Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

NHIỄM TRÙNG BỆNH VIỆN & ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.46 MB, 28 trang )

Trao đổi trực tuyến tại:

NHIEM TRUỉNG BENH VIEN
&
ẹE KHANG KHANG SINH
Bệnh viện & nhiễm trùng bệnh viện

Nhiễm trùng cộng đồng,Nhiễm trùng
bệnhviện

Y tế thế giới với nhiễm trùng bệnh viện

Y tế VN với chương trình kiểm soát NTBV và
sự kháng thu6óc của VK
ĐỊNH NGHĨA
• Nhiễm trùng bệnh viện : (Hospital
infection hay Nosocomial infection ) :
nhiễm trùng mắc phải trong thời gian
nằm bệnh viện

• Xảy ra trong 48-72 giờ sau khi nhập
viện và trong vòng 10 ngày sau khi
bệnh nhân xuất viện
BỆNH LÀM TĂNG CHI PHÍ
& CÓ THỂ NGĂN NGỪA
• 1850, Semmelweiss : tỷ lệ tử vong của
sản phụ : 8,3% 2,3% do tác dụng
của rửa tay

• Nghiên cứu mở rộng tại Mỹ : chi phí
trực tiếp : 1 tỷ 4,5 tỷ 15 tỷ trong


những năm 90. 35 % các trường hợp là
có thể ngăn ngừa được
NGUỒN LÂY NHIỄM
• Nội sinh ( endogenous source) từ 1 ổ vi
khuẩn ở một nơi khác trên chính cùng
cơ thể đó
• Ngoại sinh ( (exogenous source) : từ
một bệnh nhân khác hoặc từ nhân viên
y tế, từ môi trường bên ngoài hoặc qua
trung gian dụng cụ y tế
ĐƯỜNG LÂY NHIỄM

Không khí
Dụng cụ y tế
Tay của bệnh nhân, tay của y tá, hộ lý…
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
• Vi khuẩn : số lượng, độc tính, hoạt lực

• Kí chủ : mức độ đề kháng của cơ thể :
trẻ nhỏ, người già ( bệnh tật mắc phải,
cung cấp máu không đầy đủ, nằm bất
động lâu dài…) , sử dụng thuốc giảm
MD, thủ thuật y khoa xâm lấn…


YẾU TỐ NGUY CƠ
• Tuổi
• Miễn dòch
• Các bệnh đang mắc
• Các bệnh nhiễm trùng

• Thuốc điều trò đặc hiệu
• Chấn thương
CAÙC NTBV THÖÔØNG GAËP
CÁC NTBV THƯỜNG GẶP
1. NHIỄM TRÙNG HUYẾT : (Blood infection)
• Yếu tố nội tại
Tuổi
Suy dinh dưỡng
Dùng thuốc giảm miễn dịch
Mất sự tồn vẹn của da
CÁC NTBV THƯỜNG GẶP
1. NHIỄM TRÙNG HUYẾT : (Blood infection)
Yếu tố từ phía điều trị
Đang mang các thiết bị y khoa
Nằm tại trại ICU
Nằm đđiều trị lâu dài tại BV

CÁC NTBV THƯỜNG GẶP
1. NHIỄM TRÙNG HUYẾT : (Blood infection)

• Tỷ lệ tử vong do NTH
• 30-40% do trực khuẩn Gram(-)& enterococci
• 30% do S.aureus
• 5-7% do Candida sp.
CÁC NTBV THƯỜNG GẶP
2. VIÊM PHỔI : (Pneumonia)
Yếu tố nguy cơ :
• Tuổi cao
• Bệnh phổi mãn
• Giảm tri giác

• Nằm tại trại ICU
• Dùng máy thở dung tích lớn
CÁC NTBV THƯỜNG GẶP
2. VIÊM PHỔI : (Pneumonia)
• Nguyên nhân :
• 60% do VK Gram (-)
• 15-20% do S.aureus

• Hậu quả :
• Thời gian nằm viện đến 8-9 ngày
• Thời gian thở máy, thời gian nằm viện gấp 3 lần
• Tỷ lệ tử vong : 20-50%
CÁC NTBV THƯỜNG GẶP
3. NHIỄM TRÙNG VẾT THƯƠNG NGOẠI KHOA
(Surgical Site Infection)
Yếu tố nguy cơ :
oThời gian chờ mổ
oSự có mặt của các nhiễm trùng đang có
oThời gian mổ
oBản chất của phẫu thuật
oSự có mặt của các vật thể lạ
oTình trạng của các mô
CÁC NTBV THƯỜNG GẶP
3. NHIỄM TRÙNG VẾT THƯƠNG NGOẠI KHOA
(Surgical Site Infection)
Nguyên nhân :
• 50% VK Gram (-)
• 19% S.aureus
• 14% S. coagulase (-)
• 12% enterococci

• 11% VK khác
• 35% VK Gram (-)
CÁC NTBV THƯỜNG GẶP
4. NHIỄM TRÙNG TIỂU (Urinary Tract Infection)
Yếu tố nguy cơ :
• Tuổi già
• Phụ nữ
• Có mắc bệnh năng
• Mang ống thông tiểu
CÁC NTBV THƯỜNG GẶP
4. NHIỄM TRÙNG TIỂU (Urinary Tract Infection)
Nguyên nhân :
59% VK Gram (-)
26% VK Gram (+)
13% Candida sp và các vi nấm khác
HẬU QUẢ NHIỄM TRÙNG BỆNH VIỆN
Bệnh năng hơn tử vong
 Thời gian nằm viện chi phí
Trở thành nguồn nhiễm tại bệnh viện và
cộng đồng
 Sử dụng kháng sinh nguy cơ
nhiễm độc.
 áp lực chọn lọc kháng thuốc
CAÙC VI KHUẨN
THƯỜNG GAÂY NTBV
TẦN SUẤT NTBV
Sự huấn luyện & thực hành phòng chống
nhiễm khuẩn
Chính sách sử dụng kháng sinh
Hoàn cảnh

Trang thiết bò
Sự nhận biết về tầm quan trọng của vấn
đề
KIỂM SOÁT
NHIỄM TRÙNG BỆNH VIỆN
và ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH
• A/ Cơ chế xuất hiện & lan rộng của VK kháng
thuốc tại BV :
Giới thiệu VK kháng thuốc từ bên ngoài
Do đđột biến hoặc nhận gen kháng thuốc
Biểu hiện của một gen kháng thuốc có sẵn
Chọn lọc kháng thuốc của 1 tiểu quần thể vi
khuẩn
Gieo rắc và lan rộng trong bệnh viện
KIỂM SOÁT
NHIỄM TRÙNG BỆNH VIỆN
và ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH
• B/ Yếu tố làm tăng tính đề kháng kháng sinh
trong môi trường BV:
• 1. Tập trung bệnh nhân nặng
• 2. Suy giảm miễn dòch trầm trọng
• 3. Sử dụng thiết bò &ø thủ thuật y khoa mới
• 4. Tăng giới thiệu VK kháng thuốc từ cộng
đồng


KIỂM SOÁT
NHIỄM TRÙNG BỆNH VIỆN
và ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH
• 5. Hiểu biết& thực hành chống nhiễm khuẩn

kém
• 6. Tăng sử dụng KS phòng ngừa
• 7. Tăng điều trò bằng đa KS hoặc KS phổ rộng
theo kinh nghiệm
• 8. Sử dụng nhiều KS/ 1 vùng / 1 đơn vò thời
gian

×