Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

MỘT số bài ôn THI VIẾT câu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.85 KB, 27 trang )

MỘT SỐ BÀI ÔN THI VIẾT CÂU
Bài số 1
Tiếng Việt: Xin lỗi, đây là phòng kế toán phải không vậy chị? Đúng rồi anh! Anh cần chi
ạ? Chị vui lòng cho tôi gặp anh Trưởng phòng Kế toán ạ. Anh ấy đang họp ạ! Chị nhắn
lại giùm tôi mấy lời được không? Chuyện là vầy bà xã tôi đang nghỉ thai sản. Cho phép
tôi được tạm ứng 50% tiền lương được không ạ. Tới 5 giờ chiều ảnh mới về anh.
English: Excuse me, is this Accounting Department? Yes! That’s right! What can I do for
you? Could I speak to The Accounting Department Manager, please? He is in a meeting.
Could you take a message, please? The problem is (that) my wife is on a maternity
leave /məˈtɜːnəti/. Could you offer me an advance of 50% on my salary? He won’t be
back until 5p.m.
Bài số 2
Tiếng Việt: Điều mà tôi thực sự muốn nói nhấn mạnh trong bài luận ngày hôm nay là
thanh niên hôm nay vội vã kết hôn và họ vội vã ly dị. Đâu là những nguyên do là những
gì chúng ta sẽ phân tích chi tiết trong phần thân bài sau.
Tiếng Anh: What I would like to stress in today’s essay is that today’s youths rush into
marriage and they rush into divorce. What the causes is what we are about to analyse at
great length in the following body paragraph.
Bài số 3
Tiếng Việt: John là một thằng bé mồ côi 8 tuổi. Cách đây hai năm ba mẹ nuôi đã nhận nó
làm con nuôi. Là con nuôi nhưng John không hề tự ti, mặc cảm. John đang học lớp hai.
Cậu ấy ước sẽ trở thành một kĩ sư.
English: John is an eight-year-old orphan. His adoptive (adoptive mang ý nghĩa chủ
động) parents adopted him. As an adopted (adopted mang ý nghĩa bị động) child, John
doesn’t have an inferiority complex /ɪnˌfɪəriˈɒrəti ˈkɒmpleks/. John is a second grader.
He wishes he would be an engineer.
Bài số 4
Tiếng Việt: Nhà bạn có xa không? Cách đây chừng 5 cây số à. Bạn đi đến đây bằng gì?
Tui đi bộ tới đây. Sao hông đi xe buýt ta? Còn bạn thì sao? Tía tui chở tới đây. Chút xíu
nữa tía sẽ tới đón tui.
Do you live far from here?/ Is your house far from here? It is about 5 kilometers (away)


from here. How did you get here? I walked here. Why didn’t take a bus? How about you?
My father took me here. He will come and pick me up later.
Bài số 5
1. Một trong những người bạn của tui càng ngày càng ốm đi.
> One of my friends/ A friend of mince is getting thinner and thinner.
2. Bệnh nhân đó càng ngày càng khỏe ra đấy!
That patient is getting better and better (không được dùng stronger and stronger).
3. Cô ta ngày càng đẹp ra.
She is more and more beautiful.
4. Tình trạng sức khỏe của Lan càng ngày càng xấu đi.
Lan’s health conditions are getting worse and worse.
5. Tiếng Anh của tui càng ngày càng tiến bộ.
My English is getting better and better.
Bài số 6
Tiếng Việt: Như các bạn biết đó, đây là phòng sản xuất. Ông Pound là Giám đốc sản xuất.
Ông ấy chịu trách nhiệm cho tất cả các vấn đề về sản xuất; từ việc thiết lập dây chuyền
sản xuất đến lúc mà thành phẩm sẵn sàng kiểm tra và thử nghiệm. Ông ấy cũng chịu trách
nhiệm về tổ chức của toàn bộ nhà máy, kể cả về việc gửi hàng và vận chuyển hàng.
English: As you know, this is the production department. Mister Pound is the
Manufaturing Director. He is responsible for all aspects of manufacture, from setting up
the production line to the moment the finished article is ready for inspection and testing.
He is also responsible for the organization of the whole factory; including dispatch and
transport.
Từ mới
- production (n): the process of growing or making food, goods or materials, especially
large quantities
- manufacture (n): the process of producing goods in large quantities
- manufacturing (n): the business or industry of producing goods in large quantities in
factories, etc.
- inspection (n): the act of looking closely at something/somebody, especially to check

that everything is as it should be: kiểm tra.
Bài số 7
Tiếng Việt: Ông làm ơn giảm giá xuống 10% đi ạ! Vậy thì chúng tôi chỉ xem xét việc
mua bằng sáng chế thôi. Có nghĩa là các ông sẽ giảm chi phí đi 1/3. Chúng tôi sẽ xem xét
điều đó.
Tiếng Anh: Would you cut your price by 10%, please? So we will only consider buying
the patent. It means that you will cut your costs by one-third. We will consider it.
Bài số 8
Tiếng Việt: Ngày nay cuộc sống con người được cho là đắt đỏ. Con người được cho là
lúc nào cũng bận rộn. Giới trẻ ngày nay được cho là năng động và thông minh. Thành
phố của chúng ta được cho là hiếu khách trong nhiều năm.
English: Life is, nowadays, believed to be expensive. People are believed to be always
busy. Today’s youths are said to be active and smart. Our city is believed to have been
hospitable for ages.
Từ vựng:
The Bible / ˈbaɪbl/: Cuốn Kinh Thánh
The Hymn Book /hɪm/: Quyển Thánh ca
Catholic /ˈkæθlɪk/ : người theo đạo Thiên chúa
Christan: người theo đạo Tin Lành = protestant
The choir /ˈkwaɪə(r)/: dàn đồng ca
non-believer: người không theo một tôn giáo nào.
The old testament /ˈtestəmənt/: Cựu ước
The new testament: Tân ước
Pastor /ˈpɑːstə(r)/: mục sư (Tin Lành)
Priest: Linh mục (Thiên Chúa)
deacon /ˈdiːkən/: chấp sự
Sales manager: trưởng phòng kinh doanh
Dividends: cổ tức
profit: lời
loss: lỗ

VAT (value-added tax): Thuế Giá trị gia tăng
bad-debt: nợ khó đòi
to be on sick leave: nghỉ ốm
to be on a leave: nghỉ phép
to be on a maternity leave: nghỉ thai sản
briefing /ˈbriːfɪŋ/: buổi họp giao bang
work in shift: làm theo ca
Bài số 9
Tiếng Việt: Bạn ơi, cho mình hỏi, nhà bạn dài không? Bề ngang bao nhiêu vậy? Nhà
mình dài 9 mét. Nó rộng 4 mét. Nó cao 4 mét. Nhà bạn xây năm nào? Nhà mình xây vào
năm 2001. Năm sau mình sẽ cho sửa lại. Mình ước gì bây giờ mình có điều kiện mua một
căn hộ mới.
English: Excuse me, is your home long? How wide is it? My house is 9 meters long. It is
4 meters wide. It is 4 meters high. When was your house built? It was built in 2001. I will
have it fixed next year. I wish I could afford to buy a new apartment.
Bài số 10
a. Xin vui lòng đợi trong giây lát thì chúng tôi sẽ tìm người giúp đỡ cho anh.
If you will wait for a second, we will find someone to help you.
IF +S1 + will + V0, S2+ will + V0> to express a formal request.
b. Nhanh lên đi nếu không sẽ bị trễ học đó.
Hurry up or you will be late for school.
V
0
+ or + S’ll + V
0
c. Giơ tay lên nếu không anh sẽ bị bắn: Hand up or you will be fired.
This conditional sentence is used to express a warning.
d. Nếu được bầu làm tổng thống thì bạn sẽ làm gì?
If voted a president of the country, what would you do?
If + V3 + Cl, S + would + V1.

e.This conditional sentence is used to express a passive meaning in the if-clause, as an
unreal conditional.
Vocabulary
tiền tạm ứng: advance,
phó giám đốc: vice-director,
cổ tức: dividends,
bên nợ: debits,
bên vay: credits,
tiền hoa hồng: commission,
thuế GTGT: VAT (Value Added Tax),
thuế thu nhập cá nhân: PIT (Personal Income Tax)
hiếu nợ: owe, in debt,
nhân viên kế toán: accountant.
Bài số 11
Cấu trúc câu if Warning: V0 + or + S’ll + V0: Drop the knife or you’ll cut yourself.
Cấu trúc câu if diễn tả một sự thật: If + S + V1, S + V1: Chẳng hạn: Cứ có tiền là nó tiêu
hết: If she has money, she spends it all.
Cấu trúc dạng pha trộn (Mixture of unreal conditionals): thường dùng để diễn tả sự hối
tiếc
Phải chi hôm qua tao đi chơi với tụi bây thì chắc bây giờ tao bị cảm rồi: If I had hung out
with you yesterday, I would be cold now/have a cold now/be having a cold now.
Phải chi nghe lời tui thì bây giờ đâu có như vầy nè: If you had listened to me, you
wouldn’t be like this now.
Cấu trúc câu if formal request in business letters.
Should you need further information, please do not hesitate to contact us at… = If you
should need further information,….
Nếu anh nói được ba thứ tiếng thì anh có làm thông dịch viên không? Would you be an
interpreter if you could speak three languages?
If S + could + V0, S + would + Vo.
Bài số 12

Tiếng Việt: Phải chăng cuộc sống thành thị đã mang lại cho chúng ta cả thuận lợi và bất
lợi hay không là điều mà chúng ta sẽ cùng nhau phân tích trong phần thân bài. Việc
chúng ta khuyến khích những sinh viên tốt nghiệp trở về quê làm việc có cần thiết hay
không?
English: Whether urban life has brought of both advantages and disadvantages or not is
what we are about to analyse together in the following body paragraph. Is our encouring
college graduates to get back to their hometowns to work neccesary or not?
Hai cấu trúc câu sử dụng:
Whether + Cl or not is what + Cl
Dịch câu sau
Việc tôi đi thi đại học làm cha mẹ vui > That I passed the University Entrance
Examination makes my parents happy.
Cấu trúc: That + Cl + predicate
Hoặc chúng ta có thể chuyển thành:
My passing the University Entrance Examination makes my parents happy. Cấu trúc này

My/her/his/John’s /… + V-ing + predicate.
Dịch: Việc em trai cô ta đi du học làm mọi người ngạc nhiên > That her younger brother
studies abroad surprises everybody. Hay có thể nói: Her younger brother’s studying
abroad surprises everybody.
Bài số 13
Tiếng Việt: Dạ cho hỏi công ty của anh chuyên về lĩnh vực gì ạ? Công ty của chúng tôi
chuyên về bất động sản ạ! Công ty của anh kinh doanh được bao lâu rồi ạ? Chúng tôi
kinh doanh được 10 năm rồi. Sếp của anh là người nước nào? Sếp của chúng tôi là Việt
kiều ở bên Úc.
English: Excuse me, what does your company specialize in? Our company specializes in
real estate! How long has your company been in business /ˈbɪznəs/? We have been in
business for 10 years now. What nationality is your boss? My boss is in an overseas /
ˌəʊvəˈsiːz/ (adj) Vietnamese from Australia.
Bài số 14

Tiếng Việt: Sao mỗi ngày bạn không tập thể dục? Mỗi ngày mình bỏ ra 20 phút để chạy
bộ. Mỗi ngày bạn bỏ ra bao nhiêu thời gian để tập thể dục? Ước gì mình có thời gian.
Ngày nào mình cũng bận công việc. Bạn bận việc nhà hả? Minh bận việc học.
English: Why don’t you take exercise every day? I spend 20 minutes jogging every day.
How much time do you spend taking exercise? I wish I had time. Are you busy with your
housework? I am busy with my studies.
Vocabulary
bullion /ˈbʊliən/ (n): nén (vàng)
appraise /əˈpreɪz/ (v): thẩm định = gauge /ɡeɪdʒ/
downsize /ˈdaʊnsaɪz/ (v): giảm bớt, thu hẹp quy mô
offing (n): ngoài khơi
collaboration /kəˌlæbəˈreɪʃn/ (n): sự cộng tác, hợp tác
acquisition /ˌækwɪˈzɪʃn/: sự mua lại, sự thu thập
procurement /prəˈkjʊəmənt/ (n): sự mua sắm
postage /ˈpəʊstɪdʒ/ (n): bưu chính, bưu phí
sort /sɔːt/ (v): lựa chọn
facilitate /fəˈsɪlɪteɪt/ (v): tạo điều kiện, tạo thuận lợi
categorize /ˈkætəɡəraɪz/ (v): chia, phân loại
utilization /ˌjuːtəlaɪˈzeɪʃn/: sự sử dụng, khai thác
token /ˈtəʊkən/ (n): mã thông báo, dấu hiệu
circulate /ˈsɜːkjəleɪt/ (v): lưu thông
emit /iˈmɪt/ (v): phát ra, thải ra
penalize /ˈpiːnəlaɪz/ (v): phạt, xử phạt
blunder / ˈblʌndə(r)/ (n): điều lầm lỗi
momentum /məˈmentəm/ (n): động lực, đà
customary /ˈkʌstəməri/ (adj): thành thói quen
articulate /ɑːˈtɪkjələt/ (adj): rõ ràng
eloquent /ˈeləkwənt/ (adj): có tài hùng biện
subsidiary /səbˈsɪdiəri/ (adj): phụ thuộc, lệ thuộc
versatile /ˈvɜːsətaɪl/ (adj): linh hoạt

proposition /ˌprɒpəˈzɪʃn/ (n): sự đề nghị
barter /ˈbɑːtə(r)/ (v): giao hoán, đổi chác
pertain /pəˈteɪn/ (v): đi đôi với
mid-range: hạng trung
inalienable /ɪnˈeɪliənəbl/ (adj): bất khả xâm phạm
Bài số 15
Tiếng Việt: Trước đây tôi thường đi câu cá với bạn bè những ngày Thứ bảy nhưng bây
giờ tôi thường đi uống cà phê với họ. Tôi vừa nghe nhạc vừa tán gẫu với họ. Những sở
thích hiện tại của tôi khác với những sở thích quá khứ của tôi.
Tiếng Anh:
English: I used to go fishing with my friend on Saturdays but now I usually go to the
coffee shop with them. I both listen to music and chat with them. My present hobbies are
different from my past ones.
Vocabulary
dictate /dɪkˈteɪt/ (v): ra lệnh
defect / ˈdiːfekt/: khuyết điểm, tật xấu
imperfection / ˌɪmpəˈfekʃn/ (n): không hoàn hảo
flaw /flɔː/ (n): chỗ thiếu sót
gust / ɡʌst/ (n): cơn gió mạnh
advocate /ˈædvəkeɪt/ (v): biện hộ
precedence (n) /ˈpresɪdəns/: quyền ưu tiên
vista /ˈvɪstə/ (n): a range of things that might happen in the future
perspective /pəˈspektɪv/ (n): quan điểm
mold / məʊld/: đúc khuôn
exert /ɪɡˈzɜːt/ (v): phát huy, cố gắng, gắng sức
enroll /ɪnˈrəʊl/ (v): ghi danh
subsidize /ˈsʌbsɪdaɪz/ (v): trợ cấp
mitigate /ˈmɪtɪɡeɪt/ (v): làm giảm nhẹ
fetch / fetʃ/ (v): đem đến
itemize /ˈaɪtəmaɪz/ (v): ghi rõ từng mục

designate /ˈdezɪɡneɪt/ (v): chọn, biểu thị
stipulate /ˈstɪpjuleɪt/ (v): quy định
specify /ˈspesɪfaɪ/ (v): chỉ định, chỉ rõ
engagement / ɪnˈɡeɪdʒmənt/ (n): khế ước, mướn thợ
pretense: sự giả bộ
assess /əˈses/ (v): đánh giá
appraise /əˈpreɪz/: thẩm định
catalog: bản thống kê
adhere / ədˈhɪə(r)/ (v): tham gia
mandate /ˈmændeɪt/ (n): mệnh lệnh
expedite /ˈekspədaɪt/ (v): xúc tiến, làm đầy mau
Bài số 16
Tiếng Việt: Điều mà tôi muốn chia sẻ trong bài luận ngày hôm nay là việc sống thử. Phải
chăng giới trẻ ngày hôm nay có chiều hướng sống thử hay không là những gì mà chúng ta
sẽ phân tích trong phần thân bài dưới đây.
English: What I would like to share in today’s essay is premarital sex. Whether today’s
youths tend to have premarital sex is what we are able to analyse in the following body
paragraph.
Cú pháp:
1. What + Cl + is + phrase.
2. Whether Cl or not is what + Cl
Bài số 17
Tiếng Việt: Tôi nghe nói là một người nào đó trong cơ quan sẽ được thăng chức. Có đúng
như vậy không? Ban Giám đốc đang muốn tiến cử người nào đó xứng đáng trong cơ
quan. Ai sẽ chọn người để tiến cử họ? Giám đốc dành quyền quyết định cho tôi. Ông đã
quyết định chưa? Tôi hy vọng là ông sẽ nhớ đến tôi.
English: I have heard that sombody in the office will be premoted. It is true, isn’t it? The
management is looking to advance somebody who deserves in the office. Who will pick
the person to get promoted? The Director has left the decision up to me. Have you made a
decision, yet? I hope that you will keep me in mind.

Tiếng Việt:
1. Có bao giờ bạn bị móc túi chưa?
> Have you ever had your pocket picked?
2. Bao lâu bạn mới đi ăn sinh nhật một lần?
> How often do you go to a birhday party?
3. Nhà bạn có bao giờ bị đột nhập chưa?
> Has your house been ever broken into?
4. Có bao giờ bạn bị cảnh sát giao thông thổi chưa?
> Have you ever been whistled by the traffic police?
5. Bạn ăn tối chưa?
> Have you had dinner yet?
6. Bạn tốt nghiệp chưa?
> Have you graduated university yet?
7. Bạn bị bệnh bao lâu rồi?
> How long have you been ill?
8. Bạn ăn chay bao lâu rồi?
> How long have you been on a vegetarian diet?
9. Bạn ăn kiêng được bao lâu rồi?
> How long have you been on a diet?
10. Bạn lớn hơn cô ấy mấy tuổi?
> How many years are you older than her?
11. Bạn nhỏ hơn cô ấy mấy tuổi?
> How many years are you younger than her?
12. Bao lâu bạn mới đi nhổ răng một lần?
> How long have you had your tooth pulled out?
13. Tôi sắp đính hôn.
> I am going to get engaged.
14. Bạn có gia đình được bao lâu rồi?
> How long have you been get married?
15. Càng học tiếng Anh tôi càng thích.

> The more I study English, the more I like it.
16. Càng ngày tôi càng lười.
>I am getting lazier and lazier.
Bài số 18
Tiếng Việt: Chúng tôi là một công ty vững vàng, rất quen thuộc với nhu cầu khách hàng ở
đây. Chúng tôi có thể phát triển một thị trường tốt cho sản phẩm của ông. Tôi sẽ trao đổi
ý kiến với trưởng phòng kinh doanh của chúng tôi ngay. Tôi sẽ gặp lại ông lúc 9 giờ sáng
mai để thảo luận chi tiết.
English: We are a well-established company, very familiar with the clients’ needs here.
We can develop a good market for your products. I will consult with our sales manager
right now. I will see you again tomorrow at 9 a.m for detailed discussion.
Dịch câu
1. Thằng chả là sếp tôi hai năm nay.
> He has been my boss for 2 years now.
2. Phòng kế toán nằm ở lầu mấy?
> On which floor is the accounting department?
3. Nó nằm ở tầng trệt.
> It is on the ground floor.
4. Bãi đổ xe ở đâu vậy?
> Where is the parking lot/car park?
5. Ông tới đây được bao lâu rồi?
> How long have you been here?
6. Tôi tới đây mới vài phút thôi.
> I have been there for a few minutes.
7. Người phụ trách phòng nhân sự không có ở đây.
> The one in charge of Human Resources Department isn’t here.
8. Chú có gì nhắn lại hông?
> Would you like to take a message?
9. Chừng nào thằng chả mới về?
When will he be back?

10. Tới 5 giờ chiều ổng mới về.
> He will not be back until 5 p.m.
11. Cho phép tôi giới thiệu, đây là Phó giám đốc của chúng tôi.
> May I introduce, this is our Deputy Director.
12. Anh tốt nghiệp đại học năm nào vậy?
> Which university did you graduate from?
13. Phó giám đốc của tôi lớn hơn tôi hai tuổi.
> My Deputy Director is 2 years old older than me.
14. Anh làm phó giám đốc bao lâu rồi?
> How long have you been a sales director?
15. Người phụ trách công nợ đang đi công tác.
> The one in charge of liabilities is not here.
16. Quốc tịch của anh là gì?
> What nationality are you?
17. Ê! Ông kia!
> Hey! Man!
18. Vụ gì cha?
> What’s up?
19. Tui thách ông đó!
> I dare you!
20. Coi chừng tui đó nha!
> You’d better watch it!
21. Nhào dzô coi!
> Come on!
22. Bấm nút biến!
Get lost! Clear off!
23. Mẹ kiếp!
> Damn it!
25. Chờ mà xem!
> Wait and see!

Bài số 19
Tiếng Việt: Điều mà tôi muốn nhấn mạnh trong bài luận của ngày hôm nay là nếu không
có điện thì chúng ta sẽ gặp rắc rối. Mọi thứ sẽ bị đảo lộn. Cuộc sống sẽ như thế nào là
điều mà chúng ta sẽ phân tích chi tiết trong phần thân bài của ngày hôm nay.
Công thức :
What Cl is that if Cl, Cl
What Cl is what Cl
English: What I would like to stress in today’s essay is that if there were no power, we
would be in trouble . Everything would be upside down. What life would be is what we
are about to analyse at great length in the following body paragraph.
Bài 20
1. Bạn sẽ làm gì nếu bạn là Chủ tịch nước? What would you do if you were the President
of the country?
2. Nếu không có nước thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao? What would life be if there
were no water?
3. Nếu tôi đi đậu thì tôi sẽ khao bạn một chầu nước. If I pass the examination, I will buy
you a drink.
4. Nếu hôm qua tôi có mang theo tiền thì tôi đã mua nó rồi. If I had had money with me, I
would have bought it.
5. Nếu hôm qua tôi có mặt ở đó thì tôi đã ngăn cản cô ấy rồi. If I were there yesterday, I
would have stopped/prevented her.
6. Nếu hôm kia tôi đi học thì hôm nay tôi đã ỡ nhà. If I had attended the class the day
before yesterday, I would be at home today.
7. Nếu quý vị cần thêm thông tin gì nữa thì cứ tự nhiên liên lạc với chúng tôi theo số
0900…
Should you need any further information, please don’t hesitate with us at 090…
Công thức: Should you + V
1
, please do not hesitate to + V
1

.
8. Nếu bạn biết cô ta thì bạn đừng nói cho cô ta biết sự thật nhé! If you see her, do not tell
her the truth.
If S + V
1
, do not + V
1
.
9. Nếu tôi lấy 3 trừ đi 1, tôi được 2. If I take 1 away from 3, I get 2.
If S + V
1
, S + V
1
.
10. Nếu bạn có được ba điều ước, bạn sẽ ước gì? If you could have three wishes, what
would they be?
If + S + could V
1
, S + would+ V
1.
Bài số 21
Tiếng Việt: Điều mà tôi muốn trình bày trong bài thuyết trình ngày hôm nay là trẻ em của
thời nay thông minh hơn thời xưa. Chúng hoạt bát hơn nhiều. Chút ít nhút nhát.
English: What I would like to present in today’s presentation is that today’s children is
smarter than yesterday’s children. They are much more active. They are less timid.
Bài số 22
Tiếng Việt: Xin lỗi đã làm phiền anh, Bob. Nhưng tôi hoàn toàn không hiểu chỗ này.
Chuyện gì vậy? Anh không đọc được chữ tôi viết à? Chỗ này nói gì vậy? Để xem nào. À!
Đó là tài sản cố định và tài sản ngắn hạn. Điểm khác nhau là gì vậy? Tài sản cố định bao
gồm những thứ như: đất đai, nhà cửa, nhà máy, máy móc, xe cộ. Tài sản ngắn hạn bao

gồm vật liệu, kho hàng thành phẩm, tiền mặt sẵn có.
English: Sorry to bother you, Bob. But I can’t quite understand this. What’s up? Can’t
you read my writing? What does it say? Let’s have a look. Oh! That is Fixed Assets
include things like land, buildings, plant machinery and vehicles. Current Assets are
materials, stocks of finished goods, cash in hand.
Bài số 23
1. Phải hôm qua bạn đi học là bạn gặp được nó rồi!
> If you had gone to school yesterday, you could have met him/her.
2. Phải bạn nghe lời tui thì bạn đâu có thi rớt!
> If you had listened to me, you wouldn’t have failed your exam.
3. Phải bạn có làm bài tập thì bạn đâu có bị thầy la!
> If you had done your homework you wouldn’t have been yelled by the teacher.
4. Phải hôm qua tôi đừng có ngủ trễ thì bây giờ tui đâu có buồn ngủ.
> If I hadn’t gone to bed late yesterday, I wouldn’t felt sleepy now.
5. Nếu ta lấy 5 trừ đi 2 ta được 3
> If we take 2 away from 5, we get 3.
6. Nếu ngày mai trời không mưa, tôi sẽ đi chơi với mấy đứa bạn.
> If it doesn’t rain tomorrow, I will hang out with my friends.
7. Phải chi bây giờ tôi có nhiều tiền tôi sẽ lấy cái này liền.
> If I had a lot of money now, I would take it.
8. Nếu quý vị cần thêm thông tin, liên lạc với chúng tôi qua số 0908987676.
> Should you need further information, please don’t hesitate to contact us at
0908987676.
Bài 24
Tiếng Việt: Điều mà tôi muốn chia sẻ trong bài luận ngày hôm nay là đa số những người
học ngoại ngữ nói chung và Tiếng Anh nói riêng là rất kém về mặt phát âm. Họ đã không
chú ý đến vấn đề này. Đã đến lúc họ cần phải đầu tư vào vấn đề này.
English: What I want to say in today’s essay is that most learner of foreign languages in
general and of English in particular are poor at pronunciation. They have paid attention
to this matter. It’s time they invested in this problem.

Bài 25
Tiếng Việt: Mary là một học sinh cấp 3 18 tuổi. Cô ấy đang học lớp 12. Mary trước đây
từng say mê Toán nhưng bây giờ cô ấy say mê Văn. Cô ấy đã quen với việc sáng tác thơ.
Đã đến lúc cô ấy tập trung vào kỳ thi tốt nghiệp sắp tới.
English: Mary is an 18-year-old-high-school student. She is in grade 12/the twelfth grade.
Mary used to be interested in mathematics but now she is interested in Literature. She is
used to composing poems. It is time she concentrated on her coming graduation
examination.
Bài 26
Tiếng Việt: Bạn có sợ bị thất nghiệp không? Ngày nay, có rất nhiều người bị thất nghiệp.
Nạn thất nghiệp làm nhiều người sợ. Nhà nước cần phải làm gì để tạo công ăn việc làm
cho họ?
English: Are you afraid of being unemployed? There are many people who are
unemployed nowadays. Unemployment scares many people. What should the
government do to create jobs for them?
Bài 27
A: A-lô! Đại học Sư phạm nghe ạ?
Hullo! University of Education!
B: A-lô! Xin chào! Tôi là John, ở bên trường Đại học Kinh tế ạ!
Hullo! Good morning! This is John, from University of Economics!
A: Anh cần gì ạ?
How may I help you?
B: Chị vui lòng cho tôi gặp Trưởng phòng Nhân sự ạ!
Could I meet Personnel Department?
A: Anh vui lòng giữ máy ạ! Để tôi chuyểm máy cho anh!
Hold on, please! I’ll put you through.
B: Xin cảm ơn ạ!
Thank you!
D: Tôi nghe! Anh gọi để hỏi về việc gì ạ?
Speaking! What are you calling about?

B: Tôi hỏi về đơn xin việc của tôi ạ!
I am calling about my application form.
D: Sếp của tôi vẫn chưa xem hồ sơ ạ!
Our boss has not looked at the file.
Bài 28
Tiếng Việt: Có bao giờ bạn bị kẹt xe chưa? Vào giờ cao điểm hầu hết các con đường đều
đông người. Thành thực mà nói, ý thức chấp hành luật giao thông của người dân con
kém. Các cấp chính quyền nên phạt nặng những người vi phạm luật giao thông. Thành
phố của chúng ta ngày càng đông dân.
English: Have you ever got stuck in traffic jam? Most of the streets are full of people in
the rush-house. The awareness of obeying traffic law of people is poor. The authorities
should heavily fine those who violate the traffic law. Our city is getting more and more
populated.
Bài 29
Tiếng Việt: Điều mà tôi muốn trình bày trong bài thuyết trình ngày hôm nay đó là việc
học ngoại ngữ quan trọng như thế nào. Mục tiêu của chúng ta học ngoại ngữ là trau dồi
kiến thức, trao đổi văn hóa và giao thương với người nước ngoài.
a. What Cl is how adj + V-ing… is
b. sb’s aim of V-ing + to infinitive
English: What I would like to present in today’s presentation is how important learning
foreign languages is. Our aim/purpose of studying foreign languages is to broaden our
minds, exchange cultures and trade with foreigners.
Bài 30
Tiếng Việt: Việc người dân không có ý thức bảo vệ môi trường đã làm ô nhiễm môi
trường. Phải chăng những gì họ đã làm dẫn đến việc ấm dần lên của Trái Đất hay không
là điều mà chúng ta sẽ phân tích trong bài luận của ngày hôm nay.
English: That people are unaware of protecting the environment has polluted the
environment. Whether what they have done has resulted in Global warming or not is
what we are about to analyse in today’s essay.
HAI CẤU TRÚC SỬ DỤNG TRONG BÀI LUẬN:

1) THAT + Clause + predicate
2) WHETHER what Clause + predicate or not is what + Clause
999: triple nine (đọc số điện thoại)
Vocabulary
1) Phó Giám đốc: Vice Director or Deputy Director
2) Quyền Giám đốc: Acting Director
3) Thay mặt cho: On behalf of
4) Trưởng phòng kế toán: Accounting (department) deputy
5) Kế toán trưởng: Chief Accountant
6) Tạm ứng: Advance
7) Cổ tức: Dividend
8) Hoa hồng: Commission
9) Bên nợ: Debits
10) Bên có: Credits.
Bài 31
1. Bạn biết nói Tiếng Quan Thoại bao lâu rồi?
How long have you been able to speak Madarin?
2. Bạn biết nói Tiếng Quảng Đông không?
Can you speak Cantonese?
3. Bạn giỏi tiếng nào nhất?
Which languages are you best at?
4. Tại sao bạn quyết định học Tiếng Anh?
Why did you decide to learn English?
5. Bạn là dân miền Tây hả?
You are from the Western part of Vietnam, aren’t you?
6. Bạn là dân miền Trung hả?
Are you from the Central/Middle part of Vietnam?
7. Bạn là dân Bắc ư?
Are you from the Northern part of Vietnam?
Bài 32

1. Anh trai của Mary đang là tiếp viên hàng không.
Mary’s brother is a flight-attendant.
2. Bạn đang học lớp mấy?
Which grade/form are you in?
3. Bạn làm kế toán được bao lâu rồi?
How long have you been an account?
4. Tôi học chuyên ngành kế toán.
My major is Accounting.
5. Bạn đang làm việc cho công ty nào?
Who do you work for?
6. Phó Giám đốc của anh tên gì?
What is your Deptuty Director’s name?
7. Có phải cô ấy là Trưởng phòng Nhân sự ko?
Is she the Human Resources?
8. Anh (chị) làm ở phòng ban nào?
Which department are you in?
9. Sếp của tôi lớn hơn tôi 5 tuổi.
My boss is 5 years older than me.
10. Con trai của sếp tôi và tôi bằng tuổi nhau.
My boss’s brother and I are the same age.
11. Cái này đắt tiền hơn cái kia.
This one is more expensive than that one.
13. Cái này thì rẻ nhất.
This one is the cheapest.
14. Tôi viết Tiếng Anh rất là kém.
I write English very badly.
15. Mẹ tôi làm giáo viên được 10 năm rồi.
My mother has been a teacher for ten years now.
16. Chú tôi đã làm kỹ sư trước những năm 80.
His uncle had worked as an engineer before 1980.

17. Ngày mai lúc 5 giờ sáng anh làm gì?
What will you be doing at 5am tomorrow?
18. Hôm qua lúc 8 giờ tối anh làm gì?
What were you doing at 8 pm yesterday?
19. Khi tôi đến hiện trường, nạn nhân đã chết.
When I arrived the scene, the victim had died.
20. Tôi ước rằng tôi có thể đậu kỳ thi tháng sau.
I wish I would pass my next month’s examination.
Bài 33
Tiếng Việt: Điều mà tôi muốn nhấn mạnh trong bài luận của ngày hôm nay là những sinh
viên đại học lo lắng về công việc tương lai của họ. Họ khó xin được việc làm phù hợp với
chuyên ngành của họ. Phần thân bài sau đây sẽ phân tích chi tiết về vấn đề đó.
English: What I would like to stress in today’s essay is that college graduates are worried
about their future job. It is tough for them to get a good job suitable for their major. The
following body paragraph is about to analyse the matter at great length.
Bài 34
Tiếng Việt: Điều mà tôi muốn phân tích trong bài luận của ngày hôm nay là ngày càng có
nhiều người vi phạm Luật giao thông. Các cấp chính quyền nên phạt nặng họ. Còn bạn
thì sao? Có bao giờ bạn vi phạm Luật giao thông chưa?
English: What I would like to analyse /ˈænəlaɪz/ in today’s essay is that more and more
people break/violate/ˈvaɪəleɪt/ traffic law. The authorities should fine them heavily. What
about you? Have you ever broken traffic law?
MỆNH ĐỀ (CLAUSE) = SUBJECT + PREDICATE
1. What + clause + is that + clause
What I would like to talk to you today is that many people lose the job.
2. What + clause is + phrase
What I would like to tell you is environmental pollution/ environmental contamination.
Bài 35
1. Ai là phó giám đốc của bạn?
Who is your vice director?

2. Bạn làm ở phòng nào?
What department are you in?
3. Công ty của bạn chuyên về lĩnh vực gì?
What does your company specialize in?
4. Công ty của anh có bao nhiêu nhân viên?
How many staff are there in your company?/ What is the total number of employee in
your company?
5. Công ty chúng tôi chuyên về hàng nhập khẩu?
Our company specializes in imports and exports.
Bài 36
Tiếng Việt: Có ý kiến cho rằng khoa học và kỹ thuật hiện đại đã đóng một vai trò quan
trọng trong cuộc sống. Tuy vậy, phần thân bài sau đây sẽ cho thấy rằng khoa học và kỹ
thuật hiện đại đã mang lại một số tác hại không mong đợi.
Cấu trúc:
The idea that + Cl + predicate
There is an idea that + Cl
English: There is an idea that modern science and technology have played an important
part in life. However, the following body paragraph is about to prove/show that modern
science and technology have brought some unexpected bad effects.
Phân biệt:
Tell: to give information to somebody by speaking or writing
tell something to somebody He told the news to everybody he saw.
Speak: to talk to somebody about something; to have a conversation with somebody
speak (to somebody) (about something/somebody) I've spoken to the manager about it.
Talk: to say things; to speak in order to give information or to express feelings, ideas, etc
Bài 37
Tiếng Việt: Công ty của anh nằm ở quận mấy ta? Công ty của chúng tui nằm ở quận nhứt.
Công ty của anh có chuyên về Bảo hiểm và Ngân hàng hôn? Công ty của chúng tôi
chuyên về Dịch vụ hàng hải. Công ty của anh kinh doanh được bao lâu rồi?
English: In which district is your company located? Our company (firm) is located in the

first District (in District 1). Does your company specialize in Insurance and Banking?
Our company specializes in marine services. How long has your company been business?
Bài 38
1. Hãy vui đi mà!
Be happy!
2. Đừng có buồn!
Do not be sad!
3. Cô ấy là một cô bé dễ thương.
She is a lovely girl.
4. Mary không nói Tiếng Anh giỏi.
Mary does not speak English well.
5. Anh ta không lười biếng.
He is not lazy.
6. John nói Tiếng Hoa dở.
John speaks Chinese badly.
7. Anh ấy làm ở đâu?
Where does he work?
8. Kêu cô ấy đi đi!
Tell her to go away!
9. Kêu anh ấy đừng đi mà!
Tell him not to go!
Bài 39
1. Nói cho tôi nghe cần làm gì.
Tell me what to do.
2. Nói cho tôi biết là đi đâu.
Tell me where to go.
3. Nói cho tôi biết là phải gặp ai.
Tell me who to meet.
4. Nói cho tôi biết cần mua gì.
Tell me what to buy.

5. Nói cho tôi nghe làm cách nào.
Tell me how to do it.
6. Hỏi cô ấy xem mấy giờ rồi.
Ask her what time it is.
7. Hỏi xem cô ấy làm ở đâu. ⇒ Ask her where she works.
8. Hỏi xem cô ấy có mệt không. ⇒ Ask her whether she is tired.
9. Hỏi xem cô ấy có bao nhiêu tiền. ⇒ Ask her how much money she has.
10. Hỏi Mary xem bồ của nó tên gì. ⇒ Ask Mary what her boyfriend’s name is.
Bài 40
1. Hỏi John xem ba mẹ của nó làm nghề gì.
Ask John what his parents’ jobs are.
2. Hỏi Peter xem nó học Tiếng Hoa chi vậy.
Ask Peter what he studies Chinese for.
3. Hỏi em trai nó coi nó học Tiếng Pháp bao lâu rồi.
Ask his elder brother how long he has studied French.
4. Hỏi em gái nó coi nó thương ai.
Ask his elder sister who he loves.
5. Tôi có rất ít bạn bè.
I have few friends.

×