CÔNG TRÌNH DỰ THI
“GIẢI THƢỞNG SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KINH TẾ VÀ
CHÍNH SÁCH 2010”
Tên công trình:
NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI KIM NGẠCH XUẤT KHẨU
CÁC NHÓM HÀNG CỦA VIỆT NAM
Giảng viên hƣớng dẫn : T.S. Vũ Hoàng Nam
Ngƣời thực hiện:
Nguyễn Thị Hà Trang
Trƣờng : Đại học Ngoại Thƣơng
Lớp:B – CLC Khoá: 46
Ngành học : Kinh tế quốc tế
Khoa: Kinh tế và Kinh doanh quốc tế
và Nguyễn Thị Thanh Tâm
Trƣờng : Đại học Ngoại Thƣơng
Lớp: Anh 8 Khoá: 46
Ngành học : Kinh tế đối ngoại
Khoa: Kinh tế và Kinh doanh quốc tế
Hà Nội tháng 9 năm 2010
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------o0o---------
Hà Nội , ngày 15 tháng 9 năm 2010
Kính gửi: Trung tâm Nghiên cứu Kinh tế và Chính sách (VEPR)
Tên chúng tôi là:
Nguyễn Thị Hà Trang (chịu trách nhiệm chính)
Sinh ngày 27 tháng 12 năm 1989 Sinh viên năm thứ 3/ tổng số năm đào tạo 4
Lớp : B – CLC Khoá: 46 Khoa: Kinh tế và Kinh doanh quốc tế
Ngành học : Kinh tế
Địa chỉ nhà riêng : Số 8, khu TT Mẫu giáo Trung Ƣơng, Đình Thôn, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà
Nội
Số điện thoại : 0973 105 527 Địa chỉ email:
và Nguyễn Thị Thanh Tâm
Sinh ngày 27 tháng 10 năm 1989 Sinh viên năm thứ 3/ tổng số năm đào tạo 4
Lớp : Anh 8 Khoá: 46 Khoa: Kinh tế và Kinh doanh quốc tế
Ngành học : Kinh tế
Chúng tôi gửi công trình này cho VEPR để tham dự “Giải thƣởng Sinh viên Nghiên
cứu Kinh tế và Chính sách 2010”.
Tên công trình: “Những yếu tố tác động tới kim ngạch xuất khẩu các nhóm hàng
của Việt Nam”
Chúng tôi xin cam đoan đây là công trình do chúng tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn
của Tiến sĩ Vũ Hoàng Nam, trong năm học 2009-2010.
Nếu những thông tin trên không chính xác, chúng tôi xin chịu trách nhiệm trƣớc Ban tổ
chức cuộc thi.
Ngƣời gửi
Nguyễn Thị Hà Trang
Nguyễn Thị Thanh Tâm
i
TÓM TẮT CÔNG TRÌNH
Mô hình tăng trƣởng dựa vào xuất khẩu là mô hình phát triển kinh tế mà Việt Nam đã
lựa chọn trong những năm qua và cả trong thời gian tới. Trong khi có khá nhiều nghiên cứu về
các yếu tố ảnh hƣởng tới kim ngạch xuất khẩu nói chung thì gần nhƣ chƣa có nghiên cứu nào
đi vào tìm hiểu những tác động khác nhau của từng yếu tố lên kim ngạch xuất khẩu của các
nhóm hàng. Nghiên cứu này sẽ tập trung vào tìm hiểu khía cạnh còn thiếu sót đó. Thay vì tiếp
cận vấn đề theo phƣơng pháp định tính nhƣ nhiều nghiên cứu trƣớc đây, nghiên cứu này sử
dụng phƣơng pháp định lƣợng với việc áp dụng mô hình hấp dẫn – công cụ đƣợc sử dụng khá
rộng rãi trong phân tích các luồng thƣơng mại quốc tế. Kết quả nghiên cứu đã cho thấy: tốc độ
tăng trƣởng của kinh tế Việt Nam, quy mô dân số của các nƣớc bạn hàng, sự khác biệt về kinh
tế giữa nƣớc xuất khẩu và nƣớc nhập khẩu, sự mất giá của đồng nội tệ, những hiệp định
thƣơng mại tự do và yếu tố cùng chung biên giới đất liền đem lại những tác động tích cực cho
xuất khẩu các nhóm hàng của Việt Nam với mức độ tác động khác nhau. Trong khi đó, tăng
trƣởng GDP của các nƣớc nhập khẩu và dân số của Việt Nam lại hầu nhƣ không có tác động
rõ ràng đến giá trị xuất khẩu của từng nhóm hàng. Dựa trên kết quả của phân tích định lƣợng,
nhóm tác giả đã đƣa ra ba nhóm giải pháp và khuyến nghị chính sách cho Việt Nam nhằm đẩy
mạnh xuất khẩu đối với tất cả các nhóm hàng xuất khẩu của Việt Nam trong thời gian tới, đó
là: Các giải pháp đẩy mạnh sản xuất và chế biến hàng hóa xuất khẩu; các khuyến nghị chính
sách về thị trƣờng xuất khẩu; và các khuyến nghị về chính sách tỷ giá cùng với thúc đẩy hợp
tác kinh tế quốc tế.
ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1 : Tổng hợp các yếu tố và tác động trong các nghiên cứu kinh tế .................................. 21
Bảng 2.1: Dân số và lao động Việt Nam 2000 – 2008 ................................................................ 38
Bảng 2.2: Kết quả ƣớc lƣợng mô hình ......................................................................................... 49
iii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1: Mô hình trọng lƣợng (hấp dẫn) trong thƣơng mại quốc tế .............................................. 9
Hình 2.1: Tốc độ tăng trƣởng xuất khẩu một số mặt hàng chủ yếu thuộc nhóm thô hoặc mới sơ
chế của Việt Nam tới 73 nƣớc bạn hàng chính giai đoạn 2005 - 2008 ...................................... 24
Hình 2.2: Tỷ trọng xuất khẩu các nhóm SITC thuộc nhóm hàng thô hoặc mới sơ chế trên tổng
kim ngạch xuất khẩu tới 73 nƣớc bạn hàng chính giai đoạn 2004 – 2008 ................................. 25
Hình 2.3: Tỷ trọng các thị trƣờng nhập khẩu hàng thô hoặc mới sơ chế từ Việt Nam năm 2004
và 2008 ............................................................................................................................................ 26
Hình 2.4: Tỷ trọng xuất khẩu các nhóm SITC thuộc nhóm hàng chế biến hoặc đã tinh chế trên
tổng kim ngạch xuất khẩu tới 73 nƣớc bạn hàng chính giai đoạn 2004 – 2008 ......................... 28
Hình 2.5: Tỷ trọng các thị trƣờng nhập khẩu hàng chế biến hoặc đã tinh chế từ Việt Nam năm
2004 và 2008 .................................................................................................................................. 29
Hình 2.6.a: Tốc độ tăng trƣởng kinh tế của các nƣớc bạn hàng có thu nhập cao ..................... 30
Hình 2.6.b : Tốc độ tăng trƣởng kinh tế của các nƣớc bạn hàng có thu nhập trung bình cao .. 31
Hình 2.6.c: Tốc độ tăng trƣởng kinh tế của các nƣớc bạn hàng có thu nhập trung bình thấp .. 32
Hình 2.6.d: Tốc độ tăng trƣởng kinh tế của các nƣớc bạn hàng có thu nhập thấp .................... 33
Hình 2.7.a: Tốc độ gia tăng dân số ở các nƣớc bạn hàng có thu nhập cao ................................ 34
Hình 2.7.b: Tốc độ gia tăng dân số ở các nƣớc bạn hàng có thu nhập trung bình thấp ............ 35
Hình 2.8: Tăng trƣởng GDP và GDP các ngành kinh tế Việt Nam giai đoạn 2000 - 2009 ...... 36
iv
MỤC LỤC
TÓM TẮT CÔNG TRÌNH ............................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................................. iii
MỤC LỤC ....................................................................................................................................... iv
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ XUẤT KHẨU VÀ MÔ HÌNH HẤP DẪN TRONG
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ ............................................................................................................. 4
I. Khái niệm và vai trò của xuất khẩu ................................................................ 4
1. Khái niệm xuất khẩu ...................................................................................................... 4
2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia 5
2.1. Tạo vốn chủ yếu cho nhập khẩu, tạo nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài cho quá
trình sản xuất trong nước .................................................................................................. 5
2.2. Xuất khẩu góp phần mở rộng tiêu thụ hàng hóa, giải quyết công ăn việc làm,
cải thiện đời sống nhân dân .............................................................................................. 5
2.3. Xuất khẩu góp phần chuyển dich cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển5
2.4. Xuất khẩu góp phần thúc đẩy và mở rộng các quan hệ kinh tế đối ngoại ........ 6
2.5. Khai thác lợi thế kinh tế quốc gia........................................................................... 6
II. Mô hình hấp dẫn .............................................................................................. 7
1. Mô hình hấp dẫn trong thƣơng mại............................................................................. 7
2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất nhập khẩu của từng nhóm hàng ..... 9
2.1. Nhóm các yếu tố ảnh hưởng đến cung và nhóm các yếu tố ảnh hưởng đến cầu
10
2.1.1. Thu nhập của nước xuất khẩu và nước nhập khẩu ........................................ 10
v
2.1.1.1. GDP của nƣớc xuất khẩu .......................................................................... 10
2.1.1.2. GDP của nƣớc nhập khẩu ......................................................................... 11
2.1.2. Dân số............................................................................................................... 13
2.1.2.1. Dân số của nƣớc xuất khẩu....................................................................... 13
2.1.2.2. Dân số của nƣớc nhập khẩu ...................................................................... 14
2.2. Các yếu tố cản trở, hấp dẫn................................................................................... 15
2.2.1. Các chính sách khuyến khích/quản lý xuất nhập khẩu của các quốc gia .... 15
2.2.1.1. Các chính sách liên quan đến điều chỉnh những rào cản thƣơng mại.... 15
2.2.1.2. Chính sách tỷ giá hối đoái ........................................................................ 16
2.2.2. Khoảng cách giữa các quốc gia ..................................................................... 17
2.2.2.1. Khoảng cách địa lý.................................................................................... 18
2.2.2.2. Khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế.............................................. 18
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ TỚI KIM NGẠCH XUẤT
KHẨU CÁC NHÓM HÀNG CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2004 - 2008 ............................. 22
I. Khái quát tình hình xuất khẩu và những yếu tố ảnh hƣởng đến xuất khẩu
các nhóm hàng của Việt Nam trong giai đoạn 2004 - 2008 .................................22
1. Thực trạng xuất khẩu các nhóm hàng hóa của Việt Nam giai đoạn 2004 – 2008
22
1.1. Tình hình chung xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2004 - 2008 ................... 22
1.2. Thực trạng xuất khẩu các nhóm hàng của Việt Nam ........................................ 24
1.2.1. Nhóm hàng thô hoặc mới sơ chế..................................................................... 24
1.2.1.1. Quy mô và tốc độ tăng trƣởng.................................................................. 24
1.2.1.2. Cơ cấu các nhóm hàng xuất khẩu ............................................................ 25
1.2.1.3. Cơ cấu thị trƣờng xuất khẩu. .................................................................... 26
vi
1.2.2. Nhóm hàng chế biến hoặc đã tinh chế ........................................................... 27
1.2.2.1. Quy mô và tốc độ tăng trƣởng.................................................................. 27
1.2.2.2. Cơ cấu các nhóm hàng xuất khẩu ........................................................... 27
1.2.2.3. Cơ cấu thị trƣờng xuất khẩu. .................................................................... 28
2. Khái quát các yếu tố ảnh hƣởng đến kim ngạch xuất khẩu các nhóm hàng của
Việt Nam ................................................................................................................................ 29
2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu ............................................................................. 30
2.1.1. GDP của nước nhập khẩu ............................................................................... 30
2.1.2. Dân số nước nhập khẩu................................................................................... 33
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến cung ........................................................................... 35
2.2.1. GDP của Việt Nam .......................................................................................... 35
2.2.2. Dân số Việt Nam .............................................................................................. 37
2.3. Các yếu tố cản trở, hấp dẫn................................................................................... 39
2.3.1. Các chính sách khuyến khích/quản lý xuất nhập khẩu của các quốc gia .... 39
2.3.1.1. Các chính sách liên quan đến điều chỉnh những rào cản thƣơng mại.... 39
2.3.1.2. Chính sách tỷ giá ....................................................................................... 40
2.3.2. Yếu tố khoảng cách .......................................................................................... 41
2.3.2.1. Khoảng cách địa lý.................................................................................... 41
2.3.2.2. Khoảng cách kinh tế.................................................................................. 42
2.3.2.3. Sự tƣơng đồng về văn hóa ........................................................................ 43
II. Phân tích định lƣợng tác động của các yếu tố tới xuất khẩu các nhóm hàng
của Việt Nam .........................................................................................................43
1. Mô hình định lƣợng ...................................................................................................... 43
2. Số liệu .............................................................................................................................. 45
vii
3. Kết quả ƣớc lƣợng ........................................................................................................ 46
3.1. Yếu tố GDP của nước nhập khẩu......................................................................... 46
3.2. Yếu tố dân số nước nhập khẩu ............................................................................. 47
3.3. Yếu tố GDP của Việt Nam ..................................................................................... 50
3.4. Yếu tố dân số Việt Nam ......................................................................................... 51
3.5. Yếu tố hiệp định thương mại tự do....................................................................... 51
3.6. Yếu tố tỷ giá hối đoái.............................................................................................. 52
3.7. Yếu tố khoảng cách địa lý...................................................................................... 53
3.8. Yếu tố khoảng cách kinh tế ................................................................................... 54
3.9. Biến số cùng chung biên giới................................................................................ 54
CHƢƠNG 3: NHỮNG ĐỀ XUẤT CHO XUẤT KHẨU CÁC NHÓM HÀNG CỦA VIỆT
NAM TRONG THỜI GIAN TỚI.................................................................................................. 56
I. Tổng quan tình hình chung trong thời gian tới. ............................................56
1. Các yếu tố ảnh hƣởng đến cầu. ................................................................................... 56
1.1. GDP của nước nhập khẩu..................................................................................... 56
1.2. Dân số các nước nhập khẩu. ................................................................................ 57
2. Những yếu tố ảnh hƣởng đến cung. ........................................................................... 57
2.1. GDP của Việt Nam ................................................................................................. 57
2.2. Dân số của Việt Nam. ............................................................................................ 58
3. Các yếu tố cản trở hấp dẫn.......................................................................................... 58
3.1. Yếu tố chính sách. .................................................................................................. 58
3.1.1. Chính sách quản lý xuất nhập khẩu................................................................ 58
3.1.2. Chính sách tỷ giá. ............................................................................................ 59
3.2. Yếu tố khoảng cách. ............................................................................................... 60
viii
II. Những giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu. ..............................60
1. Các giải pháp đẩy mạnh sản xuất và chế biến hàng hóa xuất khẩu: .................... 60
1.1. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang sản xuất các mặt hàng chế biến
hoặc đã tinh chế ................................................................................................................ 60
1.2. Nâng cao năng suất lao động nhằm tăng cung hàng xuất khẩu. ..................... 61
1.3. Nâng cao tỷ lệ nhóm hàng xuất khẩu đã qua chế biến trong cơ cấu các mặt
hàng xuất khẩu của Việt Nam......................................................................................... 61
1.4. Tiếp tục nâng cao chất lượng các mặt hàng xuất khẩu, phát huy lợi thế cạnh
trnah của nước ta, đặc biệt là các mặt hàng lương thực thực phẩm. ......................... 61
2. Các giải pháp về thị trƣờng xuất khẩu ...................................................................... 62
2.1. Giải pháp dựa trên yếu tố địa lý............................................................................ 62
2.2. Điều chỉnh cơ cấu thị trường xuất khẩu, xác định rõ thị trường chiến lược
cho từng nhóm hàng. ....................................................................................................... 62
2.3. Tập trung khai thác thị trường các nước có chung đường biên giới với Việt
Nam, đặc biệt là thị trường Trung Quốc........................................................................ 63
3. Chính sách tỷ giá và thúc đẩy hợp tác kinh tế quốc tế............................................ 64
3.1. Sử dụng chính sách tỷ giá kết hợp với những chính sách khác một cách hiệu
quả. 64
3.2. Thúc đẩy việc kí kết các hiệp định thương mại song phương và đa phương và
nâng cao hiệu quả thi hành các hiệp định..................................................................... 64
KẾT LUẬN .................................................................................................................................... 66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 68
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Ở mỗi giai đoạn phát triển kinh tế, các quốc gia chọn cho mình một mô hình phát triển
riêng biệt. Trong những năm vừa qua, mô hình phát triển kinh tế của Việt Nam là dựa vào xuất
khẩu, điều đó thể hiện ở sự tăng trƣởng mạnh của xuất khẩu với mức đóng góp vào GDP trên
60% đã thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế luôn đạt mức cao, tốc độ tăng trƣởng trong những năm từ
2004 tới 2007 luôn vƣợt quá con số 8%
1
. Tuy nhiên, kể từ năm 2008 đến nay, khủng hoảng
kinh tế đã khiến cho kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam giảm đáng kể. Nếu nhƣ tốc
độ tăng trƣởng xuất khẩu năm 2008 đạt 29% thì sang đến năm 2009 tốc độ tăng trƣởng xuất
khẩu đã sụt giảm mạnh thậm chí xuống mức âm -8,92%
2
. Điều này đã gây ảnh hƣởng tiêu cực
đến tăng trƣởng kinh tế, năm 2009 tốc độ tăng trƣởng kinh tế đã giảm xuống chỉ còn 5,23%
3
.
Do vậy, vấn đề cấp thiết hiện nay là làm thế nào để có thể thúc đẩy xuất khẩu tăng mạnh trở
lại trong thời gian tới. Có thể thấy kinh tế thể giới đang phục hồi sau khủng hoảng nhƣng điều
đó không đảm bảo chắc chắn một sự phục hồi xuất khẩu nhanh chóng cho Việt Nam nếu nhƣ
chúng ta không có những biện pháp ứng phó đúng đắn. Để có đƣợc những biện pháp thích
hợp, cụ thể và khả thi, chúng ta cần nắm đƣợc rõ các yếu tố ảnh hƣởng đến xuất khẩu của Việt
Nam, đặc biệt là những ảnh hƣởng khác nhau của những yếu tố này đối với từng nhóm hàng
xuất khẩu. Chỉ trên cơ sở đó, chúng ta mới có thể có đƣợc những định hƣớng đúng đắn, những
điều chỉnh kịp thời, nhanh chóng nắm bắt cơ hội, tận dụng mọi thế mạnh để thúc đẩy xuất
khẩu Việt Nam tăng nhanh trở lại. Trƣớc yêu cầu đó, nhóm tác giả đã quyết định chọn đề tài
tham dự cuộc thi là: “Những yếu tố tác động tới kim ngạch xuất khẩu các nhóm hàng của
Việt Nam.”
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong thời gian qua có khá nhiều nghiên cứu về hoạt động xuất nhập khẩu của Việt
Nam và các yếu tố tác động đến nó song những nghiên cứu này chủ yếu đều phân tích bằng
phƣơng pháp định tính. Thực ra, cũng đã có một số nghiên cứu định lƣợng về vấn đề này song
1
Dựa trên số liệu của Tổng cục thống kê
2
Tính toán theo số liệu của Tổng cục Thống kê
3
Theo Tổng cục Thống kê
2
những nghiên cứu đó mới chỉ tập trung đánh giá tác động của các nhân tố tới tổng kim ngạch
xuất nhập khẩu. Những nghiên cứu này mới cho những kết quả rất chung chung đối với xuất
khẩu các nhóm hàng mà chƣa có phân tích về mức độ tác động của các yếu tố tới xuất khẩu
của các nhóm hàng khác nhau. Do vậy đề tài này hi vọng sẽ đƣa ra đƣợc những tác động cụ
thể hơn của các nhân tố tới từng nhóm hàng xuất khẩu của Việt Nam
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là hoạt động xuất khẩu của Việt Nam và các nhân tố
ảnh hƣởng đến hoạt động này trong giai đoạn vừa qua.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài đƣợc giới hạn trong khoảng thời gian ngắn từ năm 2004
đến 2008 bởi lý do giai đoạn này xuất khẩu của Việt Nam khá ổn đinh, nhƣ vậy xuất khẩu
trong giai đoạn này sẽ không gặp phải những tác nhân gây ảnh hƣởng đột biến và sẽ dễ dàng
hơn trong việc đánh giá tác động của các nhân tố chính. Bên cạnh đó, vì lí do nghiên cứu có sử
dụng phân tích định lƣợng nên yêu cầu sự sẵn có của các số liệu là rất cần thiết. Do việc số
liệu thu thập chỉ hạn chế cho đến năm 2008 nên phạm vi nghiên cứu bị giới hạn hẹp lại trong
khoảng thời gian này.
4. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu sẽ tập trung nhằm tìm ra những nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng tới hoạt động
xuất khẩu các nhóm hàng hoá của Việt Nam với các đối tác chính, trên cơ sở đó sẽ đƣa ra
những biện pháp đẩy mạnh tác động tích cực cũng nhƣ hạn chế các tác động tiêu cực từ các
nhân tố đó nhằm thúc đẩy hơn nữa hoạt động xuất khẩu của Việt Nam, tạo đà phát triển kinh
tế theo mô hình đã chọn.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để hoàn thành nghiên cứu, nhóm tác giả đã sử dụng phƣơng pháp phân tích định lƣợng
với thông tin và số liệu thứ cấp đƣợc tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau nhƣ sách, báo,
internet và các bài nghiên cứu khác. Bên cạnh đó, nhóm tác giả cũng sử dụng phƣơng pháp
duy vật lịch sử, duy vật biện chứng, luôn đặt đối tƣợng nghiên cứu trong những mối tƣơng
quan tác động nhiều chiều và xem xét đầy đủ các khía cạnh trong các hoàn cảnh khác nhau.
3
Ngoài các mục mở đầu, kết luận, danh mục từ viết tắt, danh mục tài liệu tham khảo và
phụ lục, đề tài đƣợc chia làm ba chƣơng chính nhƣ sau:
Chƣơng 1: Khái quát về xuất khẩu và mô hình hấp dẫn trong thƣơng mại quốc tế
Chƣơng 2: Phân tích tác động của các yếu tố tới kim ngạch xuất khẩu các nhóm
hàng của Việt Nam giai đoạn 2004 – 2008
Chƣơng 3: Những giải pháp cho xuất khẩu các nhóm hàng của Việt Nam trong
thời gian tới
4
CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ XUẤT KHẨU VÀ MÔ HÌNH HẤP DẪN
TRONG THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ
I. Khái niệm và vai trò của xuất khẩu
1. Khái niệm xuất khẩu
Trong Giáo trình Kinh tế ngoại thƣơng
4
, khái niệm xuất khẩu (bán) đƣợc đề cập đến
cùng với khái niệm nhập khẩu (mua) là thành hai nhánh của hoạt động ngoại thƣơng. Thêm
nữa, hoạt động ngoại thƣơng lại đƣợc định nghĩa là việc mua, bán hàng hoá và dịch vụ qua
biên giới quốc gia, từ đó, xuất khẩu là việc bán hàng hoá, dịch vụ cho nƣớc ngoài, và nhập
khẩu là việc mua hàng hoá, dịch vụ của nƣớc ngoài.
Nhƣ vậy xét về phạm vi thì khác với hoạt động mua bán diễn ra trên thị trƣờng nội
địa, hoạt động xuất khẩu vƣợt ra biên giới quốc gia và diễn ra phức tạp hơn nhiều bởi thị
trƣờng giờ đây vô cùng rộng lớn và khó kiểm soát, việc thanh toán phải tiến hành bằng ngoại
tệ (đối với ít nhất một bên tham gia) và các hoạt động này phải tuân theo những tập quán và
thông lệ quốc tế cũng nhƣ luật pháp của từng địa phƣơng.
Để hiểu sâu hơn bản chất của xuất khẩu, khi đƣa ra khái niệm hoạt động xuất khẩu cần
phải xem xét đến cả vai trò của nó (sẽ đƣợc nói chi tiết hơn ở phần sau) bao gồm: tạo vốn chủ
yếu cho nhập khẩu, tạo nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài cho quá trình sản xuất trong nƣớc;
góp phần mở rộng tiêu thụ hàng hóa, giải quyết công ăn việc làm và cải thiện đời sống nhân
dân; góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nƣớc; thúc đẩy quan hệ kinh tế đối ngoại.
Nhƣ vậy, xét đầy đủ hơn thì hoạt động xuất khẩu nên đƣợc hiểu là việc bán hàng hóa
và dịch vụ ra nƣớc ngoài nhằm mục đích thu ngoại tệ, tăng tích lũy cho ngân sách nhà nƣớc,
phát triển sản xuất kinh doanh, khai thác ƣu thế tiềm năng đất nƣớc và nâng cao đời sống nhân
dân.
4
Bùi Xuân Lƣu (2002). "Giáo trình Kinh tế ngoại thương", Hà Nội, NXB. Giáo Dục.
5
2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia
2.1. Tạo vốn chủ yếu cho nhập khẩu, tạo nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài cho quá trình
sản xuất trong nƣớc
Về cơ bản thì nhập khẩu mới là mục tiêu chính trong thƣơng mại quốc tế vì các quốc
gia có thể có đƣợc lợi ích thông qua hoạt động nhập khẩu, tuy nhiên nhập khẩu của một quốc
gia chỉ có thể tiến hành khi quốc gia đó có trao đổi lại với các quốc gia khác. Trên cơ sở đó có
thể nói xuất khẩu chính là để tạo nguồn vốn cho hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu tạo tiền đề
cho nhập khẩu và từ nhập khẩu mà thông qua yếu tố vốn và kỹ thuật lại nâng cao khả năng sản
xuất, thúc đẩy xuất khẩu. Mặc dù nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài đối với một quốc gia có
thể có đƣợc bằng cách này hay cách khác song những nguồn vốn này cũng chỉ có thể có đƣợc
khi các nhà đầu tƣ nhìn thấy rõ tiềm năng xuất khẩu – nguồn duy nhất tài trợ cho việc trả
những khoản nợ đó.
2.2. Xuất khẩu góp phần mở rộng tiêu thụ hàng hóa, giải quyết công ăn việc làm, cải
thiện đời sống nhân dân
Hoạt động xuất khẩu giúp mở rộng thì trƣờng tiêu thụ hàng hóa ra ngoài biên giới của
một quốc gia. Mặt khác, sản xuất luôn gắn với thị trƣờng, do vậy, khi thị trƣờng đƣợc mở rộng
thì dễ dàng dẫn tới sự mở rộng sản xuất cho các mặt hàng đó. Sản xuất đƣợc mở rộng cho
những ngành hiệu quả sẽ đòi hỏi rất nhiều lao động, từ đó giải quyết đƣợc vấn đề công ăn việc
làm cho ngƣời dân. Bên cạnh đó, xuất khẩu còn tạo nguồn vốn để nhập khẩu vật phẩm tiêu
dùng thiết yếu phục vụ trực tiếp và đáp ứng phong phú thêm nhu cầu tiêu dùng của nhân dân.
Nhƣ vậy nhờ có xuất khẩu mà có thể ổn định và nâng cao đời sống cho toàn xã hội.
2.3. Xuất khẩu góp phần chuyển dich cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển
Nhƣ những vai trò trên đã nêu, nhờ xuất khẩu mà sản xuất một mặt hàng nào đó có thể
phát triển và nhƣ vậy sự phát triển này có thể kéo theo sự phát triển sản xuất của một số mặt
hàng khác liên quan. Bên cạnh đó, xuất khẩu là tham gia vào thị trƣờng mới đòi hỏi sản xuất
trong nƣớc càng phải tích cực cải tiến nhằm cạnh tranh với sản xuất của các quốc gia khác.
Thông qua những tác động này, xuất khẩu đã thúc đẩy nâng cao sản xuất chung của toàn nền
kinh tế. Bên cạnh đó, khi sản xuất phát triển cùng với việc tạo tiền đề cho sự phát triển của các
6
yếu tố sản xuất thì quốc gia có thể tích lũy đƣợc các nhân tố tạo nên lợi thế so sánh mới.
Chính những lợi thế so sánh mới này, nhờ vào xuất khẩu, lại đƣa đến chuyên môn hóa vào sản
xuất những mặt hàng mới, lúc này trọng tâm thúc đẩy sản xuất thay đổi và dẫn tới sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế.
2.4. Xuất khẩu góp phần thúc đẩy và mở rộng các quan hệ kinh tế đối ngoại
Xuất khẩu là một bộ phận quan trọng của kinh tế đối ngoại. Hoạt động xuất khẩu và
các hoạt động kinh tế đối ngoại khác luôn có quan hệ mật thiết gắn bó và phụ thuộc nhau. Khi
xuất khẩu phát triển thì các dịch vụ đi kèm nhƣ quan hệ tín dụng, đầu tƣ, hợp tác, liên doanh
đƣợc mở rộng, từ đó tăng cƣờng quan hệ hợp tác giữa các quốc gia. Nâng cao vị thế quốc gia
trên trƣờng quốc tế và góp phần ổn định về kinh tế, chính trị, xã hội cho quốc gia đó.
2.5. Khai thác lợi thế kinh tế quốc gia
Nhƣ các vai trò đã kể trên, có thể thấy nhờ xuất nhập khẩu, một quốc gia có thể phát
hiện, khai thác và tự tạo thêm đƣợc các lợi thế so sánh trong thƣơng mại quốc tế. Xuất nhập
khẩu đƣa đến sự phân công lao động hiệu quả giữa các quốc gia, giúp các quốc gia có thể
thông qua đó mà tận dụng đƣợc cả những nguồn lực từ bên ngoài nhƣ tranh thủ vốn và kỹ
thuật, nâng cao năng suất lao động, xuất nhập khẩu đƣa đến sự hợp tác không chỉ về mặt kinh
tế mà trên nhiều lĩnh vực khác. Đồng thời xuất khẩu cũng hƣớng các nguồn lực kinh tế trong
nƣớc phân bổ một cách hợp lý, xuất khẩu kết nối sự phát triển của quốc gia cùng với sự phát
triển quốc tế, giúp nền kinh tế cơ cấu một cách phù hợp với những thay đổi mang tính toàn
cầu, linh hoạt và tự tạo ra nhiều tiềm năng hơn. Có thể thấy xuất khẩu giúp một quốc gia khai
thác đầy đủ các lợi thế trong và ngoài nƣớc. Nhƣ vậy qua hoạt động ngoại thƣơng hay xuất
nhập khẩu, một quốc gia có thể tận dụng mọi nguồn lực, khai thác mọi điểm mạnh, nắm bắt
đƣợc càng nhiều cơ hội, xuất khẩu hƣớng một quốc gia đến phát triển một cách có hiệu quả.
Có thể thấy hoạt động xuất khẩu có vai trò hết sức quan trọng đối với phát triển kinh
tế, do vậy các nƣớc đang phát triển với mục tiêu đẩy mạnh tăng trƣởng rất chú trọng đến hoạt
động này. Có thể thấy việc tìm ra những nhân tố ảnh hƣởng đến xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ
của một quốc gia là hết sức cần thiết. Trên đây đã trình bày khái niệm về hoạt động thƣơng
mại quốc tế cùng với khái niệm về hoạt động xuất khẩu cũng nhƣ vai trò quan trọng của xuất
7
khẩu. Phần tiếp theo sẽ trình bày cơ chế để hình thành nên hoạt động thƣơng mại quốc tế, hoạt
động xuất khẩu để từ cơ chế đó có thể đƣa ra đƣợc các yếu tố cơ bản nhất tác động đến xuất
khẩu của từng nhóm hàng.
Hoạt động xuất khẩu hay đƣợc chia nhỏ ra gồm hai lĩnh vực: xuất khẩu hàng hóa và
xuất khẩu dịch vụ. Trong giới hạn của đề tài này nghiên cứu về kim ngạch xuất khẩu các
nhóm hàng hóa nên trong tất cả các phần sau đây, khái niệm xuất khẩu sẽ chỉ đƣợc hiểu là
xuất khẩu hàng hóa, không bao gồm các hoạt động xuất khẩu dịch vụ.
II. Mô hình hấp dẫn
1. Mô hình hấp dẫn trong thƣơng mại
Mô hình hấp dẫn trong thƣơng mại dựa trên cơ sở mô hình trọng lực hấp dẫn của
Newton lần đầu tiên đƣợc đƣa ra áp dụng trong phân tích kinh tế bởi Timbergen vào năm 1962
với dạng đơn giản nhƣ sau:
Trong đó:
A: là hệ số hấp dẫn, cản trở
: là kim ngạch trao đổi thƣơng mại giữa hai quốc gia i và j
: là quy mô nền kinh tế của nƣớc i
: là quy mô nền kinh tế của nƣớc j
: là “khoảng cách
5
” giữa hai nƣớc
: là hệ số thể hiện mức độ tác động của từng yếu tố trong mô hình
Ban đầu mô hình hấp dẫn trong thƣơng mại quốc tế bị phê phán bởi nhiều nhà kinh tế
do chƣa có căn cứ lý thuyết nền tảng. Tuy nhiên, sau đó đã có rất nhiều những bài nghiên cứu
chứng minh cho cơ sở lý thuyết hàm chứa trong mô hình này. Theo nghiên cứu của Do Thai
5
Khoảng cách ở đây đƣợc hiểu theo nghĩa rộng bao gồm cả sự xa cách về địa lý và một số yếu tố khác biệt
về mặt kinh tế xã hội.
8
Tri (2006) đã tổng hợp, có một vài nghiên cứu chứng minh cho lý thuyết kinh tế cho mô hình
hấp dẫn có thể kể ra nhƣ:
Mở đầu là nghiên cứu của Linneman (1966) chứng minh cho mô hình trên cơ sở cân
bằng tổng giá trị xuất nhập khẩu của toàn nền kinh tế. Thƣơng mại giữa hai nƣớc chịu tác
động của nhóm các yếu tố cung của nƣớc xuất khẩu, nhóm các yếu tố cầu của nƣớc nhập
khẩu, và một số yếu tố mang tính cố hữu ảnh hƣởng đến thƣơng mại giữa hai nƣớc, sau đó cho
các nền kinh tế cân bằng bằng cách cho cung xuất khẩu bằng cầu và thu đƣợc mô hình hấp dẫn
trong thƣơng mại.
Bên cạnh đó, trong nghiên cứu của Bergstrand (1985) lại sử dụng những lý thuyết
kinh tế vi mô cho từng ngành: cung hàng một ngành của một quốc gia đƣợc cho là tạo nên bởi
hoạt động tối đa hóa lợi nhuận của các doanh nghiệp trong khi cầu hàng tạo nên đƣợc bởi hoạt
động tối đa hóa độ thỏa dụng với giới hạn về ngân sách. Khi nền kinh tế ở trạng thái cân bằng
thì cung bằng cầu và từ đây thu đƣợc mô hình hấp dẫn trong thƣơng mại.
Ngoài những nghiên cứu kể trên chứng minh mô hình hấp dẫn dựa trên sự cân bằng
của nền kinh tế từ cân bằng cung cầu, có khá nhiều nghiên cứu lại chứng minh cho mô hình
hấp dẫn dựa vào nền tảng là các lý thuyết cơ bản về thƣơng mại quốc tế mà phải kể đến trƣớc
hết là nghiên cứu của James E. Anderson (1979) và sau đó là một loạt những nghiên cứu nhƣ
của Bergstrand (1985), của Markusen và Wigle (1990), của Eaton và Kortum (1997), của
Deardorff (1998), của Evenett và Keller (1998). Những nghiên cứu này đã chỉ ra mô hình hấp
dẫn có thể giải thích các luồng thƣơng mại dựa trên sự khác biệt về công nghệ trong mô hình
của trƣờng phái Ricardo, dựa trên sự khác biệt về sự sẵn có của các yếu tố đầu vào sản xuất
trong mô hình Heckscher – Ohlin, và dựa trên sự gia tăng hiệu quả ở mức độ sản xuất doanh
nghiệp trong mô hình tính kinh tế theo quy mô, cạnh tranh độc quyền và sự khác biệt về sản
phẩm (theo nghiên cứu của Helpman và Krugman (1985))
Tổng hợp lại, có thể thấy mô hình hấp dẫn đã đƣợc giải thích rõ ràng về mặt lý thuyết
để có thể vận dụng vào trong phân tích các luồng thƣơng mại quốc tế. Với việc xét đến nhiều
yếu tố khác nhau tác động đến luồng thƣơng mại cũng nhƣ việc dễ dàng trong lƣợng hóa các
yếu tố đó để giải thích cho khía cạnh quy mô của các luồng thƣơng mại quốc tế thì mô hình
hấp dẫn càng ngày càng đƣợc sử dụng phổ biến trong các nghiên cứu về thƣơng mại quốc tế.
9
Do vậy, nghiên cứu này sẽ tiếp cận vấn đề xuất khẩu của Việt Nam dựa trên nền tảng là mô
hình hấp dẫn này. Chi tiết về các yếu tố trong mô hình hấp dẫn sẽ đƣợc trình bày ở phần tiếp
theo.
2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất nhập khẩu của từng nhóm hàng
Dựa trên cơ sở lý thuyết về mô hình hấp dẫn nhƣ trên đã nói, tựu trung lại, các yếu tố
ảnh hƣởng đến các luồng thƣơng mại quốc tế đƣợc xếp vào 3 nhóm chính: nhóm các yếu tố
ảnh hƣởng đến cung, nhóm các yếu tố ảnh hƣởng đến cầu và nhóm các yếu tố hấp dẫn/ cản trở
nhƣ Sơ đồ 1.
Biên giới
nƣớc xuất
khẩu
Biên giới
nƣớc nhập
khẩu
Các yếu tố ảnh hƣởng đến luồng thƣơng mại quốc tế
Nƣớc xuất
khẩu
Nƣớc nhập
khẩu
Các yếu tố ảnh
hƣởng đến cung
Các yếu tố ảnh
hƣởng đến cầu
Các yếu tố hấp dẫn/
cản trở
Năng lực
sản xuất
của nƣớc
xuất khẩu
Chính sách
khuyến khích/
quản lý xuất
khẩu
Chính sách
khuyến khích/
quản lý nhập
khẩu
Sức mua của
thị trƣờng
nƣớc nhập
khẩu
“Khoảng
cách”
giữa hai
nƣớc
Đẩy Hút
Hình 1: Mô hình trọng lƣợng (hấp dẫn) trong thƣơng mại quốc tế
Nguồn: Đào Ngọc Tiến (2008)
10
2.1. Nhóm các yếu tố ảnh hƣởng đến cung và nhóm các yếu tố ảnh hƣởng đến cầu
Cung và cầu hình thành nên luồng thƣơng mại, do đó những yếu tố tác động tới cung
và cầu hàng hóa sẽ là những yếu tố quan trọng trong việc xét tác động tới luồng xuất khẩu của
một quôc gia. Trong nhóm các yếu tố ảnh hƣởng đến cung và nhóm các yếu tố ảnh hƣởng đến
cầu thì có hai yếu tố chính yếu: đó là yếu tố thu nhập (thƣờng đƣợc đại diện bởi giá trị tổng
sản phẩm quốc nội GDP hoặc tổng sản phẩm quốc dân GNP) và yếu tố dân số của cả nƣớc
nhập khẩu và nƣớc xuất khẩu. Tác động của các yếu tố này nhƣ thế nào sẽ đƣợc trình bày rõ
hơn trong phần dƣới đây.
2.1.1. Thu nhập của nước xuất khẩu và nước nhập khẩu
2.1.1.1. GDP của nước xuất khẩu
Khi xét yếu tố thu nhập của nƣớc xuất khẩu, có thể xét đến giá trị tổng sản phẩm quốc
nội (GDP). Ở đây, giá trị này sẽ đại diện cho yếu tố cung hàng xuất khẩu. Về cơ bản, khi tổng
giá trị hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong lãnh thổ của một nƣớc tăng lên sẽ đồng nghĩa với
lƣợng cung hàng của nƣớc đó tăng lên và nƣớc đó càng có cơ hội xuất khẩu nhiều hơn.
Tuy nhiên, mức độ ảnh hƣởng của yếu tố này đến kim ngạch xuất khẩu trong các nền
kinh tế khác nhau là khác nhau: đối với những nền kinh tế lấy xuất khẩu là động lực thì xuất
khẩu và thu nhập quốc dân có mối liên hệ chặt chẽ (bởi các ngành sản xuất chính trong nền
kinh tế phục vụ cho mục đích xuất khẩu nên khi giá trị sản xuất gia tăng sẽ đồng nghĩa với
cung cho xuất khẩu tăng mạnh từ đó thúc đẩy xuất khẩu tăng cao); đối với những nền kinh tế
không hƣớng theo mục tiêu xuất khẩu thì khi giá trị sản xuất gia tăng lên chƣa hẳn đã ảnh
hƣởng nhiều đến giá trị xuất khẩu hàng hóa.
Bên cạnh đó, do đặc thù của từng ngành sản xuất nên cơ cấu cũng nhƣ tốc độ gia tăng
trong cung các nhóm hàng hóa trong nền kinh tế là không đều, vì thế, khi giá trị sản xuất tăng
lên sẽ khiến cho cung xuất khẩu của các mặt hàng gia tăng có sự khác biệt. Hay nói cách khác
tác động của yếu tố thu nhập nƣớc xuất khẩu lên xuất khẩu các nhóm hàng khác nhau là khác
nhau.
Ngƣợc lại với trƣờng hợp khả năng sản xuất gia tăng, khi giá trị sản xuất của một quốc
gia giảm xuống thì sẽ có những tác động giảm đối với giá trị xuất khẩu hàng hóa.
11
2.1.1.2. GDP của nước nhập khẩu
Xét về nƣớc nhập khẩu, nếu GDP, hay chính xác hơn phải nhắc đến GDP bình quân
đầu ngƣời của một nƣớc lớn (tức là thu nhập của quốc gia đó cao), sẽ đồng nghĩa với việc
nƣớc đó có khả năng chi trả nhiều hơn cho hàng hóa của các nƣớc khác, điều này khiến cho
giá trị xuất khẩu vào nƣớc đó tăng lên. Tuy nhiên, GDP nƣớc nhập khẩu càng lớn thì khả năng
sản xuất của nƣớc đó cũng càng cao, và do vậy sẽ càng có khả năng đáp ứng đầy đủ nhu cầu
trong nƣớc, thậm chí sản xuất hàng hóa thay thế nhập khẩu. Do vậy sẽ càng gây khó khăn cho
các mặt hàng của nƣớc xuất khẩu trong việc mở rộng thị trƣờng.
Không chỉ có thế, tác động của thu nhập quốc dân tới cầu xuất khẩu còn phụ thuộc vào
từng loại hàng hóa. Các nhóm hàng khác nhau sẽ có độ co giãn theo thu nhập không giống
nhau. Đối với những mặt hàng trở thành hàng hóa thứ cấp khi mức sống tăng cao do thu nhập
thì khi thu nhập tăng sẽ chỉ khiến cầu của những hàng hóa này giảm. Đối với hàng hóa thông
thƣờng cầu sẽ tăng khi thu nhập tăng lên, tuy vậy, những mặt hàng cần thiết thì thu nhập tăng
cao sẽ chỉ đem đến một mức cầu tăng vừa phải trong khi đối với những hàng hóa xa xỉ thì thu
nhập tăng ở mức cao kéo theo cầu hàng tăng mạnh. Mặc dù vậy, việc hàng hóa nào là xa xỉ,
hàng hóa nào là cần thiết hay thứ cấp còn tùy thuộc vào những đặc điểm riêng, sự phù hợp và
khác biệt giữa nƣớc xuất khẩu và nƣớc nhập khẩu.
Các nghiên cứu thực nghiệm
Nhƣ vậy phần trên đã đƣa ra các suy luận để chứng minh tác động của yếu tố thu nhập
hai nƣớc xuất khẩu và nhập khẩu tới giá trị xuất khẩu. Xét về nghiên cứu thực nghiệm, đã có
rất nhiều những nghiên cứu chỉ ra tác động cùng chiều của cả hai yếu tố này tới giá trị xuất
khẩu tổng hợp của các nhóm hàng nhƣ: nghiên cứu của Céline Carrere (2003) cho trƣờng hợp
của hơn 130 nƣớc; nghiên cứu của H. Mikael Sandberg (2004) cho trƣờng hợp các nƣớc thuộc
FTAA
6
; nghiên cứu của Tiiu Paas (2000) cho Estonia và các nƣớc bạn hàng hay nghiên cứu
của Inmaculada Martínez-Zarzoso và Felicitas Nowak-Lehmann D. (2003) cho trƣờng hợp của
các nƣớc EU
7
và các nƣớc trong khối MECOSUR
8
.... Tuy nhiên, những tác động tìm thấy
6
Khu thƣơng mại tự do Châu Mỹ
7
Liên minh Châu Âu
12
trong các nghiên cứu này khi so sánh với nhau lại không đồng đều nên không thể kết luận
đƣợc đây là nhân tố gây tác động mạnh hay yếu tới xuất khẩu. Điều này có thể đƣợc giải thích
bởi các mẫu đƣợc lấy trong nghiên cứu là các nƣớc khác nhau nên ảnh hƣởng của yếu tố đặc
thù từng quốc gia gây ra những khác biệt đó. Đó mới chỉ là những nghiên cứu cho tổng giá trị
hàng hóa, còn khi tách riêng tác động tới giá trị xuất khẩu của các nhóm hàng thì lại chỉ có rất
ít nghiên cứu có thể tìm đƣợc nhƣ nghiên cứu của H. Mikael Sandberg (2004) xét xuất khẩu
hai nhóm hàng: hàng lƣơng thực thực phẩm (food products) và hàng công nghiệp
(manufactured products) hay nghiên cứu của Nguyễn Thanh Thủy và Jean-Louis Arcand
(2009) xét trao đổi thƣơng mại của ba nhóm hàng: hàng hóa đồng nhất (homogeneneous
goods), hàng hóa giá tham chiếu (reference price goods) và hàng hóa khác biệt (heterogeneous
goods). Hai nghiên cứu này tuy cách phân loại hàng khác nhau nhƣng đều chỉ ra mức độ tác
động của yếu tố thu nhập tới xuất khẩu của các nhóm hàng với đặc tính khác nhau là khác
nhau, khẳng định thêm những hàng hóa cần thiết nhƣ hàng lƣơng thực thực phẩm, hàng hóa
đồng nhất sẽ chịu tác động từ thu nhập ít hơn là các hàng hóa còn lại. Nhƣ vậy với trƣờng hợp
tổng hợp cho nhiều nƣớc thì các lý thuyết kinh tế và nghiên cứu thực nghiệm đều tỏ ra thống
nhất.
Đối với trƣờng hợp riêng của Việt Nam cũng đã có nhiều nghiên cứu thực nghiệm, có
thể kể đến các nghiên cứu nhƣ của Từ Thúy Anh và Đào Nguyên Thắng (2008), của Do Thai
Tri (2006), của Đào Ngọc Tiến (2009)... Cũng nhƣ trên, các nghiên cứu này đều thể hiện tác
động tổng hợp cùng chiều của GDP hai nƣớc tới giá trị xuất khẩu song phƣơng. Tuy nhiên,
những nghiên cứu này lại không hề tách riêng tác động của yếu tố GDP nƣớc xuất khẩu và yếu
tố GDP nƣớc nhập khẩu, do vậy việc đánh giá tác động của các nhân tố là rất khó khăn, liệu có
phải cả hai yếu tố này đều đóng vai trò tích cực?, liệu nhân tố nào đóng vai trò quan trọng
hơn? Thực tế cũng đã có một số nghiên cứu tách riêng tác động của hai yếu tố nhƣ nghiên cứu
của K. Doanh Nguyen và Yoon Heo (2009) cho Việt Nam và Singapore trong khu vực
ASEAN nhƣng nghiên cứu này lại xét đối tƣợng chịu tác động là tổng giá trị xuất nhập khẩu
thay vì giá trị xuất khẩu của Việt Nam nên không thể đánh giá đƣợc vấn đề đặt ra. Bên cạnh
đó, nếu xét về cách tiếp cận theo từng nhóm hàng thì dƣờng nhƣ chƣa có nghiên cứu nào cho
8
Khối các nƣớc tham gia vào hiệp định thƣơng mại tự do Mercado Común del Sur bao gồm: Brazil,
Argentina, Uruguay, Paraguay, Venezuela, Bolivia, Chile, Colombia, Ecuador và Peru.
13
Việt Nam đƣợc công bố chính thức nên nhóm tác giả chƣa tổng hợp đƣợc những nghiên cứu
đó. Do vậy việc phân tách rõ ràng tác động của các nhân tố tới xuất khẩu từng nhóm hàng cho
Việt Nam là cần thiết.
2.1.2. Dân số
Nhƣ đã đề cập, song song với yếu tố thu nhập, yếu tố dân số nƣớc nhập khẩu và nƣớc
xuất khẩu cũng gây ra những tác động lên giá trị xuất khẩu của một quốc gia.
2.1.2.1. Dân số của nước xuất khẩu
Dân số là yếu tố quan trọng ảnh hƣởng tới khả năng xuất khẩu của một quốc gia. Với
các kênh tác động khác nhau, yếu tố dân số tác động đến xuất khẩu nhƣ sau:
Với kênh tác động đến nguồn lao động, khi dân số tăng sẽ tăng nguồn lao động, tăng
khả năng sản xuất và tăng cung xuất khẩu. Bên cạnh đó, dân số còn tác động đến cầu ở thị
trƣờng trong nƣớc đối với hàng hóa - yếu tố cũng gây ảnh hƣởng tới xuất khẩu. Ta có thể thấy
đƣợc mối liên hệ: Với số lƣợng ngƣời mua nhiều sẽ tạo sự đa dạng về nhu cầu và sức ép cạnh
tranh giữa họ, nhờ đó mở rộng thông tin thị trƣờng và thúc đẩy doanh nghiệp cải tiến kĩ thuật
và đa dạng hóa sản phẩm. Hơn nữa, nhiều ngƣời mua sẽ làm giảm rủi ro khả năng mặc cả của
ngƣời mua quá mạnh, tạo thị trƣờng tiềm năng, khuyến khích thêm nhiều doanh nghiệp tham
gia vào thị trƣờng, tăng cung hàng, từ đó càng tạo đà cho hoạt động xuất khẩu. Những tác
động theo chiều hƣớng này cho thấy dân số và xuất khẩu có mối quan hệ cùng chiều. Điều này
khớp với khá nhiều nghiên cứa thực nghiệm của K. Doanh Nguyen và Yoon Heo (2009) và
của H. Mikael Sandberg (2004) nhƣ đã đề cập.
Theo một kênh tác động khác, một chiều hƣớng khác đƣợc chỉ ra, đó là yếu tố dân số
này có gây ra cả tác động ngƣợc chiều đến xuất khẩu nhƣ nghiên cứu của Inmaculada
Martínez-Zarzoso và Felicitas Nowak-Lehmann D. (2003), của Jacob A. Bikker (2009). Dân
số nƣớc xuất khẩu đông đại diện cho quy mô thị trƣờng lớn cũng có thể làm giảm sức ép bán
hàng ra thị trƣờng quốc tế và do đó làm giảm tính năng động của doanh nghiệp trong nƣớc, từ
dó kìm hãm xuất khẩu phát triển. Nhƣ vậy trên cả lý thuyết và thực nghiệm đều cho thấy xu
hƣớng tác động của yếu tố dân số tới xuất khẩu của quốc gia là không rõ ràng và theo nhiều
chiều.
14
Ngoài ra, yếu tố dân số của một nƣớc với các đặc điểm nhƣ quy mô dân số, tỉ lệ phân
chia dân số theo độ tuổi, giới tính, tỉ lệ lao động, trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn tạo
nên cung lao động khác nhau cho các ngành sản xuất. Với các đặc điểm nhƣ kể trên, yếu tố
dân số cũng tạo ra cầu khác nhau đối với từng nhóm hàng riêng biệt. Do vậy, tác động của
yếu tố dân số nƣớc xuất khẩu lên xuất khẩu các nhóm hàng cũng không giống nhau. Về thực
nghiệm thì chƣa có nhiều nghiên cứu đánh giá tác động khác nhau của yếu tố này lên xuất
khẩu các nhóm hàng hóa.
2.1.2.2. Dân số của nước nhập khẩu
Cũng tƣơng tự nhƣ ảnh hƣởng của yếu tố dân số ở nƣớc xuất khẩu lên cầu hàng hóa
trong nƣớc xuất khẩu, dân số nƣớc nhập khẩu có ảnh hƣởng đến khối lƣợng nhập khẩu của
quốc gia, qua đó ảnh hƣởng tới kim ngạch xuất khẩu của quốc gia đối tác. Cũng giống nhƣ
trên, chiều hƣớng của ảnh hƣởng này là không rõ ràng.
Trƣớc hết là yếu tố dân số ảnh hƣởng tới lƣợng cầu. Dân số đông thì lƣợng cầu hàng
hóa nói chung sẽ lớn và do vậy lƣợng cầu hàng hóa nhập khẩu cũng lớn. Nhiều nghiên cứu khi
đánh giá đã gộp chung tác động của nhân tố này cùng nhân tố dân số của nƣớc nhập khẩu và
nhận đƣợc tác động tổng hợp là cùng chiều nên kêt luận chung là yếu tố dân số nƣớc xuất và
nhập khẩu đều tác động tích cực lên xuất khẩu nhƣ các nghiên cứu của Đào Ngọc Tiến (2009),
của Do Thai Tri (2006) cho Việt Nam …
Tuy nhiên, cũng có nhiều nghiên cứu khi tách riêng yếu tố dân số nƣớc xuất khẩu và
dân số nƣớc nhập khẩu đã chỉ ra rằng tác động của yếu tố này lên giá trị xuất khẩu của nƣớc
đối tác là ngƣợc chiều nhƣ của Inmaculada Martínez-Zarzoso và Felicitas Nowak-Lehmann D.
(2003), của Céline Carrere (2003), của Jacob A. Bikker (2009)… Điều này đƣợc lý giải bởi
yếu tố dân số của nƣớc nhập khẩu cũng đồng thời là cung lao động của nƣớc đó, cung lao
động lớn có thể khiến cho hàng hóa trong nƣớc đƣợc sản xuất nhiều hơn, và rẻ tƣơng đối so
với hàng nhập khẩu và do đó lại làm giảm giá trị nhập khẩu.
Ngoài ra, cũng nhƣ phân tích ở trên, yếu tố dân số cũng có thể gây những ảnh hƣởng
khác nhau tới xuất khẩu những nhóm hàng khác nhau nhƣng chƣa thấy nghiên cứu thực
nghiệm nào đề cập đến tác động riêng biệt tới các nhóm hàng của Việt Nam.
15
2.2. Các yếu tố cản trở, hấp dẫn
2.2.1. Các chính sách khuyến khích/quản lý xuất nhập khẩu của các quốc gia
Các chính sách khuyến khích/quản lý hoạt động xuất khẩu của một nƣớc và chính sách
khuyến khích/quản lý nhập khẩu của nƣớc đối tác gây tác động mạnh đến hoạt động xuất nhập
khẩu. Những chính sách này có thể tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến xuất nhập khẩu tùy
thuộc vào công cụ mà các nƣớc sử dụng: các chính sách liên quan đến điều chỉnh các rào cản
thƣơng mại, chính sách tỷ giá, và các chính sách khác. Trong giới hạn của bài Nghiên cứu, các
tác giả chỉ đề cập đến các yếu tố tác động trực tiếp đến xuất khẩu: các chính sách liên quan
đến điều chỉnh rào cản thƣơng mại, và chính sách tỷ giá hối đoái.
2.2.1.1. Các chính sách liên quan đến điều chỉnh những rào cản thương mại
Các rào cản thƣơng mại quốc tế bao gồm những biện pháp thuế quan và phi thuế quan,
những rào cản này gây ảnh hƣởng đến xuất nhập khẩu một cách rõ ràng. Khi các rào cản
thƣơng mại tăng lên nhƣ tăng thuế nhập khẩu hay yêu cầu các tiêu chuẩn đối với hàng hóa
nhập khẩu cao hơn sẽ hạn chế luồng hàng hóa xuất nhập khẩu. Ngƣợc lại khi các rào cản này
giảm đi (khi quốc gia tham gia vào các khu vực mậu dịch tự do, ký kết các hiệp định hợp tác
kinh tế, giảm thuế, quy định tiêu chuẩn linh hoạt…) sẽ tạo thuận lợi hơn cho luồng thƣơng mại
quốc tế, do vậy sẽ thúc đẩy kim ngạch xuất nhập khẩu nói chung. Điều này khớp với các
nghiên cứu thực nghiệm đều chỉ ra thuế có tác động ngƣợc chiều đến giá trị xuất khẩu. Với
trƣờng hợp của Việt Nam thì nghiên cứu của Đào Ngọc Tiến (2009) cũng chỉ ra rằng mức thuế
cao của nƣớc đối tác có tác động tiêu cực tới tổng giá trị xuất khẩu của một quốc gia song tác
động ấy là không đáng kể so với các rào cản thƣơng mại khác. Tuy vậy, cũng có rất nhiều
nghiên cứu chỉ ra những tác động trái chiều nhau của việc giảm rào cản thƣơng mại thông qua
tham gia hợp tác kinh tế hay các khu vực mậu dịch tự do. Nhƣ nghiên cứu của Céline Carrere
(2003) chỉ ra giá trị trao đổi thƣơng mại giữa hai quốc gia sẽ chịu tác động có thể cả tích cực
và tiêu cực bởi tham gia vào cùng một khối kinh tế. Theo nhƣ nghiên cứu đó, có khối kinh tế
thúc đẩy xuất khẩu vào các nƣớc trong khối nhƣ NAFTA, ASEAN hay CACM, nhƣng cũng
có những khối kinh tế lại hạn chế xuất khẩu tới các nƣớc trong khối nhƣ MECOSUR.