Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án bài ca dao hài hước ngữ văn 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.21 KB, 10 trang )

Giáo án Ngữ văn 10
CA DAO HÀI HƯỚC
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Giúp học sinh cảm nhận được tiếng cười lạc quan trong ca dao qua nghệ thuật trào lộng,
thông minh hóm hỉnh của người bình dân cho dù cuộc sống của họ còn nhiều vất vả, lo toan.
- Hiểu được tình yêu tha thiết thuỷ chung và khát vọng tự do yêu đương của các chàng
trai, cô gái Thái.
2. Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tiếp cận và phân tích ca dao qua tiếng cười của ca dao hài
hước.
- Thấy được đặc điểm nghệ thuật của truyện thơ.
3. Thái độ:
- Trân trọng tâm hồn lạc quan yêu đời của người lao động và yêu quý tiếng cười của họ
trong ca dao.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1. GV: SGK + SGV + TLTK + GA.
2. HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi hướng dẫn trong SGK.
3. Phương pháp: Đọc sáng tạo, gợi tìm, thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động 1 (5 phút)
1.Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Câu hỏi: Đọc thuộc hai bài ca dao than thân đã học? Nêu ý nghĩa biểu tượng của
các hình ảnh tấm lụa đào và củ ấu gai?
* Đáp án: SGK+ bài cũ.
* Tên HS trả lời:
2. Bài mới:
Giáo án Ngữ văn 10
* Giới thiệu bài mới: Tiếng cười giải trí, tiếng cười tự trào (tự cười mình), tiếng cười
châm biếm, phê phán xã hội của người bình dân việt nam xưa không chỉ thể hiện trong
văn xuôi tự sự với thể loại truyện cười mà còn được thể hiện khá độc đáo trong thơ trữ


tình dân gian. Đó là những bài ca dao hài hước, ca dao trào phúng. Tiếng cười lạc quan
của người lao động ở đây sẽ được biểu hiện rất giòn giã, khoẻ khoắn phong phú và độc
đáo.
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 2 (15
phút)
Gv hướng dẫn hs đọc và
nhận xét kết quả.
Bài 1: Giọng vui tươi, dí
dỏm, mang hình thức đối
đáp.
Bài 2, 3, 4: Giọng vui,
dí dỏm, chế giễu, nhấn
mạnh các từ: làm trai,
chồng em, chồng yêu và
các động từ.
GV: - Cả 4 bài ca dao
đều thuộc loại ca dao hài
hước nhưng có thể phân
loại cụ thể như thế nào?
Hoạt động 3 (18 phút)
Gv dẫn dắt: Cưới xin là
việc hệ trọng trong cuộc
đời mỗi người nên nó
HS đọc và trả lời
Bµi 1: Ca dao hµi híc tù trµo
(tù cêi m×nh).

Môc ®Ých: mua vui, biÓu hiÖn
tinh thÇn l¹c quan.

- Bµi 2, 3, 4: Ca dao hµi híc
ch©m biÕm, phª ph¸n.
 Môc ®Ých: mua vui, ch©m
biÕm, phª ph¸n c¸i xÊu.
I. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu
loại:
1. Đọc.
2. Tìm hiểu tiểu loại:
- Bài 1: Ca dao hài hước tự trào (tự
cười mình).
 Mục đích: mua vui, biểu hiện
tinh thần lạc quan.
- Bài 2, 3, 4: Ca dao hài hước
châm biếm, phê phán.
 Mục đích: mua vui, châm biếm,
phê phán cái xấu.
Giỏo ỏn Ng vn 10
thng c t chc rt
trnh trng. Do ú, nú
phụ din rừ gia cnh ca
con ngi. Thỏch ci
v dn ci l nhng tc
l lõu i ca ngi Vit
Nam.
GV: - Bi ca dao s 1
c vit theo hỡnh thc
no?
GV - Cỏch núi ca chng
trai v l vt dn ci cú
gỡ c bit?

GV Qua ú, em thy gỡ
v gia cnh v con ngi
ca chng trai?
9HS c v tr li
Bài 1:- Viết theo thể đối đáp
giữa chàng trai và cô gái (2
nhân vật trữ tình).
HS c v tr li
+ Cách nói khoa trơng, phóng
đại: Dẫn voi- dẫn trâu- dẫn bò
lễ vật sang trọng.
+ Cách nói giả định: toan
dẫn là cách nói thờng gặp
trong lời nói tởng tợng về các
lễ vật sang trọng, linh đình của
các chàng trai nghèo đang yêu
ngày xa.
+ Cách nói đối lập:
Dẫn voi Sợ quốc
cấm.
Dẫn trâu Sợ họ máu
hàn.
Dẫn bò Sợ họ nhà
nàng co gân.
HS c v tr li
Chàng trai là ngời cẩn thận,
biết quan tâm và tôn trọng gia
tộc nhà cô gái. Đồng thời,
II. Tỡm hiu vn bn:
1. Bi 1:

- Vit theo th i ỏp gia chng
trai v cụ gỏi (2 nhõn vt tr tỡnh).
*Li chng trai v l vt dn
ci:
+ Cỏch núi khoa trng, phúng
i: Dn voi- dn trõu- dn bũ

l
vt sang trng.
+ Cỏch núi gi nh: toan dn

l cỏch núi thng gp ca cỏc
chng trai nghốo ang yờu ngy
xa.
+ Cỏch núi i lp:
Dn voi

S quc cm.
Dn trõu S h mỏu hn.
Dn bũ S h nh nng
Giỏo ỏn Ng vn 10
GV Liờn h vi mt s
bi ca dao cú cựng ch
?
GV - Em hiu gỡ v
ngha ca t sang
trong li ỏnh giỏ ca cụ
gỏi v l vt dn ci
ca chng trai?
GV: ú l li ỏnh giỏ

trang trong hay l li
biu l tm lũng bao
dung ca cụ gỏi cựng
chung cnh ng vi
chng trai?
chàng còn là ngời khéo léo, có
lí, có tình, dễ tạo đợc sự cảm
thông của mọi ngời và nhất là
của cô gái.
HS c v tr li
+ Cách nói giảm dần: voi
trâu bòchuột.

Tiếng cời bật lên, vì:
+ Lễ vật của anh sang trọng,
khác thờng quá, cũng là loài
thú bốn chân ngang tầm với
voi, trâu, bò.
+ Chàng trai khéo nói quá.

Gia cảnh thực của chàng trai:
rất nghèo.
Tính cách của chàng trai: cẩn
thận, chu đáo, khéo léo, dí dỏm,
a trào lộng.
HS c v tr li
- Lời đánh giá về lễ vật dẫn cới
của chàng trai:
Sang có giá trị cao.
đàng hoàng, lịch sự.


Tấm lòng bao dung của cô
gái cùng chung cảnh ngộ với
chàng trai.
- Cách nói về lễ vật thách cới:
co gõn.

Chng trai l ngi cn thn,
bit quan tõm v tụn trng gia tc
nh cụ gỏi. ng thi, chng cũn
l ngi khộo lộo, cú lớ, cú tỡnh, d
to c s cm thụng ca mi
ngi v nht l ca cụ gỏi.
+ Cỏch núi gim dn: voi

trõu

bũchut.

Ting ci bt lờn, vỡ:
+ L vt ca anh sang trng,
+ Chng trai khộo núi quỏ.
Gia cnh thc ca chng trai: rt
nghốo.
Tớnh cỏch ca chng trai: cn
thn, chu ỏo, khộo lộo, dớ dm, a
tro lng.
* Li cụ gỏi:
- Li ỏnh giỏ v l vt dn ci
ca chng trai:

Giỏo ỏn Ng vn 10
+ Cách nói đối lập:
Ngời ta

Nhà em
Thách lợn, gà. Thách một
nhà khoai lang. Một nhà khoai
lang

số lợng bằng một
nhà.
cả nhà, cả họ nhà khoai
lang (củ to, củ nhỏ, củ rím, củ
hà, )
Lễ vật một nhà khoai lang
vừa khá lớn lại vừa thật bình dị
mà khác thờng v lề vật thách
cới của gia đình cô gái làm bật
lên tiếng cời.
Lời giải thích của cô gái về
việc sử dụng lễ vật thách cới
rt hi hc:
Củ to- mời làng.
Củ nhỏ- họ hàng ăn chơi.
Củ mẻ- con trẻ ăn chơi.
Củ rím, củ hà- lợn, gà ăn.

Sự đảm đang, tháo vát, tình
cảm đậm đà của cô gái nghèo
với họ hàng, gia đình, làng

xóm.
Cuộc sống sinh hoạt hoà
thuận, nghĩa tình trong nhà
ngoài xóm của nhân dân lao
động.
+ Cách nói giảm dần: Củ to

củ
nhỏ củ mẻ củ rím củ hà.
Sang cú giỏ tr cao.
ng hong, lch s)
Tm lũng bao dung ca cụ gỏi
cựng chung cnh ng vi chng
trai.
- Cỏch núi v l vt thỏch ci:
+ Cỏch núi i lp:
Ngi ta

Nh em
Thỏch ln, g. Thỏch mt nh
khoai lang. Mt nh khoai lang
Li gii thớch ca cụ gỏi v vic
s dng l vt thỏch ci: C to -
C nh- C m - C rớm, c h

S m ang, thỏo vỏt ca cụ
gỏi
Cuc sng ho thun, ngha tỡnh
ca nhõn dõn lao ng.
+ Cỏch núi gim dn:


Tớnh ht tro lng, ựa vui.
Giỏo ỏn Ng vn 10
GV - Nờu cm nhn v
ting ci ca ngi lao
ng trong cnh nghốo?
(h ci iu gỡ? ci
ai? ý ngha ca ting
ci?)
GV - Khỏi quỏt chung v
nhng bin phỏp ngh
thut ca bi ca dao
trờn?
GV - Bi ca dao s 2, 3,
4 ch giu i tng no
trong xó hi?
Mc ch giu ra sao
v thỏi ca tỏc gi
dõn gian i vi nhng
ngi ú ntn?
Tính hất trào lộng, đùa vui.
Là lời thách cới khác
thờng, vô t, thanh thản, tràn
đầy lòng lạc quan yêu đời.
HS c v tr li
- Bài ca dao trên là tiếng cời tự
trào về cảnh nghèo của ngời
lao động.
- ý nghĩa :
+ Thể hiện tinh thần lạc quan,

yêu đời, vợt lên cuộc sống
khốn khó.
+ Triết lí nhân sinh đẹp: đặt tình
nghĩa cao hơn của cải.
HS c v tr li
+ Cách nói khoa trơng, phóng
đại.
+ Cách nói giảm dần.
+ Cách nói đối lập.
+ Sử dụng chi tiết, hình ảnh hài
hớc.
HS c v tr li
Là tiếng cời phê phán trong
nội bộ nhân dân.
- Mục đích: nhắc nhở nhau
tránh những thói h tật xấu mà
con ngời thờng mắc phải.
- Thái độ của tác giả dân gian:
nhẹ nhàng, thân tình, mang tính
giáo dục sâu sắc.
L li thỏch ci khỏc thng,
vụ t, thanh thn, trn y lũng lc
quan yờu i.

Tiu kt:
- Bi ca dao trờn l ting ci t
tro v cnh nghốo ca ngi lao
ng.
- í ngha :
+ Th hin tinh thn lc quan, yờu

i, vt lờn cuc sng khn khú.
+ Trit lớ nhõn sinh p: t tỡnh
ngha cao hn ca ci.
- Ngh thut gõy ci:
+ Cỏch núi khoa trng, phúng
i.
+ Cỏch núi gim dn.
+ Cỏch núi i lp.
+ S dng chi tit, hỡnh nh hi
hc.
2. Bi ca dao s 2, 3, 4:
- L ting ci phờ phỏn trong ni
Giỏo ỏn Ng vn 10
GV - Tỡm mt vi bi ca
dao cú cựng mụtớp m
u nh bi ca dao s 2?
GV - Cỏc bin phỏp
ngh thut c s dng
trong bi ny l gỡ?
GV - Ting ci bt ra
t õu?
GV - í ngha ca bi ca
dao ny?
GV - Tỡm nhng hỡnh
nh i lp, phúng i,
cng iu bi ca dao
s 3?
HS c v tr li
Đối lập:
- Hình ảnh phóng đại, đối lập:

Lẽ thờng: Làm trai phải có
sức trai khoẻ mạnh, giữ vai trò
trụ cột trong gia đình, là chỗ
dựa vững chắc cho vợ con, phải
là Xuống đông đông tĩnh, lên
đoài đoài yên

,

Phú Xuân đã
trải, Đồng Nai đã từng,
HS c v tr li Tiếng cời
bật lên giòn giã t nhng hỡnh
nh i lp ú.
HS c v tr li
- Những hình ảnh đối lập,
phóng đại, cờng điệu:
Chồng ngời

Chồng
em
Đi ngợc về xuôi

Ngồi bếp
sờ đuôi con mèo.
- ối lập, phóng đại, cờng
điệu:
Đây là lời than thở của ngời
b nhõn dõn.
- Mc ớch: nhc nh nhau trỏnh

nhng thúi h tt xu m con
ngi thng mc phi.
- Thỏi ca tỏc gi dõn gian: nh
nhng, thõn tỡnh, mang tớnh giỏo
dc sõu sc.
a. Bi 2:
- M u bng mụtớp quen thuc:
Lm trai cho ỏng nờn trai.
- i lp:
Cõu 1

Cõu 2
L thng S tht v anh
chng
trong bi ca dao ny.
- Hỡnh nh phúng i, i lp:
Khom lng chng gi Gỏnh
ụi ht vng (T th rt c gng,
ra sc),

Cụng vic quỏ bộ c
ht sc nh.
Ting ci bt lờn giũn gió.

Tiu kt: Bi ca dao chõm bim,
phờ phỏn nhng anh chng yu
ui, ko ỏng sc trai, vụ tớch s.
Giỏo ỏn Ng vn 10
í ngha ca nú?
GV - Cỏc bin phỏp tu t

no c s dng trong
bi ca dao ny?
vợ về đức ông chồng của mình.
- Hình ảnh ngời đàn ông hiện
lên vừa hài hớc vừa thảm hại.
- Tác giả dân gian đã tóm đúng
thần thái nhân vật trong một chi
tiết thật đắt, vừa có giá trị khái
quát cao cho một loại đàn ông
èo uột, lời nhác, ăn bám vợ, ru
rú xó bếp chẳng khác gì con
mèo luời biếng, quanh quẩn nơi
xó bếp sởi ấm, ăn vụng
HS c v tr li
- Nghệ thuật: cờng điệu, đối
lập, liệt kê:
+ Lỗ mũi mời tám gánh lông
Râu rồng trời cho hình
dáng xấu xí, thô kệch.
+ Ngáy o o Ngáy cho vui
nhà.
+ Hay ăn quà Về nhà đỡ
cơm

thói quen xấu.
+ Trên đầu những rác cùng rơm

Hoa thơm rắc đầu

luộm

thuộm, bẩn thỉu.
- Đối tợng phê phán: những
ngời đàn bà đoảng vị, vô
duyên (xấu, vụng, tham ăn)
- Thái độ của tác giả dân gian:
+ Châm biếm nhẹ nhàng

cái
nhìn nhân hậu nhắc nhở khéo.
+ Tạo tiếng cời sảng khoái
b. Bi 3:
- Nhng hỡnh nh i lp, phúng
i, cng iu:
Chng ngi Chng em
i ngc v xuụi

Ngi bp s
uụi con mốo.
õy l li than th ca ngi v
v c ụng chng ca mỡnh.

Tiu kt: Bi ca dao phờ phỏn
loi n ụng li nhỏc, ko cú chớ
ln.
c. Bi 4:
- Ngh thut: cng iu, i lp,
lit kờ:
+ L mi mi tỏm gỏnh lụng.
+ Ngỏy o o
+ Hay n qu

+ Trờn u nhng rỏc cựng rm
Giỏo ỏn Ng vn 10
GV - Bi ny nhm ch
giu loi ngi trong gia
ỡnh v xó hi?
GV - Thỏi ca nhõn
dõn i vi ngi ú
ntn?
GV - Cỏch núi chng
yờu chng bo cú dng
ý gỡ?
Hot ng 4 (5 phỳt)
Hs c v hc phn ghi
nh(sgk).
GV - Nhng bin phỏp
ngh thut m ca dao hi
hc thng s dng l
gỡ?
mua vui, giải trí.
- Cách nói chồng yêu chồng
bảo điệp lại nhiều lần

yêu
nhau củ ấu nên tròn

phê phán
anh chồng khéo biện bác, nịnh
hót.
HS c
- i tng phờ phỏn: nhng

ngi n b ong v, vụ duyờn
(xu, vng, tham n)
- Thỏi ca tỏc gi dõn gian:
+ Chõm bim nh nhng, nhc nh
khộo.
+ To ting ci sng khoỏi mua
vui, gii trớ.
- Cỏch núi chng yờu chng bo
ip li nhiu ln

.phờ phỏn anh
chng khộo bin bỏc, nnh hút.

Tiu kt: Bi ca dao phờ phỏn :
nhng ngi n b ong v, vụ
duyờn v c nhng anh chng
khộo bin bỏc, nnh hút.
III. Tng kt bi hc: Ghi nh:
Sgk.
Nghệ thuật của ca dao hài hớc:
- Biện pháp tu từ: phóng đại, tơng
phản, đối lập.
- H cấu tài tình, khắc họa nhân
vật bằng những chi tiết nghệ thuật
đặc sắc, có giá trị khái quát cao.
- Ngôn ngữ giản dị mà hàm chứa ý
nghĩa sâu sắc.
Giỏo ỏn Ng vn 10
Hot ng 5 (5 phỳt)
3. Củng cố:

- Nắm đợc nghệ thuật
trào lộng hóm hỉnh,
thông minh tạo ra tiếng
cời giải trí, tự trào,
châm biếm, thể hiện tâm
hồn lạc quan, triết lí
nhân sinh lành mạnh.
- Nắm đợc nội dung và
nghệ thuật của lời tiễn
dặn.
* Luyện tập :
- Hoàn thành bài tập theo yêu
cầu của GV.
4. Hớng dẫn HS học bài và
chuẩn bị bài mới:
* Bài cũ:
- Học bài theo hớng dẫn trong
SGK.
* Bài mới:
- Chuẩn bị bài ( T31 ) theo câu
hỏi hớng dẫn của GV.

×