1
KHÁI QUÁT CHUNG
I. VĂN MIẾU - QUỐC TỬ GIÁM HÀ NỘI
Văn Miếu - Quốc Tử Giám với những hàng bia tiến sĩ thời Lê là một biểu
tượng sáng chói của tinh thần hiếu học và thái độ coi trọng nhân tài của nhõn
dõn Việt Nam. Đó là một nét lịch sử, một nét văn minh của người Việt. Có rất
nhiều người đã nhân cách đánh giá Văn Miếu - Quốc Tử Giám dưới nhiều góc
độ khác nhau.
Với việc tiếp thu những thành tựu của các công trình khoa học có trước
tác giả Đinh Ngọc Triển đã tìm ra những nét rất mới mẻ trong luận văn tìm hiểu
về “Văn Miếu - Quốc Tử Giám” gắn với chế độ học hành thi cử thời Lê trong
khoảng thời gian từ 1428 - 1788”.
Luận văn trước hết là những trang viết nhỏ về tình hình chính trị, văn hóa,
tư tưởng, đặc biệt về giáo dục khoa cử thời Lê. Từ đó chúng ta cũng bước đầu
có những hình dung được những nét lớn của nền giáo dục gần 10 thế kỉ của nhà
nước phong kiến Việt Nam.
Luận văn còn khai thác các tư liệu lịch sử, văn hóa, chú trọng đi sâu phân
tích giá trị đặc biệt của hệ thống văn bia tiến sĩ ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám,
qua đó khẳng định và nêu bật truyền thống hiếu học, coi trọng việc đào tạo nhân
tài của đ. Tìm hiểu nền giáo dục, khoa cử theo ý thức hệ nho giáo, tác giả sẽ tìm
hiểu rõ hơn về sản phẩm của nó, những nguồn tri thức được đào tạo công phu về
kiến thức, cách ứng xử xã hội, về phẩm chất và năng lực làm việc.
Cuối cùng luận văn còn là những gợi ý giúp người đọc hiểu hơn về những
vấn đề của công cuộc cải cách giáo dục, đào tạo của nước ta hiện nay.
II. ĐỂ HIỂU RÕ HƠN VỀ NỘI DUNG CỦA LUẬN VĂN CHÚNG
TA TÌM HIỂU SƠ QUA MỤC LỤC CỦA BẢN LUẬN VĂN
Luận văn gàn 3 chương và phần phụ lục.
. Chương 1 có tiêu đề “Bối cảnh xã hội thời Lê”. Tác giả phác thảo đại thể
xã hội Đại Việt thế kỉ 15, 16, 17, 18.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
2
. Trên các mặt thể chế chính trị và thành quả về giáo dục, tư tưởng; đặc
biệt nhấn mạnh tới vị trí, chỗ đứng của Nho giáo, học thuyết Nho gia và tư
tưởng Lê Thánh Tông.
. Chương 2 với nội dung “Văn Miếu - Quốc Tử Giám thờ Lê” đã khảo tả
lại Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
. Chương 3 có tự đề “Văn Miếu - Quốc Tử Giám và chế độ thi cử thời
Lê”. Đây là chương quan trọng trong luận văn, được bố cục chặt chẽ: chế độ học
tập, thi cử ở trường giám, khoa cử và hệ thống bia tiến sĩ thời Lê; chế độ đãi ngộ
và bổ dụng tiến sĩ của nhà Lê và điểm qua một số gương mặt tiêu biểu thời kì
này.
. Cuối cùng người viết điểm qua các giá trị về nhiều mạt của Văn Miếu -
Quốc Tử Giám. Dành một số trang phân tích điều hay, cái dở của nền giáo dục,
thi cử xưa vốn gắn liền với di tích lịch sử này; nhấn mạnh vai trò hàng đầu của
việc giáo dục luân lý, rèn luyện đạo đức.
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÁC NGUỒN SỬ LIỆU
Hiểu được nội dung của luận văn chúng ta dễ dàng hơn trong việc tiếp
cận, nhận diện và phân loại các nguồn sử liệu đã được tác giả sử dụng.
Có rất nhiều cách phân loại sử liệu khác nhau như sử liệu thành văn hay
không thành văn, sử liệu trực tiếp hay gián tiếp… Trong bài viết này chúng tôi
phân chia sử liệu theo đặc trưng loại hình.
Nguồn sử liệu được tác giả sử dụng rất phong phú gồm:
1. Sử liệu vật thực
- Sử liệu vật thực là những dấu tích vật chất của môi trường tự nhiên và
cuộc sống con người, là nguồn sử liệu đáng tin cậy. Nguồn sử liệu vật thực mà
tác giả của luận văn sử dụng là 82 bia tiến sĩ, là công trình kiến trúc của Văn
Miếu - Quốc Tử Giám còn tồn tại tới ngày nay. Đây là một nguồn sử liệu hết
sức quan trọng, phản ánh nhiều thông tin và tạo độ tin cậy cho bài luận văn.
2. Sử liệu hình ảnh
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
3
Đây là loại sử liệu có tính chất đặc biệt, ta có thể thấy được, nghe, nhìn…
qua các chất liệu khác nhau. Trong luận văn tác giả có dựa vào những bản vẽ, sơ
đồ xưa.
- Sơ đồ khu di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
- Sơ đồ trường Giám thời Lê.
- Bản vẽ kiến trúc việc trùng tu năm 1991
- Sơ đồ hệ thống bia tiến sĩ ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
Để đem ra so sánh, phân tích hay chứng minh. Tác giả còn sử dụng những
ảnh chụp để làm rõ hơn co các mô tả của mình. Hay qua việc so sánh họa tiết,
cách khắc trạm trên bia tác giả thấy được khả năng thẩm mỹ và quá trình nhận
thức của từng thời kì. Cần phải thấy rằng nguồn sử liệu hình ảnh mà tác giả sử
dụng là tương đối chính xác. Bởi ảnh chụp không phải là sự “làm lại” như tấm
ảnh tướng Đờ Cát -tơ-ri ở hầm chỉ huy (Điện Biên Phủ - 1954). Đây là những
tấm ảnh thật, những tấm bia thật, những hoa văn của thời xưa được đem ra phân
tích. Tính tin cậy của nguồn sử liệu được đảm bảo.
3. Sử liệu truyền miệng
Nguồn sử liệu truyền miệng gồm tất cả những thông tin về lịch sử còn
chưa được tập hợp, còn lưu truyền trong tự nhiên, trong dân gian.
Trong luận văn nguồn sử liệu này được người sử dụng ít, dùng để minh
chứng cho ý này hay ý kia rất nhỏ. Mỗi huyền thoại, truyền thuyết được sử dụng
đều được bao phủ màu sắc kỳ bí nhưng tác giả đã biết bóc tách và nắm bắt được
cốt lõi lịch sử của nó làm dẫn chứng, tăng thêm phần phong phú của bài viết.
4. Sử liệu chữ viết
Đây là loại sử liệu rất phong phú, được tác giả sử dụng nhiều nhất và đem
lại nhiều nguồn thông tin nhất. Nói về nguồn sử liệu chữ viết đã được tác giả sử
dụng chúng ta có một danh sách tài liệu tham khảo gồm ….. tài liệu sau:
a. Danh sách phụ lục:
- Phụ lục I: Danh sách:
1. Thống kê các khoa thi từ 1426 đến 1787.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
4
2. Thng kờ cỏc t dng bia tin s hin cũn Vn Miu - Quc T
Giỏm.
3. Danh sỏch T tu - t nghip Vn Miu - Quc T Giỏm.
4. Danh sỏch trng nguyờn t 1442 dn 1779
5. Danh dỏch bng nhón t 1442 - 1779
6. Danh sỏch thỏm hoa t 1442 - 1779.
PH LC II:
1. T phi, Thp nh trit v Tht thp nh hin.
2. Tiu s Chu Vn An (1292 - 1370).
3. Bi vn sỏch thi ỡnh ca Nguyn Trc.
PH LC III:
1. Bn dch bi kớ 82 tm bia tin s Vn Miu - Quc T Giỏm .
2. Bi kớ v nh bia tin s.
b. Danh mc ti liu tham kho.
1. i Vit s ký ton th T2, T3 (Ngụ c Th dch v chỳ thớch, Phan
Huy Lờ kho cu v tỏc gi, tỏc phm).
2. i Vit s ký tc biờn (1676-1789). Ngụ Th Long dch, Nguyn Kim
Hng, Nguyn ng Chi hiu ớnh.
3. i vit lch triu ng khoa lc, Nguyn Hon, Uụng S Lóng, Vừ
Miờn, Phan Trng Phiờn, T Thỳc Khi (dch).
4. Khõm nh Vit s thụng giỏm cng mc Quc s quỏn triu Nguyn.
5. Kin vn tiu lc (Lờ Quý ụn), Phm Trng in phiờn dch chỳ
thớch, Nxb S hc, H Ni 1962.
6. Lờ Quý ụn ton tp (tp 3: i Vit thụng s). H.KHXH-1977.
7. Lch triu hin chng loi chớ - Phan Huy Chỳ. T1: Nhõn vt chớ,
Quan chc chớ. - T2: Khoa mc chớ. Vin s hc.
8. V Trung tựy bỳt Phm ỡnh H, Nxb Vn hc H.1972.
9. Alexandax Barton Woodside: Vit Nam v mụ hỡnh Trung Quc (Chu
Tuyt Lan dch), Nxb i hc Havt-1971 (Vietnam and the chinese model).
10. o Duy Anh - Vit Nam vn húa s cng, Nxb Bn phng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5
11. Nguyn Bc - H Ni t in, Bựi Hnh Cn, Nguyn Vnh Phỳc.
Nxb H Ni - 1990, B
12. Ban qun lý di tớch: H s di tớch Vn Miu - Quc T Giỏm H Ni.
- S Vn húa - Thụng tin H Ni.
13. Trn lõm Bin - Cõy c trong ngh thut to hỡnh c ca ngi Vit -
Tp chớ M thut, K yu s 8/1993.
14. Nguyn Du Chi - ngh thut trang trớ trờn cỏc bia tin s i Lờ Vn
Miu - Quc T Giỏm H Ni. - Tp chớ kho c hc s 5, 6 thỏng 6/1970.
15. Trn Bỏ Chớ - Tỡm hiu Nguyn Trói v mt giỏo dc - Tp chớ Vn
hc ngh thut nm 1980 tr.7-9.
16. m Vn Chớ - Lch s vn húa Vit Nam - Nxb thnh ph H Chớ
Minh 1992.
17. Nguyn V Chin - Quc T Giỏm v Quc hc trong th tch c -
khúa lun, sinh viờn khúa 29 nm 1985. GS. Trn Bỏ Chớ hng dn.
18. Phm Cỳc: H Quý Ly - Nh ci cỏch giỏo dc tin bụ. Tp chớ NCLS
s 5 nm 1992, tr 36, 37.
19. Phan i Doón: v vai trũ ca Nho giỏo v pht giỏo trong xó hi
nc ta. Tp chớ xó hi hc s 4/89 tr.65-67.
Nh vy chỳng ta cú th thy rng ngun s liu ch vit m tỏc gi lun
vn s dng l rt nhiu, iu ú ng ngha vi vic khi lng ln kin thc
v thụng tin cn phi c x lý. c bit ngun s liu ch vit mang m
nhn thc ch quan ca ngi vit. Vỡ vy rt khú khn trong tip cn ngun s
liu ny. iu ỏng quý ca tỏc gi lun vn l ó bit chn lc rt t m, chớnh
xỏc nhng gỡ mỡnh cn chng minh cho lun lun ca bi vit. Khi ú vo c
th tng phn ca lun vn chỳng ta s thy c iu ú.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN