Trao đổi trực tuyến tại:
HIV/AIDS
TS. HOAØNG TIEÁN MYÕ
Human Immunodeficiency Virus (HIV) là tác
nhân của h/c suy giảm miễn dòch mắc phải
(AIDS: Acquired ImmunoDeficiency Syndrome)
1. PHÂN LOẠI
RETROVIRUSES
ONCOVIRUSES
LENTIVIRUSES
(HIV)
SPUMAVIRUSES
HIV-1: 1983
Nhóm M: 11 subtypes (A-K)
Phổ biến nhất
Nhóm N
Nhóm O
HIV-2: 1986
Bao gồm 6 subtypes (A-F)
Hiếm gặp hơn HIV-1
2. TÍNH CHẤT CỦA HIV
2.1. CẤU TRÚC
3 gen đặc hiệu HIV:
GAG: đ/h nhóm
p24 (QT nhất)
POL: men RT,
Integrase, Protease
ENV: đ/h type
gp160 (gp120,gp41)
2.2.SỨC ĐỀ KHÁNG
Đề kháng với T
0
lạnh, tia cực tím
Sống được 3 ngày trong máu bn ở ngoài
trời
Dễ bò tiêu diệt bởi Alcool 70
0
, Javel,
56
0
C/30phút ở điều kiện ẩm ướt
Các chế phẩm của máu ở dạng đông khô
thì HIV bò tiêu diệt ở 68
0
C/72giờ
2.3.CHU KYØ TAÊNG TRÖÔÛNG
3. SINH BỆNH HỌC
HIV nhiễm vào cơ thể qua 3 giai đoạn:
Gđ1: Xâm nhập vào cơ thể qua 3 đường
đường máu
đường sinh dục
mẹ truyền sang con
Gđ 2: Tấn công tế bào đích
+ Tb lympho CD4
+
(LT4)
Thụ thể đặc hiệu: Phân tử CD4
Đồng thụ thể: CXCR4 chemokine
+ ĐTB, BC đơn nhân
Thụ thể đặc hiệu: Phân tử CD4
Đồng thụ thể: CCR5 chemokine
+ Tb răng cưa, tb Langerhans
+ Cơ quan bạch huyết
Gđ 3: Sinh sản bên trong tb đích dẫn đến
các hậu quả:
- Sự chết tb
- Hiện tượng hợp bào
- Hiện tượng ADCC
- Hiện tượng hoạt hóa hệ bổ thể
- Hiện tượng “siêu kháng nguyên”
- Hiện tượng Apoptosis
- Các chất độc hòa tan
3.1. Sự chết tế bào
- HIV ức chế sự tổng hợp protein của TB
- HIV ức chế sự hoạt động của ADN và ARN
của TB
- Trong khi đó sự tổng hợp các chất cho các
virus vẫn diễn ra mạnh mẽ → số lượng
các hạt virus tăng lên rất nhiều trong TB
==> TB bò hủy hoại
3.2. Hieọn tửụùng hụùp baứo (Syncytia)
3.3. Hieän töôïng ADCC
(Antibody Dependent Cellular Cytotoxicity)
3.4. Hiện tượng hoạt hóa hệ bổ thể
3.5. Hiện tượng “Siêu kháng nguyên”
(Superantigen)
Siêu KN hoạt hóa không chuyên biệt nhiều T
h
→ sự chết nhiều LT
4. MIỄN DỊCH HỌC
Tb bò nhiễm liên tục tạo ra HIV
Nhiễm HIV suốt đời
Kt và virus đồng tồn tại trong cơ thể
Miễn dòch không đầy đủ
MDDT và MDTB góp phần bảo vệ cơ thể
Hợp tác?
Bảo vệ hoặc làm cho bệnh nặng hơn?
Một số trường hợp nhiễm HIV nhưng Kt(-)
Baûn chaát LT4: Helper T cell (T
h
)
LT4 là tb trung tâm của hệ thống miễn dòch
↓
Bò nhiễm và hủy hoại bởi HIV
↓
Hư hỏng hệ MDTB
↓
Suy giảm miễn dòch mắc phải
Ung thư
Nhiễm trùng cơ hội
5. BỆNH HỌC
Tiến triển gồm 3 giai đoạn:
Gđ sớm: Hội chứng nhiễm HIV cấp tính
(3-6 tuần sau nhiễm và kéo dài 1-2 tuần)
Gđ giữa (gđ ngủ yên)
Có thể kéo dài 10 năm.
TCLS(-) nhưng HIV vẫn tồn tại và tăng sinh
Phức hợp liên quan đến AIDS
(ARC: AIDS Related Complex) AIDS
Gđ cuối:
Biểu hiện lâm sàng của AIDS:
- Ung thư
- Các bệnh nhiễm trùng cơ hội
Không điều trò không sống quá 24
tháng
AIDS Ở TRẺ EM
Biểu hiện trong 2 năm đầu và thường
chết sau 2 năm
6. CHẨN ĐOÁN PTN
6.1. Phân lập HIV
Áp dụng trong nghiên cứu
Không sử dụng để chẩn đoán nhiễm HIV
6.2. T/n phát hiện KT chống HIV
T/n hấp phụ md gắn men (ELISA)
Kq (-) giả: gđ cửa sổ
Kq (+) giả: bệnh gan, thận, tự miễn,
đa thai, vaccin…
T/n WESTERN-BLOT : chẩn đoán xác đònh
* Kq (+): có 2 anti-gp (+)
hoặc 1 anti-gp(+) với anti-p24(+)
* Kq (-): không có protein nào
* Kq không xđ: xuất hiện vài loại protein
Test lại sau 1 tháng
@ Thực tế: có nhiều T/n tiến hành trên 1 bn
Mỹ, Châu Âu: ELISA(+) và WB(+)
Châu Phi: 2 loại ELISA(+)
Việt Nam: 3 loại ELISA(+)