Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

LUẬN văn THẠC sĩ KHOA học GIÁO dục vận DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN và GIẢI QUYẾT vấn đề vào dạy HỌCCHưƠNG “PHƯƠNG PHÁP TOẠ độ TRONG KHÔNG GIAN” CHO học SINH lớp 12 TRUNG học PHỔ THÔNG TỈNH CAO BẰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (606.47 KB, 141 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Sư PHẠM


••

HÀ THỊ THU OANH

VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN VÀ
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀO DẠY HỌCCHưƠNG
“PHƯƠNG PHÁP TOẠ ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN”
CHO HỌC SINH LỚP 12 TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
TỈNH CAO BẰNG



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
•••

THÁI NGUYÊN - 2010
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên

http://www. Irc-tnu. edu.vn


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Sư PHẠM


••

HÀ THỊ THU OANH


VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN VÀ GIẢI
QUYẾT VẤN ĐỀ VÀO DẠY HỌCCHƯƠNG “PHƯƠNG
PHÁP TOẠ ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN” CHO HỌC SINH LỚP 12
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH CAO BẰNG
Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học bộ mơn tốn
Mã số: 60. 14. 10



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
•••

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS VƯƠNG DƯƠNG MINH

THÁI NGUYÊN - 2010

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên

http://www. Irc-tnu. edu.vn


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học
Thái Nguyên

http://www. Irc-tnu.
edu.vn


MỤC LỤC
Trang

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA học giáo dục........................2
MỤC LỤC...................................................4
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN.....................8
1 - MỞ ĐẦU................................................8

1.Lý do chọn đề tài.........................................................................................................8
2.Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................11
2.1.Mục đích nghiên cứu..............................................................................................11
2.2.Nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................................................11
3.Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................11
4.Cấu trúc luận văn.......................................................................................................12
5 - NỘI DUNG.............................................13
PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN VÀ GIẢI QUYẾT VÂN ĐỀ TRONG DẠY HỌC
MƠN TỐN Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG..............................13

1.1.Phương pháp dạy học.............................................................................................13
1.1.1. Khái niệm về phương pháp dạy học [8, tr 7]......................................................13
1.1.2Tính đa dạng của hệ thống PPDH- phân loại PPDH............................................13
1.1.3.Những yêu cầu chung của các nhóm phương pháp.............................................14
1.1.4.Các nhóm phương pháp.........................................................................................6
Ưu điểm:........................................................................................................................6
Nhược điểm:...................................................................................................................6
1.1.5.Các phương pháp dạy học khác.............................................................................7

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên Y

http://www. Irc-tnu. edu.vn


1.1.6.Lựa chọn phương pháp dạy học............................................................................7

Ưu điểm:........................................................................................................................9
Đối với GV:....................................................................................................................9
Đối với HS:....................................................................................................................9
Nội dung:........................................................................................................................9
Yêu cầu:.......................................................................................................................10
Nội dung:......................................................................................................................10
1.3.Một số nhận xét về đổi mới phương pháp dạy học ở trường THPT......................11
Ưu điểm:......................................................................................................................12
Nhược điểm:.................................................................................................................12
1.4.Phương pháp PH&GQVĐ trong dạy học mơn tốn ở trường phổ thơng...............13
1.4.1.Cơ sở lý luận của phương pháp PH&GQVĐ [5, tr 151].....................................13
1.4.2.Các khái niệm cơ bản [2, tr 185-188]..................................................................14
1.4.3.Một số cách thông thường dùng tạo tình huống gợi vấn đề................................17
1.4.5.Các bước thực hiện dạy học sử dụng phương pháp PH&GQVĐ [2, tr 192]......21
1.4.6.Sử dụng phương pháp PH&GQVĐ trong tồn bộ q trình dạy học..................30
1.4.7.Tác dụng của phương pháp PH&GQVĐ trong dạy học......................................30
1.4.8.Các cấp độ của dạy học sử dụng phương pháp PH&GQVĐ..............................31

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên Y

http://www. Irc-tnu. edu.vn


32 - Chương 2...............................................................................................................31
2.1.Đặc điểm về nhận thức của học sinh miền núi tỉnh Cao Bằng...............................31
2.2.Đặc điểm và yêu cầu dạy học chương "Phương pháp toạ độ trong không gian ". .32
2.2.1Đặc điểm của chương “Phương pháp toạ độ trong không gian”..........................32
2.2.2.Yêu cầu dạy học chương “Phương pháp toạ độ trong không gian”....................33
a)Về kiến thức..............................................................................................................33
b)Về kỹ năng................................................................................................................33

c)Về phương pháp........................................................................................................34
e)Đưa ra bài tập để làm tăng thêm yêu cầu phát hiện và giải quyết vấn đề cho người
học................................................................................................................................36
f)Giúp HS phát hiện tri thức phương pháp...................................................................36
g)Khai thác lợi thế của phương tiện dạy học...............................................................36
2.3.2.Một số bài soạn của chương III: Phương pháp toạ độ
trong không gian.......................................37
1.về kiến thức.........................................37
2.về kĩ năng...........................................37
3.về tư duy và thái độ.................................37

1.Chuẩn bị của GV.......................................................................................................38
2.Chuẩn bị của HS........................................................................................................38
1.Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số..................................................................................38
2.Kiểm tra bài cũ..........................................................................................................38
Phần 2: Toạ độ của véc tơ trong khơng gian...............34

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên Y

http://www. Irc-tnu. edu.vn


V.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập vê nhà.........................................................43
VI.Phụ lục....................................................................................................................43
1.Phiêu học tập.............................................................................................................43
3.Vê tư duy và thái độ.................................45
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH..................45
1.Chuẩn bị của GV......................................45
2.Chuẩn bị của HS......................................45
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC................................45


IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.........................................................................................46
1.Ổn định tổ chức.........................................................................................................46
2.Kiểm tra bài cũ..........................................................................................................46
1.Bài mới......................................................................................................................46
4.Củng cố toàn bài........................................................................................................51
Tiêt 27: PHƯƠNG TRÌNH MẶT CẦU..........................53

<=> n Ấ a , n Ấ b <=> n a =0, n b =0...........................................................................72
((a ), (3))................................................90

KẾT LUẬN.................................................................................................................124
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................126

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên Y

http://www. Irc-tnu. edu.vn


BẢNG CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN
Viêt tăt

Viêt đầy đủ

PH&GQVĐ

Phát hiện và giải quyêt vấn đê

GV


Giáo viên



Hoạt động

HS

Học sinh

DH

Dạy học

PPDH

Phương pháp dạy học

SGK

Sách giáo khoa

THPT

Trung học phổ thơng

THGVĐ

Tình huống gợi vấn đê


CNH

Cơng nghiệp hố

HĐH

Hiện đại hố

vtpt

Vectơ pháp tun
- 1MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
1.1. Xuất phát từ nhu cầu thực tê của thời đại, nhu cầu phát triển kinh tê của
đất nước, giáo dục Việt Nam đang đứng trước bài tốn phải đổi mới một cách tồn
diện từ mục tiêu giáo dục, nội dung đên phương pháp, phương tiện dạy học. Vì thê
Luật giáo dục nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005 đã đê ra mục

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên Y

http://www. Irc-tnu. edu.vn


tiêu của Giáo dục phổ thông như sau: “Mục tiêu của Giáo dục phổ thông là giúp học
sinh (HS) phát triển tồn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng
cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân
cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công
dân chuẩn bị cho HS tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc ”.

(Điêu 27: Mục tiêu Giáo dục phổ thông, tr.75)
Để thực hiện mục tiêu trên, Luật giáo dục đã quy định rõ: “Phương pháp
giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động sáng tạo của HS,
phù hợp với đặc điểm từng lớp học, từng môn học, bồi dưỡng năng lực tự học, rèn
luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm
vui hứng thú trong học tập cho HS ”. (Luật giáo dục, Chương 2- mục 2, điêu 28).
1.2. Để thực hiện các mục đích trên, ngành giáo dục đã và đang tiên hành đổi
mới sách giáo khoa (SGK) ở tất cả các cấp học phổ thông, bố trí lại khung chương
trình, giảm tải lượng kiên thức không cần thiêt, đưa SGK mới vào trường phổ thông.
Đi đơi với việc đổi mới SGK, đổi mới chương trình là đổi mới phương pháp dạy học
(PPDH). Nhưng đổi mới PPDH như thê nào để dạy học (DH) đạt hiệu quả? Đây là
một vấn đê hêt sức cấp thiêt trong sự nghiệp giáo dục ở nước ta. Hiện nay việc đổi
mới PPDH đã và đang được tiên hành ở tất cả các cấp trong ngành giáo dục theo các
quan điểm: “Tích cực hố hoạt động học tập”, “Hoạt động hố người học”, “Lấy
người học làm trung tâm”... Những quan điểm trên đêu bao hàm các u tố tích cực,
có tác dụng
thúc đẩy đổi mới PPDH nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục và đào tạo. Nhưng đổi mới
PPDH chưa được tiến hành với phần đông giáo viên (GV) đang trực tiếp giảng dạy
trên lớp hiện nay, đặc biệt là với GV ở những khu vực miền núi, Một số ít GV đã và

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên

22

http://www. lrc-tnu. edu.vn


đang áp dụng phương pháp mới nhưng chưa có hiệu quả cao, chưa tích cực hố và
khơi dậy được năng lực học tập của tất cả các đối tượng HS. GV cố gắng truyền đạt
cho HS hiểu được những kiến thức cơ bản trong chương trình và SGK là đủ, chưa

khơi dậy được sự hứng thú say mê học tập ở HS dẫn tới khơng khuyến khích phát
triển tối đa và tối ưu những khả năng của từng cá nhân.
1.3. Do thực tiễn giáo dục của tỉnh Cao Bằng.
Cao Bằng là một trong những tỉnh miền núi phía đơng bắc của Tổ quốc. Điều
kiện kinh tế cịn nghèo, văn hố cổ hủ và lạc hậu, trong khi đó cơng tác giáo dục
chưa được quan tâm, đầu tư thực sự của các cấp Đảng và chính quyền địa phương cả
về cơ sở vật chất đến trang thiết bị trường học còn rất nhiều thiếu thốn. Đội ngũ nhà
giáo chưa đồng bộ, có nhiều bộ mơn cịn thiếu GV, GV trình độ sau đại học rất ít.
Đối tượng học sinh đến trường bao gồm chủ yếu là con em đồng bào dân tộc thiểu
số, sự nhận thức của các em còn nhiều hạn chế do thiếu thốn về cơ sở vật chất trường
sở, giao thơng đi lại khó khăn và các thơng tin phục vụ cho học tập. Bên cạnh đó việc
tìm ra biện pháp để áp dụng phù hợp với từng đối tượng và điều kiện cụ thể của từng
địa phương là rất khó khăn đối với lãnh đạo ngành giáo dục Cao Bằng.
Mâu thuẫn giữa yêu cầu đào tạo con người xây dựng xã hội cơng nghiệp hố
(CNH), hiện đại hoá ( HĐH) với thực trạng lạc hậu của PPDH ở tỉnh Cao Bằng đã
đặt ra yêu cầu cấp bách là phải đổi mới PPDH trong nhà trường nói chung và trường
THPT nói riêng.
1.4. Trong những năm gần đây việc vận dụng phương pháp Phát hiệ n và giải
quyết vấn đề trong dạy học được đề cập và quan tâm như một phương pháp hữu hiệu
để người học hoạt động tự giác, tích cực, độc lập và sáng tạo trong q trình hoạt
động, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của sự
nghiệp CNH- HĐH đất nước. Chương “Phương pháp tọa độ trong khơng gian” là

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên

22

http://www. lrc-tnu. edu.vn



một trong những nội dung cơ bản của chương trình toán học THPT. Việc vận dụng
phương pháp PH & GQVĐ vào dạy học chương này sẽ giúp HS vừa nắm được tri
thức mới, vừa nắm được phương pháp chiếm lĩnh tri thức đó, vừa phát triển tư duy
tích cực sáng tạo, được chuẩn bị một năng lực thích ứng với đời sống xã hội, phát
hiện kịp thời và giải quyết hợp lý các vấn đề nảy sinh.
Vì những lý do trên, chúng tôi quyết định lựa chọn đề tài nghiên cứu: Vận
dụng phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề vào dạy học chương
“Phươngpháp toạ độ trong không gian ” cho HS lớp 12 THPT tỉnh Cao Bằng.
2.Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng được một số bài soạn thể hiện sự vận dụng phương pháp
PH&GQVĐ vào dạy học chương “phương pháp toạ độ trong không gian” cho HS
lớp 12 THPT tỉnh Cao Bằng.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu lý luận về phương pháp PH&GQVĐ.
- Nghiên cứu thực trạng dạy học bộ môn tốn ở trường THPT tỉnh Cao Bằng.
- Nghiên cứu trình độ nhận thức của HS miền núi Cao Bằng.
- Nghiên cứu nội dung chương trình SGK tốn THPT. Trong đó tập trung
nghiên cứu chương “ Phương pháp tọa độ trong khơng gian” SGK hình học lớp 12.
- Đề xuất một phương án vận dụng phương pháp PH&GQVĐ vào dạy học
nội dung “phương pháp tọa độ trong không gian”.
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm kiểm tra tính khả thi của phương án đề
xuất.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên

22


http://www. lrc-tnu. edu.vn


- Nghiên cứu các tài liệu về lý luận DH bộ mơn tốn như: giáo trình PPDH
mơn Tốn, Các văn kiện Nghị quyết, chỉ thị của Đảng và Nhà nước để xác định
phương hướng của đê tài và những quan điểm cơ bản chỉ đạo sự nghiên cứu.
- Nghiên cứu các tài liệu liên quan đên đê tài như: SGK hình học 12 THPT,
sách tham khảo, các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo xung quanh vấn
đê PPDH Tốn nói chung và chủ đê Phương pháp toạ độ trong không gian.
3.2. Phương pháp quan sát, điều tra
Thông qua thực tê giảng dạy của bản thân và đồng nghiệp, học hỏi kinh
nghiệm từ các thầy cô giáo đã và đang dạy, đồng thời thông qua ý kiên, những góp ý
của thầy giáo trực tiêp hướng dẫn đê tài.
3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
- Thực nghiệm DH chương: Phương pháp toạ độ trong không gian vê một số
phương diện nhằm kiểm nghiệm việc vận dụng phương pháp PH&GQVĐ vào DH.
4.Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kêt luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
chính của luận văn dự kiên gồm ba chương:
Chương 1: Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề trong dạy học mơn
tốn ở trường phổ thơng.
Chương 2: Vận dụng Phương pháp phương pháp phát hiện và giải quyết vấn
đề trong dạy học chương “Phương pháp toạ độ trong không gian” cho học sinh lớp
12 THPT tỉnh Cao Bằng.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên

22


http://www. lrc-tnu. edu.vn


-

5 - NỘI

DUNG


Chương 1
PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN VÀ GIẢI QUYẾT VÂN ĐỀ TRONG
DẠY HỌC MƠN TỐN Ở TRƯỜNG PHỔ THƠNG
1.1.

Phương pháp dạy học

1.1.1. Khái niệm về phương pháp dạy học [8, tr 7]
Phương pháp day học (PPDH) là những hình thức và cách thức hoạt động của
GV và HS trong những điều kiện dạy học xác định nhằm đạt mục đích dạy học.
1.1.2 Tính đa dạng của hệ thống PPDH- phân loại PPDH.
Dạy học là một trong những hoạt động phức tạp và hết sức đa dạng, bao gồm
những thao tác cả về trí tuệ lẫn vật chất của cả thầy và trò trong sự thống nhất hữu cơ
nhằm một mục đích cuối cùng là làm cho trị nắm vững kiến thức, kỹ năng, kỹ sảo,
hình thành phẩm chất mới của nhân cách.
Hiện nay có nhiều cách phân loại PPDH bao gồm:
- Cách phân loại PPDH căn cứ vào những nhiệm vụ dạy học, từ đó hình thành
các nhóm phương pháp.
- Cách phân loại căn cứ vào tính chất của hoạt động nhận thức của HS trong
quá trình lĩnh hội.

- Cách phân loại căn cứ vào nguồn thông báo (thông tin).
Trong đó cách thứ 3 là cách phân loại chủ yếu và có kết hợp một phần với hai
cách trên. Người ta đã phân chia thành các nhóm phương pháp dạy học: Dùng lỗi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên

22

http://www. lrc-tnu. edu.vn


trực quan, thực hành, chuyên biệt.
1.1.3. Những yêu cầu chung của các nhóm phương pháp
- Đảm bảo tính mục đích.
- Đảm bảo tính khoa học.
- Đảm bảo tính vừa sức.
- Đảm bảo đem lại hiệu quả cao.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên

22

http://www. lrc-tnu. edu.vn


-6-

1.1.4. Các nhóm phương pháp
1.1.4.1. Nhóm phương pháp sử dụng ngơn ngữ
Nhóm này gồm có: Các phương pháp thut trình, phương pháp vấn đáp,

phương pháp dùng sách giáo khoa.
Nhóm phương pháp này có những ưu nhược điểm sau:
* Ưu điểm:
- Lời nói là phương tiện dạy học thơng dụng và phổ biên nhất trong quá trình
truyên đạt tri thức.
- Lời nói là phương tiện tác động đên tư tưởng, tình cảm, ý trí HS mạnh mẽ.
* Nhược điểm:
- HS tiêp thu tài liệu dễ thụ động.
- GV khó kiểm tra được sự lĩnh hội tri thức của HS.
1.1.4.2. Nhóm phương pháp dạy học trực quan
Nhóm này gồm có: Trực quan trong dạy lý thuyêt, thực hành, thăm quan và tự
quan sát.
Nhóm phương pháp này có những ưu nhược điểm sau:
* Ưu điểm: Phù hợp với đặc điểm nhận thức học sinh học nghê, giúp các em
tiêp thu tốt tri thức rèn luyện kỹ năng, kỹ sảo nghê nghiệp. Sử dụng tốt phương pháp
này, lớp học sẽ sinh động HS hào hứng, phấn khởi làm việc phát triển năng lực quan
sát, hứng thú tò mò khoa học.
* Nhược điểm: Nêu lạm dụng trực quan sẽ làm giảm khả năng tư duy, phân
tán chú ý của HS.
1.1.4.3. Nhóm các phương pháp thực hành
Nhóm này gồm có các phương pháp: Thí nghiệm, thực nghiệm; luyện tập,
thảo luận vê sản xuất và hướng dẫn viêt trong dạy học thực hành.
Nhóm phương pháp này có những ưu nhược điểm sau:
* Ưu điểm: Giúp HS rèn luyện kỹ năng, kỹ sảo, qua đó củng cố mở rộng những
tri thức đã học, làm cho người học hào hứng tin tưởng vào những điều đã học, hình
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên -Q

Q

http://www. Irc-tnu. edu.vn



-7-

thành cho người học một số phẩm chất như tính độc lập, tinh thần trách nhiệm, tính
sáng tạo, tính tập thể.
* Nhược điểm: Nếu khâu chuẩn bị không chu đáo sẽ gây ra tình trạng là HS rèn
luyện kỹ năng, kỹ sảo một cách máy móc, giáo điều.
1.1.5. Các phương pháp dạy học khác
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp dạy học chương trình hố.
- Dạy học theo phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp dạy và học hợp tác trong nhóm nhỏ.
1.1.6. Lựa chọn phương pháp dạy học
Có rất nhiều PPDH, mỗi phương pháp đều có chức năng riêng và đều có ưu,
nhược điểm nhất định. Trong q trình dạy học khơng thể xây dựng một bản hướng dẫn
cụ thể nào để áp dụng, hoặc cũng không thể xây dựng được một phương pháp vạn năng
duy nhất để có thể dùng cho tất cả các trường hợp.
Sau đây là một số cơ sở mà GV có thể lựa chọn phương pháp dạy học cần thiết
một cách dễ dàng hơn:
- Lựa chọn phương pháp phụ thuộc vào nhiệm vụ dạy học. Bài học là truyền thụ
kiến thức hay luyện tập kỹ năng, kỹ xảo.
- Lựa chọn phương pháp phụ thuộc vào tâm sinh lý người học, trình độ người
học.
- Lựa chọn phương pháp cịn phụ thuộc vào đặc tính riệng của mơn học.
- Lựa chọn phương pháp phụ thuộc vào cơ sở vật chất của nhà trường.
- Lựa chọn phương pháp còn phụ thuộc vào một chừng mực nhất định vào điều
kiện cụ thể của nhà trường.
1.2. Một số PPDH thường được sử dụng trong dạy học mơn tốn ở



o





o

o



*J •

trường THPT hiện nay
1.2.1. Các phương pháp thuyết trình
* Giảng giải:
- Là phương pháp trình bày và giải thích một thuật ngữ, một mỗi quan hệ, một
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên -Q

Q

http://www. Irc-tnu. edu.vn


-8-

quy tắc, nhằm giúp HS hiểu biêt vê chúng.
- Yêu cầu khi giảng giải.

+ Giảng bài phải rõ ràng, có luận cứ chính xác gọn gàng dễ hiểu.
+ Có thể kêt hợp với sử dụng các phương tiện trực quan.
+ Khi cần cũng có thể kêt hợp vấn đáp để HS tự rút ra kêt luận cần thiêt.
*Diễn giảng:
- Là phương pháp trình bầy một vấn đê hồn chỉnh có tính chất phức tạp trừu
tượng và khái quát trong một thời gian tương đối dài (1+2 tiêt).
- Yêu cầu khi diễn giảng:
+ Diễn giảng phải rõ ràng, chính xác các sự kiện tính lơgic của cấu chúc tài liệu.
+ Đảm bảo tính trừu tượng và tính diễn cảm.
+ Đảm bảo thu hút sự chú ý, phát huy tính tích cực tư duy của HS.
+ Đảm bảo cho HS biêt cách ghi chép.
1.2.2. Phương pháp dùng sách giáo khoa và tài liệu tham khảo
- Sách là nguồn tri thức phong phú, sinh động, hấp dẫn đối với HS. Sách giúp
HS mở rộng đào sâu tri thức rèn luyện kỹ năng, kỹ sảo, thói quen đọc sách.
- Trước khi lên lớp, HS phải tự đọc sách ở nhà theo sự hướng dẫn của GV.
Trong khi lên lớp, HS có thể kêt hợp nghe giảng với đọc sách nói riêng, sử dụng sách
nói chung.
1.2.3. Phương pháp vấn đáp- đàm thoại
- Phương pháp này yêu cầu GV phải đặt ra những câu hỏi để HS trả lời, hoặc HS
có thể tranh luận với nhau và thảo luận cùng GV, qua đó HS lĩnh hội được nội dung bài
học.
- Phương pháp vấn đáp- đàm thoại khác với thuyết trình ở chỗ nội dung cần
truyền thụ không được thể hiện qua lời giảng của người dạy mà được thực hiện bởi hệ
thống câu trả lời của người học, dưới sự gợi mở bởi các câu hỏi do người dạy đề xuất.
- Mục đích của phương pháp này nâng cao chất lượng giờ học bằng cách tăng
cường hình thức hỏi - đáp, đàm thoại giữa GV và HS, rèn cho HS bản lĩnh tự tin, khả
năng diễn đạt một vấn đề trước tập thể.
- Ưu nhược điểm của phương pháp này.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên -Q


Q

http://www. Irc-tnu. edu.vn


-9-

* Ưu điểm:
Làm cho lớp học sinh động, tạo nên khơng khí học tập thoải mái, kích thích HS
tự giác, tích cực hào hứng trong học tập, tiếp thu khơng thụ động. Giúp GV nắm được
nhanh chóng, kịp thời trình độ và kết quả tiếp thu của HS và từ đó có biện pháp sử lý
thích hợp.
* Nhược điểm: Nếu sử dụng không khéo phương pháp này dễ làm mất thời gian,
ảnh hưởng đến kế hoạch của giờ học.
- Yêu cầu khi sử dụng phương pháp này:
* Đối với GV:
+ Cần xây dựng một hệ thống câu hỏi phù hợp với nội dung bài dạy.
+ Nội dung câu hỏi phải chính xác, rõ ràng, gọn phù hợp với đối tượng HS, kích
thích HS tích cực tư duy, chủ động và sáng tạo.
+ Tránh những câu hỏi khó quá hoặc dễ q, khơng có tác dụng kích thích tính
tích cực của HS.
+ Cần nêu câu hỏi sao cho toàn lớp chú ý, sau mới gọi HS nào đó trả lời. Khi HS
không trả lời được, tránh để thời gian chết, GV cần có những câu gợi mở hoặc HS khác
tiếp sức.
+ Khi HS trả lời, GV phải chú ý lắng nghe có nhận xét, có động viên, nhất là đối
với HS ít phát biểu.
* Đối với HS:
+ Cần yêu cầu HS trả lời rõ ràng, ngắn gọn nêu được bản chất vấn đê và phải
bình tĩnh, nói to, rõ ràng, dõng dạc.

1.2.4. Phương pháp dạy học trực quan
1.2.4.1. Trực quan trong dạy lý thuyết
* Nội dung:
- GV trình bày, biểu diễn các phương tiện trực quan để HS quan sát nhằm rút ra
những tri thức cần thiêt.
- Những phương tiện trực quan thường dùng bao gồm các vật, sơ đồ, đồ thị và

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên -Q

Q

http://www. Irc-tnu. edu.vn


- 10 -

các vật tạo hình (tranh, ảnh, mơ hình, phim,...).
* Yêu cầu:
- Phương tiện trực quan phải được cả lớp nhìn thấy.
- Khi cần thiêt và có điêu kiện, cần cho HS quan sát những sự vật hiện tượng
trong sự vận động và phát triển của nó.
- Các phương tiện trực quan phải rõ ràng chính xác, khơng được gây biểu tượng
sai lệch.
- GV cần hướng dẫn HS tập chung chú ý vào những cái chủ yêu để xem xét, ghi
chép biêt mô tả bằng lời những đối tượng được trình bày ở trên và tự rút ra kêt luận.
- Phương tiện trực quan phải đưa ra đúng lúc dùng xong phải cất đi ngay để HS
không bị phân tán tư tưởng.
1.2.4.2. Trực quan trong dạy luyện tập
* Nội dung:
- Trình bày mẫu quá trình luyện tập là cơ sở của việc thực hiện yêu cầu trực quan

trong dạy học.
- Kêt hợp lời giải thích tương ứng với các bước tiên hành luyện tập giúp HS hình
thành các biểu tượng vê hình mẫu và cơng việc phải làm. Q trình làm mẫu tiên hành
qua các giai đoạn:
Giai đoạn 1: GV làm mẫu với tốc độ bình thường.
Giai đoạn 2: GV làm mẫu với tốc độ chậm.
Giai đoạn 3: GV làm mẫu với tốc độ bình thường để giúp HS hệ thống lại.
* Yêu cầu:
- GV giải thích cho HS hiểu nhiệm vụ, ý nghĩa từng hành động sắp thực hiện,
sau đó GV tiến hành làm mẫu.
- Làm mẫu phải tiến hành nhiều lần để HS hiểu và nhớ. Gọi HS nhắc lại điểm
chính, nếu sai và phải uốn nắn kịp thời.
- GV khéo léo sử dụng ngôn ngữ để hướng dẫn sự quan sát của HS.
- Phương pháp này áp dụng trong giai đoạn đầu của quá trình thực tập.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên -Q

Q

http://www. Irc-tnu. edu.vn


- 11 -

1.2.5. Phương pháp luyện tập
* Nội dung:
- Luyện tập là lặp đi lặp lại nhiều lần những động tác, hành động nhằm hình
thành và củng cố những kỹ năng kỹ sảo cần thiết, dưới sự chỉ đạo của GV.
- Luyện tập được tổ chức một cách có mục đích và kế hoạch và nó có tính đa
dạng.

* u cầu:
HS phải hiểu rõ mục đích và cách thức tiến hành cơng việc. Nội dung luyện tập
phải có hệ thống, đa dạng. HS phải được hướng dẫn chặt chẽ các thao tác cơ bản,
những động tác ban đầu, HS cần biết tự kiểm tra và đánh giá.
1.2.6. Phương pháp PH&GQVĐ (trình bày ở phần tiếp theo).
1.2.7. Phương pháp dạy và học hợp tác trong nhóm nhỏ
PPDH hợp tác giúp các thành viên trong nhóm chia sẻ các băn khoăn kinh
nghiệm của bản thân, cùng nhau xây dựng nhận thức mới. Bằng cách nói ra những điều
đang nghĩ, mỗi người nhận rõ trình độ hiểu biết của mình về chủ đề nêu ra, thấy mình
cần học hỏi thêm những gì. Bài học trở thành quá trình học hỏi lẫn nhau chứ không phải
chỉ là sự tiếp nhận thụ động từ GV.
1.3. Một số nhận xét về đổi mới phương pháp dạy học ở trường THPT
Xuất phát từ yêu cầu thực tế của thời đại mới, Đất nước ta đang trên đường hội
nhập, nền kinh tế trí thức ngày càng phát triển và được coi trọng. Vấn đề cơng nghiệp
hố, hiện đại hố đất nước nói chung và hiện đại hố giáo dục nói riêng đang đứng
trước bài tốn phải đổi mới một cách toàn diện. Đổi mới từ mục tiêu giáo dục, nội dung
đến phương pháp, phương tiện dạy học. Trong đó đặt trọng tâm vào việc đổi mới PPDH
ở tất cả các cấp học là điều cần thiết. Bởi vì chỉ có đổi mới căn bản phương pháp dạy và
học chúng ta mới có thể tạo được sự đổi mới thật sự trong giáo dục, mới có thể đào tạo
lớp người năng động, sáng tạo, tự chủ, có tiềm năng cạnh tranh trí tuệ trong bối cảnh
nhiều nước trên thế giới đã và đang hướng tới nền kinh tế tri thức. Trong đó việc đổi
mới phương pháp dạy học ở bậc THPT là một trong những cấp học quan trọng để tạo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên -Q

Q

http://www. Irc-tnu. edu.vn


- 12 -


bản lề cho học sinh trước khi bước vào các cấp học chuyên nghiệp.
* Hiện nay Đảng và Nhà nước ta đưa Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu.
Việc đổi mới PPDH ở các cấp học là rất quan trọng và mang tính chiến lược nhằm đưa
nền giáo dục nước ta lên một tầm cao mới đáp ứng chương trình giáo dục hội nhập
Quốc tế. Vậy đổi mới PPDH ở bậc THPT có những ưu và nhược điểm cụ thể như sau:
- Ưu điểm:
+ PPDH mới khắc phục được những nhược điểm của những phương pháp cũ
trước đây là chuyển từ lối dạy thụ động sang chủ động nhằm phát huy tính chủ động,
sáng tạo và phát huy tối đa khả năng tư duy của người học. Đồng thời địi hỏi người dạy
ln chủ động và phát huy tối ưu kiến thức khoa học và các phương pháp khác, tạo
nhiều tình huống nhằm đưa người học làm chủ kiến thức của mình.
+ Khi vận dụng các PPDH mới trong bài dạy một cách linh hoạt sẽ đẩy nhanh
q trình hoạt động của Thầy và trị từ đó nảy sinh những ưu nhược điểm của học sinh,
phát hiện mặt tích cực và khuyếm khuyết kiến thức của các đối tượng học sinh trong
cùng một lớp học từ đó rút ra kinh nghiệm giảng dạy nhằm nâng cao hiệu quả tối ưu
trong dạy học, phù hợp với các đối tượng học sinh.
+ Đổi mới PPDH còn nhằm đáp ứng yêu cầu giáo dục hội nhập Quốc tế, bởi vì
nước ta là nước đang phát triển, nền kinh tế tri thức còn mới, còn nhiều bất cập so với
nền giáo dục thế giới trong khi nền giáo dục truyền thống của người Việt Nam là rất tốt.
Các thế hệ của người Việt có truyền thống chăm chỉ, cần cù chịu khó ln chủ động,
sáng tạo, có tinh thần học hỏi, điều đó được thể hiện qua các thời kỳ lịch sử và nhất là
ngày này thế hệ trẻ Việt Nam đang từng bước khẳng định mình trên trường Quốc tế qua
các cuộc thi Olympic các môn khoa học hay Robocom đều đạt giải cao. Vì vậy việc đổi
mới PPDH mang tính thiết thực và là quyết định đúng của nền giáo dục nước ta.
- Nhược điểm:
+ Tuy nhiên việc đổi mới PPDH còn gặp rất nhiều hạn chế nhất là việc áp dụng
rộng dãi cho tất các vùng miền địa phương. Vì hiện nay nước ta đang nằm trong hệ
thống các nước nghèo, hơn 60 % dân số chủ yếu là sản xuất nông nghiệp. Việc áp dụng
đổi mới PPDH ở đây là rất khó khăn, đặc biệt là các vùng cao, miền núi và hải đảo.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên -Q

Q

http://www. Irc-tnu. edu.vn


- 13 -

Những nơi đồng bào dân tộc thiểu số chiếm đại đa số, đời sống kinh tế còn nhiều khó
khăn, văn hố tập qn sinh hoạt lạc hậu, cổ hủ, cơ sở vật chất tạm bợ nhất là các cơ sở
ytế và giáo dục. Từ nhận thức của phụ huynh học sinh có hạn nên rất khó vận động các
em đến trường, các em nhận thức chậm, dụt dè nên phải dạy đi, dạy lại nhiều lần các em
mới hiểu. Vì vậy áp dụng PPDH mới ở đây gặp rất nhiều khó khăn.
1.4. Phương pháp PH&GQVĐ trong dạy học mơn tốn ở trường phổ thơng
Phương pháp PH&GQVĐ là một trong những PPDH tích cực đã và đang được
quan tâm và phát triển ở các trường phổ thông. Việc vận dụng phương pháp này trong
dạy học cho các môn học nói chung và mơn tốn nói riêng ở các trường phổ thơng hiện
nay với mục đích tập dượt cho HS biêt phát hiện, đặt ra và giải quyêt những vấn đê gặp
phải trong học tập, trong cuộc sống của cá nhân, gia đình và cộng đồng. Từ đó HS có
được một năng lực thích ứng với một xã hội đang phát triển nhanh theo cơ chê thị
trường, cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
Phương pháp PH&GQVĐ là PPDH phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động,
sáng tạo và có ưu thê trong việc tích cực hố hoạt động nhận thức của HS trong quá
trình DH. Đặc biệt là trong những tình huống DH các khái niệm, những tri thức mới.
Đặc điểm cơ bản của phương pháp PH&GQVĐ là: Thông qua quá trình gợi ý
dẫn dắt, nêu câu hỏi, giả định, GV tạo điêu kiện cho HS tranh luận, tìm tịi, phát hiện
vấn đê thơng qua tình huống gợi vấn đê. Các tình huống này có thể do GV chủ động xây
dựng, cũng có thể do lơgic kiên thức bài học tạo nên. cần trân trọng, khuyên khích
những phát hiện của HS, tạo cơ hội cho HS thảo luận, tranh luận đưa ra ý kiên, nhận

định, đánh giá cá nhân( có thể khơng đúng hoặc khác với sự chuẩn bị của GV), giúp HS
tự giải quyêt vấn đê để chủ động chiêm lĩnh kiên thức. Mục đích của phương pháp
khơng phải chỉ làm cho HS lĩnh hội được kêt quả của q trình PH&GQVĐ mà cịn ở
chỗ làm cho họ phát hiện khả năng tiên hành những quá trình như vậy. Nói cách khác,
HS được học bản thân việc học.
1.4.1. Cơ sở lý luận của phương pháp PH&GQVĐ [5, tr 151]
Phương pháp PH&GQVĐ dựa trên cơ sở khoa học là những kêt quả nghiên cứu
vê triêt học, tâm lí học, giáo dục học:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên -Q

Q

http://www. Irc-tnu. edu.vn


- 14 -

- Cơ sở Triêt học:
“Mẫu thuẫn là động lực của sự phát triển”. Mâu thuẫn giữa yêu cầu nhận thức và
những tri thức, kỹ năng còn hạn chê là động lực thúc đẩy sự nhận thức của học sinh.
- Cơ sở Tâm lý học:
“Con người chỉ bắt đầu tư duy tích cực khi nảy sinh nhu cầu tư duy”. Khi có nhu
cầu hiểu biết, có niềm say mê, hứng thú thì q trình nhận thức có hiệu quả tăng lên rõ
rệt.
- Cơ sở Giáo dục học:
Sẽ có hiệu quả giáo dục cao hơn khi qúa trình đào tạo biến thành quá trình tự đào
tạo.
1.4.2. Các khái niệm cơ bản [2, tr 185-188]
Trong dạy học sử dụng phương pháp PH&GQVĐ có những khái niệm cơ bản là
vấn đề, tình huống gợi vấn đề, đặc điểm của dạy học sử dụng phương pháp PH&GQVĐ.

Vấn đề được biểu thị bởi một hệ thống những mệnh đề, câu hỏi, yêu cầu hoạt
động chưa được giải đáp, chưa có phương pháp có tính thuật tốn để giải hoặc thực
hiện.
Tình huống gợi vấn đề (THGVĐ): Là tình huống gợi cho học sinh những khó
khăn về mặt lý luận hay thực tiễn mà họ thấy cần thiết và có khả năng vượt qua, nhưng
khơng phải ngay tức khắc nhờ một thuật giải mà phải trải qua một q trình tích cực suy
nghĩ, hoạt động để biến đổi đối tượng hoạt động hoặc điều chỉnh kiến thức sẵn có. Vì
vậy tình huống gợi vấn đề là một tình huống phải thoả mãn các điều kiện sau:
- Tồn tại một vấn đề (như đã nêu ở trên), tức là một khó khăn đối với học sinh.
- Gợi nhu cầu nhận thức, tức là học sinh ý thức được khó khăn, nhận thấy có nhu
cầu tìm hiểu, giải quyết vấn đề đặt ra.
- Khơi dậy niềm tin ở khả năng bản thân, tức là khó khăn vừa sức với học sinh,
khơi dậy ở họ cảm nghĩ rằng tuy chưa có ngay lời giải đáp nhưng với vốn kiến thức đã
có và tích cực suy nghĩ thì có nhiều hy vọng giải quyết được vấn đề đặt ra.
Ví dụ 1: Trước khi dạy bài “Tứ giác nội tiêp”.Ta đưa ra tình huống như sau:
Ta ln vẽ được một đường tròn đi qua các đỉnh của một tam giác. Phải chăng ta
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên -Q

Q

http://www. Irc-tnu. edu.vn


- 15 -

cũng làm được như vậy đối với tứ giác (tứ giác lồi)?
Ví dụ 1 trên là tình huống gợi vấn đê bởi vì:
Thứ nhất, tồn tại một vấn đê vì HS chưa biêt là ln có một đường trịn đi qua
bốn đỉnh của một tứ giác hay khơng?
Thứ hai, HS có nhu cầu giảỉ qut vì họ đã biêt ln có một đường trịn đi qua ba

đỉnh của tam giác nay muốn biêt thêm vê tứ giác.
Thứ ba, HS đã giải quyêt được trường hợp tam giác, nay chuyển sang tứ giác có
đơi chút phức tạp hơn nhưng vẫn có nét tương tự, do đó có thể hy vọng nêu tích cực suy
nghĩ sẽ giải đáp được câu hỏi đặt ra.
Đặc điểm của dạy học sử dụng phương pháp PH&GQVĐ:
Dạy học sử dụng phương pháp PH&GQVĐ có những đặc điểm sau đây
- HS được đặt vào một THGVĐ, khơng phải được thơng báo tri thức dưới dạng
có sẵn.
- HS hoạt động tự giác tích cực, chủ động, sáng tạo, tận lực huy động tri thức và
khả năng của mình để phát hiện và giải qut vấn đê, khơng chỉ nghe giảng một cách
thụ động.
- Mục đích dạy học không phải chỉ làm cho HS lĩnh hội được kêt quả của q
trình PH&GQVĐ mà cịn ở chỗ làm cho họ phát hiện khả năng tiên hành những quá
trình như vậy. Nói cách khác HS được học bản thân việc học.
Ví dụ 2: Khi dạy phương trình tổng qt của măt phẳng.
Sau khi đã chứng minh xong bài toán 1: Trong không gian Oxyz cho mặt phẳng
(a) đi qua điểm M0(x0; y0; z0) và nhận n (A; B; C) làm vectơ pháp tuyên. Điêu kiện cần
và đủ để điểm M(x; y; z) thuộc mặt phẳng (a ) là:
Ax+ By+ Cz + D= 0 (*) với A 2+ B2+ C2> 0 và D=-(Ax0+ By0+ Cz0).
Phương trình (*) gọi là phương trình tổng quát của mặt phẳng (a ).
GV: Như vậy mỗi mặt phẳng đều có phương trình dạng (*). Ngược lại mỗi
phương trình dạng Ajx+ By+ Cz + Dj = 0 (1) với Aj 2+ Bj 2 + Cj 2> 0 có phải là phương
trình của một mặt phẳng xác định hay khơng?
HS? (suy nghĩ).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên -Q

Q

http://www. Irc-tnu. edu.vn



- 16 -

GV: Ta đã biết trong không gian Oxyz, một mặt phẳng xác định khi biết một
điểm và một vectơ pháp tuyến của nó. Ở đây ta phải chỉ ra rằng có hay khơng một mặt
phẳng xác định (P) nhận (1) là phương trình?
HS: Dự đốn là có (P) nhận (1) là phương trình.
GV: Em hãy chỉ ra mặt phẳng (P) đó là mặt phẳng nào? (Chỉ ra điểm và vectơ
pháp tuyến của (p)).
HS?
GV: (Gợi ý) Giả sử điểm M0 (x0; y0; z0) là điểm xác định mà mặt phẳng (P) đi
qua vì (P ) nhận (1) là phương trình nên toạ độ điểm M thoả mãn (1) tức là ta sẽ có?
HS: A x

1 0 + B^0 + C1z 0 + D!= 0^D!= - (A!x0 + B^0 + C1z0)

GV: Giả sử n (a; b; c) là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) nhận (1) là phương
trình khi đó ta có thể chọn a = ?, b = ?, c = ?
HS: Dự đoán chọn a = AJ, b = Bj, c = Cj (vì từ bài tốn 1 ta thấy nếu
n (A; B; C) là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng thì A, B, C là hệ số của x, y, z của
phương trình mặt phẳng đó).
GV: Qua trên ta thấy nếu giả sử (x 0; y 0; z 0) là một nghiệm của phương trình (1).
Gọi (P) là mặt phẳng đi qua điểm M 0 ( x0; y0; z0) và có vectơ pháp tuyến n (Aj; B!; C!).
Em hãy viết phương trình mặt phẳng (P)?
HS: Mặt phẳng (P) có phương trình:
Aj (x- x0) + Bj (y- y0) + C (z- z0) = 0 Ax + By + Cz (Ajx0 + B^o + Cjz0) = 0
Ax + By + CjZ + D = 0 với Dj = - (A^o + B^o + CjZ0)
GV: Nhận xét vê kêt quả tìm được?
HS: Phương trình mặt phẳng (P) chính là phương trình (1)
Ví dụ 2 ở trên ta đã sử dụng phương pháp PH&GQVĐ dạy học nội dung phương

trình tổng qt cuă mặt phẳng vì nó có tất cả những đặc điểm của kiểu dạy học này:
- HS được đặt vào THGVĐ, đó là tình huống lật ngược vấn đê.
- HS được hoạt động tích cực sáng tạo tận dụng huy động những kiên thức vê

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên -Q

Q

http://www. Irc-tnu. edu.vn


×