I HC QUI
KHOA LUẬT
LÊ THỊ KIM THƢƠNG
BẢO VỆ NGƢỜI LAO ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC
VIỆC LÀM, TIỀN LƢƠNG TRONG PHÁP LUẬT
LAO ĐỘNG VIỆT NAM - THỰC TIỄN
TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
HÀ NỘI – 2014
I HC QUI
KHOA LUẬT
LÊ THỊ KIM THƢƠNG
BẢO VỆ NGƢỜI LAO ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC
VIỆC LÀM, TIỀN LƢƠNG TRONG PHÁP LUẬT
LAO ĐỘNG VIỆT NAM - THỰC TIỄN
TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành: Luật kinh tế
Mã số: 60.38.01.07
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS LÊ THỊ HOÀI THU
HÀ NỘI – 2014
LỜI CAM ĐOAN
lu u c
liu, kt qu c
trong bt k
,
.
Tác giả luận văn
Lê Thị Kim Thƣơng
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
Chƣơng 1 : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BẢO VỆ NGƢỜI LAO ĐỘNG VÀ
BẢO VỆ NGƢỜI LAO ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM, TIỀN
LƢƠNG TRONG PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG VIỆT NAM 5
1.1. Quan nim v bo v ng 5
1.2. S cn thit ca vic bo v c vi
6
n v bo v c vi 9
9
12
o v c vi 18
18
19
22
24
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CÁC QUI ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG
VỀ BẢO VỆ NGƢỜI LAO ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM, TIỀN
LƢƠNG VÀ THỰC TIỄN TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NĂNG 26
n cung Vit Nam trong vic
bo v c vi 26
2.2. Thc trnh cng Vit Nam v bo v i lao
c vi 29
29
31
2.3. Thc trnh cng v bo v ng trong
c ti 35
35
39
2.3.3. n 43
44
2.4. Thc trng bo v c vi ti
ph ng 48
49
51
Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ VIỆC BẢO VỆ NGƢỜI LAO ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM,
TIỀN LƢƠNG TRONG PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG VIỆT NAM TỪ THỰC
TIỄN TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 53
3.1. Mt s giu qu vic bo ving trong
c ving Vit Nam 53
3.1.1. V 53
60
62
63
64
3.2. Mt s gi th nhm bo v c vi
ti thc tin t ng 65
65
67
3.2.3. N
71
3.2.4.
72
74
76
77
80
KẾT LUẬN 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 83
DANH MU
̣
C CA
́
C CHƢ
̃
VIÊ
́
T TĂ
́
T
:
:
ng
TNHH him hu hn
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Số hiệu
Tên bảng, biểu đồ
Trang
38
3.1:
68
3.2:
69
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
m bo gii quyt vi i lao
t trong nhng nn nht trong vic thc hio
m quy ca mi qu
gii. Bi l gii quyt vin lin cht ch vi s nh kinh t,
v n
ca chin kinh t c ta hin nay.
Bo v c vi
lui dung trc m
thy nhi c ta
chuyn t nn kinh t k hop trung bao cp sang nn kinh t th
vn
t cn quyn ci lao
ng. Hii nhp kinh t quc t, v
gii quyt vim bo thu nhc
n
kinh t, nhi danh mn
gii quyt vim bo ngun thu nhp
ng gn lin vi ving kinh t,
n bn v u
i sng kinh t
trin kinh t v nhn thc c
vic bo v n li cc bio v ng trong
c vi nhu cu bo v
vc vi t thc.
2
Trong tht s
n vic bo v
vc vi
n khac hi c l
nhiu thit s m bi ca thc tii sng
i, do b hn ch c v s ng, n vic bo v
hiu qu ng.
tch o v c
ving Vit Nam Thc tin t
ph c s lut hc ct qu ca lu
s n n v bo v quyn ci
c vip ca
.
2. Tình hình nghiên cứu
Bo v t v ng c
qun Vi n
nay. Do vi gian qua, t s
cu v v lun s c Nguyn Th Kim Phng
v ng vi v bo v ng trong
u kin kinh t th ng Vi, Nguyn Th
lut ti c ta, thc trn, i hc
Qu i (2004), Trn Kiu Trang, " ng v bo v
quyi s dngi hc Lui
(2006) m quyng Vit Nam ca
n s ch tp
u trong pht s ng
u r
3
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mu:
Lu ng v c tin ca vic bo v
c quan trp
trong b lung t t s kin ngh
nhng c ta.
- Nhim v u :
+ u mt s v n v bo v
c vi ng Vi
+ng v bo v i lao
c vitrong thc tin
thc hin.
+ xut mt s ging c ta hin
nay
4. Đối tƣợng phạm vi nghiên cứu
Lu u quyn c
vc vio v ng trong
cn mt s c quc t
mt s nh c gii trong vic bo v i lao
ng ng, vi t ng kinh
nghim thc tit Vit Nam.
o v t lao ng
Vi t r ng gii quyt ht
4
mi v o v ng
c vi u mt s v
lu tp trunc trnh cng
Vit Nam v bo v c vi
thc tin t t t s gin ngh
nhu qu vic bo v
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
c thc hin d vn dm c
c ta trong s nghin kinh t th nh
ng i ch , nhi ting s nghip hin
lun ca ch t bin chng, trit h -
ng H ng th
u c th ng hn, qui np, din
gic s dng ch y cho viu.
6. Kết cấu của luận văn
u, kt lun, lu
bo v c vi
titrong t ng Vit Nam
c trnh cng Vit Nam v bo
v c vic tin t
ph ng
t s gin ngh nhu qu vic bo
v c vi thc tin t
ph ng.
5
Chƣơng 1 : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BẢO VỆ NGƢỜI LAO ĐỘNG
VÀ BẢO VỆ NGƢỜI LAO ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM,
TIỀN LƢƠNG TRONG PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG VIỆT NAM
1.1. Quan niệm về bảo vệ ngƣời lao động
Trong bt k ng v quynh s
tn tn kinh t - u ki
b i sng kinh t n mt m
i tha nhn rng : Lao d bn
5, tr.210].
i tn tc h n xut
vt chng thi kinh t i ch
n xu ch n xut bi nhng
thng nht gia lng sn xu
h sn xunh [5,tr.220].
Trong quan h n ti s bng gii lao
i s dng b ph thuc v mt t chc, ph
thuc v kinh t, ph thuc v
hc bo v vin
m by mt trong nhng nhim v
u ci bo v ng khi
t t
c tin vim quyi trong
ng cn gii quyt m: bm quyn t do
vim b ng sc kh
v n ca lng sn
xuc ci ti chuy i, ci ti n
ng bi u sn
6
xun ca s ci tii. Tri
ng khoa hi s tin trin ca sn xut, khoa
hn xut kinh doanh. M
vng v thiu ca mn
xu
t mt s ng v
then cht trong vic qu dt b
hi hiu theo nt, bo v ng bao
gm ma, chng ln con
c sng ca h. Trong phm vi lu hiu bo v
ng li mi s n danh d
phng, quyng, t i s dng
ng.
ng trong vin kinh t -
h quynh s tn tn, nh ca mt qu
u t quynh vic s du qu n l
n xut kinh doanh.
m b n m nh
y t thc hin bo v ng vo
v mt ch th cc ho v sng, thu nhi
ng ca ho v n ca
tri bo v c thc
hi i s d
trc lng cng.
1.2. Sự cần thiết của việc bảo vệ ngƣời lao động trong lĩnh vực việc làm,
tiền lƣơng
Kinh t th tnh tranh gay g ng
th t nn kinh t
7
dn kinh t. ng ca nn kinh t th ng ti
quan h u d thy, bi l quan h va chng yu t
kinh t, va chng yu t a st
loc bin li i khi b
i. Bi v - u
phi bo v d ng, t m
bn cht c th ng.
ng, kinh t th ra nhiu kin
thun l n lc, to ra nhii
i sng. S c trong hot
ng sn xu n to
ra nn kinh t n nhanh.
Tuy v t ca th i s
dng phi k hon xut, t
hoch v vi
ng t s khng hong kinh t th gii din ra trong nh
khin cho s ng kinh t i s
dng. H ph tn ti ct b chi
m bt theo nhu cu ca th
n, tuyn dng, t do la ch
vi th c
vi s dng, nt ch t
i lao ng s b thi mt vic, ct gim
u kin kinh t th i nh
trin vi t cao. S p, t chc kinh t t
ng
8
u bing bng. Nhic
b tht nghii nhng t i
n sn xu tuyn chng m
i s dng
u d hi th i
p lm li nhun, gim thiu m
u kin sc c
phc quyi x t
c thit lp tp, t
chc kinh t p, t chc kinh t
vt ra khi ph ca mt quc
n cho v kio v quya
c ta trong kinh doanh,
n m rng hoc thu hn xut hoc thm
i th mt phn ho doanh nghi
c th t hin thi k k
sn xu
lo xt nghip, trt t
Tt c th nh
ng trc tin cuc si hng ngc sng ci
c b ng phi can thip, bo v h
nhm hn ch m thiu nhng v c c th
ng.
mnh cn tn nhm
mo v n, lng bo
v c xu m coi mng
lc ca s c ht
[10,tr.n nay, ht c cp
9
n v n kinh t - c
th hit v ng.
m k i hi, n vn
i sng c hin trong
tt c n c m bn mt
c sng ci
ng m bi s ng
kinh t, cuc sng cn phi tc quan
o v p vi tn m m bo
thc hi ra, v
o v
i bo v c vi
rt nhic bo v ng ct ra mt
n thit. c thc hin bng nhi
c bit quan trng, b
luo v trc ting.
ng bo v c vin
nh c th mi quan h ch yu vi s dng
, m thc hin,
s bo v c thc hic t. Vi sc m c
m bo bng s ng ch cc, p
c ng tt nh bo v ng
c vi
1.3. Lý luận về bảo vệ ngƣời lao động trong lĩnh vực việc làm, tiền lƣơng
1.3.1. Bảo vệ người lao động trong lĩnh vực việc làm
Vi a i
n thu nhi sng nh. Do vy vi
10
t sc bit quan tri vng mt trong
t ci.
Vic b c ving tht nghip
t v i dung quan tr
s ti ngh ng c
chc quc t chng quc t (ILO), ngay t
l u l c
ng nn tht nghip, b m ti s [34,tr. u 23
uyn cp Quc 1948, ghi nhi
c, t do chn nghu kin vi
thun lc bo v chng tht nghic c
th c v n kinh t--i cp
Qu a nhn
quym quyn ca tt c mi kim
sng bc do h t do la chn hoc chp thuc gia s
m bo quy [37,tr.324].
quy Mi
c, quyn t do la chn ngh nghing
nhu king, thun lc bo v chng li nn
tht nghi nh c t Vit Nam, m
quy ng, m
vic, t do la chn vi nghip, hc ngh ngh
nghi i x ng Vit Nam bo v
quyng cnh v vi
nh v quyn t ng, la chn vi
nh v vim dt hng ci s dng
nh x phi vi
nh v ving.
11
l
"Mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu
nhập, không bị pháp luật cấm đều được thừa nhận là việc làm "
B lu nh v vii
quyt vi, bm cho m i
m cc, ci.
Nhn hic tiu chnh v vii
nh s - 39/2009/TT-
Viu t m bo quyng ca con
nh cc s nh ch o vi
mi trong k hon kinh t -
h tr vi ng gii quyt vi
i s dng tng.
via quc
ng xt
trong nhng quy n c t gi
t
bm quyn vi qui
nh h: n t do la chn vi
via thun vi s dng lao
t trong nhng nn cng, tc
ng ca
c.
tr cp mt vic c bit quan
cp mt vi h tr
h c mng s ng tr cp mt vic
12
ng ht Vig
m nhm h tr u king trong thi gian
c mi.
1.3.2. Bảo vệ người lao động trong lĩnh vực tiền lương
Bảo vệ thu nhập tối thiểu nhằm đảm bảo cuộc sống cho người lao động
Ti s ti i s d ng tr cho i lao
ng t, chu qu ng
ng t ng ca h trong mt khong
thi gian hoc mc nhn thu nh c
bng tin hoc hin vng, theo tha thun cp
c thi thi
by thu nhp cng trong quan h ng hp
n tin hoc lt chi s dng phi trc
tha thun gi hng
ng phi thc hin. V u thu nhp ca
bao gm: tin thu nhp b
sung ti: ph cp, tin thu nh
l yng bo v ng v
khon thu nhp phnh bt bu
ci s d hng
ng hoc thc hin nh ct.
Tuy vy, bo v ti ng c
quc gia cu u kinh c th ca mc, mi
thi k c th hic ht vic quy
nh v mi thii thip tr cho vic
thc hin mn nht, nh u king
i
13
ng. Vinh mi thing xu
t t ti thiu ca cuc sng trong mn nh
tm sc.
Trong c s 95, ca t chng quc t
n i thim bo v ng, chng li
s tr p mc bi
[36, tr.120]. Vu ki i thiu phi d nhu cu ti
thiu v i sp vu kin kinh t - i
s d cn thit bo v mc s
o li sng, nhn.
Bng l yng
ph c cn thit phi s d
i thi gii hm bo s c sng
i chu tr g th s
vy, s u tit cc bi thiu cc
n ca hai
i dii s dng. u 91
u sng ti thiu c
u kin kinh t- c ti ng,
mi thi khuyn ngh ca hi
ng ti.
y vinh v ti t n c bit quan
trng trong vic bo v quyng h
to sng, chng li vic tr p so v s
phn gim thiu s h li, nh
ng hi nhp.
14
Trách nhiệm của người sử dụng lao động trong việc bảo vệ thu nhập đời
sống cho người lao động
Tit khon lng ti quyn
o li sn thu nhm bo cho vic
t cuc sng ha bh.
Bi vy, trong bt k ng hc
nh trong bo v c h
cng.
u kii lao
c nh i h ng nhu ci
sa ILO v bo v tii lao
quan tri
nh hoa thun trong hng
i s dc tr thiu, tr chm hoc khu
tr c. Nng h
u tr i nm trong gii hn lunh v m
khu tr v u ki ng ph c bi [35, tr.270].
nh gii hn v mc khu tr cho
l phnh ca mnhm m bo n
nh cuc sng ti thiu cng. V v
nh c biu tr ti
c c khu tr ti n
n bo hi
hi bt buc, bo him y t, bo him tht nghip, thu thu nhp.
Tr ng hc bit ii s dng
phi tr ng trong nhng hc vu
ki honh
15
ng trc tin ving
n: gii thn doanh nghi
ng h n ho ng ca
doanh nghip, ng trc tin vi n doanh nghip
phng hu hnh v tin
ng c c xp v nht
trong th t xp hn n ca doanh nghip, chng
hn png ca Thnh Trong trường hợp sử dụng lao
động quyết định chuyển địa điểm kinh doanh mà chủ yếu ảnh hưởng đến sinh
hoạt bình thường của một nhân viên hoặc/gia đình của mình, sử dụng lao
động phải thông báo cho nhân viên của các di dời ít nhất 30 ngày trước hoặc
trả số lượng thay cho thông báo trước bằng tiền lương 30 ngày. Theo đó, nếu
nhân viên không chịu di chuyển và làm việc trong vị trí mới, người lao động
có quyền chấm dứt hợp đồng lao động và được hưởng một số tiền nhận đặc
biệt của không ít hơn 50% mức thu quy định về thôi việc [45, tr.30]. Theo
png Ving hp ngng vic do li ci
s dng v u 98
.
Vic tr ng h
vi nh c
th. Kho
c tr t bng 30% tin
c tic c
ng h y, pnh rt chi tit
trong tng hng,
by, ch nht ho
a nhng ca mi quc
p vu kinh kinh t - i cnh
16
mc tr ng hc bi
Vi
ngh l, t 2012y,
nh vic tr ng hc bi
i cht ch nhm bo v tt nht l ng,
ng hi s dng lm dng s
thu nhn.
c tr theo s tha thun trong hp
ng hoc theo s nh cu
tr . Ngay c ng hhu tr
lut vnh gii h i s d thc hic,
vu ki h
d m bo s nh cho cuc s.
Titi thiu i s di lao
ng tha thun mi thy m
ti thiu do nnhm bo quyn ci lao
c . Mi thio v an thu
nhp c o h h
quan h y, ng ti vic bo
v thu nhm bo cuc sng
hou chnh m c hi nhm
ci thii s
kinh t hin nay.
Tr i hng cng quy
t ln, trong tng hp tr chm hoc tr thiu,
i s dng phi chu mt trong thi gian tr ch
nht tin gi tit kim, ti
thi s dng phm tr ,
17
trc tii hng, ni
i lao
ng bic tr mt ng phi
c tr bng tin, mt s ng Vinh
yu phc tr bng tin mt. Trung Qunh 25%
mi s dng phi thc hin tr c tr
chm, tr thiu hoc khu tr i s
dng thc hin vic tr m
bo nhu ci sng.
V m tr c 95 ca ILO ghi nhn
i s dng hn ch bng bt c quyn t do
cng trong vic s dng tia hi
dung ci s dng phi tr
ng trong phm tr s ca doanh nghi
c ph ch
v trong khu doanh nghip, phm bi nhun t
ng. Ti khonh v vic tr
i thiu tii xng cho
ngang nhau kh i x
nh rt cht ch v n
nhm bo v ng. Nh m bo v i lao
ng mt nhm bo nhu ci sng kinh t cho h.
ng
nh ci s dng khu tr .
ng h c khi tiu tri s dng
ng phc tha thun vi din ho
c khu tr trong mc gii ht quy