Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Bài tập môn kinh tế bảo hiểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.35 KB, 10 trang )

Bài tập
1. Một lô hàng xuất khẩu đợc bảo hiểm ngang giá trị với tổng số tiền bảo hiểm (giá CIF) là 200.000
USD, trong đó của:
+ Chủ hàng X : 120.000 USD
+ Chủ hàng Y : 80.000 USD.
Con tàu đợc bảo hiểm ngang giá trị với số tiền bảo hiểm là 300.000USD. Trong chuyến hành trình,
tàu bị mắc cạn, thân tàu h hỏng phải sửa chữa tại cảng đến hết 5000USD. Để thoát nạn, thuyền trởng ra
lệnh phải ném một số hàng hoá của chủ hàng Y xuống biển trị giá 20.000USD, chi phí có liên quan là
2000 USD. Tới cảng đến, trong khi bốc dỡ, một kiện hàng của chủ hàng X rơi xuống biển mất tích trị giá
20.000USD. Sau đó, thuyền trởng tuyên bố đóng góp TTC
Yêu cầu: Hãy xác định số tiền bồi thờng thực tế của mỗi công ty bảo hiểm?
Biết rằng: Chủ hàng X mua BH theo k C; Chủ hàng Y mua BH theo k B: con tàu mua bảo
hiểm theo đk mọi rủi ro (ITC).
2. Một lô hàng xuất khẩu đợc bảo hiểm với tổng số tiền bảo hiểm là 200 000 USD (giá CIF) trong đó:
Chủ hàng X là 140 000 USD, Chủ hàng Y là 60 000 US
Giá trị con tàu chở hàng là 400 000 USD. Trong quá trình vận chuyển, do sơ suất của một thuỷ thủ
(hút thuốc lá) hàng vải của chủ hàng Y bị cháy, thiệt hại 15 000 USD; ngọn lửa lan sang phòng máy của
tàu làm thiệt hại 2 000 USD. Để cứu nguy, thuyền trởng quyết định dùng nớc dập lửa, đã làm cho một số
hàng hóa của chủ hàng X h hỏng, thiệt hại 30 000 USD, chi phí có liên quan là 2 000 USD.
Tiếp tục hành trình, do sóng to nớc biển tràn vào hầm tàu làm hàng hóa của chủ hàng Y thiệt hại
2 000 USD và cuốn xuống biển hai kiện hàng của chủ hàng X thiệt hại 10 000 USD. Về đến cảng, thuyển
trởng tuyên bố đóng góp tổn thất chung.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định mức đóng góp tổn thất chung của mỗi bên?
2. Hãy xác định số tiền phảỉ bồi thờng của mỗi công ty bảo hiểm ?
Biết rằng:
- Chủ hàng X mua bảo hiểm theo điều kiện C
- Chủ hàng Y mua bảo hiểm theo điều kiện B
- Chủ tàu mua bảo hiểm vật chất thân tàu theo điều kiện ITC.
- Tất cả các chủ hàng và chủ tàu đều mua bảo hiểm ngang giá trị
3. Công ty A ký kết hợp đồng với Bảo Việt Hải Phòng tham gia BH 1lô hàng ngang giá trị có tổng số tiền


BH là 15.000 000 USD theo điều kiện bảo hiểm C, đồng thời ký kết với đội tàu Vosco vận chuyển lô
hàng này từ Hải Phòng sang CHLB Đức từ ngày 1/1/2005. Trong năm 2005 xảy ra hai vụ tổn thất:
Vụ 1: Tàu Vosco 02 đâm va phải đá ngầm, nớc biển rò rỉ làm h hỏng một lợng hàng trị giá 10.000 USD,
thuyền trởng quyết định dùng hai kiện hàng bịt lỗ thủng, giá trị hai kiện hàng này là 8 000 USD, chi phí
liên quan là 2.000 USD. Tới cảng đích, tàu phải sửa chữa vì lý do đâm va,chi phí hết 10.000 USD.
Vụ 2: Tàu Vosco 05 đâm va với tàu A của ấn độ, theo giám định: tàu A lỗi 60%, h hỏng sửa chữa hết 8
000 USD, thiệt hại kinh doanh 2000 USD. Tàu Vosco 05 lỗi 40%, h hỏng sửa chữa hết 12000 USD,thiệt
hại kinh doanh 4000USD
Yêu cầu :
a. Hãy xác định số tiền phải bồi thờng thực tế của mỗi công ty BH?
b. Hãy xác định mức lãi (lỗ) của Bảo Việt Hải Phòng từ hợp đồng bảo hiểm hàng hoá và hợp
đồng bảo hiểm cho đội tàu Vosco?
B iết rằng:
- Tỷ lệ phí bảo hiểm cho lô hàng trên là 0,75%, đội tàu Vosco cũng mua bảo hiểm vật chất thân tàu
ngang giá trị theo điều kiện mọi rủi ro và bảo hiểm TNDS của chủ tàu ở Bảo Việt Hải Phòng với mức
trách nhiệm 3/4, tổng số phí đã nộp đủ khi ký hợp đồng là 50 000 USD.
- Chi phí quản lý phân bổ của Bảo Việt Hải Phòng cho những hợp đồng trên là 10%, thuế 10% so với
tổng mức phí thu đợc, lãi đầu t thu đợc 5000USD
- Chủ tàu A mua BH thân tàu ngang gtrị theo k BH mọi rủi ro và BH TNDS với mức 3/4 ở Cty BH Z.
4. Hai tàu A và B bị đâm va, lỗi và thiệt hại của các bên nh sau:
Lỗi và thiệt hại Tàu A Tàu B
1. Lỗi 60 % 40%
2. Thiệt hại thân tàu 32.000 USD 24.000USD
3. Thiệt hại kinh doanh 8.000 USD 6.000 USD
4. Thiệt hại hàng hoá 15.000 USD 10.000 USD
Yêu cầu: Xác định số tiền phải bồi thờng của mỗi công ty bảo hiểm và số tiền còn thiệt hại của
mỗi chủ tàu, nếu vụ đâm va trên giải quyết theo trách nhiệm chéo?
Biết rằng:
a. Chủ tàu A mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro và
bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu với mức trách nhiệm 3/4 ở công ty bảo hiểm X

b. Chủ tàu B mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro và
bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu với mức trách nhiệm 3/4 ở công ty bảo hiểm Y.

c. Hàng hoá trên tàu A đợc bảo hiểm ngang giá trị theo điều kiện mọi rủi ro tại Cty BH N.
d. Hàng hoá trên tàu B đợc bảo hiểm ngang giá trị theo điều kiện mọi rủi ro tại Cty BH M.
5. Xe ô tô M tham gia bảo hiểm toàn bộ tổng thành thân vỏ xe, tổng thành động cơ và bảo hiểm TNDS
của chủ xe cơ giới đối với ngời thứ 3 ở công ty bảo hiểm A từ ngày 10/1/2005. Số tiền bảo hiểm thân vỏ
xe bằng 45% và số tiền bảo hiểm tổng thành động cơ bằng 15% so với giá trị thực tế xe. Ngày
5/10/2005, xe bị tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm. Tổng thành thân vỏ thiệt hại toàn bộ, tổng thành động
cơ h hỏng thiệt hại 15.000.000 đồng.
Yêu cầu : Hãy xác định số tiền bồi thờng thực tế của công ty bảo hiểm A ?
Biết rằng: Xe đã sử dụng đợc 3 năm. Khi tham gia bảo hiểm giá trị thực tế chiếc xe là
400.000.000 đồng. Tỷ lệ khấu hao của xe là 5% mỗi năm.
6. Chủ xe ô tô A tham gia bảo hiểm toàn bộ tổng thành thân vỏ xe và bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới
đối với ngời thứ ba tại công ty bảo hiểm X từ ngày 1/1/2005. Số tiền bảo hiểm thân vỏ xe bằng 53% so
với giá trị thực tế của xe. Ngày 26/9/2005 xe A đâm va với xe B, theo giám định xe A có lỗi 70% và h
hỏng toàn bộ, giá trị tận thu là 10.000.000đ. Xe B có lỗi 30%, h hỏng phải sửa chữa hết 5.000.000đ, thiệt
hại kinh doanh là 4.000.000đ. Chủ xe B mua bảo hiểm toàn bộ vật chất thân xe và bảo hiểm TNDS của
chủ xe cơ giới đối với ngời thứ ba tại công ty bảo hiểm Y.
Yêu cầu:
Hãy xác định số tiền phải bồi thờng thực tế của mỗi công ty bảo hiểm và thiệt hại phải tự chịu
của mỗi chủ xe?
Biết rằng :
Xe A đã sử dụng đợc 4 năm, khi tham gia bảo hiểm giá trị toàn bộ thực tế của xe là
240.000.000đ. Tỷ lệ khấu hao của xe mỗi năm là 5%. Các công ty bảo hiểm đều khống chế mức trách
nhiệm của mình ở mức: 30.000.000đ/tài sản/vụ tai nạn và 30.000.000đ/ngời/vụ tai nạn.
7. Ngày 1/1/ 2003 Doanh nghiệp A quyết định trích quỹ phúc lợi mua bảo hiểm tử vong có kỳ hạn xác
định 5 năm cho tất cả mọi thành viên của doanh nghiệp tại công ty BHNT B. Giả sử tổng số thành viên
của doanh nghiệp là 3000 ngời và bao gồm 2 loại độ tuổi: Độ tuổi 25 có 2000 ngời; độ tuổi 45 có 1000
ngời. Số tiền bảo hiểm là 20.000.000đ/ngời, phí bảo hiểm nộp 1 lần khi ký hợp đồng. Số tiền bảo hiểm tử

vong đợc trả vào cuối năm hợp đồng.
Yêu cầu : Xác định tổng số phí bảo hiểm doanh nghiệp phải nộp?
Biết rằng:
a- Lãi suất kỹ thuật là 6% mỗi năm, phí hoạt động (h) là 15%.
b- Tỷ lệ tử vong dùng để tính phí bảo hiểm của các độ tuổi và các năm thể hiện ở bảng sau:
Tuổi(x) Tỷ lệ tử vong q
x
(%
0
)
Tuổi (x) Tỷ lệ tử vong q
x
(%
0
)
25 1,0 45 3,0
26 1,2 46 3,3
27 1,4 47 3,7
28 1,8 48 4,3
29 2,3 49 4,7

8. Đại lý A tháng đầu tiên khai thác đợc 3 hợp đồng BHNT, trong đó:
a/ 2 hợp đồng BHNT hỗn hợp, ngời tham gia đều ở độ tuổi 40, số tiền bảo hiểm là 50.000.000 đồng, thời
hạn bảo hiểm 5 năm, phí nộp hàng năm.
b/ 1 hợp đồng BH tử vong có kỳ hạn xác định 5 năm, phí nộp 1 lần, số tiền bảo hiểm là 30.000.000 đồng,
độ tuổi của ngời tham gia là 25.
Yêu cầu: Hãy xác định thu nhập của đại lý A tháng đầu tiên?
Biết rằng:
a/ Lãi suất kỹ thuật là 5%/năm; phí hoạt động (h) là 14%.
b/ Hoa hồng đại lý là 10% so với tổng số phí thu đợc.

c/ Tỷ lệ tử vong dùng để tính phí bảo hiểm của các độ tuổi và các năm thể hiện ở bảng sau:
Tuổi(x) Tỷ lệ tử vong q
x
(%
0
)
Tuổi (x) Tỷ lệ tử vong q
x
(%
0
)
25 0.8 40 3,5
26 1,3 41 3,7
27 1,7 42 4,0
28 2,0 43 4,4
29 2,5 44 4,7
30 2,8 45 4,9
9. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cho trờng hợp tử vong:
- Thời hạn: 5 năm
- Tuổi ngời đợc bảo hiểm khi tham gia bảo hiểm: 60
- Lãi suất kỹ thuật: 10%/năm
- Số tiền bảo hiểm đợc trả vào cuối năm xảy ra sự cố tử vong: 50.000.000 đồng
- Theo bảng tỉ lệ tử vong nam giới:
l
60
=81884 l
62
= 79243 l
64
=76295


l
61
=80602 l
63
=77807 l
65
=74720
Yêu cầu: Tính phí thuần nộp một lần duy nhất?
(Đề số 75)
I. Lý thuyết :
Câu1. Hãy phân biệt đối tợng BHXH với đối tợng tham gia BHXH? Đối tợng BHTM với đối tợng tham
gia BHTM?
Câu 2. Các cá nhân trong xã hội có thể tham gia những nghiệp vụ bảo hiểm thơng mại nào?
II. Bài tập:
Đại lý A tháng đầu tiên khai thác đợc 4 hợp đồng BHNT, trong đó:
a/ 2 hợp đồng BHNT hỗn hợp, ngời tham gia đều ở độ tuổi 45, số tiền bảo hiểm là 50.000.000 đồng, thời
hạn bảo hiểm 5 năm, phí nộp hàng năm.
b/ 2 hợp đồng BH tử vong có kỳ hạn xác định 5 năm, phí nộp hàng năm. Số tiền bảo hiểm là 100.000.000
đồng, độ tuổi của ngời tham gia là 55.
Yêu cầu: Hãy xác định thu nhập của đại lý A tháng đầu tiên?
Biết rằng:
a/ Lãi suất kỹ thuật là 5%/năm; phí hoạt động (h) là 15%.
b/ Hoa hồng đại lý là 18% so với số phí thu đợc.
c/ Tỷ lệ tử vong dùng để tính phí bảo hiểm của các độ tuổi và các năm thể hiện ở bảng sau:
Tuổi(x) Tỷ lệ tử vong q
x
(%
0
)

Tuổi (x) Tỷ lệ tử vong q
x
(%
0
)
45 2,0 55 4,7
46 2,3 56 5,1
47 2,4 57 5,5
48 2,7 58 5,8
49 3,1 59 6,1
50 3,9 60 6,5
(Đề số 76)
I. Lý thuyết :
Câu 1: Hãy trình bày nội dung cơ bản của nghiệp vụ Bảo hiểm vật chất thân xe cơ giới? So sánh nghiệp
vụ này với nghiệp vụ bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối với ngời thứ ba?
Câu 2: Giá trị hiện tại, giá trị đáo hạn và giá trị giải ớc trong BHNT ? Cho ví dụ minh hoạ?
II. Bài tập:
Hai tàu A và B bị đâm va, lỗi và thiệt hại của các bên nh sau:
Lỗi và thiệt hại Tàu A Tàu B
1. Lỗi 30% 70%
2. Thiệt hại thân tàu 3200 USD 2400USD
3. Thiệt hại kinh doanh - 600 USD
4. Thiệt hại hàng hoá 2000 USD -
Yêu cầu: Xác định số tiền phải bồi thờng của mỗi công ty bảo hiểm và số tiền còn thiệt hại của
mỗi chủ tàu, nếu vụ đâm va trên giải quyết theo trách nhiệm đơn?
Biết rằng:
a. Chủ tàu A mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro và
bảo hiểm trách nhiệm dân sự ở mức 3/4tại công ty bảo hiểm X.
b. Chủ tàu B mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro và
bảo hiểm trách nhiệm dân sự ở mức 3/4tại công ty bảo hiểm Y.

c. Hàng hoá trên tàu A đợc bảo hiểm ngang giá trị theo điều kiện mọi rủi ro tại Cty BH M.
d. Hàng hoá trên tàu B đợc bảo hiểm ngang giá trị theo điều kiện mọi rủi ro tại Cty BH N.
(Đề 77)
I. Lý thuyết
Câu 1: Sự cần thiết và tác dụng của Bảo hiểm ?
Câu 2: Quỹ bảo hiểm xã hội và mục đích sử dụng quỹ?
ii. bài tập
(Đề 78)
I. lý thuyết
Câu 1: Vì sao phải bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu vận chuyển bằng đờng biển, các loại rủi ro và các
loại tổn thất trong nghiệp vụ bảo hiểm này?
Câu 2: Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ? Khi nào trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cá nhân, bên tham gia
bảo hiểm chỉ có 1 ngời, cho ví dụ minh hoạ?
ii. bài tập
Câu 3:
Câu 4: Hợp đồng bảo hiểm tử kỳ:
- Thời hạn: 5 năm
- Số tiền bảo hiểm: 100.000.000 đ

- Tuổi ngời đợc bảo hiểm khi tham gia bảo hiểm: 40
- Lãi suất kĩ thuật: 6%/năm.
Theo bảng tỉ lệ tử vong nam giới
q
40
= 4,1%
0
q
43
= 5,1%
0

q
41
= 4,4%
0
q
44
= 5,5%
0
q
42
= 4,7%
0
q
45
= 6,1%
0
Yêu cầu: Hãy tính phí thuần nộp hàng năm ?
( 79)
I. lý thuyết
Câu1: Hãy trình bày những nội dung cơ bản về bảo hiểm xã hội ?
Câu 2: Vai trò và nguyên tắc hoạt động của BHTM ?
ii. bài tập
(Đề 80)
I. Lý thuyết
Câu1: Đối tợng và phạm vi bảo hiểm tiền gửi?
Câu2: Quỹ bảo hiểm xã hội và mục đích sử dụng quỹ? Vì sao mức đóng góp bảo hiểm xã hội của ngời
lao động và ngời sử dụng lao động lại căn cứ vào tiền lơng?
ii. bài tập
Câu3:
Câu 4: Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ trong trờng hợp tử vong:

- Thời hạn: 5 năm
- Tuổi ngời đợc bảo hiểm khi tham gia bảo hiểm: 60
- Lãi suất kỹ thuật: 6%/năm
- Số tiền bảo hiểm đợc trả vào cuối năm xảy ra sự cố tử vong: 40.000.000 đồng
- Theo bảng tỉ lệ tử vong nữ giới:
l
60
= 95752 l
62
= 95202 l
64
= 94560
l
61
= 95488 l
63
= 94892 l
65
= 94215
Yêu cầu: Tính phí thuần nộp một lần duy nhất?
(Đề 81)
i. Lý thuyết
Câu 1: Sự cần thiết và tác dụng của Bảo hiểm trong nền kinh tế thị trờng?
Câu 2: Nguyên tắc bồi thờng thiệt hại và nguyên tắc khoántrong bảo hiểm thơng mại? Điều kiện
kinh tế-xã hội để Bảo hiểm nhân thọ ra đời và phát triển?
ii. Bài tập
( Đề số 82)
i. Lý thuyết
Câu 1: Quỹ BHXH và mục đích sử dụng quỹ? Vì sao tiền lơng là căn cứ chủ yếu để ngời lao động và
ngời sử dụng lao động đóng BHXH?

Câu 2: Các tổ chức và các doanh nghiệp trong xã hội có thể tham gia những nghiệp vụ bảo hiểm thơng
mại nào? Vai trò của quy luật thống kê số lớn trong bảo hiểm?
ii. Bài tập
Câu 3: Hai tàu A và B bị đâm va, theo giám định:
Lỗi và thiệt hại Tàu A Tàu B
1. Lỗi
2. Thân tàu h hỏng phải sửa chữa
3. Hàng hoá h hỏng, thiệt hại
70%
4.000 USD
1.000 USD
30%
10.000 USD
6.000 USD
Yêu cầu : Hãy xác định số tiền phải bồi thờng thực tế của mỗi công ty bảo hiểm và số tiền còn
thiệt hại của mỗi chủ tàu?
Biết rằng:
a. Tàu A đợc bảo hiểm vật chất ngang giá trị theo điều kiện mọi rủi ro và bảo hiểm TNDS ở mức
3/4 tại công ty bảo hiểm X
b. Tàu B đợc bảo hiểm vật chất ngang giá trị theo điều kiện mọi rủi ro và bảo hiểm TNDS ở mức
3/4 tại công ty bảo hiểm Y.
c. Hàng hoá trên tàu A đợc bảo hiểm ngang giá trị theo điều kiện C tại Cty BH Z.
d. Hàng hoá trên tàu B đợc bảo hiểm ngang giá trị theo điều kiện B tại Cty BH M.
(Đề số 83 )
i. lý thuyết
Câu 1: Hãy trình bày những nội dung cơ bản của nghiệp vụ BH tai nạn hành khách?
Câu 2: Vì sao thời kỳ đầu triển khai BHXH ở các nớc, đối tợng tham gia bảo hiểm lại đợc thực hiện trớc
hết đối với những ngời làm công ăn lơng?
ii. bài tập
Câu 3: : Hai tàu A và B bị đâm va, theo giám định:

Lỗi và thiệt hại Tàu A Tàu B

1. Thân tàu h hỏng phải sửa chữa
2. Thiệt hại kinh doanh
3. Thiệt hại hàng hoá
4. Lỗi
20.000 USD
10.000 USD
-
100%
10.000 USD
2.000 USD
20000USD
Không có lỗi
Yêu cầu : Hãy xác định số tiền phải bồi thờng thực tế của mỗi công ty bảo hiểm?
Biết rằng:
a.Chủ tàu A mua bảo hiểm vật chất ngang giá trị theo điều kiện mọi rủi ro và bảo hiểm TNDS của
chủ tàu ở mức 3/4 ở công ty bảo hiểm X.
b.Chủ tàu B mua bảo hiểm vật chất ngang giá trị theo điều kiện mọi rủi ro và bảo hiểm TNDS của
chủ tàu ở mức 3/4 ở công ty bảo hiểm Y.
c.Hàng hóa trên tàu B đợc bảo hiểm ngang giá trị theo điều kiện C ở công ty bảo hiểm Z.
Câu 4: Hợp đồng bảo hiểm tử kỳ:
- Thời hạn: 5 năm
- Số tiền bảo hiểm: 60.000.000 đ
- Tuổi ngời đợc bảo hiểm khi tham gia bảo hiểm: 40
- Lãi suất kĩ thuật: 4%/năm.
Theo bảng tỉ lệ tử vong nữ giới
q
40
= 4,0%

0
q
43
= 4,9%
0
q
41
= 4,4%
0
q
44
= 5,2%
0
q
42
= 4,6%
0
q
45
= 5,8%
0
Yêu cầu: Hãy tính phí thuần nộp hàng năm?
(Đề 84)
i. lý thuyết
Câu1: Vai trò của bảo hiểm đối với các doanh nghiệp trong điều kiện kinh tế thị trờng?
Câu 2: Nội dung cơ bản của nghiệp vụ bảo hiểm tai nạn hành khách? Vì sao nghiệp vụ bảo hiểm này đ-
ợc thực hiện dới hình thức bắt buộc ?
ii. Bài tập
Câu 3: Tàu Sông lô 05 chở hàng hóa xuất khẩu từ Sài Gòn sang CHLB Đức. Trên đờng vận chuyển, tàu
bị đâm va với tàu A của Nhật Bản. Theo giám định:

Lỗi và mức độ thiệt hại Tàu Sông lô 05 Tàu A
- Lỗi 40% 60%
- Chi phí sả chữa thân tàu 6 000 USD 14 000 USD
- Thiệt hại hàng hoá 10 000 USD 6.000 USD
Yêu cầu :
Hãy xác định số tiền phải bồi thờng thực tế của mỗi công ty BH và số tiền còn thiệt hại của mỗi chủ tàu
nếu vụ đâm va trên giải quyết theo trách nhiệm chéo.
Biết rằng :
a. Hàng hóa trên tàu Sông Lô đợc BH ngang giá trị theo điều kiện bảo hiểm C tại Cty BH M.
b. Chủ tàu Sông lô mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro và
bảo hiểm TNDS của chủ tàu ở mức 3/4 tại công ty bảo hiểm N.
c. Chủ tàu A mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro và bảo
hiểm TNDS của chủ tàu ở mức 3/4 tại công ty bảo hiểm X.
d. Hàng hoá trên tàu A đợc bảo hiểm ngang giá trị theo điều kiện bảo hiểm B tại Cty BH Y.
(Đề 85)
i. lý thuyết
Câu 1: Nguyên nhân và hậu quả của thất nghiệp? Đặc điểm của bảo hiểm thất nghiệp?
Câu 2: Quỹ bảo hiểm xã hội và mục đích sử dụng quỹ? Vai trò của chế độ hu trí trong hệ thống các chế
độ bảo hiểm xã hội ở Việt Nam hiện nay?
ii. bài tập
(Đề 86)
i. lý thuyết
Câu 1: Hãy so sánh BHXH với BHTM? Vai trò của BHXH đối với ngời lao động trong điều kiện kinh tế
thị trờng?
Câu 2: Nội dung cơ bản của nghiệp vụ bảo hiểm tai nạn hành khách? Vì sao nghiệp vụ bảo hiểm này đ-
ợc thực hiện dới hình thức bắt buộc ?
ii. bài tập
Câu 3: Đội tàu Sông Lô có 40 con tàu đều đợc bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều kiện
mọi rủi ro và bảo hiểm TNDS của chủ tàu ở mức 3/4 tại Bảo Việt Hải Phòng từ ngày 1/1/2000. Trong
năm 2000, Hai con tàu SL- 01 và SL - 06 bị tai nạn:

Vụ 1: SL 01 đâm va với tàu A, theo giám định SL 01 có lỗi 30%, h hỏng phải sửa chữa hết 6000
USD, thiệt hại kinh doanh 8000USD. Tàu A có lỗi 70 %, h hỏng sửa chữa hết 30.000USD, thiệt hại kinh
doanh 12000USD

Vụ 2: SL 06 đâm va với tàu B, theo giám định SL 06 có lỗi 80%, h hỏng phải sửa chữa hết 600
USD, thiệt hại kinh doanh 2000USD. Tàu B có lỗi 20 %, h hỏng sửa chữa hết 4.000USD, thiệt hại kinh
doanh 1000USD.
Yêu cầu: Hãy xác định số tiền phải bồi thờng thực tế của Bảo việt Hải phòng và số tiền còn thiệt
hại của đội tàu sông lô vì 2 vụ tai nạn trên?
Biết rằng:
a. Vụ tai nạn1 giải quyết theo trách nhiệm chéo,vụ tai nạn2 giải quyết theo tr.nhiệm đơn.
b. Tàu A và tàu B đợc bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều kiện mọi rủi ro và bảo
hiểm TNDS của chủ tàu với mức trách nhiệm 3/4 tại công ty bảo hiểm M
( Đề số 87)
i. lý thuyết
Câu 1: Quỹ BHXH và mục đích sử dụng quỹ? Trong số các chế độ BHXH, chế độ nào vừa là chế độ
ngắn hạn, vừa là chế độ dài hạn? Vì sao?
Câu 2: Hãy so sánh BHXH với BHTM và BHYT? Vai trò của các loại hình bảo hiểm này đối với ngời
lao động làm công ăn lơng?
ii. bài tập
Câu 3: Hai tàu X và Y bị đâm va, theo giám định:
Lỗi và thiệt hại Tàu X Tàu Y
1. Thân tàu h hỏng phải sửa chữa
2. Thiệt hại kinh doanh
3. Lỗi
4.000 USD
1.000 USD
30%
6.000 USD
2.000 USD

70%
Yêu cầu : Hãy xác định số tiền phải bồi thờng thực tế của mỗi công ty bảo hiểm và số tiền còn
thiệt hại của mỗi chủ tàu?
Biết rằng:
a. Chủ tàu X mua BH vật chất thân tàu ngang giá trị và bảo hiểm TNDS của chủ tàu ở công ty
Bảo hiểm M; chủ tàu Y mua BH vât chất thân tàu ngang giá trị và bảo hiểm TNDS của chủ tàu ở công ty
Bảo hiểm N. Tất cả đều mua với mức TNDS 3/4 và theo điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro.
b. Vụ tai nạn trên giải quyết theo trách nhiệm đơn.
Câu 4: Hợp đồng bảo hiểm tử kỳ:
- Thời hạn: 5 năm
- Số tiền bảo hiểm: 20. 000.000 đ
- Tuổi ngời đợc bảo hiểm khi tham gia bảo hiểm: 35
- Lãi suất kĩ thuật: 4%/năm.
Theo bảng tỉ lệ tử vong nữ giới
p
35
= 995,9%
0
p
38
= 994,6%
0
p
36
= 995,5%
0
p
39
= 994,1%
0

p
37
= 995,0%
0
p
40
= 993,5%
0
Yêu cầu: Hãy tính phí thuần nộp một lần?
(Đề số 88 )
i. lý thuyết
Câu 1: Hãy phân tích mối quan hệ giữa bảo hiểm với tốc độ phát triển, tăng trởng kinh tế và ngợc lại?
Câu 2: Hãy trình bày những nội dung cơ bản của bảo hiểm thất nghiệp? Phân biệt bảo hiểm thất nghiệp
với trợ cấp thất nghiệp?
ii. bài tập
Câu 3: : Một lô hàng xuất khẩu đợc bảo hiểm ngang giá trị với tổng số tiền bảo hiểm (giá CIF) là
400.000 USD, trong đó: + Chủ hàng X : 120.000 USD
+ Chủ hàng Y: 80.000 USD
+ Chủ hàng M: 160.000 USD
+ Chủ hàng N: 40.000 USD
Con tàu đợc bảo hiểm ngang giá trị với số tiền bảo hiểm là 200.000 USD. Trong chuyến hành trình,
tàu bị mắc cạn, thân tàu h hỏng phải sửa chữa tại cảng đến hết 2000 USD và làm h hỏng một kiện hàng
kính của chủ hàng M thiệt hại 10.000 USD. Để thoát nạn, thuyền trởng ra lệnh phải ném một số hàng
hoá của chủ hàng Y xuống biển trị giá 20.000 USD, chi phí có liên quan là 2000 USD. Đồng thời phải
thuê một tàu kéo ra khỏi vùng cạn chi phí hết 5000 USD. Tới cảng đích, trong khi bốc dỡ, một kiện hàng

của chủ hàng X rơi xuống biển mất tích trị giá 10.000 USD. Sau đó, thuyền trởng tuyên bố đóng góp tổn
thất chung.
Yêu cầu :
Hãy xác định số tiền bồi thờng thực tế của mỗi công ty bảo hiểm?

Biết rằng :
Chủ hàng X và chủ hàng M mua bảo hiểm theo điều kiện C; Chủ hàng Y và chủ hàng N mua bảo
hiểm theo điều kiện B. Chủ tàu mua bảo hiểm theo điều kiện ITC.
(Đề 89)
i. lý thuyết
Câu 1: Vai trò của bảo hiểm y tế trong đời sồng kinh tế xã hội ở Việt Nam hiện nay?
Câu 2: Hệ thống các chế độ bảo hiểm xã hội? ở Việt Nam hiện nay đang triển khai những chế độ bảo
hiểm xã hội nào, những chế độ nào vừa là chế độ ngắn hạn vừa là chế độ dài hạn, vai trò của mỗi chế độ?
ii. bài tập
(Đề 90)
i. lý thuyết
Câu 1: Hãy so sánh quỹ BHXH với quỹ BHTM?
Câu2: Vai trò của bảo hiểm con ngời trong bảo hiểm thơng mại? Hiện nay ở Việt Nam, các công ty bảo
hiểm đang triển khai những nghiệp vụ bảo hiểm con ngời nào trong bảo hiểm thơng mại?
Câu 3: Đối tợng và phạm vi của nghiệp vụ bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối với ngời thứ ba? Vì
sao nghiệp vụ bảo hiểm này đợc thực hiện dới hình thức bắt buộc?
ii. bài tập
Câu 4: Tình hình sản xuất lúa ở huyện A trong vòng 5 năm nh sau:
Chỉ tiêu Đơn vị 1996 1997 1998 1999 2000
1.DTGT lúa ha 8100 8800 8400 8700 8500
2. Năng suất lúa T/ ha 7,30 5,90 7,90 8,10 6,10
3. Giá lúa đ/kg 1.900 1.900 2100 1.800 2.200
Yêu cầu:
1. Xác định phí bảo hiểm phải nộp tính trên một ha lúa năm 2001 theo chế độ bảo hiểm miễn th-
ờng không khấu trừ 10 %?.
2. Giả thiết năm 2001 huyện này tham gia bảo hiểm 8600 ha lúa theo mức phí đã tính đ ợc nh ở
trên và giá trị bảo hiểm bình quân mỗi ha bằng giá trị sản lợng thu hoạch thực tế bình quân 5 năm trớc,
hãy xác định mức lỗ (lãi) của công ty bảo hiểm?
Biết rằng:
1. Phụ phí là 12%

2. Năm 2001 có 460 ha lúa bị tổn thất toàn bộ thuộc phạm vi bảo hiểm, giá trị tận thu mỗi ha là
500.000đ; chi phí quản lý phân bổ là 10%; thuế 10 % trên tổng mức phí thu; tiền lãi do đầu t mang lại là
45.000.000đ.
(Đề 91)
i. lý thuyết
Câu 1: Nội dung cơ bản của nghiệp vụ bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối với ngời thứ 3? Vì sao
nghiệp vụ bảo hiểm này đợc thực hiện dới hình thức bắt buộc?
Câu 2: Mối quan hệ giữa bảo hiểm với tốc độ tăng trởng kinh tế và ngợc lại?
Câu 3: Các tiêu thức phân loại thất nghiệp? Nguyên nhân và hậu quả của thất nghiệp? Khả năng triển
khai bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam?
ii. bài tập
(Đề số 92)
i. lý thuyết
Câu 1: Hãy so sánh BHXH với BHTM ?
Câu 2: Các loại hình Bảo hiểm Nhân thọ trong trờng hợp tử vong?
ii. bài tập
(Đề số 95)
i. lý thuyết
Câu1: Hãy phân tích mối quan hệ giữa bảo hiểm với tốc độ tăng trởng kinh tế và ngợc lại? Các tổ chức
và doanh nghiệp trong xã hội có thể tham gia những nghiệp vụ bảo hiểm thơng mại nào?
Câu 2: Hãy phân biệt tổn thất toàn bộ với tổn thất bộ phận ? Tổn thất chung với tổn thất riêng? Tổn thất
riêng với tổn thất bộ phận trong nghiệp vụ bảo hiểm hàng hoá XNK vận chuyển bằng đờng biển? Cho ví
dụ minh họa?
ii. bài tập
Câu 3: Công ty Z có 30 xe ô tô các loại đều đợc bảo hiểm vật chất và bảo hiểm trách nhiệm dân sự của
chủ xe cơ giới đối với ngời thứ ba tại Bảo Việt Hà Nội từ ngày 1/1/2000. Trong năm 2000 hai xe ô tô Avà
B của doanh nghiệp bị tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm:
Vụ 1: Ngày 10/8/2000, xe A bị lật đổ h hỏng toàn bộ, giá trị tận thu là 12 triệu đồng; làm h hỏng
một ngôi nhà của dân c thiệt hại 14 triệu đồng.
Vụ 2: Ngày 17/10/2000, xe B đâm va với xe M của Nam Định, theo giám định xe B có lỗi 80%

h hỏng phải sửa chữa hết 20 triệu đồng, thiệt hại kinh doanh là 12 triệu đồng. Xe M có lỗi 20%, h hỏng
phải sửa chữa hết 5 triệu đồng, thiệt hại kinh doanh là 2 triệu đồng. Lái xe M bị thơng phải nằm viện,
toàn bộ viện phí và thiệt hại thu nhập của lái xe M là 4 triệu đồng.

Yêu cầu: Hãy xác định số tiền bồi thờng thực tế của mỗi công ty bảo hiểm và số tiền còn thiệt
hại của công ty Z?
Biết rằng :
a. Khi tham gia bảo hiểm, xe A đã sử dụng đợc 2 năm, giá trị toàn bộ thực tế của xe là 220 triệu
đồng. Tỷ lệ khấu hao của xe mỗi năm là 5%. Xe A chỉ tham gia bảo hiểm tổng thành thân vỏ, cơ cấu
tổng thành này chiếm 43% giá trị thực tế chiếc xe.
b. Xe B đợc bảo hiểm toàn bộ vật chất thân xe ngang giá trị.
c. Xe M đợc bảo hiểm toàn bộ vật chất thân xe ngang giá trị và bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới
đối với ngời thứ ba ở Bảo việt Nam Định.
d. Các công ty bảo hiểm đều khống chế mức trách nhiệm của mình ở mức: 30 triệu đồng/tài sản/vụ
tai nạn và 12 triệu đồng/ngời/vụ tai nạn.
(Đề số 96)
i. lý thuyết
Câu1: Vai trò của bảo hiểm trong điều kiện kinh tế thị trờng? Các tổ chức và doanh nghiệp trong xã hội
có thể tham gia những nghiệp vụ bảo hiểm thơng mại nào?
Câu 2: Bảng tỷ lệ tử vong trong BHNT ?
ii. bài tập
Câu 3: Đội tàu sông Hàn có 30 con tàu đều đợc bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị và bảo hiểm
trách nhiệm dân sự của chủ tàu với hạn mức trách nhiệm 3/4 tại Bảo Việt Đà Nẵng từ ngày 1/1/2000.
Trong năm 2000 hai con tàu A và B của đội tàu sông Hàn bị tai nạn
Vụ 1: Tàu A gặp bão lớn, gió bão đã làm h hỏng một số trang thiết bị trên tàu trị giá 12.000
USD. Thuyền trởng ra lệnh phải vào cảng lánh nạn, toàn bộ chi phí hết 20.000 USD.
Vụ 2: Tàu B đâm va với tàu M của Nhật Bản. Theo giám định tàu B có lỗi 80% h hỏng phải sửa
chữa hết 2000USD, thiệt hại kinh doanh là 1200USD. Tàu M có lỗi 20%, h hỏng phải sửa chữa hết
5000USD, thiệt hại kinh doanh là 2 000USD.
Yêu cầu: Hãy xác định số tiền bồi thờng thực tế của Bảo Việt Đà Nẵng và số tiền còn thiệt hại

của đội tàu sông Hàn?
Biết rằng :
a. Vụ thứ hai giải quyết theo trách nhiệm đơn
b. Tàu A và tàu B đều đợc bảo hiểm theo điều kiện mọi rủi ro.
c. Tàu M đợc bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều kiện mọi rủi ro và TNDS của
chủ tàu với hạn mức trách nhiệm 3/4 tại công ty bảo hiểm Tokyo.
(Đề số 97)
i. lý thuyết
Câu1: Vai trò của bảo hiểm trong điều kiện kinh tế thị trờng? So sánh BHXH với BHTM ? Vì sao nói
bảo hiểm con ngời trong BHTM là loại hình bảo hiểm bổ xung hữu hiệu cho BHXH ?
Câu 2: Giá trị hiện tại, giá trị đáo hạn, giá trị giải ớc trong BHNT? Cho ví dụ minh hoạ ?
ii. bài tập
Câu 3: Đội tàu Sông Vân có 20 con tàu đều đợc bảo hiểm vật chất thân tàu và bảo hiểm trách nhiệm dân
sự của chủ tàu với hạn mức trách nhiệm 3/4 tại Bảo Việt Ninh Bình từ ngày 1/1/2000. Trong năm 2000
hai con tàu A và B của đội tàu Sông Vân bị tai nạn:
Vụ 1: Tàu A gặp bão lớn, gió bão đã làm h hỏng một số trang thiết bị trên tàu trị giá 2.000 USD.
Thuyền trởng ra lệnh phải vào cảng lánh nạn, toàn bộ chi phí hết 12.000 USD.
Vụ 2: Tàu B đâm va với tàu M của Hàn Quốc. Theo giám định tàu B có lỗi 60% h hỏng phải sửa
chữa hết 12.000 USD, thiệt hại kinh doanh là 1.200 USD. Tàu M có lỗi 40%, h hỏng phải sửa chữa hết
15.000 USD, thiệt hại kinh doanh là 2.000 USD.
Yêu cầu: Hãy xác định số tiền bồi thờng thực tế của Bảo Việt Ninh Bình và số tiền còn thiệt hại
của đội tàu Sông Vân?
Biết rằng :
a. Tàu A đợc bảo hiểm vật chất thân tàu theo điều kiện bảo hiểm ITC với số tiền bảo hiểm bằng
80% so với giá trị bảo hiểm.
b. Tàu B đợc bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều kiện BH ITC.
c. Tàu M đợc bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều kiện bảo hiểm ITC và TNDS của
chủ tàu với hạn mức trách nhiệm 3/4 tại công ty bảo hiểm Y.
(Đề số 98)
i. lý thuyết

Câu1: Hãy so sánh BH tài sản, BH trách nhiệm và BH con ngời trong BH thơng mại?
Câu 2: Vai trò của BHXH đối với ngời lao động và ngời sử dụng lao động trong điều kiện kinh tế thị tr-
ờng ? Vì sao tiền lơng là cơ sở chủ yếu để xác định mức đóng góp BHXH của ngời lao động và ngời sử
dụng lao động ?
ii. bài tập
Câu 3: Đội tàu Quang Trung có 20 con tàu đều đợc bảo hiểm vật chất thân tàu và bảo hiểm trách nhiệm
dân sự của chủ tàu với hạn mức trách nhiệm 3/4 tại Bảo Việt Bình Định từ ngày 1/1/2000. Trong năm
2000 hai con tàu Avà B của đội tàu Quang Trung bị tai nạn:
Vụ 1: Tàu A đâm va phải đá ngầm, nớc biển rò rỉ đã làm h hỏng một lợng hàng chở trên tàu A
thiệt hại 20.000USD. Thuyền trởng ra lệnh dùng 2 kiện hàng bịt lỗ thủng thiệt hại 4.000 USD chi phí có
liên quan 1.000 USD. Về đến cảng đích, chủ tàu sửa chữa lỗ thủng hết 10.000 USD.

Vụ 2: Tàu B đâm va với tàu M của Hàn Quốc. Theo giám định tàu B có lỗi 60% h hỏng phải sửa
chữa hết 12.000USD, thiệt hại kinh doanh là 1.000USD. Tàu M có lỗi 40%, h hỏng phải sửa chữa hết
15.000USD, thiệt hại kinh doanh là 3 000USD.
Yêu cầu: Hãy xác định số tiền bồi thờng thực tế của Bảo Việt Bình Định và số tiền còn thiệt hại
của đội tàu Quang Trung?
Biết rằng :
a. Hàng hoá chở trên tàu A trớc khi bị tổn thất có giá trị bảo hiểm là 200.000 USD. Tàu A trớc
khi bị tổn thất có giá trị bảo hiểm là 160.000 USD
b. Tàu A và tàu B đợc bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều kiện bảo hiểm ITC.
c. Tàu M đợc bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều kiện bảo hiểm ITC và TNDS của
chủ tàu với hạn mức trách nhiệm 3/4 tại công ty bảo hiểm Y.
(Đề 99)
i. lý thuyết
Câu 1: Đặc điểm của hoả hoạn và sự cần thiết phải bảo hiểm hoả hoạn ? Đối tợng, phạm vi, số tiển bảo
hiểm và giá trị bảo hiểm trong nghiệp vụ bảo hiểm hoả hoạn?
Câu 2: Quỹ bảo hiểm xã hội và mục đích sử dụng quỹ? Vì sao tiền lơng là căn cứ để xác định mức đóng
góp BHXH của ngời lao động và ngời sử dụng lao động?
ii. bài tập

Câu 3: Một lô hàng xuất khẩu đợc bảo hiểm ngang giá trị với tổng giá trị bảo hiểm (giá CIF) là 200.000
USD trong đó của: + Chủ hàng X: 120.000 USD
+ Chủ hàng Y: 80.000 USD.
Con tàu đợc bảo hiểm ngang giá trị với số tiền bảo hiểm là 300.000 USD. Trong chuyến hành
trình, tàu bị mắc cạn, thân tàu h hỏng phải sửa chữa tại cảng đến hết 2.000 USD. Để thoát nạn, thuyền tr-
ởng ra lệnh phải ném một số hàng hoá của chủ hàng Y xuống biển trị giá 20.000USD, chi phí có liên
quan là 2000 USD. Tới cảng đến, trong khi bốc dỡ, một kiện hàng của chủ hàng X rơi xuống biển mất
tích trị giá 10.000USD. Sau đó, thuyền trởng tuyên bố đóng góp tổn thất chung.
Yêu cầu: Hãy xác định số tiền bồi thờng thực tế của mỗi công ty bảo hiểm?
Biết rằng: Chủ hàng X mua bảo hiểm theo điều kiện C; Chủ hàng Y mua bảo hiểm theo điều
kiện B: con tàu đợc bảo hiểm theo điều kiện mọi rủi ro (ITC)
Câu 4: Xe ô tô A đợc bảo hiểm toàn bộ tổng thành thân vỏ xe và bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối
với ngời thứ ba tại công ty bảo hiểm X từ ngày 1/1/2000. Số tiền bảo hiểm thân vỏ xe bằng 45% so với
giá trị thực tế của xe. Ngày 26/9/2000 xe A đâm va với xe B, theo giám định xe A có lỗi 80% và h hỏng
toàn bộ, giá trị tận thu là 10.000.000đ. Xe B có lỗi 20%, h hỏng phải sửa chữa hết 2.000.000đ, thiệt hại
kinh doanh là 1.000.000đ. Chủ xe B mua bảo hiểm toàn bộ vật chất thân xe và bảo hiểm TNDS của chủ
xe cơ giới đối với ngời thứ ba tại công ty bảo hiểm Y.
Yêu cầu: Hãy xác định số tiền bồi thờng thực tế của mỗi công ty bảo hiểm?
Biết rằng : Khi tham gia bảo hiểm, xe A đã sử dụng đợc 4 năm, giá trị toàn bộ thực tế của xe là
200.000.000đ. Tỷ lệ khấu hao của xe mỗi năm là 5%. Các công ty bảo hiểm đều khống chế mức trách
nhiệm của mình ở mức: 30.000.000đ/tài sản/vụ tai nạn và 12.000.000đ/ngời/vụ tai nạn.
(Đề 100)
i. lý thuyết
Câu 1: Các nguyên tắc hoạt động bảo hiểm thơng mại?
Câu 2: Hãy trình bày những nội dung cơ bản của nghiệp vụ bảo hiểm tai nạn hành khách?
ii. bài tập
Câu 3: Một lô hàng xuất khẩu đợc bảo hiểm ngang giá trị với tổng giá trị bảo hiểm (giá CIF) là 300.000
USD, trong đó : + Chủ hàng X: 100.000 USD.
+ Chủ hàng Y: 160.000 USD.
+ Chủ hàng Z: 40.000 USD.

Giá trị con tàu trớc khi rời cảng là: 200.000 USD. Trong quá trình vận chuyển, tàu bị đâm va, vỏ
tàu bị hỏng nên nớc biển tràn vào làm cho chủ hàng X thiệt hại 10.000 USD; chủ hàng Z thiệt hại 6.000
USD. Thuyền trởng ra lệnh dùng 2 kiện hàng trị giá 20.000 USD của chủ hàng Y để bịt lỗ thủng. Về đến
cảng, chủ tàu phải sửa chữa hết 6.000 USD và thuyền trởng tuyên bố đóng góp tổn thất chung.
Yêu cầu: Hãy xác định mức đóng góp tổn thất chung của mỗi bên và số tiền phải bồi thờng thực tế
của mỗi công ty bảo hiểm?
Biết rằng: - Chủ hàng X mua bảo hiểm theo điều kiện C
- Chủ hàng Y và Z mua bảo hiểm theo điều kiện B
- Chủ tàu mua bảo hiểm theo điều kiện mọi rủi ro.
Câu 4: Chủ xe ô tô M mua bảo hiểm toàn bộ tổng thành thân vỏ xe, tổng thành động cơ và bảo hiểm
TNDS của chủ xe cơ giới đối với ngời thứ 3 ở công ty bảo hiểm A từ ngày 1/1/1999. Số tiền bảo hiểm
thân vỏ xe bằng 45% và số tiền bảo hiểm tổng thành động cơ bằng 15% so với giá trị thực tế xe khi tham
gia bảo hiểm. Ngày 5/9/1999, xe bị tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm. Tổng thành thân vỏ thiệt hại toàn
bộ, tổng thành động cơ h hỏng thiệt hại 18 triệu đồng.
Yêu cầu: Hãy xác định số tiền bồi thờng thực tế của công ty bảo hiểm A?
Biết rằng: Khi tham gia bảo hiểm xe đã sử dụng đợc 2 năm, giá trị thực tế chiếc xe là 25 triệu
đồng. Tỷ lệ khấu hao của xe là 5% mỗi năm.
(Đề số 18)
Câu 1 : Hãy so sánh BHXH với BHTM ?
Câu 2: Các loại hình Bảo hiểm Nhân thọ chủ yếu?

Câu 3: Xe ô tô A tham gia bảo hiểm toàn bộ tổng thành thân vỏ xe và bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ
giới đối với ngời thứ ba tại công ty bảo hiểm (X) từ ngày 1/1/2000. Số tiền bảo hiểm thân vỏ xe bằng
50% so với giá trị thực tế của xe. Ngày 26/9/2000 xe A đâm va với xe B, theo giám định xe A có lỗi 80%
và h hỏng toàn bộ giá trị tận thu là 10.000.000đ. Xe B có lỗi 20%, h hỏng phải sửa chữa hết 5.000.000đ,
thiệt hại kinh doanh là 4.000.000đ. xe B mua bảo hiểm toàn bộ vật chất thân xe và bảo hiểm TNDS của
chủ xe cơ giới đối với ngời thứ ba tại công ty bảo hiểm (Y)
Hãy xác định số tiền bồi thờng thực tế của mỗi Cty BH , và số tiền còn thiệt hại của mỗi chủ xe?
Biết rằng: Xe A đã sử dụng đợc 5 năm, khi tham gia bảo hiểm giá trị toàn bộ thực tế của xe là
300.000.000đ. Tỷ lệ khấu hao của xe mỗi năm là 5%. Các công ty bảo hiểm đều khống chế mức trách

nhiệm của mình ở mức: 30.000.000đ/ vụ về tài sản và 12.000.000đ/ngời/vụ tai nạn.
(Đề số 19)
Câu1: Hãy trình bày những nội dung cơ bản của nghiệp vụ Bảo hiểm vật chất thân xe cơ giới ? So sánh
nghiệp vụ này với nghiệp vụ Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với ngời thứ ba?
Câu 2: Vai trò và nguyên tắc hoạt động của BHTM ?
Câu 3: Xe ô tô M tham gia bảo hiểm toàn bộ tổng thành thân vỏ xe, tổng thành động cơ và bảo hiểm
TNDS của chủ xe cơ giới đối với ngời thứ 3 ở công ty bảo hiểm (A) từ ngày 1/1/1999. Số tiền bảo hiểm
thân vỏ xe bằng 45% và số tiền bảo hiểm tổng thành động cơ bằng 10% so với giá trị thực tế xe khi
tham gia bảo hiểm. Ngày 5/10/1999, xe bị tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm. Tổng thành thân vỏ thiệt hại
toàn bộ, tổng thành động cơ h hỏng thiệt hại 60% giá trị.
Hãy xác định số tiền bồi thờng thực tế của công ty bảo hiểm (A) ?
Biết rằng: Khi tham gia bảo hiểm xe đã sử dụng đợc ba năm, giá trị thực tế chiếc xe là 450.000.000
đồng. Tỷ lệ khấu hao của xe là 5% mỗi năm.
(đề 78)
Câu 1: Mối quan hệ giữa các loại chỉ số: Hoàn thành kế hoạch, nhiệm vụ kế hoạch, thực hiện (biến
động) trong thống kê bảo hiểm? Lấy ví dụ minh hoạ?
Câu 2: Khi phân tích cơ cấu khai thác nhiệm vụ bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp 5 năm và 10 năm, có thể sử
dụng những chỉ tiêu? những tiêu thức thống kê? ý nghĩa mỗi chỉ tiêu, tiêu thức khi sử dụng phân tích?
Câu 3: Hãy dự báo ngắn hạn số L tham gia BHXH ở tỉnh X năm 2000; 2001; 2002 qua số liệu sau:
Năm 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99
Số lao động
(1000ngời) 16,8 17,5 17,9 18,7 18,9 19,4 19,9 20,6 22,7 23,8
Câu 4: Hãy phân tích các nhân tố ảnh hởng đến sự biến động về doanh thu phí bảo hiểm học sinh ở
thành phố A qua bảng số liệu sau đây:
Loại học sinh
1997 1998
Số học sinh
tham gia BH
Mức phí BH
(đ/hs)

Số học sinh tham
gia BH
Mức phí BH
(đ/hs)
1. Nhà trẻ mẫu giáo
2. Tiểu học
3. TH cơ sở
4. TH phổ thông
5. Đại học,THCN
và dạy nghề
4.200
8.000
10.000
5.000
600
10.000
10.000
20.000
20.000
40.000
4.500
8.600
12.000
5.500
400
10.000
20.000
20.000
40.000
40.000


×