Tải bản đầy đủ (.doc) (114 trang)

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM SINH LỚP 11 THEO CHƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.6 KB, 114 trang )

Chuong I
Bai 1
[<br>]
Trước khi vào mạch gỗ của rễ, nước và muối khoáng ở lông hút phải
qua:
A. Nhu mô vỏ ở rễ bên.
B. Miền sinh trưởng dài ra.
C. Các tế bào nội bì
D. Đỉnh sinh trưởng.
[<br>]
Bộ phận làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng chủ yếu ở rễ là:
A. Chóp rễ
B. Miền sinh trưởng
C. Miền lông hút
D. Miền bần
[<br>]
Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hạn hán sinh lý?
I. Trời nắng gay gắt kéo dài
II. Cây bị ngập úng nước trong thời gian dài
III. Rễ cây bị tổn thương hoặc bị nhiễm khuẩn
IV. Cây bị thiếu phân
1
A. III, IV
B. I, IV
C. II
D. II, III
[<br>]
Đơn vị hút nước của rễ là:
A. Tế bào lông hút
B. Tế bào rễ
C. Không bào


D. Tế bào biểu bì
[<br>]
Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, cần sự góp phần của
yếu tố nào?
I. Năng lượng là ATP
II. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất
III. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi
IV. Enzim hoạt tải (chất mang)
A. II, IV
B. I, II, IV
C. I, III, IV
D. I, IV
2
[<br>]
Sự khác nhau cơ bản giữa cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ
ion khoáng ở rễ cây là:
A. Nước và các ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế chủ
động và thụ động.
B. Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động
còn các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ theo cơ chế thụ
động.
C. Nước và ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế thụ
động.
D. Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm
thấu) còn các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ một cách có
chọn lọc theo 2 cơ chế: thụ động và chủ động.
[<br>]
Quá trình hấp thụ bị động ion khoáng có đặc điểm:
I. Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao sang tế bào rễ
có nồng độ thấp.

II. Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược
chiều nồng độ, vào tế bào rễ.
III. Không cần tiêu tốn năng lượng.
IV. Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải.
A. II, III
B. II, IV
3
C. I, IV
D. I, III
[<br>]
Rễ thực vật ở cạn có đặc điểm hình thái thích nghi với chức năng
tìm nguồn nước, hấp thụ H
2
O và ion khoáng là:
A. Sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan toả, tăng nhanh về số lượng lông
hút.
B. Số lượng tế bào lông hút lớn.
C. Sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan toả.
D. Số lượng rễ bên nhiều.
[<br>]
Nước được vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ
theo con đường nào?
A. Con đường qua gian bào và thành tế bào
B. Con đường qua tế bào sống
C. Con đường qua chất nguyên sinh và không bào.
D. Con đường qua gian bào và con đường tế bào chất
[<br>]
Ở thực vật thuỷ sinh cơ quan hấp thụ nước và khoáng là:
A. Rễ, thân, lá.
B. Lá

4
C. Thân
D. Rễ
5
Bai 2
[<br>]
Động lực đẩy dòng mạch rây đi từ lá đến rễ và các cơ quan khác là:
A. Lực đẩy (áp suất rễ).
B. Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
C. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ
quan chứa (rễ).
D. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch
gỗ.
[<br>]
Quá trình vận chuyển nước xảy ra qua các con đường nào?
A. Con đường qua tế bào của cây và qua khí khổng
B. Con đường qua tế bào sống và qua tế bào chết (bó mạch gỗ rễ,
thân, lá)
C. Con đường qua bó mạch gỗ của rễ, bó mạch gỗ của thân và bó
mạch gỗ của lá.
D. Con đường rễ - thân - lá
[<br>]
Động lực đẩy dòng mạch rây đi từ lá xuống rễ và đến các cơ quan
khác là:
A. Lực hút và lực liên kết tạo nên.
B. Lực đẩy của cây và lực hút của trái đất.
6
C. Sự chênh lệch về áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và
cơ quan chứa (rễ, hạt quả, ).
D. Lực đẩy của cây và lực liên kết tạo nên.

[<br>]
Nước và các ion khoáng trong cây được vận chuyển như thế nào?
A. Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.
B. Từ mạch gỗ sang mạch rây.
C. Từ mạch rây sang mạch gỗ.
D. Qua mạch gỗ.
[<br>]
Dịch mạch rây di chuyển như thế nào trong cây?
A. Dịch mạch rây di chuyển trong mỗi ống rây, không di chuyển
được sang ống rây khác.
B. Dịch mạch rây di chuyển từ tế bào quang hợp trong lá vào ống
rây và từ ống rây này vào ống rây khác qua các lỗ trong bản rây.
C. Dịch mạch rây di chuyển từ dưới lên trên trong mỗi ống rây.
D. Dịch mạch rây di chuyển từ trên xuống trong mỗi ống rây.
[<br>]
Xilem là một tên gọi khác của:
A. Mạch ống.
B. Quản bào.
C. Mạch rây.
D. Mạch gỗ.
[<br>]
7
Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là:
A. Các kim loại nặng.
B. H2O, muối khoáng.
C. Saccarôzơ, axit amin và một số ion khoáng được sử dụng lại.
D. Chất khoáng và các chất hữu cơ.
[<br>]
Nhận định không đúng khi nói về đặc điểm của mạch gỗ là:
A. Thành của mạch gỗ được linhin hóa.

B. Mạch gỗ gồm các tế bào chết.
C. Đầu của tế bào mạch gỗ gắn với đầu của tế bào quản bào thành
những ống dài từ rễ đến lá để cho dòng mạch gỗ di chuyển bên
trong.
D. Tế bào mạch gỗ gồm 2 loại là quản bào và mạch ống.
[<br>]
Quá trình vận chuyển nước qua lớp tế bào sống của rễ và của lá xảy
ra nhờ:
A. Lực đẩy nước của áp suất rễ và lực hút của quá trình thoát hơi
nước.
B. Sự tăng dần áp suất thẩm thấu từ tế bào lông hút đến lớp tế bào
sát bó mạch gỗ của rễ và từ lớp tế bào sát bó mạch gỗ của gân lá.
C. Lực đẩy bên dưới của rễ, do áp suất rễ.
D. Lực hút của lá, do thoát hơi nước
[<br>]
8
Cơ chế nào đảm bảo cột nước trong bó mạch gỗ được vận chuyển
liên tục từ dưới lên trên?
A. Lực hút của lá và lực đẩy của rễ phải thắng khối lượng cột nước.
B. Lực hút của lá phải thắng lực bám của nước với thành mạch.
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và giữa chúng với
thành mạch phải lớn hơn lực hút của lá và lực đẩy của rễ.
D. Lực liên kết giữa các phân tử nước phải lớn cùng với lực bám
của các phân tử nước với thành mạch phải thắng khối lượng cột
nước.
9
Bai 3
[<br>]
Khí khổng mở khi:
A. Tế bào mất nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm

cho thành dày cong theo thành mỏng.
B. Tế bào no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm
cho thành dày cong theo thành mỏng.
C. Tế bào mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng.
D. Tế bào no nước, thành mỏng hết căng nước và thành dày duỗi
thẳng.
[<br>]
Biện pháp tưới nước hợp lý cho cây, bao hàm tiêu chí:
A. Phải tưới ngay sau khi phát hiện cây thiếu nước
B. Chất lượng nước cần được đảm bảo
C. Tưới đúng lúc, đúng lượng và đúng cách
D. Thường xuyên tưới, thừa còn hơn thiếu
[<br>]
Ở một số cây (cây thường xuân - Hedera helix), mặt trên của lá
không có khí khổng thì có sự thoát hơi nước qua mặt trên của lá hay
không?
A. Có, chúng thoát hơi nước qua các sợi lông của lá.
B. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp biểu bì.
C. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp cutin trên biểu bì lá.
10
D. Không, vì hơi nước không thể thoát qua lá khi không có khí
khổng.
[<br>]
Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là:
A. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
B. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí
khổng.
C. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
D. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
[<br>]

Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng ở lá là:
A. Hàm lượng CO2 trong tế bào lá.
B. Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
C. Cường độ ánh sáng mặt trời.
D. Hàm lượng chất hữu cơ trong tế bào lá.
[<br>]
Phát biểu nào sau đây sai?
I. Khi nồng độ ôxi trong đất giảm thì khả năng hút nước của cây sẽ
giảm.
II. Khi sự chênh lệch giữa nồng độ dung dịch đất và dịch của tế bào
rễ thấp, thì khả năng hút nước cảu cây sẽ yếu.
III. Khả năng hút nước của cây không phụ thuộc vào lực giữ nước
của đất
IV. Bón phân hữu cơ góp phần chống hạn cho cây
11
A. III
B. I, III
C. III, IV
D. II
[<br>]
Sự thoát hơi nước qua khí khổng diễn ra gồm 3 giai đoan:
I. Hơi nước khuếch tán từ khe qua khí khổng
II. Nước bốc hơi từ bề mặt tế bào nhu mô lá vào gian bào
III. Hơi nước khuếch tán từ bề mặt lá ra không khí xung quanh.
Thứ tự của 3 giai đoạn trên là:
A. III, II, I
B. II, I, III
C. II, I, III
D. I, II, III
E. II, III, I

[<br>]
Yếu tố nào là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đúng hoặc mở khí
khổng?
A. Nước
B. Nhiệt độ
C. Phân bón
D. Ánh sáng
[<br>]
Không nên tưới cây vào buổi trưa nắng gắt vì:
12
I. Làm thay đổi nhiệt độ đột ngột theo hướng bất lợi cho cây
II. Giọt nước đọng trên lá sau khi tưới, trở thành thấu kính hội tụ,
hấp thụ ánh sáng và đốt nóng lá, làm lá héo.
III. Lúc này khí khổng đang đúng, dự được tưới nước cây vẫn không
hút được nước
IV. Đất nóng, tưới nước sẽ bốc hơi nóng, làm héo lá.
A. II, IV
B. II, III
C. I, II, IV
D. II, III, IV
[<br>]
Cây trong vườn có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn cây
trên đồi vì:
I. Cây trong vườn được sống trong môi trường có nhiều nước hơn
cây ở trên đồi.
II. Cây trên đồi có quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh hơn.
III. Cây trong vườn có lớp cutin trên biểu bì lá mỏng hơn lớp cutin
trên biểu lá của cây trên đồi.
IV. Lớp cutin mỏng hơn nên khả năng thoát hơi nước qua cutin
mạnh hơn.

A. II, III, IV
B. I, III, IV
C. I, II, IV
D. III, IV
13
Bai 4
[<br>]
Photpho được cây hấp thụ dưới dạng:
A. Photphat vô cơ
B. Hợp chất có chứa photpho
C. H3PO4
D. PO43- , H2PO4-
[<br>]
Thực vật hấp thụ magiê dưới dạng:
A. Mg+
B. Magiê hợp chất
C. Nguyên tố Mg
D. Mg++
[<br>]
Trong các nguyên tố khoáng nitơ, photpho, kali, canxi, sắt, magiê.
Các nguyên tố nào là thành phần của diệp lục a và diệp lục b?
A. Nitơ, photpho
B. Kali, nitơ, magiê
C. Nitơ, magiê
D. Magê, sắt
[<br>]
Các nguyên tố đại lượng gồm:
A. H , C, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
B. H, O, C, N, P, S, Fe, Mg.
14

C. H, C, O, N, P, K, S, Ca, Cu.
D. H, C, O, N, P, K, S, Ca, Fe.
[<br>]
Tại sao cần phải bón phân với liều lượng hợp lý tuỳ thuộc vào loại
đất, loại phân bón, giống và loài cây trồng?
A. Giúp cây trồng sinh trưởng tốt, năng suất cao.
B. Phân bón là nguồn quan trọng cung cấp các chất dưỡng cho cây.
C. Hiệu quả phân bón cao nhưng giảm chi phí đầu vào và không gây
ô nhiễm môi trường - nông sản.
D. Giúp cây trồng sinh trưởng tốt, năng suất cao, hiệu quả phân bón
cao nhưng giảm chi phí đầu vào và không gây ô nhiễm nông sản và
môi trường.
[<br>]
Các biện pháp giúp cho quá trình chuyển hoá các muối khoáng ở
trong đất từ dạng không tan thành dạng hồ tan dễ hấp thụ đối với
cây:
A. Bón vôi cho đất kiềm
B. Làm cỏ, sục bùn phá váng sau khi đất bị ngập úng, cày phơi ải
đất, cày lật úp rạ xuống, bón vôi cho đất chua.
C. Trồng các loại cỏ dại, chúng sức sống tốt giúp chuyển hóa các
muối khoáng khó tan thành dạng ion.
D. Tháo nước ngập đất, để chúng tan trong nước
[<br>]
Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu cho cây là:
15
A. Các nguyên tố đại lượng ( C, H, O, N, P, S, K, Ca, Mg).
B. Các nguyên tố trung lượng.
C. Các nguyên tố vi lượng ( Fe, Mn, Cu, Zn, Cl, B, Mo, Ni).
D. Các nguyên tố đại lượng và vi lượng.
[<br>]

Hậu quả khi bón liều lượng phân bón cao quá mức cần thiết cho cây:
1. Gây độc hại đối với cây.
2. Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường.
3. Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết.
4. Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết
chết các vi sinh vật có lợi.
A. 1, 2.
B. 1, 2, 3.
C. 1, 2, 3, 4.
D. 1, 2, 4.
[<br>]
Biểu hiện triệu chứng thiếu kali của cây là:
A. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và nhiều chấm đỏ ở mặt lá.
B. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
C. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
D. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh
trưởng rễ bị tiêu giảm.
[<br>]
16
Cho các nguyên tố : nitơ, sắt, kali, lưu huỳnh, đồng, photpho, canxi,
coban, kẽm. Các nguyên tố đại lượng là:
A. Nitơ, photpho, kali, canxi, và đồng
B. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và sắt
C. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và canxi
D. Nitơ, kali, photpho, và kẽm
17
Bai 5
[<br>]
Nhận định không đúng khi nói về vai trò của nitơ đối với cây xanh:
A. Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, côenzim,

axit nuclêic, diệp lục
B. Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể
thực vật.
C. Thiếu nitơ lá non có màu lục đậm không bình thường.
D. Thiếu nitơ cây sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng nhạt.
[<br>]
Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng:
A. NH
4
+
và NO
3
-
B. NO
2
-
, NH
4
+
và NO
3
-

C. N
2
, NO
2
-
, NH
4

+
và NO
3
-

D. NH
3
, NH
4
+
và NO
3
-

[<br>]
Để bổ sung nguồn nitơ cho đất, con người không sử dụng biện pháp
nào sau đây?
A. Bón phân hữu cơ gồm phân chuồng, phân xanh, xác động vật và
thực vật.
B. Bón supe lân, apatit
C. Bón phân urê, đạm amôn, đạm sunfat.
D. Trồng cây họ đậu
[<br>]
18
Thực vật đã có đặc điểm thích nghi trong việc bảo vệ tế bào khỏi bị
dư lượng NH
3
đầu độc là:
A. Chuyển vị amin và amin hoá.
B. Amin hoá.

C. Hình thành amít (axít amin đicacbôxilíc + NH
3
> Amít).
D. Chuyển vị amin.
[<br>]
Trong mô thực vật diễn ra quá trình khử nitrat vì:
A. Trong 2 dạng nitơ hấp thụ thì môi trường bên ngoài có dạng
NO3– là dạng oxy hoá, nhưng trong cơ thể thực vật nitơ chỉ tồn tại ở
dạng khử để tiếp tục được đồng hóa thành axít amin và Prôtêin.
B. Giúp sự đồng hoá NH3 trong mô thực vật.
C. Là nguồn dự trữ NH3 cho các quá trình tồng hợp axít amin khi
cần thiết.
D. Giúp hệ rễ của cây hấp thụ được toàn bộ lượng nitơ.
[<br>]
Điền thuật ngữ phù hợp vào câu sau đây:
Nitơ tham gia (1) các quá trình trao đổi chất trong (2)
thông qua hoạt động (3) , cung cấp năng lượng và điều tiết
trạng thái ngậm nước của các phần tử (4) trong tế bào chất.
I. Điều tiết
II. Cơ thể thực vật
III. Xúc tác.
IV. Prôtêin
19
Tổ hợp đáp án chọn đúng là:
A. 1-I, 2-IV, 3-III, 4-II
B. 1-IV, 2-III, 3-I, 4-II
C. 1-II, 2-I, 3-III, 4-IV
D. 1-I, 2-II, 3-III, 4-IV
[<br>]
Nguyên tố vi lượng nào hoạt hóa các enzim tham gia vào quá trình

khử NO3-?
A. Fe và Ca.
B. Mo và Ca.
C. Ca và Mg.
D. Mo và Fe.
[<br>]
Đạm hữu cơ được gọi là đạm khó tiêu hơn so với đạm vô cơ vì:
I. Sau khi bón, đạm vô cơ chuyển sang trạng thái ion rất nhanh, cây
có thể sử dụng ngay.
II. Đạm hữu cơ giàu năng lượng, cây khó có thể sử dụng ngay được
III. Đạm hữu cơ cần có thời gian biến đổi để trở thành dạng ion, cây
mới sử dụng được.
IV. Đạm vô cơ có chứa các hoạt chất, kích thích cây sử dụng được
ngay.
A. I, III, IV
B. I, III
C. I, II
20
D. II, III, IV
[<br>]
Quá trình khử nitrat trong cây là :
A. quá trình bao gồm phản ứng khử NO2- thành NO3
B. quá trình được thực hiện nhờ enzym nitrogenaza.
C. là quá trình cố định nitơ không khí.
D. quá trình chuyển hóa NO3- thành NH4+ theo sơ đồ: NO3- NO2-
NH4+
[<br>]
Amôn hóa là quá trình:
A. Biến đổi NO3- thành NH4+
B. Tổng hợp các axit amin

C. Biến đổi chất hữu cơ thành amôniac.
D. Biến đổi NH4+ thành NO3-
21
Bai 6
[<br>]
Vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học
đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật:
I. Biến nitơ phân tử (N2) sẵn có trong khí quyển (ở dạng trơ thành
dạng nitơ khoáng NH3 (cây dễ dàng hấp thụ)
II. Xảy ra trong điều kiện bình thường ở hầu khắp mọi nơi trên trái
đất.
III. Lượng nitơ bị mấy hàng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại
đảm bảo nguồn cấp dinh dưỡng nitơ bình thường cho cây.
IV. Nhờ có enzym nitrôgenara, vi sinh vật cố định nitơ có khả năng
liên kết nitơ phân tử với hyđro thành NH3
V. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong xác sinh
vật.
A. I, II, III, IV.
B. I, III, IV, V.
C. II, III, V.
D. II. IV, V.
[<br>]
Cơ sở sinh học của phương pháp bón phân qua lá là:
A. Dựa vào khả năng hấp thụ các ion khoáng qua cutin.
B. Dựa vào khả năng hấp thụ các ion khoáng qua cuống lá và gân lá.
C. Dựa vào khả năng hấp thụ các ion khoáng qua cuống lá.
22
D. Dựa vào khả năng hấp thụ các ion khoáng qua khí khổng.
[<br>]
Trong các loại vi khuẩn cố định nitơ khí quyển gồm: Azotobacter,

Rhizobium, Clostridium, Anabaena. Loại vi khuẩn sống trong nốt
sần các cây họ đậu:
A. Clostridium
B. Rhizobium
C. Azotobacter
D. Anabaena
[<br>]
Các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được là:
A. Nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật
(có trong đất), cây hấp thụ được là nitơ khoáng (NH4+ và NO3–).
B. Nitơ vô cơ trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong xác sinh
vật (xác thực vật, động vật và vi sinh vật).
C. Nitơ vô cơ trong các muối khoáng (có trong đất) và cây hấp thu
được là nitơ khoáng (NH3 và NO3–).
D. Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được
là nitơ ở dạng khử NH4+
[<br>]
Nhận định không đúng khi nói về khả năng hấp thụ nitơ của thực
vật:
A. Nitơ trong NO và NO
2
trong khí quyển là độc hại đối với cơ thể
thực vật.
23
B. Thực vật có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.
C. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong xác sinh
vật.
D. Rễ cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng từ đất dưới dạng NO
3
-

và NH4
+
.
[<br>]
Ở nốt sần của cây họ Đậu, các vi khuẩn cố định nitơ lấy ở cây chủ:
A. Nitrat.
B. Oxi.
C. Đường.
D. Protein.
[<br>]
Quá trình cố định nitơ ở các vi khuẩn cố dịnh nitơ tự do phụ thuộc
vào loại enzim:
A. Perôxiđaza.
B. Đêaminaza.
C. Đêcacboxilaza.
D. Nitrôgenaza.
[<br>]
Công thức biểu thị sự cố định nitơ khí quyển là:
A. Glucôzơ + 2N2 axit amin.
B. N2 + 3H2 2NH3.
C. 2NH3 N2 + 3H2.
D. 2NH4+ 2O2 + 8e- N2 + 4H2O.
[<br>]
24
Nhóm sinh vật nào có khả năng cố định nitơ phân tử?
A. Mọi vi khuẩn.
B. Mọi vi sinh vật.
C. Chỉ những vi sinh vật sống cộng sinh với thực vật.
D. Một số vi khuẩn sống tự do (vi khuẩn lam - Cyanobacteria ) và
sống cộng sinh (chi Rhizobium).

[<br>]
Một trong các biện pháp hữu hiệu nhất để hạn chế xảy ra quá trình
chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử ( NO3- N2) là:
A. Bón phân vi lượng thích hợp
B. Làm đất kĩ, đất tơi xốp và thống.
C. Giữ độ ẩm vừa phải và thường xuyên cho đất
D. Khử chua cho đất
25

×