Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

Slide Địa lí 12 bài 18 đô thị hóa _H.T Huyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.83 MB, 41 trang )



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐIỆN BIÊN
CUỘC THI THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ E-LEARNING
Giáo viên: Hà Thị Huyền
Gmail:
Đơn vị: Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Điện Biên
Tổ dân số 10 – phường Tân Thanh – Thành phố Điện Biên Phủ
Tháng 1/2015
TRƯỜNG PT DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH
Địa Lí
Địa Lí
Lớp 12
Lớp 12

Thành phố New York (Hoa Kì)
Tô-ki-ô (Nhật Bản)
Thủ đô Bắc Kinh (Trung Quốc)
Thủ đô Pari (Pháp)Niu-đê-li (Ấn Độ)
HÌNH ẢNH MỘT SỐ ĐÔ THỊ TRÊN THẾ GIỚI

NỘI DUNG
Đặc điểm
đô thị hóa
Mạng lưới
đô thị
Ảnh hưởng
của đô thị hóa
đến phát triển
kinh tế - xã hội
Bài 18. ĐÔ THỊ HÓA



Dựa vào kiến thức
đã học, hãy nêu
khái niệm đô thị hóa?
1. ĐẶC ĐIỂM ĐÔ THỊ HÓA
Bài 18. ĐÔ THỊ HÓA

BẢN ĐỒ THÀNH CỔ LOA THÀNH CỔ LOA XƯA
BIA ĐÁ THÀNH CỔ LOA THÀNH CỔ LOA NGÀY NAY
Bài 18. ĐÔ THỊ HÓA

Họa đồ thành Thăng Long (thời Lê) Cổng chính Hoàng Thành Thăng Long (Hà Nội)
Hồ Gươm (Hà Nội)
Văn miếu Quốc Tử Giám (Hà Nội)
Hà Nội xưa và nay
Bài 18. ĐÔ THỊ HÓA
Chùa Một Cột
Lăng chủ tịch Hồ Chí Minh

Phố cổ Hội An (Đà Nẵng)
Bài 18. ĐÔ THỊ HÓA

Đô thị Phú Xuân
Thành Phố Huế
Bài 18. ĐÔ THỊ HÓA

Phố Hiến (Hưng Yên)
Bài 18. ĐÔ THỊ HÓA

Thành phố Hà Nội

Thành phố Cảng Hải Phòng
Thành Phố Đà Nẵng
Chợ Bến Thành (Sài Gòn)
Bài 18. ĐÔ THỊ HÓA


1. ĐẶC ĐIỂM ĐÔ THỊ HÓA

-
Quá trình đô thị hóa chậm:
+ Thế kỷ III trước công nguyên, đã có đô thị
đầu tiên (Cổ Loa).
+ Năm 2005: tỉ lệ đô thị mới là 26,9%, trong
khi tỉ lệ dân thành thị thế giới là 47%.
Đất nước thống nhất năm 1975 (thế kỷ XX)
Năm 2005, số dân đô thị Việt Nam: 26,9%
Bài 18. ĐÔ THỊ HÓA


Qua các hình ảnh và thông tin trên, em
có nhận xét gì về quá trình đô thị hóa ở
nước ta?
(Dân số đô thị trung bình của thế giới: 47%)


1. ĐẶC ĐIỂM ĐÔ THỊ HÓA
a. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp,
trình độ đô thị hóa thấp.
-
Quá trình đô thị hóa chậm:

+ Thế kỷ III trước công nguyên, đã có đô thị
đầu tiên (Cổ Loa).
+ Năm 2005: tỉ lệ đô thị mới là 26,9%, trong
khi tỉ lệ dân thành thị thế giới là 47%.
-
Trình độ đô thị hóa thấp: tỉ lệ dân đô thị
thấp; cơ sở hạ tầng của các đô thị (điện,
nước, các công trình phúc lợi xã hội) ở
mức độ thấp so với khu vực và thế giới.
Cơ sở hạ tầng ở thành phố
Năm 2005 Tỉ lệ dân thành thị
(%)
Thế giới 47,0
Khu vực Đông Nam Á 38,0
Việt Nam 26,9
Bài 18. ĐÔ THỊ HÓA
Dựa vào bảng số liệu và các
hình ảnh bên, em có nhận xét gì
về trình độ đô thị hóa ở nước ta?


1. ĐẶC ĐIỂM ĐÔ THỊ HÓA
a. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp,
trình độ đô thị hóa thấp.
b. Tỉ lệ dân thành thị tăng
SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ
TRONG DÂN SỐ CẢ NƯỚC, GIAI ĐOẠN 1990 - 2005
- Năm 1990, tỉ lệ dân thành thị mới đạt 19,5%,
đến năm 2005 đạt 26,9%, song vẫn còn thấp hơn
so với các nước trong khu vực.

Bài 18. ĐÔ THỊ HÓA
Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét sự thay
đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị
trong dân số cả nước, giai đoạn 1990 – 2005.


1. ĐẶC ĐIỂM ĐÔ THỊ HÓA
a. Quá trình đô thị hóa diễn ra
chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp.
b. Tỉ lệ dân thành thị tăng

PHÂN BỐ ĐÔ THỊ VÀ SỐ DÂN ĐÔ THỊ GIỮA CÁC VÙNG,
NĂM 2006
c. Phân bố đô thị không đều giữa
các vùng
- Số lượng: cả nước có 689 đô thị,
tập trung số lượng đô thị nhiều nhất
là Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Tuy nhiên, chủ yếu là các đô thị vừa
và nhỏ; Đồng bằng sông Hồng có số
lượng đô thị lớn thứ hai trong cả
nước, đứng thứ ba là Đồng bằng
sông Cửu Long.
- Về qui mô: Đông Nam Bộ có qui
mô đô thị lớn nhất cả nước, thấp
nhất là Tây Nguyên.
- Thành phố lớn còn quá ít so với số
lượng đô thị.
Các vùng
Số

lượng
đô thị
Trong đó Số dân
(nghìn
người)
Thành
phố
Thị

Thị
trấn
Cả nước 689 38 54 597 22824
Trung du và miền
núi Bắc Bộ
167 9 13 145 2151
Đồng bằng
sông Hồng
118 7 8 103 4547
Bắc Trung Bộ 98 4 7 87 1463
Duyên hải Nam
Trung Bộ
69 7 4 58 2769
Tây Nguyên 54 3 4 47 1368
Đông Nam Bộ 50 3 5 42 6928
Đồng bằng
sông Cửu Long
133 5 13 115 3598
Dựa vào bảng số liệu,
nhận xét sự phân bố
đô thị và số dân đô thị

giữa các vùng trong
cả nước năm 2006.
Bài 18. ĐÔ THỊ HÓA

a. Quá trình đô thị hóa diễn ra
chậm, trình độ đô thị hóa thấp
a. Quá trình đô thị hóa diễn ra
chậm, trình độ đô thị hóa thấp

1. ĐẶC ĐIỂM ĐÔ THỊ HÓA

Bài 18. ĐÔ THỊ HÓA
Nguyên nhân
-
Do chiến tranh xảy ra liên miên.
-
Quá trình công nghiệp hóa diễn
ra chậm.
-
Do chiến tranh xảy ra liên miên.
-
Quá trình công nghiệp hóa diễn
ra chậm.
b. Tỉ lệ dân thành thị tăng
b. Tỉ lệ dân thành thị tăng
c. Phân bố đô thị không đều
giữa các vùng
c. Phân bố đô thị không đều
giữa các vùng
Nguyên nhân

Quá trình đô thị hóa nước ta đang
được đẩy mạnh; công nghiệp và
dịch vụ ngày càng phát triển.
Quá trình đô thị hóa nước ta đang
được đẩy mạnh; công nghiệp và
dịch vụ ngày càng phát triển.
Nguyên nhân
Do ở các vùng, miền nước ta có sự
chênh lệch về trình độ phát triển
kinh tế - xã hội; công nghiệp và
dịch vụ phát triển chưa đồng đều.
Do ở các vùng, miền nước ta có sự
chênh lệch về trình độ phát triển
kinh tế - xã hội; công nghiệp và
dịch vụ phát triển chưa đồng đều.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đô thị hóa?
Đúng rồi, hãy nhấn chuột để
tiếp tục
Đúng rồi, hãy nhấn chuột để
tiếp tục
Sai rồi
Sai rồi
You answered this correctly!
You answered this correctly!
Your answer:
Your answer:
The correct answer is:
The correct answer is:
You did not answer this

question completely
You did not answer this
question completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước
khi tiếp tục
Bạn phải trả lời câu hỏi trước
khi tiếp tục
Chọn
Chọn
Xóa
Xóa
Bài 18. ĐÔ THỊ HÓA
A) Xu hướng tăng nhanh dân số thành thị
B) Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn
C) Lối sống thành thị được phổ biến rộng rãi
D) Hoạt động của dân cư gắn với nông nghiệp

Câu 2: So với các nước trong khu vực, tỉ lệ dân số lao động nước ta ở mức?
Đúng rồi, hãy nhấn chuột để
tiếp tục
Đúng rồi, hãy nhấn chuột để
tiếp tục
Sai rồi
Sai rồi
You answered this correctly!
You answered this correctly!
Your answer:
Your answer:
The correct answer is:
The correct answer is:

You did not answer this
question completely
You did not answer this
question completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước
khi tiếp tục
Bạn phải trả lời câu hỏi trước
khi tiếp tục
Chọn
Chọn
Xóa
Xóa
Bài 18. ĐÔ THỊ HÓA
A) Cao
B)
Trung bình
C) Thấp
D) Rất thấp

Câu 3: Vùng có dân số thành thị đông nhất cả nước là:
Đúng rồi, hãy nhấn chuột để
tiếp tục
Đúng rồi, hãy nhấn chuột để
tiếp tục
Sai rồi
Sai rồi
You answered this correctly!
You answered this correctly!
Your answer:
Your answer:

The correct answer is:
The correct answer is:
You did not answer this
question completely
You did not answer this
question completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước
khi tiếp tục
Bạn phải trả lời câu hỏi trước
khi tiếp tục
Chọn
Chọn
Xóa
Xóa
Bài 18. ĐÔ THỊ HÓA
A)
Bắc Trung Bộ
B)
Đông Nam Bộ
C)
Đồng Bằng Sông Hồng
D) Duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 4: Vùng có số lượng đô thị lớn nhất nước ta là:
Đúng rồi, hãy nhấn chuột để
tiếp tục
Đúng rồi, hãy nhấn chuột để
tiếp tục
Sai rồi
Sai rồi

You answered this correctly!
You answered this correctly!
Your answer:
Your answer:
The correct answer is:
The correct answer is:
You did not answer this
question completely
You did not answer this
question completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước
khi tiếp tục
Bạn phải trả lời câu hỏi trước
khi tiếp tục
Chọn
Chọn
Xóa
Xóa
Bài 18. ĐÔ THỊ HÓA
A)
Trung du và miền núi Bắc Bộ
B)
Đồng Bằng Sông Hồng
C)
Đồng bằng sông Cửu Long
D)
Đông Nam Bộ

Câu 5: Vùng có số dân thành thị ít nhất cả nước là:
Đúng rồi, hãy nhấn chuột để

tiếp tục
Đúng rồi, hãy nhấn chuột để
tiếp tục
Sai rồi
Sai rồi
You answered this correctly!
You answered this correctly!
Your answer:
Your answer:
The correct answer is:
The correct answer is:
You did not answer this
question completely
You did not answer this
question completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước
khi tiếp tục
Bạn phải trả lời câu hỏi trước
khi tiếp tục
Chọn
Chọn
Xóa
Xóa
Bài 18. ĐÔ THỊ HÓA
A) Tây Bắc
B) Đông Bắc
C) Bắc Trung Bộ
D) Tây Nguyên

Thông qua sách giáo khoa

và sự hiểu biết của bản thân,
em hãy cho biết dựa vào các
tiêu chí cơ bản nào để phân
chia các đô thị nước ta thành
các loại đô thị?
- Căn cứ vào chức năng, số dân, tỉ lệ lao
động phi nông nghiệp, mạng lưới đô thị
ở nước ta được phân làm 6 loại: đô thị
loại đặc biệt; đô thị loại 1; 2; 3; 4 và
loại 5.
1. ĐẶC ĐIỂM ĐÔ THỊ HÓA
2. MẠNG LƯỚI ĐÔ THỊ
Bài 18. ĐÔ THỊ HÓA
- Đô thị đặc biệt giữ vai trò trung tâm chính trị,
kinh tế, văn hóa, khoa học – kỹ thuật, đào tạo,
du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông vận tải,
giao lưu trong nước và quốc tế. Có vai trò thúc
đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.
-
Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp trong tổng
số lao động ở khu vực nội đô từ 90% trở lên
-
Có cơ sở hạ tầng được xây dựng nhiều mặt
đồng bộ và hoàn chỉnh.
-
Qui mô dân số từ 1,5 triệu người trở lên,
mật độ dân số bình quân 15 000 người/km
2
trở lên.


- Căn cứ vào chức năng, số dân, tỉ lệ lao
động phi nông nghiệp, mạng lưới đô thị
ở nước ta được phân làm 6 loại: đô thị
loại đặc biệt; đô thị loại 1; 2; 3; 4 và
loại 5.
1. ĐẶC ĐIỂM ĐÔ THỊ HÓA
2. MẠNG LƯỚI ĐÔ THỊ
Bài 18. ĐÔ THỊ HÓA

Đô thị loại 2: số dân từ 35 vạn đến dưới
1 triệu người, mật độ dân số trung bình 12.000
người/km
2
, tỉ lệ hoạt động phi nông nghiệp
gần 90% trong tổng số lao động.

Đô thị loại 3: số dân từ 10 vạn đến dưới
35 triệu người, mật độ dân số trung bình
10.000 người/km
2
(vùng núi có thể thấp hơn),
tỉ lệ hoạt động phi nông nghiệp từ 80% trở lên
trong tổng số lao động.

Đô thị loại 1: số dân từ 1 triệu trở lên, mật độ
dân số trung bình trên, dưới 15.000 người/km
2
tỉ lệ hoạt động phi nông nghiệp trên dưới 90%
tổng số lao động, có vai trò thúc đẩy sự phát
triển của cả nước.


- Căn cứ vào chức năng, số dân, tỉ lệ lao
động phi nông nghiệp, mạng lưới đô thị
ở nước ta được phân làm 6 loại: đô thị
loại đặc biệt; đô thị loại 1; 2; 3; 4 và
loại 5.
1. ĐẶC ĐIỂM ĐÔ THỊ HÓA
2. MẠNG LƯỚI ĐÔ THỊ
Bài 18. ĐÔ THỊ HÓA

Đô thị loại 4: số dân trung bình từ 3 vạn
đến 10 vạn, mật độ dân cư trung bình 8000
người/km
2
, tỉ lệ hoạt động phi nông nghiệp
từ 70% trở lên trong tổng số lao động.

Đô thị loại 5: số dân từ 4000 đến dưới
30.000 người, mật độ dân số trung bình
6000 người/km
2
(vùng núi có thể thấp hơn),
tỉ lệ hoạt động phi nông nghiệp từ 60% trở
lên trong tổng số lao động.

- Căn cứ vào chức năng, số dân, tỉ lệ lao
động phi nông nghiệp, mạng lưới đô thị
ở nước ta được phân làm 6 loại: đô thị
loại đặc biệt; đô thị loại 1; 2; 3; 4 và
loại 5.

- Căn cứ cấp quản lí: phân ra đô thị
trực thuộc trung ương và đô thị trực
thuộc tỉnh.
1. ĐẶC ĐIỂM ĐÔ THỊ HÓA
2. MẠNG LƯỚI ĐÔ THỊ
Căn cứ vào cấp quản
lí, ở Việt Nam có
những loại đô thị nào?
Bài 18. ĐÔ THỊ HÓA

- Căn cứ vào chức năng, số dân, tỉ lệ lao
động phi nông nghiệp, mạng lưới đô thị ở
nước ta được phân làm 6 loại: đô thị loại
đặc biệt; đô thị loại 1; 2; 3; 4 và loại 5.
- Căn cứ cấp quản lí: phân ra đô thị trực
thuộc trung ương và đô thị trực thuộc tỉnh.
1. ĐẶC ĐIỂM ĐÔ THỊ HÓA
2. MẠNG LƯỚI ĐÔ THỊ
BẢN ĐỒ DÂN SỐ VIỆT NAM
Bài 18. ĐÔ THỊ HÓA
Em hãy xác định trên bản đồ 2 đô thị
đặc biệt và 5 thành phố trực thuộc
trung ương.
Thành phố Điện Biên Phủ, nơi chúng ta
đang sống thuộc loại đô thị nào?

×