Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Đặc điểm khoáng vật ngọc học và nguồn gốc của peridot vùng tây nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 78 trang )



I HC QUC GIA HÀ NI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN



Nguyễn Thị Minh



ĐẶC ĐIỂM KHOÁNG VẬT - NGỌC HỌC VÀ NGUỒN GỐC CỦA
PERIDOT VÙNG TÂY NGUYÊN





LUC





Hà Nội - 2014



I HC QUC GIA HÀ NI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN





Nguyễn Thị Minh


ĐẶC ĐIỂM KHOÁNG VẬT-NGỌC HỌC VÀ NGUỒN GỐC CỦA
PERIDOT VÙNG TÂY NGUYÊN

Chuyên ngành: a cht hc
Mã s: 60440201

LUC

NG DN KHOA HC:
TS. Nguyễn Thị Minh Thuyết




Hà Nội - 2014



LỜI CẢM ƠN


Luc hoàn thành ta chi hc Khoa hc T
i s ng dn khoa hc ca TS. Nguyn Th Minh Thuyt. Hc viên xin
gi li cng ti thng d bo và tu ki
trong sut quá trình hoàn thành lu

Hc viên xin trân trng ca chi
hc Khoa hc T t nhi và cho nhng thông tin, góp ý quý
 hc viên có th hoàn thành lu
Hi li ci Ban Tc, Vin
Ngc hc và Trang sc DOJI, T và to
u kin thun li cho hc viên hoàn thành lu
Hc viên gi lng nghing
viên, khích l trong sut quá trình hc tp và làm vic.
Mt ln na hc viên xin gi li cc ti các thy cô,
b hc viên trong thi gian qua!

Học viên



Nguyễn Thị Minh







MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU 1
Chƣơng 1 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN, ĐỊA CHẤT KHU VỰC NGHIÊN
CỨU 3
1.1. Đặc điểm địa lý tự nhiên 3

1.1.1. Đặc điểm địa hình 4
1.1.2. Khí hậu 4
1.1.3. Thủy văn 4
1.2. Đặc điểm địa chất 5
1.2.1. Địa tầng 5
1.2.2. Các thành tạo magma 11
1.2.3. Kiến tạo 14
1.2.4. Khoáng sản 16
Chƣơng 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 19
2.1. Cơ sở lý thuyết 19
2.1.1. Tính chất vật lí và quang học của peridot 21
2.1.2. Nguồn gốc 21
2.1.3. Ứng dụng 21
2.1.4. Các loại đá dễ nhầm lẫn và cách nhận biết 22
2.1.5. Các phương pháp xử lý 22
2.2. Mẫu và các phƣơng pháp nghiên cứu 23
2.2.1. Mẫu nghiên cứu 23
2.2.2. Các phương pháp nghiên cứu 23
Chƣơng 3 ĐẶC ĐIỂM KHOÁNG VẬT - NGỌC HỌC, NGUỒN GỐC VÀ
ĐIỀU KIỆN THÀNH TẠO CỦA PERIDOT 30
3.1. Đặc điểm khoáng vật - ngọc học 31
3.1.1. Hình dạng và kích thước tinh thể 31


3.1.2. Tính chất vật lý và quang học 32
3.1.3. Đặc điểm bên trong 36
3.1.4. Thành phần hóa học chính 41
3.1.5. Thành phần nguyên tố vết 44
3.2. Nguồn gốc và điều kiện thành tạo peridot khu vực nghiên cứu 54
3.2.1. Nguồn gốc peridot khu vực nghiên cứu 54

3.2.2. Điều kiện thành tạo peridot khu vực nghiên cứu 55
KẾT LUẬN 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO 66



DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. V a lý vùng Tây Nguyên ( />truc-tuyen-tay-nguyen-voi-xoa-doi-giam-ngheo/1888/) 3
.000.000 
 5
Hìn  
 13

 13
Hình 1.5. Bazan olivin (nicon: +; d = 1.2mm) 14
lherzolit  14
 20
 20
Hình 3.1. Peridot           
Nguyên 31
 32
              1.63 ct)
 32

      co, Egypt và Nauy (theo
Stockton, 1983) 33
Hình 3.5. Peridot t Sardinia (0.31      
Adamo, 2009) 33
  (theo Công ty TNHH PNJ, 2014) 34
 (theo Công ty TNHH PNJ, 2014) 34

Hình 3.8. --
2+

 35
H 37
 38

39


  39
 40
 40

 41
       - Fo trong peridot Tây Nguyên và
peridot/olivin  
Hoog, 2010) 45
       - Fo trong peridot Tây Nguyên và
peridot/olivin  
Hoog, 2010) 46
        - Fo trong peridot Tây Nguyên và
peridot/olivin  
trong hình 3.17) .47
Hình 3.19.      - Fo trong peridot Tây Nguyên và
peridot/olivin  
trong hình 3.17). 48
       - Fo trong peridot Tây Nguyên và
peridot/olivin  
trong hình 3.17) .48

Hình 3.21.      - Fo trong peridot Tây Nguyên và
peridot/olivin  (
trong hình 3.17). 49
Hình 3.22.      - Fo trong peridot Tây Nguyên và
peridot/olivin  
trong hình 3.17). 50
        - Fo trong peridot Tây Nguyên và
peridot/olivin  
trong hình 3.17). 50


       - Fo trong peridot Tây Nguyên và
peridot/olivin  
trong hình 3.17). 51
     ng Ca - Fo trong peridot Tây Nguyên và
peridot/olivin  
trong hình 3.17). 51




spinel lherzolit. 55

56


DANH MỤC BẢNG
      
 43


LA-ICP- 53
 57
 60
 62
CHỮ VIẾT TẮT
KVNC: Khu vc nghiên cu
Fo: Forsterit







1
MỞ ĐẦU
Peridot 

o ra t núi la và trong c thiên th
xut 
 [Shigley, 2000].
 Vit Nam, peridot mi ch i dng sa khoáng liên quan
    m Kainozoi min Nam Vi  c bit là khu vc Tây
Nguyên vi hai m chính là Hàm Rng và Bin H thuc tnh Gia Lai (Ph
Long và nnk, 2004). Ngoài ra  c phát hin trong các th ngoi lai
(xenolith). Mt s nghiên c c kt tinh  giai
u ca hong phun trào macma và hình thành nên các nodule; có thành
phn Fo
90-91,5
Fa

8,5-10
vi Ni là nguyên t vt quan trng to nên màu l
 
p, giá tr thm m ng có màu lc olive ti màu lc vàng
vc tinh th nhiu khi t
c nên giá tr s d
u tài liu v u công trình báo
cáo nghiên cu chi tit v m nguyên t vt ca peridot/olivin. Hin nay
mi ch có 3 báo cáo s dng nguyên t v lun gii
ngun gc ca peridot t Sandinia  Italia (c
m ct (a
hóa nguyên t v phân loi thch h Hoog,
2010). Bên cnghiên cu toàn din v c m khoáng vt và ngc
hc u kin thành to ca peridot Tây Nguyên. Vì vym
khoáng vt - ngc hc ca peridot Tây Nguyên c xác nh kt hp vi vic s
dng nhit k Al, Cr trong olivin theo De Hoog và nnk (2010)  lun gii ngun
gu kin thành to ca chúng.  tài: “Đặc điểm khoáng vật - ngọc học và
nguồn gốc của peridot vùng Tây Nguyên” c la chn.


2
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
₋  -khoán 
 
₋ 
peridot KVNC.
₋ uyên.
NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
₋ 


₋  -

₋ 

₋ 
CƠ SỞ TÀI LIỆU
 tài, d án, các bài báo chuyên ngành, các b, các công
trình khoa hn ni dung luc kê trong phn tài liu tham
kho) và các mu thu thp và các s liu phân tích.
BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN
Lu
M u
Đặc điểm địa lý tự nhiên, địa chất khu vực nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
Đặc điểm khoáng vật - ngọc học, nguồn gốc và điều kiện thành
tạo của peridot khu vực nghiên cứu
Kt lun
Tài liu tham kho



3
Chƣơng 1
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN, ĐỊA CHẤT KHU VỰC NGHIÊNCỨU

1.1. Đặc điểm địa lý tự nhiên
Vùng Tây Nguyên   là khu

      
54.474 km

2

          vùng Nam Trung 
  

vùng Tây Nguyên
( />ngheo/1888/)



4
1.1.1. Đặc điểm địa hình



 


 
 

1.1.2. Khí hậu
 

0


0
C.
              - 90%

       

uyên cao
400 - 
  .
1.1.3. Thủy văn
Tây Nguyên có    sông  khá dày,   thác; 
   sông Pô Kô - Sê San (Kon Tum);   sông Ba-
Ayun (Gia Lai);   sông    và   sông  Nai 
Nông và Lâm  có        trên 22%  
    có    15  Kwh    
 



5
        (160.000 kW) trên    
  kW) trên sông Serepôk
trình t (700.000  
- 
1.2. Đặc điểm địa chất
1.2.1. Địa tầng
Tham gia vào ca cht ca vùng nghiên cu có các thành to tui t
tin Kainozoi (Hình 1.2) gm:

 a cht vùng Tây Nguyên, t l 1/2.000.000
(tham kho theo Trn Trng Hòa, 2005)
a. Các đá biến chất Arkei – Proterozoi
ung tâm




6

-Núi Vú :
Phức hệ Kan Nack (NA - PP kn) [Nguyn Xuân Bao, Trn Tt Thng,
1979]:
Thành phần của phức hệ bao gồm:
₋ Granulit mafic Kon Cot: -
silimalit-granat-cordierit (leptynit).
₋ Leptynit Xa Lam Cô: 
       -biotit-granat-silimalit-graphit, gneiss
bioti-granat-          

₋ Granulit vôi Đăk Lô  
           

olivin 
Phức hệ Ngọc Linh (MP nl) [Nguyn Xuân Bao, Trn Tt Thng, 1979]
a phc h l ra  ng nguc
tng ngun Sông Re và vùng A Yun Pa. Thành phn thch hc
bao gm:
Đá phiến kết tinh Đăk Mi, Gneiss amphibol Sông Re, Gneis biotit Ba Điền,
Amphibolit Ia Ban, Granulit Đèo Măng Rơi. Tui thành to: da vào tung v
cng t 230-2541 Tr.n, phc h Ngc
  mc tui Mesoproterozoi.
Phức hệ Khâm Đức - Núi Vú (NP
3

1

kv) bao gm các thành to bin cht
t ng an lc thuc h tc [Nguy
Trang, 1985] và h tc h phân b khá
rng, t vùng bc Ngc Linh, Tc P c, Núi Vú, tây Kon Tum


7
Phc h  c g      c, gneis
        n k    
ng, metacacbonat Thnh M. Phc h có quan h kin to vi phc h Ngc
Linh ni và bt chnh hp vi h ti Cambri gia-Ordovic
sm nm ng thi b granit ca phc h Chu Lai xuyên ct gây migmatit hóa
mnh m. Tui Neoproterozoi mun-Cambri sm ca phc h nh da
p di tích vi c  ng v ca
granit phc h Chu Lai.
b. Đá trầm tích Paleozoi sớm - giữa
 -  
 .
Hệ tầng Phong Hanh (-S? ph) [Nguyn Xuân Bao và nnk]
Trong vùng nghiên ca h tng ch l ra mt din tích nh  khu
vc núi Ông Miêu, gp m
phin silic phân di, chuyn lên trên là các lp cát kt dng quarzit, quarzit sericit.
n silic và quarzit có các vi mch thch anh magnetit ly khe nt.
Dày 600m.
Hệ tầng Cƣ Brei (D
1
cb) c Duyn, 2003]


 


c. Các đá trầm tích - phun trào andesit Cacbon muộn - Permi
m tích - phun trào andesit Cacbon mun - Permi gp trong h t
Lin.
Hệ tầng Đăk Lin (C
3
-P
1
dl) [Nguyn Kinh quc và nnk., 1982]
H tng gn sét, bt kt, cát k
andesit porphyry (5-15 m) và tuf ca chúng, cui kt, agglomerateandesit porphyry


8
và tuf ht mic dng ngc bích xanh, sét kt, bt kt, sét vôi xen k
các lp m  
ng.
d. Các đá trầm tích - phun trào andesit Permi muộn - Trias sớm
- phun trào n -  
.
Hệ tầng Chƣ Prông (P
3
-T
1
cp) [Nguyn Kinh Quc, 1988]
H tng phân b  
           t s   m
aglomerat, tuf andesit, tuf andesitodacit, cui sn kt, tuf ryolit, felsit porphyry,
andesit, andesitobazan và tuf felsit, ryolit, ryodacit và tuf ca chúng.
e. Các đá trầm tích - phun trào Trias trung

- .
Hệ tầng Mang Yang (T
2
a my) [Nguyn Kinh Quc, 1985]
H tng gm gm cui kt, tng k xen ít lp mn sét-silic,
porphyr thch anh xen ít lp kp sét kt xám, bt kt xám xen ít lp kp sét vôi
cha vt cht than, chuyn lên cát kt, si kt, cui kt sét kt phân lp dày, si kt
tuf, tuf ryolit, felsic, ryolit sét vôi phân lp ma vt cht h
kt ht mn xám sáng.
f. Trầm tích Jura
T 
 
phía nam vùng, m, La

Ea Sup ích - .
Hệ tầng Đray Linh (J
1
dl) 
H tng gm cui k, sn kt cha cui vàng nht, sn kt thch anh,
cát kt xám sáng, dng khi chuyn lên bt kt xám, phân lp mng, bt kt vôi
xám, thnh thong có lp cha nhiu kt hch vôi và xen các lp kp cát bt kt


9
xám. H tm không chnh hp trên các trm tích Paleozoi hay Trias
h và trung. V phía trên, h tng nm chnh hi các trm tích Jura trung. Da
vào Cú tnh tui là Jura sm.
Hệ tầng La Ngà (J
2
ln) 

H tng gt kt xám sm, bt kt dng di thanh,
chuyu lp cha pyrite tinh th c t 2-3
n 6-8 mm, xen bt kt xám sm và cát kt xám ht mn, trên cùng là bt k
phin sét phân di thanh rn xám sm.
Hệ tầng Ea Sup (J
2
es)     , Tr   
Khúc1993]
H tng gm cát kt ht va, xám nâu, bt k phân lp trung bình,
xen cát kt vàng nht, ht nh và sét k . H tng Ea Sup nm
chnh hp trên trm tích lc nguyên Jura h và b   ng ph
không chnh hp bên trên.
Hệ tầng Đèo Bảo Lộc (J
3
dl) [Nguyn Xuân Bao, 1977]
H tng gm cui k, sn kt tuf xám nht, nâu pht tím, chuyn lên
andesit, andesit porphyrit, andesitobazan, andezitodacit, dacit, ryodacit, thnh
thong gp lp kp cát kt cha vt liu núi la và tuf ca chúng.
g. Các thành tạo trầm tích Kainozoi
Hệ tầng Sông Ba (N
1
3
sb) [Tr
H tng gm cui tng kt, cui ki các lp mng cát-sn
kt, cát kt arkos xám sáng, chuyn lên h xen k dng nhp gia các lp cát-sn kt
cha các thu kính cui kt mng vi cát kt, cát bt kt và sét kt màu xám sáng, 
nhip sét than và va than nâu mng, trên cùng là cát bt kt, bt sét kt và
sét kt xám lc nhng cha kt hch nh silic-vôi và tàn tích sinh v
gp các thu kính bentonit.
Hệ tầng Bảo Lộc (N

1
3
bl) [Tr
H tng gm cát kt cha cui, bt kt xám và sét kt xám lc cha nhiu vt
cht ha, chuyn lên cát kt xen sét kt


10
a nhiu vt cht h có sét than và thu kính than nâu. H
tng Bo Lc nm không chnh h ng v K/Ar c
trong h tng có giá tr 9-16 Tr.n. ng vi khong Miocen gia- mun.
Hệ tầng Di Linh (N
2
dl) [Tr   n Xuân Bao và nnk.,
1988]
H tng gm sn kt thch anh cha ít ht silic, cát kt xám lc nht, dng
khi, cha mt lp bentonit, chuyn lên sét kt xám lc nht, trên cùng là sét xám
trng xen các ln xám sáng. H tng Di Linh nm không chnh
hp trên h tng Bo Lc. Tui ca h tnh là Pliocen da vào tui
ca bazan và quan h a tng.
Hệ tầng Kon Tum (N
2
kt) [Tr
Thành phn thch hc gm sn kng, cát kt thch anh và sét kt
diatomit xen nhiu lc xít, bazan l hn lên
cát kt thch anh, bt kt xen các lc sít và bazan l hng, trên cùng là
sn si kt , sét bt kt b ri và diatomit xen các lp  phong hóa. Các
mu lõi khoan khoan  ngay Tp Kon Tum cha hóa thch To silic Pliocen, gm
Stephanodiscus astrea, Melosira praedistans
Trầm tích Đệ Tứ

Các thành to tr T trong vùng nghiên cu phát trin khá phong
phú ch yu trong các bãi bi và các bc thm I, II, III, IV thu
sông sui trong vùng; phân b ri rác thành các din nh  phía bc: khu vc Tp
Kon Tum và lân ca vùng.
i tr T  nhi
Nguyên (khu vc Bin H, quanh núi Hàm Rng) có cha peridot chng ngc
p.  khu vc Bin H olivin gp khá ph bin vc các ht 3mm,
nhiu ht 7mm, cá bit có h olivin vi kích
c ln nht  min Nam Vit Nam (Nguyn Kinh Quc, 1995). Chúng là khoáng


11
vt có thành phng vi forsterit, hin th màu lc pht vàng, lm sinh
ng.
Đệ Tứ không phân chia
- Trm tích sông (aQ) Phân b d
i dng các thm sông và bãi bi.  các thm trm tích ht thô chim
ch yu: cát, cui, si ln nhiu tt s i cao và thm I có
cha sa khoáng vàng, thi dày 2 - 10m.
Trm tích tr nht là bãi bi thp có tung v C
14
t thân cây cho giá tr
1100  m II (thm ln trong cui
si qua phân tích C
14
cho giá tr 33.000  
1.2.2. Các thành tạo magma
a. Các đá núi lửa hệ tầng Đăk Lin (C
3
-P

1
dl) và Chƣ Prông (P
3
-T
1
cp) 
c trình bày trong pha tng.
b. Phức hệ granitoid Bến Giằng- Quế Sơn (γδP
2-3
bq) [Hunh Trung,
Nguyn Xuân Bao, 1981] trong KVNC l ra  khi Kon Tum và ven rìa ca nó,
thua phn các tnh Kon Tp phc h Bn Ging-
Qu ng gm 3 pha xâm nhch:
 Pha 1

 Pha 2  -horblend, tonalit biotit-    

 Pha 3

 Pha đá mạch: granit aplit, granit porphyr, diorite porphyr, spessartit và kersantit,

c. Phức hệ granit cao nhôm Permi - Trias Hải Vân (γP
3
-T
1
hv) [Nguyn
Xuân Bao, Hunh Trung, 1980]. Phc h gm hai pha xâm nh
mch:



12
 Pha 1: 

 Pha 2              
        

 Pha đá mạch:   có
turmalin.
d. Phức hệ gabbroid Kon Kbang (vP-T kk): [Nguyn Xuân Bao, Trn
Quc Hi, 1979]
Phc h bao gm các th     rit l ra  ng
ngun sông Ba, huyc h Kon Kbang  Sông Ba có quy
mô nh, nm chnh hp theo th nm phân phin vn chng granulit
phc h a phc h KonKbang là các
th nh enderbit phc h Sông Ba và granit biotit phc h Plei Man Ko.
e. Các đá núi lửa hệ tầng Mang Yang (T
2
a my): g trachyandesit-
trachydasit-trachyryolit Trias gia-mun vi các din l ri rác ca h tng t vùng
Plei Breng  biên gii Vit -Lào xun Bn

f. Phức hệ granit-granosyenit porphyr Vân Canh (γT
2
a vc) [Hunh
Trung, Nguyn Xuân Bao, 1981] phân b ch yu  i Kon
Tum, bao gm 3 pha xâm nhp và pha  mch:
 Pha 1orit biotit, granomonzonit.
 Pha 2
 Pha 3
 Pha đá mạch


g. Các thành tạo magma Mesozoi muộn
 Tổ hợp đá phun trào - xâm nhập kiểu Đèo Bảo Lộc - Nha Trang - Định Quán -
Đèo Cả-trung tính-


13

3
- K
1
 
 -         
 

   

 Tổ hợp đá phun trào - xâm nhập axit, kiềm vôi cao nhôm (K
2
) kiểu Đơn Dương-
Ankroet 



h. Các thành tạo magma Kainozoi
Các đá bazan tholeit N - Q:
Bazan tholeit phát trin mnh  phía Tây, ph phía
bc ca khu vc Tây Nguyên. Thành phn gm  t
va, màu xám ti, cu tc xít xen nhng  bazan l hng (hình 1.3, 1.4). Kt
qu phân tích hoá silicat ca lot bazan này cho thy chúng n

ng.






nicon:+; d =




14
Các đá bazan kiềm N - Q:
Bazan kim phân b rng rãi  Pleiku, Buôn Ma Thut và mt s khu vc
h   phn phía bc và tây bc vùng Tây Nguyên. Thành phn gm bazan
olivin ht mn (hình 1.5, 1.6), bazandolerit olivin ht mn, cu tc xít, xen l
hng ly keo núi la nhiu th tù lherzolit, các
tinh th c ln. Kt qu phân tích hoá silicat cho thy chúng
nng bazan cao kim. Kt qu phân tích mn có


Hình 1.5. Bazan olivin
(nicon: +; d = 1.2mm)

Hình 1.6. Bazan cha th tù lherzolit
(nh: Nguyn Th Minh Thuyt, 2013)
Các th ngoi lai siêu mafic cha peridot c t 5cm  40cm, ch
yu phân b    m  Pleiku-      ng
(Nguyn Kinh Quc, 1995).

1.2.3. Kiến tạo
Các nghiên cu ca Trn Trng Hòa và nnk (2005) ch ra rng khu vc Tây
    kin to khu vc nm trong cu trúc ln c  o núi
a kh th là thuc ph
 phân chia thành các phn: khi nhô Tin Cambri Kon Tum vi lp
ph Proterozoi mun-Paleozoi sm-u trúc Indosini liên quan t
kín Paleotethys; các cu trúc chng Mesozoi mun (J-K) phát tri phá
hy rìa Indosini liên quan t      i cùng, ho ng
magma-kin to Kainozoi phát trin chng lên tt c các cu trúc c 


15
ng theo nghiên cu này, lch s phát tria cht vùng Tây Nguyên bt
u t a cht VN, 1995] hoc Proterozoi sm - 2500 Tr.n [Nguyn Xuân
n Trng Hòa., n ngày nay, tri qua
nhiu bin c phc tc h hình thành và tin hóa v la c ca
khi nhô Kon Tum - mt thc th craton c c tách ra t Gonwada. Phn rìa phía
bc ca khi nhô Kon Tum ph bin các thành to ca lp ph Proterozoi mun -
Paleozoi sm - gic coi là di ch ca Paleotethys. Biu hin ca ho ng
magma kin to Paleozoi sm  gia rõ nét nht là s có mt ca granit kim vôi
(khi Diên Bình) và granit Sông Re.
Hong to núi Indosini vào Paleozoi mun-Mesozoi sm liên quan ti
s và gn ka kha khi Vit
Trung dn s n nn phm ca hong
magma to núi Indosini phát trin rng rãi trên hu khp khi nhô Kon Tum và
c th hin trên b a cht ca các t l vi các phc h granit Bn Ging-
Qu o núi - phc h a h tng Mang Yang.
S kia cht quan trng trong Mezozoi mun là s a
pluton rìa la tích ct (ch yu Jura - Creta). Theo Trn Trng Hòa và
nnk (2005) s hình thành các t hp núi la-pluton vôi-kim thun này là

kt qu ca quá trình phá hy rìa lng ca mng Thái Bình

n Kainozoi, trên lãnh th Tây Nguyên, sau hong ch yu nén ép lâu
dài t Paleozoi mun Mesozoi mun, ch   n
vic hình thành các cu trúc dc ly bi trm tích Neogen. Trên hu
khp lãnh th KVNC, hong núi la xy ra rm r (15-0.6 Tr.n) vi s hình
thành ng basalt rng ln.
t gãy trong vùng phát trin vi 4 phng chính: kinh tuyn và á kinh
tuyn, tây bc - ng nam, ng bc - n.
Đứt gãy phương kinh tuyến và á kinh tuyến phát trin  phía Bc
và phía Tây vùng tiêu biu là t gãy Sông Pô Kô to nên mt i bao gm nhiu


16
t gãy nh, rng trên 10km, còn gi là i khâu Pô Kô (Trn Vn Tr, , 1985).
Các t gãy u có mt trt thng ng vi s dch ngang phi và hi tách.
Thun còn có t gãy k Sê Lô - Mang
Yang ng vai trò phân tách các khi Ngc Linh - Sn Hà. Mt trt ca t gãy
 v phía ng vi cánh ng st, cánh tây nâng to nên võng hp bên t gãy kéo
dài trên 100 km, rng 7 km. Ngoài ra t gãy còn th hin s dch chuyn bng phi
vào u Kainozoi và tách ngang vào Pliocen -  t.
Đứt gãy phương đông bắc - tây nam phân b ch yu  
 t gãy kéo dài hn 25km vi mt trt thng ng và
ngang phi.
Các đứt gãy tây bắc - đông nam  khá phát trin, phân b  khu vc
trung tâm, phía nam ca vùng. Chúng th hin bng 2 t gãy vòng cung, ng vai
trò ranh gii ca khi k  Rây, có hng  v phía Tây Nam vi cánh 
Bc st và cánh Tây Nam chm ph lên. Các t gãy này phát sinh và phát trin
trong giai on Meso-Neoproterozoi.
Thuc nhóm t gãy tây bc-ng nam còn có i t gãy Sông Ba trên 400

km là h thng các t gãy thun to nên a hào lp y các thành to tui Neogen
mut gy này trùng vi ranh gii gia 2 khi vi v la có tui khác
nhau: Arkei  c và Proterozoi  phía Tây Nam.
Các đứt gãy phương vĩ tuyến: gm mt h tht gãy nh  phía Tây
Nam KVNC.
1.2.4. Khoáng sản
Tài nguyên khoáng   Tây Nguyên khá        
tra có     than bùn, than nâu, sét cao lanh,  và  là bô-xít
      8    91%   bô-xít    phân
    các   Nông, Lâm  Bô-xít  Tây Nguyên   giá là
   có      phát  ngành công  nhôm -

×