Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Các hợp chất của Clo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.52 KB, 4 trang )

Các hợp chất của Clo
I. AXIT CLOHIDRIC (HCl)
Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh
1. Hoá tính
a. TÁC DỤNG CHẤT CHỈ THỊ dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)
HCl

H
+
+ Cl
-
b. TÁC DỤNG KIM LOẠI (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của
kim loại) và giải phóng khí hidrô
Fe + 2HCl 
0
t
FeCl
2
+ H
2

2Al + 6HCl 
0
t
2AlCl
3
+ 3H
2

Cu + HCl → không có phản ứng
c. TÁC DỤNG OXIT BAZƠ , BAZƠ tạo muối và nước


NaOH + HCl

NaCl + H
2
O
CuO + 2HCl 
0
t
CuCl
2
+ H
2
O
Fe
2
O
3
+ 6HCl 
0
t
2FeCl
3
+ 3H
2
O
d. TÁC DỤNG MUỐI (theo điều kiện phản ứng trao đổi)
CaCO
3
+ 2HCl


CaCl
2
+ H
2
O + CO
2


AgNO
3
+ HCl

AgCl

+ HNO
3
( dùng để nhận biết gốc clorua )
Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất
khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO
4
, MnO
2
……
4HCl + MnO
2

0
t
MnCl
2

+ Cl
0
2

+ 2H
2
O
K
2
Cr
2
O
7
+ 14HCl → 3Cl
2
+ 2KCl + 2CrCl
3
+ 7H
2
O
Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO
3
đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan (
cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)
3HCl + HNO
3
→ 2Cl + NOCl + 2H
2
O
NOCl


NO + Cl
Au + 3Cl → AuCl
3

2.Điều chế
a.PHƯƠNG PHÁP SUNFAT cho NaCl tinh thể vào dung dịch H
2
SO
4
đậm đặc
2NaCl
tt
+ H
2
SO
4
 

o
t 400
0
Na
2
SO
4
+ 2HCl


NaCl

tt
+ H
2
SO
4
 

o
250
0
t
NaHSO
4
+ HCl


b.PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP đốt hỗn hợp khí hidro và khí clo
H
2
+ Cl
2

as
2HCl hidro clorua.
II. MUỐI CLORUA
Chứa ion âm clorua (Cl
-
) và các ion dương kim loại, NH

4

như NaCl ZnCl
2
CuCl
2
AlCl
3
NaCl dùng để ăn, sản xuất Cl
2
, NaOH, axit HCl
KCl phân kali
ZnCl
2
tẩy gỉ khi hàn, chống mục gổ
BaCl
2
chất độc
CaCl
2
chất chống ẩm
AlCl
3
chất xúc tác
III. HỢP CHẤT CHỨA ÔXI CỦA CLO
Trong các hợp chất chứa ôxi của clo, clo có soh dương, được điều chế gián tiếp.
Cl
2
O Clo (I) oxit Cl
2
O
7

Clo(VII) oxit
HClO Axit hipoclorơ NaClO Natri hipoclorit
HClO
2
Axit clorơ NaClO
2
Natri clorit
HClO
3
Axit cloric KClO
3
kali clorat
HClO
4
Axit pecloric KClO
4
kali peclorat
Tất cả hợp chất chứa oxi của clo điều là chất ôxihóa mạnh.
1.NƯỚC ZAVEN là hỗn hợp gồm NaCl, NaClO và H
2
O có tính ôxi hóa mạnh, có tính tẩy màu,
được điều chế bằng cách dẫn khí Clo vào dung dịch NaOH (KOH)
Cl
2
+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H
2
O
NaClO + CO
2
+ H

2
O → NaHCO
3
+ HClO ( có tính tẩy màu)
(Cl
2
+ 2KOH →KCl + KClO + H
2
O)
2.KALI CLORAT công thức phân tử KClO
3
là chất ôxihóa mạnh thường dùng điều chế O
2
trong
phòng thí nghiệm
2KClO
3
 
0
t
2
MnO
2KCl + O
2


KClO
3
được điều chế khi dẫn khí clo vào dung dịch kiềm đặc đã được đun nóng đến
100

0
c
3Cl
2
+ 6KOH  
0
100
5KCl + KClO
3
+ 3H
2
O
3.CLORUA VÔI công thức phân tử CaOCl
2
là chất ôxihóa mạnh, được điều chế bằng cách dẫn
clo vào dung dịch Ca(OH)
2
đặc: Cl
2
+ Ca(OH)
2
→ CaOCl
2
+ H
2
O
Nếu Ca(OH)
2
loãng: 2Ca(OH)
2

+ 2Cl
2
→ CaCl
2
+ Ca(OCl)
2
+ 2H
2
O
4.AXIT HIPOCLORƠ : HClO
Là một axit yếu , yếu hơn cả axit cacbonic. Nhưng nó có tính oxyhoá rất mạnh.
CO
2
+ H
2
O + NaClO → NaHCO
3
+ HClO
HClO → HCl + O
4HClO + PbS → 4HCl + PbSO
4

5.AXIT CLORƠ : HClO
2

Là một axit yếu nhưng mạnh hơn hipoclorơ và có tính oxyhoá mạnh được điều chế theo
phương trình. Ba(ClO
2
)
2

+ H
2
SO
4
→ BaSO
4
+ 2HClO
2

6.AXIT CLORIC : HClO
3

- Là một axit mạnh tương tự như axit HCl , HNO
3
và có tính oxyhoá.
- Muối clorat có tính oxyhoá, không bị thuỷ phân.
7.AXIT PECLORIC : HClO
4

- Axit pecloric là axit mạnh nhất trong tất cat các axit. Nó có tính oxyhoá , dễ bị nhiệt
phân 2HClO
4

0
t
H
2
O + Cl
2
O

7

Tổng kết về các axit chứa oxy của clo
Chiều tăng tính bền và tính axit
HClO HClO
2
HClO
3
HClO
4

Chiều tăng tính oxyhoá

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×