Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

TIỂU LUẬN MÔN CƠ SƠ DỮ LIỆU NÂNG CAO NGỮ NGHĨA CỦA CƠ SỞ DỮ LIỆU CÓ YẾU TỐ THỜI GIAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.4 KB, 14 trang )

NGỮ NGHĨA CỦA CƠ SỞ DỮ LIỆU
CÓ YẾU TỐ THỜI GIAN
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hà Nam
HVTH: Nguyễn Thị Duyên
Nguyễn Thị Việt
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
1
NỘI DUNG
1. Lưu trữ CSDL có yếu tố thời gian

Thiết kế CSDL ở mức khái niệm

Thiết kế CSDL ở mức lôgic

Thiết kế CSDL ở mức vật lý
2. Truy vấn CSDL có yếu tố thời gian
3. Demo
4. Tổng kết
2
I. Về mặt lưu trữ
1. Thiết kế ở mức khái niệm
1.1. Thời gian hợp lệ, thời gian giao tác

Thời gian hợp lệ của một sự kiện là một tập thời gian khi sự
kiện là thực ở trong mô hình thực tế

Ví dụ
TEN MANV LUONG MAPB VST VET
An 101 25000 5 1997-06-15 1998-05-31
An 101 30000 5 1998-06-01 now
Nam 102 25000 4 1994-08-20 1996-01-31


Nam 102 30000 5 1996-02-01 1997-03-31
Nam 102 40000 5 1997-04-01 now
Long 103 28000 4 1996-05-01 1997-08-10
Hùng 104 38000 5 1996-06-01 now
3

Thời gian giao tác của một sự kiện đó là thời gian khi sự
kiện là hiện thời ở trong CSDL.

Ví dụ
1. Thiết kế ở mức khái niệm
1.1. Thời gian hợp lệ, thời gian giao tác
TEN MANV LUONG MAPB TST TET
An 101 25000 5 1997-06-15 1998-05-31
An 101 30000 5 1998-06-01 uc
Nam 102 25000 4 1994-08-20 1996-01-31
Nam 102 30000 5 1996-02-01 1997-03-31
Nam 102 40000 5 1997-04-01 uc
Long 103 28000 4 1996-05-01 1997-08-10
Hùng 104 38000 5 1996-06-01 uc
4
1. Thiết kế ở mức khái niệm
1.2. Lược đồ CSDL ở mức khái niệm

Mô hình ở mức khái niệm đó là mô hình thực thể – mối quan hệ

Gồm có ba cấu trúc chính: các tập thực thể, các thuộc tính
nguyên tử có giá trị đơn và các mối quan hệ.

Một cấu trúc là phi thời gian nếu nó không được đánh dấu kèm

theo với một thẻ thời gian: /v, /t hay /b.
DuAn/b
TENDA
PhongBan/b
id: TENDA
LamViec/v
NhanVien/v
MANV
Ten
Luong/v
ĐiaChi/v
id: MANV
Hình 1.5: Lược đồ ở mức khái niệm
5
2. Thiết kế ở mức lôgíc

Mô hình này thường là mô hình quan hệ, được chuyển từ mô
hình thực thể – mối quan hệ.

Mô hình này gồm có các bảng, các cột, các khóa chính, khóa
phụ và các khóa ngoài.
2.1. Bảng thời gian hợp lệ
2.2. Bảng thời gian giao tác
2.3. Bảng theo hai loại thời gian
2.4. Những lưu ý khi thiết kế CSDL có yếu tố thời gian
6
2. Thiết kế ở mức lôgíc
2.1. Bảng thời gian hợp lệ

Đưa yếu tố thời gian hợp lệ vào mô hình dữ liệu như thế nào?


Kiểu dữ liệu của yếu tố thời gian là kiểu dữ liệu gì?

Xem xét một giá trị đặc biệt là now tại thuộc tính VET.

Ý nghĩa của mỗi bộ giá trị trong bảng dữ liệu.

Cách thức thực hiện việc cập nhật, xóa, chèn dữ liệu trong mô
hình thời gian hợp lệ.

Khóa của bảng dữ liệu trong mô hình bảng thời gian hợp lệ.
TEN_PB MAPB MA_NQLY VST VET
Kế hoạch 5 106 1996-09-20 1997-03-31
Kế hoạch 5 102 1997-04-01 now
Ví dụ
7
2. Thiết kế ở mức lôgíc
2.2. Bảng thời gian giao tác

Đưa yếu tố thời gian giao tác vào mô hình dữ liệu như thế nào?

Kiểu dữ liệu của yếu tố thời gian là kiểu dữ liệu gì?

Xem xét một giá trị đặc biệt là uc tại thuộc tính TET.

Ý nghĩa của mỗi bộ giá trị trong bảng dữ liệu.
Ví dụ:
TEN MANV LUONG MAPB TST TET
An 101 25000 5 1997-06-15 1998-05-31
An 101 30000 5 1998-06-01 uc

Nam 102 25000 4 1994-08-20 1996-01-31
Nam 102 30000 5 1996-02-01 1997-03-31
Nam 102 40000 5 1997-04-01 uc
Long 103 28000 4 1996-05-01 1997-08-10
Hùng 104 38000 5 1996-06-01 uc
8
2. Thiết kế ở mức lôgíc
2.3. Bảng theo hai loại thời gian
Ví dụ:
TÊN MANV LUONG MAPB VST VET TST TET
An 101 25000 5 1997-06-15 now 1997-06-08,
13:05:58
1998-06-04,
08:56:12
An 101 25000 5 1997-06-15 1998-05-31 1998-06-04,
08:56:12
uc
An 101 30000 5 1998-06-01 now 1998-06-04,
08:56:12
uc
Nam 102 25000 4 1994-08-20 now 1994-08-20,
11:18:23
1996-01-07,
14:33:02
Nam 102 25000 4 1994-08-20 1996-01-31 1996-01-07,
14:33:02
uc
Nam 102 30000 5 1996-02-01 now 1996-01-07,
14:33:02
1997-03-28,

09:23:57
Nam 102 30000 5 1996-02-01 1997-03-31 1997-03-28,
09:23:57
uc
Nam 102 40000 5 1997-04-01 now 1997-03-28,
09:23:57
uc
9
2. Thiết kế ở mức lôgíc
2.4. Những lưu ý khi thiết kế CSDL có yếu tố thời gian
Có nhiều tùy chọn khác nhau cho việc lưu trữ các bộ trong một
quan hệ thời gian:

Là lưu trữ tất cả các bộ trong cùng một bảng

Tạo ra hai bảng: một bảng cho các thông tin hợp lệ hiện thời,
một bảng cho các bộ còn lại

Bảng 1: tạo ra một bảng cho các thông tin hợp lệ hiện thời, thứ
hai cho các bộ đã được sửa chữa có giá trị ở TET không phải là
uc, bảng 3 cho các bộ còn lại.
10
3. Thiết kế ở mức vật lý
Lược đồ ở mức vật lý mô tả các cấu trúc dữ liệu thực tế được
cài đặt
II. Về mặt truy vấn
Xây dựng mô hình bảng dữ liệu với các đặc điểm sau: Hỗ trợ
đầy đủ các câu lệnh SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE

Khi SELECT mà KHÔNG chỉ ra thời gian thì lấy giá trị của lần

cập nhật gần đây nhất (giá trị hiện thời).

Khi SELECT mà CÓ chỉ ra thời gian, thì lấy các giá trị được
cập nhật mới nhất tính đến thời điểm đó.

Khi SELECT tại một thời điểm, các bản ghi tạo ra sau thời
điểm đó, hoặc bị xoá trước thời điểm đó sẽ không được đưa ra.
11
II. Về mặt truy vấn (cont )

Khi INSERT một bản ghi mới, bản ghi sẽ tồn tại tính từ
thời điểm thực hiện lệnh.

Khi UPDATE giá trị mới của trường có tác dụng từ thời
điểm thực hiện lệnh.

Khi DELETE, bản ghi bị xoá tính từ thời điểm thực hiện
lệnh.
Xây dựng mô hình bảng dữ liệu với các đặc điểm sau: Hỗ trợ
đầy đủ các câu lệnh SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE
12
Hoàn thành được một số nội dung nhất định:

Tìm hiểu về ngữ nghĩa của CSDL thời gian trên hai
phương diện lưu trữ và truy vấn.

Cách thức, mô hình kết hợp yếu tố thời gian trên CSDL
quan hệ là như thế nào.

Minh họa việc truy vấn trên CSDL đơn giản.

Tổng kết
14

×