta (I-an-ta) đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới,
thường được gọi là “Trật tự hai cực Ianta “.
Câu2. Trình bày sự thành lập-mục đích -nguyên tắc hoạt động tổ chứa Liên Hợp Quốc?
1. Sự thành lập:
Từ 25/4 đến 26/6/1945, đại biểu 50 nước họp tại San Francisco (Mỹ), thông qua Hiến chương thành lập tổ chức
Liên hiệp quốc.
Ngày 24-10-1945 được coi là “Ngày Liên Hiệp Quốc “. Trụ sở đặt tại NewYork (Mỹ)
2. Mục đích:
− Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
− Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn
trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.


3. Nguyên tắc hoạt động:
− Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
− Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
− Không can thiệp vào nội bộ các nước.
− Giải quyết tranh chấp, xung đột quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
− Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 cường quốc: Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, TQ
4. Các cơ quan chính: có 6 cơ quan chính

Đại hội đồng: gồm tất cả các nước thành viên, mỗi năm họp một lần.

Hội đồng bảo an: là cơ quan chính trị - Ban thư ký: - Hội đồng kinh tế và xã hội: - Hội đồng quản thác: -
Tòa án quốc tế: l- Các tổ chức chuyên môn khác:
5. Vai trò: - Là diễn đàn quốc tế, vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới, giữ vai trò
quan trọng trong việc giải quyết các tranh chấp và xung đột khu vực.
- Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế… giữa các quốc gia
thành viên.
- Hiện nay, Liên hiệp quốc có 192 thành viên.
Việt Nam (thành viên 149) gia nhập Liên Hiệp Quốc 20/ 9/1977.
Các tổ chức chuyên môn của Liên Hiệp Quốc hoạt động ở VN:
+ UNICEF: Quỹ Nhi Đồng LHQ.
+ UNESCO: Tổ chức Văn hóa - Khoa Học – Giáo dục LHQ .
+ WHO : Tổ chức Y tế thế giới + FAO : Tổ chức Lương – Nông .
*Việt Nam là thành viên không thường trực của Hội Đồng Bảo An Liên Hiệp Quốc nhiệm kỳ 08-09
==========================
1
1
Tr ườ ng THPT s ố 3 V ă n B n: Gi¸o viªn biªn so¹n NguyÔn Xu©n LiÖp-Chóc c¸c em thi ®ç tèt nghiÖp100%à
Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991)
LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
Câu1: Trình bày những thành tựu mà Liên Xô đạt được(1945 - những năm 70)

1. Liên Xô
a. Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 - 1950)
* Bối cảnh:
- Bị tổn thất nặng do Chiến tranh thế giới thứ hai,20 triệu người chết, 1710 thành phố
- Phải tự lực tự cường hoàn thành thắng lợi các kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế, b* b.Thành tựu:
* Hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế trong 4 năm 3 tháng.
* Năm 1950, sản lượng công nghiệp tăng 73%, nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh.
* Năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của
b. Liên Xô tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70).
Liên Xô tiến hành các kế hoạch dài hạn và đạt nhiều thành tựu to lớn
* Kinh tế:
- Công nghiệp: Giữa những năm 1970, là cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới, đi đầu trong công nghiệp vũ
trụ, công nghiệp điện hạt nhân…)
- Nông nghiệp: sản lượng tăng trung bình hàng năm 16%.
* Khoa học kỹ thuật
+ Năm 1957 phóng vệ tinh nhân tạo đầu tiên của trái đất.
+ Năm 1961, phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành Gagarin bay vòng quanh Trái đất,
* Xã hội: - Chính trị ổn định
- Tỷ lệ công nhân chiếm 55 % số người lao đông.
* Đối ngoại:
- Là trụ cột của hệ thống XHCN
- Là chỗ dựa cho hòa bình hòa bình và cách mạng thế giới .
* Ý nghĩa:
- Chứng tỏ tính ưu việt của CNXH ở mọi lĩnh vực xây dựng kinh tế, nâng cao đời sống, củng cố quốc phòng.
- Làm đảo lộn toàn bộ chiến lược của đế quốc Mỹ và đồng minh Mỹ
Câu2: Trình bày những thành tựu Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu.
* Hoàn cảnh:
1950-1975 Đông Âu thực hiện nhiều kế hoạch 5 năm nhằm xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã
hội trong tình hình khó khăn và phức tạp .
* Thành tựu: nhờ sự giúp đỡ của Liên Xô và sự nỗ lực của nhân dân Đông Âu.

Xây dựng nền công nghiệp dân tộc, điện khí hóa .
Nông nghiệp phát triển nhanh chóng .
Trình độ khoa học-kỹ thuật được nâng cao
Trở thành các quốc gia công – nông nghiệp.
* Ý nghĩa:làm thay đổi cục diện Châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghiã xã hội trở thành hệ thống
Câu3: Trình bày sự ra đời-mục đích và ý nghĩa của hội đồng tương trợ(SEV) và Vacsava
a.Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV thành lập ngày 08.01.1949):
- Các nước Đông Âu đã hòan thành CMDCND và bước vào thời kỳ xây dựng CNXH.
- Hội Đồng Tương Trợ Kinh tế (SEV) thành lập ngày 8-1-1949 gồm Liên Xô,Ba Lan, Tiệp Khắc, Anbani,
Bung ga ri, Hungari, Rumani sau thêm CHDC Đức, Mông Cổ, Cuba và Việt Nam
* Mục đích:Tăng cường sự hợp tác giữa các nước XHCN ,
Thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế, văn hóa, khoa học- kỹ thuật …
Thu hẹp dần về trình độ phát triển kinh tế
2
2
Tr ườ ng THPT s ố 3 V ă n B n: Gi¸o viªn biªn so¹n NguyÔn Xu©n LiÖp-Chóc c¸c em thi ®ç tèt nghiÖp100%à
Thành tựu:đã thúc đẩy các nước XHCN phát triển kinh tế, tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật để đẩy mạnh việc
việc xây dựng CNXH, nâng cao đời sống nhân dân .
*Tác động:Tốc độ tăng trưởng trong sản xuất công nghiệp 10%/ năm .
GDP tăng 5,7 lần .
Liên Xô giữ vai trò quan trọng tromg hoạt động của khối này, viện trợ không hoàn lại cho các nước thành
viên 21 tỷ Rúp .
Thiếu sót, hạn chế:
+Khép kín cửa, không hòa nhập vào nền kinh tế thế giới .
+ Còn nặng về trao đổi hàng hóa, mang tính bao cấp.
+ Chưa áp dụng tiến bộ của khoa học và công nghệ .
+ Do cơ chế quan liêu và bao cấp.
* Ý nghĩa:- Các nước XHCN có điều kiện giúp đỡ lẫn nhau để đẩy mạnh công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội .
- Nâng cao đời sống nhân dân

b. Tổ chức Vácava
Tổ chức phòng thủ Varsava thành lập ngày 14.05.1955.
+ Hiệp ước Vacsava thành lập ngày 14-5- 1955 gồm Liên Xô, Ba Lan, Tiệp Khắc, Anbani, Bungari, Hungari,
Rumani, CHDC Đức .
+Mục tiêu:
* Là liên minh phòng thủ về quân sự, chính trị của các nước XHCN Châu Âu.
* Giữ gìn hòa bình và an ninh ở Châu Âu và thế giới
* Tạo thế cân bằng về quân sự giữa các nước XHCN và đế quốc vào đầu những năm 1970.
Câu4. Nguyên nhân sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu.
-Đường lối chủ quan, duy ý chí, cơ chế quan liêu bao cấp làm sản xuất đình trệ, đời sống nhân dân không
được cải thiện.
Thiếu dân chủ, thiếu công bằng, tham nhũng… làm nhân dân bất mãn.
- Không bắt kịp bước phát triển của khoa học- kỹ thuật tiên tiến, dẫn đến tình trạng trì trệ, khủng hoảng kinh
tế – xã hội.
- Phạm phải nhiều sai lầm trong cải tổ làm khủng hoảng thêm trầm trọng.
- Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.
Đây chỉ là sự sụp đổ của một mô hình XHCN chưa khoa học, chưa nhân văn và là một bước lùi tạm thời của chủ
nghĩa xã hội.
Câu5. Nét chính Liên Bang nga 1991-2000
* Về kinh tế: từ 1990 – 1995, tăng trưởng bình quân hằng năm của GDP là số âm. Giai đoạn 1996 – 2000 bắt
đầu có dấu hiệu phục hồi (năm 1990 là -3,6%, năm 2000 là 9%).
* Về chính trị:
Tháng 12.1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế Tổng thống Liên
Từ năm 1992, tình hình chính trị không ổn định do sự tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc, nổi
bật là phong trào ly khai ở Tréc-ni-a.
* Về đối ngoại: một mặt ngả về phương Tây, mặt khác khôi phục và phát triển các mối quan hệ với châu Á.
*Từ năm 2000 kinh tế dần hồi phục và phát triển, chính trị và xã hội ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao. Tuy
vậy, nước Nga vẫn phải đương đầu với nhiều thách thức: nạn khủng bố, li khai, việc khôi phục và giữ vững vị
thế cường quốc Á – Âu
CHƯƠNG III. Bài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á .

TRUNG QUỐC
Câu1:. Nhà nước CHND Trung Hoa ra đời như thế nào-ý nghĩa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ
mới (1949 – 1959).
a. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa.
* Từ 1946 – 1949, nội chiến giữa Đảng Quốc dân và Đảng Cộng sản:
- Ngày 20/07/1946, Tưởng Giới Thạch phát động nội chiến.
3
3
Tr ng THPT s 3 V n B n: Giáo viên biên soạn Nguyễn Xuân Liệp-Chúc các em thi đỗ tốt nghiệp100%
- T thỏng 7/1946 n thỏng 6/1947: Quõn gii phúng thc hin chin lc phũng ng tớch cc, sau ú
chuyn sang phn cụng v gii phúng ton b lc a Trung Quc. Cui nm 1949, ng Quc Dõn tht bi phi
b chy ra i Loan.
- Ngy 01/10/1949, nc Cng hũa nhõn dõn Trung Hoa thnh lp.
* í ngha:
- Cuc cỏch mng dõn tc dõn ch Trung Quc ó hon thnh, chm dt hn 100 nm nụ dch v thng tr
ca quc.
- Xúa b tn d phong kin, m ra k nguyờn c lp t do tin lờn CNXH.
- nh hng sõu sc n phong tro gii phúng dõn tc th gii.
b. Mi nm u xõy dng CNXH:
* Nhim v hng u l a t nc thoỏt khi nghốo nn, lc hu, phỏt trin kinh t, xó hi, vn húa v giỏo
dc.
* V kinh t: - 1950 1952: thc hin khụi phc kinh t, ci cỏch rung t, ci to cụng thng nghip, phỏt
trin vn húa, giỏo dc.
- 1953 1957:
+ kt qu sn lng cụng nghip tng 140% (1957 so 1952);
+sn lng nụng nghip tng 25%(so vi 1952);tng sn lng cụng, nụng nghip tng 11,8 ln, riờng cụng
nghip tng 10,7 ln.
- Vn húa, giỏo dc cú bc tin vt bc.
- i sng nhõn dõn ci thin .
* V i ngoi: Thi hnh chớnh sỏch tớch cc nhm cng c hũa bỡnh v thỳc y s phỏt trin ca phong tro

cỏch mng th gii.
Ngy 18/01/1950, Trung Quc thit lp quan h ngoi giao vi Vit Nam
Cõu2: nờu ni dung v thnh tu cụng cuc cuc ci cỏch m ca (t 1978 n nay):
Thỏng 12.1978, ng Cng sn Trung Quc ó vch ra ng li ci cỏch.
n i hi XIII (10.1987), c nõng lờn thnh ng li chung ca ng:
a. Ni dung cụng cuc ci cỏch
b.Thnh tu
*. V kinh t
-Nm 1998, kinh t Trung Quc tin b nhanh chúng, t tc tng trng cao nht th gii (GDP tng
8%/nm), i sng nhõn dõn ci thin rừ rt.
-Nn khoa hc k thut, vn húa, giỏo dc Trung Quc t thnh tu khỏ cao (nm 1964, th thnh cụng
bom nguyờn t;
- nm 2003: phúng thnh cụng tu Thn Chõu 5 vo khụng gian) 2008 Thn Chõu 7
*. V i ngoi
-Bỡnh thng húa quan h ngoi giao vi Liờn Xụ, Mụng C, Vit Nam
-M rng quan h hu ngh, hp tỏc vi cỏc nc trờn th gii, gúp sc gii quyt cỏc v tranh chp quc t.
-Vai trũ v v trớ ca Trung Quc nõng cao trờn trng quc t, thu hi ch quyn Hng Kụng (1997), Ma
Cao (1999).
-i Loan l mt b phn ca lónh th Trung Quc, nhng n nay Trung Quc vn cha kim soỏt c
i Loan.
=====================================

A. CC NC ễNG NAM .
4
4
Tr ườ ng THPT s ố 3 V ă n B n: Gi¸o viªn biªn so¹n NguyÔn Xu©n LiÖp-Chóc c¸c em thi ®ç tèt nghiÖp100%à
Câu1: Trình bày những nét chính chống chủ nghĩa đế quốc ở Lào (1945 – 1975)
a. 1945 – 1954: Kháng chiến chống Pháp.
Tháng 8/1945, thừa cơ Nhật đầu hàng Đồng minh, nhân dân Lào nổi dậy và thành lập chính quyền cách
mạng. Ngày 12/10/1945, chính phủ Lào ra mắt quốc dân và tuyên bố độc lập.

Tháng 3/1946 Pháp trở lại xâm lược, nhân dân Lào kháng chiến bảo vệ nền độc lập. Dưới sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản Đông Dương và sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Pháp ở
Lào ngày càng phát triển.
Sau chiến thắng Điện Biên Phủ (Việt Nam), buộc Pháp ký Hiệp định Giơnevơ (7/1954) thừa nhận độc lập,
chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào, công nhận địa vị hợp pháp của các lực lượng kháng chiến Lào.
b. 1954 – 1975: Kháng chiến chống Mỹ.
-Năm 1954, Mỹ xâm lược Lào. Đảng Nhân dân cách mạng Lào (thành lập ngày 22/3/1955) lãnh đạo cuộc kháng
chiến chống Mỹ trên cả ba mặt trận: quân sự - chính trị - ngoại giao, giành nhiều thắng lợi.
-Nhân dân Lào đánh bại các kế hoạch chiến tranh của Mỹ,giải phóng được 4/5 diện tích lãnh thổ .
-21/ 02/1973, các bên ở Lào ký Hiệp định Viêng Chăn (Vientian) lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở
Lào.
-Thắng lợi của cách mạng Việt Nam 1975 tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền
trong cả nước.
-Ngày 2/12/1975 nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào thành lập
Câu2: Trình bày những nét chính chống chủ nghĩa đế quốc ở Campuchia (1945-1993)
a. 1945 – 1954: Kháng chiến chống Pháp
-Tháng 10/1945, Pháp trở lại xâm lược Campuchia. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương ,nhân
dân Campuchia tiến hành kháng chiến chống Pháp.
-Ngày 9/11/1953, do sự vận động ngoại giao của vua Xihanuc, Pháp ký Hiệp ước “trao trả độc lập cho
Campuchia “nhưng quân Pháp vẫn chiếm đóng.
-Sau thất bại ở Điện Biên Phủ, Pháp ký Hiệp định Giơnevơ 1954 công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn
lãnh thổ Campuchia.
b. Từ 1954 – 1975:
1954 – 1970: Chính phủ Xihanuc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập để xây dựng đất nước.
1970 – 1975: Kháng chiến chống Mỹ
+ Ngày 18/3/1970, tay sai Mỹ đảo chính lật đổ Xihanuc.
-Cuộc kháng chiến chống Mỹ và tay sai của nhân dân Campuchia, với sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt
Nam đã giành thắng lợi .
+ Ngày 17/4/1975, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ.
c. 1975 – 1979: Nội chiến chống Khơ-me đỏ

d. 1979 đến nay: Thời kỳ hồi sinh và xây dựng đất nước:
-Từ 1979, nội chiến tiếp tục diễn ra, kéo dài hơn một thập niên.
-Được sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế, các bên Campuchia đã thỏa thuận hòa giải và hòa hợp dân tộc.
-Ngày 23/10/1991, Hiệp định hòa bình về Campuchia được ký kết.
Câu3: Trình bày các giai đoạn phát triển của . Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN:In đô nê xi a, Ma lai xi a, Phi
lip pin, Xin ga po, Thai Lan
* Những năm 1945 – 1960:
+ Đều tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu (chiến lược kinh tế hướng nội) nhằm xóa bỏ nghèo
nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
+Nội dung chủ yếu là đẩy mạnh phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập
khẩu…
+ Thành tựu: đáp ứng 1 số nhu cầu của nhân dân, giải quyết nạn thất nghiệp, phát triển một số ngành chế
biến, chế tạo …
+ Hạn chế: thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ, chi phí cao,tệ tham nhũng, đời sống còn khó khăn, chưa giải
quyết được quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội
5
5
Tr ườ ng THPT s ố 3 V ă n B n: Gi¸o viªn biªn so¹n NguyÔn Xu©n LiÖp-Chóc c¸c em thi ®ç tèt nghiÖp100%à
* Từ những năm 60 – 70 trở đi,:
+ Chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo (chiến lược kinh tế hướng ngoại), + +Nội dung :
mở cửa kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng xuất khẩu, phát triển
ngoại thương.
+Kết quả: bộ mặt kinh tế – xã hội các nước này có sự biến đổi lớn:
- Tỷ trọng công nghiệp cao hơn nông nghiệp (trong nền kinh tế quốc dân); mậu dịch đối ngoại tăng trưởng
nhanh
- Năm 1980, tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 130 tỉ USD, chiếm 14% tổng kim ngạch ngoại thương của các
quốc gia và khu vực đang phát triển.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao: Thái Lan 7% (1985 – 1995), Singapore 12% (1968 – 1973)…đứng
đầu con 4 Rồng kinh tế châu Á
+ Hạn chế: phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài, đầu tư bất hợp lý …

Nhóm các nước Đông Dương :
Lào: cuối những năm 1980, thực hiện cuộc đổi mới, kinh tế có sự khởi sắc, đời sống các bộ tộc được cải
thiện. GNP năm 2000 tăng 5,4%, sản xuất công nghiệp tăng 4,5%, công nghiệp tăng 9,2%.
Campuchia: năm 1995, sản xuất công nghiệp tăng 7% nhưng vẫn là nước nông nghiệp.
* Brunei: + Toàn bộ nguồn thu dựa vào dầu mỏ và khí tự nhiên.
+ Từ giữa những năm 1980, chính phủ tiến hành đa dạng hóa nền kinh tế.
* Mianma: + Trước thập niên 90, thi hành chính sách “hướng nội “, nên tốc độ tăng trưởng
Câu4: Trình bày sự ra đời và phát triển tổ chức ASEAN? (học hết)
1. Bối cảnh và sự thành lập:
- Do nhu cầu hợp tác và phát triển .
Sự thành công của khối thị trường chung Châu Âu
Sự liên kết giữa các nước trong khu vực đang được hình thành ở nhiều nơi.
- Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Bangkok (Thái Lan), gồm 5
nước: Indonesia, Malaysia, Singapore, Philippine và Thái Lan. ).
- Hiện nay ASEAN có 10 nước: Brunei (1984), Việt Nam (28.07.1995), Lào và Mianma (07.1997), Campuchia
(30.04.1999).
2. Hoạt động(Phát triển):
- Từ 1967 – 1975: tổ chức non trẻ, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế .
- Từ 1976 đến nay: hoạt động khởi sắc từ sau Hội nghị Bali (Indonesia) tháng 2/1976, với việc ký Hiệp ước
hữu nghị và hợp tác Đông Nam Á (Hiệp ước Bali).
- Nội dung của Hiệp ước Bali):
+ Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau;
+ Không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực với nhau.
+ Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
+ Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
- Sau 1975, ASEAN cải thiện quan hệ với Đông Dương,
- Tuy nhiên, từ 1979 – 1989, quan hệ giữa hai nhóm nước trở nên căng thẳng do vấn đề Campuchia.
- Đến 1989, hai bên bắt đầu quá trình đối thoại, tình hình chính trị khu vực cải thiện căn bản.
3. Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập tổ chức này.
a. Cơ hội:

- Nền kinh tế Việt Nam được hội nhập với nền kinh tế các nước trong khu vực, đó là cơ hội để nước ta vươn
ra thế giới.
-Tạo điều kiện để nền kinh tế Việt Nam có thể rút ngắn khoảng cách phát triển giữa nước ta với các nước
trong khu vực.
-Có điều kiện để tiếp thu những thành tựu khoa học- kĩ thuật tiên tiến trên thế giới để phát triển kinh tế.
-Có điều kiện để tiếp thu, học hỏi trình độ quản lý của các nước trong khu vực.
6
6
Tr ườ ng THPT s ố 3 V ă n B n: Gi¸o viªn biªn so¹n NguyÔn Xu©n LiÖp-Chóc c¸c em thi ®ç tèt nghiÖp100%à
-Có điều kiện để giao lưu về văn hóa, giáo dục, khoa học- kĩ thuật, y tế, thể thao với các nước trong khu vực.
b.Thách thức.
-Nếu không tận dụng được cơ hội để phát triển, thì nền kinh nước ta sẽ có nguy cơ tụt hậu hơn so với các
nước trong khu vực.
-Đó là sự cạnh tranh quyết liệt giữa các nước.
-Hội nhập nhưng dễ bị hòa tan, đánh mất bản sắc và truyền thống văn hóa của dân tộc.
c.Thái độ. Bình tĩnh, không bỏ lỡ cơ hội. Cần ra sức học tập nắm vững khoa học-kĩ thuật.
B. ẤN ĐỘ
Câu4:. Những nét chính Cuộc đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ sau chiến tranh thế giới hai?
-19/2/1946 hai vạn thuỷ binh Bom-bay khởi nghĩa đòi độc lập dân tộc, được sự hưởng ứng của các lực lượng
dân chủ.
-Ngày 22/02, ở Bom-bay, 20 vạn công nhân, học sinh, sinh viên bãi công, tuần hành, mít-tinh
-Ở nông thôn xung đột nông dân với địa chủ.
-2/1947, 40 vạn công nhân Calcutta bãi công.
-Trước sức ép của phong trào, thực dân Anh phải nhượng bộ, trao quyền tự trị cho Ấn Độ. Theo kế hoạch
Mao-bát-tơn ngày 15/8/1947, Ấn Độ được chia thành 2 nước tự trị: Ấn Độ (theo Ấn giáo), Pakistan (Hồi giáo).
- Đảng Quốc Đại lãnh đạo nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh đòi độc lập.
-26/01/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa
. Xây dựng đất nướcở Ấn Độ
a. Đối nội: đạt nhiều thành tựu:
- Nông nghiệp: nhờ cuộc “cách mạng xanh “trong nông nghiệp từ giữa những năm 70, Ấn Độ đã tự túc được

lương thực và từ 1995 là nước xuất khẩu gạo.
- Công nghiệp: phát triển mạnh công nghiệp nặng, chế tạo máy, điện hạt nhân , đứng thứ 10 thế giới về
công nghiệp.
- Khoa học kỹ thuật, văn hóa - giáo dục: cuộc “cách mạng chất xám “đưa Ấn Độ thành cường quốc về công
nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân và công nghệ vũ trụ (1974: chế tạo thành công bom nguyên tử, 1975:
phóng vệ tinh nhân tạo…)
b. Đối ngoại: luôn thực hiện chính sách hòa bình trung lập tích cực, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc thế
giới. Ngày 07.01.1972, Ấn Độ thiết lập quan hệ với Việt Nam.
================
Bài 5: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ CHÂU MỸ LA-TINH
Câu1:.Những nét chính cuộc đấu tranh giành độc lập ở Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai.
a. Sau chiến tranh thế giới thứ hai: phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi phát triển mạnh trước hết
là ở Bắc Phi:
Mở đầu là cuộc chính biến cách mạng của binh lính và sĩ quan yêu nước Ai Cập (3/7/1952), lật đổ vương
triều Pharuc, chỗ dựa của thực dân Anh, lập ra nước Cộng hòa Ai Cập (6/1953).
Tiếp theo là Libi (1952), An-giê-ri. (1954-1962)
b. Nửa sau thập niên 50, hệ thống thuộc địa của thực dân ở châu Phi tan rã, nhiều quốc gia giành được độc
lập như: 1956 Tuy-ni-di, Ma-rốc, Xu-đăng, 1957 Ghana 1958 Ghi nê .
Đặc biệt, năm 1960, là “Năm châu Phi “với 17 nước được trao trả độc lập.
c. Năm 1975, thắng lợi của cách mạng Ăng-gô-la và Mô-dăm-bích về cơ bản đã chấm dứt chủ nghĩa thực dân
cũ ở châu Phi cùng và hệ thống thuộc địa của Bồ Đào Nha bị tan rã .
d. Từ 1975 đến nay:
- Hoàn thành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập dân tộc với sự ra đời của nước Cộng
hòa Dim-ba-bu-ê (1980) và Namibia (03/1990).
- Đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc (Apartheid) Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống da đen đầu
tiên của nước Cộng hòa Nam Phi (1994).
Khó khăn hiệ nay Châu Phi
7
7
Tr ng THPT s 3 V n B n: Giáo viên biên soạn Nguyễn Xuân Liệp-Chúc các em thi đỗ tốt nghiệp100%

-Sau khi ginh c c lp, cỏc nc chõu Phi ó thu c mt s thnh tu kinh txó hi.
-Lc hu, khụng n nh (úi nghốo, xung t, ni chin, bnh tt, mự ch, bựng n dõn s, n nc ngoi).
T chc thng nht Chõu Phi (OAU) 5-1963, n 2000 i l Liờn minh Chõu Phi (AU) trin khai nhiu
chng trỡnh phỏt trin ca Chõu lc.
Cõu2 Nhng nột chớnh cuc u tranh ginh c lp M La Tinh sau chin tranh th gii th hai.
u th k XX ó ginh c lp t Tõy Ban Nha v B o Nha, nhng sau ú l thuc M
Sau chin tranh th gii th hai l sõn sau , l thuc a kiu mi ca M.
Sau Chin tranh th gii th hai, phong tro u tranh chng ch c ti thõn M bựng n v phỏt trin. Tiờu
biu l thng li ca cỏch mng Cu ba
* Ti Cu ba:
+ Thỏng 3/1952, M giỳp Ba-ti-xta lp ch c ti quõn s, xúa b Hin phỏp 1940, cm cỏc ng phỏi chớnh
tr hot ng, bt giam v tn sỏt nhiu ngi yờu nc
+ Nhõn dõn Cu Ba u tranh chng ch c ti Ba-ti-xta di s lónh o ca Phi-en Ca-xt-rụ.
Ngy1/1/1959, ch c ti Ba-ti-xta b lt , nc Cng hũa Cu Ba thnh lp.
+ Sau khi cỏch mng thnh cụng, Cu ba tin hnh ci cỏch dõn ch.
+ 1961 tin hnh Cỏch mng XHCN v xõy dng ch ngha xó hi.
+ Vi s n lc ca nhõn dõn v s giỳp ca cỏc nc xó hi ch nha t nhiu thnh tu nh xõy dng
cụng nghip vi c cu ngnh hp lý, nụng nghip a dng, t thnh tu cao v vn húa, giỏo dc, y t, th
thao.
* Cỏc nc khỏc
Thỏng 8/1961, M lp t chc Liờn minh vỡ tin b lụi kộo cỏc nc M La-tinh nhm ngn chn nh hng ca Cu
Ba.
T thp niờn 60 -70, phong tro u tranh chng M v ch c ti thõn M ginh c lp phỏt trin mnh ginh
nhiu thng li.
+1964 -1999 Panama u tranh v thu hi ch quyn kờnh o Panama
+ 1962 Gia mai ca, Triniỏt &Tụbagụ .
+ 1966 l Guyana, Bỏcbat
+ 1983 cú 13 nc c lp Caribờ
Vi nhiu hỡnh thc: bói cụng ca cụng nhõn, ni dy ca nụng dõn, u tranh ngh trng, u tranh v trang., bin
chõu lc ny thnh lc a bựng chỏy (tiờu biu l phong tro u tranh v trang Vờ-nờ-xu-ờ-la, Pờ-ru)

2. Tỡnh hỡnh phỏt trin kinh t xó hi:
Sau khi khụi phc c lp, cỏc nc M La-tinh t c nhiu thnh tu ỏng khớch l, nhiu nc tr thnh
nhng nc cụng nghip mi (NIC) nh Brazil, Argentina, Mehico.
Ti Cu ba:
+ Sau khi cỏch mng thnh cụng, Cu ba tin hnh ci cỏch dõn ch.
+ 1961 tin hnh Cỏch mng XHCN v xõy dng ch ngha xó hi.
+ Vi s n lc ca nhõn dõn v s giỳp ca cỏc nc xó hi ch nha t nhiu thnh tu nh xõy dng
cụng nghip vi c cu ngnh hp lý, nụng nghip a dng, t thnh tu cao v vn húa, giỏo dc, y t, th
thao.
Trong thp niờn 80, cỏc nc b suy thoỏi nng n v kinh t, lm phỏt tng nhanh, n nc ngoi chng
cht, dn n nhiu bin ng chớnh tr (Argentina, Bolivia, Brazil, Chi Lờ)
Sang thp niờn 90, kinh t M La-tinh cú nhiu chuyn bin tớch cc, t l lm phỏt gim mnh, u t nc
ngoi tng .Tuy nhiờn, M La-tinh vn cũn nhiu khú khn v kinh t xó hi (c bit tham nhng l quc
nn, phõn phi khụng cụng bng, n nc ngoi ).
CHNG IV. Bi 6: NC M
8
8
Tr ườ ng THPT s ố 3 V ă n B n: Gi¸o viªn biªn so¹n NguyÔn Xu©n LiÖp-Chóc c¸c em thi ®ç tèt nghiÖp100%à
Câu1: Trình bày sự phát triểnkinh tế Mĩ và KHKT -nguyên nhân sự phát triển đó?
1. Kinh tế:
Sau CTTG II, kinh tế Mỹ phát triển mạnh:
+công nghiệp chiếm 56,5% tổng sản lượng công nghiệp thế giới;
+nông nghiệp bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại;
+nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển,
+ ¾ dự trữ vàng thế giới,
+hiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới…
=>Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới.
* Nguyên nhân:
-Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao, năng động, sáng tạo.
-Lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ bán vũ khí.

-Áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng KHKT để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản
phẩm, điều chỉnh hợp lý cơ cấu sản xuất…
-Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao, cạnh tranh có hiệu quả ở trong và ngoài nước.
-Điều tiết của nhà nước có hiệu quả.
2. Khoa học- kỹ thuật:
-Mỹ là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật hiện đại:
- đi đầu trong lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới
- năng lượng mới (nguyên tử, nhiệt hạch);
sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ, “cách mạng xanh “trong nông nghiệp…
Câu2: Những nét chính chính sách đối ngoại của Mỹ từ 1945-2000:
Giai đoạn: 1945-1973
Tháng 3/1947 phát động chiến tranh lạnh“.
* Mục tiêu của: Chiến lược toàn cầu “:
+ Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn CNXH.
+ Đàn áp phong trào GPDT, phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, phong trào chống chiến tranh, vì hòa
bình, dân chủ trên thế giới.
+ Khống chế, chi phối các nước đồng minh.
Giai đoạn: 1991-2000
Thập niên 90, chính quyền B.Clinton thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng “:
+ Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
+ Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ.
+ Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ “để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.
Vụ khủng bố ngày 11-09 -2001 ở Mỹ cũng rất dễ bị tổn thương
Bài 7. TÂY ÂU
I. TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1950.
1. Về kinh tế:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai Tây Âu bị tổn thất nặng, nhiều thành phố, nhà máy bị tàn phá nền sản xuất bị
suy giảm .
Từ 1945-1950 Tây Âu nhận viện trợ Mỹ qua “Kế hoạch Mác–san “, nền kinh tế phục hồi và lệ thuộc Mỹ .
2. Về chính trị:

- Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, ổn định tình hình chính trị – xã hội, hàn gắn vết thương chiến
tranh, phục hồi nền kinh tế, liên minh chặt chẽ với Mỹ đồng thời tìm cách trở lại thuộc địa của mình.
- Từ 1945 – 1950, cơ bản ổn định và phục hồi về mọi mặt, trở thành đối trọng của khối XHCN Đông Âu mới
hình thành.
9
9
Tr ng THPT s 3 V n B n: Giáo viên biên soạn Nguyễn Xuân Liệp-Chúc các em thi đỗ tốt nghiệp100%
+GCTS gt nhng ngi cụng sn ra khi chớnh ph - Phỏp, Anh, í .
+ Tõy u gia nhp khi Quõn s Bc i Tõy Dng NATO- do M ng u .
+ Phỏp xõm lc tr li ụng Dng, Anh tr li Min in v Mó lai; H lan tr li Inụnờxia .
II. TY U T 1950 N NM 1973.
1. V i ni.
a. Kinh t.T 1950 1970, kinh t Tõy u phỏt trin nhanh chúng. (c tr thnh cng quục cụng nghip th
ba th gii, Anh th t v Phỏp th nm )
n u thp niờn 70, tr thnh mt trong ba trung tõm kinh t ti chớnh ln ca th gii vi trỡnh KH-KT
cao.
Nguyờn nhõn:
+ p dng thnh cụng nhng thnh tu KH-KT nõng cao cht lng, h giỏ thnh sn phm.
+ Vai trũ qun lý, iu tit nn kinh t ca nh nc cú hiu qu.
+ Tn dng tt cỏc c hi bờn ngoi nh: vin tr M; ngun nguyờn liu r ca cỏc nc th gii th ba,
hp tỏc cú hiu qu trong khuụn kh EC
b. Chớnh tr:
- 1950 1973: l giai on phỏt trin ca nn dõn ch t sn Tõy u, ng thi cú nhiu bin ng chớnh tr
(Phỏp: t 1946 1958 cú 25 ln thay i ni cỏc)
2. V i ngoi:
Mt mt liờn minh cht ch vi M (Anh, c, í ), mt khỏc c gng a phng húa quan h i ngoi (Phỏp,
Thy in, Phn Lan ).
- Chớnh ph Anh ng h cuc chin tranh xõm lc ca M Vit Nam, ng h Israel chng -rp, CHLB
c gia nhp NATO (5/1955)
- Phỏp phn i trang b v khớ ht nhõn cho CHLB c, chỳ ý phỏt trin quan h vi Liờn Xụ v cỏc nc

XHCN khỏc, rỳt khi B ch huy NATO v buc M rỳt cỏc cn c quõn s ra khi t Phỏp.
- Phỏp, Thy in, Phn Lan u phn i cuc chin tranh ca M Vit Nam.
- 1950 1973: ch ngha thc dõn c ca Anh, Phỏp, H Lan, B o Nha cng sp trờn phm vi ton
th gii.
III. TY U T NM 1973 N NM 1991
1. Kinh t:
T 1973 n u thp niờn 90: khng hong, suy thoỏi v khụng n nh (tng trng kinh t gim, lm phỏt,
tht nghip tng),
Gp s cnh tranh quyt lit t M, Nht, cỏc nc cụng nghip mi (NIC). Quỏ trỡnh nht th húa Tõy u
gp nhiu khú khn
2. V chớnh tr xó hi: Tỡnh trng phõn húa giu nghốo ngy cng ln, t nn xó hi thng xuyờn xy ra.
3. i ngoi:
- 11/1972: ký Hip nh v nhng c s quan h gia hai nc c lm quan h hai nc hũa du; 1989, Bc
tng Berlin b xúa b v nc c thng nht (3.10.1990)
- Ký nh c Helsinki v an ninh v hp tỏc chõu u (1975).
IV. TY U T NM 1991 N NM 2000
1. V kinh t: T 1994, phc hi v phỏt trin tr li, Tõy u vn l mt trong ba trung tõm kinh t-ti chớnh ln
nht th gii (GNP chim 1/3 tng sn phm cụng nghip th gii t bn).
2. V chớnh tr v i ngoi:
- C bn l n nh.
- Cú s iu chnh quan trong trong bi cnh Chin tranh lnh kt thỳc, trt t hai cc Ianta tan ró .
- Nu nh Anh vn duy trỡ liờn minh cht ch vi M thỡ Phỏp v c ó tr thnh nhng i trng ỏng chỳ ý
vi M trong nhiu vn quc t quan trng.
- M rng quan h vi cỏc nc ang phỏt trin , Phi, M La-tinh, cỏc nc thuc ụng u v SNG.
V. QU TRèNH HèNH THNH V PHT TRIN CA LIấN MINH CHU U (EU).
10
10
Tr ườ ng THPT s ố 3 V ă n B n: Gi¸o viªn biªn so¹n NguyÔn Xu©n LiÖp-Chóc c¸c em thi ®ç tèt nghiÖp100%à
1. Thành lập :
Ngày 18/04/1951, 6 nước Tây Âu (Pháp, Tây Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Luc-xăm bua (Lucxemburg) thành lập

“Cộng đồng than – thép châu Âu “(ECSC).
Ngày 25/03/1957, sáu nước ký Hiệp ước Roma thành lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu
“(EURATOM) và “Cộng đồng kinh tế châu Âu “(EEC).
Ngày 1/7/1967, ba tổ chức trên hợp nhất thành “Cộng đồng châu Âu “(EC)
07/12/1991: Hiệp ước Ma-a-xtrish được ký kết
1/1/1993: EEC thành Liên minh châu Âu (EU) với 15 nước thành viên.
1994, kết nạp thêm 3 thành viên mới là Áo, Phần Lan, Thụy Điển.
01/05/2004, kết nạp thêm 10 nước thành viên Đông Âu, nâng tổng số thành viên lên 25, đến 2007 có 27
thành viên
2. Mục tiêu: Liên minh chặt chẽ về kinh tế, tiền tệ và chính trị, chính sách đối ngoại và an ninh chung
3. Cơ cấu tổ chức:
EU có năm cơ quan chính là: Hội đồng châu Âu,Hội đồng bộ trưởng, Uỷ ban châu Âu, Quốc hội châu Âu, Toà
án châu Âu và một số cơ quan khác
4. Hoạt động:
- 01/01/1999, đồng tiền chung châu Âu được đưa vào sử dụng,đồng EURO
- Hiện nay là liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh, chiếm ¼ GDP của thế giới.
- 1990, quan hệ Việt Nam – EU được thiết lập và phát triển trên cơ sở hợp tác toàn diện.
- Tháng 7-1995 EU và VN ký Hiệp định hợp tác toàn diện.
Bài 8. NHẬT BẢN
Câu1: Trình bày sự phát triển "thần kì "kinh tế Nhật Bản từ (1953-1970)?Nguên nhân sự phat triển đó?
a. Kinh tế
-1952 – 1960: phát triển nhanh.
-1960 – 1970 phát triển thần kỳ
+tốc độ tăng trưởng bình quân là 10,8%/ năm).
+ Năm 1968, vươn lên hàng thứ hai thế giới tư bản sau Mỹ (tổng sản phẩm quôc dân là 183 tỷ USD
+Đầu những năm 70, Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính thế giới cùng với Mỹ và Tây
Âu.
b. Nguyên nhân phát triển:
- Con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
- Vai trò lãnh đạo, quản lý của nhà nước Nhật.

- Các công ty NB năng động,quản lý tốt nên có tính cạnh tranh cao.
- Áp dụng thành công những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá
thành sản phẩm.
- Chi phí quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung đầu tư vốn cho kinh tế.
- Tận dụng tốt yếu tố bên ngoài để phát triển (viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam…)
* Hạn chế:
- Lãnh thổ hẹp, dân đông, nghèo tài nguyên, thường xảy ra thiên tai, phải phụ thuộc vào nguồn nguyên nhiên
liệu nhập từ bên ngoài.
- Cơ cấu giữa các vùng kinh tế, giữa công – nông nghiệp mất cân đối.
- Chịu sự cạnh tranh gay gắt của Mỹ, Tây Âu, NICs, Trung Quốc…
Câu2: Trình bày chính sách đối ngoại: vcủa Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai
11
11
Tr ườ ng THPT s ố 3 V ă n B n: Gi¸o viªn biªn so¹n NguyÔn Xu©n LiÖp-Chóc c¸c em thi ®ç tèt nghiÖp100%à
-“Học thuyết Phu-cư-đa “(1977) và “Học thuyết Kai-phu “(1991) chủ trương tăng cường quan hệ kinh tế, chính
trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
-Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam 21-9-1973.
-Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mỹ. 4-1996 Mỹ -Nhật, kéo dài vĩnh viễn Hiệp Ước An ninh Mỹ- Nhật .
-Học thuyết “Mi-y-da-oa “và “Ha-si-mô-tô “coi trọng quan hệ với Tây Âu, mở rộng đối ngoại trên phạm vi toàn
cầu, đặc biệt với Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
-Từ đầu những năm 90, Nhật nỗ lực vươn lên thành một cường quốc chính trị để tương xứng với vị thế siêu
cường kinh tế
====================================
CHƯƠNG V. Bài 9:
QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KỲ “CHIẾN TRANH LẠNH“
Câu1: Trình bày nguồn gốc và những sự kiện dấn đến chiến tranh lanh?
a. Nguyên nhân: do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược.
Liên Xô: chủ trương duy trì hòa bình, an ninh thế giới, bảo vệ những thành quả của chủ nghĩa xã hội và đẩy
mạnh phong trào cách mạng thế giới.
Mỹ: + Chống phá Liên Xô và phe XHCN, chống phong trào cách mạng, mưu đồ làm bá chủ thế giới.

+ Lo ngại trước ảnh hưởng to lớn của Liên Xô và Đông Âu, sự thắng lợi của CHND Trung Quốc, CNXH đã
trở thành hệ thống thế giới từ Âu sang Á .
+ Sau CTTG II, là nước tư bản giàu mạnh nhất, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử, tự cho mình có quyền lãnh
đạo thế giới.
b. Những sự kiện chiến tranh lạnh:
“Chiến tranh lạnh“ 12-03-1947, Tổng thống Tru-man gửi thông điệp tới Quốc hội Mỹ khẳng định: sự tồn tại
của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mỹ và đề nghị viện trợ cho Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ, biến hai nước này
thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô.=> Chiến tranh lạnh
-Mĩ triển khai “Kế hoạch Marshall “(Mác san ) để viện trợ và ckhôi phục kinh tế Tây âu.
-Thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)ngày 4-4-1949, là liên minh quân sự lớn nhất của các
nước tư bản phương Tây do Mỹ cầm đầu chống Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
-Tháng 1-1949 Liên xô và Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)
-Tháng 5-1955 thành lập Tổ chức Hiệp ướcVác-xa-va (Varsava), một liên minh chính trị - quân sự mang tính
chất phòng thủ của các nước XHCN châu Âu.
* Như vậy:sự ra đời của NATO, Vácxava, kế hoạch Mac –san, khối SEV đã đánh dấu sự xác lập cục diện hai
cực, hai phe. “Chiến tranh lạnh“ đã bao trùm toàn thế giới.
. SỰ ĐỐI ĐẦU ĐÔNG – TÂY VÀ NHỮNG CUỘC CHIẾN TRANH CỤC BỘ ÁC LIỆT.
1. Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp 1945-1954.
Sau CTTG II, thực dân Pháp quay trở lại Đông Dương, nhân dân Đông Dương kiên cường chống Pháp.Được
sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên xô và các nước XHCN.
Từ 1950, khi Mỹ can thiệp vào chiến tranh Đông Dương, cuộc chiến này ngày càng chịu sự tác động của hai
phe.
Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, Hiệp định Genève được ký kết (7/1954) đã công nhận độc lập, chủ quyền,
thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương, nhưng Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm hai miền ở
vĩ tuyến 17. Hiệp định Genève là thắng lợi của nhân dân Đông Dương nhưng cũng phản ánh cuộc đấu tranh gay
gắt giữa hai phe.
2. Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953).
Sau CTTG, Triều Tiên tạm thời chia làm hai miền: Bắc vĩ tuyến 38 do Liên Xô cai quản và phía Nam là Mỹ.
Năm 1948, trong bối cảnh chiến tranh lạnh, hai miền Triều Tiên đã thành lập hai quốc gia riêng ở hai bên vĩ
tuyến 38, Đại Hàn dân quốc (phía Nam) và Cộng hòa DCNH Triều Tiên (phía Bắc).

Từ 1950 – 1953, chiến tranh Triều Tiên bùng nổ có sự chi viện của Trung Quốc (miền Bắc) và Mỹ (miền
Nam).
12
12
Tr ng THPT s 3 V n B n: Giáo viên biên soạn Nguyễn Xuân Liệp-Chúc các em thi đỗ tốt nghiệp100%
Hip nh ỡnh chin 1953 cụng nhn v tuyn 38 l ranh gii quõn s gia hai min. Chin tranh Triu
Tiờn l sn phm ca chin tranh lnh v l s ng u trc tip u tiờn gia hai phe.
3. Cuc chin tranh xõm lc Vit Nam ca quc M (1954 1975).
Sau 1954, M ht cng Phỏp, dng lờn chớnh quyn Ngụ ỡnh Dim, õm mu chia ct lõu di Vit Nam,
bin min Nam Vit Nam thnh thuc a kiu mi v cn c quõn s ca M. Vit Nam ó tr thnh im núng
trong chin lc ton cu ca M nhm y lựi phong tro GPDT v lm suy yu phe XHCN.
Chin tranh Vit Nam tr thnh cuc chin tranh cc b ln nht, phn ỏnh mõu thun gia hai phe.
Cui cựng, mi chin lc chin tranh ca M b phỏ sn, M phi ký Hip nh Paris (1973), cam kt tụn
trng c lp, thng nht, ch quyn v ton vn lónh th ca Vit Nam; phi rỳt quõn v cam kt khụng dớnh lớu
v quõn s hoc can thip v chớnh tr i vi Vit Nam.
Nm 1975, nhõn dõn ụng Dng kt thỳc thng li cuc khỏng chin chng M.
Trong thi k chin tranh lnh, hu nh mi cuc chin tranh hoc xung t quõn s cỏc khu vc
trờn th gii u liờn quan ti s i u gia hai cc Xụ M.
Cõu2: Nờu nhng s kin chng t chin tranh lnh chm dt?
u nhng nm 70, xu hng hũa hoón ụng Tõy xut hin vi nhng cuc thng lng Xụ M.
-Ngy 9/11/1972, hai nc c ký kt ti Bon Hip nh v nhng c s quan h gia ụng c v Tõy c
lm tỡnh hỡnh chõu u bt cng thng.
-1972, Xụ M tha thun hn ch v khớ chin lc, ký Hip c ABM (Hip c Chng tờn la n o),
-Thỏng 8/1975, 35 nc chõu u v M, Canaa ó ký nh c Hen-xin-ki, khng nh quan h gia cỏc quc
gia v s hp tỏc gia cỏc nc, to nờn mt c ch gii quyt cỏc vn liờn quan n hũa bỡnh, an ninh chõu
lc ny.
-T 1985, nguyờn th Xụ M tng cng gp g, ký kt nhiu vn kin hp tỏc kinh t KHKT, trng tõm l
thun th tiờu tờn la tm trung chõu u, ct gim v khớ chin lc v hn ch chy ua v trang.
-Thỏng 12/1989, ti Man ta (Malta- a Trung Hi ), Xụ M tuyờn b chm dt chin tranh lnh n
nh v cng c v th ca mỡnh.

* Nguyờn nhõn khin Xụ M kt thỳc chin tranh lnh :
-C hai nc u quỏ tn kộm v suy gim th mnh nhiu mt.
-c, Nht Bn, Tõy u vn lờn mnh, tr thnh i th cnh tranh gay gt vi M.
-Liờn Xụ lõm vo tỡnh trng trỡ tr, khng hong.
Xụ M thoỏt khi th i u n nh v cng c v th ca mỡnh .
* í ngha: chin tranh lnh chm dt m ra chiu hng gii quyt hũa bỡnh cỏc v tranh chp, xung t
nhiu khu vc: Afganistan, Campuchia, Namibia
Cõu3: Nhng biu hin th gii sau chin tranh lnh chm dt?
+ Trt t hai cc I-an-ta sp .Mt trt t th gii ang dn dn hỡnh thnh theo xu hng a cc.
+ Cỏc quc gia tp trung phỏt trin kinh t
+ M ang ra sc thit lp mt trt t th gii n cc lm bỏ ch th gii,nhng khụng thc hin
c .
+ Sau chin tranh lnh , nhiu khu vc th gii khụng n nh, ni chin, xung t quõn s kộo di (Ban-
cng, chõu Phi, Trung ).
Sang th k XXI, xu th hũa bỡnh, hp tỏc v phỏt trin ang din ra thỡ v khng b 11.09.2001 nc M
ó t cỏc quc gia, dõn tc ng trc nhng thỏch thc ca ch ngha khng b vi nhng nguy c khú lng,
gõy ra nhng tỏc ng to ln, phc tp vi tỡnh hỡnh chớnh tr th gii v trong quan h quc t.
Ngy nay, cỏc quc gia dõn tc va cú nhng thi c phỏt trin thun li, ng thi va phi i mt vi
nhng thỏch thc vụ cựng gay gt.
===============================================================
CHNG VI. Bi 10: CCH MNG KHOA HC- CễNG NGH
V XU TH TON CU HểA NA SAU TH K XX
13
13
Tr ng THPT s 3 V n B n: Giáo viên biên soạn Nguyễn Xuân Liệp-Chúc các em thi đỗ tốt nghiệp100%
Cõu1: Trỡnh by Ngun gc v c im cuc Cỏch mng khoa hc cụng ngh ?:
a. Ngun gc:
-Do ũi hi ca cuc sng v ca sn xut, nhm ỏp ng nhu cu vt cht v tinh thn ngy cng cao ca
con ngi.
-Do s bựng n dõn s, s vi cn ti nguyờn thiờn nhiờn, do nhu cu ca chin tranh

-Cuc cỏch mng khoa hc- k thut ln th nht l tin thỳc y cỏch mng khoa hc- k thut ln II v
cỏch mng cụng ngh bựng n.
b. c im:
- Khoa hc- k thut tr thnh lc lng sn xut trc tip.
- Mi phỏt minh k thut u bt ngun t nghiờn cu khoa hc.
- Khoa hc gn lin vi k thut, i trc m ng cho k thut.
- K thut li i trc m ng cho sn xut.
- Khoa hc tham gia trc tip vo sn xut, l ngun gc chớnh ca nhng tin b k thut v cụng ngh.
Cõu 2. Trỡnh by Nhng thnh tu tiờu biucuc cỏch mng khoa hc cụng ngh?
a. Thnh tu:
-Khoa hc c bn: cú nhiu phỏt minh ln trong cỏc lnh vc toỏn, lý, húa, sinh, to c s lý thuyt cho k
thut phỏt trin v l nn múng ca tri thc. (3-1997 cu ụ ly sinh ra bng phng phỏp sinh sn vụ
tớnh,thỏng 4-2003 cụng b Bn gen ngi , tng lai s cha c nhng bnh nan y
-Cụng c sn xut mi: mỏy tớnh in t, mỏy t ng, h thng mỏy t ng, robot
-Nng lng mi: nguyờn t, nhit hch, mt tri, thy triu, giú
-Vt liu mi: pụ-ly-me, vt liu t hp composite, gm cao cp (siờu bn, siờu cng, siờu dn)
-Cụng ngh sinh hc: cú nhng t phỏ phi thng trong cụng ngh di truyn t bo, vi sinh,
-Nụng nghip: to c cuc cỏch mng xanh trong nụng nghip: c khớ húa, in khớ húa lai to ging mi,
khụng sõu bnh, nh ú con ngi ó khc phc c nn úi .
-Giao thụng vn ti Thụng tin liờn lc: mỏy bay siờu õm, tu ha siờu tc, cỏp si thy tinh quang
-Chinh phc v tr: v tinh nhõn to, thỏm him mt trng, du hnh v tr, ).
b. Tỏc ng:
* Tớch cc:Tng nng sut lao ng, nõng cao i sng vt cht, tinh thn ca con ngi.
Thay i c cu dõn c, cht lng ngun nhõn lc, ũi hi mi v giỏo dc, o to.
Thỳc y xu th ton cu húa.
* Tiờu cc: ụ nhim mụi trng, tai nn lao ng v giao thụng, cỏc dch bnh mi, ch to v khớ hy dit e
da s sng trờn hnh tinh.
Cõu3: khỏi nim xu th ton cu húa v nhng biu hin xu th ton cu húa?
a. Khỏi nim: Ton cu húa l quỏ trỡnh tng lờn mnh m nhng mi liờn h, nhng nh hng tỏc ng ln
nhau, ph thuc ln nhau ca tt c cỏc khu vc, cỏc quc gia, dõn tc trờn th gii.

b. Biu hin ca ton cu húa:
-S phỏt trin nhanh chúng ca quan h thng mi quc t
-S phỏt trin v tỏc ng to ln ca cỏc cụng ty xuyờn quc gia.
-S sỏp nhp v hp nht cỏc cụng ty thnh nhng tp on ln,
-S ra i ca cỏc t chc liờn kt kinh t, thng mi, ti chớnh quc t v khu vc (EU, IMF, WTO,
=> L xu th khỏch quan khụng th o ngc.
c. nh hng ca xu th ton cu húa:
* Tớch cc:
Thỳc y nhanh chúng s phỏt trin v xó hi húa ca lc lng sn xut, a li s tng trng cao (na u
th k XX, GDP th gii tng 2,7 ln, na cui th k tng 5,2 ln).
Gúp phn chuyn bin c cu kinh t, ũi hi ci cỏch sõu rng nõng cao tớnh cnh tranh v hiu qu ca nn
kinh t.
* Tiờu cc:
14
14
Tr ườ ng THPT s ố 3 V ă n B n: Gi¸o viªn biªn so¹n NguyÔn Xu©n LiÖp-Chóc c¸c em thi ®ç tèt nghiÖp100%à
-Đào sâu hố ngăn cách giàu nghèo và bất công xã hội
-Làm cho mọi mặt của cuộc sống con người kém an toàn, tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và độc lập
tự chủ của các quốc gia.
-Toàn cầu hóa vừa là thời cơ, cơ hội lớn cho các nước phát triển mạnh, đồng thời cũng tạo ra những thách
thức lớn đối với các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam, là nếu bỏ lỡ thời cơ sẽ tụt hậu nguy hiểm.
=============Hết Lịch sử thế giới hiện đại (1945-1954)=================
Chúc các em đỗ tốt nghiệp 100%
PHẦN II: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1919 - 2000
Bài 12. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 - 1925
Câu1.: Trình bày nội dung Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt nam sau
chiến tranh thế giới thứ nhất ở Việt Nam?.
a.Kinh tế
*. Hoàn cảnh:
- Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước thắng trận phân chia lại thế giới,

- Hậu quả chiến tranh làm các cường quốc tư bản châu trong đó có Pháp bị thiệt hại nặng .)
15
15
Tr ng THPT s 3 V n B n: Giáo viên biên soạn Nguyễn Xuân Liệp-Chúc các em thi đỗ tốt nghiệp100%
- Cỏch mng thỏng Mi Nga thng li, Nga Xụ vit c thnh lp, Quc t cng sn ra i.
=> Tỡnh hỡnh trờn tỏc ng mnh n Vit Nam.
*. Ni dung Chớnh sỏch khai thỏc thuc a ln hai ca Phỏp:
* Kinh t: Phỏp u t mnh vi tc nhanh, , t 1924 1929, s vn u t khong 4 t phrng.
+ Nụng nghip: u t nhiu nht, m rng din tớch n in cao su, nhiu cụng ty cao su c thnh lp
(t , Mi-s-lanh)
+ Cụng nghip: c bit l khai thỏc m (than) m mang cỏc ngnh dt, mui, xay xỏt ,
+ Thng nghip: Phỏp c chim th trng
+ Giao thụng vn ti: phỏt trin, ụ th m rng.
+ Ngõn hng ụng Dng: nm quyn ch huy kinh t ụng Dng,
+ Tng thu thu: ngõn sỏch ụng Dng thu nm 1930 tng gp 3 ln so vi 1912.
c Chớnh sỏch chớnh tr,vn hoỏ, giỏo dc ca thc dõn Phỏp.
a. Chớnh tr: Tng cng b mỏy cai tr
b. Vn hoỏ giỏo dc:
-H thng giỏo dc Phỏp - Vit c m rng. C s xut bn, in n ngy cng nhiu, u tiờn xut bn cỏc
sỏch bỏo c v ch trng Phỏp - Vit hu .
-Vn húa Phng Tõy du nhp vo,vn húa bn a mai mt
Cõu 2: Cuc khai thỏc thuc a ln th hai ca Phỏp lm cho kinh t v giai cp Vit Nam nhng
chuyn bin nh th no? .
a. Nhng chuyn bin mi v kinh t:
-Kinh t ca t bn Phỏp ụng Dng phỏt trin mi,
-Kinh t Vit Nam vn mt cõn i, s chuyn bin ch mang tớnh cht cc b mt s vựng, ụng- ct cht vo
Phỏp
-ụng Dng l th trng c chim ca t bn Phỏp.
b. S chuyn bin mi v giai cp Vit Nam.
Giai cp a ch phong kin: tip tc phõn húa, mt b phn trung, tiu a ch cú tham gia phong tro dõn tc

chng Phỏp v tay sai.
Giai cp nụng dõn: b quc, phong kin chim ot rung t, phỏ sn khụng li thoỏt. Mõu thun gia nụng
dõn Vit Nam vi quc phong kin tay sai gay gt. Nụng dõn l mt lc lng cỏch mng to ln ca dõn tc.
Giai cp tiu t sn: phỏt trin nhanh v s lng, cú tinh thn dõn tc chng Phỏp v tay sai hng hỏi u tranh
vỡ c lp t do ca dõn tc.
T sn dõn tc Vit Nam: ra i sau th chin I, b t sn Phỏp chốn ộp, s lng ớt, th lc kinh t yu b phõn
húa thnh hai b phn:
+ T sn mi bn: quyn li gn cht vi quc nờn cu kt cht ch vi chỳng.
+T sn dõn tc: kinh doanh c lp,cú khuynh hng dõn tc v dõn ch.
Giai cp cụng nhõn:
+Ngy cng phỏt trin, n 1929 cú trờn 22 vn ngi, b t sn ỏp bc búc lt gn bú vi nụng dõn cú truyn
thụng yờu nc,
+chu nh hng ca tro lu cỏch mng vụ sn
=> L lc lng lónh o cỏch mng
* Túm li: Sau chin tranh th gii th nht, Vit Nam din ra nhng bin i quan trng v kinh t, xó hi,
vn hoỏ, giỏo dc. Mõu thun trong xó hi Vit Nam tip tc din ra sõu sc, trong ú ch yu l mõu thun
gia nhõn dõn ta vi thc dõn Phỏp v phn ng tay sai.
Cõu2. Hot ng ca Phan Bi Chõu, Phan Chõu Trinh v mt s ngi Vit Nam nc ngoi:
* Phan Bi Chõu:
Sau nhng nm bụn ba hot ng Nht, Trung Quc khụng thnh cụng, Phan Bi Chõu b gii quõn phit
Trung Quc giam nm 1913 n nm 1917 c t do.
nh hng ca cỏch mng thỏng Mi Nga v s ra i ca nc Nga i vi Phan Bi Chõu.
Thỏng 6/1925, Phan Bi Chõu b Phỏp bt ti Thng Hi (Trung Quc), a v an trớ Hu
* Phan Chu Trinh:
1911 Phan Chu Trinh ra khi nh tự Cụn o, sang Phỏp tip tc hot ng .
16
16
Tr ườ ng THPT s ố 3 V ă n B n: Gi¸o viªn biªn so¹n NguyÔn Xu©n LiÖp-Chóc c¸c em thi ®ç tèt nghiÖp100%à
1922 Phan Châu Trinh viết “Thất điều thư “vạch 7 tội của Khải Định.
6-1925 PCT về nước, tiếp tục tuyên truyền,đả phá chế độ quân chủ, đề cao dân quyền …được thanh niên và

nhân dân hưởng ứng
* Tâm tâm xã:
Lê Hồng Sơn, Hồ Tùng Mậu, Nguyễn Công Viễn…… lập tổ chức Tâm tâm xã 1923.
19/6/1924 Phạm Hồng Thái mưu sát toàn quyền đông Dương(Mec lanh) ở Sa Diện (Quảng Châu- Trung Quốc).
Việc không thành, PHT anh dũng hy sinh, tiếng bom nhóm lại ngọn lửa chiến đấu của nhân dân ta “như chim én
nhỏ báo hiệu mùa xuân “
* Hoạt động của Việt Kiều ở Pháp:
Nhiều Việt kiều tại Pháp tham gia hoạt động yêu nước, chuyển tài liệu, sách báo tiến bộ về nước.
Năm 1925, lập “Hội những người lao động trí óc Đông Dương “.
* Nêu tóm tắt hoạt động yêu nước của người Việt Nam ở nước ngoài từ 1919-1925?
Câu3: Trình bày những hạot động của tư sản, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam:
*Hoạt động của tư sản Việt Nam(1925-1930)
-Tẩy chay tư sản Hoa kiều, vận động người Việt dùng hàng Việt.
-Đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn,
-Tư sản lớn ở Nam Kỳ như Bùi Quang Chiêu , Nguyễn Phan Long…thành lập Đảng Lập hiến (1923),
* Hoạt động của tiểu tư sản trí thức: hoạt động sôi nổi như đấu tranh đòi quyền tự do, dân chủ.
+ Tổ chức chính trị: như Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên
+ Báo tiến bộ ra đời như Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê, Hữu Thanh, Tiếng Dân…
+ Nhà xuất bản tiến bộ như Nam đồng thư xã (Hà Nội), Cường học thư xã (Sài Gòn), Quan hải tùng thư
(Huế).
+ Cao trào yêu nước dân chủ công khai: như đòi Pháp thả tự do cho Phan Bội Châu (1925); lễ truy điệu Phan
Chu Trinh.
* Các cuộc đấu tranh của công nhân:
-Ngày càng nhiều hơn nhưng vẫn còn lẻ tẻ, tự phát, ở Sài Gòn - Chợ Lớn thành lập Công hội (bí mật) do Tôn
Đức Thắng đứng đầu.
-Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn(8/1925).
=>Đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân .
Câu4:. Trình bày hạot động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc.(`1919-1930)
-Ngày sinh:
-5-6-1911

-18/6/1919, , Nguyễn Ai Quốc gửi tới hội nghị Véc Xai “Bản yêu sách của nhân dân An Nam “đòi Pháp và
Đồng minh thừa nhận quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng của nhân dân An Nam.
-Tháng 07/1920 Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của
V.I.Lênin,
=> khẳng định con đường giành độc lập, tự do của nhân dân Việt Nam.
-25/12/1920, tham dự Đại hội Đại biểu của Đảng Xã hội Pháp ở Tua, gia nhập Quốc tế Cộng sản,
=>trở thành đảng viên Cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
* Các sự kiện trên đã đánh dấu bước ngoặt về tư tưởng, Nguyễn Ái Quốc đã từ chủ nghĩa dân tộc đến với
chủ nghĩa cộng sản, từ chiến sĩ chống chủ nghĩa thực dân thành chiến sĩ quốc tế vô sản , là người mở đường
cho sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
-1921, Người lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Paris để đoàn kết các lực lượng cách mạng chống chủ
nghĩa thực dân, ra báo “Người cùng khổ “l báo Nhân đạo, Đời sống công nhân…, đặc biệt là tác phẩm Bản án
chế độ thực dân Pháp.
-6/1923: Người đến Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân (10/1923) và Đại hội Quốc tế Cộng sản lần V
(1924)
-11/11/1924, Người về Quảng Châu (Trung Quốc) trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lý luận, xây dựng tổ chức
cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.
17
17
Tr ườ ng THPT s ố 3 V ă n B n: Gi¸o viªn biªn so¹n NguyÔn Xu©n LiÖp-Chóc c¸c em thi ®ç tèt nghiÖp100%à
-Tháng 6/1925: Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên nhằm tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu
tranh chống Pháp.
-3-2-1930 Ngượi trực tiếp triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
* Ý nghĩa: Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam là độc lập dân tộc, gắn liền
với chủ nghĩa xã hội. kết hợp tinh thần yêu nước với tinh thần quốc tế vô sản .
Chuẩn bị về tư tưởng cho cách mạng Việt nam .Chuẩn bị về tổ chức cho cách mạng Việt Nam .
* Con đường cứu nước của nguyễn Ái Quốc có gì khác so với trước ?
+ Hướng đi: Các vị tiền bối tìm đường sang phương Đông, Nguyễn Ái Quốc quyết định đi sang phương Tây .
+ Cách đi: những vị tiền bối tìm cách gặp gỡ với tầng lớp lãnh đạo bên trên. Ngược lại NAQ thâm nhập vào
các tầng lớp, giao cấp thấp nhất trong xã hội . Từ đó, Người có ý thức giác ngộ, đoàn kết đấu tranh,gặp được

chủ nghĩa Mác –Lê nin, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc .
* Công lao của Nguyễn Ái Quốc:
+ Người tìm ra con đường cứu nước đúng đắn để giải phóng dân tộc Việt Nam.
+ Nhờ đó tiến tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, làm cách mạng tháng Tám thành công; tiến hành chống
Pháp – Mỹ thắng lợi
============================================
Bài 13: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930
Câu1:Trình bày sự ra đời và hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
a. Sự thành lập :
-Năm 1924 về Trung Quốc tiếp tục hoạt động cách MẠNG
-2/1925, Chọn một số thanh niên trong Tâm tâm xã lập ra Cộng sản đoàn(Lê Hồng Sơn, Hồ Tùng Mậu, Lê
Hồng phong, Lưu Quốc Long, Lâm Đức Thụ…)
-6/1925, thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên tại Trung Quốc
b. Hoạt động:
-Báo Thanh niên của Hội do Nguyễn Ái Quốc sáng lập (21/6/1925).
-Xuất bản tác phẩm “Đường Kách mệnh “(1927) tập hợp các bài giảng của Người trong đó
=>Báo Thanh niên vàTác phẩm “Đường Kách mệnh đã trang bị lý luận luận cách mạng giải phóng dân tộc
cho cán bộ Hội nhằm tuyên truyền cho giai cấp công nhân và các tầng lớp nhân dân.
-9/07/1925, Nguyễn Ái Quốc và một số nhà yêu nước Triều Tiên, Indonesia lập ra Hội Liên hiệp các dân tộc
bị áp bức Á Đông.
Từ 1927 đến 1929 nhiều cuộc bãi công của công nhân, viên chức, học sinh… nổ ra.
-1928, Hội chủ trương thực nhiện phong trào “vô sản hóa “, , …
c. Vai trò của tổ chức đối với việc thành lập Đảng:
Chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam .
Đưa chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào phong trào công nhân.
Chuẩn bị về cán bộ cho Cách mạng Việt Nam .
Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là tiền thân của Đảng vô sản.
* Tại sao 6-1925, NAQ không thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam mà thành lập Hội VNCMTN?
+ Muốn thành lập Đảng phải có hai điều kiện: Chủ nghĩa Mác – Lê nin được truyền bá sâu rộng và phong trào
công nhân phát triển mạnh mẽ.

+ Năm 1925,ở VN chưa có đủ hai điều kiện trên nên NAQ chỉ thành lập HVNCMTN
. Câu2:Trình bày sự ra đời và hoạt động của Tân Việt cách mạng đảng tại Trung Kỳ .
a. Sự thành lập::
14/7/1925 tù chính trị cũ ở Trung Kỳ: Lê Văn Huân, Nguyễn Đình Kiên … cùng nhóm sinh viên Cao Đẳng
Hà Nội lập ra Hội Phục Việt, (sau đổi thành Hưng Nam 11/1925,
Hội đã nhiều lần bàn để hợp nhất với Hội Việt Nam cách mạng thanh niên song không thành.
Đến 14/07/1928 Hội đổi thành Tân Việt cách mạng đảng.
b. Họat động:
Chủ trương: liên lạc với các dân tộc bị áp bức trên thế giới để đánh đổ dế quốc chủ nghĩa nhằm thiết lập
một xã hội bình đẳng và bác ái.
Lực lượng là những trí thức nhỏ và thanh niên tiểu tư sản yêu nước.
Địa bàn họat động chủ yếu ở Trung Kỳ.
18
18
Tr ng THPT s 3 V n B n: Giáo viên biên soạn Nguyễn Xuân Liệp-Chúc các em thi đỗ tốt nghiệp100%
ng Tõn Vit ra i, hot ng trong iu kin Hi Vit Nam cỏch mng thanh niờn phỏt trin mnh, nờn
b phõn hoỏ lm hai b phn
3. Vit Nam Quc dõn ng ti Bc K .
a. Thnh lp:
-Ti c s Nam ng th xó, 25/12/1927 Nguyn Thỏi Hc, Phm Tun Ti, Nguyn Khc Nhu, Phú c
Chớnh thnh lp Vit Nam Quc dõn ng.
-õy l chớnh ng theo xu hng cỏch mng dõn ch t sn, i biu cho t sn dõn tc Vit Nam.
b. Mc ớch:
T tng chớnh tr: 1929 Vit Nam Quc dõn ng cụng b nguyờn tc: T do Bỡnh ng Bỏc ỏi .
Ch trng: Tin hnh cỏch mng bng bo lc .
c. Hat ng:
-2/1929 Vit Nam Quc dõn ng t chc ỏm sỏt trựm m phu Ba danh (Bazin) H Ni, b Phỏp khng b
dó man.
B ng, lónh o Vit Nam Quc dõn ng quyt nh dc ht lc lng thc hin bo ng cui cựng vi
t tng Khụng thnh cụng cng thnh nhõn

9/2/1930 khi ngha n ra Yờn Bỏi, Phỳ Th, Hi Dng, Thỏi Bỡnh H Ni cú nộm bom phi hp
Khi ngha tht bi nhanh chúng song ó c v lũng yờu nc, chớ cm thự gic ca nhõn dõn Vit Nam i
vi Phỏp v tay sai, tip ni truyn thng yờu nc bt khut ca dõn tc Vit Nam.
Vai trũ lch s ca Vit Nam Quc dõn ng vi t cỏch l mt chớnh ng cỏch mng trong phong tro dõn tc,
va mi xut hin ó chm dt cựng s tht bi ca khi ngha Yờn Bỏi.
NG CNG SN VIT NAM RA I.
Cõu1: Hon cnh-s ra i v ý nghaca S xut hin cỏc t chc cng sn nm 1929.
a. Hon cnh: Nm 1929 phong tro dõn tc dõn ch ngy cng phỏt trin, kt thnh ln súng mnh m.
b. S thnh lp cỏc t chc cng sn:
+ ụng Dng cng sn ng:
-Thỏng 3/1929, mt s hi viờn tiờn tin ca Hi Vit Nam cỏch mng thanh niờn Bc K hp ti s nh 5
, ph Hm Long (H Ni), lp ra Chi b cng sn u tiờn Vit Nam T ngy 01 - 09/05/1929, ti i hi
ln th nht ca Hi VN cỏch mng thanh niờn ti Hng Cng (Trung Quc), on i biu Bc K t vn
thnh lp ng Cng sn song khụng c chp nhn nờn b v nc.
17/ 6/1929 i biu cng sn min Bc hp ti nh s 312, ph Khõm Thiờn (H Ni ) quyt nh thnh lp
ụng Dng cng sn ng, thụng qua Tuyờn ngụn, iu l ng, ra bỏo Bỳa Lim, c ra Ban chp hnh
Trung ng ng.
+ An Nam cng sn ng:
8/1929: Cỏn b tiờn tin trong Tng b v k b VN cỏch mng thanh niờn Nam k thnh lp An Nam
cng sn ng, ra t bỏo l c quan ngụn lun.
Thỏng 11-1929, thụng qua ng li chớnh tr v bu Ban chp hnh Trng ng ng .
+ ụng Dng cng sn liờn on:
9/1929: mt s ng viờn tiờn tin ca Tõn Vit lp ụng Dng cng sn liờn on.
c . í ngha:
S ra i ca 3 t chc cng sn (1929) l mt xu th khỏch quan ca cuc vn ng gii phúng dõn tc
Vit Nam.
Khng nh h t tng cng sn ó chim u th trong phong tro dõn tc Vit Nam.Hn ch: Ba t chc
cng sn Vit Nam ra i nm1929 hat ng riờng r, tranh ginh nh hng ca nhau, cụng kớch ln
nhau,lm phong tro cỏch mng trong nc cú nguy c chia r ln.
Nguyn i Quc c tin Hi Vit Nam cỏch mng thanh niờn phõn lit thnh hai ng cng sn, lin ri

khi Xiờm, sang Trung Quc thng nht cỏc t chc cng sn.
Cõu2:.Trỡnh by hon cnh-ni dung-ý ngha Lich s ca Hụi ngh thnh lp ng Cng sn VN?
a. Hon cnh:
-Cui 1929, phong tro cụng nhõn v phong tro yờu nc phỏt trin mnh, ý thc giai cp v chớnh tr rừ
rt
19
19
Tr ng THPT s 3 V n B n: Giáo viên biên soạn Nguyễn Xuân Liệp-Chúc các em thi đỗ tốt nghiệp100%
-Ba t chc cng sn Vit Nam ra i nm1929 hat ng riờng r, tranh ginh nh hng ca nhau, cụng
kớch ln nhau, lm phong tro cỏch mng trong nc cú nguy c chia r ln.
-Vi cng v l phỏi viờn ca Quc t cng sn, Nguyn i Quc triu tp i biu ca ụng Dng Cng
sn ng v An Nam cng sn ng n Cu Long bn vic thng nht .
b. Ni dung hi ngh:
-T 6-1-1930 n 8-2-1930. Hi ngh hp nht ng Cu Long (Hng Cng) , Tham d Hi ngh gm:
Trnh ỡnh Cu, Nguyn c Cnh (i biu ca ụng Dng Cng sn ng), Chõu Vn Liờm, Nguyn Thiu
(i biu ca An Nam Cng sn ng) -
-Nguyn i Quc phờ phỏn nhng quan im sai lm ca cỏc t chc cng sn riờng l v nờu chng trỡnh
hi ngh
-Hi ngh ó nht trớ thng nht cỏc t chc cng sn thnh ng cng sn Vit Nam, thụng qua Chớnh
cng vn tt, sỏch lc vn tt ca ng do Nguyn i Quc san tho (Cng lnh chớnh tr u tiờn ca
ng cng sn VN).
-Ban chp hnh Trung ng lõm thi ca ng thnh lp gm 7 y viờn do Trnh ỡnh Cu ng u.
-24/02/1930, theo ngh ca ụng Dng cng sn Liờn on , t chc ny c gia nhp vo ng cng
sn Vit Nam.
-V sau, i hi ng ton quc ln th III quyt nh ly ngy 3/2/1930 lm ngy k nim thnh lp ng.
* í ngha: Hi ngh mang tm vúc ca mt i hi thnh lp ng.
Cõu2: Trỡnh by Ni dung cng lnh chớnh tr u tiờn ca ng do Nguyn i Quc soan tho u
nm 1930? :
- ng li chin lc cỏch mng: tin hnh t sn dõn quyn cỏch mng v th a cỏch mng i ti
xó hi cng sn .

- Nhim v cỏch mng: ỏnh quc Phỏp, phong kin, t sn phn cỏch mng, lm cho nuc Vit
Nam c lp t do, lp chớnh ph cụng, nụng, binh v quõn i cụng nụng; tch thu sn nghip ca quc v
phn cỏch mng chia cho dõn cy nghốo, tin hnh cỏch mng rung t.
- Lc lng cỏch mng: cụng nụng, tiu t sn, trớ thc, li dng hoc trung lp phỳ nụng, a ch, t sn.
- V trớ CM Cỏch mng phi liờn lc vi cỏc dõn tc b ỏp bc v vụ sn th gii .
- Lónh o cỏch mng: ng cng sn Vit Nam, i tin phong ca giai cp vụ sn.
Tuy cũn vn tt, song õy l cng lnh gii phúng dõn tc sỏng to, kt hp ỳng n vn dõn tc v giai
cp. c lp, t do l t tng ch yu ca cng lnh.
Cõu3: Trỡnh by ý ngha vic thnh lp ng cng sn Vit Nam u nm 1930?
- ng cng sn VN ra i l kt qu ca cuc u tranh dõn tc v u tranh giai cp quyt lit, l s sng
lc nghiờm khc ca lch s Vit Nam u th k XX.
- L sn phm ca s kt hp gia ch ngha Mỏc - Lờ-nin vi phong tro cụng nhõn v phong tro yờu nc
VN trong thi i mi.
- L mt bc ngot v i trong lch s cỏch mng VN. T õy, cỏch mng gii phúng dõn tc ca nhõn dõn
VN t di s lónh o duy nht ca ng cng sn VN.
- L s chun b tt yu u tiờn cú tớnh quyt nh cho nhng bc phỏt trin nhy vt mi trong lch s tin
húa ca dõn tc VN.
============================
Chng II Bi 14: PHONG TRO CCH MNG 1930 1935
cõu1: nờu thc trng kinh t xó hi vit Nam trong nhng nm khng hong kinh t th gii(1929-1933)
Hoc( Nguyờn nhõn dn n phong tro cỏch mng 1930-1931 )
1. Tỡnh hỡnh kinh t
1930, do tỏc ng khng hong kinh t th gii, kinh t VN suy thoỏi, bt u t trong
+ nụng nghip: lỳa go b st giỏ, rung t b hoang: 1933 l 500.000 hộcta.
+Cụng nghip: suy gim.
+Thng nghip, xut nhp khu: ỡnh n, giỏ c t .
2. Tỡnh hỡnh xó hi
20
20
Tr ườ ng THPT s ố 3 V ă n B n: Gi¸o viªn biªn so¹n NguyÔn Xu©n LiÖp-Chóc c¸c em thi ®ç tèt nghiÖp100%à

-Công nhân: bị sa thải, đồng lương ít ỏi
-Nông dân: chịu thuế cao, vay nợ năng lãi, . Ruộng đất bị địa chủ thâu tóm, bị bần cùng hóa.
-Tiểu thương, tiểu chủ, các nghề thủ công: bị phá sản, bị sa thải, thất nghiệp,
-Tư sản dân tộc gặp khó khăn trong kinh doanh, nhà buôn nhỏ đóng cửa.
Xã hội Việt Nam có: hai mâu thuẫn cơ bản là:
Dân tộc Việt Nam >< thực dân Pháp (cơ bản)
Nông dân ><Địa chủ phong kiến
-Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo nhân dân đứng lên chống phong kiến đế quốc.
Câu2: Trình bày diến biến chính phong trào cách mạng 1930 – 1931.với đỉnh cao Xô Viết Nghệ Tĩnh?
a.Phong trào trên toàn quốc .
-Tháng 24-1930 nhiều cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân nổ ra .Mục tiêu:Đòi cải thiện đời sông,công
nhân đòi tăng lương,giảm giờ làm;nông dân đòi giảm sưu thuế .Do Đảng lãnh đạo, có khẩu hiệu chính trị, có cờ
Đảng
-Tháng 5 Phong trào diễn ra trên phạm vi cả nước tiêu biểu nhân ngày Quốc tế lao động 1/5, cả nước bùng nổ
nhiều cuộc đấu tranh, đấu tranh thể hiện tình đoàn kết cách mạng với nhân dân lao động thế giới
-Tháng 6 đến tháng 8/1930 nhiều cuộc đấu tranh của công nhân trên cả nước .
b. Ở Nghệ Tĩnh:
- Tháng 9/1930 phong trào dâng cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh:
Nông dân biểu tình có vũ trang tự vệ với hàng nghìn người kéo đến huyện lị, tỉnh lị đòi giảm thuế ở các huyện
Nam Đàn, Thanh Chương, Diễn Châu, Anh Sơn (Nghệ An), Kỳ Anh (Hà Tĩnh) …
- Ngày 12/ 9/1930 biểu tình của 8000 nông dân Hưng Nguyên (Nghệ An) Với Đến gần Vinh, Pháp đàn áp dã
man: cho máy bay ném bom làm chết 217 người, bị thương 125 người.
+Chính quyền thực dân, phong kiến bị tê liệt, tan rã ở nhiều huyện, xã .
+ Nhiều cấp ủy Đảng ở thôn xã lãnh đạo nhân dân tự quản lý đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội ở địa
phương, làm chức năng của chính quyền, gọi là Xô viết.
Câu2: Trình bày sự ra đời và hoạt động Xô viết Nghệ Tĩnh?
Ra đời sau biểu tình từ tháng 09/1930, tại Nghệ An ở Thanh Chương, Nam Đàn, Anh Sơn, Nghi Lộc, Hưng
Nguyên, Diễn Châu. Ở Hà Tĩnh, Xô viết hình thành ở Can Lộc, Nghi Xuân, Hương Khê … thực hiện quyền làm
chủ, điều hành mọi mặt đời sống xã hội.
+ Chính trị: quần chúng tự do tham gia các đoàn thể cách mạng. Các đội tự vệ đỏ và tòa án nhân dân thành

lập .
+ Kinh tế: chia ruộng đất công cho dân cày nghèo, bãi bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò, thuế muối, xóa nợ
cho người nghèo. Đắp đê, phòng lụt, sửa chữa cầu đường . Lập các tổ chức sản xuất để nông dân giúp đỡ nhau
* Văn hóa, xã hội: xóa bỏ tệ nạn mê tín, dị đoan, rượu chè, cờ bạc, trộm cắp; trật tự trị an giữ vững, biết
đoàn kết giúp đỡ nhau.
Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào 1930-1931
Câu3: Trình bày Nội dung Luận cương chính trị tháng 10.1930:
Tháng 10/ 1930 Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam tại
Hương Cảng (Trung Quốc)
Quyết định:
+ Đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương.
+ Cử ra Ban Chấp hành Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư
+ Thông qua Luận cương chính trị của Đảng.
- Chiến lược và Sách lược: Cách mạng Đông Dương lúc đầu là cách mạng tư sản dân quyền, sau đó tiến thẳng
lên XHCN, bỏ qua thời kỳ tư bản chủ nghĩa .
- Nhiệm vụ đánh phong kiến và đánh đế quốc là hai nhiệm vụ có quan hệ khăng khít.
- Động lực cách mạng là công nhân và nông dân.
- Lãnh đạo cách mạng là giai cấpcông nhân – đội tiên phong là Đảng Cộng sản.
- Nêu rõ hình thức, biện pháp đấu tranh, quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.
- Hạn chế: + Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương.
+ Không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
+ Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản, giai cấp tư sản dân tộc, khả năng lôi
kéo bộ phận trung, tiểu địa chủ tham gia Mặt trận dân tộc thống nhất, chống đế quôc và phong kiến .
21
21
Tr ườ ng THPT s ố 3 V ă n B n: Gi¸o viªn biªn so¹n NguyÔn Xu©n LiÖp-Chóc c¸c em thi ®ç tèt nghiÖp100%à
4. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của Phong trào cách mạng 1930 – 1931.
a. Ý nghĩa lịch sử
- Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân đối với cách mạng các
nước Đông Dương.

- Hình thành khối liên minh công nông .
- Là cuộc tập dượt đầu tiên cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này .
- Quốc tế Cộng sản công nhận định : Đảng Cộng sản Đông Dương là phân bộ độc lập trực thuộc Quốc tế
Cộng sản .
b. Bài học kinh nghiệm: Để lại bài học quý về công tác tư tưởng, xây dựng khối liên minh công nông, mặt trận
dân tộc thống nhất, tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh …
Câu5 : So sánh Cương lĩnh chính trị (2-1930) và Luận Cương chính trị (10-1930) :
Bài 15. PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936

1939
Phong trào dân chủ (1936-1939) diễn ra trong bối cảnh nào?
1. Tình hình t hế giới:
- Những năm 30 của thế kỷ XX, thế lực phát xít cầm quyền ở Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản chạy đua vũ trang,
chuẩn bị chiến tranh thế giới.
- 07/1935, Đại hội lần VII - Quốc tế Cộng sản xác định nhiệm vụ chống chủ nghĩa phát xít, thành lập Mặt trận
nhân dân rộng rãi.
- 06/1936, Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp, thi hành cải cách tiến bộ ở thuộc địa: Đối với Đông
Dương, tạo thuận lợi cho cách mạng Việt Nam .
2.Tình hình trong nước:
a. Chính trị:
- Pháp sang diều tra tình hình và tạo thuận lợi cho cách mạng Việt Nam .
- Có nhiều đảng phái chính trị hoạt động: đảng cách mạng, đảng theo xu hướng cải lương, đảng
b. Kinh tế:
Nông nghiệp: tư bản Pháp chiếm đoạt ruộng đất, độc canh cây lúa, trồng cao su, đay, gai, bông …
Công nghiệp: đẩy mạnh khai mỏ. Sản lượng ngành dệt, xi măng, chế cất rượu tăng.
Thương nghiệp: thực dân độc quyền bán thuốc phiện, rượu, muối và xuất nhập khẩu,
Những năm 1936 -1939 là thời kỳ phục hồi và phát triển kinh tế Việt Nam nhưng kinh tế Việt Nam vẫn
lạc hậu và lệ thuộc kinh tế Pháp.
c. Xã hội: Đời sống các tầng lớp trong xã hội gặp nhiều khó khăn
Công nhân: thất nghiệp, lương giảm.

Nông dân: không đủ ruộng cày, chịu mức địa tô cao và bóc lột của địa chủ, cường hào…
Tư sản dân tộc: ít vốn, chịu thuế cao, bị tư bản Pháp chèn ép .
Tiểu tư sản trí thức: thất nghiệp, lương thấp .
Các tầng lớp lao động khác: chịu thuế khóa nặng nề, sinh hoạt đắt đỏ .
22
22
Tr ườ ng THPT s ố 3 V ă n B n: Gi¸o viªn biªn so¹n NguyÔn Xu©n LiÖp-Chóc c¸c em thi ®ç tèt nghiÖp100%à
Câu2: Nội dung chính của Hội nghị Ban Chấp hànhTrung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-
1936. Hoặc là ( Chủ trương của Đảng trong những năm 1936 – 1939 như thế nào )
Tháng 7/1936 của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương do Lê Hồng Phong chủ trì
ở Thượng Hải (Trung Quốc)
* Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương là chống đế quốc và phong kiến .
* Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống
nguy cơ chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
* Phương pháp đấu tranh: Kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
* Chủ trương: Thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Tháng 3/1938, đổi thành Mặt
trận thống nhất dân chủ Đông Dương, gọi tắt là Mặt trận dân chủ Đông Dương.
Câu4: Trình bày những diến chính phong trào dân chủ (1936-1939) ?
a. Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ .
*. Phong trào Đông Dương Đại hội.
-Năm 1936,Đảng vận động và tổ chức nhân dân thảo ra bản dân nguyện vọng gửi tới phái đoàn chính phủ
Pháp, tiến tới triệu tập Đông Dương Đại hội (8-1936)
-Tháng 09/1936 Pháp giải tán Ủy ban hành động, cấm hội họp, tịch thu các báo.
* Phong trào đón Gô –đa: năm 1937, lợi dụng sự kiện đó Gô đa và Toàn quyền mới sang Đông Dương, Đảng tổ
chức quần chúng mít tinh, biểu dương lực lượng đưa yêu sách về dân sinh, dân chủ.
* 1937-1939: nhiều cuộc mít tinh, biểu tình đòi quyền sống tiếp tục diễn ra, nhân ngày Quốc tế lao động
01/05/1938, lần đầu tiên nhiều cuộc mít tinh tổ chức công khai ở Hà Nội, Sài Gòn có đông đảo quần chúng
tham gia.
b. Đấu tranh nghị trường: hình thức đấu tranh mới của Đảng:
-Đảng đưa người của Mặt trận Dân Chủ Đông Dương ra ứng cử vào Viện dân biểu Bắc kỳ, Trung kỳ, Hội đồng

quản hạt Nam kỳ….
-Mục tiêu: Mở rộng lực lượng Mặt trận dân chủ và vạch trần chính sách phản động của thực dân, tay sai, bênh
vực quyền lợi của nhân dân.
c. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí:
-Từ 1937 báo chí công khai của Đảng bằng tiếng Việt: Tin tức, Đời nay, Phổ Thông, Dân chúng …, bằng tiếng
Pháp: Lao động), Tranh đấu….trở thành mũi xung kích trong cuộc vận động dân chủ, dân sinh .
-Cuối 1937, Đảng phát động phong trào truyền bá chữ Quốc ngữ giúp quần chúng đọc được sách báo, nâng cao
sự hiểu biết về chính trị và cách mạng
Đến 9/1939 chấm dứt
Câu4: Ý nghĩa của phong trào dân chủ -Bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ
1936 – 1939
a Ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 – 1939 4. Bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936 – 1939
Là phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức, dưới sự lãnh đạo của Đảng
Buộc Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh, dân chủ.
Quần chúng được giác ngộ về chính trị, trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của CM
Cán bộ đựợc tập hợp và trưởng thành.
Là một cuộc tổng diễn tập, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
b. Bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936 – 1939
Về việc xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất.
Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.
Đấu tranh tư tưởng trong nội bộ Đảng và với các đảng phái phản động.
Đảng thấy được hạn chế trong công tác mặt trận, dân tộc…
Là một cuộc diễn tập thứ hai, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
Câu5 :So sánh phong trào 1930-1931 với 1936-1939
Nội dung 1930-1931 1936-1939
Kẻ thù Đế quốc và phong kiến Thực dân Pháp phản động, tay sai, phát xít
Nhiệm vụ
(khẩu
Chống đế quốc giành độc
lập, chống phong kiến

Chống phát xít và chiến tranh .Chống thực dân phản
động .
23
23
Tr ng THPT s 3 V n B n: Giáo viên biên soạn Nguyễn Xuân Liệp-Chúc các em thi đỗ tốt nghiệp100%
Ni dung 1930-1931
1936-1939
hiu)
ginh rung t cho dõn
cy
ũi t do, dõn ch, cm ỏo, HB
Mt trn
Bc u thc hin liờn
minh cụng nụng
Mt trn nhõn dõn phn ụng Dng sau i l
Mt trn Dõn ch ụng Dng .
Hỡnh
thc,
phng
phỏp u
tranh
Bớ mt, bt hp phỏp . Bo
ng v trang nh bói
cụng, chuyn sang biu
tỡnh v trang Hng
Nguyờn, Thanh Chng,
Vinh
Hp phỏp, na hp phỏp, cụng khai hay na cụng
khai.
Lc lng

tham gia
Cụng nhõn .
Nụng dõn
ụng o, khụng phõn bit thnh phn, giai cp.
thnh th rt sụi ni to nờn i quõn chớnh tr hựng
hu.
Nhn xột:
S khỏc nhau gia phong tro 1930-1931 v phong tro dõn ch 1936-1939 cho thy do hon cnh th gii
v trong nc khỏc nhau,nờn ch trng sỏch lc, hỡnh thc tp hp lc lng v hỡnh thc u tranh phi
khỏc nhau mi phự hp.
Ch trng ca ng trong thi k 1936-1939 ch cú tớnh cht sỏch lc nhng rt kp thi v phự hp
vi tỡnh hỡnh mi, to ra cao tro u tranh sụi ni. Qua ú chng t ng ta ó trng thnh, cú kh nng i
phú vi mi tỡnh hung, a cỏch mng tin lờn khụng ngng
Bi 16: PHONG TRO GII PHểNG DN TC V TNG KHI NGHA THNG TM (1939-1945).
NC VIT NAM DN CH CNG HềA RA I
Cõu1: Hon cnh lch s ca Hi ngh ban chp hnh Trung ng CS ụng Dng ln th VI (thỏng11-
1939)
1. Tỡnh hỡnh chớnh tr .
a. Th gii
-1/9/1939: Chin tranh th gii th hai bựng n, c kộo vo Phỏp, 6/1940 Phỏp u hng c. .
b. Vit Nam
9/1940, Nht vt biờn gii Vit Trung vo min Bc Vit Nam, Phỏp nhanh chúng u hng .
ụng Dng, ngy 9/3/1945 Nht o chớnh Phỏp. Li dng c hi ú, cỏc ng phỏi chớnh tr VN tng
cng hot ng. Qun chỳng nhõn dõn sc sụi khớ th, sn sng vựng lờn khi ngha .
2. Tỡnh hỡnh kinh t xó hi .
a. Kinh t
* Chớnh sỏch ca Phỏp:
Phỏp thi hnh chớnh sỏch Kinh t ch huy : tng thu c, t thờm thu mi , sa thi cụng nhõn, viờn
chc, gim tin lng, tng gi lm, kim soỏt gt gao sn xut, phõn phi, n nh giỏ c.
* Chớnh sỏch ca Nht:

Phỏp phi cho Nht s dng phng tin giao thụng, kim soỏt ng st, tu bin. Nht bt Phỏp trong 4 nm 6
thỏng np khon tin 723.786.000 ng .
Cp rung t ca nụng dõn, bt nụng dõn nh lỳa, ngụ trng ay, thu du phc v cho chin tranh .
b. Xó hi
Chớnh sỏch búc lt ca Phỏp Nht y nhõn dõn ta ti ch cựng cc .Cui 1944 u nm 1945 cú ti 2 triu
ng bo ta cht úi .
.
Cõu2: Ni dung . Hi ngh BCH Trung ng ng Cng sn ụng Dng thỏng 11-1939.
HN ln th VI
Thỏng 11/1939, Hi ngh Ban Chp hnh Trung ng ng hp ti B im (Húc Mụn) do Tng Bớ th
Nguyn Vn C ch trỡ, xỏc nh:.
* Nhim v, mc tiờu trc mt l ỏnh quc v tay sai, gii phúng cỏc dõn tc ụng Dng, lm cho
ụng Dng hon ton c lp.
* Ch trng:
+ Tm gỏc li khu hiu cỏch mng rung t, tch thu rung t ca thc dõn quc v a ch, phn
bi quyn li dõn tc, chụng tụ cao, lói nng .
24
24
Tr ườ ng THPT s ố 3 V ă n B n: Gi¸o viªn biªn so¹n NguyÔn Xu©n LiÖp-Chóc c¸c em thi ®ç tèt nghiÖp100%à
+ Thay khẩu hiệu “Thành lập chính quyền Xô Viết công nông binh “bằng khẩu hiệu “Chính phủ dân chủ
cộng hòa “.
* Về phương pháp đấu tranh: Đảng chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ sang đánh đổ chính quyền của đế
quốc và tay sai; từ hoạt động hợp pháp,nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật và bất hợp pháp.
* Đưa ra chủ trương thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương thay cho Mặt trận dân chủ
Đông Dương.
Ý nghĩa: Đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đưa nhân
dân ta bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước .
Câu3: Trình bày nguyên nhân-diến biến-kết quả -ý nghĩa ba cuộc khởi nghĩa Khởi nghĩa Bắc Sơn Khởi
nghiã Nam Kỳ Binh biến Đô Lương ?
+ Khởi nghĩa Bắc Sơn (27 / 9 /1940)

* Nguyên nhân:
22/9/1940, Nhật vượt biên giới Việt – Trung, đánh chiếm Lạng Sơn, ném bom Hải Phòng, đổ bộ lên Đồ Sơn .
Ở Lạng Sơn, số lớn Pháp đầu hàng, số còn lại rút chạy về Thái Nguyên qua đường Bắc Sơn
* Diễn biến:
-Ở Lạng Sơn,số lớn Pháp đầu hàng,số còn lại rút chạy về Thái Nguyên qua đường Bắc Sơn .
-Đêm 27/9/1940 Đảng bộ địa phương lãnh đạo nhân dân Bắc Sơn chặn đánh Pháp, chiếm đồn Mỏ Nhài,
chính quyền địch ở Bắc Sơn tan rã, nhân dân làm chủ châu lị và các vùng lân cận, đội du kích Bắc Sơn thành lập.
-Pháp và Nhật đã cấu kết với nhau,Nhật cho Pháp trở lại Lạng Sơn; Pháp khủng bố, đốt phá làng bản, bắn giết
những người tham gia khởi nghĩa .
* Ý nghĩa: mở đầu phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc, Đảng rút ra những bài học quý báu về khởi nghĩa
vũ trang, thời cơ
+ Khởi nghiã Nam Kỳ (23/11/1940)
* Nguyên nhân: Tháng 11/1940, Pháp bắt thanh niên Việt Nam và Cao Miên làm bia đỡ đạn tại biên giới Thái
Lan, nhân dân Nam Kỳ và binh lính phản đối.
* Diễn biến:
-Xứ ủy Nam Kỳ chuẩn bị phát động khởi nghĩa, cử đại biểu ra Bắc xin chỉ thị của Trung ương. 11-1940 Hội
nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tại Đình Bảng - Từ Sơn- Bắc Ninh, xác định kẻ thù chính là đế quốc
Pháp-Nhật ;
-Kế hoạch bị lộ nhưng lệnh khởi nghĩa của Xứ ủy đã đến các địa phương, nên khởi nghĩa vẫn nổ ra đêm 22
rạng sáng 23/11/1940.
-Khởi nghĩa bùng nổ từ miền Đông đến miền Tây Nam Bộ: Biên Hòa, Gia Định, Chợ Lớn, Tân An, Bến Tre,
Trà Vinh, Cần Thơ, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Rạch Giá, Mỹ Tho, Vĩnh Long. Chính quyền cách mạng thành lập ở
nhiều nơi, lần đầu tiên xuất hiện lá cờ đỏ sao vàng.
-Pháp cho máy bay ném bom tàn sát nhân dân những vùng nổi dậy và bắt nhiều người. Nghĩa quân còn lại
rút về Đồng Tháp và U Minh để củng cố lực lượng. Xử bắn nhiều Đảng viên như Nguyễn văn Cừ, Nguyễn thị
Minh Khai .
* Ý nghĩa: Chứng tỏ tinh thần yêu nước của các tầng lớp nhân dân Nam Bộ, sẵn sàng đứng lên chiến đấu chống
quân thù .
+Binh biến Đô Lương (13/01/1941)
* Nguyên nhân: Binh lính người Việt trong quân đội Pháp phản đối việc Pháp đưa lính người Việt sang Lào

đánh nhau với quân Thái Lan .
* Diễn biến:
Ngày13/1/1941 Đội Cung (Nguyễn Văn Cung) chỉ huy binh lính đồn Chợ Rạng (Nghệ An) nổi dậy, -Pháp kịp
thời đối phó,chiều hôm sau, toàn bộ binh lính tham gia nổi dậy bị bắt.
Pháp xử bắn Đội Cung cùng 10 đồng chí, nhiều người khác bị kết án khổ sai, đưa đi đày .
* Ý nghĩa:
* Thể hiện tinh thần yêu nước của binh lính Việt Nam trong quân đội Pháp .
* Trong ba tháng, ba cuộc nổi dậy nối tiếp nổ ra ở ba miền của đất nước, do nhiều tầng lớp nhân dân và binh
lính tham gia, nêu cao tinh thần bất khuất của dân tộc.
* Nêu cao tinh thần anh dũng, bất khuất của nhân dân Việt Nam, giáng những đòn mạnh vào thực dân Pháp
và nghiêm khắc cảnh cáo phát xít Nhật.
* Các cuộc nổi dậy đã thất bại vì điều kiện khởi nghĩa chưa chín muồi, nhưng “đó là những tiếng súng báo hiệu
cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc, là bước đầu đấu tranh bằng vũ lực của các dân tộc Đông Dương “
+ Nguyên nhân thất bại:
- Nổ ra chưa đúng thời cơ: Pháp còn tương đối mạnh.
25
25

×