Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

CHIẾN LƯỢC ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN HÓA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.59 KB, 13 trang )

CHIẾN LƯỢC ÔN THI MÔN HÓA HỌC 2015

Ad: DongHuuLee

Chiến lược được mô phỏng bằng thông qua một số bài tập sau. Mời các thành viên
của FC đọc, nghiên cứu sẽ thấy được ý tưởng của Ad nhé. Nào ta chúng ta cùng bắt
đầu.
Bài 1 .Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và 2 hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng
một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đ qua dung dịch H2SO4 đặc
(dư). Thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là
A. C
2
H
6
và C
3
H
8


B.

C
2
H
4
và C
3
H
6


C.

C
3
H
6
và C
4
H
8

D.

C
3
H
8
và C
4
H
10

Phân tích
i
Trong hóa học hữu cơ, một trong những vấn đề “sở đoản

của học sinh là phần danh pháp : nhiều em khi
đề cho tên gọi của các chất hữu cơ thì không nhớ được tên gọi đó là tên của CTCT nào

“tắt điện toàn thành phố” và khi đó các bạn đành phó mặc tương lai cho “vòng quay may mắn” và kết

quả thu được thì như các bạn đã biết, thường là “một năm kinh tế buồn”.Muốn có“

một tương lai tươi sang”
thì trong quá trình luyện tập bạn phải “có ý thức”

nhớ tên gọi của các chất quan trọng của từng chương (
vấn đề này sẽ được tác giả tổng kết ở phần các bài sau, bạn đọc chú ý tìm đọc).
Ở bài này ,tôi sẽ tổng hợp cho các bạn tên gọi ,Công thức và phân tử khối ( nhớ để khi biết phân tử khối thì
“phản xạ

ra ngay công thức) của các amin quan trọng:
STT Phân tử khối
M
CTPT CTCT Tên gọi gốc chức


1 31 CH
5
N
CH
3
- NH
2


Metylamin

2 45 C
2
H

7
N
CH
3
-CH
2
–NH
2



Eylamin

CH
3
-NH-CH
3



Đimetylamin
CH
3
-CH
2
-CH
2
-NH
2
propylamin

CH
3-
CH(CH
3
)NH
2
isopropylamin
3 59 C
3
H
9
N
(CH
3
)
3
N


trimetylamin
CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH
2
-NH
2

Butylamin
CH
3
-CH(CH
3
)-CH
2
-NH
2
Iso-Butylamin
CH
3
-CH
2
-CH(CH
3
)-NH
2
Sec-Butylamin
4 73 C
4
H
11
N
(CH
3
)
3
N Tert-Butylamin
5 93 C

6
H
7
N C
6
H
5
-NH
2
Anilin
(đừng nhầm với
alanin đấy)
Nhiều bạn than phiền rằng sao mà nhiều thế, sao mà khó thế, làm sao mà nhớ đươc … Các bạn nên nhớ

chặng đường nào trải bước trên hoa hồng, bàn chân cũng thấm đau vì những mủi gai

.Nếu bạn tinh tế thì
bảng trên có một quy luật để nhớ, thậm chí rất dễ nhớ, bạn đọc có nhìn thấy không? Hi vọng bạn thấy được
quy luật đó(trường hợp bạn không thấy được điều đó thì hãy alo hoặc cmt cho tác giả!!!).
i
Khi đề bài cho tất cả số liệu ở dạng thể tích thì bạn nên giải theo phương pháp thể tích gồm 3 bước:
(1).Sơ đồ hóa bài toán.
(2) Dựa vào sơ đồ xác định thể tích của tùng chất.
(3) Tính toán theo thể tích ( dựa vào phản ứng hoặc công thức tính nhanh)
i
Khi gặp bài toán về hỗn hợp những chất chưa biết CTPT(dù là vô cơ hay hữu cơ) thì hãy nghĩ ngay tới
phương pháp trung bình ( quy đổi hỗn hợp phức tạp thành một chất hay một hỗn hợp đơn giản hơn nhưng
vẫn tương đương – phương pháp đổi “tiền lẻ” lấy “tiền chẳn” ấy mà các bạn !!! ).
i
Các chất đồng phân thì có cùng CTPT


có cùng phân tử khối ( điều ngược lại chưa hẳn đúng) và bằng
phân tử khối trung bình:
M
1
= M
2



M
=M
1
= M
2

Và công th

c phân t

trung bình c
ũ
ng là công th

c c

a m

i ch


t.
i
Trong m

t bài toán (dù là vô c
ơ
hay h

u c
ơ
) n
ế
u tìm
đượ
c giá tr

trung bình thì nên khai thác giá tr

trung
bình trong quá trình tính toán b

ng cách s

d

ng quy t

c
đườ
ng chéo.

i
Khi g

p bài toán
đố
t cháy trong h

u c
ơ
thì ngh
ĩ
ngay t

i h

th

ng công th

c gi

i nhanh cho ph

n

ng
đố
t
cháy :
(1)

2
CO
n =
∑ ∑
S

C.n
hchc
= S


C
.n
hỗn hợp

(2)
2
. .
2 2
H O hchc
So H So H
n n
= =
∑ ∑
n
hỗn hợp

(3)
2
2

N
So N
n =
∑ ∑
.n
hchc
=
2
N

.n
hỗn hợp

(4)
2
2
2
( )
2 2
4 2
4
H O
CO hchc
O
hchc
n
SoO
n n
n
C H Oxi

n
+ − ×
=
+ −
×



i
Khi g

p bài toán
đố
t cháy mà
đề
cho m

i quan h

gi

a s

mol ( ho

c th

tích) c

a CO

2
và H
2
O thì càn d

a
vào m

i quan h

này
để
xác
đị
nh
đặ
c tính(no hay không o) và ki

u CTPT c

a h

p ch

t h

u c
ơ
. C


th

:
Quan h

mol
CO
2
và H
2
O
a = iên k
ế
t pi
π


Ki

u CTPT
c

a h

p ch

t
Công th

c tính nhanh

2 2
CO H O
n n
<
S

lk
π
= 0
C
n
H
2n +2
O
z

( Z có th

=0)
n
hchc
=
2 2
H O CO
n n

2 2
CO H O
n n
=

S

lk
π
= 1
( ho

c 1 vòng)
C
n
H
2n
O
z

( Z có th

=0)

2 2
CO H O
n n
>
S

lk
π
>1
( th
ườ

ng g

p là =2)

C
n
H
2n-2
O
z

( Z có th

=0)
n
hchc
=
2 2
CO H O
n n

( T

ng quát :
2 2
1
H O CO
hchc
n n
n

a

=

, trong
đ
ó n
ế
u a =1 thì t


2 2
0
H O CO
n n
− =
).
Chú ý. Trong các công th

c trên
đượ
c pháp thay s

mol b

ng th

tích .
i
Nh


c l

i v

i b

n
đọ
c r

ng ,trong quá trình làm các câu h

i tr

c nghi

m n
ế
u b

n luôn luôn phân lo

i
đ
áp
án, v

a làm v


a lo

i tr

, v

a khai thác và th


đ
áp án thì b

n ít nh

t là
«
´tay
đ
ua xe phân kh

i l

n
»
còn
đố
i
th

c


a b

n ch


«
nhà vô
đị
ch para game
»
.Không tin b

n hãy th


đ
i !!!
i
N
ế
u trong m

t bài toán Hóa ( dù là vô c
ơ
hay h

u c
ơ
) n

ế
u ta l

p
đượ
c m

t h

ph
ươ
ng trình có s



n > s


ph
ươ
ng trình, trong
đ
ó có m

t ph
ươ
ng trình liên h

s


mol hay th

tích ( hay g

p là ph
ươ
ng trình t

ng mol
a+b = hs) thì chúng ta có th

dùng ph
ươ
ng pháp gi

i h

n mol.Thí d

:
a+b = 0,5

a<0,5 và b< 0,5
i
Ankan (và các ch

t ki

u C
n

H
2n+2
O
z
) cháy thì có :
2 2
ankan H O CO
n n n
= −
i
Anken ( và cá ch

t ki

u C
n
H
2n
O
z
) cháy thì có :
2 2
0
H O CO
n n
= −
i
Amin no,
đơ
n ch


c C
n
H
2n+3
N cháy thì có : V
amin
=
2 2 2
H O CO N
V V V
− −
( Các công th

c này b

n
đọ
c d

ch

ng minh
đượ
c nh

vào ph
ươ
ng trình ph


n

ng cháy)
HƯỚNG DẪN GIẢI
S
ơ

đồ
bài toán:
2 2 4
2
3 3
2
( ) ( )
2
2
2
( )
50 ( ) 375 ( ) 175
O vua du H SO dac
x y
CO
CH N
CO
ml X ml Y H O ml
C H
N
N
+




 
→ →
  






Cách 1.Phương pháp trung bình kết hợp với kĩ thuật giới hạn mol ( hoặc thể tích)
Đặ
t a,b l

n l
ượ
t là mol c

a (CH
3
)
3
N và
x y
C H
.D

a vào s
ơ


đồ
và các công th

c tính nhanh c

a ph

n

ng cháy
l

p
đượ
c h

:
2
2 2
( ) 50
50
3,5
200 4,5 0,5 200
25
25 8
4,5 0,5
175
3,5 175
X

H O
CO N
a b
V
x
V a yb
b y
y
V
a xb
+

+ =

=

=



= ⇒ + = ⇒
  
= < → <
  

=
+ =






Đ
áp án

C
3
H
6
và C
4
H
8

Ho

c có th

gi

i nh
ư
sau:
i
2
2
8.
H O
hhX
hhX

V
H
V
= =

Lo

i C
3
H
8
và C
4
H
10.
i
V
hhX

= 50

V
amin
< 50

V
N2
< 25 mà ( V
CO2
+ V

N2
) = 175

V
CO2

> 150

2
150
3
50
CO
X X
hhX
V
C C
V
>
= = → > →
Đ
áp án : C
3
H
6
và C
4
H
8
.


Cách 2.Phương pháp phân loại đáp án kết hợp với kĩ thuật

thử đáp án

.
i
N
ế
u là C
2
H
4
và C
3
H
6

ho

c C
3
H
6
và C
4
H
8
t


c h

n h

p X là (CH
3
)
3
N x mol;
2
a a
C H
y mol:
x + y = 50; 9.x + 2a.y = 2.(375 – 175) (b

o toàn H)
3.x + a.y + ½ x = 175 (b

o toàn C và N).
Khi
đ
ó: x = 25; y = 25; a = 3,5

C
3
H
6
và C
4
H

8

i
N
ế
u là C
2
H
6
và C
3
H
8
và C
3
H
8
và C
4
H
10
t

c h

n h

p X là (CH
3
)

3
N x mol;
2 2
a a
C H
+
y mol:
L

p h

nh
ư
trên gi

i ra x,y không h

p lí.
Cách 3. Phương pháp phân loại đáp án kết hợp với kĩ thuật

thử đáp án

và sử dụng công thức tính
nhanh

chuyên biệt

.
i
N

ế
u là C
2
H
6
và C
3
H
8
và C
3
H
8
và C
4
H
10
t

c h

n h

p X là (CH
3
)
3
N ;
2 2
a a

C H
+
.
Ta có:
Amin no,
đơ
n ch

c C
n
H
2n+3
N cháy thì có : V
amin
=
2 2 2
H O CO N
V V V
− − (1)
Ankan (và các ch

t ki

u C
n
H
2n+2
O
z
) cháy thì có :

2 2
ankan H O CO
n n n
= − (2)
C

ng (1) và (2) theo v
ế

đượ
c :
2 2 2
min
( ) ( ) 25 50
hh a ankan H O CO N
V V V V V V
= + = − + = ≠
∑ ∑
(
đề
cho)

Lo

i.
i
N
ế
u là C
2

H
4
và C
3
H
6

ho

c C
3
H
6
và C
4
H
8
t

c h

n h

p X là (CH
3
)
3
N;
2
a a

C H


Ta có:
Amin no,
đơ
n ch

c C
n
H
2n+3
N cháy thì có : V
amin
=
2 2 2
H O CO N
V V V
− − (1)
Anken ( và cá ch

t ki

u C
n
H
2n
O
z
) cháy thì có :

2 2
0
H O CO
n n
= − (2)
C

ng (1) và (2) theo v
ế

đượ
c V
amin
= 25
2
12,5
N
V→ =
2
CO
V
→ =
162,5
2
3,25
X
X
CO
V
C

V
→ = = →
C
3
H
6
và C
4
H
8

Cách 4. Phương pháp thử thuần khiết
Trong tr
ườ
ng h

p b

n không ngh


đượ
c các cách trên thì vi

c l

y t

ng
đ

áp án
đư
a lên
đề
bài r

i l

p h

( nên
d

a vào các công th

c nhanh
để
l

p) , gi

i h

, tìm h

cho nghi

m
đẹ
p mà

«
khoanh
»
c
ũ
ng là m

t
cách thú v

h
ơ
n hàng nghìn l

n so v

i ph
ươ
ng pháp
«
t

anh
ư
ng không sáng
»
.
Đ
ó là ý t
ưở

ng, xin m

i các b

n
đọ
c
«
thi công
»
ngay !!!

Bài 2.
Oxi hóa 0,08 mol m

t ancol
đơ
n ch

c, thu
đượ
c h

n h

p X g

m m

t axit cacboxylic, m


t an
đ
ehit,
ancol d
ư
và n
ướ
c. Ng
ư
ng t

toàn b

X r

i chia làm hai ph

n b

ng nhau. Ph

n m

t cho tác d

ng h
ế
t v


i Na
d
ư
, thu
đượ
c 0,504 lít khí H
2
(
đ
ktc). Ph

n hai cho ph

n

ng tráng b

c hoàn toàn thu
đượ
c 9,72 gam Ag. Ph

n
tr
ă
m kh

i l
ượ
ng ancol b


oxi hóa là
A. 31,25 % B. 62,50% C. 45,25% D. 38,50%
.Phân tích
i
H

p ch

t ph

n

ng
đượ
c v

i kim lo

i Na,K… thì phân t

ph

i có nhóm –OH ho

c nhóm COOH và khi
đ
ó
luôn có:
2
( 2

hchc
H
n
n
= ×

s

nhóm ch

c OH ,COOH)
Đ
i

u này( và các công th

c tính nhanh khác) b

n
đọ
c d

th

y n
ế
u nhìn vào ph

n


ng.Tuy nhiên v

i yêu c

u
90 phút /50 câu thì vi

c vi
ế
t ph

n

ng là b

t
đắ
c d
ĩ
. T

nay tr


đ
i b

n nên chu

n b


và luy

n gi

i theo công
th

c tính nhanh ho

c chí ít c
ũ
ng ph

i là s
ơ

đồ
h

p th

c n
ế
u b

n không mu

n


l

i th

i

b

n nhé.V

n bi
ế
t
r

ng thay
đổ
i m

t thói quen mà
đặ
c bi

t là thay
đổ
i m

t phong cách t
ư
duy

đ
ã
ă
n sâu vào tâm trí lâu
naykhông ph

i l

d

dàng , tuy nhiên do yêu c

u c

a th

i cu

c cùng v

i n
ă
ng l

c thì tôi tin b

n s

làm
đượ

c!!!
i
H

p ch

t tham gia ph

n

ng tráng b

c ( b

n
đọ
c c

n chú ý
đ
i

u này khác v

i th

lo

i h


p ch

t ph

n

ng
v

i AgNO
3
/NH
3
vì ph

n

ng v

i AgNO
3
/NH
3
bao g

m c

tráng b

c và t


o k
ế
t t

a vàng nh

t v

i h

p ch

t có
liên k
ế
t ba
đầ
u m

ch.Th

c t
ế
cho th

y , do

thói quen mãn tính


nhi

u thí sinh khi g

p ki

u câu h

i là ch


ngh

ngay t

i ph

n

ng tráng g
ươ
ng mà

vô c

m

v

i tình hu


ng th

hai

không ít b

n su

t
đờ
i

ôm
h

n


đấ
y).thì phân t

ph

i có nhóm –CHO ho

c nhóm HCOO- . C

th


:
-

Andehit : R(CHO)
n

-

Axit fomic: HCOOH
-

H

p ch

t fomat: HCOOR
/
, HCOONa, HCOONH
4

-

Cacbohi
đ
rat: Glucoz
ơ
,fructoz
ơ
( ch


t này
đ
ã t

ng khi
ế
n nhi

u b

n tr

giá quá
đắ
t,b

n
đọ
c chú ý nhé) ,
Mantoz
ơ
.Khi
đ
ó ta luôn có:
( 2
Ag
hchc
n
n
= ×


s

nhóm ch

c CHO ,HCOO-)

V

i an
đ
ehit
đơ
n ch

c ( hay g

p trong
đề
thi) thì :
2
Ag
andehit don
n
n
=


Ngo


i l

(
đề
thi th
ườ
ng h
ướ
ng vào các vùng ngo

i l

): n
ế
u là HCHO thì:
4
Ag
HCHO
n
n
=



Khi gi

i bài t

p xác
đị

nh CTPT c

a an
đ
ehit
đơ
n ch

c ho

c có liên quan t

i thì ta c

gi

i bình th
ườ
ng (
coi
đ
ó không ph

i là HCHO ) sau khi mà gi

i xong mà th

y k
ế
t qu


vô lí

an
đ
ehit có trong bài là HCHO.
Các công th

c tính nhanh trên d

th

y khi b

n
đọ
c t

vi
ế
t ph
ươ
ng trình c

a ph

n

ng tráng b


c ( tác gi


đượ
c bi
ế
t là nhi

u b

n g

p khó kh
ă
n trong vi

c vi
ế
t và cân b

ng ph

n

ng tr

ng b

c,
đặ

c bi

t là nh

ng ch

t
an
đ
ehit

ngo

i lai

.Th

c ra vi

c vi
ế
t và cân b

ng các ph

n

ng này vô cùng
đơ
n gi


n- không quá 10s.N
ế
u
b

n
đọ
c nào ch
ư
a bi
ế
t k
ĩ
thu

t
đặ
c bi

t này thì alo ho

c cmt cho tác gi

trên FC – HÓA H

C VÙNG CAO
nhé).
i
Khi g


p bài toán oxi hóa:
ancol
đơ
n ch

c (X) RCH
2
OH
0
,
2
2 ( )
( ).
0
CuO t
du
RCHO andehit
hhY H O
RCH OH
+


→ ↑




+Cu
thì luôn có:

(1)

m
rắn giảm
=
[ ]
( )
O pu
m
= 16
×
n

.= m
Y
- m
X

(2) n
ancol (pư)
=
[ ]
O
n
(pư)
= n
anđehit(xeton)
=
2
H O

n

nên n
ế
u ancol không d
ư
thì
18
2
andehit
Y
M
M
+
→ =

(1)

M
ancol
= M
anđehi

+ 2
(2)

.M

t s


k
ĩ
n
ă
ng khác.
2
( ) ( )
( )
ancol ban dau ancol pu andehit H O
n n n n
+ > = =
∑ ∑ ∑

2
( ) ( )
( )
( ) ( ) ( )
( )
ancol bd ancol bd
ancol bd
ancol bd ancol pu ancol pu andehit H O
m m
M
n n n n n
+ = <
> = =
∑ ∑

(+) m
ancol (bđ)

+
[ ]
2
O
m
= m
hữu cơ sau
+
2
H O
m = (m
ancol (dư)
+ m
anđehit
)+
2
H O
m

m
ancol (bđ)
< m
hữu cơ sau
+
2
H O
m = (m
ancol (dư)
+ m
anđehit

)+
2
H O
m
(+)%CH
3
OH
(pư)
=
( )
( )
2
sau ancol bd
ancol bd
m m
m

×
.
i
Khi g

p bài toán oxi hóa:
ancol
đơ
n ch

c (X) RCH
2
OH

2
2
2 ( )
RCOOH(ax ).
0
CuO
du
it
hhY H O
RCH OH
+


→




+2Cu
thì luôn có:
(1)

m
rắn giảm
=
[ ]
( )
O pu
m
= 16

×
n

.= m
Y
- m
X

(2) n
ancol (pư)
=
[ ]
1
2
O
n
×
(pư)
= n
axit
=
2
H O
n

nên n
ế
u ancol không d
ư
thì

18
2
axit
Y
M
M
+
→ =

(3)M
ancol
= M
axit

-16
(4).M

t s

k
ĩ
n
ă
ng khác.
2
( ) ( )
ancol ban dau ancol pu axit H O
n n n n
⋅ > = =
∑ ∑ ∑


2
( ) ( )
( )
( ) ( ) ( ) ax
ancol bd ancol bd
ancol bd
ancol bd ancol pu ancol pu it H O
m m
M
n n n n n
⋅ = <
> = =
∑ ∑


m
ancol (bđ)
+
[ ]
2
O
m
= m
hữu cơ sau
+
2
H O
m = (m
ancol (dư)

+ m
axit
)+
2
H O
m

m
ancol (bđ)
< m
hữu cơ sau
+
2
H O
m = (m
ancol (dư)
+ m
axit
)+
2
H O
m

i
Khi g

p bài toán oxi hóa: ancol
đơ
n ch


c
2
( )
CuO
du
RCHO
H O
hh
RCOOH
ancol
+



→





Khi
đ
ó các công th

c th
ườ
ng
đượ
c s


d

ng là :
2
( ) ( ) ( ax )
( )
ancol ban dau ancol pu andehit it H O
n n n n
+
+ > = =
∑ ∑ ∑

2
( ) ( )
( )
( ) ( ) ( ) ( ax )
( )
ancol bd ancol bd
ancol bd
ancol bd ancol pu ancol pu andehit it H O
m m
M
n n n n n
+
+ = <
> = =
∑ ∑

(+) m
ancol (bđ)

+
[ ]
2
O
m
= m
hữu cơ sau
+
2
H O
m = (m
ancol (dư)
+ m
anđehit
+ m
axit
)+
2
H O
m

m
ancol (bđ)
< m
hữu cơ sau
+
2
H O
m = (m
ancol (dư)

+ m
anđehit
+ m
axit
)+
2
H O
m
(+) Cách tính % ancol b

oxi hóa
ax
ax ax
( )
( ) ( ) ( )
2
2
%
it
andehit
andehit it andehit it
pu
ancol bd ancol bd ancol bd
n
n
n n n n
ancol
n n n
+
+ +

< = <
(+) Nếu đề không cho khối lượng của chất rắn sau khi cho sản phẩm tác dụng với Na, K thì kết quả là
ancol trong bài toán thường là CH
3
OH ( nếu đề cho là ancol no ) hoặc CH
2
=CH-CH
2
-OH ( nếu đề cho là
ancol chưa no một liên kế đôi C=C).
i
Gặp bài toán

chia thành 2 phần

thì cần chú ý việc NHÂN ĐÔI hoặc CHIA ĐÔI số liệu ( rất nhiều học
sinh của nhiều thế hệ đã phải

ôm hận

vì lỗi này đấy.Bạn đọc cần chú ý nhé!!!).
HƯỚNG DẪN GIẢI
Sơ đồ bài toán:
0,08mol R-CH
2
-OH
[ ]
2 3 3
1
2

/
2
0,504
9,72
P Na
O
P AgNO NH
R CHO
l H
RCOOH
hh
HOH
gam Ag
R CH OH
+
+



→ ↑



→ →




→ ↓



− −


Cách 1. Phương pháp kinh nghiệm
i
Vì đề không cho khối lượng của chất rắn sau khi cho sản phẩm tác dụng với Na nên ancol trong bài toán là
CH
3
OH( muốn là an col

CH
3
OH thì phải cho khối lượng của chất rắn sau khi cho sản phẩm tác dụng với
Na, khi đó mới lập đủ số phương trình để tìm được ancol – đây là kinh nghiệm được đúc rút ra từ việc giải
dưới hình thức tự luận của rất nhiều bài kiểu này).
i
Khi đó sử dụng các công thứ tính nhanh:
- Hợp chất
,Na K+
→
2
( 2
hchc
H
n
n
= ×

số nhóm chức OH ,COOH)

- Với anđehit đơn chức hoặc hợp chất HCOOH, HCOONa,HCOONH
4

3 3
/AgNO NH+
→
thì :
2
Ag
andehit don
n
n
=


Ngoại lệ : nếu là HCHO thì:
4
Ag
HCHO
n
n
=


Ta sẽ tính được : 0,02 , 0,005
HCHO HCOOH
n mol n mol
= =

% m

CH3OH bị oxi hóa
= (n
axit
+ n
andehit
) : n
ancol
= 0,025 : 0,04 .100% = 62,5%
Cách 2. Phương pháp phản chứng anđehit – sử dụng công thức tính nhanh.
Luôn có
2
RCHO RCH OH
n n<
(bđ)
= 0,08 mol

Ở phần 2
0,08
0,04
2
RCHO
n mol
< = ( vì đã chia thành 2 phần).
Giả sử RCHO

HCHO

Theo công thức tính nhanh
2
Ag

andehit don
n
n
=



n
Ag sinh ra phải
< 2.0,04 = 0,08 mol .Nhưng thực tế n
Ag
thu được =
9,72
0,09
108
mol
=

RCHO phải là HCHO

ancol ban đầu là CH
3
OH.Tiếp đó giải như cách 1.
Cách 3.Phương pháp khoảng
i
Phản ửng chứng như cách 2 ta được ancol là CH
3
OH
i
Đặt số mol HCHO và HCOOH lần lượt là a và b


ở phần 2 ta có:
4
0,045
2 2
4 2 0,09
2
2 2
2 0,09
2
2 2
Ag
a a
b
HCHO Ag
a
a b
n
b b
a b
HCOOH Ag

→ × ↓


+ =
 
→ = × + × = →
 
 

+ =
→ × ↓




Theo toán học hiển nhiên có:
2
2
2
2 0,08 0,08 0,08
b
a
b a b a b
a a b a b
+
+ +
+ < + < + → < <


56,25%< %ancol CH
3
OH bị oxi hóa
, , ,A B C D
→
chỉ có đáp án 62,50% thỏa.
Hay quá phải không bạn đọc.Cố mà sở hữu phương pháp này nhé, nó sẽ giúp bạn

bách chiến bách thắng



đấy!!!
Chú ý.Nếu cũng thể loại bài này mà đề lại cho khối lượng của an col ban đầu ( bài trên cho mol) thì phương
pháp làm không thay đổi nhưng ta áp dụng bảo toàn khối lượng cho phản ứng oxi hóa.
m
ancol (bđ)
+
[ ]
2
O
m
= m
hữu cơ sau
+
2
H O
m = (m
ancol (dư)
+ m
anđehit
+ m
axit
)+
2
H O
m
Cách 4.Phương pháp đại số- sử dụng công thức tính nhanh
Bạn đọc cứ coi bài toán này không có ngoại lệ hay điều đặc biệt gì cả, sau đó sử dụng các công thức tính
nhanh ở trên đẻ lập hệ và giải hệ.Khí đó:
- Nếu hệ có nghiệm đẹp thì lấy kết quả bình thường.

- Nếu hệ vô nghiệm hoặc “ có vấn đề

thì chứng tỏ bài toán thuộc ngoại lệ

ancol ban đầu phải là
CH
3
OH .Sau đó bạn đọc lại sử dụng công thức tính nhanh để tìm đáp án cần tìm.
Trong quá trình lập hệ cần nhớ các công thức đã nêu trong phần phân tích đã nêu ở trên bạn đọc nhé.
Bài 3 .Hòa tan 5,6g Fe trong 220 ml dung dịch AgNO
3
1M thu được m gam chất rắn .Giá trị của m là
A.23,76g B. 25,112g C. 21,6g D. 28,6g
Phân tích
Khi cho Fe tác dụng với muối AgNO
3
thì ban đầu xảy ra phản ứng :
Fe + 2AgNO
3


Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag (1)
Sau (1) nếu AgNO
3
dư thì :
AgNO

3
+ Fe(NO
3
)
2


Fe(NO
3
)
3
+ Ag (2)
Vậy : Fe + muối Ag
+

2
2
3
3
Fe
Fe
Fe
Fe
+
+
+
+







→ ⋅









Các trường hợp xảy ra được tóm tắt bằng bảng:


Luật:
- Fe dư

muối Fe
2+
.
- Muối Ag
+


muối Fe
3+
.
Chú ý. Khi tính toán nên viết 2 phản ứng :

Fe + 2AgNO
3


Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag (1
/
)
Fe + 3AgNO
3

.
Fe(NO
3
)
3
+ 2Ag (2
/
)
Hướng dẫn giải
Theo để có : n
Fe
= 0,1 mol
3
0,22
0,22 0, 22( ) 2,2 (2,3)
0,1

Ag
AgNO
Ag
Fe
n
n mol n mol
n
+
+
= → = → = = ∈

Fe hết, Ag
+
cũng hết ( chuyển hết thành Ag) bài toán tạo 2 muối tan

rắn thu được sau phản ứng là Ag
và m
Ag
=0,22.108 =23,76g.
Bài 4. Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa
tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X ?
(Trích câu 7- Đề 01 – NTT2013)

Phân tích
1.Các kiểu công thức cấu tạo của este thường gặp trong đề thi.
i
Este là chất sinh ra khi cho axit cacboxylic R(COOH)
n
tác dụng với ancol R(OH)
m

trong điều kiện đun
nóng và có H
2
SO
4
đặc (để xúc tác và hút nước):
2 4
0
/ /
. 2
( OO) ( ) ( OO) .
H SO
n m m m n n
t
mR C nR OH R C R m nH O
+ → +

Bạn đọc có biết kĩ năng viết nhanh phản ứng này không? Nguyên tắc là "râu ông nọ cắm cằm bà kia".Nếu
bạn không hiểu hãy alo , SMS hoặc cmt cho tác giả.
Như vậy, công thức cấu tạo tổng quát của mọi este là R
m
(COO)
m.n
R
/
n
.
i
Trong các kì thi, hay gặp nhất là este đơn chức.Có 3 loại este đơn chức :
- Este đơn chức ,mạch hở : RCOOR

/

- Este đơn chức, mạch vòng :
- Este đơn chức ,thơm có gốc R
/
chứa vòng bezen gắn trực tiếp với nhóm -COO-
RCOOAr
(Với Ar = -C
6
H
5
hoặc đồng đẳng tương tự)
2. Các kiểu phản ứng xà phòng hoá este hay gặp trong đề thi.
i
Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng giữa este với NaOH ( hoặc KOH), đây là phản ứng một chiều.Đối với
este đơn chức thì có 3 kiểu phản ứng xà phóng hóa.Cụ thể :

Kiểu 1.Với este đơn chức ,mạch hở thì phản ứng xà phòng hóa có 3 trường hợp sau:
0
/ t
RCOOR NaOH
+ →
Muối RCOONa
/
/
/
( )
( 1)
*
( 2)

es : .
es :
es :
no
R khong no loai
R khong no loai
Ancol te RCOO R
Andehit te RCOO CH C
Xeton te RCOO CR C


⇔ −


+ ⇔ − =



⇔ − =


i
i

i


Ch

c b


n
đọ
c c
ũ
ng bi
ế
t, 2 tr
ườ
ng h

p sau là h

qu

c

a vi

c ancol sinh ra không b

n (có nhóm OH g

n v

i
C không no) nên b

chuy


n v

thành an
đ
ehit ho

c xeton ( trong ph

m vi THPT thì c
ơ
ch
ế
c

a quá trình
chuy

n v

này th

t
đơ
n gi

n,n
ế
u b

n

đọ
c ch
ư
a bi
ế
t k
ĩ
thu

t chuy

n ancol không b

n thành an
đ
ehit ,xeton
ho

c axit thì hãy alo, SMS ho
ă
c cmt cho tác gi

nhé).
Kiểu

2
. V

i este
đơ

n ch

c, m

ch vòng thì ph

n

ng xà phòng hóa là :
+ NaOH
0
t
→
mu

i
( B

n
đ
ã bi
ế
t k
ĩ
n
ă
ng vi
ế
t s


n ph

m c

a ph

n

ng xà phòng hoá este ch
ư
a ?
đặ
c bi

t là
đố
i v

i nh

ng este
có NGO

I HÌNH ph

c t

p.R

t d


, n
ế
u ch
ư
a bi
ế
t k
ĩ
thu

t này thì b

n ph

i bi
ế
t làm gì r

i
đ
ó).
T

ph

n

ng trên b


n
đọ
c nh

n th

y : Este vòng,
đơ
n ch

c tác d

ng v

i NaOH
→
←
cho mu

i mà không
cho ancol ( hay m
ancol
= 0).Tác gi

c
ũ
ng
đượ
c bi
ế

t là nhi

u b

n
đọ
c khi gi

i bài toán hoá h

c th

lo

i này
th

y m
ancol
= 0 thì do ch
ư
a
đượ
c ti
ế
p xúc và thi
ế
u kinh nghi

m nên l


i cho r

ng
đề
sai ( vì thông th
ườ
ng,
trong hoá h

c thì giá tr

kh

i l
ượ
ng ph

i >0).Th

t là
đ
áng ti
ế
c

B

n c


n
đượ
c tr

i nghi

m th

t nhi

u b

ng
cách
đọ
c và làm th

t nhi

u bài t

p(và
đươ
ng nhiên ph

i có nh

ng ghi chép khi c

n thi

ế
t).
Ki

u 3. V

i

Este
đơ
n ch

c ,th
ơ
m có g

c R
/
ch

a vòng bezen g

n tr

c ti
ế
p v

i nhóm -COO- thì ph


n

ng xà
phòng hoá là :
Ban
đầ
u :
RCOOAr + NaOH
0
t
→
RCOONa + Ar-OH
Sau
đ
ó :
Ar-OH + NaOH
0
t
→
Ar-ONa + H
2
O
K
ế
t qu

:
RCOOAr +2NaOH
0
t

→
RCOONa + Ar-ONa + H
2
O
T


đ
ây b

n
đọ
c nh

n th

y, v

i

Este
đơ
n ch

c ,th
ơ
m có g

c R
/

ch

a vòng bezen g

n tr

c ti
ế
p v

i nhóm -
COO- thì (do có thêm c

giai
đ
o

n 2)
→
←
t

l

n
este
: n
NaOH



1 :1 ( không ph

i là 1 :1 nh
ư
ki

u 1 và ki

u
2 n

a ). Và c
ũ
ng t

ph

n

ng b

n th

y, khác v

i ki

u 1 và ki

u 2 ch


t

o ra mu

i RCOONa c

a axit, v

i

Este
đơ
n ch

c ,th
ơ
m có g

c R
/
ch

a vòng bezen g

n tr

c ti
ế
p v


i nhóm -COO- thì t

o thêm c

mu

i Ar-ONa c

a
phenol .
Trên
đ
ây là nh

ng
đặ
c
đ
i

m quan tr

ng trong ph

n

ng xà phòng hoá c

a các lo


i este
đơ
n ch

c.B

n
đọ
c
c

n bi
ế
t nh

ng
đặ
c
đ
i

m này( và c

nh

ng k
ĩ
thu


t tính toán s


đượ
c
đề
c

p t

i

các bài sau)
để
gi

i quy
ế
t
nhanh chóng các bài toán v

xà phòng hoá este ( m

t th

lo

i bài t

p có r


t nhi

u trong các
đề
thi).
3.Kĩ năng viết – tính nhanh số đồng phân este đơn chức C
n
H
2n
O
2
( có
1
π
=

) hoặc C
n
H
2n-2
O
2
( Có
2
π
=

).


Để
bi
ế
t este bài cho thu

c ki

u C
n
H
2n
O
2
hay C
n
H
2n-2
O
2
thì b

n
đọ
c có 2 cách :
C
1
: so sánh s

H v


i s

C.
C
2
: d

a vào s

liên k
ế
t pi
π
. C

th

:
2 2
2 2 2
1 :
2. 2
2 :
2
n n
n n
este C H O
C H
este C H O
π



+ −
= =

∑ ∑


3.1. Cách vi
ế
t và tính nhanh s

công th

c c

u t

o c

a este ki

u C
n
H
2n
O
2
( este no,
đơ

n ch

c ,m

ch h

).
Cách 1
. S

d

ng công th

c tính nhanh.
S


đồ
ng phân este C
n
H
2n
O
2
=
2
2
2 (2 5).
1 2 ( 5).

n
n
n
n


< <
+ =

( Bạn đọc thắc mắc, nếu n > 5 thì sao ? bạn yên tâm nhé, đề thi không bao giờ ra n =6 trở đi đâu.Nếu bạn
vẫn chưa yên tâm thì hãy xem cách 2 phía dưới nhé ).
Cách 2. Viết theo bản chất của este.
i
Đặt công thức cấu tạo của este là : RCOOR
/


phải tìm được gốc R và gốc R
/
.
i
Cho gốc R = H, 1C,2C (n-2)C khi đó bạn sẽ tìm được gốc R
/
tương ứng = (n-2)C 2C,1C.
i
Dựa vào bảng tổng kết về các gốc, số gốc dưới đây bạn đọc sẽ tính nhanh được số đồng phân RCOOR
/
.
STT Gốc Công thức Tên gốc Kết luận
1 1C(CH

3
) CH
3
- ( hoặc viết –CH
3
) Metyl 1 gốc
2 2C(C
2
H
5
) CH
3
-CH
2
- ( hoặc viết –CH
2
-CH
3
) Etyl 1 gốc
CH
3
-CH
2
– CH
2
-
(hoặc viết –CH
2
-CH
2

-CH
3
)
Propyl
3

3C( C
3
H
7
)
CH
3
-CH(CH
3
)-
(hoặc viết –CH(CH
3
)-CH
3

iso Propyl

2 gốc
CH
3
-CH
2
– CH
2

– CH
2

( hoặc viết –CH
2
-CH
2
-CH
2
-CH
3
)
Butyl
CH
3
-CH(CH
3
)-CH
2
-
(hoặc viết –CH
2
-CH(CH
3
)-CH
3

iso - Butyl
CH
3

-CH
2
-CH(CH
3
)-
(hoặc viết – CH(CH
3
)-CH
2
-CH
3

sec - Butyl



4



4C(C
4
H
9
)
CH
3
-CH(CH
3
)

2
- Tert -Butyl



4 gốc

( Ghi chú : trong ngoặc là nhánh và nằm phía dưới hoặc phía trên )
Cách 3. Sử dụng quy tắc nhân đôi.
3.2.Cách viết đồng phân của este có công thức C
n
H
2n-2
O
2
.
Đây là loại este vòng (ít gặp) hoặc este mạch hở ,không no chứa một liên kết đôi C =C.
(hay gặp trong đề thi).
Trường hợp 1. C
n
H
2n-2
O
2
là este mạch hở, đơn chức,không no (chứa một liên kết đôi C =C).
i
Đặt công thức cấu tạo của este cần viết là RCOOR
/
.
i

Cho gốc R = H, 1C,2C (n-2)C thì bạn đọc sẽ tìm được gốc R
/
tương ứng = (n = -2)C, 1C.
i
Căn cứ vào lượng C của mỗi gốc, hãy vẽ các mạch C cso thể có( dựa vào bảng trên, nhưng bỏ H đi)
i
Đặt liên kết đôi (=) vào gốc R hoặc gốc R
/
.
- vì chỉ có một liên kết đôi C=C nên hoặc chỉ được đặt dấu = vào gốc R hoặc gốc R
/
.
- Chỉ đặt vào những gốc có từ 2C trở lên (vì sao chắc bạn đọc hiểu).
- Với gốc R : đặt liên kết đôi vào đầu mạch, rồi di chuyển dần vào bên trong mạch đến khi có thể thì
dừng.
- Với gốc R
/
: đặt liên kết đôi vào cuối mạch , rồi di chuyển dần vào trong .
- (chú ý : Với trường hợp gốc R hoặc R
/
có nhánh nằm phía trong mạch- tức nhánh nằm tại vị trí C
thứ ba trở đi , thì tại nhánh này cũng có một khả năng điền liên kết đôi ).
i
Nếu trên đề không có chữ CẤU TẠO thì sau khi thực hiện các bước trên bạn đọc nhớ cần thực hiện them
bước nữa đó là xét xem trong các công thức vừa vẻ được đó công thức nào có đồng phân hình học ( cis –
trans).Bạn đọc còn nhớ , một chất có đồng phân hình học khi CTCT của nó cso dạng aCb = xCy với a

b và
x


y.
Thực tế cho thấy, do thiếu kinh nghiệm mà rất nhiều thí sinh đã quên mất thao tác này và ắt bạn đã biết hậu
quả ra sao.Việc xét các chất có đồng phân hình học là một việc vô cùng dễ, không khó như nhiều bạn tưởng
nếu bạn khéo léo và kinh nghiệm một chút .Nếu bạn đọc chưa thạo kĩ năng này thì hãy alo ,SMS hoặc cmt lên
fb cho tác giả.
4. Kĩ thuật biết M suy ra CTPT,CTCT trong hữu cơ.
Bạn đọc đã biết, trong hoá học vô cơ,khi bạn đọc biết được M thì bạn đọc dễ dàng suy ra được đó là nguyên
tố nào. Ví dụ : M= 56

Fe, M = 65

Zn
Quá đơn giản,quá tầm thường phải không bạn.Vì sao thế ? Vì bạn đã làm quá nhiều.
Tuy nhiên, cũng công việc tương tự như vậy nhưng trong hữu cơ thì lại là chuyện hoàn toàn khác.Ví dụ,
trong hữu cơ, khi bạn tìm ra đựoc M = 60 thì để suy ra và đi đến được CTPT,CTCT của chất cần tìm có lẻ
bạn đọc còn phải tốn nhiều công sức và thời gian để thực hiện các động tác thừa khác nữa.Lí do là vì bạn
không có thới quen, không trú tâm vào việc chuẩn bị khi biết M thì sẽ suy được CTPT và CTCT của chất hữư
cơ( và đó là lí do để tác giả viết phần 4 này cho bạn đọc, bạn sẽ thấy đươc lợi thế tuyệt với của kĩ thuật này).
Trong hoá hữu cơ số lượng giá trị của M và các CTPT,CTCT tương ứng là không nhiều ( ít hơn rất nhiều
so với vô cơ) do đó bạn chỉ cần chịu khó luyện tập, trú tâm một chút là bạn đã có trong tay một vũ khí cực kì
lợi hại trước các đối thủ của mình trong phòng thi rồi đấy. Sau đây tác giả sẽ phân tích cho bạn kĩ thuật biết
M suy ra CTPT và CTCT của các este đơn chức ( của các chất khác bạn đọc đợi trong các chuyên đề sau
hoặc cũng có thể nắm bắt được ý tưởng của tác giả rồi tự thực hiện).
- Bước 1. Nhớ CTPT và M của chất đầu dãy đồng đẳng ( việc này không khó vì đây là những chất rất
quen thuộc đối với bạn).
- Bước 2. Dùng khái niệm đồng đẳng ( CTPT hơn nhau một nhóm CH
2
và M hơn nhau 14 đơn vị) ,bằng
cách cộng vào chất ban đầu bạn sẽ dễ dàng suy ra được CTPT và M của các chất kế tiếp.
- Bước 3. Dựa vào phương pháp viết CTCT của este đơn chức (đã nêu trên) bạn đọc hãy viết CTCT của

các CTPT tương ứng ( đề thi sẽ không cho este quá 5C, do đó bạn chỉ cần viết CTCT của các este có
5C quay lại), rồi tập nhớ ) ban đầu sẽ khó nhưng sau một thời gian bạn sẽ nhứo rất rõ.Cố lên).
- Bước 4. Nếu M mà bạn tìm được không quen thuộc mà chỉ

giá trị M quen thuộc ( thường kém 2
hoặc 4 đơn vị) thì chỉ cần lấy CTPT chuẩn - 2H hoặc 4H là ra CTPT đề bài yêu cầu.
Vận dụng cho este đơn chức, mạch hở ta có bảng sau :
Những este chuẩn
→

Các este khác

STT
M CTPT Số đồng
phân
M CTPT
1 46


CH
2
O
2



1 44 CO
2

2 60 C

2
H
4
O
2
1 58 C
2
H
2
O
2

3 74 C
3
H
6
O
2
2 72 C
3
H
4
O
2

4 88 C
4
H
8
O

2
4 86 C
4
H
6
O
2

5 102 C
5
H
10
O
2
9 100 C
5
H
8
O
2

Nói ra thì không thể nào hết được, tác giả hi vọng bạn đọc hiểu được những điều đã phân tích ở trên và quan
trọng nhất là nắm được ý tưởng của tác giả. Có vấn đề gì khúc mắc thì bạn đcọ hãy alo, SMS hoặc cmt lên
FC- HOÁ HỌC VÙNG CAO cho tác giả.
Bây gờ chứng ta hãy cùng nhau giải bài tập trên xem hiệu quả của phương pháp ra sao nhé.
Hướng dẫn giải
- Theo đề có M
X
= 3,125
×

32 = 100

dễ quá, CTPT của X = C
5
H
8
O
2
( các thí sinh khác để từ M
=100 mà tìm được C
5
H
8
O
2
chắc mệt lắm.Trước đây chắc bạn cũng vậy, phải không ?).
- Vì X + NaOH

anđehit nên X phải có dạng :
/

R
RCOOCH C
=


Dựa trên các kĩ thuật viết đồng phân ở trên bạn đọc sẽ thu được 4 đồng phân CTCT
R/của
este phù hợp.
Xong rồi đó bạn.Hi vọng bạn hiểu và làm đúng, làm siêu nhanh để có chiến thắng thuyết phục trước các đối

thủ trong mùa thi sắp tới.
Bài 18. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C
5
H
10
O
2

(Trích câu 8- Đề 01 – NTT2013)
Phân tích
Cách viết và tính nhanh số công thức cấu tạo của este kiểu C
n
H
2n
O
2
( este no, đơn chức ,mạch hở).
Cách 1. Sử dụng công thức tính nhanh.
Số đồng phân este C
n
H
2n
O
2
=
2
2
2 (2 5).
1 2 ( 5).
n

n
n
n


< <
+ =

( Bạn đọc thắc mắc, nếu n > 5 thì sao ? bạn yên tâm nhé, đề thi không bao giờ ra n =6 trở đi đâu.Nếu bạn
vẫn chưa yên tâm thì hãy xem cách 2 phía dưới nhé ).
Cách 2. Viết theo bản chất của este.
i
Đặt công thức cấu tạo của este là : RCOOR
/


phải tìm được gốc R và gốc R
/
.
i
Cho gốc R = H, 1C,2C (n-2)C khi đó bạn sẽ tìm được gốc R
/
tương ứng = (n-2)C 2C,1C.
i
Dựa vào bảng tổng kết về các gốc, số gốc dưới đây bạn đọc sẽ tính nhanh được số đồng phân RCOOR
/
.
STT Gốc Công thức Tên gốc Kết luận
1 1C(CH
3

) CH
3
- ( hoặc viết –CH
3
) Metyl 1 gốc
2 2C(C
2
H
5
) CH
3
-CH
2
- ( hoặc viết –CH
2
-CH
3
) Etyl 1 gốc
CH
3
-CH
2
– CH
2
-
(hoặc viết –CH
2
-CH
2
-CH

3
)
Propyl
3

3C( C
3
H
7
)
CH
3
-CH(CH
3
)-
(hoặc viết –CH(CH
3
)-CH
3

iso Propyl

2 gốc
CH
3
-CH
2
– CH
2
– CH

2

( hoặc viết –CH
2
-CH
2
-CH
2
-CH
3
)
Butyl
CH
3
-CH(CH
3
)-CH
2
-
(hoặc viết –CH
2
-CH(CH
3
)-CH
3

iso - Butyl




4



4C(C
4
H
9
)
CH
3
-CH
2
-CH(CH
3
)- sec - Butyl



4 gốc

(hoặc viết – CH(CH
3
)-CH
2
-CH
3

CH
3

-CH(CH
3
)
2
- Tert -Butyl
( Ghi chú : trong ngoặc là nhánh và nằm phía dưới hoặc phía trên )
Cách 3. Sử dụng quy tắc nhân đôi.


Hướng dẫn giải
Cách 1. Sử dụng công thức tính nhanh.
Do n = 5 và là este kiểu C
n
H
2n
O
2
nên số đồng phân este của C
5
H
10
O = 1+2
5-2
= 9.
Cách 2. Viết theo bản chất của este.
- Đặt công thức cấu tạo của este là RCOOR
/
.
- Cho R = H


R
/
= C
4
H
9
( có 4 gốc )

có 4 este.
- Cho R = CH
3


R
/
= C
3
H
7
(có 2 gốc)

có 2 este.
-Cho R = C
2
H
5


R
/

= C
2
H
5


có 1 este.
-Cho R = C
3
H
7
(có 2 gốc)

R
/
= CH
3
.

có 2 este.
Vậy C
5
H
10
O
2
có 9 este.
Cách 3. Sử dụng quy luật của cấp số nhân với công bội là 2.
Với este no đơn chức thì :
C

2
: 1 đp

C
3
: 1
×
2= 2 đp

C
4
: 2
×
2= 4 đp

C
5
: 2
×
4 +1 = 9 đp.

( Ghi chú : với C =5 thì chúng ta vẫn dùng quy tắc nhân đôi nhưng nhớ cộng thêm 1 đơn vị. Vì sao ư ? đó là
kinh nghiệm !!!).


Trên đây là một kinh nghiệm – kĩ năng giúp bạn đọc giải quyết nhanh chóng các câu hỏi
của đề thi trong số hàng trăm kinh nghiệm của cuốn sách.Mọi quý bạn đọc có nhu cầu
sở hữu toàn bộ cuốn sách có thể giao dịch như sau:
+ Nhận sách : nhận được file sách gửi qua Gmail hoặc Email của bạn.
+ Phí mua sách : 500K ,chuyển qua thẻ ATM (số tài khoản : 3504215012689 – Ngân

hàng NN & PTNT Thanh Hóa – Chi Nhánh Cẩm Thủy.
( Để giảm chi phí, tác giả khuyên bạn nên mua chung theo nhóm ).
Mọi thắc mắc , quý bạn đọc có thể liên hệ theo số 0912970604 hoặc địa chỉ facebook:
FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0.
Ngoài ra bạn đọc cũng rất nên mua quyển:
CHIẾN THUẬT THUẬT GIẢI NHANH LÍ THUYẾT HÓA HỌC
Với giá 250K và tác giả tin rằng bạn sẽ nhận được nhiều niềm vui từ những tài liệu này.
Chúc các bạn sức khỏe, có nhiều niềm vui trong hóa học và thành công trong mùa
phượng nở 2015 .Chào thân ái./.

Ad FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0

DongHuuLee


×