Tải bản đầy đủ (.doc) (116 trang)

Xây dựng Hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại Trung tâm Kinh doanh Di động Viettel

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (846.08 KB, 116 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Tin học Kinh
tế
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài.
Ngày nay trên thế giới ngành công nghệ thông tin đang phát triển
như vũ bão nhiều phát kiến mới đã ra đời để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao
của con người. Việt Nam đang là một nước nghèo, khoa học công nghệ còn
lạc hậu.Các doanh nghiệp gặp khó khăn về mọi mặt như về vốn, về nguyờn
vật liệu dùng cho sản xuất, một vấn đề lớn đặt ra ở đây đó là việc tổ chức
như thế nào để doanh nghiệp có thể nâng cao được lợi nhuận và có thể áp
dụng được những thành tựu khoa học của thế giới, để có thể gia tăng sản
xuất. để có thế tiếp thu được những thành tựu khoa học của thế giới thỡ cỏc
doanh nghiệp Việt Nam cần có sự thay đổi về mặt tổ chức, cũng như là
phương pháp làm việc. Đối với một doanh nghiệp thì việc làm thế nào để đạt
được lợi nhuận, doanh thu lớn nhất là một vấn đề lớn và luôn được đặt lên
hàng đầu, vì doanh thu, lợi nhuận lớn thì mới có khả năng mở rộng quy mô
sản xuất. Để có thể tăng doanh thu thì doanh nghiệp luôn phải cải tiến kỹ
thuật sản xuất đặc biệt là phải cải thiện được công tác quản lý. Ngay từ khi
mới hình thành Công ty Di động Viettel đã nắm bắt được sự cần thiết này
Công ty đã đưa công nghệ thông tin vào việc quản lý để công việc lưu trữ và
xử lý thông tin một cách nhanh chóng, chớnh xác. Nhưng hiện nay công ty
cũn gặp nhiều khó khăn trong việc quản lý bán hàng, vì nhiều khi mạng cục
bộ của Công ty không được ổn định, có nhiều vấn đề về việc bán hàng thay
đổi, để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội do vậy mà công ty cần
phải phát triển hệ thống thông tin quản lý, để phù hợp với yêu cầu quản lý
giúp việc bán hàng trở nên nhanh chóng, có thể thực hiện nhiều giao dịch
mua bán hàng, tạo ra doanh thu cao nhất, đạt lợi nhuận cao.
Đào Thị Minh Thủy Tin học
45A
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Tin học Kinh


tế
Thấy được tầm quan trọng của vấn đề trên, qua thời gian tìm hiểu
nghiên cứu lý luận tại trường và thời gian thực tập tìm hiểu , được sự giúp đỡ
của các anh chị Ban Kế hoạch bán hàng của Trung tõm Kinh doanh Di động
Viettel và đặc biệt là sự hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS Hàn Viết Thuận.
Em đã chọn đề tài “ Xây dựng Hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại
Trung tâm Kinh doanh Di động Viettel”
2. Mục đích và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Mục đích của đề tài là áp dụng Hệ thống thông tin quản lý bán hàng vào
thực tiễn tại Công ty. Giúp công việc bán hàng của Công ty được thuận tiện
nhanh chóng, giảm được chi phí khi quản lý các công văn giấy tờ tại Công ty,
giúp các nhà lónh đạo đưa ra được quyết định nhanh chóng chớnh xác,gia
tăng doanh thu, lợi nhuận của Công ty, chiến thắng trong cạnh tranh với các
đối thủ. Vươn xa trên thị trường quốc tế.
3. Kết cấu của đề tài
Với đề tài “ Xây dựng hệ thống thông tin quản lý tại Trung tâm
Kinh doanh Di động Viettel”: chuyên đề được chia làm 2 phần:
Phần 1. Giới thiệu tổng quan về Tổng Công ty Viễn thông Quân đội và Công
ty Điện thoại Di động Viettel.
Phần 2. Một số phương pháp luận và công cụ xõy dựng Hệ thống thông tin
quản lý bán hàng tại Trung tõm Kinh doanh Di động Viettel
Phần 3. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại Trung tâm Kinh
doanh Di động Viettel.
Đào Thị Minh Thủy Tin học
45A
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Tin học Kinh
tế
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG
QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG TY ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG

VIETTEL.
I: TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI.
1.1. Quá trình hình thành của Tổng Công ty Viễn thông Quân đội.
Trong xu thế hội nhập nhanh chóng và sâu rộng như hiện nay tại Việt
Nam, nhu cầu về thông tin liên lạc ngày càng trở nên thông dụng và cấp thiết
đối với tất cả mọi nguời. Để đáp ứng yêu cầu thực tế đó, thị trưũng viễn
thông Việt Nam đã chứng kiến sự ra đời và phát triển của các công ty cung
cấp dịch vụ viễn thông. Tổng Công ty Viễn thông Quân đội là một trong số
những công ty tham gia vào thị trường này với mục tiêu: “ Trở thành nhà
khai thác dịch vụ Bưu chính Viễn thông hàng đầu tại Việt Nam và có tên tuổi
trên thế giới “

Trụ sở chính:
Tại Hà Nội : Số 1 Giang Văn Minh – Ba Đình.
Điện thoại : (84) – 4.2556789 Fax: (84) – 4.2996789
Website : http:// www. Viettel.com.vn.

Đại diện phía Nam:
Địa chỉ : Số 270 Lý Thường Kiệt – Quận Tõn Bỡnh – TP HCM.
Điện thoại : (84) - 8.2911111 Fax: (84) – 8.2935430
Website : http://www. Viettel.com.vn.

Đào Thị Minh Thủy Tin học
45A
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Tin học Kinh
tế
Công ty Viễn thông Quân đội (Viettel) là một doanh nghiệp Nhà nước
thuộc Bộ quốc phòng. Được thành lập ngày 01/06/1898 theo nghị định số
08/HĐBT với tên gọi là Tổng Công ty Thiết bị thông tin.

- Ngày 20/06/1989 Bộ trưởng Bộ quốc phòng ra Quyết định số 189/QĐ –
QP quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của tổng công ty.
Công ty chụi sự quản lý trực tiếp của Tổng cục Công nghiệp quốc phòng.
- Ngày 27/07/1993 Bộ quốc phòng ký quyết định sô 336/QĐ – QP. Công ty
điện thoại thiết bị thông tin thuộc Bộ tư lệnh thông tin liên lạc.
- Ngày 14/07/1995 Bộ quốc phòng đổi tên công ty Thiết bị thông tin thành
Công ty Điện thoại viễn thông quân đội. Và quy định cơ cấu tổ chức của
công ty Điện thoại di động Viễn thông Quân đội.
- Ng ày19/04/1996 Công ty Điện thoại Viễn thông Quân đội thành lập theo
Quyết định số522/QĐ-QP trên cơ sở có 3 đơn vị:
+ Công ty Điện thoại Viễn thông Quân đội
+ Công ty Điện thoai và thiết bị thông tin 1
+ Công ty Điện thoại và thiết bị thông tin 2
- Ngày 26/10/2003 Bộ Quốc phòng số 262/QP- BQP. Công ty điện thoại
Viễn thông Quân đội chuyển thành Công ty Viễn thông quân đội (Viettel) và
bổ sung thêm ngành nghề kinh doanh.
Công ty trải qua nhiều bước phát triển và nay trở thành nhà cung cấp
dịch vụ viễn thông hàng đầu tại Việt Nam ( chỉ sau tổng công ty Bưu chính
Viễn thông Việt Nam VNPT ), và cũng là công ty đứng thứ 2 được cấp đầy
đủ giấy phép kinh doanh trong lĩnh vực Bưu chính Viễn thông. Với sự phát
triển mạnh mẽ không ngừng, vào ngày 02/03/2005 Công ty đựoc Chính Phủ
phê duyệt vào quyết định thành lập Tổng công ty, được Bộ Quốc Phòng ký
quyết định vào ngày 06/04/2005 và Công ty đang triển khai hoàn thiện cơ
cấu tổ chức của Tổng Công ty.
Đào Thị Minh Thủy Tin học
45A
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Tin học Kinh
tế
1.2. Quá trình phát triển của Tổng Công ty Viễn thông Quân đội

Được hình thành từ năm 1989 đến năm 1995 Công ty đã tham gia
vào thị trường viễn thông và trở thành nhà khai thác viễn thông thứ 2 tại Việt
Nam.
- Năm 1989: Thiết lập mạng bưu chính công cộng và dịch vụ chuyển tiền
trong nước, thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ trung kế vô tuyến.
- Năm 2000: thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ bưu chính quốc tế, kinh
doanh thử nghiêm dịch vụ điện thoại đường dài trong nước sử dụng công
nghệ mới VOIP.
- Năm 2001: Chính thức cung cấp rộng rãi dịch vụ điện thoại đường dài
trong nước và quốc tế sử dụng công nghệ mới VOIP và cung cấp dịch vụ cho
thuê kênh truyền dẫn nội hạt và đường dài trong nước.
- Năm 2002: Cung cấp dịch vụ truy cập Internet ISP và dịch vụ kết nối
Internet IXP.
- Năm 2003: Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ điện thoại cố định PSTN
triển khai thiết lập mạng thông tin di động, thiết lập cửa ngõ quốc tế và cung
cấp dịch vụ thuờ kờnh tài chính.
- Năm 2004: Chính thức cung cấp dịch vụ điện thoại di động trên toàn
quốc với mạng Viettel Mobile 098.
Trải qua hơn 15 năm, với những bước đi vững chắc Viettel đã từng
bước được củng cố và phát triển ngày càng lớn mạnh, với trên 5000 cán bộ
công nhân viên, gồm các tiến sỹ, Thạc sỹ, Kỹ sư…cú nhiều kinh nghiệm
thực tế trong công tác quản lý và kinh doanh, đến nay Viettel đã vươn lên trở
thành một trong những nhà cung cấp dịch vụ viễn thông trên phạm vi toàn
quốc và quốc tế.

Đào Thị Minh Thủy Tin học
45A
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Tin học Kinh
tế

1.3. Cơ cấu tổ chức của Tổng Công ty Viễn thông Quân đội
1.3.1: Ban Giám đốc của Tổng công ty Viettel
Viettel là một doanh nghiệp nhà nước, trực thuộc Bộ Quốc phòng. Bộ
máy lãnh đạo có chức năng quản lý cao nhất là Ban giám đốc Tổng công ty
gồm 5 người:
 Thiếu tướng Hoàng Anh Xuân – Tổng Giám đốc phụ trách chung
 Đại tá Dương Văn Tính – Bí thư đảng uỷ, phó tổng giám đốc chính tri,
điều hàn phòng chính trị, phụ trách công tác đảng, công tác chính trị, công
tác công đoàn quần chúng, thanh niờn… Phũng hành chính và tổng giám đốc
sẽ uỷ quyền thêm một số công tác khi cần thiết.
 Đại tá Nguyễn Mành Hùng – Phó Tổng giám đốc, trực tiếp điều hành
Công ty Điện thoại Di động, trung tâm Công nghệ thông tin, Công ty Bưu
chính, phòng kỹ thuật và Tổng Giám đốc sẽ uỷ quyền thêm một số công tác
khi cần thiết.
 Thượng tá Lê Đăng Dũng – Phó Tổng Giám đốc, điều hành công ty
điện thoài đường dài, Công ty mạng truyền dẫn. Công ty xuất nhập khẩu,
phòng đầu tư và Tổng giám đốc sẽ uỷ quyền thêm một số công việc khác khi
cần thiết.
 Đại tá Tống Thành Đại – Phó tổng giám đốc, trực tiếp điều hành công
ty khảo sát thiết kế, công ty xây lắp công trình, Trung tâm kỹ thuật dịch vụ
viễn thông, Phòng xây dựng cơ sở hạ tầng và các công việc khác do Tổng
giám đốc giao phó.
Trực tiếp chụi sự điều hành và lãnh đạo của ban Tổng Giám đốc cú cỏc
phũng ban chức năng, các công ty, Trung tâm thực hiện các nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh của Tổng Công ty.
Đào Thị Minh Thủy Tin học
45A
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Tin học Kinh
tế

1.3.2: Cỏc phòng ban của Tổng công ty Viettel.
 Phòng chính trị: Tham mưu giúp Đảng ủy, Ban giám đốc Tổng công ty
trong việc tổ chức thực hiện công tác Đảng, công tác chính trị….
 Phòng kế hoạch: Giúp tham mưu cho ban giám đốc lập kế hoạch, theo
dõi và thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, đảm bảo khâu quản lý vật tư
toàn Tổng công ty.
 Phòng đầu tư phát triển: Xây dựng chiến lược phát triển các dịch vụ
bưu chính viễn thông. Quản lý việc đầu tư các dự án viễn thông. Kiểm tra
giám sát đôn đốc thực hiện việc đầu tư và phát triển các dự án viễn thông.
 Phòng tổ chức lao động: Tham mưu trợ giúp xây dựng các kế hoạch
tuyển dụng lao động và quản lý lao động, thực hiện các chính sách, chế độ
lao động.
 Phòng Kinh doanh: Xây dựng các chiến lược kinh doanh cac loại hình
dịch vụ của công ty. Phát hiện, dỏnh giỏ cỏc cơ hội và thách thức trong môi
trường Kinh doanh, nhăm đưa ra chiến lược kinh doanh.
 Phòng tài chính: Quản lý tài chính của tổng công ty. Thừa lệnh giám
đốc điều hành, tổ chức quản lý mọi mặt hoạt động tài chính của cơ quan đơn
vị. Kiểm tra giám sát đôn đốc thực hiện các hoạt động tài chính.
 Phòng kỹ thuật: Hoạch định chiến lược phát triển khoa học kỹ thuật
công nghệ. Quản lý mặt kỹ thuật, công nghệ, chất lượng dịch vụ, sản phẩm
và các mặt quản lý chức năng khác
 Phòng xây dựng cơ bản: Nghiên cứu, lập kế hoạch xây dựng cơ sở hạ
tầng cho tổng công ty tại các tỉnh thành.
 Ban chính sách BCVT : Nghiờn cứu cỏc chính sách của nhà nước.
 Văn phòng: Phụ trách tổng hợp, hành chính, văn thư lưu trữ, tổ chức
quản lý các tài sản văn phòng, đón tiếp, diều hành và quản lý xe phục vụ
cụng tỏc…
Đào Thị Minh Thủy Tin học
45A
7

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Tin học Kinh
tế
Ngoài ra cũn cú cỏc đơn vị trực thuộc và các dịch vụ kinh doanh của
Tổng công ty.
1.3.3: Các đơn vị trực thuộc và các dịch vụ kinh doanh của Tổng công ty
Viettel.
 Công ty truyền dẫn Viettel.
• Địa chỉ:
- Tại Hà Nội : 36 Nguyên Hồng, Quận Đống Đa
- Tại Đà Nẵng: 548 Trưng Nữ Vương - Hải Châu
- Tại TPHCM: 21 Đống Đa, phường 12, Quận Tõn Bỡnh
• Các chức năng của Công ty
- Tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh dịch vụ thuờ kờnh truyền
dẫn trong nước và quốc tế,
- Tổ chức xây dựng và phát triển mạng truyền dẫn mới tại các tỉnh thành
phố trong cả nước, xây dựng thiết lập cỏc vũng ring nội hạt tại Thành phố Hà
Nội, Đà nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh… triển khai kết nối mạng của các
doanh nghiệp viễn thông khác.
- Phục vụ nhu cầu về kênh truyền dẫn nội bộ của Tổng Công ty.
- Các dịch vụ truyền dẫn gồm có:
+ Kờnh thuờ riờng nội hạt đường dài, trong nước
+ Kờnh thuờ riờng quốc tế qua cáp quang, vệ tinh, VSAT
+ Truyền hình trực tiếp, hội nghị truyền hình
+ Dịch vụ truyền báo( giấy phép số 891/2001/GO – TCBĐ ngày
26/10/2001 )
 Công ty điện thoại di động Viettel.
• Điạ chỉ:
- Tại Hà Nội: Số 1 Giang Văn Minh – Ba Đình – Hà Nội
- Tại Đà Nẵng: 27 Nguyễn Thành Hãn, Quận Hải Châu
Đào Thị Minh Thủy Tin học

45A
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Tin học Kinh
tế
- Tại TPHCM: 718B Hùng Vương, Phường 13, Quận Tõn Bỡnh
• Chức năng:
- Thiết lập và quản lý mạng, tổ chức cung cấp dịch vụ Di động trên
phạm vi toàn quốc dựa trên công nghệ GSM. Theo giấy phép số111/1998/GP
– TVBĐ ngày 24/01/1998. Công ty Điện thoại Di động được phép cung cấp
dịch vụ điện thoại di động Viettel 098 với cỏc gúi trả trước, trả sau và dịch
vụ tin nhắn trên toàn quốc.
- Mạng di động Viettel sử dụng công nghệ GMS – 900 trên nền tảng
2,5G và có thể nâng cấp lên 3G, kết nối với các mạng viễn thông công cộng
khác để cung cấp dịch vụ thông tin trên mặt đất phạm vi toàn quốc. Viettel
đã cung cấp dịch vụ điện thoại di động từ đầu năm 2004 và chính thức khai
trương mạng vào ngày 15/10/2004. Mạng di động Viettel đã phủ sóng 64
tỉnh thành trong cả nước.
 Công ty đường dài, Internet Viettel
• Địa chỉ:
- Tại Hà Nội: 22 Láng Hạ, Quận Đống Đa
- Tại TPHCM: 105 Cộng Hoà, Phường 12, Quận Tõn Bỡnh
• Chức năng:
- Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ điện thoại nội hạt, đường dài trong
nước và quốc tế.
- Thiết kế và thi công hệ thống mạng về công nghệ thông tin
- Lập hồ sơ thầu các dự án CNTT vừa và nhỏ
- Lắp đặt các thiết bị viễn thông công nghệ cao
- Định hướng phát triển ứng dụng CNTT, lắp đặt, quản lý, bảo dưỡng,
đảm bảo hệ học, viễn thông trong nội bộ công ty.
Đào Thị Minh Thủy Tin học

45A
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Tin học Kinh
tế
 Công ty bưu chính Viettel thống thiết bị tin.
• Địa chỉ:
- Tại Hà Nội: 196 Thái Thịnh, Đống Đa
- Tại Đà Nẵng: 248 Đống Đa, Hải Châu
- Tại TPHCM: 270 Lý Thường Kiệt, phường 6, Quận Tõn Bỡnh
• Chức năng:
Triển khai thiết lập mạng bưu chính trong nước và quốc tế, Triển khai các
dịch vụ bưu chính và các dịch vụ gia tăng.
 Công ty bưu chính kinh doanh các dịch vụ:
- Phát hành báo chí, Dịch vụ chuyển phát bưu phẩm, bưu kiện.
- Phát chuyển tỡờn, quảng cá, giới thiệu sản phẩm.trờn mạng bưu chính
Hiện nay mạng lưới bưu chính của Viettel đã mở rộng đến tất cả các
tỉnh thành trên toàn quốc và trở thành đại lý của nhiều hãng bưu chính trên
thế giới.
 Công ty TM và XNL Viettel.
• Địa chỉ:
- Tại Hà Nội: Lô 2, Khu B, Hoàng Cầu, Đống Đa
- Tại TPHCM: 270 Lý Thường Kiệt, Phường 6, Quận Tõn Bỡnh
• Chức năng:
Xuất nhập khẩu thiết bị đồng bộ cho các công trình thông tin phục vụ
quốc phòng và xuất nhập khẩu uỷ thỏc cỏc loại thiết bị cho các ngành kinh tế
quốc dân, lắp ráp và kinh doanh máy tính, thiết bị viễn thông như: Các tổng
đài công cộng, cơ quan Viba, thiết bị và cáp, thiết bị điện, điện tử, viễn
thông, công nghệ thông tin, đo lường lắp ráp, sản xuất và kinh doanh mỏt
tớnh thương hiệu VCOM, đại lý phân phối độc quyền cho một số hãng điện
thoại như Acaltel, Sony Ericsson và các thiết bị viễn thông.

Đào Thị Minh Thủy Tin học
45A
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Tin học Kinh
tế
 Công ty công trình Viettel.
• Địa chỉ:
- Tại Hà Nội: 16 Pháo Đài Láng, Đống Đa
- Tại TPHCM: 105 Cộng Hoà, phường 12, Quận Tõn Bỡnh
• Chức năng:
- Triển khai và khai thác các hệ thống trung kế vô tuyến đầu tiên tại
Việt Nam, cung cấp thuê bao cho khách hàng điều hành sản xuất
- Xây dựng đường dây và trạm biến áp điện đến 35 KV, Kinh doanh bất
động sản.
- Thi công xây dựng các công trình và lắp đặt cỏc thỏp anten phục vụ
phát thanh, truyền hình, viễn thông, các loại móng công trình, xây lắp các
loại kết cấu: đá, bê tông, kim loại, phi kim loai.
- Thi công lắp đặt và cung cấp các dịch vụ bảo hành, bảo trì hệ thống
tổng đài, mạng cáp, các thiết bị trong hệ thống mạng viễn thông và CNTT,
phục vụ các nhiệm vụ quốc phòng và an ninh quốc gia, các cơ quan và các
đơn vị kinh tế.
Công ty đã thực hiện nhiều công trình xây lắp nhiều công trình viễn
thông, phát thanh và truyền hình. Với đội ngũ cán bội lành nghề công ty đã
nhiều năm đạt được danh hiệu cao trong triển khai các dự án của Quân đội và
Bưu chính. Công ty đã xây lắp nhiều công trình lớn ở những nơi có điều kiện
khó khăn về địa hình, thời tiết và môi trường. Các công trình trên mọi miền
đất nước, hải đảo, biên giới là những thành tích gắn với sự phát triển của
công ty.
 Công ty tư vấn và thiết kế Viettel.
• Địa chỉ:

- Tại Hà Nội: 16 Pháo Đài Láng, Quận Đống Đa
- Tại TPHCM: 105 Cộng Hoà, phường 12, Quận Tõn Bỡnh
Đào Thị Minh Thủy Tin học
45A
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Tin học Kinh
tế
• Chức năng: Kinh doanh các dịch vụ
- Khảo sát, lập dự án đầu tư xây dựng các công trình bưu chính viễn
thông
- Thí nghiệm xác định các tiêu chuẩn kỹ thuật của đất đá nền móng các
công trình dân dụng và công nghiệp.
- Khảo sát, thiết kế và lập tổng dự toán các công trình thông tin bưu
chính viễn thông nhóm B, C và các hạng mục nhóm A, các công trình công
nghiệp nhóm C…
Công ty đã thực hiện thiết kế nhiều công trình viễn thông, phát thanh
và truyền hình. Thiết kế các tuyến truyền dẫn Viba số, cáp quang
Cho tuyến đường trục bắc nam của bưu điện và quân đội. Đặc biệt công ty
tham gia thiết kế nhiều công trình công trình cho nước bạn, tham gia nhiều
dự án viễn thông, truyền hình của chính phủ giúp đỡ các nước trong khu vực.
 Đại diện phía Nam và Miền Trung: Thừa lệnh giám đốc Công ty và
các cơ quan đơn vị để điều hành quản lý các lĩnh vực chuyên môn kỹ thuật,
nghiệp vụ và sản xuất kinh doanh tại khu vực phía Nam.
1.4. Chức năng và nhiệm vụ chung của Tổng Công ty Viễn thông Quân
đội
1.4.1. Chức năng.
Tổng Công ty đã được chính phủ cho phép hoạt động trong nhiều lĩnh
vực với phạm vi hoạt động lớn, cụ thể:
 Kinh doanh các loại hình hoạt động trong nước và quốc tế.
 Khảo sát và thiết kế lập dự án các công trình bưu chính viễn thông,

phát thanh truyền hình, tư vấn và thực hiện các dự án công nghệ thông tin
cho các Bộ, Ngành.
Đào Thị Minh Thủy Tin học
45A
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Tin học Kinh
tế
 Sản xuất và lắp ráp sửa chữa, kinh doanh các loại thiết bị điện tử, tin
học, thông tin viễn thông, các loại Ăngten, thiết bị viba, phát thanh truyền
hình.
 Xây lắp các công trình, thiết bị thông tin ( trạm máy, tổng đài điện tử,
tháp Ăngten, hệ thống cỏp thụng tin…) đường dây tải điện, trạm biến thế.
 Xuất nhập khẩu các thiết bị về điện, điện tử, viễn thông, kinh doanh
bất động sản.
1.4.2. Nhiệm vụ.
Tổng công ty cần phải thực hiện các nhiệm vụ như:
 Tăng tốc phát triển nhanh, chiếm lĩnh thị trượng.
 Phát triển kinh doanh phải gắn liền với phát triển của Tổng công ty
vững mạnh toàn diện.
 Tập trung nguồn nhân lực phát triển nhanh dịch vụ bưu chính viễn
thụng.Tiếp tục phát huy thế mạnh về kinh doanh các ngành nghề truyền
thống như: Khảo sát thiết kế, xây lắp công trình, dịch vụ kĩ thuật, xuất nhập
khẩu, mở rộng thị trường và kinh doanh có hiệu quả.
 Hoàn thành nhiệm vụ Quốc phòng, trên cơ sở nguồn lực của mình
Tổng công ty tham gia vào tất cả các dự án của các đơn vị Quốc phòng và
đầu tư nâng cấp hệ thống thông tin quốc phòng.
1.5. Những thuận lợi và khó khăn của Tổng Công ty trong hoạt động
kinh doanh
Là một doanh nghiệp Quân đội mới bước vào thị trường kinh doanh trên
nhiều lĩnh vực, trong đó đặc biệt là lĩnh vực Viễn thông. Tổng công ty có

những thuận lợi và phải đối mặt với những khó khăn, thách thức nhất định.
Đào Thị Minh Thủy Tin học
45A
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Tin học Kinh
tế
 Thuận lợi:
- Viettel là một doanh nghiệp Nhà nước, trực thuộc Bộ Quốc Phòng, Viettel
có được sự hỗ trợ lớn phía Bộ Quốc phòng và chính phủ, về mặt chính sách
cũng như nguồn vốn, nhân lực, mạng lưới đây là một thế mạnh mà ngoài
Tổng Công ty Bưu Chính Viễn Thông, đơn vị độc quyền cung cấp dịch vụ
bưu chính viễn thông, không một công ty nào tham gia vào thị trường Viễn
Thông có được.
- Viettel tham gia vào thị trường Viễn thông trong thời điểm Nhà nước
đang có chính sách đầu tư, khuyến khích nhiều doanh nghiệp tham gia cạnh
tranh, nhằm xoá bỏ độc quyền trong lĩnh vực Viễn thông, đẩy mạnh sự phát
triển ở nước ta còn thấp, tốc độ tăng trưởng của lĩnh vực này rất cao nên thị
trường Viễn thông rất tiềm năng. Đây là một thuận lợi lớn về mặt chính sỏch
giỳp Tổng Công ty có thể mở rộng lĩnh vực kinh doanh của mình.
- Trong thời đại công nghệ thông tin và viễn thông phát triển bùng nổ
như hiện nay, Viettel ra đời sau nên sẽ có thuận lợi lớn về lựa chọn công
nghệ hiện đại tiên tiến cho các dịch vụ của mình nhằm đạt được chất lượng
cao và giá thành hạ, mặt khác tận dụng được kinh nghiệm của các đơn vị đi
trước, giảm được các chi phí thử nghiệm.
- Sau khi thành công trong việc cung cấp dịch vụ VoIP đầu tiên tại Việt
Nam, một công nghệ tiên tiến, giảm được cước phí sử dụng cho khách hàng,
đã tạo nên ấn tượng tốt đẹp đối với người sử dụng trong nước vốn đã biết tới
dịch vụ viễn thông độc quyền. Với dịch vụ viễn thông này, Viettel đã nhận
được sự ủng hộ lớn từ phía khách hàng, không những tổng công ty đã tạo
được vị thế riêng cho mình mà còn tạo ra rất nhiều cơ hội để hợp tác với các

đối tác nước ngoài.
- Đội ngũ chuyên viên kỹ thuật của Tổng Công ty tuy không đông đả,
những có tầm hiểu biết rộng về nhiều lĩnh vực, còn rất trẻ, rất nhiệt tình
Đào Thị Minh Thủy Tin học
45A
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Tin học Kinh
tế
trong công việc, say mê với nghề nghiệp, ham học hỏi, không ngừng tìm tòi
và nghiên cứu nhằm khai thác tối đa tính năng ứng dụng của các hệ thống…
đã góp phần lớn trong sự thành công của Tổng Công ty.
 Khó khăn:
- Viettel ra đời trong hoàn cảnh lĩnh vực kinh doanh Bưu chính- Viễn
thông được coi là độc quyền của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt
Nam. Vì thế mà Viettel phải cạnh tranh với một đơn vị có tiềm năng rất lớn
trong ngành Bưu chính, việc kinh doanh phụ thuộc rất nhiều vào VNPT.
- Viettel là một doanh nghiệp còn non trẻ nên kinh nghiệm còn nhiều hạn
chế, nhất là ở đội ngũ cán bộ kỹ thuật hẩu hết mới ra trường thiếu kinh
nghiệm cọ sát thực tế.
- Trong thời gian gần đây nhà nước đang khuyến khích mở cửa thị trường
Bưu chính Viễn thông. Chính vì vậy, Tổng Công ty đang phải đối mặt với rất
nhiều đối thủ cạnh tranh không chỉ riêng VNPT mà cũn cỏc công ty viễn
thông khác như công ty cổ phần bưu lực….
II. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG VIETTEL.
2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Điện thoại Di động Viettel
2.1.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty điện thoại di động Viettel.
Đào Thị Minh Thủy Tin học
45A
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Tin học

Kinh tế
Đào Thị Minh Thủy Tin học
45A
16
TT
Đièu
hành
kỹ
thuật
GIÁM ĐỐC
PGĐ KỸ THUẬT PHÓ GIÁM ĐỐCPGĐ TÀI CHÍNHPGĐ KINH DOANH
P.
bán
hàng
P.
QC

TT
Ban
dự
án
P.VA
S và
ROA
MING
quốc
tế
P.kế
hoạch
và tố

ưu
P.Kế
hoạch
mạng
và đầu

P.
Kỹ
thuật
P.
bán
hàng
trực
tiếp
P.
chăm
sóc
khách
hàng
P. tổ
chức
lao
động
P.
kế
hoạch
P.
Tài
chính
Ban

kiểm
soát
nội
bộ
Ban
hành
chính
TT
giải
đấp
khách
hàng
P.Vận hành và khai thácI
P.Vận hành và khai thácII
Vận hành và khai thácIII
Ban thiết kế và tối ưuI
Ban thiết kế và tối ưuII
Ban thiết kế và tối ưuIII TT giải đáp khác hàngIII
TT giải đáp khác hàngII
TT giải đáp khác hàngI
TT
KINH DOANH DI ĐỘNG
HÀ NỘI
TT
KINH DOANH DI ĐỘNG
HỒ CHÍ MINH
DỊCH VỤ 098 TẠI CÁC
CHI NHÁNH VIỄN
THÔNG TỈNH, THÀNH
PHỐ

Hình 1: “Sơ đồ tổ chức của Công ty di động Viettel”
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Tin học Kinh
tế
2.1.2. Phân công nhiệm vụ trong công ty.
Đứng đầu là ban giám đốc của công ty phụ trách chung, trực tiếp điều
hành phòng tổ chức lao động và phòng tài chính. Tiếp đó là đến các phó
giám đốc như PGĐ Chính trị trực tiếp điều hành phòng chính trị, PGĐ kỹ
thuật khai thác trực tiếp điều hành kỹ thuật vag phòng Quản lý kỹ thuật
nghiệp vụ…, PGĐ chiến lược kinh doanh trực tiếp điều hành phòng Chiến
lược kinh doanh và phũng Tớnh cước, PGĐ bán hàng trực tiếp điều hành
phũng Bỏn hàng…
Ngoài ra cũn cú cỏc phũng ban khác.
2.2. Chức năng và nhiệm vụ chung của Công ty Điện thoại Di động
Viettel
2.2.1. Chức năng.
Công ty điện thoại di động Viettel là đơn vị trực thuộc công ty viễn
thông quân đội cú cỏc chức năng sau :
 Tham mưu: Giúp Đảng ủy và Ban giám đốc công ty về công tác khai
thác và tổ chức kinh doanh có hiệu quả mạng điện thoại di động.
 Quản lý và tổ chức thực hiện: Thừa lệnh giám đốc tổ chức quản lý,
điều hành các hoạt động khai thác và kinh doanh mạng điện thoại di động
bao gồm: vận hành, khai thác thiết bị mạng lưới, tổ chức sửa chữa, bảo trì
bảo dưỡng thiết bị định kỳ, ứng cứu thông tin, tổ chức bộ máy và mạng lưới
kinh doanh trên toàn quốc.
 Giám sát: Thực hiện việc kiểm tra, giỏm sỏtm đôn đốc các hoạt động
sản xuất kinh doanh đã được giám đốc công ty phê duyệt.
2.2.2. Nhiệm vụ.
 Nhiệm vụ khai thác và kinh doanh: Tiếp nhận thiết bị, mạng lưới sau
khi đã được lắp đặt, kiểm tra hiệu chỉnh và nghiệm thu. Tổ chức vận hành
khai thác sử dụng các thiết bị, mạng lưới hiệu quả phục vụ cho sản xuất kinh

Đào Thị Minh Thủy Tin học
45A
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Tin học Kinh
tế
doanh. Xây dựng các quay trình khai thác bảo trì bảo dưỡng thiết bị mạng
lưới mạng. Lập kế hoạch định kỳ, kế hoạch dự phòng, tổ chức thực hiện và
kiểm tra giám sát công tác bảo dưỡng thiết bị theo quy trình. Tổ chức ứng
cứu thông tin, khắc phục sự cố trên toàn mạng…
 Nhiệm vụ quản lý: Quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh theo
đúng pháp luật, quy định của nhà nước và công ty
 Nhiệm vụ chính trị: Chụi trách nhiệm trước Đảng ủy, Ban giám đốc
công ty xây dựng trung tâm trở thành một đơn vị VMTD cụ thể:
- Vững mạnh về chính trị: Cán bộ, CNV có bản lĩnh vững vàng, són sàng
nhân và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
- Tổ chức biên chế đúng quy định, duy trì nghiờm cỏc chế độ nề nếp.
- Xây dựng nề nếp chính quy và quản lý kỷ luật tốt.
- Đảm bảo không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho
CBCNV toàn trung tâm.
- Đảm bảo công tác kỹ thuật, chất lượng dịch vụ, khách hàng tin tưởng.
III. TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM KINH DOANH DI ĐỘNG VIETTEL.
 Điạ chỉ: Tầng I, tòa 17T9, Trung Hòa – Nhân Chính, Hà Nội.
Trung tâm Kinh doanh Di động Hà Nội là đơn vị trực thuộc Công ty
Điện thoại di động Viettel quản lý. Điều hành toàn bộ họat động kinh doanh
điện thoại di động 098 tại khu vực Hà Nội. Trung tâm là đơn vị thực hiện
mọi chức năng và nhiệm vụ của công ty điện thoại di động trong khu vực.
3.1. Cơ cấu tổ chức Trung tâm Kinh doanh Di động Viettel.
3.1.1. Sơ đồ tổ chức.
Đào Thị Minh Thủy Tin học
45A

18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Tin học
Kinh tế
Hình 2: “Mô hình tổ chức của Trung tâm Kinh Doanh di động Viettel”
Đào Thị Minh Thủy Tin học
45A
19
BAN GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
PHÒNG
TỔ CHỨC
TỔNG HỢP
PHÒNG TÀI
CHÍNH
PHÒNG
KẾ HOẠCH
MARKETING
PHÒNG
BÁN HÀNG
PHÒNG
BÁN HÀNG
TRỰC TIẾP
PHÒNG CHĂM
SÓC KHÁCH
HÀNG
Cửa
hàng
Hai

Trưng
Cửa

hàng
Long
Biên
Cửa
hàng
Thanh
Xuân
Cửa
hàng
Cầu
Giấy
Cửa
hàng
Tây
Hồ
Cửa
hàng
Hoàng
Mai
Cửa
hàng
Ba
Đình
Cửa
hàng
Hoàn
Kíêm
TT
Kinh
doanh

Gia
Lâm
TT
Kinh
doanh
Đông
Anh
TT
Kinh
doanh
Sóc
Sơn
TT
Kinh
doanh
Từ
Liêm
TT
Kinh
doanh
Thanh
Trì
Cửa
hàng
Đống
Đa
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Tin học Kinh
tế
3.1.2. Phân công nhiệm vụ trong Trung tâm.
Đứng đầu là Ban Giám đốc của Trung tâm, sau đó là đến Phòng tổ

chức như Phòng tổ chức tổng hợp bao gồm 6 người, phòng Tài chính gồm 5
người, phòng Kế hoạch Marketing gồm2 người, phòng Bán hàng gồm 17
người, phòng Bán hàng trực tiếp gồm 30 người, phòng Chăm sóc khách hàng
gồm 7 người. Tiếp đó là đến các cửa hàng như cửa hàng Long Biên, cửa hàng
Tây Hồ, cửa hàng Thanh Xuân, cửa hàng Hoàng Mai, cửa hàng Hai Bà
Trưng, cửa hàng Đống Đa, cửa hàng Ba Đình, cửa hàng Hoàn Kiếm…
3.2. Chức năng và nhiệm vụ của Trung tâm Kinh doanh Di động Viettel
Trung tâm bao gồm nhiều phòng ban mỗi phòng ban đều có những
chức năng và nhiệm vụ riêng biệt.
3.2.1. Phòng Tổ chức lao động.
 Chức năng: Là phòng nghiệp vụ trực thuộc Trung tâm khu vực có chức
năng quản lý và tổ chức thực hiện các công việc tổ chức, đào tạo lao động,
tiền lương tại Trung tâm khu vực.
 Nhiệm vụ:
- Xây dựng và biên chế hàng năm của Trung tâm khu vực.
- Chuẩn bị cỏc khõu phục vụ cho công tác tuyển dụng và tham gia hội
đồng tuyển dụng hoặc trực tiếp tổ chức tuyển dụng theo uỷ quyền.
- Tổ chức đào tạo nội bộ.
- Theo dõi chấm công, làm thêm giờ, tính lương, thưởng cho CBCNV
toàn Trung tâm khu vực.
- Thực hiện các thủ tục ban đầu để giải quyết chế độ chính sách về
BHXH, BHYT và các bảo hiểm khác liên quan.
Đào Thị Minh Thủy Tin học
45A
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Tin học Kinh
tế
3.2.2. Phòng Tài Chính.
 Chức năng: Là phòng nghiệp vụ trực thuộc Trung tâm khu vực có chức
năng quản lý và tổ chức triển khai công tác tài chính và hạch toán kế toán tại

khu vực theo quy định của Nhà nước và Trung tâm.
 Nhiệm vụ:
- Tổng hợp thực hiện hạch toán tại trung tâm khu vực.
- Thanh quyết toán các khoản phát sinh ở cấp trung tâm khu vực.
- Tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê, tài chính tại trung tâm
khu vực theo phân cấp.
- Tính toán và phân tích các chỉ tiêu tài chính và tình hình tài chính tại
Trung tâm kinh doanh khu vực.
- Giám sát hoạt động tài chính, thanh quyết tại trung tâm khu vực
3.2.3. Phòng Marketing.
 Chức năng: Là phòng nghiệp vụ trực thuộc trung tâm có chức năng
quản lý và tổ chức thực hiện các hoạt động nghiên cứu thị trường, quảng cáo,
khuyến mại với khách hàng.
 Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu thị trường và hoạt động của đối thủ cạnh tranh tại khu
vực.
- Tổ chức thực hiện, theo dõi hoạt động quảng cáo, khuyến mại tại địa
phương theo kế hoạch từ Viettel Mobile.
- Cung cấp các ấn phẩm quảng cáo, tổ chức các sự kiện, thiết kế hình
ảnh cửa hàng
3.2.4: Phòng bán hàng
 Chức năng: Quản lý và tổ chức thực hiện kế hoạc bán hàng, quản lý đại
lý và điểm bán cửa hàng và quản lý sim số cho hệ thống bán hàng tại khu
vực.
Đào Thị Minh Thủy Tin học
45A
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Tin học Kinh
tế
 Nhiệm vụ:

- Lập kế hoạch bán hàng, thu cước tại khu vực
- Quản lý, cấp phát số liệu simcard kho số thuê bao của trung tâm.
- Phát triển hệ thống đại lý, điểm bán, đào tạo, quản lý đại lý, điểm
bán.
- Phối hợp hoạt động sau bán hàng
3.2.5. Phòng Chăm sóc khách hàng.
 Chức năng: Quản lý tài sản, nhà trạm và tổ chức thực hiện các hoạt
động sau bán hàng gồm CSKH, chống thuê bao giả mạo.
 Nhiệm vụ:
- Giải quyết thông tin và giải quyết khiếu nại của khách hàng.
- Hướng dẫn nghiệp vụ với thông tin giải đáp khách hàng.
- Quản lý dữ liệu khách hàng.
3.2.6. Phòng Bán hàng trực tiếp.
 Chức năng: Trực tiếp giao dịch với khách hàng, quản lý các giao dịch
 Nhiệm v ụ:
- Giao tiếp với khách hàng
- Đáp ứng yêu cầu của khách hàng
- Cung cấp hàng hoá trực tiếp cho khách hàng.
3.3. Những thuận lợi, khó khăn và những kết quả đạt được của Trung
tâm Kinh doanh di động Viettel
3.3.1. Thuận lợi.
- Liên tục triển khai các chương trình khuyến mại với nội dung: “ 24h
khám phá Viettel Mobile “, “ Món quà tết tặng người thân “, “ Nhịp đập trái
tim “… Tung ra 500.000 bộ kit Eco 69, đầu số 09866xxxxx, 09865xxxxx, đáp
Đào Thị Minh Thủy Tin học
45A
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Tin học Kinh
tế
ứng nhu cầu của đại lý và nhu cầu của khách hàng trong các chương trình

khuyến mại.
- Viettel Mobile tiếp tục mở 1 triệu số tự chọn đầu 0982, thống nhất giá
chuyển đổi từ trả sau sang trả trước và từ trả trước sang trả sau xuống 100.000
đồng nhằm mục đích mở rộng cơ hội chọn số cho khách hàng, đồng thời tăng
cường khả năng cạnh tranh của sản phẩm.
- Đầu tư mạnh vào truyền thông quảng cáo trên toàn quốc, truyền thông
giá mới và giảm giá cho các đại lý, điểm bán và hỗ trợ điểm bán với các
chương trình “ Thưởng bán hàng Viettel Mobile “ nhằm tạo hình ảnh, tăng số
thuê bao phát triển, cung cấp thông tin và dịch vụ, chất lượng dịch vụ cho
người tiêu dùng của Viettel Mobile chính xác và nhanh nhất.
- Tiến hành chương trình chăm sóc khách hàng VIP” vừa nhằm chăm sóc
khách hàng VIP đã khai thác trong thánh 1, tháng 2 vừa thực hiện cơ chế bán
hàng trực tiếp cho đối tượng là khách hàng Đoàn trong tháng 3, đồng thời tiếp
tục đẩy mạnh chương trình “ Khách hàng Quân đội đợt 2” từ tháng 4 đến nay.
- Viettel tiếp tục lắp đặt và phát sóng các trạm BTS mới trên cả nước, đẩy
mạnh công tác kiểm tra phát sóng toàn khu vực Hà Nội. Thay đổi mô hình tổ
chức từ tháng 5, chuyển hướng kinh doanh đa dịch vụ, chăm sóc khách hàng
tốt hơn, các quy trình nộp hồ sơ có bổ sung giúp cho hồ sơ giả mạo giảm rõ
rệt…
3.3.2. Khó khăn.
- Sức ép cạnh tranh của các mạng di động ngày càng tăng ( Mạng Vina,
Mobile…) sự ra đời của EVN telecom với những chương trình khuyến mại
phong phú và hấp dẫn. Mùa du lịch cùng cơn sốt bóng đá World Cup dẫn đến
nhu cầu sử dụng mạng di động giảm.
- Sự cố về đường truyền ADSL: đứt, chậm. Thiếu đa dạng về các dịch vụ
GTGT.
Đào Thị Minh Thủy Tin học
45A
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Tin học Kinh

tế
- Việc kéo dài các chương trình khuyến mại “ Những số 6 may mắn: Lợi
ích dài - Vận may lớn “để thu hút thuê bao phát triển không có sự đổi mới
không gây sự chú ý đối với khách hàng
- Lượng hàng đặc biệt là bộ kit trả trước không đủ để đáp ứng yêu cầu
tiêu thụ của các đại lý.
- Công tác triển khai phát triển hệ thống kênh đại lý được hoàn thiện hơn,
rà soát loại bỏ những đại lý yếu kém, tăng cường kiểm tra, hỗ trợ, giúp đỡ các
đại lý hoạt động tốt hơn, đúng quy trình. Phát triển các đại lý mới được thẩm
định tốt hơn.
- Dù chất lượng mạng đã được cải thiện nhiều, hiện tượng nghẽn mạng,
rớt cuộc gọi, không kết nối được, tin nhắn không gửi được đã giảm rất nhiều
nhưng chất lượng dịch vụ thu cước chưa tốt là nguyên nhân chủ yếu của việc
khiếu nại của khách hàng, cũng là nguyên nhân chính dẫn đến việc khách hàng
tạm ngừng 2 chiều hoặc chấm dứt hợp đồng với Viettel Mobile.
3.3.3. Kết quả sản xuất kinh doanh sáu tháng đầu năm 2006.
- Tổng số thuê bao phát triển: 342.702 thuê bao
- Doanh thu: 142.959.055.420 đồng
- Củng cố, xõy dựng bộ máy tổ chức theo mô hình mới, xõy dựng bộ may
hoạt động kỹ kỉ luật, nề nếp, có tinh thần đoàn kết.
- Chi tiết được nêu ra dưới đõy: Theo bảng dưới đõy ta có thể thấy rằng:
* Đối với phát triển thuê bao:
+ Tổng số thuê bao trong 6 tháng đầu năm :342.702 TB đạt 108,52% so
với kế hoạch được giao ( KH: 315.759TB )
+ Phát triển thuê bao theo Cell là 180303 TB đạt 79.92% so với kế
hoạch được giao (KH: 225.605TB)

Đào Thị Minh Thủy Tin học
45A
24

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Tin học Kinh
tế
* Đối với Doanh thu:
+ Tổng Doanh thu trong 6 tháng đầu năm đạt 142,959,055,420đồng đạt
91,85% ( gồm doanh thu của các Bưu chớnh viễn thông, Công ty dịch vụ và
thu cước, Công ty xuất nhập khẩu Viettel và doanh thu thuê bao hoà mạng
tháng 6…) so với kế hoạch được giao.
Trong đó: Doanh thu thẻ cào: 111,572,723,000đ chiếm 78% TDT
Doanh thu trả trước: 14,873,095,280đ chiếm 10.97% TDT
Doanh thu trả sau: 11,160,654,600đ chiếm 7,8% TDT
Cũn lại là 3,23% là doanh thu khác
Đào Thị Minh Thủy Tin học
45A
25

×