Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Slide văn 10 PHÚ SÔNG BẠCH ĐẰNG _THPT Búng Lao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 21 trang )

1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐIỆN BIÊN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐIỆN BIÊN
Trường THPT Búng Lao
Trường THPT Búng Lao
Tên bài giảng: PHÚ SÔNG BẠCH ĐẰNG
Môn: Ngữ Văn Lớp: 10 Ban: Cơ bản
Giáo viên: Đặng Thị Chẹn
Địa chỉ: Trường THPT Búng Lao, huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên
I. Đọc – Tiếp xúc văn
bản
1. Tác giả
- Trương Hán Siêu (? – 1354) Tự là thăng phủ,
người làng Phú Thành – Yên Ninh (nay thuộc
Ninh Bình)
- Từng giữ chức Hàn lâm học sĩ, là môn khách
của Trần Hưng Đạo.
- Là người tính tình cương trực, học vấn uyên
thâm, từng tham gia cuộc chiến đấu của quân dân
nhà Trần chống quân Nguyên – Mông, được vua
Trần tin cậy, nhân dân kính trọng.
-
Khi mất được tặng chức Thái Bảo, Thái Phó,
được thờ ở Văn miếu
-
Tác phẩm: khoảng 4 bài thơ, 3 bài văn
I. Đọc – Tiếp xúc văn
bản
1. Tác giả
2. Tác phẩm
b. Giới thiệu về sông


Bạch Đằng
* Về địa lí
Hoàn cảnh ra đời: Khi vương triều nhà Trần có
dấu hiệu suy thoái cần phải nhìn lại quá khứ anh
hùng để củng cố niềm tin trong hiện tại
a. Hoàn cảnh sáng tác
I. Đọc – Tiếp xúc văn
bản
1. Tác giả
2. Tác phẩm
b. Giới thiệu về sông
Bạch Đằng
* Về địa lí
a. Hoàn cảnh sáng tác
* Về lịch sử
I. Đọc – Tiếp xúc văn
bản
1. Tác giả
2. Tác phẩm
b. Giới thiệu về sông
Bạch Đằng
* Về địa lí
a. Hoàn cảnh sáng tác
b. Giới thiệu về sông
Bạch Đằng
* Về địa lí
a. Hoàn cảnh sáng tác
b. Giới thiệu về sông
Bạch Đằng
* Về địa lí

a. Hoàn cảnh sáng tác
* Về lịch sử
I. Đọc – Tiếp xúc văn
bản
1. Tác giả
2. Tác phẩm
b. Giới thiệu về sông
Bạch Đằng
* Về địa lí
a. Hoàn cảnh sáng tác
b. Giới thiệu về sông
Bạch Đằng
* Về địa lí
a. Hoàn cảnh sáng tác
b. Giới thiệu về sông
Bạch Đằng
* Về địa lí
a. Hoàn cảnh sáng tác
Sông Bạch Đằng
+ Một nhánh của sông Kinh Thầy, đổ ra biển ở
giữa Quảng Ninh và Hải Phòng.
+ Là nơi ghi dấu nhiều chiến công lừng lẫy của
dân tộc trong kháng chiến chống ngoại xâm
I. Đọc – Tiếp xúc văn
bản
1. Tác giả
2. Tác phẩm
c. Giới thiệu về thể loại
phú
Phú:

+ Bày tỏ, phô bày
+ Văn vần hoặc văn xuôi, nhằm tả cảnh
vật, phong tục, sự việc, bàn chuyện đời
+ Có hai loại: Phú cổ thể và phú Đường
luật
=> “ Phú Sông Bạch Đằng” thuộc thể
loại phú cổ thể.
* Về lịch sử
b. Giới thiệu về sông
Bạch Đằng
* Về địa lí
a. Hoàn cảnh sáng tác
I. Đọc – Tiếp xúc văn
bản
1. Tác giả
2. Tác phẩm
c. Giới thiệu về thể loại
phú

Bố cục : 4 phần
-
Đoạn mở đầu “ Khách có kẻ luống còn lưu”: -
-> Hình tượng nhân vật khách.
-
Đoạn giải thích “ Bên sông các bô lão nghìn
xưa ca ngợi”:
-> Hình tượng các bô lão.
-
Đoạn bình luận “Tuy nhiên chừ lệ chan”:
-> Suy ngẫm và bình luận của các bô lão về

chiến thắng trên sông Bạch Đằng.
-
Đoạn Kết “Còn lại”
-> Lời ca và lời bình của các bô lão và khách
* Về lịch sử
b. Giới thiệu về sông
Bạch Đằng
* Về địa lí
a. Hoàn cảnh sáng tác
d. Bố cục
I. Đọc – Tiếp xúc văn
bản
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. Đọc–Hiểu văn bản
1. Đoạn mở đầu

“Khách” tự giới thiệu về mình:
-
“Khách có kẻ” => Cách xưng hô thường thấy
trong thể phú, là sự phân thân của tác giả
Giương buồm giong gió chơi vơi
Lướt bể chơi trăng mải miết
-
“Khách” là người có thú tiêu dao
+ giương buồm, giong gió, lướt bể, chơi trăng

gợi ra hình ảnh con người có sở thích du
ngoạn hải hồ, với tư thế chủ động, ung dung
+ chơi vơi, mải miết => Sự say sưa vui thích

=> Một con người có tâm hồn khoáng đạt, tráng
chí lớn lao
I. Đọc – Tiếp xúc văn
bản
1. Tác giả
2. Tác phẩm
- “Khách” từng đi đến nhiều nơi
+ Phép liệt kê: Vũ Huyệt, Cửu Giang,
Ngũ Hồ, Tam Ngô, Bách Việt
-> Các địa danh nổi tiếng của Trung Quốc có
trong sách vở
+ Sử dụng liên tiếp các từ ngữ gợi lên
sự luân chuyển thời gian
-> Một con người ham hiểu biết
+ Lời khẳng định: “đâu mà chẳng biết
… chứa vài trăm trong dạ cũng nhiều”
-> Tự hào về những hiểu biết, tri thức mà
mình có được

II. Đọc–Hiểu văn bản
1. Đoạn mở đầu
I. Đọc – Tiếp xúc văn
bản
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. Đọc–Hiểu văn bản
1. Đoạn mở đầu
“Khách” có những khát vọng lớn
+ Tráng chí bốn phương
+ Học Tử Trường


Niềm khao khát du ngoại để thưởng thức vẻ
đẹp của thiên nhiên và bồi bổ tri thức.

Cảm xúc khi đến sông Bạch Đằng
“Qua cửa Đại Than, ngược bến Đông Triều
Đến Sông Bạch Đằng, thuyền bơi một chiều”
Những địa danh: Cửa Đại Than,bến Đông
Triều, sông Bạch Đằng.

Đó là những địa danh của đất Đại Việt, thể
hiện niềm tự tôn, tự hào dân tộc
I. Đọc – Tiếp xúc văn
bản
1. Tác giả
2. Tác phẩm
Bát ngát sóng kình
muôn dặm,
Thướt tha đuôi trĩ một
màu.
Nước trời một sắc,
Phong cảnh ba thu.
Bờ lau san sát,
Bến lách đìu hiu
Sông chìm giáo gãy,
Gò đầy xương khô.
Buồn vì cảnh thảm,
Đứng lặng giờ lâu.
Thương nỗi anh hùng đâu vắng tá,
Tiếc thay dấu vết luống còn lưu.

II. Đọc–Hiểu văn bản
1. Đoạn mở đầu
Cảm xúc khi đến sông Bạch ĐằngSông Bạch Đằng
Hùng vĩ-thơ mộng
Vui – Tự hào
Hoang vu-Hiu hắt
Buồn – nuối tiếc
Hoài niệm về lịch sử dân tộc
Tình yêu quê hương đất nước
I. Đọc – Tiếp xúc văn
bản
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. Đọc–Hiểu văn bản
1. Đoạn mở đầu
2. Đoạn giải thích
Lời kể của các
bô lão về các
chiến tích trên
sông Bạch Đằng
-
Các bô lão: Có thể là những người địa
phương; có thể là sự phân thân của “khách”
=>Có thái độ tôn kính với khách
-
Các bô lão kể về chiến thắng trên sông Bạch
Đằng
+ Hai chiến tích: Trùng Hưng nhị thánh, Ngô
chúa phá Hoằng Thao.
- Lời kể tràn đầy cảm hứng anh hùng ca, gợi

những trang sử anh hùng
I. Đọc – Tiếp xúc văn
bản
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. Đọc–Hiểu văn bản
1. Đoạn mở đầu
2. Đoạn giải thích
Diễn biến trên sông Bạch Đằng:
Khung cảnh chiến trận:
Thuyền bè muôn đội
Tinh kì phấp phới
Hùng hổ sáu quân
Giáo gươm sáng chói
đông đảo,
hào hùng,
Thế trận của ta và địch:
Lúc đầu:
Trận đánh được thua chửa phân,
Chiến lũy bắc nam chống đối.
Ánh nhật nguyệt chừ phải mờ,
Bầu trời chừ sắp đổi.
căng thẳng,
quyết liệt,
Sau đó:

Kìa:
Tất Liệt thế cường,
Lưu Cung chước dối.
Những tưởng gieo roi một lần,

Quét sạch Nam bang bốn cõi.
Quân địch với lực lượng hùng mạnh,
âm mưu quỷ quyệt, thái độ kiêu
ngạo tưởng dễ dàng chiến thắng
Kết quả:

+ Ta chiến thắng oanh liệt
+ Địch thất bại thảm hại
Thế nhưng :
Trời cũng chiều người,
Hung đồ hết lối!
Khác nào, như khi xưa
Trận Xích Bích quân Tào Tháo tan tác tro bay
Trận Hợp Phì, giặc Bồ Kiên hoàn toàn chết trụi.

I. Đọc – Tiếp xúc văn
bản
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. Đọc–Hiểu văn bản
1. Đoạn mở đầu
2. Đoạn giải thích
Kết quả:

+ Ta chiến thắng oanh liệt
+ Địch thất bại thảm hại
=> Với hàng loạt các biện pháp nghệ thuật:
Hình ảnh phóng đại, đối lập, so sánh, Tác giả
nhấn mạnh vào sự thất bại của kẻ thù và ca ngợi

chiến công hiển hách của quân dân ta.
Đến nay sông nước tuy chảy hoài,
Mà nhục quân thù khôn rửa nổi!
I. Đọc – Tiếp xúc văn
bản
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. Đọc–Hiểu văn bản
1. Đoạn mở đầu
2. Đoạn giải thích
Các bô lão suy ngẫm và bình luận về những
chiến công xưa
3. Đoạn bình luận
Ba yếu tố làm nên chiến thắng: thiên thời, địa
lợi, nhân hòa
Nhấn mạnh vào yếu tố con người - khẳng
định sức mạnh và vị trí, vai trò của con người
trong lịch sử.

Đó là cảm hứng mang giá trị nhân văn và
có tầm triết lí sâu sắc.
2. Đoạn giải thích
3. Đoạn bình luận
II. Đọc–Hiểu văn bản
1. Đoạn mở đầu
2. Đoạn giải thích
3. Đoạn bình luận
II. Đọc–Hiểu văn bản
1. Đoạn mở đầu
2. Đoạn giải thích

I. Đọc – Tiếp xúc văn
bản
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Đoạn bình luận
II. Đọc–Hiểu văn bản
1. Đoạn mở đầu
2. Đoạn giải thích
4. Đoạn kết
- Lời ca của các bô lão mang ý nghĩa tổng
kết, có giá trị như một tuyên ngôn về chân lí:
+ Ca ngợi: Hình tượng con sông Bạch Đằng

Biểu tượng cho quy luật tự nhiên.
+ Rút ra chân lí: Bất nghĩa => tiêu vong
Anh hùng => lưu danh
- Lời ca và cũng là lời bình luận của “khách”:
+ Ca ngợi : Sự anh minh của “hai vị thánh
quân”, đồng thời ca ngợi chiến tích của quân và
dân ta trên sông Bạch Đằng.
I. Đọc – Tiếp xúc văn
bản
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Đoạn bình luận
II. Đọc–Hiểu văn bản
1. Đoạn mở đầu
2. Đoạn giải thích
4. Đoạn kết
+ Khẳng định một chân lí:

Giặc tan muôn thuở thăng bình.
Bởi đâu đất hiểm cốt mình đức cao
Trong mối quan hệ giữa địa linh và nhân kiệt,
nhân kiệt là yếu tố quyết định. Ta thắng giặc
không chỉ ở “đất hiểm” mà quan trọng hơn là
bởi nhân tài có “đức cao”.

Đề cao vai trò quan trọng của con người. Đó
là một chân lí đúng đắn mang tư tưởng nhân
văn cao đẹp
I. Đọc – Tiếp xúc văn
bản
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Đoạn bình luận
II. Đọc–Hiểu văn bản
1. Đoạn mở đầu
2. Đoạn giải thích
4. Đoạn kết
1. Nghệ thuật:
-
Sử dụng thể phú tự do, không bị gò bó về
niêm luật, kết hợp tự sự với trữ tình, có khả
năng bộc lộ cảm xúc phong phú, đa dạng,
-
Kết hợp chặt chẽ, thủ pháp liên ngâm, lối
diễn đạt khoa trương,
2. Nội dung:
Toàn bài phú là sự hòa quyện của hai nguồn
cảm hứng: cảm hứng yêu nước và tự hào

dân tộc; cảm hứng nhân văn và triết lý về sự
trường tồn của con người có nhân có nghĩa.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
2. Nội dung
I. Đọc – Tiếp xúc văn
bản
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Đoạn bình luận
II. Đọc–Hiểu văn bản
1. Đoạn mở đầu
2. Đoạn giải thích
4. Đoạn kết
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
2. Nội dung

×