NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
TP.HCM, Tháng 4 năm 2015
STTH: Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121
GVHD: Th.S Trần Thanh Hương
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian được học tập và làm việc tại công ty, nhờ sự dạy dỗ ân cần của q thầy cơ nói
chung và thầy hướng dẫn Trần Thanh Hương nói riêng cùng sự giúp đỡ tận tình của các anh chị cán
bộ trong công ty, đã giúp em mở rộng tầm nhìn, tạo rất nhiều điều kiện cho em biết được thực tế,
giúp em bổ sung rất nhiều về mặt kiến thức cũng như công việc sau này. Cuốn báo cáo này là
những gì em đã học hỏi đựơc, tuy cịn nhiều thiếu sót vì kiến thức cịn chưa hồn thiện vì vậy em
mong q thầy cơ trong nghành cùng với các anh chị trong công ty chỉ bảo nhiều hơn.
Em chúc thầy cô, anh chị cán bộ trong công ty dồi dào sức khỏe .Gặt hái được nhiều thành
công hơn trong công việc.Riêng công ty ngày càng vững mạnh, phát triển và ngày càng đi lên trong
thời đại kinh tế hiện nay và trong tương lai
PHỤ LỤC
PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ CỮ GÁ ÁP DỤNG TRONG NGÀNH MAY
I.Giới thiệu về cữ gá
1.
Khái niệm về cữ gá
2.
Các loại cữ gá thông dụng trong ngành may
3.
Nguyên tắc thiết kế cữ gá.
II. Những yếu tố ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng sản phẩm
1.
Nguyên phụ liệu
2.
Trang thiết bị
3.
Nhân sự
4.
Tài liệu kỹ thuật
5.
Các loại cữ gá áp dụng trong sản xuất may
6.
Tổ chức, quản lý quá trình sản xuất
III. Giới thiệu khái qt về Cơng ty28
1 Lịch Sử hình thành và phát triển.
2 Nhiệm vụ của các phòng ban.
3 Sản phẩm chính.
4 Thế mạnh của cơng ty.
III. Tầm quan trọng của việc triển khai áp dụng cữ gá đến hiệu quả của quá trình sản xuất
may.
PHẦN II : TRIỂN KHAI ÁP DỤNG CỮ GÁ TRONG QUÁ TRÌNH MAY SẢN PHẨM
QUẦN TÂY TẠI CÔNG TY 28
I. Giới thiệu bộ phận chuyên trách thiết kế và lựa chọn cữ gá tại Công ty 28
1. Cơ cấu nhân sự
STTH: Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121
GVHD: Th.S Trần Thanh Hương
2. Vai trị- nhiệm vụ
II. Giới thiệu qui trình sản xuất quần tây tại Công ty 28
III. Các loại cữ gá được sử dụng tại trong quá trình sản xuất túi xách tại Công ty 28
IV. Triển khai áp dụng cữ gá cho mã hàng quần tây tại Công ty 28
1 Phân tích sản phẩm , NPL, qui trình may – lựa chọn loại cữ gá phù hợp với qui cách
may sản phẩm
2. Chuẩn bị các điều kiện cho sản xuất
3. Áp dụng thử nghiệm cữ gá trong quá trình may mẫu– so sánh kết quả trước và sau
khi áp dụng cữ gá
4. Áp dụng cữ gá trong sản xuất đại trà
V. Các phát sinh và hướng giải quyết trong việc triển khai áp dụng cữ gá đến năng suất
và chất lượng sản phẩm may tại Công ty 28
Phần III. Kết luận – Đề nghị
Phụ đính
PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ CỮ GÁ ÁP DỤNG TRONG NGÀNH MAY
I.GIỚI THIỆU VỀ CỬ GÁ
STTH: Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121
GVHD: Th.S Trần Thanh Hương
1.Khái niệm về cữ gá:cử gá là loại dụng cụ hổ trợ trong q trình may, nó được lắp ráp chung
với thiết bị may , được làm từ chất liệu nhôm, hợp kim inox…
2.Các loại cữ gá thông dụng trong ngành may: dựa vào ccong dụng ta có các loại cử sau:
-cử may
-cử viền
-cử cuốn
-cử ráp
3. Nguyên tắc thiết kế cữ gá: Khi tiến hành thiết kế mẫu, ta dựa vào tài liệu kỹ thuật là chính.
Tài liệu kỹ thuật và mẫu hiện vật bổ sung cho nhau dể có một bộ mẫu hồn chỉnh.
- Nếu khơng có bộ mẫu cứng hay rập mềm của khách hàng, ta chia hai hướng sau để thiết kế một
bộ mẫu mỏng hoàn chỉnh:
+ Dựa vào mẫu chuẩn để xác định quy cách lắp ráp trong quy trình cơng nghệ và cách sử dụng
thiết bị. Từ đó có biện pháp gia đường may cho phù hợp
. + Dựa vào tài liệu kỹ thuật là cơ sở pháp lý để kiểm tra chất lượng sản phẩm, đảm bảo thơng số
kích thước và cách sử dụng nguyên phụ liệu cho phù hợp.
- Trong trường hợp giữa tài liệu lỹ thuật và mẫu chuẩn có mâu thuẫn thì ta dựa vào tài liệu kỹ thuật
để
tiến hành thiết kế mẫu.
II. Những yếu tố ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng sản phẩm
1.Nguyên phụ liệu:
Nguyên phụ liệu có ảnh hưởng không nhỏ trong việc chế tạo cữ gá lắp.
+ Thành phần cấu tạo chất liệu như : độ co dãn, vải mềm hay cứng…
VD: với loại vải thun 4 chiều khi cắt canh sợi dọc thường hay bị quăn lại, để vải chạy êm khi qua
cữ và thuận tiện cho việc chế tạo cữ, nhân viên làm cữ sẽ xịt keo lên vải để cho vải cứng lại rồi tiến
hành cho chạy thử.
+ Do mỗi vải có độ dày mỏng khác nhau nên khi thiết kế còn phải lưu ý về độ dày của vải, có hay
khơng số lớp vải chồng lên nhau để cho ra cữ đúng với yêu cầu kỹ thuật
VD: loại cữ gắn dây viền trang trí, khi cho chạy với vải tulle thì chạy êm, cho ra thành phẩm đẹp.
Nhưng cũng cùng loại cữ đó khi cho thử vải thun có thể bị dùng vải hoặc chạy không được.
2.trang thiết bị: là một phần không thể thiếu , nó quyết đinh sản phẩm có hồn thiện hay khơng.
Một sơ máy móc thiết bi thường sử dụng.
E tô
STTH: Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121
máy khoan bàn
GVHD: Th.S Trần Thanh Hương
Máy dánh bóng
máy mài
Mõ hàn
búa cao su
STTH: Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121
GVHD: Th.S Trần Thanh Hương
Kéo cắt inox
Kiềm các loại
STTH: Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121
GVHD: Th.S Trần Thanh Hương
STTH: Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121
GVHD: Th.S Trần Thanh Hương
3.nhân sự :dội ngủ nhân viên khéo léo ,nhiệt huyêt với nghề la yếu tố quyết định tính thẩm mỹ của
sản phẩm;
STTH: Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121
GVHD: Th.S Trần Thanh Hương
4.các loại cử gá áp dụng trong sản xuất may:
+ quần tây :cử may viền pasant, cử may mí túi,cử may viền baget, cử may sườn quần, cử may lót
lung
+ áo vest :cử 6li cuốn viền, cử viền lá ba
7 .quản lý quá trình sản xuất Tổ chức.
III. GIỚI THIỆU KHÁI QT VỀ CƠNG TY 28
1.q trình hình thành và phát triển
Công ty 28 là một doanh nghiệp Nhà nước, trực thuộc Tổng cục Hậu cần, Bộ quốc phòng, tiền thân
là Xí nghiệp May 28, với quyết định thành lập số 579/QĐQP này 23/4/1976 của Bộ quốc phịng.
Năm 1992 Cơng ty May X28 đổi tên là Công ty 28 theo quyết định số 71B QP/QP ngày 11/2/1992
của Bộ quốc phòng. Tháng 1/2006 Cơng ty có quyết định của tổng cục hậu cần chính thức thành
lập theo mơ hình cơng ty Mẹ - công ty Con. Công ty là đơn vị sản xuất kinh doanh có tư cách pháp
nhân, hạch tốn độc lập, và có tên và địa chỉ giao dịch như sau:
Tên Cơng ty: CƠNG TY 28
Tên viết tắt: AGTEX
Trụ sở chính: Số 03 Nguyễn Oanh, Phường 10, Quận Gị Vấp, Tp.Hồ Chí Mính
Điện thoại: (083) 8942238
Fax:
(083) 5943053
Email:
1.1 nghề kinh doanh của Công ty ( theo giấy phép kinh doanh):
-
Sản xuất và kinh doanh hàng may mặc, trang thiết bị ngành may.
-
Sản xuất và kinh doanh hàng dệt, nhuộm, sợi.
-
Kinh doanh vật tư, thiết bị, nguyên liệu, hóa chất phục vụ ngành dệt, nhuộm.
-
Kinh doanh xuất nhập khẩu sản phẩm ngành dệt may.
-
Kinh doanh xăng dầu.
Đầu tư phát triển cơ sỏ hạ tầng công nghiệp, dân dụng và kinh doanh nhà đất.
-
Kinh doanh những ngành nghề khác mà pháp luật không cấm.
Tổng số vốn sản xuất kinh doanh của công ty là: 406 tỷ đơng
Trong đó: - Vốn cố định là: 325 tỷ đồng
- Vốn lưu động là: 81 tỷ đồng
1.2. Một số đặc điểm của Công ty 28:
STTH: Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121
GVHD: Th.S Trần Thanh Hương
Công ty 28 thuộc Quân đội quản lý, cụ thể là Tổng cục hậu cần, vừa có nhiệm vụ sản xuất
phục vụ quốc phòng vừa tham gia làm kinh tế:
-
Đối với nhiệm vụ sản xuất quốc phòng: dệt và may phục vụ theo kế hoạch của Bộ
quốc phòng. Về mặt này Công ty hoạt động như một doanh nghiệp công ích.
-
Đối với nhiệm vụ sản xuất kinh tế: ngoài nhiệm vụ kế hoạch được nêu trên, Cơng
ty cịn hoạt động sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực khác theo giấy phép kinh
doanh. Về mặt này Công ty hoạt động như một doanh nghiệp Nhà nước làm kinh tế
có mục tiêu chính là lợi nhuận.
Chất lượng sản phẩm là một trong những thế mạnh của Công ty 28. Năm 1995 khi tham gia
Hội triển lãm Quốc tế Hàng Công nghiệp Việt Nam tại Giảng Võ – Hà Nội, Công ty 28 đã đạt được
03 Huy chương vàng cho Bộ Đại lễ phục cấp tướng, Bộ Veston Nam và Bộ Veston Nữ. Trong năm
2001 Công ty cũng đã đạt chứng chỉ ISO – 9002 và Hệ thống Quản lý chất lượng sản phẩm trong
sản xuất kinh doanh.
Với những đóng góp to lớn của Ngân sách Nhà nước, cùng với việc hoàn thành xuất sắc
các nhiệm vụ kinh tế - chính trị nội giao, Cơng ty 28 đã được Chính phủ tặng thưởng Huân chương
Lao động hạng 3 và nhiều bằng khen khác của Qn đội.
1.3. Tình hình tổ chức Cơng ty 28:
Công ty 28 đã lớn mạnh không ngừng nhờ vào sự năng động trong sản xuất kinh doanh của
mình. Từ một xưởng sản xuất quân trang của chế dộ cũ do Ban Quân quản bàn giao đầu năm 1976,
nay Công tu có 5 xí nghiệp sản xuất: Cơng ty TNHH NN 1 thành viên 28-1; Công ty cổ phần May
28-2; Công ty cổ phần may Đã nẵng 28-4; Công ty cổ phần may Qng ngãi 28-5; Cơng ty cổ phần
Bình phú 28-3, Xí nghiệp Dệt, Xí nghiệp Nhuộm, Xí nghiệp sợi,Xí nghiệp đo may; Xí nghiệp
Thương mại. 7 phịng Nghiệp vụ: Phịng Kế hoạch, Phịng Tài chính – Kế tốn; Phịng Kỹ thuật –
Đầu tư; Phịng Thị trường, Phịng Chính trị, Phịng Hành chính, Phịng Kinh doanh và 1 chi nhánh
tại Hà nội. Tính đến 30/4/2006 Cơng ty 28 có hơn 4.000 cán bộ, cơng nhân viên (trong đó có 9
người trên đại học, 400 người có trình độ đại học)
SƠ ĐỒ 1
Mơ hình cơng ty Mẹ - cơng ty Con của công ty 28
TỔNG CỤC HẬU CẦN
STTH: Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121
GVHD: Th.S Trần Thanh Hương
CƠNG TY 28
CƠNG TY
TNHH 1
•
THÀNH
VIÊN 28-1
CƠNG TY CỔ PHẦN CHI PHỐI CỦA
CƠNG TY MẸ ( Có trên 50% vốn điều lệ)
-
•
-
•
Cơng ty cổ phần may 28-2 (51%)
Cơng ty cổ phần may Đà nẵng 28-4
(70%)
Công ty cổ phần may Quãng Ngãi
28-5 ( 50%)
Cơng ty liên kết
của cơng ty Mẹ
( có dưới 50%
VLĐ)
- Cơng ty cổ
phần My Bình
phú
Sứ mệnh ( nhiệm vụ) của công ty 28 (2008-2012)
-
Xây dựng chủ đạo định hướng chiến lược phát triển chung của công ty.
-
Nghiên cứu và phát triển thị trường và khách hàng, phát triển thương hiệu, việc kết
hợp tái sản xuất kinh doanh và khai thác tiềm năng của doanh nghiệp.
-
Đầu tư vốn vào các công ty con và các công ty khác.
-
Công tác nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới.
-
Nhận vốn do Tổng Cục Hậu Cần, Bộ Quốc Phịng giao, có trách nhiệm bảo toàn và
phát triển vốn, thực hiện nộp ngân sách theo luật định.
-
Qui hoạch, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ - công nhân viên nghiệp vụ và
phát triển nguồn lực cho công ty mẹ và công ty con.
-
Cử người trực tiếp quản lý nguồn vốn của công ty mẹ tại các công ty con.
-
Kiểm tra, kiểm sốt phần vốn đầu tư của cơng ty mẹ ở các cơng ty con, các đơn vị
hạch tốn phụ thuộc theo quy định của pháp luật và điều lệ tổ chức hoạt động của
công ty mẹ và các công ty con.
STTH: Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121
GVHD: Th.S Trần Thanh Hương
•
Mục tiêu của công ty 28. (2008-2012)
-
Nâng cao hơn nữa cơng tác phục vụ nhiệm vụ quốc phịng.
-
Kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển vốn chủ sở hữu đầu tư tại công ty 28 và
tại các daonh nghiệp khác, hoàn thành các nhiệm vụ khác do chủ sở hữu giao.
-
Tối đa hóa hiệu quả hoạt động của tổ hợp công ty mẹ và các công ty con.
-
Phấn đấu trở thành doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam về sản xuất – kinh doanh
hang dệt may; thương hiệu AGTEX nổi tiếng trên thị trường trong nước và nước
ngồi.
-
Phát triển cơng ty 28 thành một tập đoàn kinh tế đa ngành, mạnh, có uy tín trong
ngồi nước.
2.nhiệm vụ của các phịng ban
Chức năng nhiệm vụ của các Phịng ban:
•
Phịng Kế hoạch:
Quan hệ với khách hàng.
Xây dựng kế hoạch sản xuất, kiểm sốt q trình sản xuất.
Kiểm sốt chất lượng sản phẩm do khách hàng cung cấp.
Lưu kho, bao gói, vận chuyển.
Mua hàng, đào tạo.
Đánh giá nhà thầu phụ/ nhà gia cơng.
Kiểm sốt cơng tác xuất nhập khẩu.
•
Phịng Kỹ thuật:
Xác định định mức vật tư, kỹ thuật.
Quản lý chất lượng sản phẩm theo hệ thống.
Giám sát việc kiểm tra chất lượng sản phẩm trong q
trình sản xuất.
Báo cáo sự khơng phù hợp của sản phẩm, đề xuất các
hành động khắc phục phịng ngừa.
•
Phịng Tài chính – Kế tốn:
Lập kế hoạch tài chính và kiểm sốt ngân quỹ.
Hỗ trợ các hoạt động quản lý chất lượng sản phẩm.
Cung cấp các dữ liệu, số liệu cần thiết cho công tác quản trị cỉa Giám đốc.
STTH: Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121
GVHD: Th.S Trần Thanh Hương
•
Phịng Hành chính – Hậu cần:
Điều hành cơng tác hành chính, văn thư, hậu cần cho Cơng ty 28-1.
Kiểm sốt và đảm bảo an tồn cho Cơng ty cả về vật tư, trang thiết bị cũng như
công tác PCCC.
Kiểm sốt cơng văn và FAX.
•
Phân xưởng May 1,2:
Quản lý lao động và máy móc thiết bị của Phân xưởng.
Triển khai sản xuất theo kế hoạch sản xuất.
Kiểm sốt q trình sản xt chất lượng sản phẩm của Phân xưởng.
Đề xuất và thực hiện hành động khắc phục phịng ngừa của đơn vị mình
3. sản phẩm chính
Stt
2
ĐVT
Xuất khẩu
Gia cơng
Áo vest nữ
Quần nữ
FOB
Jacket
Quần
Tổng cộng
cái
cái
Sản lượng
Sản lượng
Sản lượng
2005
I
1
Mặt hàng
2006.
2007.
324.000
390.000
432.000
498.762
410.000
412.000
186.000
176.000
1.076.000
259.467
195.273
1.385.502
462.000
141.667
1.425.667
Tóm lại: Hiện nay Cơng ty 28-1 là cơng ty có đủ khả năng và năng lực trong SX –KD đáp ứng
tốt các nhu cầu trong và ngoài nước, cũng như có đủ khả năng thực hiện các chiến lược lớn
trong tương lai. Nhìn vào năng lực Sx – KD từ năm 2005-2007, chúng ta khẳng định doanh
nghiệp có thể thực hiện tốt các hợp đồng sản xuất với số lượng lớn, đáp ứng tốt về thời gian
giao hàng.
4.thế mạnh công ty : sản xuất hang FOB : quần ,jacket
IV.
Tầm quan trọng của việc triển khai áp dụng cữ gá đến hiệu quả của quá trình sản xuất
may:
Việc thiết kế mẫu có vai trị hết sức quan trọng trong q trình sản xuất vì nó có ảnh
hưởng lớn tới chất lượng của sản phẩm. Tuy nhiên, chỉ thiết kế mẫu bán thành phẩm thì
chưa đảm bảo an tồn cho sản xuất do số lớp nguyên phụ liệu cần trải nhiều, có độ xơ
lệch lớn và chất lượng sản phẩm phụ thuộc khơng nhỏ vào sự ổn định hình dáng của
chúng. Để tăng tính chính xác cho khâu thiết kế mẫu, ngồi bộ rập mẫu mỏng, bán
thành phẩm…người ta cịn thiết kế thêm nhiều bộ rập mang tính hỗ trợ cho sản xuất.
STTH: Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121
GVHD: Th.S Trần Thanh Hương
PHẦN II : TRIỂN KHAI ÁP DỤNG CỮ GÁ TRONG Q TRÌNH MAY SẢN PHẨM ÁO
VEST TẠI CƠNG TY 28
I.GIỚI THIỆU BỘ PHẬN CHUYÊN TRÁCH THIẾT KẾ VÀ LỰA CHỌN CỬ GÁ
TẠI CÔNG TY 28
1.Cơ cấu nhân sự :gồm
TỔ TRƯỞNG
TỔ PHÓ
6.THỌ ĐIỆN
TỔ PHÓ
KHO VẬT TƯ MÁY
10 THỢ MÁY
ĐỨNG CHUYỀN
2. Vai trò- nhiệm vụ
Nhiệm vụ của bộ phận cơ điện: là nơi quản lý chặt chẽ tài sản cố định của công ty, phát triển các
loại cữ gá lắp,sửa chữa, bảo trì và vệ sinh máy móc.
- Cập nhật vị trí tất cả các máy ở xưởng may hằng ngày.
- Đảm bảo hệ thống máy móc, thiết bị trong xí nghiệp hoạt động tốt.
- Thiết lập, thực hiện, duy trì kế hoạch bảo dưỡng, bảo trì, phịng ngừa.
Quy trình làm việc của nhân viên cữ gá lắp:
- Nhận giấy yêu cầu cữ + cự ly -> chế tạo thử -> chạy thử nếu ok thì dựa vào số lượng ghi trong
biên bản để tiến hành làm những cái còn lại -> giao cho chuyền sản xuất.
- Trong quá trình sản xuất nếu gặp sự cố thì người làm cữ hoặc thợ máy sẽ tiến hành điều chỉnh.
II.GIỚI THIỆU QUY TINH SẢN XT AO VEST TẠI CƠNG TY 28
QUI TRÌNH CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA MÃ HÀNG
CHƯƠNG II: QUI TRÌNH SẢN XUẤT CỦA ĐƠN HÀNG
CÔNG TY TNHH 28.1
STTH: Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121
MB 05/7.5-0.1
GVHD: Th.S Trần Thanh Hương
PHÒNG KẾ HOẠCH
LỆNH SẢN XUẤT
SỐ : 230/VN/HUNG/LSX
Ban hành: Lần 1
Khách hàng: RIVER ISLAND LOT 5 (FOB)
Mã hàng: Áo PO 615003
T/g sản xuất: 10/2014
Số lượng: 1000 cái
Đơn vị sản xuất: PX1
Ngày giao hàng:
PO
615003
SizeMàu
34S
36S
38S
40S
42S
TTL
34R
36R
38R
40R
42R
44R
46R
48R
15
5
145
55
10
230
5
190
5
160
170
65
20
10
TTL
38L
40L
42L
44L
46L
TTL
TOTAL
QTY
625
70
5
25
5
40
145
1000
Cắt mẫu + Cắt
lưu
thêm
Grey
sharkskin
0
1
3
3
1
3
1
TOTAL
15
5
145
55
10
230
6
190
5
163
170
65
20
10
629
70
5
25
5
40
145
1004
a)Bảng hướng dẫn trải vải, cắt,đánh số và ép keo :
BẢNG HƯỚNG DẪN TRẢI VẢI, CẮT,
ĐÁNH SỐ, ÉP KEO
Trải vải:
STTH: Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121
GVHD: Th.S Trần Thanh Hương
Số lớp: 100
Trải vải bằng máy tự động
1 chiều
80
Mặt úp mặt Trải tay
60
Căn sọc
Xả vải
Khác
Cắt:
+ Cắt phá
+ Căt chuẩn
+ Đánh số cặp
Ép keo:
Xếp gọt:
+ Đánh số theo thứ tự
Nhiệt độ:
0
125 C
+ Xếp thẳng canh
+ Xếp căn dọc
Độ nén: 3kg
Thời gian: 12s
Đánh số:
+ Viết bi
+ Viết chì
+ Viết nhũ
Co ngang: -1,6%
Co dọc: -1,8%
- Khi không ép keo
Co ngang:
Co dọc:
+ Phấn sáp
-
Dùng loại:
- Khi ép keo:
-
+ Khác
Cách đánh:
STTH: Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121
GVHD: Th.S Trần Thanh Hương
b) Bảng cân đối nguyên phụ liệu:
Khách hàng: RIVER ISLAND LOT 5 (F0B )
Mã hàng: ÁO PO 615003
SL:1000CÁI
Tên
ngu
n
phụ
liệu
Màu
ĐVT
Vải
chín
h áo
444
/26
2/R
11(
65
%
pol
yest
er
35
%
visc
ose)
Grey
M
Lót
thân
+
KW2
M
Size
SL
STTH:Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121
Tổng
Stock
Ngày nhập Total
Chênh
Ghi chú
ĐM
ĐM(có
Nhu cầu
148cm 1000
1,7800
1,8334
1833,40
4617,60
4.617,60 2784,2
UK book,
1.48M 1000
0,9000
0,9270
927
6268
6.268,00 5341,1
CHH
GVHD:Th.S Trần Thanh Hương
lót
đáp
nắp
túi,
đáp
túi
lót
Lót
tay,
tam
giác
KW2
M
1.48M 1000
0,5000
0,5150
515
4.172
4.172,00 3657,5
CHH
Lót
STTH:Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121
GVHD:Th.S Trần Thanh Hương
dây
viền
nẹp
KW2
M
1.48M 1000
0,0450
0,0464
46,4
570
Lót
cơi
KW2
M
1.48M 1000
0,0200
0,0206
20,6
3.400
1.152
Lót
túi
áo
TC
83/
17
–
Mề
m
Black M
148m 1000
0,3200
0,330
330
2.300
Und
er
#7106 m
90cm
0,0560
0,058
40,4
STTH:Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121
1000
570,00
523,21
CHH
4.552,00 3379,4
CHH
3.300,00 1970,7
DBC
360,0
360,00
SÔC
GVHD:Th.S Trần Thanh Hương
319,3
coll
ar
Felt
–
SC7
100
Đệ
m
vai
780
466
HE
LS
A
Black Set
1000
1,0000
1,020
1020
6.345
6.345,00 5325
HELSA
Can
h
tóc
đầu
tay
1–
PM
165
0
NAT
Set
160cm 1000
0,0500
0,051
51
420
420,00
Kufner
Can
h
tóc
đầu
tay
NAT
M
160cm 1000
0,0400
0,041
41
1.500
1.500,00 1459,6
STTH:Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121
GVHD:Th.S Trần Thanh Hương
369,3
2–
FC1
180
Can
h
tóc
chín
h+
ngự
c
FC1
180
NAT
M
160cm 1000
0,2500
0,255
255
1.430,64 1175,1
Can
h
tóc
vai
K47
1C
NAT
M
160cm 1000
0,0320
0,033
33
204,0
204,00
171,5
Dung ton
Keo
cổ
N25
3P7
0
Black M
112cm 1000
0,0400
0,041
41
233,0
233,00
192,6
Dung ton
Keo
thân
PW
271
0–
Black M
148cm 1000
0,3800
0,388
388
3.800,0
STTH:Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121
GVHD:Th.S Trần Thanh Hương
3.800,00 3412,1
Dung ton
VC
Trơ
n
Keo
nẹp
FE2
034
–
VC
Trơ
n
Black M
148cm 1000
0,1500
0,153
153
4.600,0
4.600,00 4446,9
Dung ton
Keo
chi
tiết
áo
FE2
034
–
VC
Trơ
n
Charc M
150cm 1000
0,3500
0,357
357
4.339,9
4.339,90 3982,9
Dung ton
Dự
ng
cơi
túi
áo
FE5
034
Charc M
100cm 1000
0,0900
0,092
92
775,0
775,00
Dung ton
STTH:Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121
GVHD:Th.S Trần Thanh Hương
682,9
Keo
tan
lưới
TC
001
10
mm
Clear
M
10mm 1000
0,4400
0,449
449
2800
2.800,00 2350,04
Tap
e
xéo
45
M2
03P
- 20
Black M
20mm 1000
0,5500
0,561
561
0,00
-56,7
Dung ton
Tap
e
xéo
15
độ
B36
3N7
0
Black M
15mm 1000
2,1000
2,142
2142
0,00
-2142,4
Dung ton
Tap
e
thẳn
g
B90
3G2
Black M
15mm 1000
2,0000
2,040
2040
12730
12.730,0 10.690,0
STTH:Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121
GVHD:Th.S Trần Thanh Hương
7
Dây
treo
áo
SA
TIN
KW2
Dây
chố
ng
giãn
100
%
cott
on
Mó
c
đón
g
HB
4-2
1000
0,1000
0,102
100
639
639,00
539,6
Black M
3,5mm 1000
1,8000
1,836
1800
0,00
- 1800,2 Tuan gia
SILV
1,0
1,020
1000
8300
8.300,00 1.700
STTH:Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121
M
Bộ
7mm
1000
GVHD:Th.S Trần Thanh Hương
Tuan gia
Van mai
Nút
24L
áo+
DP
+
Túi
lót
FV83 Pcs
# charcoal
1000
10,0
110,20
10200
10000 8000
18000,00 7800,0
FS
Nhã
n
chín
h áo
RI
Cái
1000
1,0
1,020
1020
9000
9.000,00 7.980
LABELO
Nhã
n
tay
–
CU
FF
LA
BE
L
RI
Cái
1000
1,0
1,020
1020
5200
5.200,00 4000
LABELO
Thẻ
bài
treo
RIV
ER
RI
Cái
1000
1,0
1,020
1020
0,00
LABELO
STTH:Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121
GVHD:Th.S Trần Thanh Hương
-1020