Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Đánh giá hiệu quả của sangrovit đến tăng trưởng, tiêu tốn thức ăn và chất lượng thịt của lợn nuôi ở trại đồng hiệp hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 86 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI









ðỖ THỊ PHƯƠNG THẢO





ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA SANGROVIT ðẾN
TĂNG TRƯỞNG, TIÊU TỐN THỨC ĂN VÀ CHẤT LƯỢNG
THỊT CỦA LỢN NUÔI Ở TRẠI ðỒNG HIỆP – HẢI PHÒNG





LUẬN VĂN THẠC SĨ






HÀ NỘI, NĂM 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI







ðỖ THỊ PHƯƠNG THẢO





ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA SANGROVIT ðẾN
TĂNG TRƯỞNG, TIÊU TỐN THỨC ĂN VÀ CHẤT LƯỢNG
THỊT CỦA LỢN NUÔI Ở TRẠI ðỒNG HIỆP – HẢI PHÒNG





Chuyên ngành : CHĂN NUÔI
Mã số : 60.62.01.05



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. VŨ DUY GIẢNG
TS. TRẦN HIỆP



HÀ NỘI, NĂM 2014

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page i

LỜI CAM ðOAN


Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
là trung thực và chưa từng sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñã ñược chỉ
rõ nguồn gốc.

HỌC VIÊN


ðỗ Thị Phương Thảo

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page ii


LỜI CẢM ƠN

Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi ñược bày tỏ lời biết ơn
chân thành và sâu sắc nhất ñến GS.TS Vũ Duy Giảng và TS Trần Hiệp, người
hướng dẫn khoa học ñã tận tình giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện ñề tài
và hoàn thành luận văn.
Lời cám ơn chân thành của tôi cũng xin gửi tới các thầy cô trong Bộ
môn Chăn nuôi chuyên khoa; Khoa Chăn nuôi và Nuôi trồng thủy Sản,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban lãnh ñạo và các cán bộ công nhân
của xí nghiệp chăn nuôi lợn ðồng Hiệp – Hải Phòng ñã nhiệt tình giúp ñỡ và
tạo ñiều kiện cho tôi hoàn thành luận văn.
Tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành ñến PGS.TS Cao Văn và các
giảng viên Bộ môn Chăn nuôi thú y – Trường ðại học Hùng Vương cùng gia
ñình và bạn bè ñồng nghiệp ñã ñộng viên, giúp ñỡ tôi trong trong quá trình
hoàn thành luận văn này.
Nhân dịp này, cho phép tôi ñược bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu
sắc tới tất cả những sự giúp ñỡ quý báu ñó.

Hà Nội, ngày tháng năm 2014

HỌC VIÊN



ðỗ

Thị Ph
ươ
ng Thảo




Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page iii

MỤC LỤC


Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt vi
Danh mục bảng vii
Danh mục hình viii
MỞ ðẦU 1
1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu 1
2 Mục tiêu nghiên cứu 2
3 Ý nghĩa của ñề tài 3
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
1.1 Họ thực vật Papaveraceae 4
1.1.1 ðặc ñiểm thực vật 4
1.1.2 Hoạt chất alkaloid 6
1.2 Chế phẩm Sangrovit 8
1.2.1 Nguồn gốc, xuất xứ 8
1.2.2 Tác dụng và cơ chế tác ñộng của sangrovit 10
1.3 Nhu cầu dinh dưỡng và ñặc ñiểm tiêu hóa protein của lợn thịt 16
1.3.1 Nhu cầu các chất dinh dưỡng của lợn thịt 16
1.3.2 ðặc ñiểm tiêu hóa protein ở lợn 20
1.4 Năng suất, chất lượng thân thịt của lợn và những yếu tố ảnh hưởng 21

1.4.1 ðánh giá năng suất và chất lượng thịt của lợn 21
1.4.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến năng suất, chất lượng thịt 22
1.5 Các chỉ tiêu sinh hóa máu và ý nghĩa chẩn ñoán 25

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page iv

1.6 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước 28
1.6.1 Tình hình nghiên cứu nước ngoài 28
1.6.2 Tình hình nghiên cứu trong nước 32
CHƯƠNG 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33
2.1 ðối tượng – ðịa ñiểm nghiên cứu 33
2.1.1 ðối tượng 33
2.1.2 ðịa ñiểm 33
2.2 Nội dung 33
2.2.1 ðánh giá ảnh hưởng của Sangrovit và Sangrovit farmpack ñến
khả năng sinh trưởng 33
2.2.2 ðánh giá ảnh hưởng của Sangrovit và Sangrovit farmpack ñến
tiêu tốn và hiệu quả sử dụng thức ăn của lợn thịt 33
2.2.3 Năng suất - chất lượng thịt và một số chỉ tiêu sinh hóa máu của lợn 34
2.3 Phương pháp nghiên cứu 34
2.3.1 Bố trí thí nghiệm 34
2.3.2 Thức ăn thí nghiệm 35
2.3.3 Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp xác ñịnh 36
2.4 Xử lý số liệu 42
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 43
3.1 Ảnh hưởng của Sangrovit và Sangrovit farmpack ñến tốc ñộ sinh
trưởng của lợn 43
3.2 Ảnh hưởng của Sangrovit và Sangrovit farmpack ñến lượng thức
ăn thu nhận và hiệu quả sử dụng thức ăn của lợn thịt 49

3.3 Ảnh hưởng của Sangrovit farmpack ñến năng suất, chất lượng
thịt và các chỉ tiêu sinh hóa máu 58
3.3.1 Ảnh hưởng ñến năng suất thịt 58
3.3.2 Ảnh hưởng ñến chất lượng thịt 63

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page v

3.3.3 Ảnh hưởng ñến một số chỉ tiêu sinh hóa máu liên quan ñến chức
năng gan thận của lợn 68
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 72
1 Kết luận 72
2 Kiến nghị 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO 73

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


ADG Tăng trọng hàng ngày
ADFI Lượng thức ăn thu nhận
BQ

B
ảo quản

CB Chế biến
ðC ðối chứng

FCR

H
ệ số chuyển hóa thức ăn

HSCH TĂ Hệ số chuyển hóa thức ăn
KS Kháng sinh
KL Khối lượng
LSM

Least Squares Means (Bình ph
ương trung b
ình nh
ỏ nhất)

Mean Giá trị trung bình
mg/kg TĂ Miligam/ kg thức ăn
Min Giá trị nhỏ nhất
Max

Giá tr
ị lớn nhất

PA Protopine alkaloids
QBA Quaternary Benzophenanthridine alkaloids
SE Sai số ngẫu nhiên
SEM Square Error Mean (Sai số bình phương trung bình)
StDev ðộ lệch chuẩn
SGR Tốc ñộ sinh trưởng
Farmpack


Sangrovit farmpack

TĂ Thức ăn
TL Tỷ lệ
TLMNBQ, CB Tỷ lệ mất nước bảo quản, chế biến
TTTĂ/kg TT

Tiêu t
ốn thức ăn/kg

tăng tr
ọng



Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page vii

DANH MỤC BẢNG


STT Tên bảng Trang

1.1 Mức sử dụng sangrovit cho vật nuôi 10
1.2 Nhu cầu năng lượng cho lợn thịt (tính theo 90% VCK – NRC,
1998) 17
1.3 Nhu cầu axít amin trong khẩu phần cho lợn thịt 18
2.1 Thiết kế thí nghiệm bổ sung Sangrovit


cho lợn thịt 34
2.2 Thành phần dinh dưỡng thức ăn cho lợn thịt của ðồng Hiệp 35
2.3 Thành phần và mức bổ sung Sangrovit và Sangrovit farmpack 36
3.1 Sinh trưởng của lợn thịt ở các công thức nuôi khác nhau (n=60) 44
3.2 Lượng thức ăn thu nhận và hiệu quả sử dụng thức ăn của lợn thịt 51
3.3 Chi phí và hiệu quả sử dụng thức ăn của lợn thịt 55
3.4 So sánh năng suất thân thịt của lợn theo công thức 60
3.5 So sánh năng suất thân thịt của lợn theo tính biệt 62
3.6 Một số chỉ tiêu chất lượng thịt của lợn theo công thức sau 24 giờ
bảo quản 64
3.7 Một số chỉ tiêu chất lượng thịt của lợn theo công thức sau 48 giờ
bảo quản 65
3.8 Một số chỉ tiêu chất lượng thịt của lợn theo tính biệt sau 24 giờ
bảo quản 66
3.9 Một số chỉ tiêu chất lượng thịt của lợn theo tính biệt sau 48 giờ
bảo quản 67
3.10 Một số chỉ tiêu sinh hóa máu của lợn thịt khi sử dụng khẩu phần
bổ sung Sangrovit farmpack 68


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page viii

DANH MỤC HÌNH


STT Tên hình Trang

1.1 Họ thực vật Papaveraceae 4
1.2 Macleaya cordata 6

1.3 Cấu tạo hóa học của PA và QBA 7
1.4 Quy trình sản xuất Sangrovit 8
1.5 Chế phẩm Sangrovit và Sangrovit farmpack 9
1.6 Sự phân giải axít amin của enzyme vi khuẩn ñường ruột 12
1.7 Quá trình phân giải tryptophan và tổng hợp serotonin 13
1.8 Sangrovit bảo vệ axít amin trong ñường ruột 13
1.9 Quá trình phân giải các axít amin của vi sinh vật thành các hợp
chất trung gian 14
1.10 Tác dụng chống viêm của Sangrovit 15
1.11 Sơ ñồ tóm tắt cơ chế và tác dụng của Sangrovit 15
3.1 Sinh trưởng tích lũy của lợn thịt 45
3.2 Tăng trọng hàng ngày của lợn thịt 46
3.3 Hệ số chuyển hóa thức ăn của lợn thịt 54
3.4 So sánh chi phí thức ăn ñể sản xuất 1 kg tăng khối lượng 57
3.5 So sánh năng suất và hiệu quả của việc bổ sung Sangrovit 58
3.6 Các chỉ tiêu GOT, GPT, Albumin, Creatinin trong máu 70
3.7 Các chỉ tiêu về Bilirubin và Ure trong máu 70

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 1

MỞ ðẦU

1. Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu
Trước ñây kháng sinh có tính kìm khuẩn và diệt khuẩn nên ngoài việc
sử dụng ñể ñiều trị cho gia súc gia cầm, kháng sinh còn ñược sử dụng như
một chất kích thích sinh trưởng khi bổ sung vào khẩu phần ăn với một lượng
thích hợp làm cho gia súc tăng trưởng cao hơn ñối chứng 4-16%, tăng hiệu
suất lợi dụng thức ăn lên 2-7% (Vũ Duy Giảng, 2009).
Tuy nhiên, việc lạm dụng kháng sinh trong chăn nuôi trong một thời

gian dài cũng ñã gây ra nhiều vấn ñề nghiêm trọng, ñiển hình là cơ chế phát
sinh tính kháng thuốc của vi khuẩn. ðể thay thế kháng sinh hóa học, một vài
giải pháp thay thế ñã ñược ñề xuất, trong ñó phụ gia có chiết chất nguồn gốc
thảo dược ñược coi là giải pháp xu hướng cho phát triển chăn nuôi bền vững
vì vừa mang lại hiệu quả cho chăn nuôi, vừa an toàn ñối với người tiêu dùng
khi sử dụng các sản phẩm chăn nuôi, thân thiện với môi trường.
Sangrovit là một phụ gia thảo dược của Phytobiotic chứa các hoạt chất
Quaternary Benzophenanthridine và Protopine (Lenfeld và cs., 1981) chiết rút
từ một số thực vật thuộc họ Papaveraceae mà chủ yếu là cây Macleaya
cordata. Các hoạt chất của cây Macleaya cordata bao gồm: sanguinarine
(SG); chelerythrine (CH); dihydrosanguinarine (DHSG); dihydrochelerythrine
(DHCH); protopine; homochelidonine; alpha-allocryptopine; angoline;
boconine Chiết chất alkaloid của Macleaya cordata có tên gọi chung là
saguiritrin, chứa chủ yếu là SG và CH và một lượng rất nhỏ protopine và
alpha-allocryptopine (Stibolova và cs., 2008).
Các hoạt chất của Sangrovit có một số tác dụng chính như: ức chế
enzyme phân giải axít amin của vi sinh vật ñường ruột nên tăng ñược hàm
lượng và tính khả dụng của axít amin trong máu, tiết kiệm ñược axít amin

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 2

cung cấp từ thức ăn, kích thích tăng trưởng, giảm hiệu quả chuyển hóa thức
ăn (FCR), hạn chế các sản phẩm ñộc hại sinh ra trong quá trình phân giải axít
amin của vi sinh vật như indol và scatol; chống viêm ñường ruột, giảm tổn
thương niêm mạc ruột, ngăn ngừa sự hoạt hoá của yếu tố gây viêm ở cytosol
trước khi ñi vào nhân tế bào; nâng cao năng lực miễn dịch ruột và năng lực
miễn dịch toàn cơ thể, nhờ vậy tăng ñược sức khoẻ cho con vật (Lenfeld và
cs., 1981; Agarwal và cs., 1991).
Kết quả nghiên cứu thử nghiệm bổ sung Sangrovit vào khẩu phần cho

lợn cho thấy: Tăng trọng hàng ngày của lợn tăng 3-13 %, hiệu quả sử dụng
thức ăn ñược cải thiện ñược 4,0 - 12,5%, giảm 9% axít aminkhẩu phần, nhờ
ñó giảm chi phí thức ăn (Gaubinger, 2013). Các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng,
Sangrovit cải thiện ñược chất lượng thân thịt như: giảm ñộ dày mỡ lưng, tăng
ñộ dày thăn thịt, tăng tỷ lệ nạc, cải thiện sức khoẻ gan, ngăn ngừa gan nhiễm
mỡ, cải thiện sức khoẻ ruột, ngăn ngừa tổn thương ruột do nhiễm khuẩn.
Ở nước ta, Sangrovit ñược ñưa vào Việt Nam năm 2012. Các nghiên
cứu về tác dụng của Sangrovit ñược thực hiện chủ yếu ở miền Nam, các chỉ
tiêu nghiên cứu còn ñơn giản như: lượng thức ăn thu nhận (ADFI), tăng trọng
hàng ngày (ADG) và hiệu quả chuyển hóa thức ăn (FCR), chưa phản ánh
ñược ñầy ñủ tác dụng sinh hóa của phụ gia thảo dược Sangrovit. Nghiên cứu
này ñược thực hiện nhằm ñánh giá ñầy ñủ hơn các tác dụng của Sangrovit
trên lợn thịt ñến năng suất, hiệu quả chăn nuôi, chất lượng thịt và các chỉ tiêu
sinh hóa máu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
ðánh giá ñược tác dụng của phụ gia thảo dược Sangrovit (Sangrovit và
Sangrovit Farmpack) trong khẩu phần thức ăn của lợn thịt ñến: Khả năng sinh
trưởng, hiệu quả chuyển hóa thức ăn, năng suất và chất lượng thịt, một số chỉ
tiêu sinh hóa máu ảnh hưởng ñến chức năng gan thận.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 3

3. Ý nghĩa của ñề tài
a. Ý nghĩa khoa học
ðề tài ñáp ứng hướng nghiên cứu sử dụng giải pháp thay thế kháng
sinh với mục ñích kích thích sinh trưởng cho vật nuôi.
b. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả của ñề tài sẽ là cơ sở dữ liệu ñầy ñủ hơn cho việc sử dụng
Sangrovit ở Việt Nam, góp phần phát triển chăn nuôi lợn, tạo ra sản phẩm an

toàn và thân thiện với môi trường.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 4

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Họ thực vật Papaveraceae
Họ Anh túc hay họ A phiện (danh pháp khoa học: Papaveraceae) là
một họ thực vật có hoa. Họ này phân bổ rộng khắp thế giới trong các khu vực
ôn ñới và cận nhiệt ñới (Wikipedia tiếng Việt, 2012).
1.1.1. ðặc ñiểm thực vật
Họ thực vật Papaveraceae phần lớn là cây thân thảo, chỉ có một số ít là
cây bụi và cây gỗ nhỏ. Trong họ có khoảng 44 chi và 770 loài.

(Nguồn: Ernst and Arnold Arbor, 1962)
Ghi chú: A. Ra hoa và kết quả ở nhánh; B. Hoa ñang nở; C. Hoa; D. Nhị; E.Nhụy; F. Hai lá mầm;
G. Hạt; H. Hạt giống.
Hình 1.1. Họ thực vật Papaveraceae
Cây sống hàng năm, cao 0,7 – 1,5m, ít phân nhánh, thân mọc thẳng. Lá
mọc cách, lá phía dưới có cuống ngắn, lá phía trên không cuống, mọc ôm vào

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 5

thân, mép có răng cưa. Lá hình trứng, dài 6 – 50cm, rộng 3,5 – 30cm, ñầu trên
nhọn, ở phía dưới cuống tròn hoặc hơi có hình tim. Gân lá nổi rõ ở mặt dưới.
Hoa to ñơn ñộc mọc ở ñầu thân hoặc ñầu cành, cuống dài 12 – 14cm.
ðài hoa gồm 2 lá ñài màu xanh sớm rụng khi hoa nở, lá ñài dài 1,5 – 2cm.
Tràng 4 cánh, dài 5-7cm, màu trắng hay tím hay hồng. Nhị nhiều, bao quanh

một bầu có một ngăn gồm 15-20 lá noãn dính liền nhau thành hình cầu.
Quả là một nang hình cầu hoặc hình trứng dài 4-7cm, ñường kính 3-
6cm, ở ñỉnh núm, quả có cuống phình ra ở chỗ nối. Quả khi chín thì có màu
vàng xám hay nâu ñen. Hạt nhỏ và nhiều (25000-30000 hạt/quả), hình cầu
hoặc hơi giống hình thận, dài 0,5-1mm, trên mặt có vân hình mạng, màu xám
hay vàng nhạt hoặc xám ñen.
Các loài cây trong họ này có nhựa mủ. Toàn thân cây chỗ nào cũng có
nhựa mủ màu trắng, ñể lâu chuyển thành nâu ñen. Tất cả các bộ phận ñều
chứa một hệ thống ống dẫn khá phát triển (các ống dẫn này ñược gọi là các
"tế bào nhựa mủ"), sinh ra loại nhựa mủ (latex) dạng sữa, là loại dịch nước
màu trắng bạc, vàng, ñỏ. Dựa vào màu sắc hoa, hạt, hình dáng và kích thước
của quả, theo lối cổ ñiển người ta chia thành các thứ:
- Thứ nhẵn: hoa tím, quả hình cầu rộng, hạt ñen tím
- Thứ trắng: hoa trắng, quả hình trứng, hạt trắng vàng nhạt
- Thứ lông cứng: hoa tím, cuống hoa và lá phủ ñầy lông cứng
- Thứ ñen: Hoa tím, quả hình cầu ở phía dưới, mở lỗ trên mép ñầu
nhụy, hạt màu xám.
Cây Macleaya cordata
Macleaya cordata là một loài thực vật có hoa trong họ họ Papaveraceae,
ñược trồng nhiều ở các nước châu Âu ñể làm cảnh hay làm thuốc. Loài này ñược
Willd. R.Br. miêu tả khoa học ñầu tiên năm 1826 (Wikiedia, 2014).

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 6

Các nghiên cứu của hãng Phytobiotics Futterzusatzstoffe GmbH,
Eltville (CHLB ðức) ñã thấy các hoạt chất alkaloids trong cây Macleaya
cordata có tác dụng tốt ñến sức khoẻ và thành tích sản xuất của ñộng vật. Từ
những nghiên cứu này, Phytobiotics ñã sản xuất chế phẩm Sangrovit làm phụ
gia thức ăn chăn nuôi, chế phẩm ñã ñược thương mại hóa ở nhiều nước trên

thế giới.

Hình 1.2. Macleaya cordata

1.1.2. Hoạt chất alkaloid
Alkaloid là một chất hữu cơ có chứa nitơ, ña số có nhân vòng, có phản
ứng kiềm, thường gặp trong thực vật và ñôi khi trong ñộng vật, thường có
dược lực tính mạnh và ñộc, cho kết tủa và phản ứng màu với một số thuốc thử
của alkaloid. Ở thực vật alkaloid thường chứa trong hoa, lá, rễ, hạt, vỏ, quả
nhưng có hàm lượng khác nhau và phụ thuộc nhiều yếu tố như mùa thu hái,
tuổi thu hái, khí hậu, thổ nhưỡng….
Alkaloid thường có cấu trúc phức tạp gồm C, H, N và O trong ñó N
thường nằm ở mạch vòng (dị vòng có nitơ) và mang lại tính kiềm cho nó.
Alkaloid thường ở thể rắn (alkaloid không bay hơi) trong nhiệt ñộ
phòng, chỉ một số ít ở thể lỏng (alkaloid bay hơi). ða số alkaloid có màu
trắng (alkaloid có nitơ bậc 3), một số màu vàng (alkaloid là hydroxyl amoni
bậc 4), một số ở dạng bazơ không màu nhưng muối của nó với axít lại có

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 7

màu, thường không tan trong nước trừ một số ở trạng thái lỏng nhưng tan tốt
trong dung môi hữu cơ và vị chủ yếu của các alkaloid là vị ñắng.
Alkaloid có nitơ hóa trị 3 có tính kiềm tương tự NH
3
(tác dụng với
acid) tạo thành muối. Dạng này giúp alkaloid tan tốt trong nước nên thường
ñược dùng làm thuốc. Bản thân alkaloid có tính kiềm yếu nên dễ bị các bazơ
mạnh và trung bình ñẩy ra khỏi muối của chúng, lợi dụng ñặc tính này ñể ứng
dụng trong chiết xuất alkaloid từ dược liệu.

Alkaloid trong họ thực vật Papaveraceae
Tới nay ñã phân lập ñược khoảng 40 alkaloid trong họ thực vật
Papaveraceae. Tuy nhiên hai alkaloid giữ vai trò dược lực chủ yếu là
Quaternary Benzophenanthridine và Protopine. Các alkaloid này có nhiều
hoạt tính và ñã ñược sử dụng trong nhân y trong nhiều năm. Cấu trúc của PA
và QBA ñược mô tả tại hình 1.4.


Hình 1.3. Cấu tạo hóa học của PA và QBA
Trên thực tế người ta chích lấy nhựa từ quả chưa chín hoặc lấy dầu từ
hạt quả chín hoặc lấy trực tiếp từ thân lá của họ thực vật Papaveraceae ñể
chiết tách lấy các alkaloid. Tùy theo mục ñích lấy nhựa, lấy dầu hay chiết
xuất alkaloid từ thân lá mà có sự thu hái khác nhau.
Lấy nhựa từ khi quả còn xanh và bắt ñầu chuyển sang màu vàng nhạt,
rạch nhựa vào buổi sáng thu nhựa buổi chiều. ðể lấy hạt ép dầu hoặc chiết
alkaloid có nhiều quan ñiểm khác nhau về thời ñiểm thu hái. Có thể thu hoạch
10 ngày trước khi hạt chín hoàn toàn, nhưng tốt nhất nên thu hái quả khi quả

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 8

ñã chín hoàn toàn, thân lá ñã khô, hạt có hàm lượng dầu và alkaloid tối ña lại
không mất nhiều công phơi sấy bảo quản. ðặc biệt khi thu hoạch phải tiến
hành khi thời tiết hoàn toàn khô ráo, vì khi trời mưa hàm lượng alkaloid giảm
xuống ñáng kể.
Việc sản xuất Sangrovit của phytobiotic ñược chiết tách alkaloid chủ
yếu từ thân và lá của cây Macleaya cordata trong họ Papaveracea. Thời ñiểm
thu hoạch thích hợp ñể có ñược các thành phần alkaloid tốt nhất và nhiều nhất
là vào lúc ra hoa (Stibolova và cs., 2008).
1.2. Chế phẩm Sangrovit

1.2.1. Nguồn gốc, xuất xứ
Là sản phẩm ñược sản xuất từ cây Macleaya cordata họ Papaveraceae
theo quy trình của hãng phụ gia thức ăn chăn nuôi Phytobiotics
Futterzusatzstoffe GmbH (Cộng hòa Liên bang ðức). Quy trình sản xuất
Sangrovit của Phytobiotic ñược trình bày trong sơ ñồ hình 1.4.

Hình 1.4. Quy trình sản xuất Sangrovit

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 9

Sangrovit ñược sản xuất ở dạng bột. Sản phẩm như một nguyên liệu
phụ gia sử dụng chủ yếu cho các nhà máy sản xuất thức ăn ñược trang bị hệ
thống cân ñịnh lượng, sử dụng nguyên vật liệu và hệ thống trộn vi mô (trộn
các nguyên liệu có lượng sử dụng rất nhỏ).
Có 2 dạng sử dụng của Sangrovit là: Sangrovit nguyên chủng và
Sangrovit mang tính chất chăn nuôi (fampack) bao gồm Sangrovit kết hợp với
vị ngọt tố và các chất mang nhằm kích thích vị giác, tăng tính ngon miệng và
lượng thức ăn thu nhận của vật nuôi.

Hình 1.5. Chế phẩm Sangrovit và Sangrovit farmpack
Thường thì các thành phần hoạt chất từ thực vật họ Papaveraceae có vị
ñắng kích thích quá trình tăng tiết các enzyme tiêu hóa, tuy nhiên nếu quá
nhiều thì ảnh hưởng ñến tính ngon miệng của thức ăn. Vì vậy trong quá trình
chiết xuất hoạt chất ñược ñiều tiết ở mức ổn ñịnh, hơn nữa mức bổ sung sử
dụng sangrovit rất nhỏ nên cũng không làm giảm tính ngon miệng và khả
năng thu nhận thức ăn của vật nuôi, tùy vào loại chế phẩm pha trộn mà có các
mức sử dụng khác nhau trong khẩu phần.
Sangrovit có thể sử dụng cho lợn thịt, lợn nái, bò thịt, bò sữa, gia cầm
và tôm cá. Liều bổ sung vào khẩu phần ăn ñược ghi ở bảng 1.1.


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 10

Bảng 1.1. Mức sử dụng sangrovit cho vật nuôi
Các loài ñộng vật Sangrovit (g/tấn thức ăn)
Lợn con 15-50
Lợn vỗ béo 15-50
Lợn nái 30-50
Lợn thịt khởi ñộng 30-50
Lợn thịt sinh trưởng / hoàn thiện 20-30
Gà tây (khởi ñộng) 30-50
Gà tây (hoàn thiện) 20-30
Bê 50-100
Bò sữa 300-600 mg/con/ngày
Bò thịt 150-300 mg/con/ngày
Ngựa 100
Cá và tôm 30-100
(Nguồn: Adifeed, 2012)

1.2.2. Tác dụng và cơ chế tác ñộng của sangrovit
Sangrovit bền với pH ñường tiêu hoá, do vậy hoạt chất của nó kháng
với dịch dạ dày và giữ hoạt tính cho tới khi ñi tới ruột non, vị trí diễn ra hoạt
ñộng tiêu hóa chủ yếu của nó. Hoạt chất của Sangrovit có những dạng hoá
học khác nhau phụ thuộc vào pH môi trường. Ở pH từ 1-4 hoạt chất ở dạng
cation mang ñiện dương. Các cation mang ñiện dương của Sangrovit sẽ phản
ứng với protein (ở các axít amin), ñặc biệt là các axít amin mang nhóm SH
thường có phản ứng mạnh với hoạt chất này. Khi vị trí hoạt ñộng ở các axít
amin bị ngăn trở, enzyme khử carboxyl của axít amin tương ứng
(decarboxylase) bị ức chế (Drsata và cs., 1996). Như vậy, có thể nói


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 11

Sangrovit là một chiếc chìa khoá ñặt nhầm vào ổ khoá và bịt lại cơ hội mở
khoá cho những chìa khác. Ở pH 7-12 hoạt chất ở dạng kiềm giả (pseudo-
base), trong phạm vi pH từ 4-7, hoạt chất ở dạng zwitterions (phân tử chứa
một ion dương và một ion âm nhưng không ñược xem là muối).
Do vai trò ức chế enzyme vi khuẩn ñường ruột phân giải axít amin,
Sangrovit có tác dụng bảo vệ các axít amin của thức ăn ñặc biệt là tryptophan,
nhờ vậy tăng ñược hàm lượng và tính khả dụng (availability) của axít amin
trong máu, không những tạo ñiều kiện thuận lợi cho sự sinh tổng hợp protein
và kích thích tăng trưởng mà còn tiết kiệm ñược axít amin cung cấp từ thức
ăn. Bên cạnh ñó cũng hạn chế các sản phẩm ñộc hại sinh ra do vi khuẩn phân
giải axít amin như indol và scatol, nhờ vậy bảo vệ ñược sức khoẻ gan, thận
(Agarwal và cs., 1991).
Trên ñộng vật, Sangrovit kích thích cơ quan tiêu hoá và hoạt ñộng tiêu
hoá như tăng tiết enzyme tiêu hoá, cải thiện tỷ lệ tiêu hoá chất dinh dưỡng,
tăng sức khoẻ ruột, kích thích chức năng “hàng rào” của niêm mạc ruột, cải
thiện khả năng hấp thu và năng lực ngăn ngừa mầm bệnh, từ ñó nâng cao
thành thành tích sản xuất, bao gồm tăng thu nhận thức ăn, giảm FCR và kích
thích tăng trưởng cũng như cải thiện chất lượng thân thịt của ñộng vật.
Sangrovit còn có tác dụng chống viêm ñường ruột, giảm tổn thương
niêm mạc ruột, ngăn ngừa sự hoạt hoá của yếu tố gây viêm ở cytosol trước
khi ñi vào nhân tế bào, nâng cao năng lực miễn dịch ruột và năng lực miễn
dịch toàn cơ thể, nhờ vậy tăng ñược sức khoẻ cho con vật (Lenfeld và cs.,
1981; Agarwal và cs., 1991).
1.2.2.1. Tác dụng tiết kiệm acid amin
Trong ống tiêu hóa của gia súc luôn có sự thay ñổi tế bào (sự tái tạo tế
bào mới, loại thải tế bào già chết) và hoạt ñộng tiết bao gồm các enzym tiêu

hoá; chất nhày bảo vệ niêm mạc ruột. Tất cả những sản phẩm này ñược gọi là

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 12

chất nội sinh và ñều có bản chất là protein hay axít amin. Vì vậy, axít amin
trong ñường tiêu hoá không chỉ bao gồm các axít amin của thức ăn ăn vào mà
còn chứa các axít amin của các sản phẩm nội sinh. Do vậy, khi cung cấp axít
amin cho con vật phải xem xét ñến các yếu tố như: axít amin theo nhu cầu của
vật nuôi, axít amin nội sinh bị tiêu hao do quá trình tiêu hóa nên tỷ lệ axít
amin trong khẩu phần thường cao hơn so với mức cần thiết cho sản xuất.
Sangrovit là chế phẩm ñược nghiên cứu có tác dụng cải thiện chuyển
hóa protein, làm giảm nitơ mất trong phân và nước tiểu, ức chế enzyme phân
giải của các enzyme vi khuẩn ñường ruột ñối với axít amin do vậy nó có tác
ñộng tích cực vào việc tiết kiệm axít amin trong khẩu phần, giảm hao hụt
protein, giảm chi phí thức ăn (Drsata và cs., 1996).

Hình 1.6. Sự phân giải axít amin của enzyme vi khuẩn ñường ruột

Sangrovit ức chế hoạt ñộng của nhiều enzym của vi khuẩn ñường ruột,
trong ñó có các enzyme khử carboxyl của axít amin (decarboxylase) ñặc biệt
là trytophan. Tryptophan là một thành phần cần thiết cho quá trình tổng hợp
serotonin và có hai chức năng quan trọng: 1- kích thích trực tiếp trung tâm

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 13

thèm ăn trong não, 2- kích thích sự thèm ăn. Lượng thức ăn thu nhận tăng,
hiệu quả sử dụng thức ăn tăng nên làm tăng hiệu quả chăn nuôi.


Hình 1.7. Quá trình phân giải tryptophan và tổng hợp serotonin
Cải thiện tính sẵn có của các axít amin: Sangrovit gắn vào các enzyme
phân giải axít amin làm mất hoạt tính của các enzyme, giúp bảo vệ các axít
amin ñặc biệt là các aicd amin không thay thế làm tăng tính sẵn có của axít
amin tronng máu.
Một khi tính sẵn có của các axít amin ñược cải thiện thì sẽ: Tối ưu hóa
chuyển hóa axít amin, cải thiện cân bằng nitơ (tăng nitơ/protein tích lũy),
giảm urê trong máu, tăng hấp thu axít amin, giảm protein dư thừa ở ruột già.

Hình 1.8. Sangrovit bảo vệ axít amin trong ñường ruột

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 14

1.2.2.2. Các tác dụng khác
Sangrovit chứa chiết chất alkaloid, ña số có vị ñắng, có khả năng bám
vào biểu mô ruột ñể kích thích các tuyến tiêu hóa tăng tiết các enzyme từ ñó
kích thích quá trình tiêu hóa các chất dinh dưỡng và cải thiện tỷ lệ tiêu hóa
(hình 1.9). Bên cạnh ñó, trong ñường ruột hoạt ñộng phân giải các axít amin
của vi khuẩn tạo ra các sản phẩm trung gian như indol, scatol, phenol, cresol
Tất cả các sản phẩm trên là chất ñộc, chúng thấm qua vách ruột vào máu
và ñược chuyển về gan ñể khử ñộc bằng cách lập các hợp chất kép với acid
sulfuric và acid glucoronic. ðây là hiện tượng trúng ñộc thường xuyên của cơ
thể. Sangrovit có tác dụng ức chế enzyme phân giải axít amin của vi khuẩn do
ñó giảm sinh ra các sản phẩm trung gian từ ñó giảm chất gây tổn thương bề mặt
niêm mạc ruột, tăng cường sức khỏe và chức năng hấp thu của ruột.


Hình 1.9. Quá trình phân giải các axít amin của vi sinh vật thành các hợp
chất trung gian



Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 15

ðặc tính kháng viêm: Sangrovit có tác dụng chống viêm ñường ruột,
giảm tổn thương niêm mạc ruột, ngăn ngừa sự hoạt hoá của yếu tố gây viêm
(NF-kB) ở cytosol trước khi ñi vào nhân tế bào, nâng cao khả năng miễn dịch
ruột và toàn cơ thể (Lenfeld và cs., 1981; Agarwal và cs., 1991) (hình 1.11).

Hình 1.10. Tác dụng chống viêm của Sangrovit

Có thể tóm tắt cơ chế tác ñộng của Sangrovit trong sơ ñồ sau:

Hình 1.11. Sơ ñồ tóm tắt cơ chế và tác dụng của Sangrovit

×