Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

mạch đố vui đếm lùi từ 9 0 TẢI HỘ 0984985060

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.26 KB, 25 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
TRONG ĐỜI SỐNG HIỆN NAY CUỘC SỐNG NGÀY CÀNG ĐƯỢC NÂNG CAO
,chính vì vậy nhu cầu vui chơi giải trí đang được ngày nâng
cao.nắn được tầm quan trọng của vấn đề nhóm chúng em thực hiện
tiến hành nghiên cứu và thiết kế mạch đố vui đếm lùi từ 9-0,và
cũng lấy đó làm đề tài tốt nghiệp cho mình.
Những kiến thức năng lực đạt được trong quá trình học tập ở
trường sẽ đánh giá qua việc bảo vệ luận văn cuối khóa.vì vậy
chúng em vận dụng tất cả các kiến thức đã học ở trường cùng với
sự tìm tòi,để có thể hoàn thành tốt luận văn này.những sản phẩm
những kết quả đạt được ngày hôm nay tuy không lớn lao.nhưng đó
là thành quả của năn hộc tâp.là thành công đầu tiên của chúng em
ra trường.
Mặc dù chúng em rất cố gắng để hoàn thành đồ án này đúng
thời hạn,nên không tránh những thiếu sót mong thầy cô thông
cảm.chúng em mong được sự đóng góp của thấy cô.cuối cùng xin
chân thành cảm ơn quí thầy cô và các bạn sinh viên.
Nhóm sinh viê thực
hiện
Lê văn sỹ
Nguyễn công dương
Nguyễn lệnh nga
1
Hà trung nhất
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn














2
Nhận xét của giáo viên phản biện
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………

3
Nhiệm vụ của bài đồ án
Họ và tên sinh viên: LÊ VĂN SỸ
NGUYỄN CÔNG DƯƠNG
NGUYỄN LỆNH NGA
HÀ TRUNG NHẤT
LỚP: NCDT5TH
1.tên đề tài:MẠCH ĐỐ VUI ĐẾM LÙI CÓ LED 7 ĐOẠN TỪ 9-0


2.các số liệu ban đầu:
3,nội dung các phần thuyết minh:
4.các bản vẽ:
5.giáo viên hướng dẫn:GV PHẠM HỒNG CÔNG


4
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay thế giới đã bước sang kỷ nguyên mới, kỷ nguyên của kỹ thuật
công nghệ nói chung, kỹ thuật điều khiển nói riêng. Hệ thống điều khiển khiển tự
động có ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như: Kỹ thuật điện tử, Viễn thông,
Điều khiển tự động… Trong xu thế phát triển hiện nay mọi hoạt động đều được tự
động hóa bằng các thiết bị điện tử. Các thiết bị điện tử đang dần thay thế mọi hoạt
động của con người. Theo dòng phát triển công nghệ, công nghệ bán dẫn đã và
đang phát triển rất mạnh. Thành tựu của nó là sự ra đời của các hệ thống nhúng.
Từ khi ra đời đến nay các hệ thống nhúng đóng góp vai trò hết sức quan trọng
trong các hệ thống điều khiển .
Sau gần 4 năm học tập và nghiên cứu ở trường, chúng em đã được làm quen
với các môn học chuyên ngành.Với mục đích nhằm hiểu rõ, nắm bắt công nghệ dòng
vi xử lý vi điều khiển và khai thác các ứng dụng của nó trong cuộc sống, để gắn liền
được lý thuyết với thực tế và để thấy được những tính năng ưu việt của dòng vi xử lý
vi điều khiển ta đi tìm hiểu về đề tài : “thiết kế mạch đố vui dùng led 7 doạn đếm
lùi từ 9-0”.
Tuy nhiên do kiến thức chuyên môn còn hạn chế,tài liệu tham khảo có giới hạn
nên còn xảy ra nhiều sai sót. Chúng em rất mong mong thầy và các bạn góp ý bổ sung
để bản đồ án của chúng em được hoàn thiện hơn và giúp chúng em hiểu biết hơn trong
quá trình học tập tiếp theo.
Chúng em xin chân thành cảm
ơn!
5

CHƯƠNG 1:DẪN NHẬP
I.ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay với sự phát triển của công nghiệp vi điện tử,kỹ thuật số các hệ
thống điều khiển dần dần được tự động hóa.với những kĩ thuật tiên tiến như vi xử
lý,vi mạch số…. được ứng dụng vào lĩnh vực điều khiển,các đồ vui chơi giải trí.
Để đáp ứng được yêu cầu đó,thì có nhiều phương pháp để thực hiện,nghiên
cứu khảo sát vi điều khiển 8051 nhóm chúng em nhận thấy rằng:ứng dụng vi điều
khiển 8051 vào việc thiết kế các sản phẩm đồ chơi là tối ưu.
II.GIỚI HẠN ĐỀ TÀI:
Với thời gian gần ba tuần thực hiện đề tài,cũng như trình độ chuyên môn
có hạn chúng em đã cố gắng hết sức để hoàn thành đồ án nay nhưng chỉ giải quyết
được những vấn đề sau:
• Thiết kế mạch đếm lùi mới chỉ có ba công tắc
• Và sử dụng một con led 7 đoạn
• Viết chương trình (phần mềm) để đáp ứng các yêu cầu trên
• Do thời gian có giới hạn nên chúng em thiết kế mạch đang còn đơn
giản
II.MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Mục đích trước hết khi thực hiện đồ án này là để hoàn tất chương trinh
môn học để đủ điều kiện ra trường
• Cụ thể khi nghiên cứu thực hiện đồ án là nhóm chúng em muốn
phát huy những thành quả ứng dụng của vi điều khiển nhằn tạo
ra những sản phẩm,những thiết bị tiên tiến hơn.
• Mặc khác đồ án này cũng có thể làm tài liệu tham khảo cho
những khóa sau.giúp họ hiểu rõ hơn về những ứng dụng của vi
điều khiển.
• Ngoài ra quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài này là một cơ hội
để chúng em tự kiểm tra những kiến thức học ở trường,đồng thời
phát huy tính sáng tạo,khả năng gải quyết một vấn đề theo yêu
cầu đặt ra.vì đây cũng là dịp chúng em tự khẳng định mình trước

khi ra trường.
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. SƠ ĐỒ KHỐI TỔNG QUÁT CỦA HỆ THỐNG
6
Khối xử lý
Khối nguồn
Khối hiển thị
Điều khiển
Tạo xung dao động
Reset
Hình 2.1: Sơ đồ tổng quát hệ thống mạch đố vui
Khối Nguồn: Cung cấp nguồn cho hệ thống.
Khối Hiển thị: Lấy tín hiệu ra từ chân IC để hiển thị số trên Led 7 thanh.
Khối RESET có tác dụng đưa vi điều khiển về trạng thái ban đầu.
Khối tạo xung dao động: có tác dụng tạo xung nhịp với tần số 12MHz cho
VĐK hoạt động.
Khối xử lý: Dùng VDK để lấy tín hiệu
Khối điều khiển: Gồm 3 nút ấn có tác dụng hiện các số trên led 7 đoạn
2.2. LỰA CHỌN LINH KIỆN
2.2.1. Vi Điều Khiển AT89C51.
a) Cấu tạo và chức năng các khối của AT89C51.
• CPU( CPU centralprocessing unit) bao gồm:
7
Thanh ghi tích lũy A
Thanh ghi tích lũy phụ B
Đơn vị logic học (ALU)
Thanh ghi từ trạng thái chương trình
Bốn băng thanh ghi
Con trỏ ngăn xếp
• Bộ nhớ chương trình( ROM) gồm 8Kbyte Flash.

• Bộ nhớ dữ liệu( RAM) gồm 256 byte.
• Bộ UART, có chức năng truyền nhận nối tiếp.
• 3 bộ Timer/Counter 16 bit thực hiện chức năng định thời và đếm sự kiện.
• Khối điều khiển ngắt với 2 nguồn ngắt ngoài và 4 nguồn ngắt trong.
• Bộ lập trình( ghi chương trình lên Flash ROM) cho phép người sử dụng có thể
nạp các chương trình cho chíp mà không cần các bộ nạp chuyên dụng.
• Bộ chia tần số với hệ số chia là 12.
• 4 cổng xuất nhập với 32 chân.
b) Chức năng các chân của AT89C51
 Port 0( P0.0=>P0.7): Port 0 gồm 8 chân, ngoài chức năng xuất nhập, port 0
còn là bus đa hợp dữ liệu và địa chỉ( AD0-AD7), chức năng này sẽ được sử dụng
khi 89c51 giao tiếp với các thiết bị ngoài có kiến trúc Bus như các vi mạch nhớ,
mạch PIO…
 Port 1( P1.0=>P1.7): Chức năng duy nhất củaPort 1 là chức năng xuất nhập
cũng như cácPort khác. Port1 có thể xuất nhập theo bit và theo byte.
 Port 2( P2.0=>P2.7); Port 2 ngoài chức năng là cổng vào/ra nhưPort 0 và 1 còn
là byte cao của bus địa chỉ khi sử dụng bộ nhớ ngoài.
 Port 3: Mỗi chân trên Port 3 ngoài chức năng xuất nhập còn có một chức năng
riêng, cụ thể
như sau:
Bit Tên Chức năng
P3.0 RXD Dữ liệu nhận choPort nối tiếp
P3.1 TXD Dữ liệu truyền choPort nối tiếp
P3.2 INT0 Ngắt bên ngoài 0
P3.3 INT1 Ngắt ngoài 1
P3.4 TO Ngõ vào của Timer/counter0
P3.5 T1 Ngõ vào của Timer/counter1
P3.6 /WR Xung ghi bộ nhớ dữ liệu ngoài.
8
P3.7 /RD Xung đọc bộ nhớ dữ liệu ngoài.

 Chân /PSEN : là chân điều khiển đọc chương trình ở bộ nhớ ngoài.
 Chân ALE: ALE là tín hiệu điều khiển chốt địa chỉ có tần số bằng 1/6 tần số
dao động của vi điều khiển. Tín hiệu ALE được dùng để cho phép vi mạch chốt
bên ngoài như 7473.
 Chân /EA:
Tín hiệu /EA cho phép chọn bộ nhớ chương trình là bộ nhớ trong hay
ngoài. EA=1 thì thực hiện chương trình trong RAM nội. EA=0 thực hiện ở RAM
ngoài.
 RST( reset): Ngõ vào reset trên chân số 9. khi RST=1 thì bộ vi điều khiển sẽ
được khởi động lại thiết lập ban đầu.
 XTAL1, XTAL2: 2 chân này được nối song song với thạch anh tần số max=33
Mhz. Để tạo dao động cho bộ vi điều khiển.
 Vcc, GND : cung cấp nguồn nuôi cho bộ vi điều khiển. cấp qua chân 20 và 40.
c) Sơ đồ AT89C51 trong mạch.
2.2.2. Led 7 đoạn
a)Các khái niệm cơ bản :
Trong các thiết bị, để báo trạng thái hoạt động của thiết bị đó
cho người sử dụng với thông số chỉ là các dãy số đơn thuần, thường
người ta sử dụng "led 7 đoạn". Led 7 đoạn được sử dụng khi các
dãy số không đòi hỏi quá phức tạp, chỉ cần hiện thị số là đủ, chẳng
hạn led 7 đoạn được dùng để hiển thị nhiệt độ phòng, trong các
đồng hồ treo tường bằng điện tử, hiển thị số lượng sản phẩm được
kiểm tra sau một công đoạn nào đó
9
Led 7 đoạn có cấu tạo bao gồm 7 led đơn có dạng thanh xếp theo hìnhvà có
thêm. ột led đơn hình tròn nhỏ thể hiện dấu chấm tròn ở góc dưới, bên phải của
led 7 đoạn.
7 led đơn trên led 7 đoạn có Anode(cực +) hoặc Cathode(cực -) được nối
chung vớinhau vào một điểm, được đưa chân ra ngoài để kết nối với mạch điện. 8
cực còn lại trênmỗi led đơn được đưa thành 8 chân riêng, cũng được đưa ra ngoài

để kết nối với mạchđiện. Nếu led 7 đoạn có Anode(cực +) chung, đầu chung này
được nối với +Vcc, cácchân còn lại dùng để điều khiển trạng thái sáng tắt của các
led đơn, led chỉ sáng khi tínhiệu đặt vào các chân này ở mức 0. Nếu led 7 đoạn có
Cathode(cực -) chung, đầu chungnày được nối xuống Ground (hay Mass), các
chân còn lại dùng để điều khiển trạng tháisáng tắt của các led đơn, led chỉ sáng
khi tín hiệu đặt vào các chân này ở mức 1.
Vì led 7 đoạn chứa bên trong nó các led đơn, do đó khi kết nối cần đảm bảo
dòngqua mỗi led đơn trong khoảng 10mA-20mA để bảo vệ led. Nếu kết nối với
nguồn 5V cóthể hạn dòng bằng điện trở 330Ω trước các chân nhận tín hiệu điều
khiển.
Hình 2.5.2: Sơ đồ chân 7 SEG-COM-ANODE và hình ảnh minh họa
b) Sơ đồ vị trí các led :
Các điện trở 330Ω là các điện trở bên ngoài được kết nối để giới hạn dòng
điện qua led nếu led 7 đoạn được nối với nguồn 5V.
c) Kết nối với Vi điều khiển:
10
Ngõ nhận tín hiệu điều khiển của led 7 đoạn có 8 đường, vì vậy có thể
dùng 1 Port nào đó của Vi điều khiển để điều khiển led 7 đoạn. Như vậy led 7
đoạn nhận một dữ liệu 8 bit từ Vi điều khiển để điều khiển hoạt động sáng tắt của
từng led đơn trong nó, dữ liệu được xuất ra điều khiển led 7 đoạn thường được gọi
là "mã hiển thị led 7 đoạn". Có hai kiểu mã hiển thị led 7 đoạn: mã dành cho led 7
đoạn có Anode(cực +) chung và mã dành cho led 7 đoạn có Cathode(cực -) chung.
Chẳng hạn, để hiện thị số 1 cần làm cho các led ở vị trí b và c sáng, nếu sử dụng
led 7 đoạn có Anode chung thì phải đặt vào hai chân b và c điện áp là 0V(mức 0)
các chân còn lại được đặt điện áp là 5V(mức 1), nếu sử dụng led 7 đoạn có
Cathode chung thì điện áp(hay mức logic) hoàntoàn ngược lại, tức là phải đặt vào
chân b vàc điện áp là 5V(mức 1).
Phần cứng được kết nối với 1 Port bất kì của Vi điều khiển, để thuận tiện
choviệc xử lí về sau phần cứng nên được kết nối như sau: Px.0 nối với chân a,
Px.1nối với chân b, lần lượt theo thứ tự cho đến Px.7 nối với chân h.

d) Bảng mã của Led Anode chung
- Bảng mã cho Led Anode chung (a là MSB, dp là LSB):
Số a b c d e f g Dp Mã Hex
0 0 0 0 0 0 0 1 1 03h
1 1 0 0 1 1 1 1 1 9Fh
2 0 0 1 0 0 1 0 1 25h
3 0 0 0 0 1 1 0 1 0Dh
4 1 0 0 1 1 0 0 1 99h
5 0 1 0 0 1 0 0 1 49h
6 0 1 0 0 0 0 0 1 41h
7 0 0 0 1 1 1 1 1 1Fh
8 0 0 0 0 0 0 0 1 01h
9 0 0 0 0 1 0 0 1 09h
- Bảng mã cho Led Anode chung (a là LSB, dp là MSB):
11
Số dp g f e d C b A Mã Hex
0 1 1 0 0 0 0 0 0 C0h
1 1 1 1 1 1 0 0 1 F9h
2 1 0 1 0 0 1 0 0 A4h
3 1 0 1 1 0 0 0 0 B0h
4 1 0 0 1 1 0 0 1 99h
5 1 0 0 1 0 0 1 0 92h
6 1 0 0 0 0 0 1 0 82h
7 1 1 1 1 1 0 0 0 F8h
8 1 0 0 0 0 0 0 0 80h
9 1 0 0 1 0 0 0 0 90h
2.2.3.điện trở


i nĐệ trở là m tộ linh ki nệ thụ ngđộ có tính c nả trở dòng i nđệ và làm m tộ số c

h cứ
n ngă khác tùy thu cộ vào vị trí c aủ i nđệ trở trong m chạ i n.đệ


nĐơ v :ị ohm ( ),Ω Kohm (K ),Ω Mohm (M )Ω


1MΩ = 1000 KΩ = 1000000 Ω
- i nĐệ trở than là lo iạ i nđệ trở có trị số cố nh,đị cđượ sử d ngụ nhi uề nh tấ tro
ng m chạ
i n.đệ i nĐệ trở than là h nổ h pợ c aủ b tộ than và các ch tấ khác, tùy tỉ lệ pha trộ
n mà i nđệ trở
có trị số l nớ hay nh .ỏ Bên ngoài i nđệ trở cđượ b cọ l pớ cách i n.đệ
12
- Trị số c aủ i nđệ trở cđượ ghi b ngằ vòng màu theo quy cướ c aủ Hoa K .ỳ Trư
ngờ h pợ cđặ
bi t,ệ n uế không có vòng số 4 ( lo iạ i nđệ trở có 3 vòng màu) thì sai số là -
20% nđế +20%.
Hi nệ nay, ng iườ ta có thể chế t oạ các lo iạ i nđệ trở than có 5 vòng màu là lo iạ
i nđệ trở có
tính chính xác cao. Lúc ó,đ vòng số 1,2,3 là vòng s ;ố vòng số 4 là b iộ s ;ố vò
ng số 5 là sai
s .ố
Trong m chạ em dùng nh ngữ i nđệ trở có giá tr :ị 330 ,Ω 100 ,Ω 4.7K ,Ω 10K ,Ω
i nđệ trở
thanh kéo lên 10KΩ dùng cho P0.

13
2.2.4. Th chạ anh (Crystal) 12MHz


Là linh ki nệ cđượ dùng để t oạ dao ng,độ cđượ sử d ngụ nhi uề trong các m chạ
vi
i uđề khi n,ể vi xử lý, trong máy vi tính v iớ nh ngữ trị số khác nhau: 11.0592
MHz, 14.38
MHz,… Bên ngoài là m tộ l pớ kim lo iạ bao b c.ọ Trong đồ án này em dùng th
chạ anh v iớ
thông số 11.0592MHz để t oạ dao ngđộ và cđượ n iố v iớ chân 18-19 c aủ AT8
9c51.
14

15
2.2.5. Tụ i n:Đ ệ
Là lo iạ linh ki nệ thụ ngđộ có tính tích trữ n ngă l ngượ i n.đệ
Để cđặ tr ngư cho khả n ngă tích i nđệ c aủ tụ dùng iđạ l ngượ
g iọ là i nđệ dung C.
1uF (micro Farad) = 10
-6
F
1nF (nano Farad) = 10
-9
F
1pF (pico farad) = 10
-12
F
Tụ i nđệ cđượ chia làm hai lo iạ chính:
- Tụ i nđệ có phân c cự tính d ngươ và âm.
- Tụ i nđệ không phân c cự tính.
Tụ hóa:
Là lo iạ tụ có phân c cự tính d ngươ và âm. Tụ hóa có b nả c cự là lá nhôm, iđ
nệ môi là

nh ngữ l pớ nhôm ôxit r tấ m ngỏ cđượ t oạ nên b ngằ ph ngươ pháp i nđệ phân. Đ
i nệ dung c aủ
tụ hóa khá l nớ từ 1uF d nế 10000uF.
Ở âyđ em chỉ sử d ngụ nh ngữ tụ hóa có giá trị i nđệ dung, i nđệ áp nh :ỏ 10uF5
0v;
1000uF50v; 2200uF25v.
Tụ g mố (ceramic):
Là lo iạ tụ không phân c cự tính. cĐượ chế t oạ g mồ ch tấ i nđệ môi là g m,ố t
h ngườ có
d ngạ tròn d t,ẹ bề m tặ cđượ tráng b cạ để làm b nả t .ụ Trong m chạ em dung nh
ngư tụ nh :ư
16
104pF; 33pF.

CHƯƠNG III:PHẦN THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG
A.SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ VÀ SƠ ĐỒ MẠCH IN:
1.sơ đồ nguyên lý
17
2 .sơ đồ mạch in
18
B.CHƯƠNG TRÌNH CODE
;mach do vui 2 doico led 7 doan dem lui 9-0
org 0000h
star1 bit p3.0
star2 bit p3.7
Star3 bit p3.1
Star4 bit p3.2
d1 bit p1.0
d2 bit p1.7
d3 bit p1.1

d4 bit p1.2
x0: mov p1,#00h
jb star1,x1
lcall doi1
x1: jb star2,x2
lcall doi2
x2: jb star3,x3
lcall doi3
doi1:
setb d2
lcall x10
clr d2
19
sjmp x0
doi2:
setb d2
lcall x10
clr d2
sjmp x0
doi3:
setb d3
lcall x10
clr d3
sjmp x0
x10:
mov p2,#90h
lcall delay1
mov p2,#80h
lcall delay1
mov p2,#0f8h

lcall delay1
mov p2,#082h
lcall delay1
mov p2,#092h
lcall delay1
mov p2,#099h
lcall delay1
mov p2,#0b0h
lcall delay1
mov p2,#0a4h
lcall delay1
mov p2,#0f9h
lcall delay1
mov p2,#0c0h
ret
;chuong trinh con delay 5s
delay1: mov r5,#6
del33: mov r6,#0ffh
del22: mov r7,#0ffh
del11: djnz r7,del11
djnz r6,del22
djnz r5,del33
ret
end



_
20
C.

MẠCH SẢN PHẨM HOÀN THÀNH
21

Kết luận
22
Sau gần bốn tuần thực hiện với nhiều cố gắng và nổ lực của bản thân
cùng với sự tận tình hướng dẫn của thầy PHẠM HỒNG CÔNG ,tập luận
văn này đã hàn thành đúng thời gian quy định theo yêu cầu đặt ra.
Để thực hiện được yêu cầu trên chúng em đã nghiên cứu ,tìm hiểu về
những vấn đề về vi điều khiển ,vi xử lý,các phương pháp chuyển đổi từ
tương tự sang số và các vấn đề khác liên quan đến đề tài.
Tuy nhiên do thời gian cũng như trình độ chuyên môn có hạn vẫn còn
nhiều thiếu sót,mong rằng đề tài này sẽ được các bạn sinh viên khóa sau tiếp
tục thực hiện .
Sau cùng một lần nữa chúng em xin chân thành cảm ơn thầy PHẠM
HỒNG CÔNG cùng các thầy cô khoa điện tử đã dìu dắt chúng em trong
những năm học vừa qua.
23
Mục lục
LỜI MƠ ĐẦU………………………….
…………………………………….1
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN………………………….…
2
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN
BIỆN……… 3
NHIỆM VỤ CỦA BÀI ĐỒ
ÁN…………………………………………… 4
CHƯƠNG I:DẪN NHẬP………………………………………………….…
6
A.ĐẶT VẤN ĐỀ………………………………………………………….

….6
B.MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU………………………………………………
7
CHƯƠNG II:THIẾT KẾ HỆ
THỐNG……………………………………….7
2.1 SƠ ĐỒ KHỐI TỔNG QUÁT CỦA HỆ
THỐNG…………………… 8
2.2 LỰA CHỌN LINH KIỆN…………………………………………….
… 8
2.2.1 VI ĐIỀU KHIỂN AT89C51……………………………………………
9
2.2.2 LED 7
ĐOẠN………………………………………………………… 9
2.2.3 ĐIỆN TRỞ………………………………………………………….…
12
2.2.4 THẠCH ANH (CRYSTAL 12MHZ)…………………………………
14
24
2.2.5 TỤ ĐIỆN………………………………………………………………
15
CHƯƠNG III:PHẦN THIẾT KẾ VÀ THI
CÔNG………………………….16
A.SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ VÀ MẠCH IN……………………………………
16
B.CHƯƠNG TRÌNH CODE………………………………………………
17
C MẠCH SẢN PHẨM HOÀN THÀNH……………………………………
18
KẾT LUẬN…………………………………………………………………
19

25

×