Tải bản đầy đủ (.doc) (166 trang)

GIÁO án địa lý lớp 7 TRỌN bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 166 trang )


Trường THCS Thò Trấn
Kế hoạch bài học
Đòa Lí 7

PHẦN MỘT
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Bài 1 - Tiết 1
Tuần 1
Ngày dạy: 18/8/2014
1.MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức :
- HS biết nguyên nhân của việc gia tăng dân số nhanh và bùng nổ dân số hậu quả
đối với môi trường.
- HS hiểu nêu được các nội dung được thể hiện trên tháp tuổi.
- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên
nhân và hậu quả của nó.
1.2.Kỹ năng:
- HS thực hiện được: Đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số.
Phân tích mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số nhanh với môi trường.
- HS thực hiện thành thạo: Các kó năng sống cần thiết: phản hồi, lắng nghe, trình bày
ý tưởng.
1.3.Thái độ:
- Thói quen: Ý thức được sự cần thiết phải phát triển dân số một cách có kế hoạch.
- Tính cách: Ủûng hộ các chính sách về các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số
hợp lí.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Dân số và sự bùng nổ dân số
3.CHUẨN BỊ:
3.1. Giaó viên: -Biểu đồ gia tăng dân số thế giới H 1, 2 SGK.
-Tháp tuổi H1.1 SGK (Phóng to)
3.2. Học sinh: Tập bản đồ.


4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
4.1. Ổån đònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện
4.2. Kiểm tra miệng: Không
4.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS Nội dungbài học
* Hoạt động 1: (1 phút) Vào bài.
- Dân số thế giới hiện nay như thế nào ?
Hiện trạng bùng nổ dân số gây ra những hậu
quả gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiết học hôm
nay. Tiết 1: Dân số
* Hoạt động 2: (12 phút)
Tìm hiẻu dân số,
1.Dân số, nguồn lao động
Năm học 2014 - 2015 Người thực hiện:
Trần Thò Chi
1

Trường THCS Thò Trấn
Kế hoạch bài học
Đòa Lí 7
nguồn lao động
* Mục tiêu: Nắm vững khái niệm dân số và
đặc trưng của tháp tuổi.
* HS làm việc cá nhân, nhóm.
- HS đọc thuật ngữ “Dân số” SGK trang 186.
- HS nhắc lại khái niệm dân số.
- Muốn biết dân số của một nước hay một đòa
phương cần phải tiến hành làm công việc gì ?
Điều tra dân số.
- Theo em công tác điều tra dân số cho chúng

ta biết được những đặc điểm gì về dân số ?
- GV nhấn mạnh: Dân số được thể hiện cụ thể
bằng tháp tuổi.
- GV giới thiệu tháp tuổi H1.1 SGK.
- Hướng dẫn HS đọc và nhận xét tháp tuổi.
- GV chia nhóm và phân công nhiệm vụ. Mỗi
nhóm 1 nội dung, thời gian 4 phút.
Nội dung
Dựa vào H1.1, cho biết:
+ Tổng số trẻ em từ 0 – 4 tuổi ở mỗi tháp ?
(trai, gái?).
+ Số người hết tuổi lao động ở hai tháp tuổi.
+ Số người trong độ tuổi lao động.
+ Nhận xét hình dạng hai tháp tuổi. Kết luận
- Các nhóm lần lượt trình bày.
Nhóm 0-4 tuổi:
Tháp 1: 5,5 triệu trai; 5,5 triệu gái.
Tháp 2: 4,5 triệu trai; 5,0 triệu gái.
-Dân số: tổng số dân sinh sống trên một
lãnh thổ nhất đònh, ở một thời điểm cụ
thể.
- Các cuộc điều tra dân số cho biết tình
hình dân số, nguồn lao động của một đòa
phương, một nước.
- Độ tuổi lao động: Là lứa tuổi có khả
năng lao động do nhà nước qui đònh
được thống kê để tính ra nguồn lao
động.
- Tháp tuổi: Là biểu hiện cụ thể dân số
của một đòa phương, nó cho biết:

+ Kết cấu dân số theo độ tuổi và giới
tính.
+ Nguồn lao động hiện tại và dự đoán
được nguồn lao động bổ sung trong thời
gian tới và tình trạng dân số của đòa
phương “già” hay “trẻ”.
Năm học 2014 - 2015 Người thực hiện:
Trần Thò Chi
2

Trường THCS Thò Trấn
Kế hoạch bài học
Đòa Lí 7
Số người lao động ở tháp tuổi 2 nhiều hơn 1.
- GV kết luận: Tháp có đáy rộng, thân hẹp.
Tháp 2 có đáy hẹp.
Hình dáng tháp 1: Cho biết dân số trẻ.
Hình dáng tháp 2: Cho biết dân số già.
* Hoạt động 3:(8 phút)
Tìm hiểu sự gia
tăngdân số thế giới trong thế kỉ XIX và
thế kỉ XX
* Mục tiêu: HS biết được các giai đoạn
tăng dân số thế giới.
HS làm việc cá nhân.
- HS đọc biểu đồ H1.3 và H1.4 / SGK ; nêu
khái niệm gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng
cơ giới.
. Gia tăng tự nhiên = (sinh – tử):10
. Gia tăng cơ giới = số người chuyển đến trừ

số người chuyển đi.
- Quan sát H1.3 và H1.4, hãy cho biết:
+ Khoảng cách rộng, hẹp ở các năm 1950,
1980 và năm 2000 có ý nghóa gì ?
Khoảng cách thu hẹp

Dân số tăng chậm
(Năm 2000 - H1.3)
Khoảng cách mở rộng

Dân số tăng nhanh
(Năm 2000 – H1.4).
- Quan sát H1.2, cho biết dân số thế giới bắt
đầu tăng nhanh những năm nào? Dân số thế
giới bắt đầu tăng nhanh vọt từ năm nào ?
- HS trình bày.
- GV hoàn chỉnh kiến thức.
- Nguyên nhân của sự gia tăng dân số nhanh,
hậu quả của nó đến cuộc sống và môi trường ?
- HS trình bày, GV hoàn chỉnh và kết hợp giáo
dục ý thức bảo vệ môi trường.
* Hoạt động 4:(15 phút)
Tìm hiểu sự bùng
nổ dân số.
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế
kỉ XIX và thế kỉ XX
- Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới
tăng hết sức chậm chạp. Nguyên nhân
do dòch bệnh, đói kém, chiến tranh.
- Từ đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số thế

giới tăng nhanh. Nguyên nhân do có
những tiến bộ trong các lónh vực kinh tế
– xã hội và y tế.
3. Sự bùng nổ dân số.
Năm học 2014 - 2015 Người thực hiện:
Trần Thò Chi
3

Trường THCS Thò Trấn
Kế hoạch bài học
Đòa Lí 7
* Mục tiêu: HS nắm vững và trình bày được
nguyên nhân bùng nổ dân số, hậu quả và
biện pháp khắc phục.
- Thế nào là bùng nổ dân số ?
- Hậu quả do bùng nổ dân số gây ra ?
Nhiều trẻ em  gánh nặng về ăn, mặc, ở, học
hành, y tế và việc làm,…
* Giáo dục bảo vệ môi trường
- Phân tích mối quan hệ giữa sự gia tăng dân
số nhanh với môi trường.
- Việt Nam thuộc nhóm nước có nền kinh tế
như thế nào ? Có tình trạng bùng nổ dân số
không ? Nước ta đã có những chính sách gì để
hạ giảm tỉ lệ sinh ? Là HS chúng ta cần phải
làm gì để góp phần thực hiện tốt chủ trương,
chính sách của Đảng, Nhà nước ta ?
- HS trình bày, GV hoàn chỉnh.
- Bùng nổ dân số xảy ra khi dân số tăng
nhanh, tăng đột ngột (tỉ lệ gia tăng >

2,1% ).
- Nguyên nhân do tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử
giảm nhanh (thường xảy ra ở nước đang
phát triển).
- Hậu quả: Sức ép dân số lên:
+ Chất lượng cuộc sống
+ Tài nguyên thiên nhiên
+Tốc độ tăng trưởng kinh tế
- Biện pháp:
+ Giảm tỉ lệ sinh (kiểm soát sinh đẻ,
phát triển giáo dục).
+ Đẩy mạnh tiến trình phát triển kinh tế
xã hội.
5. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
5.1.Tổng kết:
- Điều tra dân số cho ta biết điều gì ?
Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động của một đòa
phương, một nước.
- Hậu quả do bùng nổ dân số ?
Sức ép dân số lên:
+ Chất lượng cuộc sống
+ Tài nguyên thiên nhiên
+Tốc độ tăng trưởng kinh tế
Năm học 2014 - 2015 Người thực hiện:
Trần Thò Chi
4
SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI

Trường THCS Thò Trấn

Kế hoạch bài học
Đòa Lí 7
- Là HS chúng ta cần phải làm gì để thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng,
nhà nước ta ? Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện tốt chính sách dân số,…
5.2. Hướng dẫn học sinh tự học:
Đối với bài học ở tiết này:
- Học bài.
- Hoàn thành bài tập Tập bản đồ.
Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Tìm hiểu sự phân bố dân cư ở nước ta, thế giới.
Sưu tầm tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới.
- Chuẩn bò bài: “Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên
thế giới”
6. Phụ luc:
Bài 2 - Tiết: 2
Tuần: 1
Ngày dạy: 20/8/2014
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- HS biết được sự phân bố dân cư không đều và những vùng đông dân trên thế giới.
- Nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc trên thế giới.
1.2. Kó năng:
- HS thực hiện được: kó năng đọc bản đồ phân bố dân cư. Nhận biết ba chủng tộc trên thế
giới qua ảnh và trên thực tế.
- HS thực hiện thành thạo: Kó năng trình bày vấn đề.
1.3. Thái độ:
- Thói quen: Giúp HS có thái độ đúng đắn trong việc phân tích đặc điểm các chủng tộc
trên thế giới.
- Tính cách: Sống hòa đồng cùng mọi người và tôn trọng các dân tộc trên thế giới.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Sự phân bố dân cư

3. CHUẨN BỊ:
3.1 Giáo viên : - Bản đồ dân cư Châu Mó.
3.2 Học sinh : - Tập bản đồ đòa lí.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn đònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện.
Năm học 2014 - 2015 Người thực hiện:
Trần Thò Chi
5

Trường THCS Thò Trấn
Kế hoạch bài học
Đòa Lí 7
4.2. Kiểm tra miệng:
- Bùng nổ dân số xảy ra khi:
a. Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng.
b. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử tăng.
c. Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2,1%.
d. Dân số ở các nước phát triển khi họ giành được độc lập.
- Hậu quả của sự BNDS? Hướng giải quyết? Liên hệ ở VN?
4.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
* Hoạt động 1:(1 phút) Vào bài
Hiện tại trên trái đất cư dân phân bố như thế
nào ? Các thành phần chủng tộc? Ta vào tiết
học.
Tiết 2: “Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên
thế giới”.
* Hoạt động 2:(15 phút) Tìm hiểu. sự phân bố
dân cư.
* Mục tiêu: HS nắm vững và trình bày sự phân

bố dân cư thế giới.
- GV giới thiệu và phân biệt rõ 2 thuật ngữ “
Dân số” và “ Dân cư”.
- GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ “Mật độ dân
số”.
- p dụng hiểu biết về mật độ dân số HS làm û
bài tập 2/ SGK trang 9.
- GV dùng bảng phụ ghi bài tập  gọi HS tính
=> điền kết quả:
Tên nước D. tích
(Km
2
)
Dân số
( triệu
ng)
Mật độ
(ng/
km
2
)
Việt Nam
T. Quốc
Inđônêxia
330.991
9.597.000
1.919.000
78,7
1.273,3
206,1

238
133
107
- Quan sát bản đồ dân cư Châu Mó, cho biết:
+ Một chấm đỏ có bao nhiêu người?
+ Có khu vực chấm đỏ dày, có khu vực chấm đỏ
thưa, nơi không có . Điều đó nói lên điều gì?
+ Mật độ chấm đỏ thể hiện điều gì?
+ Số liệu MĐDS cho biết điều gì?
1. Sự phân bố dân cư::
- Dân cư phân bố không đều trên thế
Năm học 2014 - 2015 Người thực hiện:
Trần Thò Chi
6

Trường THCS Thò Trấn
Kế hoạch bài học
Đòa Lí 7
- GV nhận xét HS trả lời, chuẩn KT.
- Đọc trên lược đồ 2.1 / SGK / trang 7. Kể tên
các khu vực đông dân của thế giới.
+ Các khu vực đông dân chủ yếu phân bố tập
trung ở đâu? ( thung lũng sông và đồng bằng
lớn).
+ Khu vực thưa dân nằm ở vò trí nào? (các hoang
mạc, vùng cực, gần cực. . . )
- Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không
đều?
- HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung.
- GV mở rộng:

- Khu vực đông dân là những thung lũng đồng
bằng châu tho åcác sông lớn: Hoàng Hà, n,
Hằng.
- Những khu vực có nền kinh tế phát triển ở các
châu lục Tây và Trung u, Đông Bắc Hoa Kì,
Đông Nam Braxin, Tây Phi. . .
- Những khu vực thưa dân: Hoang mạc, các đòa
cực, vùng núi hiểm trở, xa biển. . .
 Nguyên nhân? (Phụ thuộc vào điều kiện sinh
sống…)
- GV mở rộng thêm:
+ Hãy dùng KT lòch sử Cổ đại đã học: Cho biết
tại sao vùng Đông Á (Trung Quốc), Nam Á (n
Độ), và vùng Trung Đông là nơi đông dân?
+ Tại sao có thể nói rằng” Ngày nay con người
có thể sống ở mọi nơi trên Trái đất”.
- Phương tiện đi lại kỹ thuật hiện đại, KHKT
phát triển. .
* Hoạt động 3: (15 phút) Các chủng tộc:
* Mục tiêu: Nhận biết đặc điểm các chủng tộc
trên thế giới.
- Căn cứ vào đâu để phân chia dân cư trên thế
giới thành các chủng tộc?
Đặc điểm hình thái bên ngoài.
- Cho HS thảo luận nhóm: (6 nhóm – 4’)
N1,2: Đặc điểm hình thái bên ngoài của chủng
tộc Môngôlôit? Đòa bàn sinh sống của chủng tộc
giới.
- Các đồng bằng, đô thò: dân cư tập trung
đông đúc; các vùng núi cao, hoang mạc:

dân cư thưa thớt hơn.
2. Các chủng tộc:

Năm học 2014 - 2015 Người thực hiện:
Trần Thò Chi
7

Trường THCS Thò Trấn
Kế hoạch bài học
Đòa Lí 7
này?
N3,4: Đặc điểm hình thái và đòa bàn sinh sống
của chủng tộc Nêgârôit?
N5,6: Đặc điểm về hình thái và đòa bàn sinh
sống của chủng tộc Ơrôpêôit?
- Cho HS trình bày, bổ sung, GV chuẩn kiến
thức.
- Sự khác nhau của các chủng tộc dựa vào đặc
điểm hình thái bên ngoài => mọi người đều có
cấu tạo cơ thể như nhau.
- Khi con người còn lệ thuộc vào thiên nhiên 
đã xuất hiện chủ nghóa phân biệt chủng tộc
(Apacthai) nặng nề ở Châu Mó, Nam Phi… trong
một thời gian dài… Nhưng hiện nay chủ nghóa
phân biệt chủng tộc không còn tồn tại nữa.
- Sự khác nhau về hình thái bên ngoài  do di
truyền, thực tế không có chủng tộc nào thấp
hèn, hoặc cao q hơn chủng tộc nào.
=> Giáo dục cho HS lòng yêu thương nhân
loại , không phân biệt chủng tộc, không phân

biệt giai cấp. . .
- Cho HS quan sát ảnh 2.2 / SGK: 3 chủng tộc đã
chung sống, cùng làm việc và học tập ở tất cả
các châu lục, các quốc gia trên thế giới.
- Dân cư thế giới thuộc 3 chủng tộc chính
: Môngôlôit, Nêgârôit và Ơrôpêôit.
. Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it: Da trắng, sống
chủ yếu ở Châu Âu – Châu Mó.
. Chủng tộc Nê-grô-it: da đen, sống chủ
yếu ở Châu Phi.
. Chủng tộc Môn-gô-lô-it: da vàng, sống
chủ yếu ở Châu Á.
5. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
5.1. Tổng kết:
 Sự phân bố dân cư trên thế giới như thế nào? Xác đònh trên lược đồ khu vực đông
dân, thưa dân.
Mật độ dân số là:
a. Số dân sinh sống trên lãnh thổ, đòa phương, một nước.
b. Số diện tích TB của của người dân sinh sống.
c. Số dân sinh sống trên một đơn vò diện tích lãnh thổ.
d. Dân số trung bình của các đòa phương trong 1 nước.
Năm học 2014 - 2015 Người thực hiện:
Trần Thò Chi
8

Trường THCS Thò Trấn
Kế hoạch bài học
Đòa Lí 7
5.2. Hướng dẫn HS học tập:
Đối với bài học ở tiết này:

- Về học kỹ bài, chuẩn bò các câu hỏi bài tập SGK.
- Hoàn thành bài tập bản đồ.
Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Chuẩn bò bài 3/ SGK.
Tìm hiểu về quần cư nông thôn và quần cư thành thò?
Thế nào là Đô thò hoá? Khi nào gọi là siêu đô thò?
6. Phụ lục:
Năm học 2014 - 2015 Người thực hiện:
Trần Thò Chi
9

Trường THCS Thò Trấn
Kế hoạch bài học
Đòa Lí 7
Tiết:3 – Bài 3
Tuần 2
Ngày dạy: 25/8/2014
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- HS nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư thành thò.
- So sánh sự khác nhau giữa 2 loại hình quần cư thành thò và quần cư nông thôn.
- HS biết được vài nét lòch sử phát triển đô thò và sự hình thành các siêu đô thò.
- Biết quá trình phát triển tự phát của các siêu đô thò và đô thò mới đã gây nên những hậu
quả xấu cho môi trường.
1.2. Kó năng:
- HS thực hiện được: Rèn kỹ năng nhận biết qua ảnh chụp, tranh vẽ hoặc thực tế. Phân
tích mối quan hệ giữa quá trình đô thò hóa và môi trường.
- HS thực hiện thành thạo: Kó năng trình bày vấn đề.
1.3. Thái độ:
- Thói quen: Ý thức được ý chí khắc phục khó khăn về điều kiện tự nhiên để có thể sống

bất cứ nơi nào trên TĐ.
- Tính cách: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường đô thò, phê phán các hành vi làm ảnh
hưởng xấu đến môi trường đô thò.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Quần cư - Đô thò hóa
3. CHUẨN BỊ:
3.1.Giáo viên: - Lược đồ dân cư và các đô thò Châu Mó
3.2. H ọc sinh : - Tập bản đồ đòa lí, ảnh sưu tầm ( nếu có).
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn đònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện.
4.2. Kiểm tra miệng:
- Mật độ dân số là:
a. Số dân sinh sống trên một đơn vò diện tích lãnh thổ.
b. Số diện tích bình quân của người dân.
c. Số dân trung bình sinh sống trên một đơn vò diện tích lãnh thổ.
d. Số dân sống trên một lãnh thổ nhất đònh.
- Trên thế giới có những chủng tộc nào ? Đặc điểm từng chủng tộc ?
Trên thế giới có 3 chủng tộc: Môngôlôit, Nêgârôit và Ơrôpêôit.
4.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dungbài học
* Hoạt động 1: (1 phút) Vào bài
Tiết 3: “Quần cư. Đô thò hóa”
* Hoạt động 2:(13 phút) Tìm hiểu quần cư nông thôn 1. Quần cư nông thôn và quần
Năm học 2014 - 2015 Người thực hiện:
Trần Thò Chi
10

Trường THCS Thò Trấn
Kế hoạch bài học
Đòa Lí 7
và quần cư đô thò

* Mục tiêu: Học sinh phân biệt được hai loại hình
quần cư nông thôn và thành thò.
- Yêu cầu HS đọc thuật ngữ “ Quần cư”.
- Quần cư có tác động đến yếu tố nào của dân cư ở
một nơi?
Sự phân bố dân cư, mật độ, lối sống. . .
- Quan sát 2 ảnh H3.1 và 3.2 SGK kết hợp sự hiểu
biết hãy cho biết sự khác nhau giữa 2 kiểu quần cư
thành thò và nông thôn?
- Cho HS thảo luận nhóm: (4 nhóm – 4 phút).
Đặc điểm cơ bản của một kiểu quần cư theo yêu cầu
sau:
+ Cách tổ chức sinh sống?
+ Mật độ?
+ Lối sống?
+ Hoạt động kinh tế chủ yếu?
Nhóm 1,2: Quần cư nông thôn.
Nhóm 3,4: Quần cư thành thò.
- Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung.
GV chuẩn kiến thức theo bảng:
cư thành thò:
Các yếu tố Quần cư nông thôn Quần cư thành thò
Cách tổ chức
sinh sống
- Nhà cửa xen ruộng đồng, tập
hợp thành làng, xóm. . .
- Nhà cửa xây thành phố, phường. . .
Mật độ
- Mật độ dân số thấp.
Dân cư thưa thớt.

- Dân cư tập trung đông.
Lối sống
- Dựa vào truyền thống gia
đình, dòng họ, làng xóm, có
phong tục tập quán, lễ hội cổ
truyền. . .
- Cộng đồng có tổ chức, mọi người
tuân thủ theo pháp luật, qui đònh và
nếp sống văn minh , trật tự, bình
đẳng. . .
Hoạt động
kinh tế chủ
yếu
- Sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp.
- Sản xuất Công nghiệp, dòch vụ.
- Liên hệ đòa phương thuộc kiểu quần cư nào? Có đặc
điểm ra sao?
* Hoạt động 3: (18 phút) Tìm hiểu đô thò hóa, siêu
đô thò.
* Mục tiêu: Học sinh nắm vững tiến trình đô thò hóa
trên thế giới.
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “ Các đô thò . . . trên thế
2. Đô thò hoá, siêu đô thò:
Năm học 2014 - 2015 Người thực hiện:
Trần Thò Chi
11

Trường THCS Thò Trấn
Kế hoạch bài học

Đòa Lí 7
giới”. Cho biết:
+ Đô thò xuất hiện vào lúc nào? Ở đâu?
+ Sự xuất hiện đô thò là do nhu cầu gì của xã hội loài
người?
- Ngày nay số người sống trong các đô thò chiếm tỉ lệ
như thế nào? ( khoảng 50%).
- Đô thò phát triển nhất khi nào?
- Những yếu tố quan trọng nào thúc đẩy quá trình
phát triển đô thò ?
Sự phát triển của thương nghiệp, thủ CN, CN. . .
- Quan sát H3.3 hoặc bản đồ dân cư thế giới cho biết:
+ Có bao nhiêu siêu đô thò trên TG? (23)
+ Châu lục nào có nhiều siêu đô thò nhất? Đọc tên,
xác đònh vò trí các siêu đô thò đó? Châu Á).
+ Các siêu đô thò phần lớn thuộc nhóm nước nào?
 Giáo dục MT:
- Sự tăng nhanh tự phát của số dân trong các đô thò và
siêu đô thò đã gây ra những hậu quả nghiêm trọng gì
cho môi trường, XH?
- Phân tích mối quan hệ giữa quá trình đô thò hoá và
môi trường?
- Là HS chúng ta có thái độ, hành vi như thế nào đối
với việc giữ gìn và bảo vệ môi trường đô thò?
Có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường đô thò cũng
như nơi chúng ta đang sinh sống và học tập, bên cạnh
đó phải biết phê phán những cử chỉ, hành vi vi phạm
làm ảnh hưởng xấu đến môi trường đô thò.
- Đô thò hóa là xu thế tất yếu
của thế giới.

- Số dân đô thò trên thế giới
ngày càng tăng, hiện có khoảng
một nửa dân số thế giới sống
trong các đô thò.
- Nhiều đô thò phát triển nhanh
chóng, trở thành các siêu đô thò.
- Một số siêu đô thò trên thế
giới: Niu I-oóc, Mê-hi-cô, Xao-
Pao-lô, Tô-ki-ô, Mum-bai,
Thượng Hải, Luân Đôn, Pa-ri,
Mát-xcơ-va,…
5. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
5.1. Tổng kết:
- Đô thò hoá là gì? Thế nào là siêu đô thò?
Đô thò hóa là xu thế tất yếu của thế giới.
Đô thò có số dân trên 8 triệu là siêu đô thò.
- Là HS chúng ta nên có thái độ, hành vi như thế nào đối với những hành vi làm ảnh
hưởng xấu đến môi trường đô thò ? Ủng hộ tiến trình đô thò hóa có kế hoạch,…
5.2.Hướng dẫn HS tự học:
Đối với bài học ở tiết này:
Năm học 2014 - 2015 Người thực hiện:
Trần Thò Chi
12

Trường THCS Thò Trấn
Kế hoạch bài học
Đòa Lí 7
 Hướng dẫn HS làm bài tập 2 / SGK/ trang 12.
Từng cột: Từ trên  dưới; từ trái  phải để rút ra sự thay đổi của siêu đô thò đông dân
nhất.

Nhận xét: Số siêu đô thò ngày càng tăng ở các nước đang phát triển ở châu Á, Bắc Mó.
Dân số siêu đô thò đông dân nhất tăng từ 12 - 27 triệu người.
- Về học kỹ bài. Hoàn thành bài tập bản đồ.
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Chuẩn bò bài thực hành, ôn lại cách đọc các tháp tuổi, phân tích tháp tuổi. . .
6. Phụ lục:
Bài 4 - Tiết 4 THỰC HÀNH
Tuần 2
Ngày dạy: 27/8/2014
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Củng cố cho học sinh khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân cư không đều trên
thế giới.
- HS nắm vững các khái niệm đô thò, siêu đô thò và sự phân bố các siêu đô hò ở châu Á.
1.2. Kó năng:
- HS thực hiện được: Củng cố và nâng cao thêm kỹ năng nhận biết 1 số cách thể hiện
mật độ dân số, phân bố dân cư, các đô thò trên bản đồ dân cư.
- HS thực hiện thành thạo: Đọc và khai thác các thông tin trên bản đồ dân cư. Sự biến đổi
kết cấu dân số theo độ tuổi một đòa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi.
1.3. Thái độ:
- Thói quen: Giúp học sinh yêu thích học tập bộ môn.
- Tính cách: Vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu thực tế dân số châu Á, dân số VN.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Bài tập 2
3. CHUẨN BỊ:
3.1. GV : - Bản đồ hành chính VN.
- Tháp tuổi Thành phố Hồ Chí Minh.
3.2. HS : - Tập bản đồ, SGK.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn đònh tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện
4.2. Kiểm tra miệng:Không kiểm tra

4.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
* Hoạt động 1: (1 phút) Vào bài
Tiết 4: “Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp
Năm học 2014 - 2015 Người thực hiện:
Trần Thò Chi
13

Trường THCS Thò Trấn
Kế hoạch bài học
Đòa Lí 7
tuổi”.
* Hoạt động 2: (35 phút) Giáo viên gợi ý HS làm bài
thực hành.
* Mục tiêu: Học sinh đọc bản đồ dân cư, phân tích
các tháp dân số.
- Cho HS thảo luận nhóm: (6 nhóm - 10’)
• N1,2 : Bài tập 1.
• N3,4 : Bài tập 2.
• N5,6 : Bài tập 3.
- Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức.
 Gợi ý bài tập1:
- Đọc tên lược đồ H4.1, đọc bảng chú giải  có mấy
thang mật độ dân số?
- Màu có mật độ dân số cao nhất? Đọc tên nơi có mật
độ dân số cao nhất? Xác đònh vò trí?
- Màu có mật độ dân số thấp nhất? Đọc tên và xác đònh
vò trí ?
- Mật độ nào chiếm ưu thế trên lược đồ?

( 1000 – 3000 người).
=> Kết luận: Mật độ dân số Thái Bình (2000) thuộc loại
cao nhất của nước ta. So với Mật độ dân số trung bình
VN là 238 người / km
2
(2001)  Mật độ dân số Thái
Bình cao hơn từ 3 – 6 lần.
- Thái Bình  tỉnh “ đất chật người đông” => ảnh
hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế.
 Gợi ý bài tập 2:
- Quan sát tháp tuổi của TP HCM qua các cuộc điều
tra dân số 1989 và 1999 cho biết sau 10 năm:
+ So sánh 2 nhóm tuổi trẻ ( 0 – 14 ; 15 – 60)?
- Củng cố cách đọc và nhận dạng tháp tuổi? Tháp tuổi
dân số già, tháp tuổi dân số trẻ?
- Nhắc lại khái quát cách phân chia các tháp tuổi?
- Tháp tuổi có dân số già?
- Tháp tuổi có dân số trẻ?
- Tháp tuổi có dân số ổn đònh?
 Tiến hành:
- So sánh 2 nhóm tuổi trẻ, độ tuổi lao động của TP
HCM 1989 - 1999?
- Hình dáng 2 tháp tuổi ở 2 thời điểm có gì thay đổi?
1. Bài tập 1:
- Nơi có mật độ dân số cao
nhất là Thò xã Thái Bình (trên
3000 người / km
2
).
2. Bài tập 2:

Năm học 2014 - 2015 Người thực hiện:
Trần Thò Chi
14

Trường THCS Thò Trấn
Kế hoạch bài học
Đòa Lí 7
- Như vậy tháp tuổi 1999 là tháp có kết cấu dân số như
thế nào? ( trẻ).
- Tháp tuổi năm 1999 là tháp có khoảng cách dân số
như thế nào? ( già).
- Như vậy sau 10 năm tình hình dân số TP HCM có gì
thay đổi? (già đi).
 Gợi ý làm bài tập 3:
- Hãy nhắc lại trình tự đọc lược đồ?
- Hình 4.4 có tên gì?
- Chú dẫn có mấy kí hiệu? Ý nghóa từng kí hiệu? Giá trò
của các chấm trên lược đồ?
- Tìm trên lược đồ những khu vực tập trung nhiều chấm
nhỏ? ( 500 000 người)?
- Mật độ chấm dày nói lên điều gì?
- Những khu vực mật độ dân số cao phân bố ở đâu?
- Tìm trên lược đồ vò trí các khu vực có chấm tròn lớn
và vừa? Các đô thò tập trung phân bố ở đâu?
- Kể tên và xác đònh các siêu đô thò? Thuộc các nước
nào? Các con sông lớn thuộc nước nào?
- GV đánh giá kết quả thực hành, biểu dương nhóm tích
cực, phê bình nhóm còn hạn chế.
Sau 10 năm hình dáng tháp
tuổi đã thay đổi.

- Đáy tháp thu hẹp lại.
- Thân tháp mở rộng hơn.
=> Tình hình dân số TP HCM
già đi.
- Nhóm tuổi lao động tăng.
- Nhóm tuổi từ 0 - 14 giảm.
3. Bài tập 3:
- Khu vực tập trung dân đông:
Đông Á, Đơng Nam Á, Nam
Á.
- Các đô thò tập trung phân bố
ở ven biển (Thái Bình Dương,
Đại Tây Dương) và trung lưu,
hạ lưu các sông lớn.
5. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
5.1. Tổng kết:
GV nhấn mạnh lại những phần trọng tâm của bài thực hành.
5.2. Hướng dẫn HS tự học:
* Đối với bài học ở tiết này:
- Về hoàn thành bài thực hành.
- Hoàn thành bài tập bản đồ.
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Chuẩn bò bài “ Môi trường xích đạo ẩm”.
Năm học 2014 - 2015 Người thực hiện:
Trần Thò Chi
15
MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG, HOẠT ĐỘNG
KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG

Trường THCS Thò Trấn

Kế hoạch bài học
Đòa Lí 7
 Ôân lại các đới khí hậu chính trên Trái đất (Lớp 6), ranh giới các đới khí hậu.
6. Phụ luc:
PHẦN HAI

ChươngI

MỤC TIÊU CHUNG TOÀN CHƯƠNG
1. Kiến thức:
- Biết vò trí đới nóng trên bản đồ tự nhiên thế giới.
- Giúp học sinh nắm được đặc điểm các môi trường đòa lí: Môi trường đới
nóng. Môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa.
- Hiểu rõ đặc điểm và các hình thức canh tác của con người trong từng kiểu
môi trường ở đới nóng.
2. Kó năng:
- Rèn kó năng đọc lược đồ và các sơ đồ lát cắt đòa hình.
3. Thái độ: Giúp học sinh yêu thích học tập bộ môn.
Bài 5 - Tiết: 5
Tuần dạy: 3
Ngày dạy: 1/9/2014
Năm học 2014 - 2015 Người thực hiện:
Trần Thò Chi
16

Trường THCS Thò Trấn
Kế hoạch bài học
Đòa Lí 7
1. MỤC TIÊU :
1.1. Kiến thức:

- HS biết: Xác đònh được vò trí của đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường đới
nóng.
- HS hiểu: Hiểu được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ và lượng mưa
cao quanh năm, có rừng rậm xanh quanh năm).
1.2. Kó năng:
- HS thực hiện được: Đọc được lược đồ khí hậu xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm
xích đạo xanh quanh năm. Rèn học sinh các kó năng sống cần thiết trong học tập đòa lí:
suy nghó, tự tin trình bày vấn đề,…
- HS thực hiện thành thạo: Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua sự mô tả hoặc
tranh, ảnh.
1.3. Thái độ:
- Thói quen: Giúp HS yêu thích học tập bộ môn.
- Tính cách: Học sinh có ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ tài nguyên rừng,…
2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Môi trường xích đạo ẩm
3. CHUẨN BỊ:
3.1. G iaó viên : - Bản đồ các môi trường đòa lí
- Tranh, ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng ngập mặn.
3.2. H ọc sinh : - Tập bản đồ.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn đònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện
4.2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra tập bản đồ của HS.
4.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
* Hoạt động 1: (1 phút) Vào bài
Môi trường xích đạo ẩm có đặc điểm tự nhiên như
thế nào ? Cảnh quan nơi đây ra sao ? Ta vào bài học
hôm nay. Tiết 5: “Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm”
* Hoạt động 2: (10 phút) Tìm hiểu đới nóng:
* Mục tiêu: HS nắm vững ranh giới và đặc điểm của
đới nóng.

- Cho HS quan sát H5.1/ SGK và lược đồ “ Các môi
trường đòa lí” trên thế giới.
+ Hãy xác đònh ranh giới các môi trường đòa lí?
+ Tại sao nói đới nóng còn có tên là “ nội chí tuyến”?
+ So sánh diện tích của đới nóng so với diện tích đất
nổi trên Trái đất?
+ Đặc điểm tự nhiên của đới nóng có ảnh hưởng thế
nào đến giới thực vật và sự phân bố dân cư của khu vực
I. Đới nóng:
Năm học 2014 - 2015 Người thực hiện:
Trần Thò Chi
17

Trường THCS Thò Trấn
Kế hoạch bài học
Đòa Lí 7
này?
- HS trình bày, bổ sung, GV kết luận:
. Vò trí nội chí tuyến nên có nhiệt độ quanh năm cao,
gió Tín phong thổi thường xuyên.
. 70% thực vật của trái đất sống trong rừng rậm của đới.
. Là nơi có nền nông nghiệp cổ truyền lâu đời,  nơi
tập trung dân đông. . .
- Dựa vào H5.1 SGK nêu tên các kiểu MT của đới
nóng? MT nào chiếm diện tích lớn nhất?
* Hoạt động 3:(20 phút) Tìm hiểu môi trường xích đạo
ẩm:
* Mục tiêu: HS xác đònh và nắm vững đặc điểm môi
trường xích đạo ẩm.
- Xác đònh giới hạn của môi trường xích đạo ẩm? Quốc

gia nào nằm gọn trong môi trường xích đạo ẩm?
(Singapo) Xác đònh vò trí của Singapo? ( khoảng 1
o
B).
- Quan sát biểu đồ t
0
và lượng mưa của Singapo cho
nhận xét => tìm ra đặc trưng của khí hậu xích đạo ẩm.
- Cho HS thảo luận nhóm: (4 nhóm - 4’).
+ N1,2: Nhận xét diễn biến nhiệt độ trong năm?
+ N3,4: Nhận xét về diễn biến lượng mưa trong năm?
- Gợi ý:  Nhiệt độ:
. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa mùa hè và mùa đông?
. Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình tháng?
. Kết luận ?
 Lượng mưa:
. Lượng mưa TB?
. Đặc điểm lượng mưa trong tháng?
. Lượng mưa TB năm?
. Kết luận?
- Cho các nhóm trình bày, bổ sung, GV chuẩn kiến
thức.
=> GV khái quát cho HS nhớ dạng biểu đồ khí hậu
Singapo là đại diện cho tính chất khí hậu của môi
- Nằm giữa hai chí tuyến, chiếm
diện tích đất nổi khá lớn trên
trái đất.
- Giới thực vật rất phong phú.
- Là khu vực đông dân của TG.
II. Môi trường xích đạo ẩm:

- Nằm từ khoảng 5
o
B - 5
o
N.
1. Khí hậu:
- Nóng, ẩm, mưa nhiều quanh
năm.
- Chênh lệch nhiệt độ giữa mùa
hè và mùa đông thấp (3
o
C).
- Nhiệt độ trung bình năm
khoảng 25
o
C - 28
o
C.
- Lượng mưa trung bình năm từ
1500 - 2500 mm.
Năm học 2014 - 2015 Người thực hiện:
Trần Thò Chi
18

Trường THCS Thò Trấn
Kế hoạch bài học
Đòa Lí 7
trường xích đạo ẩm.
- HS quan sát H5.3 và 5.4 SGK cho biết:
+ Rừng có mấy tầng chính? Kễ tên và xác đònh vò trí

từng tầng?
+ Đặc điểm thực vật rừng sẽ ảnh hưởng tới sự thay đổi
động vật như thế nào?
- GV kết luận về đặc điểm của môi trường xích đạo
ẩm. => Giáo dục ý thức bảo vệ rừng và xây dựng phát
triển kinh tế.
2. Rừng rậm xanh quanh năm:
- Độ ẩm và nhiệt độ cao thuận
lợi cho nhiều loài cây phát triển.
Cây rừng rậm rạp, xanh tốt
quanh năm, nhiều tầng, nhiều
dây leo, chim thú,…
5. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
5.1. Tổng kết:
- Đặc điểm của khí hậu của môi trường xích đạo ẩm?
Nóng, ẩm, mưa nhiều quanh năm. Chênh lệch nhiệt độ giữa mùa hè và mùa đông
thấp (3
o
C). Nhiệt độ trung bình năm khoảng 25
o
C - 28
o
C. Lượng mưa trung bình năm từ
1500 - 2500 mm.
5.2. Hướng dẫn tự học
* Đối với bài học ở tiết này:
- Hướng dẫn HS làm BT 3,4 / SGK.
- Về học kỹ bài; Hoàn thành bài tập bản đồ.
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Sưu tầm những tranh, ảnh xavan nhiệt đới.

- Chuẩn bò bài “ Môi trường nhiệt đới”.
. Tìm hiểu về đặc điểm môi trường nhiệt đới, khí hậu nhiệt đới có đặc điểm gì?
6. Phụ lục:
Bài 6 - Tiết: 6
Tuần dạy: 3
Ngày dạy: 4/9/2014
1. MỤC TIÊU :
1.1. Kiến thức:
- HS nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xavan hay đồng
cỏ cao nhiệt đới. Biết đặc điểm của đất và biện pháp bảo vệ môi trường nhiệt đới.
- Biết hoạt động kinh tế của con người là một trong những nguyên nhân làm thoái hóa
đất, diện tích xa van và nửa hoang mạc ở đới nóng ngày càng mở rộng.
Năm học 2014 - 2015 Người thực hiện:
Trần Thò Chi
19

Trường THCS Thò Trấn
Kế hoạch bài học
Đòa Lí 7
- HS hiểu được đặc điểm của môi trường nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời kỳ khô
hạn kéo dài), Khí hậu nhiệt đới (nóng quanh năm, lượng mưa thay đổi, càng về gần chí
tuyến càng giảm và số tháng khô hạn kéo dài).
1.2. Kó năng:
- HS thực hiện được: Củng cố và luyện tập kỹ năng đọc biểu đồ khí hậu.
Củng cố kỹ năng nhận biết về MT đòa lí qua ảnh chụp, tranh vẽ.
Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên (đất và rừng), giữa hoạt động
kinh tế của con người và môi trường ở đới nóng.
- HS thực hiện thành thạo: Kó năng trình bày vấn đề, kó năng giao tiếp trong hoạt động
nhóm.
1.3. Thái độ:

- Thói quen: Yêu thiên nhiên và yêu thích học tập bộ môn.
- Tính cách: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường tự nhiên, phê phán các hoạt động
làm ảnh hưởng xấu đến môi trường.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Khí hậu và đặc điểm của môi trường
3. CHUẨN BỊ:
3.1.Giáo viên: - Lược đồ các môi trường đòa lí.
- Biểu đồ khí hậu nhiệt đới ( H6.1; 6.2 phóng to).
- Tranh “Rừng nhiệt đới”
3.2. H ọc sinh : - nh sưu tầm (nếu có).
- Tập bản đồ đòa lí.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn đònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện
4.2. Kiểm tra miệng:
- Hãy hoàn thành cách nhận biết biểu đồ khí hậu xích đạo ẩm qua yếu tố nhiệt độ và
lượng mưa?
Nhiệt độ Lượng mưa
Những đặc điểm cơ bản
của khí hậu xích đạo ẩm
- Chênh lệch giữa mùa hè
và mùa đông thấp (3°C).
- Trung bình năm khoảng
25°C - 28°C.
- TB tháng từ 170 mm - 250
mm.
- TB năm từ 1500 - 2500
mm.
Kết luận
Nng ẩm quanh năm. Mưa nhiều quanh năm.
4.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học


*
Hoạt động
1
: (1 phút) Vào bài
Đặc điểm của môi trường nhiệt đới như thế nào, lợi thế
gì cho hoạt động kinh tế ? Ta vào bài học hôm nay.
Tiết 6: “Môi trường nhiệt đới”
Năm học 2014 - 2015 Người thực hiện:
Trần Thò Chi
20

Trường THCS Thò Trấn
Kế hoạch bài học
Đòa Lí 7
*
Hoạt động 2: (12 phút) Tìm hiểu Khí hậu đới nóng
* Mục tiêu: HS nắm vững và trình bày đặc điểm khí
hậu đới nóng.
- Yêu cầu HS đọc thuật ngư õ“Đá ong”,“đá ong hoá “ và
“ đất feralit”.
- GV giới thiệu rừng hành lang  rừng mọc dài hai bên
bờ sông, suối.
- Xavan:  thảm cỏ liên tục phủ kín mặt đất có độ cao
khoảng 0,8m xavan là thảm nhiệt đới đặc trưng của các
cao nguyên Trung và Đông Phi.
- Đất feralit:  là đất đặt trưng của đới nóng
- Dựa vào lược đồ các môi trường đòa lí xác đònh vò trí
của các môi trường nhiệt đới.
- GV giới thiệu, xác đònh vò trí 2 đòa điểm Malacan

(9
0
B) và Giamêna (12
0
B) trên H5.1 / SGK => Nhấn
mạnh cùng trong 1 môi trường nhiệt đới hai đòa điểm
chênh lệch nhau 3 vó độ Bắc.
=> Làm cơ sở cho sự phân tích, so sánh biểu đồ khí hậu
ở 2 vó độ có sự phân hoá khí hậu khác nhau.
- Quan sát biểu đồ khí hậu H 6.1 và H 6.2 cho nhận xét
về sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa ở 2 đòa điểm.
- Cho HS thảo luận nhóm: (4 nhóm - 4’).
+ N1,2: Cho nhận xét về sự phân bố nhiệt độ ở 2 biều
đồ? Kết luận về sự thay đổi nhiệt độ đó?
+ N3,4: Cho nhận xét về sự phân bố lượng mưa của 2
biểu đồ?
- Cho HS các nhóm trình bày, bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức theo bảng.
1. Khí hậu:
- Nằm từ khoảng 5
0
B và 5
0
N
đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.

Đòa điểm
Nhiệt độ Lượng mưa
B.đ nhiệt
Thời kì

tăng
t
0
TB
Số tháng có
mưa
Số tháng
không
mưa
TB
(mm)
Malanca
( 9
0
B)
25- 28
0
C
3
0
C
TK1: t3, 4.
TK2:t10,11
25
0
C
-9 tháng
- Tập trung từ T5
- T10
- 3 tháng .

- t1,2,12
841
Giamêna
( 12
0
B )
22 – 34
0
C
12
0
C
Tk1: t4, 5
Tk2: t8, 9
22
0
C
- 7 tháng
- T5 – T9
5 tháng
t1,2,3,11,12
647
Kết luận
Tăng 3-
12
0
C
2 lần t
0
tăng

trong năm
Giảm từ
25 -22
0
C
Giảm dần từ 3 –
9 tháng
Tăng từ 3 -
9 tháng
Giảm
- Qua kết quả bảng trên hãy đưa ra nhận xét về đặc
Năm học 2014 - 2015 Người thực hiện:
Trần Thò Chi
21

Trường THCS Thò Trấn
Kế hoạch bài học
Đòa Lí 7
điểm khí hậu nhiệt đới?
- Khí hậu nhiệt đới có điểm khác khí hậu xích đạo như
thế nào?
- GV kết luận hoàn chỉnh đặc điểm khí hậu nhiệt đới.
- Đặc điểm khí hậu nhiệt đới có ảnh hưởng và chi phối
thiên nhiên môi trường nhiệt đới như thế nào => Ta
sang phần 2.
*
Hoạt động 3: (18 phút) Tìm hiểu đặc điểm của môi
trường nhiệt đới:
* Mục tiêu: HS nắm vững đặc điểm môi trường nhiệt
đới và qua đó giáo dụcý thức bảo vệ môi trường.

- Cho HS quan sát H6.3 và H6.4, Cho nhận xét về sự
giống và khác nhau của 2 đới xavan? Giải thích tại sao
có sự khác nhau đó?
- Giống: Cùng trong thời kì mùa mưa.
- Khác: H 6.3: Cỏ thưa, không xanh tốt, ít cây cao,
không có rừng hành lang. Còn H 6.4: Thảm cỏ dày,
xanh hơn, nhiều cây cao phát triển, phía xa có rừng
hành lang.
- Vì lượng mưa, thời gian mưa ở Kênia ít hơn Trung Phi,
thực vật thay đổi theo.
=> GV nhận xét.
- Nhiệt độ quanh năm cao, như vậy lượmg mưa có ảnh
hưởng sâu sắc tới thiên nhiên và con người hay không?
- Sự thay đổi lượng mưa của môi trường nhiệt đới ảnh
hưởng tới thiên nhiên ra sao? Thực vật như thế nào?
- Mực nước sông như thế nào?
- Mưa tập trung vào 1 mùa ảnh hưởng  đất ra sao?
 Giáo dục môi trường:
- Cho biết đặc điểm chung của đất ở môi trường nhiệt
đới?
- Cần phải có biện pháp gì để bảo vệ đất ở môi trường
nhiệt đới?
- Cho HS đọc SGK => Quá trình hình thành đất feralit
- Đặc điểm:
. Nóng quanh năm, có thời kì
khô hạn. Càng gần chí tuyến
biên đôï nhiệt trong năm lớn
dần, lượng mưa trung bình
giảm dần, thời kì khô hạn kéo
dài.

2. Đặc điểm của môi trường
nhiệt đới:
- Thực vật: Thay đổi theo mùa.
- Càng về 2 chí tuyến thực vật
càng nghèo nàn, khô cằn hơn.
Thực vật: rừng thưa, đồng cỏ
cao nhiệt đới.
- Sông có 2 mùa : lũ và cạn.
- Đất feralit dễ xói mòn, rửa
trôi (nếu canh tác không hợp lí
và rừng bò phá bừa bãi).
- Vùng nhiệt đới có đất và khí
hậu thích hợp với nhiều loại
cây lương thực và cây công
nghiệp.
Năm học 2014 - 2015 Người thực hiện:
Trần Thò Chi
22

Trường THCS Thò Trấn
Kế hoạch bài học
Đòa Lí 7
và tại sao khí hậu nhiệt đới có 2 mùa, mưa và khô hạn
rõ ở những nơi khu vực đông dân nhất TG?
- Cần chú ý đặc biệt chú trọng tưới tiêu trong mùa khô.
- Liên hệ => công trình thuỷ lợi lòng hồ Dầu Tiếng ở
Tây Ninh.
- Tại sao xavan càng mở rộng?
- Mưa theo mùa, phá rừng, cây bụi, đất rừng  nương
rẫy. . .

 Giáo dục MT:
- Cho biết nguyên nhân chính nào làm cho đất bò thoái
hoá và diện tích xavan, nữa hoang mạc ngày càng mở
rộng?
- Hoạt động kinh tế của con người. . .
Phân tích mối quan hệ:
+ Giữa đất và rừng?
+ Giữa hoạt động kinh tế của con người và môi trường
ở đới nóng?
- Là HS chúng ta cần có thái độ ra sao đối với tình trạng
trên?
Phải có ý thức bảo vệ rừng, trồng cây chống xói mòn
đất. . . giữ gìn, bảo vệ môi trường tự nhiên. Đồng thời
phải có thái độ phê phán những hoạt động, hành vi làm
ảnh hưởng xấu đến môi trường tự nhiên.
5. Tổng kết và hướng dẫn học tập
* Tổng kết:
- Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới?
Nóng quanh năm, có thời kì khô hạn. Càng gần chí tuyến biên đôï nhiệt trong năm lớn
dần, lượng mưa trung bình giảm dần, thời kì khô hạn kéo dài.
* Hướng dẫn tự học:
Đối với bài học ở tiết này:
- Về học kỹ bài.
- Hoàn thành bài tập bản đồ.
Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Chuẩn bò bài “ Môi trường nhiệt đới gió mùa”.
 Tìm hiểu: Tại sao nói ĐNÁ và Nam Á là khu vực điển hình của môi trường nhiệt
đới gió mùa? Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa?
6. Phụ lục:
Năm học 2014 - 2015 Người thực hiện:

Trần Thò Chi
23

Trường THCS Thò Trấn
Kế hoạch bài học
Đòa Lí 7
Bài 7 - Tiết: 7

Tuần dạy: 4
Ngày dạy: 8/9/2014
1. MỤC TIÊU :
1.1. Kiến thức:
- Biết được nguyên nhân cơ bản hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của gió
mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông.
- Nắm được 2 đặc điểm của môi trường nhiệt đới gió mùa (nhiệt độ thay đổi theo mùa
gió, thời tiết diễn biến thất thường ). Điều này chi phối thiên nhiên và hoạt động của con
người theo nhòp điệu gió mùa.
- Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đặc sắc và đa dạng ở đới
nóng.
- Nhận biết và ý thức được việc cải tạo thiên nhiên  bắt thiên nhiên phục vụ lại cho
con người.
1.2. Kó năng:
- HS thực hiện được: Kỹ năng đọc bản đồ, ảnh đòa lí, biểu đồ khí hậu, nhận biết khí
hậu nhiệt đới gió mùa.
- HS thực hiện thành thạo: Kỹ năng trình bày vấn đề, khả năng giao tiếp,
1.3. Thái độ:
- Thói quen: Biết liên hệ được đòa phương.
- Tính cách: Học sinh ý thức được việc cải tạo thiên nhiên.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Khí hậu và đặc điểm môi trường nhiệt đới gió mùa
3. CHUẨN BỊ:

3.1 : Giáo viên - Bản đồ khí hậu Việt Nam. (Bản đồ các môi trường đòa lí)
3.2 : Học sinh.: Tập bản đồ đòa lí, tranh sưu tầm ( nếu có).
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
4.1. Ổn đònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện
4.2. Kiểm tra miệng :
Chọn những câu trả lời đúng :
- Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới?
Lượng mưa thay đổi theo mùa, tập trung chủ yếu vào mùa mưa. Nhiệt độ cao quanh
năm, trong năm có thời kỳ khô hạn.
4.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
* Hoạt động 1: (1 phút) Vào bài
Khu vực Đông Nam Á và Nam Á là đặc trưng của kiểu
môi trường nhiệt đới gió mùa. Kiểu môi trường này có
đặc điểm ra sao? Ta vào bài học hôm nay.
Năm học 2014 - 2015 Người thực hiện:
Trần Thò Chi
24

Trường THCS Thò Trấn
Kế hoạch bài học
Đòa Lí 7
Tiết 7:
“Môi trường nhiệt đới gió mùa”
* Hoạt động 2: (14 phút) Tìm hiểu khí hậu:
* Mục tiêu: HS nắm vững và trình bày đặc điểm khí hậu
môi trường nhiệt đới gió mùa.
- GV yêu cầu HS xác đònh vò trí của môi trường nhiệt đới
gió mùa trên lược đồ ?
- Giảng giải : Toàn bộ môi trường nhiệt đới gió mùa của

đới nóng nằm trong khu vực Nam Á và ĐNÁ => VN là
quốc gia nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa điển hình
này .
- Giới thiệu thuật ngữ “ gió mùa”.
- Quan sát H7.1 ; H7.2 / SGK. Chú ý bảng chú dẫn :
+ Màu sắc biểu thò yếu tố gì ?
+ Mũi tên có hướng chỉ ?
+ Nhận xét hướng gió thổi vào mùa hè, vào mùa đông
của các khu vực ?
+ Do đặc điểm của hướng gió thổi hai mùa gió => mang
theo tình chất gì ?
+ Cho nhận xét về lượng mưa ở các khu vực này trong
mùa hè và mùa đông ?
+ Giải thích tại sao có sự chênh lệch đó ?
- GV kết luận, khắc sâu kiến thức cho HS .
- Quan sát H7.1 ; 7.2, cho biết tại sao hướng gió ở Nam Á
lại  hướng cả hai mùa hè và đông ?
- Cho HS thảo luận nhóm: ( 4 nhóm - 4’).
Nội dung: Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa H7.3 ;
7.4. Cho biết diễn biến nhiệt độ và lượng mưa trong năm
của Hà Nội có gì khác so với Mumbai ?
- Cho các nhóm trình bày, bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
Hà Nội ( 21
0
B) Mum bai (19
0
B)
t
0
L.mưa t

0
L. mưa
Mùa

>
30
0
C
Lớn
( m.mưa)
< 30
0
C
Mưa lớn
(m.mưa)
Mùa
đông
<
18
0
C
Ít (mùa mưa ít ) > 23
0
C
Rất nhỏ
(m.khô)
B.độ
nhiệt
năm
12

0
C
Trung bình:
1722
mm
7
0
C
T.bình:
1784 mm
- GV giới thiệu tính chất thất thường của thời tiết cho HS
1. Khí hậu:
- Đặc điểm nổi bật của khí hậu
nhiệt đới gió mùa là nhiệt độ và
lượng mưa thay đổi theo mùa
gió.
( Nhiệt độ TB năm > 20
0
C
 Lượng mưa TB > 1500 mm/
năm, mùa khô ngắn, có lượng
mưa nhỏ.
 Thời tiết diễn biến thất
thường, hay có thiên tai lũ lụt,
hạn hán. . . )
Năm học 2014 - 2015 Người thực hiện:
Trần Thò Chi
25

×