Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

lý thuyết tiếng anh lớp 9 luyện thi vào lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.33 KB, 11 trang )

Diễn ñàn học tập ntquang.net Box English
Sưu tầm:
GOOD LUCK TO YOU !
LÝ THUYẾT TIẾNG ANH 9 -LUYỆN THI VÀO 10
THPT BÌNH SƠN
DẠNG 1 : ChUYỂN ðỔI TỪ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH SANG QUÁ KHỨ ðƠN ( VÀ
NGƯỢC LẠI )

Dạng này có các mẫu sau ñây , công thức thì không có nên mình chỉ ñưa ra các ví dụ trong ñó có
các chổ tô màu là những dấu hiệu ñể nhận dạng ra công thức.

1. This is the first time I have seen him (ñây là lần ñầu tôi thấy anh ta )
=>I have never seen him before. ( tôi chưa bao giờ thấy anh ta trước ñây )
Mẫu này có dạng :
ðây là lần ñầu tiên làm chuyện ñó
=> chưa bao giờ làm chuyện ñó trước ñây.
The first time : lần ñầu tiên
Never before : chưa bao giờ trước ñây

2. I started / begun studying English 3 years ago. (tôi bắt ñầu học TA cách ñây 3 năm )
=> I have studied English for 3 years. ( tôi học TA ñược 3 năm )
Mẫu này có dạng :
bắt ñầu làm gì ñó cách ñây + khoảng thời gian
=> ñã làm chuyện ñó for + khoảng thời gian
Nếu không có ago mà có when + mệnh ñề thì giử nguyên mệnh ñề chỉ ñổi when thành since thôi

3. I last saw him when I was a student.( lần cuồi cùng tôi thấy anh ta là khi tôi là SV )
=> I haven't seen him since I was a student.( tôi ñã không thấy anh ta từ khi tôi là SV )
Mẫu này có dạng :
Lần cuối cùng làm chuyện ñó là khi
=> không làm chuyện ñó từ khi


Last : lần cuối
Since : từ khi

4. The last time she went out with him was two years ago.(lần cuối cô ta ñi chơi với anh ta cách
ñây 2 năm )
=> She hasn't gone out with him for two years.( cô ta ñã không ñi chơi với anh ta ñã 2 năm nay )
Tương tự mẫu 3 nhưng khác phần sau thôi


5. It's ten years since I last met him.(ñã 10 năm từ khi tôi gặp anh ta lần cuối )
Diễn ñàn học tập ntquang.net Box English
Sưu tầm:
GOOD LUCK TO YOU !
=> I haven't met him for ten years . ( tôi ñã không gặp anh ta 10 năm rồi )
Mẫu này có dạng :
ðã khoảng thời gian từ khi làm gì ñó lần cuối
=> không làm việc ñó ñược + khoảng thời gian


6. When did you buy it ? ( bạn ñã mua nó khi nào ?
=> How long have you bought ? ( bạn ñã mua nó ñược bao lâu ? )
Mẫu này có dạng :
when : thì dùng quá khứ ñơn
How long : thì dùng hiện tại hoàn thành
DẠNG 2 : BIẾN ðỔI QUA LẠI GIỮA : ENOUGH , TOO TO , SO THAT ,
SUCH THAT

Trước khi ñi cụ thể vào cách biến ñổi các bạn cũng nên ôn lại công thức của 4 cấu trúc trên:

TOO TO (quá ñến nỗi không thể….)



He is too young to go to school (nó quá trẻ ñến nổi không thể ñi học ñược )
The exercise is too difficult for me to do.(bài tập quá khó ñến nổi tôi không thể nào làm ñược )
CÔNG THỨC : ________________________________
[TOO + adj/adv + (for sb) TO inf.]

3 NGUYÊN TẮC CẦN NHỚ KHI NỐI CÂU DÙNG TOO TO
Cũng giống như enough, too to có các nguyên tắc sau
-1)Nguyên tắc thứ nhất :
Nếu trước tính từ ,trạng từ có :too ,so ,very , quite ,extremely thì phải bỏ.
- 2) Nguyên tắc thứ hai:
Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần for sb
3) Nguyên tắc thứ ba:
Nếu chủ từ câu ñầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu sau

ex:
He is so weak .He can't run.
-> He is too weak to run.
The coffee was very hot .I could drink it.
-> The coffee was too hot for me to drink.
( Bỏ it vì it cũng ñồng nghĩa với coffee )
Diễn ñàn học tập ntquang.net Box English
Sưu tầm:
GOOD LUCK TO YOU !


ENOUGH
(ñủ)
Enough có hai công thức cơ bản :

1) adj/adv + enough (for sb) to inf

2) enough + N (for sb ) to inf
Các bạn lưu ý sự khác nhau giữa 2 công thức này là : tính từ ,trạng từ thì ñứng trước
enough còn danh từ thì ñứng sau enough
ex:
he is strong enough to lift the box.(anh ta ñủ khỏe ñể nhấc cái hộp)
strong là tính từ nên ñứng trước enough
He doesn't drive carefully enough to pass the driving test
carefully là trạng từ nên ñứng trước enough
I don't have enough money to buy a car.(tôi không có ñủ tiền ñể mua xe hơi)
Money là danh từ nên ñứng sau enough
*Nếu chủ từ thực hiện cả 2 hành ñộng (ñộng từ chính và to inf ) là một thì không có phần (for
sb),còn nếu là hai ñối tượng khác nhau thì ñối tượng thực hiện hành ñộng to inf sẽ ñược thể hiện
trong phần for sb
ex:
I study well enough to pass the exam.(tôi học giỏi ñủ ñể thi ñậu)
trong câu này người thực hiện hành ñộng study là tôi và người pass the exam (thi ñậu) cũng là tôi
nên không có phần for sb .

The exercise is not easy for me to do.(bài tập không ñủ dễ ñể tôi có thể làm ñược )
Chủ từ của is not easy là the exercise ,trong khi ñối tượng thực hiện hành ñộng do là tôi không
giống nhau nên phải có phầnfor me
*Khi chủ từ và túc từ của ñộng từ chính và túc từ của to inf là một thì túc từ ñó ñược hiểu nghầm
,không viết ra
ex:
The exercise is not easy for me to do it.(sai)
The exercise is not easy for me to do.(ñúng)
Túc từ của do là it cũng ñồng nghĩa với chủ từ The exercise nên không viết ra.


Tóm lại các bạn cần nhớ 3 nguyên tắc sau ñây
3 NGUYÊN TẮC CẦN NHỚ KHI NỐI CÂU DÙNG ENOUGH:

1)Nguyên tắc thứ nhất:
Diễn ñàn học tập ntquang.net Box English
Sưu tầm:
GOOD LUCK TO YOU !
Nếu trước tính từ ,trạng từ có : too, so, very, quite ,extremely Trước danh từ có many, much, a
lot of, lots of thì phải bỏ.
He is very intelligent.He can do it.
->He is very intelligent enough to do it (sai)
->He is intelligent enough to do it.(ñúng)
He has a lot of money .He can buy a car.
->He has enough a lot of money to buy a car.(sai)
->He has enough money to buy a car.(ñúng)
2) Nguyên tắc thứ hai:
Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần for sb
ex:
Tom is strong. He can lift the box.
->Tom is strong enough for him to lift the box.(sai)
->Tom is strong enough to lift the box.(ñúng)
The weather is fine. Mary and her little brother can go to school.
->The weather is fine enough to go to school.(sai)
->The weather is fine enough for Mary and her little brother to go to school.(ñúng)
Tuy nhiên nếu chủ từ câu sau có ý chung chung thì cũng có thể bỏ ñi.
ex:
The sun is not warm .We can't live on it.
->The sun is not warm enough to live on.(we ở ñây chỉ chung chung, mọi người)
3)Nguyên tắc thứ ba:
Nếu chủ từ câu ñầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu sau

ex:
The water is quite warm .I can drink it.
->The water is warm enough for me to drink it.(sai)
->The water is warm enough for me to drink .(ñúng)


SO THAT (QUÁ ðẾN NỖI )

CÔNG THỨC :
SO + ADJ/ADV + THAT + clause
- Cách nối câu dùng so that
+ Trước adj/adv nếu có too, so, very,quite thì bỏ
+ Nếu có a lot of ,lots of thì phải ñổi thành much,many
+ Sau that viết lại toàn bộ mệnh ñề

ex:
Diễn ñàn học tập ntquang.net Box English
Sưu tầm:
GOOD LUCK TO YOU !
He is very strong .He can lift the box.
-> He is so strong that he can lift the box.
He ate a lot of food. He became ill.
-> He ate so much food that he became ill.
He bought lots of books .He didn't know where to put them.
->He bought so many books that he didn't know where to put them.

SUCH THAT(quá ñến nỗi… )
Công thức :
SUCH( a/an) + adj + N + THAT + clause
-Cách nối câu dùng such that

+ Trước adj/adv nếu có too, so, very, quite thì bỏ
+ Nếu danh từ là số ít hoặc không ñếm ñược thì không dùng (a/an)
+ Nếu sau adj không có danh từ thì lấy danh từ ở ñầu câu vào rồi thế ñại từ vào chủ từ .
ex:
He is a very lazy boy. No one likes him.
->He is such a lazy boy that no one likes him.
The coffee is too hot .I can't drink it.
Sau chữ hot không có danh từ nên phải ñem coffee vào, coffee không ñếm ñược nên không
dùng a/an.
->It is such hot coffee that I can't drink it.
Her voice is very soft .Everyone likes her.
->She has such a soft voice that everyone likes her.
+ Nếu trước danh từ có much, many thì phải ñổi thành a lot of.
ex:
He bought many books. He didn't know where to put them.
-> He bought such a lot of books that he didn't know where to put them.
CÁC DẠNG ðỀ THƯỜNG GẶP VỀ TOO TO , SO THAT, SUCH THAT , ENOUGH :



1) ðỔI TỪ SO THAT SANG SUCH THAT :


N + BE + SO + ADJ + THAT + CLAUSE
=> ðẠI TỪ + BE
Cách làm :
Thêm such ( a,an) ñem tính từ xuống ,ñem danh từ xuống ,từ that trở ñi viết lại hết

Diễn ñàn học tập ntquang.net Box English
Sưu tầm:

GOOD LUCK TO YOU !
=> ðẠI TỪ + BE SUCH ( A,AN ) ADJ + N + THAT CLAUSE

The book is so interesting that I have read it many times.
It is
=> It is such an interesting book that I have read it many times.

Nếu danh từ là số ít hoặc không ñếm ñược thì không có a, an

2) ðỔI TỪ SO THAT SANG TOO TO :


ðề có dạng :
S + BE +SO + ADJ + THAT + CLAUSE

=> S + BE + TOO
Cách làm :
Thêm tính từ vào , bỏ can't ,couldn't lấy từ ñộng từ trở ñi
Nếu chủ từ 2 câu khác nhau thì thêm phần for sb
Nếu túc từ câu sau giống chủ từ câu ñầu thì bỏ túc từ ñó ñi
=> S + BE + TOO + adj +( FOR SB ) TO INF
The water is so hot that I can't drink it.
=> The water is too
=> The water is too hot for me to drink.

- Nếu ñổi nguợc lại từ TOO TO sang SO THAT thì thường sai nhất là việc quên thêm túc
từ vào và chia sai thì


3) ðỔI TỪ TOO TO SANG ENOUGH :



ðề thường có dạng :
S + BE + TOO + ADJ + TO INF
=> S + BE NOT
Cách làm :
- Dùng tính từ phản nghĩa + enough
- Viết lại hết phần sau


Diễn ñàn học tập ntquang.net Box English
Sưu tầm:
GOOD LUCK TO YOU !

He is too weak to run fast
=> He isn't
=> He isn't strong enough to run fast.


Ghi chú :Trong tất cả các cấu trúc trên nếu chổ BE là V thì ADV sẽ thay cho ADJ
4) CHUYỂN ðỔI QUA LẠI GIỮA Although/ though <=> despite / in spite of

Nguyên tắc chung cần nhớ là :

Although/ though + mệnh ñề
Despite / in spite of + cụm từ
Các công thức biến ñổi từ mệnh ñề sang cụm từ như sau:
1) Nếu chủ từ 2 mệnh ñề giống nhau:
- Bỏ chủ từ ,ñộng từ thêm ING .
Although Tom got up late, he got to school on time.

=> Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time.
1) Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ
- ðem tính từ ñặt trứoc danh từ ,bỏ to be
Although the rain is heavy,
=> Despite / in spite of the heavy rain,
3) Nếu chủ từ là ñại từ + be + tính từ :
- ðổi ñại từ thành sỡ hửu ,ñổi tính từ thành danh từ ,bỏ be
Although He was sick,
=> Despite / in spite of his sickness,
4) Nếu chủ từ là ñại từ + ñộng từ + trạng từ
- ðổi ñại từ thành sở hữu, ñộng từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ ñặt trước danh từ

Although He behaved impolitely,
=> Despite / in spite of his impolite behavior ,
5) Nếu câu có dạng : there be + danh từ Hoặc : S + have + N


- Thì bỏ there be
Although there was an accident ,
=> Despite / in spite of an accident,

Công thức này cũng áp dụng cho biến ñổi từ BECAUSE -> BECAUSE OF
Diễn ñàn học tập ntquang.net Box English
Sưu tầm:
GOOD LUCK TO YOU !
5) CHUYỂN ðỔI QUA LẠI GIỮA SO SÁNH HƠN / BẰNG / NHẤT

ðể làm ñược phần này các bạn phải nắm vững công thức của các dạng so sánh tính từ /trạng từ.
Các dạng ñề thường cho là :


1) A hơn B <=> B không bằng A
Nguyên tắc :
Nếu ñề cho so sánh hơn thì ta ñổi thành so sánh bằng + phủ ñịnh

ví dụ :
Tom is taller than Mary : Tom cao hơn Mary
Mary is
=> Mary is not nottall as Tom : Mary không cao bằng Tom

2) không ai bằng A <=> A là nhất
Nguyên tắc :
So sánh bằng => so sánh nhất
ví dụ :
No one in the class is as tall as Tom: không ai trong lớp cao bằng Tom
=> Tom is
=> Tom is the tallest in the class. Tom cao nhất lớp
6) CHUYỂN ðỔI QUA LẠI GIỮA ðỘNG TỪ VÀ DANH TỪ CHỈ NGƯỜI


Các dạng ñề thường cho là :

S + V + ADV
=> S +BE + (a/an) ADJ + N (ngừoi)
Cách làm :
- ðổi ñộng từ thành danh từ chỉ ngừoi
- ðổi trạng từ thành tính từ ,ñem ñặt trứoc danh từ
ví dụ :
Tom drives carefully. ( Tom lái xe cẩn thận )
=> Tom is
=> Tom is a careful driver.( Tom là một tài xế cẩn thận )

Một số cách ñổi ñộng từ thành danh từ chỉ nguời :
Thông thường chỉ việc thêm ER sau ñộng từ, nhưng có một số ngoại lệ sau:
Study => student
Type => typist
Diễn ñàn học tập ntquang.net Box English
Sưu tầm:
GOOD LUCK TO YOU !
cycle => cyclist
Cook => cook ( không dùng cooker nhé ! )
Play guitar => guitarist
Nếu có ñộng từ play + môn chơi thể thao thì ñặt môn chơi trước chữ player:
Play football => football player
7) VIẾT LẠI CÂU DÙNG CÂU ðIỀU KIỆN : IF

TRong chương trình lớp 9 chúng ta chỉ cần học câu ñiều kiện loại 1 và 2 mà thôi, công thức như
sau:
LOẠI 1 :
Bên có IF dùng thì hiện tại ñơn
Bên không có IF dùng tương lai ñơn
LOẠI 2 :
Bên có IF dùng thì quá khứ ñơn ( thay was = were)
Bên không có IF dùng tương lai trong quá khứ ( would + nguyên mẫu )
- Can/ could có thể thay thế will/ would



CÁCH CHUYỂN TỪ CÂU THƯỜNG SANG CÂU ðIỀU KIỆN:
- Nếu câu ñề là hiện tại - hiện tại / tương lai thì dùng loại 2 + phản nghĩa .
It is rainy. I can't go to school.
If

=> If it weren't rainy, I could go to school.
- Nếu câu ñề là : tưong lai - tương lai thì dùng loại 1 (không phản nghĩa )
I will go to VT. I will buy you a present.
If
If I go to VT, I will buy you a present.
- Nếu câu ñề là : Don’t V…….or + mệnh ñề thì viết lại là :
If you V ( viết lại hết ,bỏ or )
Don’t go out or you will get wet.
=> if you go out, you will get wet.
- Nếu câu ñề là: V …….or + mệnh ñề thì viết lại là :
If you don’t V ( viết lại hết ,bỏ or )
Raise your hand or I will kill you.
=> If you don’t raise your hand, I will kill you.
Lưu ý :
Nếu trong câu có because , so(= that’s why) thì phải bỏ ( ñặt if vào chổ because , còn so(= that’s
why) thì ngựoc lại )
Diễn ñàn học tập ntquang.net Box English
Sưu tầm:
GOOD LUCK TO YOU !
8) CÁCH CHIA LOẠI TỪ


ðây là dạng bài tập làm nhiều bạn rất “ngán” tuy nhiên cũng may là phần này chỉ có 4 câu x 0,25
= 1ñ nên các bạn cũng chớ lo lắng nhiều. Mình cũng nói sơ qua cho các bạn biết cách làm dạng
này:
Nhìn phía sau chổ trống (kế bên nhé ) nếu có danh từ thì ta ñiền tính từ .
,nếu có ñộng từ thì ta ñiền trạng từ
- Nếu không có danh từ phía sau thì ta nhìn từ từ phía trước : nếu có to be hoặc các linking verb
như look, feel,seem thì ñiền tính từ
- Nhìn phía trước nếu có các dấu hiệu của danh từ như : a ,an the ,some, sở hửu thì ta tiếp tục

nhìn phía sau (kế bên ) xem có danh từ chưa,nếu có danh từ rồi thì ta ñiền tính từ, nếu chưa thì ta
ñiền danh từ.
- sau chủ từ nếu chưa có ñộng từ thì ñiền ñộng từ
- Ngoài các trường hợp trên thì ta ñiền trạng từ
ví dụ:
1. How often do you_______ ?(correspondence)
=> 1. How often do you correspond?(correspondence)[- V]
sau chủ từ chưa có ñộng từ nên ñiền ñộng từ
2. My first _____ímpression____________ of her is very good.(impress)[-N]
Trước có my là dấu hiệu của danh từ nêh nhìn phía sau xem có danh từ chưa : có of khôngt phải
danh từ nên ta ñiền danh từ
3. Listen carefully to my ___instructor___________,please.(instruct)[-N]
tương tự câu trên
4. The house is ______divisional_________ into five rooms. (division)
A ! câu này ngoại lệ ñây : ñây là cấu trúc bị ñộng nên phải ñiền p.p (dịch nghĩa mới biết ) -
> divided (căn nhà ñược chia ra làm 5 phòng )

5.She is lonely because she is ____UNfriendly_________________(friend)[-Adj]
trước có to be -> tính từ (dễ quá !) nhưng chớ vội mà ñiền friendly vào mà bị sai ,phải lưu ý chữ
này có phản nghĩa , ñọc nội dung thấy chữ lonely ( cô ñơn ) => unfriendly
6.The _________separates______ of the family made her sad.(separate)[-N]
trước có the là dấu hiệu danh từ ,mà nhìn sau chưa có danh từ nên dùng danh từ -> separation
7. Is Buddhism a _____religious____________? ( religious)[-N]
phía trước có a là dấu hiệu danh từ mà phía sau chưa có danh từ nên ñiền danh từ -> religion
8. Do you think God listens to our __prayer____________? (pray)[-N]
our -> sở hữu -> dùng N -> prayer (lời cầu nguyện )
9. Is English compulsory or ______optional___________?(option)[-Adj]
chữ and và or luôn nối 2 loại từ giống nhau ,trứoc là tính từ (compulsory ) nên phía sau là tính
từ -> optional


Ngoài ra khi dùng danh từ phải chú ý xem là danh từ chỉ người, hay vật, có phản nghỉa không ?
còn tính từ cũng lưu ý nhất là các trường hợp dùng phản nghĩa

Sau ñây mời các bạn xem bài làm và cách suy nghỉ từng bước qua bài viết của …mình !
Diễn ñàn học tập ntquang.net Box English
Sưu tầm:
GOOD LUCK TO YOU !
1. They were impressed by the __friendliness______of the local people
Phía trứoc có the là dấu hiệu của danh từ ,nhìn phía sau là of => chưa có danh từ nên quyết
ñinh chọn danh từ ,nhưng khổ ghê chữ này có tới mấy danh từ ,thôi ñành dịch nghĩa vậy :họ thấy
ấn tượng bởi tình bạn của người dân ñịa phương ( nghe kỳ quá không ñược ) ,vậy thì bởi sự
mến khách của người dân ñịa phương (ok !) vậy là chọn :[b]friendliness[/B]

2. They enjoy the ____friendly_______ atmosphere in the meeting
Nhìn phía trước có the là dấu hiệu danh từ ,nhìn phía sau xem có danh từ chưa: có rồi
( atmosphere) vậy thì chọn tính từ ,hên quá chữ này chỉ có một tính từ là friendly(ñúng ra còn
một tính từ nũa là : friendless : không có bạn bè ,nhưng trình ñộ cơ bản nên chưa dùng tơí )
3. The friendship____ they make at school will last through their life

Nhìn trước có the là dấu hiệu danh từ ,nhìn sau xem có danh từ chưa ? gặp chữ they -> chưa có
nên chọn danh từ (lại danh từ nữa ,khổ ghê !dịch thôi :những người bạn mà họ kết bạn ñược ở
trường (nghe ñến ñây hình như cũng hợp lý ,làm biếng ñịnh chọn ñại nhưng thôi chịu khó dịch
tiếp xem sao,) sẽ kéo dài suốt cuộc ñời họ .Trời ! người bạn mà kéo dài là sao? chỉ có tình
bạn mới kéo dài ñược chứ !vậy phải chọn friendship(suýt tí nữa lười là toi rồi !)
4. She was too young ,and so is __dependent ____on her parents
nhìn trước có is nhìn sau có on ,vậy chọn tính từ thôi,mà thằng này cũng tới 3 tính từ mới khổ
hạnh ñây! dịch (lại dịch !): cô ấy quá trẻ ,vì thế phải lệ thuộc cha mẹ ? ok ñược rồi :dependent

5. He is old enough to lead a/an _independent ___life
Nhìn trước có a/an nhìn sau có life là danh từ vậy chọn tính từ ,dịch !: anh ta ñủ lớn (không

dịch ñủ giàà nghe ) ñể có một cuộc sống ñộc lập (ok) :independent,(ủa !các bạn không xem
bài viết bên kia cho hết các loại từ và chỉ cach làm luôn hay sao mà làm sai vậy ta ?)

6. They are old enough to live _independently__
trước có ñộng từ live ,dùng trạng từ thôi ,mà phải xem là ñộc lập hay lệ thuộc ñây nũa chứ,dịch:
ñủ lớn haha vậy là ñộc lập rồi :[b]independently[/B]

7. You can believe him .He is a _dependable___person.
trước có a ,mà phía sau có danh từ rồi nên chọn tính từ ,dịch: bạn có thể tin anh ta,anh ta lệ
thuộc /ñộc lập vì nghe cũng trớt quớt hết ! vậy chỉ còn một tính từ là : dependable : (có thể dựa
vào ) nghe ok ,hihi
8. There is a __friendship__between Vietnam and Thailan
câu này dễ : tình hửu nghị giữa VN và THL: friendship
Ốí giời, làm mấy câu mà mệt phết ! nhưng bù lại ,bài ñúng thì cũng an ủi ,
các bạn ơi ! nhớ khi làm bài chịu khó suy nghỉ giống mình nhé ,gặp chữ này là chỉ có dịch và
dịch thôi !

×