Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Tài liệu ôn tập tin học lớp 12 kiểm tra, thi bồi dưỡng học sinh tham khảo (14)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241 KB, 29 trang )

Đề thi tin học trẻ không chuyên tq lần thứ I-1995
Khối A - Thời gian: 120 phút
Bài 1:
Văn cho Nam mợn một đĩa mềm trong đó có ghi 2 trò chơi. Trên đĩa của Văn có một
th mục là VAN và 2 th mục con của nó có tên tơng ứng là TROCHOI1 và TROCHOI2. Trong
hai th mục con đó có các tệp tin để chơi các trò chơi. Tất cả tên của các tệp trong các th mục
TROCHOI1 và TROCHOI2 đều có chung các phần chính tơng ứng là TETRIS và
FOOTBALL.
Giả sử đĩa mềm đợc đặt trong ổ A.
Em hãy giúp Nam:
1. Sao chép các trò chơi từ đĩa mềm sang đĩa cứng C ở th mục có tên là NAM.
2. Đổi tên các tệp tin trong th mục CHOTROI1 và TROCHOI2 thành các tệp có phần chính
tơng ứng là XEPHINH và BONGDA.
3. Chuyển trò chơi XEPHINH vào th mục TROCHOI2, trò chơi BONGDA vào th mục
TROCHOI1.
Em hãy dùng một phần mềm soạn thảo để ghi lại dãy các lệnh của DOS thực hiện các
công việc ở trên vào một tệp văn bản có tên là BTDOS.TXT
Bài 2.
Dùng một phần mềm soạn thảo văn bản để soạn thảo và trình bày thời khoá biểu học
trên lớp của Em bao gồm các ngày trong tuần (thứ) và tiết học mỗi ngày.
Ghi kết quả trình bày vào tệp văn bản có tên TKB.TXT
Bài 3.
Dùng một phần mềm có sẵn để vẽ hình Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Lu trữ tệp kết quả vào đĩa với tên có phần chính LBH, phần đuôi có tên ngầm định qui định
bởi phần mềm đợc sử dụng.
Bài 4.
Trò chơi Xếp Chữ đợc thực hiện nh sau:
Cho trớc một dãy chữ cái. Ngời chơi có nhiệm vụ lấy các chữ cái từ dãy đã cho để
ghép lại thành những từ có nghĩa. Cứ xếp đợc 1 từ có nghĩa thì ngời chơi nhận đợc một số
điểm bằng số chữ cái của từ đó.
Ví dụ: Với dãy đã cho là HNCOHIT có thể có các lời giải sau:


Lời giải 1: (6 điểm) TINHOC
Lời giải 2: (7điểm) NHO
TICH
Cho trớc dãy: HHANMINO
Em hãy thực hiện trò chơi trên và ghi kết quả ra một tệp văn bản có tên KQCHOI.TXT
Trung tâm KH, CN &TNT,5a Đào duy anh - đống đa - Hà Nội 1
Tel: 5770017; Fax: 5770016; Email:
Đề thi tin học trẻ không chuyên tq lần thứ I-1995
Khối B - Thời gian: 180 phút
Bài 1.
Văn cho Nam mợn 1 đĩa mềm trong đó có ghi 3 trò chơi. Trên đĩa của Văn có th mục tên
là VAN và 3 th mục con của nó có tên tơng ứng là TROCHOI1, TROCHOI2 và TROCHOI3
đều có chung phần chính tơng ứng là TETRIS, FOOTBALL và MATH.
Giả sử đĩa mềm đợc đặt trong ổ đĩa A.
Em hãy giúp Nam:
1. Sao chép các chò trơi từ đĩa mềm sang đĩa cứng C ở th mục có tên là NAM.
2. Đổi tên các tệp tin trong các th mục TROCHOI1, TROCHOI2 và TROCHOI3 thành các
tệp có phần chính tơng ứng là XEPHINH, BONGDA và TOAN
3. Chuyển trò chơi XEPHINH vào th mục TROCHOI3, trò chơi TOAN vào th mục
TROCHOI1
4. Đổi tên th mục TROCHOI1 thành TOAN
Đổi tên th mục TROCHOI2 thành BONGDA
Đổi tên th mục TROCHOI3 thành XEPHINH
Em hãy dùng một phần mềm soạn thảo để ghi lại dãy các lệnh của DOS thực hiện các
công việc ở trên vào một tệp văn bản có tên là BTDOS.TXT.
Bài 2.
Dùng một phần mềm soạn thảo văn bản để soạn thảo và trình bày thời khoá biểu học
trên lớp của em bao gồm các ngày trong tuần (thứ) và tiết học của mỗi ngày. Phía dới của Thời
khoá biểu là Bảng các đơn vị đo lờng bao gồm:
- Đơn vị đo chiều dài: km, m, dm, cm, mm.

- Đơn vị đo trọng lợng: Tấn, tạ, yến, kg, g
- Công thức tính diện tích các hình: tam giác, hình vuông, chữ nhật và hình thang.
Thí dụ: 1 kg = 1000 g, 1 km = 1000 m
Ghi kết quả tình bày vào tệp văn bản có tên TKB.TXT
Bài 3.
Dùng một phần mềm có sẵn để vẽ một đồng hồ có khả năng chỉ giờ, phút, giây, thứ
trong tuần và ngày trong tháng.
Lu trữ kết quả vào đĩa với tên có phần chính là DONGHO, phần đuôi có tên ngầm định
qui định bởi phần mềm đợc sử dụng.
Bài 4.
Trò chơi xếp chữ đợc thực hiện nh sau:
Cho trớc một dãy các chữ cái. Ngời chơi có nhiệm vụ lấy các chữ cái từ dãy đã cho để
ghép lại thành một từ hoặc một cụm từ có nghĩa. Khi một từ hoặc một câu đã đợc đủ, ngời
chơi sẽ chuyển sang một dòng mới và xếp tiếp. Luật tính điểm nh sau: Nếu chỉ xếp đợc 1 từ
riêng biệt thì nhận đợc 1 điểm cho mỗi chữ cái, nếu xếp đợc một cụm từ có nghĩa (có từ 2 từ
trở lên) thì nhận đợc 2 điểm cho mỗi chữ cái.
Ví dụ: Với dãy đã cho là HNCOHIT có thể có các lời giải sau:
Lời giải 1: (12 điểm)
TINHOC
Lời giải 2: (7 điểm)
NHO
TICH
Cho trớc dãy: IANHIVNMYOT
Em hãy thực hiển trò chơi trên và ghi kết quả ra một văn bản có tên là KQCHOI.TXT
Trung tâm KH, CN &TNT,5a Đào duy anh - đống đa - Hà Nội 2
Tel: 5770017; Fax: 5770016; Email:
Đề thi tin học trẻ không chuyên tq lần thứ I-1995
Khối C - Thời gian: 180 phút
Bài 1.
Một trang sổ liên lạc giả thiết có các đề mục sau:

- Tên trờng, lớp, họ và tên học sinh.
- Kết quả học tập trong năm học của học sinh bao gồm: điểm tổng kết học kỳ 1, học kỳ
2 và cả năm của 9 môn học: Tin, Toán, Lý, Hoá, Văn, Sử, Địa, Ngoại ngữ, GDCD
- Xếp loại đạo đức, văn hoá cả năm.
- Nhận xét của giáo viên chủ nhiệm.
- ý kiến của gia đình.
Thông tin cụ thể của các mục tự điền theo một nội dung tuỳ chọn. Riêng mục họ và tên
học sinh không đợc đề tên của chính mình.
Yêu cầu: Hãy soạn thảo và trình bày sao cho thích hợp văn bản tiếng Việt sao cho nội dung kể
trên trong một trang giấy không quá 45 dòng, mỗi dòng không quá 128 ký tự và lu vào file có
tên là SOLL.TXT.
Bài 2.
Một phần mềm ứng dụng gồm một số file đợc lu trên 3 đĩa mềm. Bộ đĩa mềm đợc gọi
là ổ đĩa gốc và để dùng để cài đặt phần mềm đó lên ổ đĩa cứng để sử dụng. Bộ đĩa gốc có các
file DISK1, DISK2, DISK3 trên các đĩa tơng ứng.
Trên ổ đĩa cứng cần tạo th mục có dạng sau:
C:\VNSOFT
SYSTEM
DATA
Việc cài đặt cần thực hiện các yêu cầu sau:
- Các file có đuôi EXE và DBL cần sao chép vào th mục SYSTEM
- Các file có đuôi DAT và DBF cần sao chép vào th mục DATA
- Các file còn lại cần sao chép vào th mục VNSOFT
Hãy viết một file BATCH có tên INSTAL.BAT dùng để thực hiện toàn bộ quá trình cài
đặt phần mềm trên. File này cần đợc lu ngay trên đĩa DISK1.
Bài 3.
Hai số tự nhiên A, B đợc coi là hữu nghị nếu nh số này bằng tổng các ớc số của số kia
và ngợc lại. Lập trình tìm và chiếu lên màn hình các cặp số hữu nghị trong phạm ci từ 1 đến
10000. (Lu ý: số 1 đợc coi là ớc số của mọi số còn mỗi số không đợc coi là ớc số của chính
nó)

Trung tâm KH, CN &TNT,5a Đào duy anh - đống đa - Hà Nội 3
Tel: 5770017; Fax: 5770016; Email:
Đề thi tin học trẻ không chuyên tq lần thứ II-1996
Khối A - Thời gian: 120 phút
Bài 1.
Địa phơng (phờng, xã em cử 3 tổ điều tra dân số trong 3 khu vực khác nhau. Kết quả
điều tra của mỗi tổ đợc ghi trên một đĩa mềm có thể đọc đợc tại ổ đĩa A trên máy tính của em.
Mỗi đĩa có 4 tệp văn bản có tên lần lợt là A96.TXT, B96.TXT, C96.TXT và D96.TXT ứng với
4 nhóm dân số A, B, C và D điều tra đợc trong năm 1996 tại khu vực do tổ đó đảm nhiệm.
Trên ổ đĩa C trong máy tính của em đã có th mục C:\DANSO. Trong th mục này có các
th mục con DANSO94 và DANSO95 chứa kết quả điều tra dân số của các năm 1994 và 1995
tơng ứng. Mỗi th mục đều chứa 4 tệp A??.TXT, B??.TXT, C??.TXT và D??.TXT trong đó 2 ký
tự ?? là 2 chữ số cuối của năm tơng ứng.
Em hãy kết nối các tệp từ 3 đĩa mềm do 3 tổ điều tra cung cấp theo từng nhóm dân số.
Với mỗi nhóm cần tạo ra một tệp duy nhất chứa dữ liệu đã điều tra của cả 3 tổ xếp liên tục tổ
này sau tổ kia rồi ghi vào th mục con DANSO96 (do em tạo ra) trong th mục cha DANSO.
Em hãy dùng một phần mềm soạn thảo để ghi lại dãy các lệnh của DOS thực hiện các
công việc trên vào một tệp văn bản có tên là BTDOS.TXT
Bài 2.
Em hãy dùng một phần mềm soạn thảo văn bản để trình bày và soạn thảo một số lời
khuyên của cha mẹ đối với em.
Ghi kết quả trình bày vào tệp văn bản có tên là CONNGOAN.TXT
Gợi ý:
- Nên chia thành từng nhóm lời khuyên nh đạo đức, kỷ luật, vệ sinh
- Cần làm rõ, nổi bật những từ mà em cho là quan trọng.
Bài 3.
Em hãy dùng một phần mềm có sẵn để vẽ 2 mặt nạ khác nhau tặng các em nhỏ ở các
lớp mẫu giáo nhân dịp tết trung thu năm nay. Ghi tranh vẽ vào một tệp có tên TRANH.??? với
phần mở rộng do hệ thống em dùng tự đặt theo luật ngầm định.
Bài 4.

Trò chơi Tìm Thỏ đợc thực hiện nh sau: Trên màn hình máy tính hiện ra 11 cây cải
bắp. Một con Thỏ trốn sau một trong những cây cải bắp đó. Nhiệm vụ của em là phải chỉ ra
cây cải bắp có Thỏ trốn phía sau. Em đợc đoán không quá 4 lần. Mỗi lần em đánh dấu một số
cây cải bắp mà em đoán là có Thỏ trốn sau một trong những cây đó. Nếu dự đoán của em là
đúng, nghĩa là Thỏ trốn sau một trong những cây cải bắp em vừa đánh dấu, thì máy tính sẽ xoá
đi những cây cải bắp em đã đánh dấu trong lần đó.
Lần đầu tiên em chỉ đợc đánh dấu nhiều nhất 4 cây cải bắp.
a. Hãy trình bày một cách tìm Thỏ
b. Giả sử mỗi lần đánh dấu vào 1 cây cải bắp em gõ phím +. Hãy trình bày cách tìm
Thỏ với tổng số lần gõ + là ít nhất.
Ghi lời giải (câu a và câu b) vào 1 tệp văn bản có tên THO.TXT
Bài 5.
Nếu em là ngời phát triển máy tính (chế tạo hay làm phần mềm) thì em cải tiến để máy
có những khả năng mới nào.
Hãy ghi ý kiến của em vào một tệp văn bản có tên SANGTAO.TXT
Trung tâm KH, CN &TNT,5a Đào duy anh - đống đa - Hà Nội 4
Tel: 5770017; Fax: 5770016; Email:
Đề thi tin học trẻ không chuyên tq lần thứ II-1996
Khối B - Thời gian: 180 phút
Bài 1.
Em hãy dùng 1 phần mềm soạn thảo bất kỳ để soạn thảo tệp BLDOS.BAT dùng để
thực hiện việc sao chép các tệp dữ liệu từ đĩa mềm vào ổ đĩa cứng. Công việc đòi hỏi độ an
toàn cao do đó cần thực hiện các thao tác cụ thể sau:
1. Trớc tiên cần kiểm tra xem trong ổ đĩa C, tại th mục gốc có th mục DATA hay không. Nếu
cha tồn tại thì khởi tạo th mục DATA trong th mục gốc. Ngợc lại cần đa ra thông báo
Trên đĩa đã có th mục DATA và đa ra câu hỏi Có ghi số liệu mới đè lên không
[c/k] Nếu câu trả lời là k thì dừng chơng trình, nếu là c thì tiếp tục.
2. Kiểm tra tham số của lệnh. Nếu lệnh đợc thực hiện không có tham số thì sẽ sao chép mọi
tệp từ đĩa A sang th mục DATA. Nếu lệnh đợc thực hiện có tham số thì lấy tham số
làm mẫu tệp để sao chép từ đĩa A sang th mục DATA. Trớc khi sao chép cần nhắc ngời

sử dụng đa đĩa mềm vào ổ đĩa bằng câu Hãy đa đĩa mềm chứa dữ liệu vào ổ đĩa A
Bài 2.
Em hãy dùng 1 phần mềm đồ hoạ để vẽ 1 đờng phố quê hơng của em, kết quả đợc ghi
vào tệp có tên QUEHUONG, phần mở rộng của tệp do phần mềm tự tạo ra. Tranh vẽ tối thiểu
phải có đờng xá, xe cộ và ngời đi lại.
Bài 3.
Em hãy dùng một phần mềm soạn thảo văn bản để soạn thảo và trình bày trên 1 trang
văn bản một số quy tắc cho ngời đi bộ và ngời đi xe đạp cần tôn trọng khi đi đờng.
Ghi kết quả vào tệp văn bản có tên QUYTAC, phần mở rộng của tệp do phần mềm tự tạo ra.
Bài 4. Trò chơi Đẩy bóng thông minh
Trên sân kẻ lới ô vuông kích thớc 9x9, tại ô chính giữa sân có một hồ nhỏ. Trên sân
đặt trớc một số quả bóng, mỗi quả nằm trên một ô lới. Ví dụ hình vẽ sau mô tả một trạng thái
ban đầu của sân.
9
8 0
7
6 0
5

4
3 0
2
1
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Nhiệm vụ của ngời chơi là lần lợt đa các quả bóng trên vào hố nằm ở giữa sân. Các quả
bóng có thể đợc điều khiển để di chuyển bằng 2 cách với năng lợng tiêu thụ khác nhau. Không
cho phép hai quả bóng nằm trên 1 ô và không cho phép đa một quả bóng đi qua một ô có quả
bóng khác. Qui định đánh địa chỉ các ô lới theo số thứ thự cột tính từ trái qua phải và hàng
tính từ dới lên, ví dụ 34 chỉ vị trí cột 3, hàng 4. Trong ví dụ trên vị trí bóng lần lợt là 33, 68 và
76.

Các cách điều khiển bóng bóng:
Cách 2: đi theo các đờng song song với một trong hai đờng chéo một số ô bất kỳ.
Năng lợng tiêu thụ để đi qua một ô là 15
Em hãy chơi trò chơi trên với trạng thái ban đầu đợc cho nh hình vẽ dới đây và với
tổng năng lợng tiêu thụ nhỏ nhất.
Trung tâm KH, CN &TNT,5a Đào duy anh - đống đa - Hà Nội 5
Tel: 5770017; Fax: 5770016; Email:
9 0
8 0
7 0 0
6 0 0
5 0

4 0 0
3 0
2
1 0 0 0
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Kết quả các bớc chơi đợc thể hiện trong tệp văn bản BONG.TXT (tệp này đợc tạo bằng
một phần mềm soạn thảo bất kỳ). Tại mỗi dòng ghi cách đi một lần của một quả bóng bao
gồm vị trí hiện tại và vị trí đích. Tiếp theo là tổng số năng lợng đã tiêu thụ sau bớc đi trên. Ví
dụ dạng của một tệp kết quả nh sau:
33 55 30
76 75 40
75 55 60
68 65 90
65 55 100
Bài 5.
Nếu em là ngời phát triển máy tính (chế tạo hay làm phần mềm) thì em cải tiến để máy
có những khả năng mới nào. Nêu ý kiến của em vào một tệp văn bản có tên SANGTAO.TXT

Trung tâm KH, CN &TNT,5a Đào duy anh - đống đa - Hà Nội 6
Tel: 5770017; Fax: 5770016; Email:
Đề thi tin học trẻ không chuyên tq lần thứ II-1996
Khối C - Thời gian: 180 phút
Bài 1.
Câu1. Hãy nêu cách tổ chức file CONFIG.SYS để khi nạp MSDOS, ngời ta có thể vào
môi trờng 3 cấu hình tuỳ chọn:
1 - GAMES
2 - WINDOWS
3 - PASCAL
với cấu hình mặc định là PASCAL, thời gian chờ đợi 5 giây. Trong cấu hình GAMES cần tạo
ổ ảo 2 Mb.
Câu 2. Nêu một phơng án viết file AUTOEXEC.BAT sao cho khi nạp MSDOS với file
CONFIG.SYS đợc chuẩn bị theo câu 1, nếu chọn cấu hình 1 thì hệ thống sẽ sao chép toàn bộ
th mục C:\GAMES vào ổ đĩa ảo có địa chỉ D; Nếu chọn cấu hình 2 thì tự động nạp
WINDOWS, còn nếu chọn cấu hình 3 - nạp TURBO PASCAL (biết rằng file TURBO.EXE đ-
ợc lu trữ ở một trong hai th mục C:\PASCAL\BIN hoặc C:\PASCAL\BGI)
Nội dung các files CONFIG.SYS và AUTOEXEC.BAT ghi vào file văn bản BL1.TXT, trớc
mỗi phần ứng với nội dung từng file tơng ứng có dòng File CONFIG.SYS hoặc File
AUTOEXEC.BAT
Bài 2.
Lập chơng trình nhập 2 số nguyên dơng m,n vào từ bàn phím (0<m<n 969696) sau đó:
1. Đa ra màn hình tử số và mẫu số của phân số tối giản m/n
2. Tìm cách biểu diễn phân số m/n dới dạng tổng của một số ít nhất các phân số có tử số là 1,
đa ra màn hình số lợng các số hạng và các mẫu số của chúng.
Ví dụ: Với m=20, n=24, kết quả ra màn hình có dạng
Câu 1: 5 6
Câu 2: 2
2 3
Bài 3.

Cho 1 lới m x n ô vuông có cạnh độ dài đơn vị (m, n <51). Trên mỗi ô (i, j) của lới ta
dựng 1 cột bê tông hình hộp có đáy là ô (i, j) và chiều cao là h
i,j
. Do ảnh hởng của áp thấp
nhiệt đới, trời đỏ ma to và đủ lâu. Giả thiết rằng nớc không thẩm thấu qua các cột bê tông
cũng nh không rò rỉ qua các đờng ghép giữa chúng. Hãy xác định khối lợng nớc chứa giữa các
cột bê tông của lới.
Dữ liệu vào đợc ghi trong file văn bản có tên BL3.INP, trong đó dòng đầu tiên chứa 2
số m, n cách nhau ít nhất một dấu cách; các dòng tiếp theo chứa các số nguyên dơng h
1,1
,
h
1,2
,h
1,n
, h
2,1
, h
2,1
, h
2,n
, h
m,1
, h
m,2
, , h
m,n
là các chiều cao của các cột bê tông dựng trên
lứơi (các số đợc ghi cách nhau bởi dấu cách hoặc dấu xuống dòng).
Đa ra màn hình khối lợng nớc tính đợc.

Bài 4.
Nếu em là ngời phát triển máy tính (chế tạo hay làm phần mềm) thì em cải tiến để máy
có những khả năng mới nào. Nêu ý kiến của em vào một tệp văn bản có tên BL4.TXT
Hạn chế kỹ thuật: Các bài làm ứng với bài 2 và bài 3 phải đặt tên tơng ứng là BL2.???
và BL3.???, trong đó đuôi ngầm định của ngôn ngữ lập trình đợc sử dụng.
Trung tâm KH, CN &TNT,5a Đào duy anh - đống đa - Hà Nội 7
Tel: 5770017; Fax: 5770016; Email:
Đề thi tin học trẻ không chuyên tq lần thứ III-1997
Khối A - Thời gian: 120 phút
Bài 1. DOS
Em hãy dùng 1 phần mềm soạn thảo văn bản nào đó soạn ra các lệnh của DOS để thực
hiện các yêu cầu sau:
a) Trên ổ đĩa C có 1 th mục C:\TRUONG. Tạo ra các th mục LOP1, LOP2, LOP3,
LOP4, LOP5 trong th mục C:\TRUONG.
b) Trong đĩa mềm đặt trong ổ A, ở th mục gốc chỉ có 5 tệp là danh sách có tên
LOP1.TXT, LOP2.TXT, LOP3.TXT, LOP4.TXT, LOP5.TXT. Hãy copy các tệp này vào các
th mục LOP1, LOP2, LOP3, LOP4, LOP5 vừa tạo ra trong th mục C:\TRUONG
c) Tạo tệp danh sách học sinh toàn trờng bằng cách nối 5 tệp LOP1.TXT, LOP2.TXT,
LOP3.TXT, LOP4.TXT, LOP5.TXT kể trên thành tệp TRUONG.TXT đặt vào th mục
C:\TRUONG nói trên.
d) Xoá cả 5 tệp LOP1.TXT, LOP2.TXT, LOP3.TXT, LOP4.TXT, LOP5.TXT trên đĩa
mềm.
Ghi văn bản chứa các lệnh của DOS nói trên vào tệp có tên là DOS.TXT.
Bài 2. Soạn thảo văn bản
Dùng 1 phần mềm soạn thảo văn bản tiếng Việt nào đó soạn một đoạn văn không dới
15 dòng để kể ra công dụng của máy tính mà em biết. Đặt tên tệp này là MAYTINH với phần
mở rộng ngầm định theo phần mềm soạn thảo mà em sử dụng.
Bài 3. Vẽ
Hãy dùng 1 phần mềm đồ hoạ có sẵn để vẽ góc học tập của em. Lu kết quả lại tròn tệp
GHOCTAP với phần mở rộng ngầm định theo phần mềm vẽ quy định. Ví dụ nếu dùng phần

mềm PainBrush thì phần mở rộng là .BMP
Bài 4. Trò chơi ô chữ
Cho một bảng các ô chữ (hình 1) trong đó có một số ô còn trống để tạo thành các từ có
ý nghĩa theo các điều kiện sau:
a) Chỉ điền vào các ô trống, không điền vào các ô bôi đen.
b) Một số chữ đợc ghép lại theo chiều ngang từ trái sang phải và theo chiều dọc từ trên
xuống dới phải tạo thành các ô có ý nghĩa. Các từ này bắt đầu từ các ô có đánh dấu số nh trong
hình 2. Để biết các từ này cần xem các chỉ dẫn.
B I 1 2 3
S M 4 5 6 7
T I 8 9
S 10
P A 11
N 12
Y 13
Hình 1 Hình 2
Các chỉ dẫn
Theo hàng ngang
Kể từ ô 1. Tên một hệ soạn thảo văn bản tiếng Việt khá thông dụng ở Việt Nam
Kể từ ô 2. Một từ trong tiếng Anh gồm 4 chữ có nghĩa là soạn thảo
Kể từ ô 4. Một từ tiếng Anh em thờng gặp khi chạy các phần mềm có nghĩa có hay
đúng
Trung tâm KH, CN &TNT,5a Đào duy anh - đống đa - Hà Nội 8
Tel: 5770017; Fax: 5770016; Email:
Kể từ ô 5. Tên 1 hãng máy tính rất nổi tiếng
Kể từ ô 8. Tên một trò chơi trên máy tính khá thông dụng để xếp khối gạch càng khít (ít
chỗ rỗng) càng tốt.
Kể từ ô 10. Tên một loại máy in đợc phổ biến ở Việt Nam
Kể từ ô 11. Tên viết tắt của tệp máy in trong hệ điều hành DOS
Kể từ ô 12. Tên lệnh đổi tên tệp trong DOS

Kể từ ô 13. Tên một lệnh của DOS để sao chép tệp.
Theo hàng dọc
Kể từ ô 1. Đơn vị thông tin dài 8 bit
Kể từ ô 3. Tên lệnh trong các tệp và th mục con trong một th mục
Kể từ ô 6. Từ tiếng Anh gồm 6 chữ có nghĩa là nhị phân
Kể từ ô 7. Tên một hệ điều hành thông dụng trên máy vi tính
Kể từ ô 9. Tên một loại bộ nhớ mà khi mất điện thông tin ghi trong đó không bị mất.
Em hãy ghi kết quả của trò chơi ô chữ vào 1 tệp văn bản có tên là OCHU.TXT. Không
nhất thiết phải kẻ bảng.
Trung tâm KH, CN &TNT,5a Đào duy anh - đống đa - Hà Nội 9
Tel: 5770017; Fax: 5770016; Email:
Đề thi tin học trẻ không chuyên tq lần thứ III-1997
Khối B - Thời gian: 180 phút
Bài 1. MS-DOS
Câu a. Một phần mềm học ngoại ngữ gồm 1 tệp chơng trình ENGLISH.EXE và các
tệp dữ lioêụ lu trữ trên 2 đĩa mềm DISK1 và DISK2.
Hãy tạo tệp KHOITAO.BAT thực hiện các việc sau:
- Tạo cấu trúc th mục sau trong C:\WINDOWS:
HOC_NN
DATA
PRG
- Sao tệp chơng trình vào th mục PRG và các tệp dữ liệu vào th mục DATA.
Câu b. Lập tệp COPYF.BAT để sao chép một hoặc nhiều nhóm tệp (không quá 5)
sang một th mục chung thoả mãn các yêu cầu sau:
- Các nhóm tệp cần sao chép có thể ở 1 hoặc nhiều th mục khác nhau.
- Nếu không tìm thấy một tệp nào đó thì thông báo File không tìm thấy
Cách thực hiện lệnh COPYF nh sau:
C:\>copyf <Đích> <tên1> <tên 2>
ở đây
- <Đích> là tên mục chung;

- <Tên 1>, <Tên 2>, là tên tệp và có thể chứa các ký tự đại diện? và *.
Bài 2. Lập trình PASCAL
Cho số tự nhiên N (N<=50). Hãy viết chơng trình thực hiện:
Câu a) Nhập số N, sau đó nhập N số nguyên từ bàn phím. thứ tự của các số gọi là chỉ
số.
Câu b) Hãy tính trong dãy số trên có bào nhiêu số dơng chẵn.
Câu c) Tìm (các) chỉ số của giá trị âm lớn nhất của dãy số nếu có.
Câu d) Tìm tất cả các dãy con dài nhất các số khác không cùng dấu.
* Đa các kết quả thực hiện ra màn hình dới dạng thích hợp
* Chơng trình phải đợc ghi trong file có tên là BL2.PAS
Bài 3. Lập trình PASCAL
Nhập vào từ bàn phím một số N nguyên dơng (N<=5000)
Câu a) Hãy phân tích N thành tổng của hai số nguyên tố (nếu đợc) và thông báo không
đợc nếu không có phơng án nào.
Câu b) Nếu N thoả mãn câu a, hãy đa càng nhiều càng tốt các phơng án phân tích (2
phơng án có cùng các số hạng chỉ coi là một)
* Đa các kết quả thực hiện ra màn hình dới dạng thích hợp.
* Chơng trình phải đợc ghi trong file có tên là BL3.PAS.
Trung tâm KH, CN &TNT,5a Đào duy anh - đống đa - Hà Nội 10
Tel: 5770017; Fax: 5770016; Email:
Đề thi tin học trẻ không chuyên tq lần thứ III-1997
Khối C - Thời gian: 180 phút
Bài 1. Các chú thỏ xinh xắn
Trong một cuộc thi đố vui có thởng, ban tổ chức trao cho đội thắng cuộc 1 hộp các
tông hình lập phơng kích thớc mỗi cạnh bằng N đựng phần thởng cho cả đội. Khi đội trởng mở
hộp thì thấy trong đó có M hộp lập phơng con, mỗi hộp kích thớc bằng 1/(1+M+1) kích thớc
hộp chứa nó. Ngạc nhiên và hồi hộp, đội trởng gọi các bạn lại cùng mở các hộp con thì thấy
mỗi hộp con lại chứa đúng M hộp nhỏ kích thớc bằng 1/(M+1) hộp trớc, trong mỗi hộp bé hơn
này lại có M hộp con, cứ thế mãi cho tới khi nhận đợc một loạt các hộp lập phơng kích thớc 1
và khi mở những hộp này, cả đội cùng reo lên vui sớng: trong mỗi hộp có một chú thỏ con

bằng pha lê trong suốt với 2 chiếc tai dài ngộ nghĩnh. Một bạn thốt lên Thật không uổng
công chúng ta phải mở không biết bao nhiêu hộp!
- ừ nhỉ, vậy chúng ta phải mở bao nhiêu hộp không chứa thỏ?- Một bạn khác băn
khoăn.
- Tôi đề nghị, đội trởng đa ra ý kiến - bao nhiêu đi nữa thì chúng ta cũng nên giữ lại để
làm kỉ niệm.
Cả đội tán thành và xếp tất cả các hộp thành một chồng, hộp nọ trên hộp kia (dĩ nhiên
cái to ở dới, cái bé ở trên)
Bạn hãy cho biết có bao nhiêu hộp không chứa thỏ và chồng hộp cao bao nhiêu nếu
biết đợc kích thớc N của hộp ban đầu và số thỏ K mà đội nhận đợc.
Dữ liệu: vào từ file THO.INP kiểu TEXT theo quy cách: mỗi dòng chứa 2 số nguyên
dơng N và K. Dấu hiệu kết thúc là một dòng cha 2 số 0. Các số trên một dòng cách nhau ít
nhất 1 dấu cách. Các số nguyên N và K có thể có tới 17 chữ số.
Kết quả: vào từ file THO.OUT kiểu TEXT theo quy cách: mỗi dòng chứa 2 số nguyên.
Số đầu là số hộp không chứa thỏ, số thứ 2 là chiều cao chồng hộp. Các số trên một dòng cách
nhau ít nhất 1 dấu cách. Mỗi dòng ở file kết quả ứng với một dòng dữ liệu vào ( trừ dòng cuối
cùng của file dữ liệu vào).
Ví dụ:
THO.INP THO.OUT
216 125
1874161 1679616
0 0
31 671
47989 8877781
Bài 2. Mạng máy tính
Một mạng gồm n máy tính đánh số từ 1 đến n, và m kênh truyền tin 1 chiều giữa một
số cặp máy trong mạng đợc đánh số từ 1 đến m. Mạng máy tính là thông suốt, nghĩa là từ một
máy bất kỳ có thể truyền tin đến tất cả các máy còn lại hoặc là theo kênh nối trực tiếp giữa hai
máy hoặc thông qua các máy trung gian trong mạng. Một máy trong mạng đợc gọi là máy
chẵn (máy lẻ) nếu số kênh truyền tin trực tiếp từ nó đến các máy khác trong mạng là số chẵn

(số lẻ). Giả sử s và t là hai máy lẻ trong mạng. Bằng cách đảo ngợc hớng truyền tin của một
số kênh trong mạng, hãy biến đổi mạng đã cho thành mạng (không nhất thiết phải thông suốt)
mà trong đó hai máy s và t trở thành máy chẵn mà không thay đổi tính chẵn lẻ của các máy
khác.
Dữ liệu vào đợc cho trong file kiểu TEXT có tên NET.INP theo quy cách:
Dòng đầu tiên chứa 2 số n, m đợc ghi cách nhau bởi dấu cách (n<101);
Dòng thứ hai chứa 2 số nguyên dơng s, t đợc ghi cách nhau bởi dấu cách là chỉ số
của hai máy lẻ trong mạng;
Dòng thứ i trong số m dòng tiếp theo ghi hai số nguyên dơng u
i
, v
i
cho biết kênh
Trung tâm KH, CN &TNT,5a Đào duy anh - đống đa - Hà Nội 11
Tel: 5770017; Fax: 5770016; Email:
truyền tin thứ i truyền tin trực tiếp từ máy u
i
đến máy v
i
(i=1, 2, , m)
Kết quả ghi ra file kiểu TEXT với tên NET.OUT theo quy cách:
Dòng đầu ghi số lợng kênh cần thay đổi hớng truyền tin q;
Mỗi dòng trong số q dòng tiếp theo ghi chỉ số của kênh cần đảo ngợc hớng truyền
tin.
Ví dụ:
NET.INP NET.OUT
6
1
1
2

3
4
4
6
2
5
5
9
6
2
3
4
1
6
3
5
3
6
3
1
7
9
Trung tâm KH, CN &TNT,5a Đào duy anh - đống đa - Hà Nội 12
Tel: 5770017; Fax: 5770016; Email:
Đề thi tin học trẻ không chuyên tq lần thứ IV-1998
Khối A - Thời gian: 120 phút
Bài 1. (TIGER CUP)
a) Em có biết tại sao có tên gọi là DOS? Khi máy tính khởi động bằng DOS thì những
tệp nào đợc đọc vào bộ nhớ? Hãy kể tên và viết trả lời vào tệp LDOS1.TXT
Em hãy dùng phần mềm soạn thảo văn bản để soạn.

b) Các câu lệnh DOS theo thứ tự để tạo ra cây th mục TIGERCUP có dạng nh sau trên
ổ đĩa A. TIGERCUP phải xuất phát từ th mục gốc của đĩa A. Các lệnh ghi vào tệp
LDOS2.TXT
c) Các lệnh DOS để xoá các th mục con Lao, Sing, Phil, Myan ra khỏi cây th mục trên.
Các lệnh lu trên một tệp LDOS3.TXT.
d) Dùng phần mềm có sẵn trên máy để vẽ cây th mục trên lu kết quả vào tệp
TIGERCUP (phần mở rộng do hệ thống tự thêm vào)
Bài 2. (Làm thiếp mừng)
Nhân dịp Quốc khánh 2-9 năm nay, em hãy dùng một phần mềm có sẵn trên máy tính
làm 1 thiếp chúc mừng gửi tới các bà mẹ Việt Nam Anh hùng, với những nét vẽ đẹp và những
lời chúc mừng chân thành nhất.
Bài 3. (Trò chơi gỡ mìn)
Em đang sử dụng trò chơi gỡ mìn cải tiến. Vùng cần gỡ mìn là 1 lới ô vuông kích thớc
5x5, trong đó mỗi ô có thể có tối đa 1 quả mìn. Bắt đầu mỗi ván chơi, máy tính hiển thị trên
màn hình một vùng cần gỡ mìn, trong đó những ô trắng là những ô không có mìn và có đúng
N quả mìn trong những ô liên kề theo đỉnh và cạnh với ô đó. Nhiệm vụ của em là chỉ ra chính
xác những ô có mìn trong số các ô chứa các chữ cái a, b, c
Giả sử ta có các bảng 1, bảng 2 và bảng 3 ứng với 3 tình huống cho trớc sau:
a b c d e a b c d e A b c d e
1 2 f 2 1 f 2 2 3 g f 3 3 3 g
1 1 1 i 1 2 j 1 1 1 h
1 1 1 1 2 i
1 j
Bảng 1 Bảng 2 Bảng 3
Em hãy liệt kê tên các ô có mìn. Kết quả cần ghi trong tệp văn bản có tên GOMIN
theo mẫu sau (có thể dùng tiếng Việt không dâu)
Những ô có mìn:
Bảng 1:
Bảng 2:
Bảng 3:

Trung tâm KH, CN &TNT,5a Đào duy anh - đống đa - Hà Nội 13
Tel: 5770017; Fax: 5770016; Email:
TIGERCUP
BANGA BANGB
Sing
Viet
Lao
Myan
Phil
Indo
ThaiMalai
Đề thi tin học trẻ không chuyên tq lần thứ IV-1998
Khối B - Thời gian: 180 phút
Bài 1: ExtDel
Em hãy viết tệp EXTDEL.BAT dùng đểm tổng quát lệnh DEL và DELTREE của DOS nh sau:
Khi lệnh đợc thực hiện với một hoặc một vài tham số (nhiều nhất là 4 tham số), chơng
trình sẽ kiểm tra và thực hiện các chức năng sau với mỗi tham số:
- Nếu giá trị tham số không chứa các ký tự mô phỏng * và ?, kiểm tra xem giá trị
của tham số là File hay Th mục, nếu là File thì thực hiện thì thực hiện việc xoá bằng lệnh
DEL, nếu là th mục thì thực hiện việc xoá bằng DELTREE.
- Nếu giá trị của tham số chứa các ký tự mô phỏng * và ? thì thực hiện ngay việc
xoá File bằng lệnh DEL.
Bài 2. Dãy con đúng
Cho trớc một dãy số bao gồm toàn các số 0 và 1. Dãy này có độ dài nhỏ hơn 255.
1. Viết chơng trình nhập dãy số trên từ bàn phím. Các số đợc nhập liên tiếp từ bàn
phím, quá trình nhập dữ liệu kết thúc nhấn phím <Enter>. Nếu việc nhập dữ liệu sai trên màn
hình kết quả Bạn đã nhập sai, đề nghị nhập lại và cho phép nhập lại ngay dữ liệu.
2. Một dãy con đúng của dãy trên đợc gọi là một dãy con liên tục bất kỳ của dãy trên
bao gồm các số hạng giống nhau. Hãy tính độ dài lớn nhất của một dãy con đúng của dãy trên.
3. Một dãy con đúng bậc 1 của dãy trên đợc coi là một dãy con liên tục bất kỳ của dãy

trên bao gồm toàn các số hạng giống nhau ngoại trừ 1 phần tử. Hãy tính độ dài lớn nhất của
một dãy con đúng bậc 1 của dãy trên.
Yêu cầu kỹ thuật: Chơng trình phải đợc đặt tên là B2.PAS
Bài 3. Chuyển dịch quân cờ
Cho một bàn cờ vuông 8 x 8 trên đó cho trớc một số quân cờ. Ví dụ hình sau vẽ một
bàn cờ nh vậy:








Chúng ta cần chuyển vị trí của một quân cờ sang một vị trí rỗng khác trên bàn cờ.
Công việc sẽ thành công nếu quân cờ đó đi đợc đến đích sau khi phải đi qua các ô trống và chỉ
đi đợc trên các đờng thẳng đứng hoặc nằm ngang. Nhiệm vụ của chơng trình là kiểm tra khả
năng thành công của nớc đi.
Dữ liệu nhập đợc ghi trên tệp văn bản BANCO.TXT bao gồm 8 dòng, mỗi dòng là một
nhị phân độ dài 8. Vị trí các quân cờ ứng với số 1, các ô trống ứng với số 0. Ví dụ tệp
BANCO.TXT ứng với bàn cờ trên.
01010100
10011001
10100011
00010100
00100000
01010001
10011000
01000110
Chơng trình khi chạy sẽ yêu cầu nhập từ bàn phím vị trí quân cờ cần chuyển và vị trí

Trung tâm KH, CN &TNT,5a Đào duy anh - đống đa - Hà Nội 14
Tel: 5770017; Fax: 5770016; Email:
đích. Vị trí trên bàn cờ là cặp số tự nhiên XY chỉ ra: X - số thứ tự của cột tính từ trái qua phải
và Y - thứ tự hàng tính từ dới lên. Tiếp theo, chơng trình sẽ kiểm tra khả năng thực hiện của n-
ớc đi. Các khả năng thông báo của chơng trình nh sau:
Không thành công: vị trí ban đầu không có quân cờ
Không thành công: vị trí đích không rỗng
Không thành công: vị trí không tìm đợc cách đi
Thành công
Với trờng hợp cụ thể trên ta có thể có các phơng án chạy chơng trình nh sau:
Vị trí quân cờ: 1 2
Vị trí đích: 6 4
Không thành công: không tìm đợc đờng đi
Vị trí quân cờ: 2 3
Vị trí đích: 5 1
Thành công
Vị trí quân cờ: 1 3
Vị trí đích: 8 2
Không thành công: Vị trí ban đầu không có quân cờ
Yêu cầu kỹ thuật: Tệp chơng trình phải đợc đặt tên là B3.PAS
Trung tâm KH, CN &TNT,5a Đào duy anh - đống đa - Hà Nội 15
Tel: 5770017; Fax: 5770016; Email:
Đề thi tin học trẻ không chuyên tq lần thứ IV-1998
Khối C - Thời gian: 180 phút
Bài 1. Lệnh COPY Tên file chơng trình: BL1.PAS
Bạn Thuỷ cần sao chép một số file từ th mục gốc của đĩa mềm cắm ở ổ đĩa A vào th
mục hiện tại trên ổ đĩa C. Tên file bao gồm 2 phần: phần tên và phần mở rộng. Phần tên là một
dãy gồm không quá 8 kí tự có thể là 1 chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh hoặc một trong
các chữ số từ 0 đến 9. Phần mở rộng là một dãy gồm không quá 3 kí tự, mỗi kí tự chỉ có thể là
một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh hoặc một trong các chữ số từ 0 đến 9. Phần tên đợc

ghi trớc, tiếp đến là dấu chấm, cuối cùng là phần mở rộng. Phần mở rộng nhất thiết phải có
mặt. Trong trờng hợp tên file không có phần mở rộng, dấu chấm phân cách phần tên và phần
mở rộng có thể không có mặt trong tên file. Nh đã biết lệnh COPY cho phép sử dụng các ký tự
thay thế ? hoặc * để mô tả tên của một hoặc nhiều file cần sao chép. Bạn cần xác định xem có
thể chỉ sử dụng một lệnh COPY để sao chép tất cả các file mà bạn Thuỷ hay không?
Yêu cầu: Cho trớc danh sách các tên file trên th mục gốc của đĩa cắm ở ổ A và dánh
sách các file cần sao chép, hãy lập trình xác định xem có thể dùng một lệnh COPY để sao
chép chỉ các file trong danh sách các file cần sao chép không?
Dữ liệu: Vào từ file BL1.INP có cấu trúc nh sau:
Dòng đầu tiên chứa số N (N<1000) là số lợng file trên th mục gốc của đĩa mềm
cắm ở ổ đĩa A
N dòng tiếp theo mỗi dòng bắt đầu từ dấu + hoặc dấu - tiếp đến là tên file; trong đó
dấu cộng cho biết file với tên ghi sau nó cần sao chép, còn dấu - cho biết file với
tên ghi sau nó không đợc sao chép.
Kết quả: ghi ra file văn bản với tên BL1.OUT
Trong trờng hợp câu trả lời khẳng định cần ghi ra lệnh COPY cần thực hiện;
Ngợc lại ghi dòng thông báo: KHONG CO
Ví dụ:
BL1.INP BL1.OUT
9
+ BTAP.EXE
+ BINPACK.PAS
- TIME.COM
+ BICH.TXT
+ BACK.DOC
+ BIENBAN.DOC
- HUNG.PAS
- HUONG.PAS
+ BYE
COPY A:\B*.*

Bài 2. Cây tứ phân
Cây tứ phân thờng đợc dùng để biểu diễn dữ liệu ảnh trong nhiều hệ xử lý ảnh. Xét ảnh
đen trắng có kích thớc N*N điểm sáng (N=2
k
). Nếu ảnh bao gồm cả điểm đen lẫn điểm trắng
thì nó đợc chia thanh bốn phần t, nếu một phần t nào đó bao gồm các điểm sáng khác màu, thì
nó lại đợc chia thành 4 phần t con Cứ nh thế cho đến khi nào mỗi phần t chỉ bao gồm điểm
sáng 1 mầu. Giả thiết điểm trắng đợc mã hoá bằng 0 còn điểm đen-bằng 1
Cây tứ phân đợc xây dựng nh sau: điểm gốc tơng ứng với toàn ảnh. Nếu ảnh đợc chia
thành bốn phần t, thì từ gốc có 4 nhánh đi ra, 4 nút ở cuối mỗi nhánh, tính từ trái sang tơng
ứng với phần t bên trái, phần t bên phải, phần t dới trái và phần t dới phải. Nếu phần t nào đó
bị chia thành 4 phần t con, thì từ nút tơng ứng lại có 4 nhánh đi ra, xác định 4 nút tơng ứng với
4 phần t con . . . Kết quả là ta có 1 cây, mà từ mỗi nút hoặc không có nhánh nào đi ra hoặc có
Trung tâm KH, CN &TNT,5a Đào duy anh - đống đa - Hà Nội 16
Tel: 5770017; Fax: 5770016; Email:
4 nhánh. Nút không có nhánh nào đi ra gọi là nút lá và nó tơng ứng với một phần t vuông con
một mầu. Nếu phần t con này có mầu đen thì ta gọi nút lá đó là nút đen.
Các nhánh rẽ ra từ một nút đợc đánh số từ trái sáng phải bằng các số nguyên 1, 2, 3, 4
(gọi là chỉ số nhánh). Nh vậy 1 chỉ là chỉ số của nhánh phần t dới trái, 2 là chỉ số của nhánh
phần t trên phải, 3 là chỉ số của nhánh phần t dới trái và 4 là chỉ số của nhánh phần t dới phải.
0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 1 1 1 1
0 0 0 0 1 1 1 1
0 0 0 1 1 1 1 1
0 0 1 1 1 1 1 1
0 0 1 1 1 1 0 0
0 0 1 1 1 0 0 0
Mỗi đờng đi từ lá tới gốc đợc xác định bởi 1 dãy các chỉ số các nhánh phần t bắt đầu từ
nhánh phần t ứng với lá và kết thúc bởi nhánh phần t rẽ ra từ gốc. Nếu viết liền các chỉ số này

ta thu đợc một số nguyên dơng ở hệ cơ số 5 để biểu diễn đờng đi. Ví dụ: đờng đi ở nút 4 đến
gốc ở hình trên có đờng đi là 32
5
hoặc là 17 hệ 10. Một ảnh đợc hoàn toàn xác định các lá đen.
Trong ví dụ trên, ảnh đợc xác định bởi dãy số nguyên 9hệ 10):
9 14 17 22 23 44 63 69 88 94 113
Yêu cầu: Hãy lập trình xác định ảnh từ dãy số nguyên cho trớc, hoặc ngợc lại hãy xác
định dãy số nguyên tơng ứng với các lá đen từ ảnh cho trớc.
Dữ liệu: Vào từ file văn bản BL2.INP, dòng đầu tiên là số nguyên, có giá trị tuyệt đối
bằng N. Nếu số này là dơng thì sau đó là N dòng (N<64), mỗi dòng có N số nguyên 0, 1 xác
định mầu các điểm ảnh, các số cách nhau một dấu cách. Nếu số nguyên này là âm, thì ở các
dòng tiếp theo là các số nguyên dơng (ở hệ 10) ứng với các lá đen. Các số cách nhau ít nhất
một dấu cách hoặc nhóm dấu xuống dòng, dấu hiệu kết thúc dãy số là số nguyên -1.
Kết quả: Đa ra file BL2.OUT:
- Nếu dữ liệu vào là ảnh 0, 1 thì đa ra.
+ Số lá đen của cây tứ phân tơng ứng.
+ ở các dòng tiếp theo: các số nguyên ứng với các nút lá đen, đa theo thứ tự tăng dần
và các số cách nhau một dấu cách hoặc nhóm dấu xuống dòng.
- Nếu dữ liệu vào là dãy số nguyên ứng với các lá đen thì đa ra N dòng, mỗi dòng gồm
N số 0 hoặc 1, xác định ảnh đen trắng, các số cách nhau một dấu cách.
Ví dụ 1:
BL2.INP BL2.OUT
Trung tâm KH, CN &TNT,5a Đào duy anh - đống đa - Hà Nội 17
Tel: 5770017; Fax: 5770016; Email:
1
19
14
13
121165432
10 18171615987

8 11
0 0 0 0 0 0 0 0 9 14 17 22 23 44 63 69 88 94 113
0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 1 1 1 1
0 0 0 0 1 1 1 1
0 0 0 1 1 1 1 1
0 0 1 1 1 1 1 1
0 0 1 1 1 1 0 0
0 0 1 1 1 0 0 0
VÝ dô 2:
BL2.INP BL2.OUT
- 8 0 0 0 0 0 0 0 0
9 14 17 22 23 44 63 69 88 94 113 -1 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 1 1 1 1
0 0 0 0 1 1 1 1
0 0 0 1 1 1 1 1
0 0 1 1 1 1 1 1
0 0 1 1 1 1 0 0
0 0 1 1 1 0 0 0
Trung t©m KH, CN &TNT,5a §µo duy anh - ®èng ®a - Hµ Néi 18
Tel: 5770017; Fax: 5770016; Email:
Đề thi tin học trẻ không chuyên tq lần thứ V-1999
Khối A - Thời gian: 120 phút
Yêu cầu:
1. Mỗi thí sinh tự tạo một th mục có tên A1999 trên ổ đĩa cứng hiện hành để ghi kết quả bài
làm.
2. Kết quả của mỗi bài thi cần đợc ghi trong 1 tệp có tên tơng ứng là BAI1, BAI2, BAI3 và
BAI4, phần mở rộng do hệ thống tự đặt. Các tệp này đợc đặt trong th mục A1999.
3. Trong quá trình làm bài, thí sinh cần thờng xuyên ghi kết quả đang làm vào tệp để tránh
sự cố kỹ thuật có thể làm mất hoặc sai lệch nội dung làm bài.

4. Nếu gặp sự cố kỹ thuật hoặc khó khăn trong việc ghi lu kết quả thí sinh cần yêu cầu các
cán bộ kỹ thuật trợ giúp.
Bài 1 (Hệ điều hành MS DOS)
Trên một máy tính có ổ đĩa A và các th mục có cấu trúc nh hình 1. Trong các th mục
AA, AB và AC chỉ chứa các tệp chứ không chứa th mục con nào khác. Em hãy dùng hệ soạn
thảo văn bản có sẵn trên máy để viết dãy lệnh MS-DOS tổ chức lại cấu trúc các th mục nh
hình 2 sao cho các tệp trong mỗi th mục vẫn đợc giữ nguyên. Dãy lệnh này đợc ghi trong tệp
văn bản có tên BAI1.
A:
Hình 1 Hình 2
Bài 2. (Soạn thảo văn bản)
Hãy dùng hệ doạn thảo văn bản có sẵn trên máy để viết lại một đoạn thơ ít nhất 4
dòng, nhiều nhất 10 dòng về chủ đề trung thu hoặc quê hơng và ghi lại trong tệp văn bản có
tên BAI2. Em cố gắng trình bày sao cho đẹp.
Bài 3. (Vẽ hình)
Dùng 1 phần mềm đồ hoạ có sẵn trên máy tính vẽ bức tranh theo chủ đề Chúng em
vui đón Trung thu và ghi trong tệp đồ hoạ có tên BAI3.
Bài 4. (Trò chơi cùng nhau qua cầu)
Bốn ngời cần đi qua một chiếc cầu. Do cầu yếu nên mỗi lần đi không quá 2 ngời, và vì
trời tối nên phải cầm đèn mới đi đợc. Bốn ngời đi nhanh chậm khác nhau, qua cầu với thời gia
tơng ứng là 10 phút, 5 phút, 2 phút và 1 phút. Vì chỉ có 1 đèn nên mỗi lần qua cầu phải có ngời
mang đèn trở về cho những ngời kế tiếp. Khi hai ngời đi cùng nhau thì qua cầu với thời gian
của ngời đi chậm hơn. Ví dụ sau đây là một cách đi.
Ngời 10 phút đi với ngời 5 phút qua cầu, mất 10 phút.
Ngời 5 phút cầm đèn quoay về, mất 5 phút.
Ngời 5 phút đi với ngời 2 phút qua cầu, mất 5 phút.
Ngời 2 phút cầm đèn quoay về, mất 2 phút.
Ngời 2 phút đi với ngời 1 phút qua cầu, mất 2 phút.
Thời gian tổng cộng là 10 + 5 + 5 + 2 + 2 = 24 phút.
Trung tâm KH, CN &TNT,5a Đào duy anh - đống đa - Hà Nội 19

Tel: 5770017; Fax: 5770016; Email:
AA
AB
AC
AA
AB
AC
A:
Đề thi tin học trẻ không chuyên tq lần thứ V-1999
Khối B - Thời gian: 180 phút
Bài 1. DOS
Câu 1. Giả sử đĩa C: không bảo vệ cấm ghi và còn khá nhiều chỗ trống. Khi thực hiện
câu lệnh:
COPY A:*.* C:
Hệ thống không báo lỗi.
Theo em, kết luận nào trong số các điều kiện nêu sau đây là luôn luôn đúng với mọi tr-
ờng hợp:
a) Mọi file có trên đĩa A: đều đợc sao chép sang đĩa C:
b) Có thể còn có một số file trên đĩa A: cha đợc sao chép sang đĩa C:
c) Không có file nào đợc sao chép từ A: sang C:
Câu 2.
Giả thiết trên đĩa C: có các đờng dẫn C:\APL\THI và C:\APL\THI\DI
Trong th mục C:\APL\THI có các file chơng trình: CT1.EXE, CT1.COM, CT1.BAT
Trong th mục C:\APL\THI\D1 có file chơng trình CT1.EXE
Chơng trình C:\APL\THI\CT1.EXE khi thực hiện sẽ đa ra dòng thông báo 28/07/1999
Chơng trình C:\APL\THI\CT1.COM khi thực hiện sẽ đa ra dòng thông báo 28/07/2000
Chơng trình C:\APL\THI\CT1.BAT khi thực hiện sẽ đa ra dòng thông báo 28/07/2001
Chơng trình C:\APL\THI\D1\CT1.EXE khi thực hiện sẽ đa ra dòng thông báo 28/07/1998
Hiện tại dấu nhắc của hệ điều hành là C:\APL\THI\D1>
Sau khi thực hiện \CT1

Trên màn hình sẽ có thông báo nào trong số các thông báo sau:
a) 28/07/1998
b) 28/07/1999
c) 28/07/2000
d) 28/07/2001
e) Bad command or filename
Câu 3. ở ổ đĩa mềm A: có đĩa hệ thống. Dấu nhắc của hệ điều hành là A:\>
Sau khi thực hiện lệnh SYS C: và trên màn hình có thông báo là hệ thống đã đợc
chuyển thành công. Kết luận nào nêu sau đây là luôn luôn đúng với mọi trờng hợp:
a) Đĩa C: đã trở thành đĩa hệ thống
b) Vẫn có trờng hợp đĩa C: cha thành đĩa hệ thống
Câu 4. Từ dấu nhắc của hệ điều hành C:\> ngời ta thực hiện lệnh:
ECHO BAZDKFXCOPY A: C:\DA/S
Trờng hợp nào sẽ xẩy ra:
a) Hệ thống sẽ luôn luôn hỏi lại và yêu cầu ta trả lời Y hoặc N trớc khi thực hiện tiếp.
b) Báo sai và không thực hiện tiếp câu lệnh,
c) Sao chép mà không hỏi thêm gì
d) Hệ thống sẽ hỏi lại và yêu cầu ta trả lời Y hoặc N trớc khi thực hiện tiếp, nếu trên ổ
đĩa C:\DA, còn nếu đã có th mục C:\DA thì báo trùng tên và không thực hiện tiếp câu lệnh.
Câu 5. Trong th mục C:\D1 chỉ có các file F2.TXT và F3.TXT và không có thuộc tính bảo vệ.
Dấu nhắc của hệ điều hành đang là C:\>, để xoá th mục C:\D1 ngời ta tiến hành một trong các
cách sau:
a) RD C:\D1
b) DEL C:\D1
Trung tâm KH, CN &TNT,5a Đào duy anh - đống đa - Hà Nội 20
Tel: 5770017; Fax: 5770016; Email:
c) DEL C:\D1\*.* và sau đó thực hiện đợc yêu cầu đã nêu?
d) DELTREE C:\D1
Trong số các cách làm trên, những cách nào thực hiện đợc yêu cầu đã nêu?
Em hãy dùng một hệ soạn thảo tuỳ ý để soạn thảo các trả lời và ghi vào file văn bản

BL1.TXT dới CAU . . .: lựa chọn
Ví dụ:
CAU1: a)
CAU2: b)
CAU3: a)
CAU4: a), b)
CAU5: b), c)
(Chú ý: đây chỉ là ví dụ, có thể không là đáp án của các câu trên)
Hãy lập trình thực hiện các bài toán sau:
Bài 2. Y3K
Cho số nguyên N trong phạm vi từ 1000 đến 999999. Cần xác định số này có phải là thông tin về một
ngày tháng có trong thế kỷ 21 không. (Thế kỷ 21 bắt đầu từ 1 tháng 1 năm 2001 và kết thúc vào ngày 31 tháng
12 năm 3000. Biết rằng 2 chữ số cuối của N là chỉ hai chữ số cuối của năm, các chữ số còn lại (ở đầu) xác định
ngày và tháng.
Ví dụ:
1111 tơng ứng với 1 tháng 1 năm 2011;
21290 tơng ứng với 2 tháng 12 năm 2090 hoặc 21 tháng 2 năm 2090;
131192tơng ứng với 13 tháng 11 năm 2092;
32392 Không phải là thông tin về một ngày tháng nào cả;
311198 Không phải là thông tin về một ngày tháng nào cả;
29205 Không phải là thông tin về một ngày tháng nào cả;
Dữ liệu: Nhập vào số N từ bàn phím.
Kết quả: Đa ra màn hình các ngày tháng năm tơng ứng với N hoặc thông báo là
KHONG nếu N không phải là thông tin về một ngày tháng nào cả.
Ví dụ:
Giá trị của N Thông báo ra màn hình tơng ứng
1111
21290
29205
1-1-2011

2-12-2090 HOAC 21-2-2090
KHONG
Bài 3. Tổ chức tham quan
Trong đợt tổ chức đi tham quan danh lam thắng cảnh của thành phố Hồ Chí Minh, Ban tổ chức
Hội thi tin học trẻ tổ chức cho N đoàn (đánh số từ 1 đến N) mỗi đoàn đi tham quan 1 địa điểm khác
nhau. Đoàn thứ i đi thăm địa điểm ở khách sạn Hoàng Đế
Trung tâm KH, CN &TNT,5a Đào duy anh - đống đa - Hà Nội 21
Tel: 5770017; Fax: 5770016; Email:
Đề thi tin học trẻ không chuyên tq lần thứ V-1999
Khối C - Thời gian: 180 phút
Hãy lập trình thực hiện các bàI toán sau:
BàI 1. 3N+1
Xét chơng trình PASCAL sau:
Program CT_3N_1;
Var n:longint;
Begin
Write(n = ); readln(n);
Writeln(n);
Repeat
If odd (n) then n:=3*n+1
else n:= n div 2;
Writeln (n);
Until n = 1;
End.
Với mỗi giá trị n nguyên dơng, chơng trình này sẽ in ra màn hình một dãy các
số nguyên dơng. Ví dụ: với n = 22 thì dãy số đó là:
22, 11, 34, 17, 52, 26, 13, 40, 20, 10, 5, 16, 8, 4, 2, 1
Với mỗi giá trị n nguyên dơng ta gọi độ dài đầu ra của chơng trình CT_3N_1,
ký hiệu là f(n) là số phần tử của dãy số đợc đa ra bởi nó. Trong ví dụ đã nêu, ta có f(22)=16.
Tồn tại giả thuyết cho rằng Chơng trình CT_3N_1 luôn kết thúc với mọi giá trị N

nguyên dơng. Giả thuyết này đợc kiểm tra là đúng ít ra là với mọi n 109. Tuy nhiên, vẫn cha
có ai chứng minh hoặc bác bỏ đợc giả thuyết này. Nhiều nhà khoa học cho rằng nó sẽ là một
trong những vấn đề thách đố cho các nhà khoa học của thế kỷ 21.
Yêu cầu: Cho trớc 2 số nguyên dơng a, b (a<b105).
Kết quả: Đa ra màn hình độ dài đầu ra lớn nhất tìm đợc.
Cần tổ chức giao diện sao cho chơng trình có thể thực hiện liên tục và chỉ kết thúc khi
gặp số nhập vào là 0, 0
Ví dụ: Kết quả thực hiện chơng trình trên màn hình có thể nh sau:
Nhập hai số a, b: 1 30
Kết quả: 112
Nhập hai số a, b: 100 300
Kết quả: 128
Nhập hai số a, b: 900 3000
Kết quả: 217
Nhập hai số a, b: 0 0
Chào tạm biệt
Bài 2. Phép cộng kỳ quặc
Với mỗi số nguyên dơng a, ta gọi số đồng dạng với a là số nguyên dơng thu đ-
ợc từ a bằng cách sắp xếp theo thứ tự không tăng các chữ số trong cách viết a dới dạng hệ đếm
thập phân.
Ví dụ: Nếu a=6334 thì số đồng dạng với nó là 6433, còn nếu a=374 thì số đồng dạng
của nó là 743.
Cho a và b là 2 số nguyên dơng. Ta gọi tổng đồng dạng của a và b là số đồng dạng với
tổng của số đồng dạng với a và số đồng dạng với b.
Ví dụ: Nếu a = 6334 và b = 374 thì tổng của số đồng dạng với a và số đồng dạng với b
là 6433 + 743 = 7176. Vì thế tổng đồng dạng của 6334 và 374 là 7761.
Yêu cầu: Cho 2 số a và b, hãy tính tổng đồng dạng của chúng.
Trung tâm KH, CN &TNT,5a Đào duy anh - đống đa - Hà Nội 22
Tel: 5770017; Fax: 5770016; Email:
Dữ liệu: File văn bản BL2.INP

Dòng thứ nhất chứa số a;
Dòng thứ hai chứa số b.
Số chữ số của a và b là không quá 50.
Kết quả: Ghi ra file văn bản BL2.OUT tổng đồng dạng của a và b.
Ví dụ:
BL2.INP BL2.OUT
6334
374
7761
Bài 3. Mạng tế bào
Mạng tế bà có dạng một lới ô vuông hình chữ nhật. Tại mỗi nhịp thời gian: Mỗi
ô của lới chứa tín hiệu là 0 hoặc 1 và có thể truyền tín hiểutong nó cho một số ô kề cạnh theo
một quy luật cho trớc. Ô ở góc trên bên trái có thể nhận tín hiệu từ bên ngoài đa vào. Sau nhịp
thời gian đó, tín hiệu ở một ô sẽ là 0 nếu tất cả các tín hiệu truyền đến nó là 0, còn trong trờng
hợp ngợc lại tín hiệu trong nó sẽ là 1. Một ô không nhận đợc tín hiệu nào từ các ô kề cạnhvới
nó sẽ giữ nguyên tín hiệu đang có trong nó. Riêng với ô trên trái, sau khi truyền tín hiệu chứa
trong nó đi, nếu có tín hiệu vào thì ô trên trái chỉ nhận tín hiệu này, còn nếu không có tín hiệu
vào thì ô trên trái cũng hoạt động giống nh các ô khác. ở trạng thái đầu tín hiệu trong tất cả
các ô là 0.
Yêu cầu: Cho trớc số nhịp thời gian T và dãy tín hiệu vào S là một dãy gồm T ký hiệu
S1, , ST, trong đó Si là 0 hoặc 1thể hiện có tín hiệu vào, ngớc lại Si là X thể hiện không có
tín hiệu vào tại nhịp thời gian thứ i(1i T), hãy xác định trạng thái của lới sau nhịp thời gian
T.
Dữ liệu: Vào từ file văn bản BL3.INP:
Dòng đầu tiên chứa 3 số nguyên M, N, T theo thứ tự là số dòng, số cột của lới và số
nhịp thời gian (1<M, N200, T100);
Dòng thứ 2 chứa xâu tín hiệu vào S;
M dòng tiếp theo mô tả quy luật truyền tin. Dòng thứ i trong số M dòng này chứa N số
ai1, ai2, , aiN, trong đó giá trị của aij sẽ là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 tơng ứng lần lợt nếu ô (i,
j)phải truyền tin cho ô kề cạnh bên trái, bên phải, bên trên, bên dới, bên trên và bên dới, bên

trái và bên phải, bên trên và bên trái, bên dới và bên phải (xem hình vẽ); còn nếu ô (i,j) không
phải truyền tín hiệu thì aij=0.

Kết quả: ghi ra file văn bản Bl3.OUT gồm M dòng, mỗi dòng là một xâu gồm N ký tự 0 hoặc
1 mô tả trạng thái của lới sau nhịp thời gian thứ T.
Ví dụ:
BL3.INP BL3.OUT
2 2 5 11
101XX 01
2 4
2 1
Quá trình biến đổi trạng thái đợc diễn tả trong hình dới đây:
0 0 1 0 0 1 1 0 1 1 1 1
0 0 0 0 0 0 0 1 1 0 0 1
Bắt đầu Sau nhịp 1 Sau nhịp 2 Sau nhịp 3 Sau nhịp 4 Sau nhịp 5
Trung tâm KH, CN &TNT,5a Đào duy anh - đống đa - Hà Nội 23
Tel: 5770017; Fax: 5770016; Email:
Hội thi Tin học trẻ không chuyên toàn quốc lần thứ VI, 2000
Đề thi khối A - Tiểu học
Thời gian làm bài: 120 phút.
Bài 1: DOS
Giả sử trên ổ đĩa C của em có cấu trúc th mục sau:

Giả sử th mục hiện thời của em là C:\
1. Em hãy nêu các bớc thực hiện để chuyển toàn bộ th mục GAMES vào bên
trong th mục HOC.
2. Nêu các bớc thực hiện sao chép toàn bộ th mục TOAN ra ngoài th mục gốc.
3. Hãy tạo ra trên đĩa mềm của em cấu trúc th mục giống nh trên.
Các bớc thực hiện trong câu 1 và 2 đợc ghi trong tệp DOS.TXT, mỗi dòng ghi
một lệnh tơng ứng.

Bài 2: Thủ đô Hà Nội
Trung tâm KH, CN &TNT,5a Đào duy anh - đống đa - Hà Nội 24
Tel: 5770017; Fax: 5770016; Email:
C:\
\GAMES
\HOC
\GAMES\FIFA
\GAMES\MARIO
\HOC\TIN
\HOC\TOAN
Em hãy sử dụng phần mềm đồ họa bất kỳ để vẽ một bức tranh mô tả một góc
phố Hà nội mà em đã từng biết, qua đó thể hiện đợc truyền thống 900 năm lịch
sử của thủ đô. Tệp đợc lu trữ có tên HANOI với phần mở rộng mặc định của
phần mềm đã sử dụng.
Bài 3: Giá trị biểu thức
Em hãy viết thêm các dấu ngoặc vào biểu thức sau cho cho thu đợc giá trị số lớn
nhất
1 : 2 : 3 : 4 : 5 : 6 : 7 : 8 : 9
Hãy tính giá trị lớn nhất đó.
Kết quả đợc ghi trong tệp văn bản có tên GIATRI.TXT bao gồm 2 dòng. Dòng
thứ nhất ghi lại biểu thức của bạn, dòng thứ hai ghi giá trị của biểu thức này.
Bài 4: Sổ nhật ký
Em hãy dùng phần mềm soạn thảo để gõ và trình bày đẹp trang đầu tiên của
cuốn sổ nhật ký của em.
Kết quả ghi trong tệp NHATKY.* có phần mở rộng tơng thích với phần mềm
soạn thảo đã sử dụng.
Bài 5: Trò chơi PEG GAME
PEG là một trò chơi rất quen thuộc với các bạn học sinh.
Một bàn cờ 8 x 8 trên đó bày một số quân cờ nh hình vẽ. Mỗi ô của bàn cờ đợc
đánh địa chỉ theo cột (A-H) và hàng (1-8), ví dụ A1, B7,

A
B
C
D
E
F
G
H
A
B
C
D
E
F
G
H
8
8
7
7
6

6

5



5



4

4

3

3

2
2
1
1
Hình 1 Hình 2
Mục đích trò chơi: Loại bỏ khỏi bàn cờ càng nhiều các quân cờ càng tốt.
Nớc đi đợc phép: Nhấc một quân cờ, nhảy "qua đầu" một quân bên cạnh (theo
chiều ngang hoặc thẳng đứng) và đặt vào vị trí trống ở phía bên kia, quân cờ bị
nhảy qua đầu sẽ bị đa ra khỏi bàn cờ.
Trong Hình 2 trên, quân cờ tại vị trí D5 đã đợc chuyển đến vị trí F5 và quân cờ
E5 bị đa ra khỏi bàn cờ. Ta ký hiệu nớc đi trên là D5-F5.
Trò chơi kết thúc khi không thể đi đợc quân cờ nào trên bàn cờ.
Trung tâm KH, CN &TNT,5a Đào duy anh - đống đa - Hà Nội 25
Tel: 5770017; Fax: 5770016; Email:

×