Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Giáo án vật lý 6 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.32 KB, 83 trang )

Giáo án vật lí 6

Năm học: 2011 - 2012
Giáo viên: Trần Xuân Hưng - Trường THCS số 2 Tân Mỹ
1
Tiết 1
Soạn :
Giảng:
Chương 1: CƠ HỌC
Bài 1 + 2:
ĐO ĐỘ DÀI
I/MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết cách xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo.
- Biết đo độ dài một số trường hợp thông thường theo qui tắc sau :
- Ước lượng chiều dài cần đo.
- Chọn thước đo thích hợp.
- Đặt thước đo đúng.
- Biết tính giá trị trung bình.
2. Kĩ năng :
- Biết ước lượng gần đúng độ dài cần đo , độ dài trong một số trường hợp thường dùng.
- Biết tính giá trị trung bình kết quả cần đo.
- Đo chính xác các độ dài cần thiết.
3. Thái độ :
- Rèn luyện tính tập trung, độc lập của học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên:
Tranh vẽ một thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN 2mm .Tranh vẽ phóng lớn bảng 1.1
2.Học sinh:
Thước kẻ có GHĐ 1mm và thước dây.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


1.Ổn định lớp :(1 phút)
2. Kiểm tra: sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới :(2 phút)
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh về nhà tự tìm hiểu lại
đơn vị đo độ dài. (1 phút)
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về đo độ dài (20 phút)
HS : Quan sát và trả lời câu hỏi C1: Người thợ mộc ,
học sinh , người bán vải dùng thước nào để đo ?
GV: Em hãy cho biết sự khác nhau giữa các loại thước ?
I / ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI :
Học sinh về nhà tự đọc
II / ĐO ĐỘ DÀI :
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài:
C4 :
- Người thợ mọc dùng thuớc cuộn.
- Hs dùng thước thẳng.
- Người bán vải dùng thước dây.
Giáo án vật lí 6

Năm học: 2011 - 2012
Giáo viên: Trần Xuân Hưng - Trường THCS số 2 Tân Mỹ
2
và đưa ra khái niệm GHĐ và ĐCNN cho học sinh biết.
HS: Khác nhau giữa hình dạng và công dụng.
GV: Cho hs đọc C5 và gọi học sinh khác trả lời.
GV: Có 3 loại thước ghi ở C6 , nên chọn loại thước nào
để đo chiều dài sách vật lí 6 và chiều dài bàn học ?
HS: Trả lời
Hoạt động 3: Tiến hành đo độ dài (7 phút)

GV: Yêu cầu hs nghiên cứu kĩ bước tiến hành đo.
HS: Nghiên cưú trong 3 phút.
GV: Chia hoc sinh làm 4 nhóm và tiến hành đo.
HS: Đo 3 lần sau đó lấy trung bình
3
321
lll 
GV: Hướng dẫn hs thực hiện.
Hoạt động 4: Thảo luận để đưa ra cách đo độ dài (10
phút)
GV: yêu cầu học sinh nhắc lại các bước đo độ dài.
HS: Nêu 4 bước.
GV: Dựa vào phần thực hành bài trước , em hãy cho biết
độ dài ước lượng và độ dài thực tế có khác nhau không ?
- Em đặt thước như thế nào để đo ?
- Em đặt mắt theo hướng nào để đọc kết quả đo.
- Nếu đầu kia của vật không trùng với vạch nào của
thước ,ta đọc như thế nào ?
GV: Hướng dẫn hs điền vào chỗ trống câu C6
HS : Lần lược thực hiện.
C6: - Dùng thước có GHĐ 20cm và
ĐCNN 1mm để đo chiều rộng quyển
sách vật lí 6
- Dùng thước GHĐ 30cm và ĐCNN
1mm để đo chiều dài quyển sách vật lí 6
- Dùng thước có GHĐ 1m và ĐCNN
1cm để đo chiều dài bàn học
C7 : Người thợ may dùng thước thẳng để
đo
2 . Đo độ dài :

III/ CÁCH ĐO ĐỘ DÀI :
C2: - Chọn thước kẻ để đo quyển sách vật
lí 6 vì thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN
1mm.
- Chọn thước thẳng để đo chiều dài cạnh
bàn vì thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN
1cm.
C3 : Đăt thước đo dọc theo chiều dài cần
đo, vạch số O trùng với một đầu của vật.
C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc
với cạnh thước ở đầu kia của vật.
C5 : Đọc kết quả đo theo vạch chia gần
nhất với đâù kia của vật.
* Rút ra kết luận :
Giáo án vật lí 6

Năm học: 2011 - 2012
Giáo viên: Trần Xuân Hưng - Trường THCS số 2 Tân Mỹ
3
Hoạt động 5: Củng cố và vận dụng:(5 phút)
GV: Treo hình vẽ phóng lớn hìmh 2.1 lên bảng.
HS: Quan sát (theo nhóm bàn) và trả lời câu hỏi.
GV: Cho hs thảo luận cá nhân C8
HS : Thảo luận 2 phút và lựa chọn ý đúng.
GV: (Cho HS hoạt động cá nhân) quan sát hình 2.3 và
hãy cho biết độ dài của bút chì ở các hình a, b ,c ?
C6 : (1) Độ dài
(2) GHĐ
(3) ĐCNN
(4) Dọc theo

( 5) Ngang bằng với
(6) Vuông góc.
(7) Gần nhất
IV/ VẬN DỤNG:
C7: Hình C đúng
C8: Hình C đúng
C9 : a. l =7cm
b . l = 7cm
c. l = 7cm
4. Hướng dẫn về nhà tự học: (3 phút)
GV: Cho hs về nhà tiến hành đo chiều dài sải tay và chiều cao cơ thể (Câu hỏi C10) và đọc phần có thể
"em chưa biết";
- Học thuộc ghi nhớ trong SGK và làm các bài tập trong SBT.
* Chuẩn bị cho bài sau:
Để đo thể tích chất lỏng ta có thể dùng những dụng cụ gì ?
Tiết 2:
Soạn:
Giảng:
Bài 3:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Kể tên một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng; Nắm được cách đo thể tích chất lỏng.
2. Kĩ năng :
- Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thông thường.
3.Thái độ :
- Tích cực, tập trung trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
Một xô nước, tranh vẽ hình 3.2; 3.3; 3.4; 3.5 (SGK)

2. Học sinh:
Giáo án vật lí 6

Năm học: 2011 - 2012
Giáo viên: Trần Xuân Hưng - Trường THCS số 2 Tân Mỹ
4
1 bình nước đầy (chưa biết thể tích); 2 bình dựng nước mỗi bình chứa một ít nước , 1 bình đo độ, 1
vài ca đong.
II/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp ( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
HS1: Ta dùng thước có GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu để đo chiều dài quyển sách vật lí 6?
HS2: Nêu cách đo độ dài?
4. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Nêu tình huốngvào bài học(1')
GV: Đưa ra 1 - 3 tình huống có trong thực tế để học
sinh suy nghĩ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh về nhà tự tìm hiểu
lại đơn vị đo thể tích: (2 phút )
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách đo thể tích chất lỏng :
(10 phút)
GV: Treo bảng 3.1 lên bảng cho HS quan sát.
HS: Xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ này?
GV: Nếu không có ca đong thì em dùng dụng cụ nào
để đo thể tích chất lỏng ?
HS: Các loại chai có ghi sẵn thể tích .
GV : Treo hình vẽ hình 3.2 lên bảng
HS : Quan sát và cho biết GHĐ và ĐCNN của các
loại bình này ?

GV: Hãy quan sát hình 3.3 , hãy chi biết bình nào đặt
để đo chính xác nhất ?
GV: Có ba cách đặt mắt quan sát như hình 3.4 Cách
nào đúng ?
HS: Cách b
HS: Thảo luận trong 3 phút và lần lược điền vào chỗ
trống phần “kết luận” ở SGK ?
Hoạt động 3: Tổ chức cho học sinh thực hành (10
I/ ĐƠN VỊ THỂ TÍCH:
Học sinh về nhà tự đọc
II/ ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo:
C2 : Ca 1 lít
Ca
2
1
lít
Ca 5 lít
C3: Chai đã có sẵn dung tích, thùng gánh
nước …
C4: Bình a có GHĐ là 100mm ,
Bình b có GHĐ là 250ml
Bình c có GHĐ là 300ml
C5 : Chai , lọ , ca đong có ghi sẵn dung tích
2. Tìm hiẻu cách đo thể tích :
C6: Bình b
C7: Cách b đặt mắt đúng nhất.
C8 : a. 70cm
b. 50cm
3

c. 40cm
3
Giáo án vật lí 6

Năm học: 2011 - 2012
Giáo viên: Trần Xuân Hưng - Trường THCS số 2 Tân Mỹ
5
phút)
GV: Cho hs ước lượng thể tích của vật, sau đó kiểm
tra lại bằng dụng cụ đo.
HS: Thực hiện theo nhóm; báo cáo kết quả vào bảng
3.1 SGK
3. Thực hành:
4. Củng cố và hướng dẫn tự học: (8 phút)
* Củng cố : Hệ thống lại những ý chính cho hs nắm; Hướng dẫn hs làm BT 3.1 SBT
* Hướng dẫn tự học: Làm BT 3,2 ; 3.3 ; 3.4 ; 3.5 ;3.6
- Làm thế nào để xác định thể tích hòn đá ?
Tiết 3:
Soạn:
Giảng:
Bài 4:
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS biết cách đo thể tích vật rắn không thấm nước.
2. Kĩ năng :
Biết sử dụng dụng cụ đo, biết tuân thủ theo qui tắc đo.
3 . Thái độ :
Trung thực , thận trọng , biết liên kết với bạn bè.
II/ CHUẨN BỊ :

1 .Giáo viên :
Vật rắn không thấm nước, bình chia độ, bình tràn, bình chứa (Mỗi loại 4 cái )
2. Học sinh :
Nghiên cứu kĩ SGK
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
HS1: Đơn vị đo thể tích là gì ? Những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng ?
Hãy đổi : 1m
3
= ? lít = ? ml
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không
thấm nước, chìm trong nước:(8')
GV: Em hãy quan sát hình 4.2 SGK và hãy cho biết
người ta đo thể tích hòn đá bằng cách nào ?
HS: Suy nghĩ…
GV: gợi ý đưa ra cách đo để tính thể tích hòn đá.
I / CÁCH ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN
KHÔNG THẤM NƯỚC:
1. Dùng bình chia độ:
C1 : Bước 1: Đổ nước vào bình chia độ :
V
1
= 150cm
3
Bước 2 : Thả hòn đá vào bình
V
2

= 200cm
3
Bước 3 : Thể tích hòn đá là :
Giáo án vật lí 6

Năm học: 2011 - 2012
Giáo viên: Trần Xuân Hưng - Trường THCS số 2 Tân Mỹ
6
GV : Đặt vấn đề: Nếu hòn đá quá to thì ta làm bằng cách
nào?
GV: Quan sát hình 4.3 SGK và em hãy cho biết người ta
đo thể tích hòn đá bằng cách nào ?
HS: Đổ nước vào bình tràn như ở vị trí hình 4.3 a SGK
sau đó bỏ hòn đá vào , nước tràn ra bình chứa , đổ nước
ở bình chứa vào bình chia độ được thể tích bao nhiêu thì
đó là thể tích hòn đá.
HS: Đọc và thảo luận nhóm bàn trong 2 phút: tìm từ
thích hợp trong khung ở bên phải để điền vào vị trí a,b,c
ở câu C3 ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành đo thể tích
vật rắn(10 phút)
HS: Chuẩn bị sẵn bảng 4.1 vào vở.
GV: Chia hs ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm với những dụng
cụ chuẩn bị sẵn để đo thể tích.
HS: Thực hiện và ghi kết quả.
GV: Hướng dẫn và giúp đỡ cho học sinh thực hành.
Hoạt động 3: Củng cố và vận dụng: ( 10 phút)
GV: Nếu ta thay ca cho bình tràn và bát thay cho bình
chứa để đo thể tích vật ( h.4.4 ) ta cần chú ý gì ?
HS: đầu tiên ta lau khô bát . Khi nhất ca ra khỏi bát

không xách nước ra ngoài . Đổ hết nước vào bình chia
độ.
GV: Hướng dẫn hs về nhà tự làm câu C5, C6
V
2
- V
1
= 200 – 150 = 50cm
3
2. Dùng bình tràn:
C2 : Bước 1 : Đổ nước vào bình tràn
Bước 2 : Bỏ hòn đá vào bình tràn,
hứng nước chảy ra ở bình chứa
Bước 3 : Đổ nước từ bình chứa vào
bình chia độ V = 80cm
3
Vậy thể tích hòn đá là 80cm
3
C3: SGK.16 (1) Thả; (2) Dâng lên
(3) Chìm xuống ; (4) Tràn ra
3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn.
III/ VẬN DỤNG:
C4: -Lau khô bát trước khi dùng.
- Khi nhất ca không xách nước ra ngoài.
- Đổ hết nước vào bình chia độ.
C5; C6: Về nhà tự thực hiện.
4. Hướng dẫn về nhà: (10 phút )
- Ôn lại những kiến thức vừa học.
- Hướng dẫn hs làm BT 4.1 SBT.
- Về nhà học thuộc ghi nhớ SGK. Xem lại cách giải các câu C1; C2 Làm BT 4.2;4.3; 4.4 . * Câu hỏi

soạn bài:
- Để đo khối lượng ta dùng dụng cụ gì ?
- Đơn vị khối lượng ?
Giáo án vật lí 6

Năm học: 2011 - 2012
Giáo viên: Trần Xuân Hưng - Trường THCS số 2 Tân Mỹ
7
Tiết 4:
Soạn:
Giảng:
Bài 5:
KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
I/ MỤC TIÊU:
1 . Kiến thức :
- Trả lời được các câu hỏi cụ thể như : Khi đặt túi đường lên một cái cân, cân chỉ 1kg, số đó chỉ gì ?
- Trình bày được cách điều chỉnh số 0 của cân Robecvan.
2. Kĩ năng:
Đo được khối lượng một vật bằng cân.
3. Thái độ :
Hs tích cực trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Cân Robecvan và một số quả cân.
2. Học sinh : Chia làm 4 nhóm mỗi nhóm chuẩn bị giống như GV.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : (1 phút)
2 . Kiểm tra : (6 phút )
a. Bài cũ :
GV : Có mâý cách để đo thể tích vật rắn không thấm nước ? Làm BT 4.2 SBT ?
HS: Thực hiện

GV; Nhận xét, ghi điểm
3.Tình huống bài mới : (1 phút)
Trong cuộc sống khi các em đi chợ mua gạo, cá …,`khi bán người ta phài cân . Vậy cân có cấu tạo và
cách cân như thế nào? Để hểu rõ , hôm nay ta vào bài mới :
4.Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HỌAT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu khái niệm khối
lượng , đơn vị khối lượng : (7 phút)
GV: Trên hộp sữa có ghi 397g , số đó chỉ gì ?
HS: Sức nặng của hộp sữa.
GV: Trên vỏ hộp bột giặt Ômô có ghi 500g , số
đó chỉ gì ?
HS: Khối lượng hộp bột giặt.
GV: Treo bảng phụ ghi các C3,C4 ,C5, C6 lên
bảng và gọi hs lên bảng điền vào.
HS: Thực hiện
GV: Đơn vị thường dùng của khối lượng là gì ?
HS: Kilogam
GV: Ngoài kilôgam ra còn có đơn vị nào nữa ?
I/ Khối lượng, đơn vị khối lượng
1.Khối lượng :
C1: Khối lượng tịnh 397kg chỉ khối lượng
sữa trong hộp.
C2: 500g chỉ khối lượng bột giặt trong túi
C3: 500g
C4: 397g
C5 : Khối lượng.
C6: Lượng chất
2.Đơn vị khối lượng :
Đơn vị khối lượng là Kilôgam (kg)

Giáo án vật lí 6

Năm học: 2011 - 2012
Giáo viên: Trần Xuân Hưng - Trường THCS số 2 Tân Mỹ
8
HS: Gam ,miligam, tấn, tạ, yến.
GV: Cho hs viết các kí hiệu của các đơn vị này.
GV : Cho biết mối quan hệ của các đơn vị này.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách đo khối lượng
( 10 phút )
GV: Để đo khối lượng người ta dùng dụng cụ gì ?
HS: Cân
GV: Đưa ra cân Robecvan cho hs quan sát.
GV: Em hãy cho biết cấu tạo của cân này ?
HS: Mô tả như ở câu C7 SGK
GV: Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của cân
này ?
HS: Trả lời
GV: Giảng cho hs hiểu cách dùng cân Robécvan
để cân vật.
HS : quan sát
GV :Em hãy lên bảng điền vào chỗ trống câu C9 ?
HS: Thực hiện
GV; Cho hs thực hành cân vật bằng cân Robecvan
HS: thực hịên
GV: Cho hs quan sát hình 5.3; 5.4; 5.5 ; 5.6 SGK
HS : Quan sát
GV: Em hãy cho biết tên của các loại cân này ?
HS: Trả lời
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dung : (10

phút)
GV; Về nhà em quan sát GHĐ và ĐCNN của cân
mà bố mẹ em dùng
GV: Trước cái cầu có ghi 5t trên tấm biển . Vậy
chữ 5t có nghĩa gì ?
HS: Nghĩa là trọng tải của cầu là 5t
Ngoài ra còn có các đơn vị khác là : gam (g) ,
miligam(mg) , tấn (t)
1kg=1000g
1g=1000mg
1tấn = 1000kg
II/ Cách đo khối lượng :
1.Tìm hiểu cân Robecvan :
C7: SGK
C8: SGK
2. Cách dùng cân Robecvan
C9: (1) Điều chỉnh số O
(2) Vật đem cân
(3) Quả cân
(4) Thăng bằng
(5) Đúng giữa
(6) Quả cân
(7) Vật đem cân
III/ Vận dụng :
C13: Nghĩa là khối lượng tối đa mà cầu chịu
được là 5t .
HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố và hướng dẫn tự học : (10 phút )
1. Củng cố :
Hệ thống lại kiến thức chính của bài . Hướng dẫn hs làm BT 5.1SBT
2. Hướng dẫn tự học;

a. Bài vừa học : - Học thuộc ghi nhớ SGK
Giáo án vật lí 6

Năm học: 2011 - 2012
Giáo viên: Trần Xuân Hưng - Trường THCS số 2 Tân Mỹ
9
-Làm BT 5.2;5.3;5.4;5.5
b . Bài sắp học : “Lực – Hai lực cân bằng”
Câu hỏi soạn bài : - Thế nào là hai lực cân bằng ?
IV/ Bổ sung :
Giáo án vật lí 6 
Tuần : 6
Ngày soạn :…….
Tiết : 6 LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I/ Muc tiêu :
1. Kiến thức:
Chỉ ra được ví dụ về lực đâỷ ,lực kéo ,chỉ ra được phương và chiều của lực
Nêu được ví ụu về hai lực cân bằng
2. Kĩ năng :
Làm được các TN ở SGK
3. Thái độ :
Hs tích cực , tập trung trong học tập
II/ Chuẩn bị :
1.Giáo viên :
Một xe lăn , một lò xo tròn, một lò xo mềm dài khoảng 10cm , một quả gia trọng bằng sắt ,một cái giá
kẹp để giữ lò xo.
2.Học sinh :
Nghien cứu kĩ SGK
III/ Giảng dạy :
1.Ổn dịnh lớp :( 1 phút )

2.Kiểm tra : (5 phút )
a.Bài cũ :
GV: Em hãy nêu phần “ghi nhớ” bài” Khối lượng – đo khối lượng” ?
HS: Trả lời
GV; Nhận xét , ghi điểm
b.Sự chuẩn bị của hs cho bài mới :
3.Tình huống bài mới :(1phút )
Nêu tình huống như ghi ở SGK
4.Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
Giáo án vật lí 6

Năm học: 2011 - 2012
Giáo viên: Trần Xuân Hưng - Trường THCS số 2 Tân Mỹ
10
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu về lực (13 phút)
GV: Bố trí TN như hình 6.1SGK
HS: quan sát
GV: Em hãy nhận xét về tác dụng của lò xo lá
tròn lên xe và của xe lên lò xo ?
HS: Xe tác dụng vào lò xo , lò xo cũng tác dụng
lại xe một lực
GV: Em thấy lò xo như thế nào ?
HS; Biến dạng
GV : Bố trí TN như hình 6.2 SGK
HS: Quan sát
GV: Hãy nhận xét về tác dụng của lò xo lên xe khi
kéo xe dãn ra?
HS: Lò xo tác dụng lên xe một lực bằng lực xe tác
dụng lên lò xo

GV; Hướng dẫn hs làm TN như hình 6.3 SGK
GV: Em hãy nhận xét về tác dụng của nam châm
lên quả cầu ?
HS : Trả lời
GV: Hãy chọn từ trong khung để điền vào chỗ
trống đó ?
HS:Lên bảng thực hiện
GV: Qua bài này ta rút đượckết luận gì ?
HS ; Nêu kết luận
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phương và chiều của
lực :( 5 phút )
GV: Để hiểu rõ phương và chiều của lực ta làm lại
TN hình 6.1 và 6.2 sgk
HS: Quan sát TN
GV: Hãy xác định phương và chiều của lực do lò
xo tác dụng lên xe lăn ?
HS : trả lời
GV :Hãy xác định phương và chiều của lực do NC
tác dụng lên quả nặng ?
HS: Phương song song vơí trục cuả nam châm ,
chiều từ trái sang phải
HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu hai lực cân bằng :( 5
phút)
GV: Quan sát hình 6.4 và hãy dự đoán xem sợi
dây dịch chuyển như thế nào nếu đội trái mạnh hơn
I/ Lực :
1.Thí nghệm:
C1: Lò xo tác dụng trở lại xe một lực bằng
lực đẩy xe cho lò xo ép lại
C2 : Lò xo tác dụng lên xe một lực bằng lực

xe tác dụng tác lên lò xo
C3: Nam châm tác dụng lên quả nặng một
lực bằng lực quả nặng tác dụng lên nam châm
C4: (1) : Lực đẩy
(2) : Lực ép
(3) : Lực kéo
(4) : Lục kéo
(5) : Lực hút
2.Kết luận : (SGK )
II/ Hai lực cân bằng :
C6 : Dây chuyển động sang trái nếu đội trái
mạnh hơn , dây chuyển động sang phải nếu đội
Giáo án vật lí 6

Năm học: 2011 - 2012
Giáo viên: Trần Xuân Hưng - Trường THCS số 2 Tân Mỹ
11
đội phải , đội phải mạnh hơn đội trái , hai đội bằng
nhau ?
HS: Trả lời
GV: Hãy xác định phương và chiều của lực mà
hai đội tác dụng vào dây ?
HS: Cùng phương nhưng lực ngược nhau
GV: Treo bảng phụ đã kẻ sẵn câu C8 lên bảng và
gọi hs lên bảng thực hiện
HS: thực hiện
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụng :(10
phút )
GV: Hãy quan sát hình 6.5 và hãy điền vào chỗ
trống từ thích hợp ?

HS: Lực đẩy
GV: Hãy quan sat hình 6.6 và hãy điền vào chỗ
trống thích hợp ?
HS: lực kéo
GV:Hãy tìm 1 ví dụ về hai lựccân bằng ?
HS: Quyển sách đặt trên bàn quả bóng đang treo .
phải mạnh hơn ,dây đứng yên nêu hai đội bằng
nhau
IV/ Vận dụng:
C8:
(1) Cân bằng
(2) Đứng yên
(3) Chuều
(4) Phương
(5) Chiều
C9: a. Lực đẩy
b.Lực kéo
HOẠT ĐỘNG 5 : Củng cố và hướng dẫn tự học : (5 phút )
1. Củng cố :
Hướng dẫn hs làm BT 6.1 và 6.2 SBT
2 . Hướng dẫn tự học :
a. Bài vừa học :
Học thuộc phần “ghi nhớ ” SGK . Làm BT 6.3; 6.4; 6.5 SBT
b.Bài sắp học : “Tim hiểu kết quả tác dụng của lực”
*Câu hỏi soạn bài :
- Khi có lực tác dụng lên một vật thì nó có thể gây ra kết quả gì?
IV/ Bổ sung:
Giáo án vật lí 6

Năm học: 2011 - 2012

Giáo viên: Trần Xuân Hưng - Trường THCS số 2 Tân Mỹ
12
Giáo án vật lí 6 
Tuần : 7
Ngày soạn : ……
Tiết : 7 TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
I/Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nêu được một số ví dụ về lực tác dụng có thể làm vật biến dạng
2.Kĩ năng :
Làm được các thí nghiệm về kết quả tác dụng của lực
3. Thái độ :
Ổn định, tập trung ,tích cực trong học tập
II/Chuẩn bị:
1.Giáo viên :
1 xe lăn ,1 máng nghiêng, 1 lò xo mềm , 1 lò xo lá tròn , 1 hòn bi , 1 sợi dây
2. Học sinh :
Chia làm 4 nhóm ,mỗi nhóm chuẩn bị như giáo viên
III/Giảng dạy :
1. Ổn định lớp :(1phút )
2. Kiểm tra: ( 5 phút )
a. Bài cũ :
GV: Hãy nêu phần “ghi nhớ” bài “lực- hai lực cân bằng” ? Đầu tàu tác dụng vào toa tàu là lực
kéo hay lực đẩy ?
HS : Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
b.Sự chuẩn bị của hs cho bài mới :
3.Tình huống bài mới : (1 phút)
Giáo viên đưa ra tình huống như ghi ở sgk
4. Bài mới :

Giáo án vật lí 6

Năm học: 2011 - 2012
Giáo viên: Trần Xuân Hưng - Trường THCS số 2 Tân Mỹ
13
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu những hiện tượng
cần chú ý khi có lực tác dụng:(10 phút
GV: Những hiện tượng nào sau đây có sự biến
đổi chuyển động ?
- Vật chuyển động bỗng dừng lại
- Vật chuyển động nhanh hơn
- Vật chuyển động chậm lại
- Vật đứng yên mãi mãi
HS : Vật đứng yên mãi mãi không có sự
chuyển động
GV: Hãy tìm 4 ví dụ về biến đổi chuyển động ?
HS : Trả lời
GV : Vậy biến dạng là gì ?
HS: Là biến đổi hình dạng của vật
GV :Gọi một học sinh trả lời câu hỏi đầu bài
HS: Trả lời
GV: Chấn chỉnh và cho hs ghi vào vở
HOẠT ĐỘNG 2 :Tìm hiểu những kết quả tác dụng
của lực :(8 phút)
GV: Làm TN như hình 6.1SGK
HS: Quan sát
GV: Nhận xét về kết quả tác dụng của lực lên lò
xo lúc đó
Hs: Trả lời

GV: Hướng dẫn hs làm TN như hìh 7.7sgk
GV :Em hãy nhận xét về kết quả tác dụng của
lực mà tay ta tác dụng lên xe qua sợi dây ?
HS : Trả lời
GV: Tương tự hướng dẫn hs làm TN và giải câu
C5, C6
HS: Thực hiện
GV: Treo bảng phụ có ghi sẵn câu C7 lên bảng
HS: Quan sát
GV :Gọi hs lên bảng điền vào vị trí này
HS : Thực hiện
GV: Em hãy viết đầy đủ các câu ở câu C8 ?
HS : (1) Biến đổi chuyển động của
(2) Biến dạng
I/ Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có
lực tác dụng :
1. Những biến đổi của chuyển động :
C1 : (SGK )
2.Những sự biến dạng :
C2: Cung đang dương là cung có cánh và
dây thay đổi hình dạng
II / Những kết quả tác dụng của lực :
1. Thí nghiệm :
C3: Lò xo lá tròn tác dụng lên xe một lực
đẩy làm xe chuyển động
C4: Lực tay ta tác dụng lên xe thông qua
sơi dây làm xe dừng lại
2.Kết luận:
C7: (1) Biến đổi chuyển động của
(2) Biến đổi chuyển động của xe

( 3) Biến đổi chuyển động của
(4) Biến dạng
C8 : (1) Biến đổi chuyển động của
Giáo án vật lí 6

Năm học: 2011 - 2012
Giáo viên: Trần Xuân Hưng - Trường THCS số 2 Tân Mỹ
14
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bứơc vận dụng: (10
phút )
GV :Em hãy nêu 3 ví dụ về lực tác dụng lên
một vật làm vật biến dạng ?
HS:Nêu ví dụ
GV:Nêu 3 ví dụ về lực tác dụng làm vật biến
dạng?
HS: Kéo lo xo ,bóp miếng xốp , bóp quả bóng
GV: Nêu một ví dụ lực tác dụng vừa làm vật
chuyển động vừa làm vật biến dạng ?
HS:N ém viên phấn vào tường làm viên phấn
vỡ ra
(2) Biến dạng
III/ Vận dụng :
C9 - Bóng đứng yên ta dùng tay đánh
mạnh vào.
-Xe đang chạy ta thắng lại
-Ta ném hòn đá
C11: Ném viên phấn mạnh vào tường
làm viên phấn vỡ ra
HOẠT ĐỘNG 4: Củmg cố và hướng dẫn tự học (10 phút)
1. Củng cố :

Hệ thống laị những ý chính cho hs rõ hơn
Hướng dẫn hs làm BT 7.1 ; 7.2 sbt
2. Hướng dẫn tự học :
a. Bài vừa học :
Học thuộc phần “ghi nhớ” sgk . Làm bt 7.3 ; 7.4 ; 7.5 ; 7.6 SBT
b .Bài sắp học : “Trọng lực – đơn vị lực”
* Câu hỏi soạn bài : - Trọng lực là gì? -Đơn vị lưc?
IV/ :Bổ sung :
Giáo án vật lí 6 
Tuần : 8
Ngày soạn:……
Tiết : 8 TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức :
-Trả lời được câu hỏi :Trọng lực của vật là gì?
-Nêu được phương và chiều của trọng lực
- Biết đơn vị của trọng lực
2 .Kĩ năng :
Sử dụng được sợi dây dọi để xác định phưong thẳng đứng
3.Thái độ:
Giáo án vật lí 6

Năm học: 2011 - 2012
Giáo viên: Trần Xuân Hưng - Trường THCS số 2 Tân Mỹ
15
Hs tích cực , tập trung trong học tập
II/ Chuẩn bị:
1.Giáo viên :
1 giá treo , 1 lò xo , 1 quả nặng , 1dây dọi , một khay nước , 1eke
2. Học sinh :

Chia làm 4 nhóm , mỗi nhóm chuẩn bị như giáo viên
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp :( 1 phút )
2 .Kiểm tra : ( 5 phút)
a. Bài cũ:
GV : Em hãy nêu phần “ghi nhớ” sgk ? Hãy lấy một ví dụ về lực tác dụng lên một vật vừa làm biến
đổi chuyển độmg của vật vừa làm cho vật bị biến dạng ?
HS :Trả lời
GV: Nhận xét , cho điểm
b.Sự chuẩn bị của hs cho bài mới :
3. Tình huống bài mới : ( 1 phút)
Giáo viên lấy tình huống như ghi ở sgk
4.Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu trọng lực là gì :(8
phút)
GV: Để hiểu rõ trọng lực là gì , hôm bay ta vào
TN
GV:Làm TN hình 8.1 SGK
HS: Quan sát
GV: Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng
không ? lực này có phương và chiều như thề nào ?
Tại sao nó lại đứng yên ?
HS:Trả lời
GV :Cầm viên phấn trên tay rồi thả ra , viên
phấn rơi chứng tỏ điều gì ?
HS:Có lực tác dụng lên viên phấn
GV : Lực này có phương và chiều như thế nào ?
HS: Trả lời
GV :Cho hs thảo luận và trả lời câu C3

HS:(1) cân bằng (2) trái đất (3) biến đổi
(4) lực hút (5) trái đất
GV :Cho hs ghi “kết luận” ở SGK vào vở
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phương và chiều của
trọng lực ( 5 phút )
I/ Trọng lực là gì ?
1. Thí nghiệm:
C1: Lò xo tác dụng lực vào quả nặng . Lực
này có phương dọc theo lò xo , hướng từ dưới lên .
Quả nặng đứng yên vì có lực khác tác dụng vào,
lực này có phương trùng với phương của lực mà lò
xo sinh ra và chiều từ trên xuống
2.Kết luận :
-Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật , lực này
gọi là trọng lực
- Độ lớn của trọng lực tác dụng lên mọi vật gọi
là trọng lượng của vật.
II/ Phương và chiều của lực :
Giáo án vật lí 6

Năm học: 2011 - 2012
Giáo viên: Trần Xuân Hưng - Trường THCS số 2 Tân Mỹ
16
GV: Giới thiệu cho hs biếtt dây dọi
HS: Quan sát
GV: Hãy tìm từ trong khung để điền vào chỗ
trống câu C4 ?
HS: ( 1) cân bằng (2) dây dọi (3)
thẳng đứng (4) từ trên xuống dưới
GV:Vậy trọng lực có phương và chiều như thế

nào ?
HS: Phương thẳng đứng và chiều từ trên xuống
HOẠT ĐỘNG 3 :Tìm hiểu đơi vị lực :(5 phút)
GV: Đơn vị của lực là gì ?
HS: Niutơn
GV: Kí hiệu là gì ?
HS : N
GV: 1N = 0,1kg =100g
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu buớc vận dụng :(5
phút )
GV:Cho hs làmTN như đã ghi ở C6
HS: Thực hịên
GV: Hướng dẫn hs dùng eke để đo
GV: Em thấy phương dây dội và phương mặt
nước như thế nào ?
HS:Phương dây dọi vuông góc với mặt nước
1 .Phương và chiều của lực :
 Kết luận :
Trọng lượng có phương thẳng đứng và chiều
từ trên xuống
III/ Đơn vị của trọng lực:
Đơn vị của trọng lực là Niutơn , kí hiệu là N
1N = 100g
1kg = 10N
IV/ Vận dụng :
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học :(10 phút)
1. Củng cố :
Hệ thống lại kiến thức vừ a học
Hướng dẫn hs làm BT 8.1 ; 8.2 sbt
2 Hướng dẫn tự học :

a. Bài vừa học :
Học thuộc “ghi nhớ” SGK
Làm BT 8.3 ; 8.4 ; 8.5 SBT
b. Bài sắp học : “Kiểm tra 1 tiết”
Các em xem lại những nội dung những bài đã học để hôm sau ta kiểm tra.
IV / Bổ sung :
Giáo án vật lí 6 
Tuần : 9
Ngày soạn:……
Tiết : 9 KIỂM TRA MỘT TIẾT
I/ Mục tiêu:
Giáo án vật lí 6

Năm học: 2011 - 2012
Giáo viên: Trần Xuân Hưng - Trường THCS số 2 Tân Mỹ
17
1 . Kiến thức:
Kiểm tra tất cả những kiến thức mà học sinh đã học
2. Kĩ năng:
Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh
3. Thái độ :
Trung thực , nghiêm túc trong kiểm tra
II/ Đề kiểm tra :
Â. Phần trắc nghiệm :
 Hãy khoanh tròn vào nững câu trả lời đúng nhất của các câu sau đây :
Câu 1: Trên hộp mức tết có ghi 250g , số đó chỉ :
A .Sức nặng của hộp mức
B. Thể tích của hộp mức
C. Khối lượng hộp mức
D. Sức nặng và khối lượng của hộp mức

Câu2 ; Đơn vị của lực là :
A. Mét (m) B . Kilôgam (kg) C . Niutơn (N) D. Mét khối (m
3
)
Câu3: Hai lực cân bằng là hai lực :
A Bằng nhau về độ lớn
B . Khác nhau về độ lớn
C. Bằng nhau về độ lớn , cùng chiều
D . Có độ lớn bằng nhau ,cùng phương , ngược chiều
Câu 4 : Người thợ rèn rèn một thanh sắt để làm một con dao , lực nào sau đây làm thanh sắt bị biến
dạng ?
A. Lực mà thanh sắt tác dụng vào búa
B. Lực mà thanh sắt tác dụng vào đe
C. Lực mà búa tác dụng vào thanh sắt
D. Lực mà búa tác dụng vào đe
Hãy tìm từ ( hoặc cùm từ ) tích hợp để điền vào dấu ? các câu sau đây :
1. 1kg = ? g 2. 1g=? mg
3. 1m
3
= ? lít 4 . 1lit =? ml
B. Phần tự luận :
Câu1: Hãy nêu một ví dụ về lực tác dụng làm vật chuyển động ?
Câu 2 : Hãy nêu một ví dụ về lực tác dụng làm vật bị biến dạng ?
Câu 3 : Hãy nêu một ví dụ về lực tác dụng vừa làm vật chuyển động , vừa làm vật bị biến dạng ?
III/ Hướng dẫn tự học :
 Bài sắp học : “Lực đàn hồi”
Câu hỏi soạn bài :
- Biến dạng đàn hồi và độ biến dạng nó như thế nào ?
- Lực đàn hồi và đặc điểm của nó ?
Giáo án vật lí 6


Năm học: 2011 - 2012
Giáo viên: Trần Xuân Hưng - Trường THCS số 2 Tân Mỹ
18
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM :
A. Trắc nghiệm : (4đ) * câu1 : C (0.5) Câu2 : C (0.5) Câu3 : D (0.5) Câu 4 : C (0.5)
*1. 1kg= 1000g (0.5) 2. 1g = 1000ml (0.5)
3. 1m
3
= 1000lit (0.5) 4. 1lit = 1000ml (0.5)
B . Phần tự luận :(6đ)
Câu 1: Quyển sách đặt trên bàn ta dùng tay đẩy quyển sách rơi xuống bàn (2)
Câu 2: Ta dùng tay kéo dây cao su lam dây cao su dãn ra (2)
Câu 3: Ta dùng tay ném mạnh viên phấn vào tường làm viên phấn vỡ ra (2)
IV/ Bổ sung :
Giáo án vật lí 6

Năm học: 2011 - 2012
Giáo viên: Trần Xuân Hưng - Trường THCS số 2 Tân Mỹ
19
Giáo án vật lí 6 
Tuần :10
Soạn ngày:……
Tiết :10 LỰC ĐÀN HỒI
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của lo xo,dây cao su
Biết được đặc điểm của lực đàn hồi
2. Kĩ năng :
Làm thế nào rút ra được nhận xét

3.Thái độ:
HS tích cực phát biểu xây dựng bài
II/ Chuẩn bị:
1 Giáo viên:
1 giá treo , 1thước chia đến mm , một hộp bốn quả nậng khác nhau ,1lực kế
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ sách giáo khoa
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp:(1 phút)
2.Kiển tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới( 3 phút )
3. Tình huống bài mới:(1 phút)
GV lấy tình huống như nêu ở sgk
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu biến dạn đàn hồi -độ
biến dạng: (10 phút )
GV :Ta hãy nghiên cứu xem độ biến dạng của
lo xo có đặc điểm gì?
GV: Làm thí nghiệm như hình 9.1 sgk
HS: Quan sát .
GV: Đo chiều dài của lo xo l
0
. sau đó đo chiều
dài của lò xo khi móc lần lược 1 quả năng,2 quả
nặng ,3 quả nặng
I / Biến dạng đàn hồi , độ biến dạng:
1. Biến dạng của lò xo :
* Thí nghiệm :
C 1 : (1) Dãn ra
Giáo án vật lí 6


Năm học: 2011 - 2012
Giáo viên: Trần Xuân Hưng - Trường THCS số 2 Tân Mỹ
20
HS:Quan sát và ghi vào bảng 9.1 sgk
GV:Sau khi lấy các quả nặng ra đo lại chiều
dài của lo xo này .Em thấy chiều dài của lò xo lúc
này so với chiều dài tự nhiên như thế nào?
HS : Bằng nhau
GV : Qua thí nghiệm này em hãy tìm từ thích
hợp điền vào chỗ trống câu C1?
HS:Thực hiện
GV : Biến dạng của lo xo có những đặc điểm
như trên gọi là biến dạng đàn hồi
GV:Khi treo càng nhiều quả nặng vào thì lo xo
như thé nào?
HS :Càng dãn ra
GV : Treo bảng 9.1 đã ghi sẵn những số liệu
và gọi học sinh lên bảng thực hiện bằng cách dựa
theothức:

l = l - l
0
HOẠT ĐỘNG2 : Tìm hiểu lực đàn hồi và đặc
điểm của nó :( 10 phút )
GV :Lực đàn hồi là gì?
HS: Trả lời
GV: Trong hình 9.2 , khi vật đứng yên , lực
đàn hồi của lò xo đã cân bằng với lực nào ?
HS: Trọng lực quả nặng

GV: Vậy cường độ của lực đàn hồi cân bằng
với cường độ của lực nào ?
HS: Cường độ của trọng lực
GV: Trong các câu ở câu C4 thì câu nào đúng
nhất ?
HS :Câu C đúng nhất
HOẠT ĐỘNG3 : Tìm hiểu bước vận dụng :(10
phút )
GV: Cho hs thảo luận C5
HS: Thảo luận trong 2 phút
GV:Treo bảng phụ và gọi học sinh lên bảng
điền vào
HS: Thực hiện
GV: Một dây cao su và một lò xo có tính chất
nào giống nhau ?
HS : Tính đàn hồi
(2) Tăng lên
(3) Bằng
2. Độ biến dạng của lò xo :
II/ Lực đàn hồi và đặc điểm của nó :
1. Lực đàn hồi:
Lực mà lò xo biến dạng đã tác dụng vào quả
nặng trong TN trên gọi là lực đàn hồi
C3 : Cường độ lực đàn hồi của lò xo bằng
cường độ lực của quả nặng :
2. Đặc điểm của lực đàn hồi :
C5:(1) :Tăng gấp đôi
(2) :Tăng gấp ba
III/ Vận dụng:
C6 : Sợi dây cao su và lò xo có cùng tính

chất đàn hồi
Giáo án vật lí 6

Năm học: 2011 - 2012
Giáo viên: Trần Xuân Hưng - Trường THCS số 2 Tân Mỹ
21
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học : ( 10 phút )
1. Củng cố :
GV hệ thóng lại những kién thức cho rõ hơn
Hướng dẫn hs làm BT 9.1 SBT
2 . Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học :
Học thuộc “ghi nhớ” SGK
Làm BT 9.2 ; 9.3 ; 9.4 SBT . Xem lại các câu C đã giải
b. Bài sắp học : “Lực kế - Phép đo trọng lượng và khối lượng”
* câu hỏi soạn bài :
- Lực kế là gì ?
- Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng ?
IV/ Bổ sung:
Giáo án vật lí 6

Tuần : 11
Ngày soạn :……
Tiết :11 LỰC KẾ .PHÉP ĐO LỰC -TRỌNG LƯỢNG- KHỐI LƯỢNG
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Nhận biết được cấu tạo của lực kế, GHĐ và ĐCNN của lực kế
2.Kĩ năng:
Biết làm thí nghiệm .sử dung công thức để tính trọng lượng và khối lượng của vật , sử dụng lưc kế để
đo trọng lượng và khối lượng của vật .

3.Thái độ:
Cẩn thận ,tích cực trong học tập
II/ Chuẩn bị :
1.Giáo viên :
-Lực kế lò xo
- Sợi dây mảnh
2.Học sinh :
Chia làm 4 tổ ,mổi tổ chuẩn bị như giáo viên
III/Giảng dạy:
1. Ổn định lớp: (1 phút )
2.Kiểm tra(5 phút )
a. Bài cũ:
GV :Em hãy nêu phần “ghi nhớ” sgk bài “lực đàn hồi “
HS: Trả lời
GV : Nhận xét, ghi điểm
Giáo án vật lí 6

Năm học: 2011 - 2012
Giáo viên: Trần Xuân Hưng - Trường THCS số 2 Tân Mỹ
22
3.Tình huống bài mới: ( 1 phút )
Tại sao khi mua bán người ta có thể dùng lực kế để làm một cái cân
4.Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG: Tìm hiểu lực kế:(5 phút )
GV : Lực kế là gì ?
HS :Là dung cụ đo lực
GV Ttreo bảng vẽ sẵn C1 lên bảng .Em nào có
thể lên bảng làm được câu này ?
HS:Lên bảng thực hiện

GV : Cho hs quan sát và tìm GHĐ và ĐCNN
của kực kế
HS :Quan sát, trả lời
HOẠT ĐỘNG 2 :Tìm hiểu cách đo một lực
bằng lực kế (13 phút )
GV: Hướng dẫn hs đo lực
HS Thực hiên phép đo như ở SGK
GV:Em nào làm được C3?
HS: (1) Vạch O ; (2) Lực cần đo ; (3)
Phương
GV: Cho mỗi nhóm hs tự đo trọng lượng quyển
sách lớp 6 bằng lự kế
HS Tiến hành
GV: Khi đo ta phải cầm lực kế như thế nào? Taị
sao phải cầm như vậy ?
HS: Trả lời
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu công thức liên hệ giữa
trọng lượng và khối lượng: (5 phút)
GV: Hướng dẫn hs làm câu C3
HS:Thực hiện
GV:Như vậy P lên hệ như thế nào với m ?
HS: P = 10m
HOẠT ĐỘNG 4 : Tìm hiểu bước vận dụng : (10
phút )
GV: Tại sao các “cân bỏ túi ” không tính theo
Niutơn mà tính theo kg ?
HS: Trả lời
GV:Một xe tải có trọng lượng 3,2 tấn thì có trọng
lượng là bao nhiêu ?
HS : 3,2t= 3200kg=32000N

I/ Tìm hiểu lực kế :
1.Lực kế là gì ?
(SGK )
2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản:
C1: (1) Lò xo
(3) Kim chỉ thị
(4) Bảng chia độ
II/ Đo vật bằng lực kế :
1 .Cách đo lực:
C3 :(1) vạch 0 (2) lực cần đo (3)
phương
2.Thực hành đo lực :
III/ Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối
lượng :
P = 10m
( P đo bằng Niutơn , m đo bằng kilo
gam )
IV/ Vận dụng :
C9: 3,2t = 3200kg= 32000N
Giáo án vật lí 6

Năm học: 2011 - 2012
Giáo viên: Trần Xuân Hưng - Trường THCS số 2 Tân Mỹ
23
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học( 5 phút)
1.Củng cố :
Giáo viên hệ thống lại kiến thức vừa học
Hướng dẫn hs làm BT 10.1 SBT
2 .Hướng dẫn tự học :
a. Bài vừa học:

Học thuộc “ghi nhớ” SGK
Làm BT 10.2 ; 10.3 ; 10.4 ; 10.5.
b. Bài sắp học : “Khối lượng riêng - trọng lượng riêng”
*Câu hỏi soạn bài :
Hãy viết công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng ?
IV/ Bổ sung :
Giáo án vật lí 6 
Tuần :12
Ngày soạn:…
Tiết :12 KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
I/ Mục tiêu:
1 .Kiến thức:
Hs biết được khối lượng riêng ,trọng lượng riêng của vật
2.Kĩ năng:
Vận dụng được công thức để tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của vật
3.Thái độ:
Cẩn thận , tập trung phát biểu xây dựng bài
II/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
Vẽ phóng lớn bảng khối lượng riêng một số chất ,một quả cân,một bình chia độ ,một lực kế
2. Học sinh :
Nghiên cứu kĩ sgk
Giáo án vật lí 6

Năm học: 2011 - 2012
Giáo viên: Trần Xuân Hưng - Trường THCS số 2 Tân Mỹ
24
III/Giản dạy:
1. Ổn định lớp:(1 phút )
2. Kiểm tra: ( 5phút )

a. Bài cũ:
GV: Hãy viết công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng ?Hãy đổi 10kg
= ? N
HS: trả lời
GV :Nhận xét , ghi điểm
b.Sự chuẩn bị của HS cho bài mới :
3.Tình huống bài mới (1phút)
Giáo viên lấy tình huống như sgk
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu khối lượng riêng :
GV: Cho hs thảo luận C1
HS: Thảo luận trong2 phút
GV: Để tính khối lượng của cột sắt (nêu ở đầu
bài ) ta làm như thế nào ?
HS :Ta đo thể tích của cột đó
Gv Dựa vaò những số liệu ở SGK để tính khối
lượng của cột sắt
HS: 7,8.900 = 70200kg
GV; Tại sao ta khong thể dùng cân để đo cột
này ?
HS : Vì muốn cân thì ta phải cưa ra làm nhiều
đoạn
GV: khối lượng riêng là gì ?
HS : Trả lời như ở sgk
GV: Hãy cho biết đơn vị của khối lượng riêng ?
HS : Trả lời
GV: Treo bảng khối lượng riêng một số chất lên
bảng
GV:Dựa vào bảng này hãy tính khối lượng riêng

của khối đá có thể tích 0,5m
3
?
HS: 0,5m
3
có khối lượng là 1300kg
GV: Hãy viết công thức tính khối lượng riêng và
hãy nêu ý nghĩa từng đơn vị từng đại lượng?
HS: m = D . V
HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu trọng lượng riêng :
GV: Trọng lượng riêng là gì ?
I/ Khối lượng riêng :
1.Khối lượng riêng :
KLR là khối lượng của một mét khối một
chất
Đơn vị khối lượng riêng là kilôgam trên
mét khối (kg/m
3
)
C2: 1m
3
có khối lượng 26000kg
0,5m
3
có khối lượng 1300kg
C3: m=D.V
Trong đó: D: KLR(kg/ m
3
)
m: KL(kg)

V: TT (m
3
)
Giáo án vật lí 6

Năm học: 2011 - 2012
Giáo viên: Trần Xuân Hưng - Trường THCS số 2 Tân Mỹ
25
HS:Là trọng lượng của 1m
3
chất đó
GV : Hãy nêu đơn vị của trọng lượng riêng?
HS : N/m
3
GV: Hãy viết công thức tính trọng lượng riêng?
HS : d =
V
P
GV: Hãy viết công thức mối liên hệ giữa P và
m?
HS: P =10m
GV: Vậy d=10D
GV :Cho hs thực hành xác định trọng lượng
riêng của một chất bất kì
HOẠT ĐỘNG 3:Tìm hiểu phần vận dụng :
GV:Hãy tính khối lượng riêng và trọng lượng
riêng của chiếc dầm sắt có thể tích 40dm
3
?
HS: KL: m=D.V=2600.40.10

3
=104kg
TL: P=d.V=26000.40.10
3
=1040N
GV: Hướng dẫn hs thực hành C7
HS: Thực hiện
II/ Trọng lượng riêng:
Trọng lượng của một mét khối một chất gọi
là trọng lượng riêng của chất đó
Đơn vị: Niutơn trên mét khối (N/m
3
)
-Công thức tính trọng lượng riêng :
d=
V
P
Trong đó: P: Trọng lượng (N)
d: Trọng lượng riêng (N/m
3
)
V: Thể tích (m
3
)
III/ Vận dụng :
C6: -khối lượng:
m=d.V=2600.40.10
3
=104kg
- trọng lượng:

P=d.v=26000.40.10
3
=41040N

×