Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Đồ án tốt nghiệp ngành hệ thống điện le duc tho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 114 trang )

GVHD: TH.S Nguyễn Tuấn Hoàn SVTH: Lê Đức Thọ
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA HỆ THỐNG ĐIỆN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
===================

ĐỀ TÀI THIẾT KẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Họ và tên sinh viên : Lê Đức Thọ MSSV: 0981010071
Lớp: Đ4H1 Khoá: Đ4 Hệ: Chính quy
Ngành : Hệ Thống Điện
TÊN ĐỀ TÀI :
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CƠ SỠ NGHIÊN CỨU VIỆN CÔNG
NGHỆ VŨ TRỤ VÀ VIỆN HÓA SINH BIỂN SỐ 18 HOÀNG QUÓC VIỆT
Thiết kế cung cấp điện cơ sỡ nghiên cứu Viện Công Nghệ Vũ Tru và Viện Hóa
Sinh Biển có 9 tầng, gồm tầng hầm và tầng 1 là khu văn phòng từ tầng 1÷8. Mỗi tầng
có các phòng chuyên môn khác nhau. Nguồn điện có công suất vô cùng lớn, khoảng
cách từ điểm đấu điện đến tường của tòa nhà là 1000 (m). Toàn bộ tòa nhà có 4 thang
máy công suất 12 (kW), với hệ số tiếp điện trung bình là ε=0,6; ngoài ra còn có hệ
thống bơm sinh hoạt, thoát nước và cứu hỏa, điêu hòa Thời gian sử dụng công suất
cực đại toàn tòa nhà là 4450 (h/năm);
Thời gian mất điện trung bình trong năm là t
f
=24h. Suất thiệt hại do mất điện là
g
th
=4500 đ/kWh. Chu kì thiết kế là 7 năm. Phụ tải gia tăng theo hàm tuyến tính P
t
=


P
0.
[1+a(t-t
0
)] với suất tăng trung bình hàng năm là a=4,5%. P
0
là công suất tính toán
năm hiện tại t
0
. Hệ số chiết khấu i=0,1. Giá thành tổn thất điện năng: c
Δ
=1500 đ/kWh.
Các số liệu khác lấy trong phụ lục hoặc sổ tay thiết kế cung cấp điện.
Bảng số liệu hệ thống máy bơm bao gồm:
TT Loại bơm Công suất (kW) cosφ
1 Sinh hoạt 3,4 0,70
2 Thoát nước 5,5 0,78
3 Cứu hỏa 44 0,75

I. SỐ LIỆU BAN ĐẦU:
1. Điện áp: tự chọn theo công suất của tòa nhà và khoảng cách từ tòa mhaf đến
TBA khu vực (hệ thống điện).
2. Công suất của nguồn điện: vô cùng lớn.
GVHD: TH.S Nguyễn Tuấn Hoàn SVTH: Lê Đức Thọ
3. Dung lượng ngắn mạch về phía hạ áp của TBA khu vực: ≥ 250MVA.
4. Đường dây nối từ TBA khu vực về tủ điện tổng toa nhà dùng loại dây AC
hoặc cáp XLPE.

II. NỘI DUNG CÁC PHẦN THUYẾT MINH VÀ TÍNH TOÁN:
PHẦN I : THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CƠ SỠ NGHIÊN CỨU VIỆN CÔNG

NGHỆ VŨ TRỤ VÀ VIỆN HÓA SINH BIỂN
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI THIẾT KẾ
- Giới thiệu chung về tòa nhà : vị trí địa lý, kinh tế, đặc điểm và phân bố của phụ
tải; phân loại phụ tải điện…
CHƯƠNG 2 : TÍNH TOÁN NHU CẦU PHỤ TẢI
- Giới thiệu tổng quan về chiếu sáng.
- Thiết kế chiếu sáng cho chung cư.
- Xác định phụ tải tính toán của chung cư
Phân nhóm phụ tải.
Tổng hợp phụ tải.
+ Xác định phụ tải sinh hoạt
+ Xác định phụ tải động lực
CHƯƠNG 3 : XÁC ĐỊNH SƠ ĐỒ CUNG CẤP ĐIỆN
- Lựa chọn cấp điện áp truyền tải điện từ hệ thống điện về chung cư.
- Lựa chọn số lượng, dung lượng, vị trí đặt trạm biến áp và nguồn dự phòng.
- Thiết kế chi tiết HTCCĐ theo sơ đồ đã lựa chọn.
CHƯƠNG 4: CHỌN VÀ KIỂM TRA THIẾT BỊ ĐIỆN
- Tính toán ngắn mạch.
- Tính chọn các phần tử cơ bản.
+ Chọn cầu chì tự rơi
+ Chọn chống sét van
+ Chọn thanh dẫn
+ Chọn áp tô mát tổng và các áp tô mát cho từng tầng
+ Chọn cáp từ MBA đến tủ phân phối
+ Chọn cáp bốn lõi từ tủ phân phối đến các bảng điện tầng
+ Chọn thanh cái tủ phân phối
+ Chọn các đồng hồ đo đếm
-Chọn tủ phân phối điện hạ áp.
GVHD: TH.S Nguyễn Tuấn Hoàn SVTH: Lê Đức Thọ
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN CHẾ ĐỘ MẠNG ĐIỆN

-Tổn hao trong máy biến áp:
-Tổn thất từ máy biến áp đến tủ hạ thế tổng:
-Tổn thất từ tủ hạ thế tổng đến các phụ tải:
CHƯƠNG 6 : THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CỦA MỘT PHÒNG
-Tính toán chọn dây dẫn và thiết bị bảo vệ.
CHƯƠNG 7 : TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT CHO TÒA NHÀ
- Khái niệm về nối đất.
- Xác định điện trở nối đất cần thiết của hệ thống nối đất nhân tạo.
- Xác định điện trở tản của một điện cực chôn sâu.
- Xác định điện trở tản của điênn cực nằm ngang.
CHƯƠNG 8: TÍNH TOÁN CHỐNG SÉT TRỰC TIẾP
- Khái niệm về chống sét .
- Thiết kế chống sét.
CHƯƠNG 9 : HẠCH TOÁN CÔNG TRÌNH
- Bảng dự toán thiết bị.
PHẦN 2 : THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP HẠ ÁP 22/0,4 kV
CHƯƠNG 1 : CHỌN MBA VÀ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ TRẠM BIẾN ÁP
CHƯƠNG 2 : CHỌN THIẾT BỊ CAO ÁP VÀ HẠ ÁP
CHƯƠNG 3 : KIỂM TRA THIẾT BỊ
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT
III. CÁC BẢN VẼ KHỔ A3
-Các bản sơ đồ chiếu sáng, nguyên lý cung cấp điện, nối đất, chống sét.
CHỦ NHIỆM KHOA
(Ký và ghi rõ họ tên)


TS Trần Thanh Sơn
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)



Th.S Nguyễn Tuấn Hoàn
GVHD: TH.S Nguyễn Tuấn Hoàn SVTH: Lê Đức Thọ
KẾT QUẢ ĐIỂM ĐÁNH GIÁ: SINH VIÊN ĐÃ HOÀN THÀH
- Quá trình thiết kế (Nộp toàn bộ bản thiết kế cho khoa)
- Điểm duyệt Ngày tháng năm 2013
- Bản vẽ thiết kế (Ký tên).

Ngày tháng năm 2013
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký tên và ghi rõ họ tên).








GVHD: TH.S Nguyễn Tuấn Hoàn SVTH: Lê Đức Thọ
LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay, nền kinh tế nước ta đang phát triển mạnh các tòa nhà cao tầng được
xây dụng ngày càng nhiều. Do đó việc cung cấp điện cho các tòa nhà cao tầng cần
đáp ứng các yêu cầu về an toàn, kỹ thuật kinh tế. Để đáp ứng các yêu cầu đó rất
đông cán bộ trong và ngoài ngành điện lực đang tham ra thiết kế và lắp đặt các công
trình cung cấp điện để phục vụ nhu cầu trên.
Cấp điện là một công trình điện. Để thiết kế một công trình điện tuy nhỏ cũng
cần phải có kiến thúc tổng hợp từ các nghành khác nhau, phải có sự hiểu biết về xã
hội, môi trường, đối tượng cung cấp điện. Để từ đó tính toán lựa chọn đưa ra

phương án tối ưu nhất.
Đồ án gồm hai phần :
Phần 1 : Thiết kế cung cấp điện cho cơ sỡ nghiên cứu Viện
Công Nghệ Vũ Trụ và Viện Hóa Sinh Biển
Chương 1 : Tổng quan cơ sỡ nghiên cứu Viện Công Nghệ Vũ Trụ và
Viện Hóa Sinh Biển
Chương 2 : Tính toán nhu cầu phụ tải
Chương 3 : Xác định sơ đồ cung cấp điện
Chương 4 : Chọn và kiểm tra thiết bị bảo vệ
Chương 5 : Tính toán chế độ mạng điện
Chương 6 : Thiết kế mạng điện của một phòng làm việc
Chương 7 : Tính toán nối đất
Chương 8 : Tính toán chống sét đánh trực tiếp
Chương 9 : Hạch toán công trình
Phần 2 : Chuyên đề thiết kế trạm biến áp 22/0,4
Chương 1 : Chọn máy biến áp
Chương 2 : Chọn sơ đồ nguyên lý TBA và thiết bị trong trạm
Chương 3 : Tính toán ngắn mạch và kiểm tra thiết bị
Chương 4 : Tính toán nối đất cho trạm biến áp
Hà nội, tháng 1 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Lê Đức Thọ

GVHD: TH.S Nguyễn Tuấn Hoàn SVTH: Lê Đức Thọ
LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập tại trường, em đã được sự chỉ bảo và dạy dỗ tận tình
của các thầy cô trong khoa điện và trong nhà trường. Và kết thúc khoá học với kết quả
học lực khá 3 kỳ, em được khoa giao cho nhiệm vụ đồ án tốt nghiệp với đề tài: “Thiết
kế hệ thống cung cấp điện cho cơ sỡ nghiên cứu Viện Công Nghệ Vũ Trụ và Viện Hóa

Sinh Biển
Với những kiến thức đã được trang bị, tìm hiểu sách vở, đồng thời được sự giúp
đỡ của các thầy cô trong khoa, đặc biệt là thầy giáo hướng dẫn Th.S Nguyễn Tuấn
Hoàn đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, cùng với sự lỗ lực của bản thân đến nay em đã
hoàn thành bản đồ án của mình.
Trong bản đồ án này em đã kết hợp giữa lý thuyết và thực tế để thiết kế hệ thống
cung cấp điện, em đã tính chọn các thiết bị đóng cắt, bảo vệ như: Aptomat, máy biến
dòng, các đường dây cáp,
Tuy nhiên do thời gian cũng như trình độ có hạn nên bản đồ án của em chỉ dừng
lại ở những thiết kế mang tính chất kỹ thuật cơ bản nhất và còn nhiều thiếu sót. Rất
mong nhận được sự góp ý và bổ xung của các thầy cô giáo và các bạn để bản đồ án
của em được đầy đủ và hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Tuấn Hoàn, toàn thể các
thầy, cô trong khoa cùng các bạn trong nhóm thiêt kế đã tạo điều kiện và giúp đỡ em
hoàn thành bản đồ án tốt nghiệp này.

Em xin chân thành cảm ơn!




GVHD: TH.S Nguyễn Tuấn Hoàn SVTH: Lê Đức Thọ
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN






























GVHD: TH.S Nguyễn Tuấn Hoàn SVTH: Lê Đức Thọ




























Hà Nội, ngày… tháng……năm 2014
GVHD: TH.S Nguyễn Tuấn Hoàn SVTH: Lê Đức Thọ
MỤC LỤC
PHẦN 1: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CƠ SỠ NGHIÊN CỨU VIỆN
CÔNG NGHỆ VŨ TRỤ VÀ VIỆN HÓA SINH BIỂN SỐ 18 HOÀNG QUÓC VIỆT
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CƠ SỠ NGHIÊN CỨU VIỆN CÔNG NGHỆ VŨ
TRỤ VÀ VIỆN HÓA SINH BIỂN SỐ 18-HOÀNG QUỐC VIỆT 1
1.1.Giới thiệu chung. 1
1.2. Vai trò và yêu cầu của việc cấp điện. 1
1.2.1. Phạm vi nguyên tắc thiết kế đồ án. 2

1.2.2. Các tiêu chuẩn áp dụng. 2
CHƯƠNG 2 : TÍNH TOÁN NHU CẦU PHỤ TẢI 6
2.1. TỔNG QUAN VỀ CHIẾU SÁNG 6
2. 1.1 .Lựa chọn các thông số 6
2.1.2. Phương pháp tính toán chiếu sáng 7
2.2. TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG 9
2.2.1. Tính toán chiếu sáng và ổ cắm cho tầng hầm 9
2.2.2. Tính toán chiếu sáng và ổ cắm tầng 1-8 10
2.2.3. Chiếu sáng ngoài trời 14
.3. Phụ tải động lực. 14
2.3.1. Công suất tính toán thang máy. 14
2.3.2. Bơm vệ sinh kĩ thuật. 15
2.3.3. Điều hòa. 16
2.3.4. Quạt thông gió. 17
2.3.5. Tổng hợp phụ tải nhóm động lực. 18
2.4. Tổng hợp phụ tải 19
GVHD: TH.S Nguyễn Tuấn Hoàn SVTH: Lê Đức Thọ
CHƯƠNG 3 : XÁC ĐỊNH SƠ ĐỒ CUNG CẤP ĐIỆN 24
3.1. Vị trí đặt trạm biến áp 24
3.2. Lựa chọn phương án. 24
3.2.1. Phương án 1. 24
3.2.2. Phương án 2. 26
3.3. Chọn số lượng và công suất máy biến áp (MBA) 27
3.3.1. Phương án 1. 28
3.3.2. Phương án 2. 29
3.4. Chọn tiết diện dây dẫn. 31
3.4.1. Chọn dây dẫn từ nguồn đấu điện vào trạm biến áp . 32
3.4.2. Chọn dây dẫn từ trạm biến áp tới tủ phân phối. 32
3.4.3. Chọn dây dẫn đến tủ phân phối các tầng. 35
3.4.3.3. So sánh hai phương án 41

3.4.4. Chọn dây dẫn cho mạng điện thang máy. 44
3.4.6 Chọn dây dẫn cho mạng các tầng. 48
CHƯƠNG 4: CHỌN VÀ KIỂM TRA THIẾT BỊ ĐIỆN 52
4.1.Tính toán ngắn mạch 52
4.2.Chọn và kiểm tra thiết bị trạm biến áp 55
4.2.1 Cầu chảy cao áp: 56
4.2.2 Dao cách ly: 56
4.2.3 Chống sét 56
4.3. Chọn và kiểm tra thiết bị tủ phân phối. 57
4.3.1 Chọn thanh cái. 57
4.3.2Chọn sứ cách điện. 58
GVHD: TH.S Nguyễn Tuấn Hoàn SVTH: Lê Đức Thọ
4.3.3 Chọn cáp điện lực. 59
4.3.4 Chọn aptomat. 59
4.3.5 Chọn máy biến dòng. 62
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN CHẾ ĐỘ MẠNG ĐIỆN 64
5.1.Tổn hao trong máy biến áp: 64
5.2. Tổn thất từ máy biến áp đến tủ hạ thế tổng: 64
5.3.Tổn thất từ tủ hạ thế tổng đến các phụ tải: 65
CHƯƠNG 6 : CHỌN DÂY DẪN VÀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CỦA CÁC PHÒNG 68
6.1. Những vấn đề chung 68
6.2. Tính toán chọn dây dẫn và aptomat 68
CHƯƠNG 7: TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT 73
CHƯƠNG 8: TÍNH TOÁN CHỐNG SÉT TRỰC TIẾP 76
8.1. TỔNG QUAN 76
8.2. Thiết kế chống sét 78
8.2.1. Tính toán bảo vệ cho công trình 78
CHƯƠNG 9 : HẠCH TOÁN CÔNG TRÌNH 80
PHẦN II 82
CHƯƠNG I : CHỌN MÁY BIẾN ÁP 83

1.1 Đặt vấn đề. 83
1.2 Chọn máy biến áp : 83
CHƯƠNG II :SƠ ĐỒ ĐẤU ĐIỆN VÀ LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN TRONG
TRẠM BIẾN ÁP 84
2.1. Sơ đồ đấu điện trạm biến áp 84
2.2.Lựa chọn các thiết bị cao áp và hạ áp trong TBA 85
GVHD: TH.S Nguyễn Tuấn Hoàn SVTH: Lê Đức Thọ
2.2.1.Lựa chọn các thiết bị điện cao áp 85
2.2.2 Lựa chọn các thiết bị điện hạ áp. 87
CHƯƠNG 3 : TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH VÀ KIỂM TRA THIẾT BỊ 93
3.1. Tính toán ngắn mạch. 93
3.1.1Tính toán ngắn mạch phía cao áp. 94
3.2. Kiểm tra các thiết bị, khí cụ điện đã chọn . 96
CHƯƠNG IV : TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT CHO TRẠM BIẾN ÁP 98
4.1. Điện trở nối đất của thanh 98
4.2. Điện trở nối đất của cọc 98
4.3. Điện trở nối đất của hệ thống thanh cọc. 99
GVHD: TH.S Nguyễn Tuấn Hoàn SVTH: Lê Đức Thọ











PHẦN 1: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CƠ SỠ NGHIÊN CỨU VIỆN

CÔNG NGHỆ VŨ TRỤ VÀ VIỆN HÓA SINH BIỂN SỐ 18 HOÀNG QUÓC VIỆT

GVHD: TH.S Nguyễn Tuấn Hoàn SVTH: Lê Đức Thọ
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CƠ SỠ NGHIÊN CỨU VIỆN CÔNG NGHỆ
VŨ TRỤ VÀ VIỆN HÓA SINH BIỂN SỐ 18-HOÀNG QUỐC VIỆT

1.1.Giới thiệu chung.
Dự án : Cơ sở nghiên cứu Viện Công nghệ vũ trụ – Viện Hóa sinh biển
Địa điểm xây dựng : Số 18 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, TP Hà Nội
Chủ đầu tư : Viện Công nghệ vũ trụ
Đơn vị quản lý sử dụng : Viện Công nghệ vũ trụ – Viện Hóa sinh biển
Quy mô xây dựng:
Công trình được xây mới với các thông số kỹ thuật như sau:
 Khu đất có diện tích: 1.584 m2
 Diện tích xây dựng chiếm đất: 1.015m2
 Mật độ xây dựng: 64,1%
 Tổng diện tích sàn xây dựng công trình: 8.504 m2
 Chiều cao tầng TB : 8 tầng
 Tổng diện tích sàn : 8.504 m2
Chức năng chính của khối nhà 8 tầng xây dựng mới làm Trụ sở nghiên cứu:
 Các phòng nghiên cứu thí nghiệm
 Các kho lưu trữ tài liệu.
 Các phòng chuyên môn.
 Hội trường, phòng họp.
 Các phòng ban khối hành chính, khối phục vụ.
 Các phòng làm việc của lãnh đạo.
 Thư Viện, triển lãm.
1.2. Vai trò và yêu cầu của việc cấp điện.
Ngày nay, nền kinh tế nước ta đang phát triển, đời sống nhân dân được nâng lên
nhanh chóng. Dẫn đến nhu cầu điện năng trong các lĩnh vực công nghiệp, nông

nghiệp, dịch vụ và sinh hoạt tăng trưởng không ngừng. Để đáp ứng nhu cầu đó rất
đông cán bộ, nhân viên kĩ thuật trong và ngoài nghành điện lực đang tham ra thiết kế,
lắp đặt các công trình cung cấp điện để phục vụ nhu cầu trên.
Cung cấp điện là trình bày những bước cần thiết cho tính toán, để lựa chọn các
thiết bị phù hợp với từng đối tượng. Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng, khu dân cư,
công cộng. Tính toán chọn dây dẫn phù hợp, đảm bảo độ sụt áp chấp nhận được, có
GVHD: TH.S Nguyễn Tuấn Hoàn SVTH: Lê Đức Thọ
khả năng chịu dòng ngắn mạch với thời gian nhất định. Tính toán dung lượng bù cần
thiết để giảm tổn thất điện năng trên lưới trung hạ áp Thiết kế đi dây để bước đến
triển khai hoàn tất một bản thiết kế cung cấp điện. Bên cạnh đó, cần phải lựa chọn một
nguồn dự phòng cho công trình cung cấp điện để đảm bảo sự làm việc ổn định của
công trình.
Thiết kế cung cấp điện đối với các đối tượng là rất đa dạng với các đặc thù khác
nhau. Như vậy để thiết kế cung cấp điện tốt đối với bất kì một đối tượng nào cần thỏa
mãn các yêu cầu sau :
 Độ tin cậy cung cấp điện : mức độ tin cậy cung cấp điện tùy theo tính chất và
đặc điểm từng phụ tải. Với những công trình quan trọng cấp quốc gia phải đảm
bảo cung cấp điện liên tục. Những đối tượng như nhà máy, chung cư, nên
dùng nguồn dự phòng, khi mất điện sẽ cung cấp cho những phụ tải quan trọng.
 Chất lượng điện : được đánh giá qua hai chỉ tiêu là tần số và điện áp. Chỉ tiêu
tần số do hệ thống điện quốc gia điều chỉnh. Như vậy người thiết kế cần đảm
bảo yêu cầu về điện áp. Điện áp lưới trung và hạ áp được phép dao động trong
khoảng ±5%.
 An toàn : công trình cấp điện cần phải đảm bảo độ an toàn cao. An toàn cho
người vận hành, cho người sử dụng, an toàn cho các thiết bị sử dụng trong công
trình.
 Kinh tế : trong quá trình thiết kế thường xuất hiện nhiều phương án, các phương
án có ưu điểm và khuyết điểm. Phương án này có thể lợi về kinh tế nhưng về
mặt kĩ thuật lại không được tốt và ngược lại. Vì vậy cần phải đảm bảo hài hòa
hai yếu tố trên.

Nội dung thiết kế đồ án :
1.2.1. Phạm vi nguyên tắc thiết kế đồ án.
Thiết kế này nêu giải pháp thiết kế cấp điện, chiếu sáng, chống sét cho cơ sỡ nghiên
cứu viện công nghệ vũ trụ và viện hóa sinh biển. Xác định vị trí các tủ phân phối điện,
các tủ điều khiển chiếu sáng, hệ thống chống sét. Triển khai thiết kế hệ thống điện ổ
cắm và chiếu sáng chi tiết cho các văn phòng.
Nguyên tắc thiết kế:
 Tuân theo các tiêu chẩn quy định.
 Đảm bảo độ an toàn, tin cậy cung cấp điện, đảm bảo cho dự án tính tiện nghi
hiện đại của một tòa nhà cao tầng.
1.2.2. Các tiêu chuẩn áp dụng.
- Các qui định của Công ty điện lực trong công tác quản lý vận hành và kinh
doanh bán điện.
GVHD: TH.S Nguyễn Tuấn Hoàn SVTH: Lê Đức Thọ
- Tiêu chuẩn lắp đặt đường dây dẫn điện trong các công trình xây dựng TCXD
27-91.
- Tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng 20TCN 16-86
- Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà và công trình công cộng 20TCN 25-1991
- Tiêu chuẩn TCXD 394:2007 phần An toàn điện.
- Tiêu chuẩn chống sét cho công trình xây dựng TCXDVN 46:2007
- Quy phạm trang bị điện: 11 TCN - (1821) 2006
- Quy phạm nối đất và nối không TCVN 4756-1989.














GVHD: TH.S Nguyễn Tuấn Hoàn SVTH: Lê Đức Thọ
Hình 1.1 Mặt đứng công trình
GVHD: TH.S Nguyễn Tuấn Hoàn SVTH: Lê Đức Thọ
Hình1.2 Sơ đồ mặt bằng tầng điển hình:

GVHD: TH.S Nguyễn Tuấn Hoàn SVTH: Lê Đức Thọ
CHƯƠNG 2 : TÍNH TOÁN NHU CẦU PHỤ TẢI
2.1. TỔNG QUAN VỀ CHIẾU SÁNG
Ngày nay vấn đề chiếu sáng không đơn thuần là cung cấp ánh sáng để đạt độ
sáng theo yêu cầu mà còn mang tính chất mỹ quan và tinh tế.
Trong bất kì nhà máy, xí nghiệp hay công trình cao ốc nào, ngoài ánh sáng tự
nhiên còn phải dùng chiếu sáng nhân tạo. Đối với thiết kế chiếu sáng nhân tạo cho
chung cư cần đạt được những yêu cầu sau:
- Không bị lóa mắt.
- Không lóa do phản xạ.
- Phải có độ rọi đồng đều.
- Phải tạo được ánh sáng giống ánh sáng ban ngày.
- Phải tạo ra được ánh sáng theo yêu cầu từng khu vực.
Chiếu sáng chung : là chiếu sáng toàn bộ diện tích cần chiếu sáng bằng cách bố trí
ánh sáng đồng đều để tạo nên độ rọi đồng đều trên toàn bộ diện tích được chiếu sáng.
Chiếu sáng cục bộ : là chiếu sáng ở những nơi cần có độ rọi cao mới làm việc
được hay chiếu sáng ở những nơi mà chiếu sáng chung không tạo được độ rọi cần
thiết.
Các chế độ làm việc của hệ thống chiếu sáng :
 Chiếu sáng làm việc : dùng để đảm bảo sự làm việc, hoạt động bình thường của

con người, vật và phương tiện vận chuyển khi không có hoặc thiếu ánh sáng tự nhiên.
 Chiếu sáng sự cố : cho phép vẫn tiếp tục làm việc trong một thời gian hoạc
đảm bảo an toàn của người đi ra khỏi nhà khi hệ thống chiếu sáng làm việc bị hư hỏng
hoặc sự cố.
 Chiếu sáng an toàn : để phân tán người (trong nhà hoặc ngoài nhà) cần thiết ở
những lối đi lại, những nơi trong xí nghiệp và công cộng có trên 50 người, ở những
cầu thang tòa nhà trên 6 tầng.
 Chiếu sáng bảo vệ : cần thiết trong đêm tại các công trình xây dưng, nơi sản
xuất.
2. 1.1 .Lựa chọn các thông số
a) Chọn nguồn sáng
Chọn nguồn sáng theo các tiêu chuẩn sau đây :
- Nhiệt độ mầu được chọn theo biểu đồ Kruithof.
- Chỉ số mầu.
- Việc sử dụng tăng cường và gián đoạn của địa điểm.
- Tuổi thọ đèn.
- Quang hiệu đèn.
b) Lựa chọn hệ thống chiếu sáng
Để thiết kế trong nhà , thường sử dụng các phương thức chiếu sáng :
GVHD: TH.S Nguyễn Tuấn Hoàn SVTH: Lê Đức Thọ
- Hệ 1 : chiếu sáng chung
- Hệ 2 : chiếu sáng hỗn hợp.
c) Chọn các thiết bị chiếu sáng : dựa trên các điều kiện sau
- Tính chất môi trường xung quanh.
- Các yêu cầu về sự phân bố ánh sáng và đọ giảm chói.
- Các phương án kinh tế.
d) Chọn độ rọi E : phụ thuộc vào các yếu tố sau
- Loại công việc
- Mức độ căng thẳng của công việc.
- Lứa tuổi người sử dụng.

- Hệ chiếu sáng, nguồn sáng sử dụng.
e) Chọn hệ số dự trữ k (hệ số bù d) :
Trong thiết kế chiếu sáng, khi tính công suất chiếu sáng cần phải chú ý trong
quá trình vận hành của hệ chiếu sáng, giá trị độ rọi trên bề mặt phẳng làm việc bị
giảm. những nguyên nhân chính làm giảm độ rọi E là : giảm quang thông của nguồn
sáng, tường, trần bị bẩn, thiết bị chiếu sáng bám bụi,…Vì vậy, khi tính công suất chiếu
sáng để đảm bảo chiếu sáng theo tiêu chuẩn cần phải cho thêm hệ số tính đến sự suy
giảm E, gọi là hệ số dự trữ k.
2.1.2. Phương pháp tính toán chiếu sáng
Tính toán chiếu sáng theo phương pháp hệ số sử dụng. Gồm các bước sau :
1/Lựa chọn độ rọi yêu cầu
2/Chọn hệ chiếu sáng và kiểu đèn
3/Chọn nguồn sáng
4/Lựa chọn chiều cao treo đèn
Ta có thể phân bố đèn sát trần (h’=0) hoặc cách trần một khoảng h, chiều cao
làm việc có thể trên 0,8m so với sàn. Khi đó độ cao treo đèn so với bề mặt làm việc :
)(8,0' mhHh




với H: chiều cao từ sàn tới trần.
5/Xác định các thông số kĩ thật chiếu sáng :
- Hệ số không gian :

.
( )
kg
a b
k

h a b



với a;b là chiều dài và rộng, h là độ cao treo đèn.
- Tỷ số treo đèn :
GVHD: TH.S Nguyễn Tuấn Hoàn SVTH: Lê Đức Thọ

'
'
h
J
h h



6/Xác định tổng quang thông của các đèn chiếu sáng

. .
.
yc dt
ld
E S k
F
k



với : E
yc

– độ rọi yêu cầu, Lx;
S – diện tích bề mặt chiếu sáng, m2;


- hiệu suất của đèn( khoảng 0,5÷0,7);
k
dt
- hệ số dự trữ, thường lấy kdt=1,2 ÷1,3;
k
ld
– hệ số lợi dụng quang thông của đèn;
7/Xác định số lượng đèn cần thiết

d
F
N
F


(F
d
– quang thông của đèn)
8/Kiểm tra độ rọi tại các điểm chiếu sáng

. . .
. .
d ld
dt
E N k
E

a b k


9/Phân bố đèn
Vậy tính toán chiếu sáng theo các bước như trên. Ngoài ra yêu cầu thiết kế
chiếu sáng đảm bảo độ sáng theo các tiêu chuẩn hiện hành, ngoài ra còn đảm bảo
yếu tố thẩm mỹ và kết hợp với kiến trúc và yêu cầu của công trình.
Văn phòng E
yc
=200-400lm
Nhà vệ sinh E
yc
=1500lm
Hành lang E
yc
=100lm
Tầng hầm E
yc
=150lm
Điều khiển hệ thống đèn chiếu sáng tầng hầm dự kiến sử dụng hệ thống đèn
huỳnh quang 2x36W lắp nổi.
Điều khiển hệ thống đèn chiếu sáng văn phòng sử dụng hệ thống máng đèn
huyeh quang 2x36W và 3x36W lắp âm trần.
Ngoài ra ở các hàng lang, cầu thang, lối ra có bố trí các đèn downlight D165
bóng compact 220/26W lắp chìm.
GVHD: TH.S Nguyễn Tuấn Hoàn SVTH: Lê Đức Thọ
Đóng cắt các đèn chiếu sáng dùng công tắc đặt tại các vị trí dễ dàng cho thao
tác. Các công tắc đặt ngầm tường ở độ cao 1.25m so với sàn.
2.2. TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG
2.2.1. Tính toán chiếu sáng và ổ cắm cho tầng hầm

Gồm bãi giữ xe, phòng máy phát và MBA, phòng bảo vệ, kho kĩ thật.
2.2.1.1. Nhà giữ xe
Để dễ tính toán, ta chia bãi giữ xe thành 2 khu.
 Cơ sỡ nghiên cứu viện công nghệ vũ trụ :
- Kích thước : chiều dài a=19,35m; chiều rộng b=12,675m; chiều cao H=3,5m;
diện tích S= 245,26 m
2
.
- Trần : vàng kem Hệ số phản xạ trần
tr

=0,7
Tường : vàng Hệ số phản xạ tường
0,5
tg



Sàn : gạch đỏ Hệ số phản xạ sàn
0,3
s



- Độ rọi yêu cầu : E
yc
=150 Lux
Chọn hệ chiếu sáng : chung đều.
Theo biểu đồ Kruithof ứng với độ rọi 150 lx, nhiệt độ màu cần thiết là 3000
o

K
sẽ cho môi trường sáng tiện nghi, vậy ta chọn đèn huỳnh quang kiểu TFP36,
công suất P
dm
=36 W, quang thông F=3450 lm.
- Sử dụng hệ thống đèn huỳnh quang 2x36W lắp nổi, có hiệu suất
0,6


. Phân
bố bộ đèn cách trần h’=0 (m). Giả thiết chiều cao của mặt bằng làm việc là
h
lv
=0,8m. xác định độ cao treo đèn :

3,5 0,8 2,7
lv
h H h m
    

- Hệ số không gian :k
kg


. 19,35.12,675
2,84
( ) 2,7(19,35 12,675)
kg
a b
k

h a b
   
 

- Từ hệ số phản xạ của trần, tường và sàn tương ứng là 70:50:30. Tra bảng 2.pl
sách Bảo hộ lao động và kĩ thuật an toàn điện với các hệ số phản xạ và hệ số
không gian k
kg
=2,88 ta tìm được hệ số lợi dụng k
ld
=0,68; lấy k
dt
=1,2; Quang
thông tổng là :

. .
150.245,26.1, 2
108202,94
. 0,6.0,68
yc dt
ld
E S k
F
k


   lm;
- Số lượng đèn cần thiết :

108202,94

15,68
2.3450
d
F
N
F

  
(bộ)
Vậy chọn số bộ đèn N=16 (bộ)
- Kiểm tra độ rọi thực tế :

. . .
2.3450.16.0,6.0,68
153,04
. . 19,35.12,675.1,2
d ld
dt
E N k
E
a b k

   (lx)

E
yc
;
Vậy thỏa mãn, đảm bảo độ chiếu sáng cần thiết.
GVHD: TH.S Nguyễn Tuấn Hoàn SVTH: Lê Đức Thọ
Tính toán công suất ổ cắm

Ta sơ bộ sử dụng ổ cắm đơn với cosφ=1. Với công suất 300W/1 ổ cắm,trung
bình 40m
2
/1 ổ cắm đơn


 Viện hóa sinh biển :
- Kích thước : chiều dài a=19,35m; chiều rộng b=12m; chiều cao H=3,5m; diện
tích S= 245,26 m2.
- Trần : vàng kem Hệ số phản xạ trần
tr

=0,7
Tường : vàng Hệ số phản xạ tường
0,5
tg



Sàn : gạch đỏ Hệ số phản xạ sàn
0,3
s



- Độ rọi yêu cầu : E
yc
=150 Lux
So sánh với khu viện công nghệ ta thấy diện tích như nhau nên ta có N=16


Tính toan cho các phòng trong tầng hầm tương tư ta có bảng sau
a b S kkg kld kdt F n N

E Ổ cắm
Phòng bảo vệ 2,94

3,32

9,76 0,58

0,35

1,2 8365,71 1,21

1 424,18 1
Phòng kho 4,64

3,32

15,4 0,72

0,42

1,2 11000 1,59

1 268,83 2
Phòng máy
phát điên
8 3,38


27,04

0,88

0,48

1,2 16900 2,45

2 306,21
3
Phòng kỹ
thuật
5,49

3,38

18,56

0,77

0,42

1,2 13257,1
4
1,92

2 446,12
2
Phòng kỹ
thuật nước

5,47

3,38

18,49

0,77

`0,4
2
1,2 13207,1
4
1,91

2 447,81
2

Tính toán công suất ổ cắm
Ta sơ bộ sử dụng ổ cắm đơn với cosφ=1. Với công suất 300W/1 ổ cắm,trung
bình 40m
2
/1 ổ cắm đơn vậy công suất cần thiết cho ổ cắm là : 245,26/40= 7
P
oc
=7x300=2100 w

Tổng công suất chiếu sang tầng hầm là (16+8)x36x2=1728W
Tổng công suất ổ cắm tầng hầm là (7+10)x300=5100 w
2.2.2. Tính toán chiếu sáng và ổ cắm tầng 1-8
 Cơ sỡ nghiên cứu Viện Công Nghệ Vũ Trụ

Ta sơ bộ sử dụng ổ cắm đơn với cosφ=1. Với công suất 300W/1 ổ cắm,trung
bình 5m
2
/1 ổ cắm
- Hệ số phản xạ trần
tr

=0,7
Hệ số phản xạ tường
0,5
tg



Hệ số phản xạ sàn
0,3
s



GVHD: TH.S Nguyễn Tuấn Hoàn SVTH: Lê Đức Thọ
Bảng tổng kết số lượng bóng và số lượng ổ cắm của từng phòng
Tầng Phòng Diện
tích
E
yc
Loại bóng Công
suất
Số
lương


cắm
1 Sảnh TK và TL 55,1 400 Huỳnh quang 3x36 8
Quản lý TH 28,4 400 Huỳnh quang 3x36 5 6
Hành chính VH 28,4 400 Huỳnh quang 3x36 5 6
Vệ sinh 39 150 Compact D165 26 13
Hành lang 170,7 100 Compact D165 26 36
Kỹ thuật 13,3 150 Huỳnh quang 3x36 1 3
Phòng trực 10,6 150 Huỳnh quang 3x36 1 3
2 Viện phó 28,4 400 Huỳnh quang 3x36 5 6
P.Phòng QLTH 25,1 400 Huỳnh quang 3x36 5 6
T. Phòng QLTH 28,4 400 Huỳnh quang 3x36 5 6
Kế toán trưởng 28,4 400 Huỳnh quang 3x36 5 6
Vệ sinh 39 150 Compact D165 26 13
Hành lang 75,45 100 Compact D165 26 20
Kế toán tài vụ 29,9 400 Huỳnh quang 3x36 5 6
Họp giao ban 29,9 400 Huỳnh quang 3x36 5 6
Viện trưởng 31,1 400 Huỳnh quang 3x36 5 7
Tiếp khách 13 400 Huỳnh quang 3x36 3 3
3 Thay đồ 21 400 Huỳnh quang 3x36 4 5
Phòng sạch 33,6 400 Huỳnh quang 3x36 6 7
Chuyên môn 1 29,2 400 Huỳnh quang 3x36 5 6
Chuyên môn 2 29,2 400 Huỳnh quang 3x36 5 6
Vệ sinh 39 150 Compact D165 26 13
Hành lang 75,45 100 Compact D165 26 20
Chuyên môn 3 29,9 400 Huỳnh quang 3x36 5 6
Chuyên môn 4 29,9 400 Huỳnh quang 3x36 5 6
SEMINAR 30,7 400 Huỳnh quang 3x36 5 7
PANTRI 14 400 Huỳnh quang 3x36 3 3
4 Chuyên môn 1 29,2 400 Huỳnh quang 3x36 5 6

Chuyên môn 2 25,1 400 Huỳnh quang 3x36 5 6
Chuyên môn 3 29,2 400 Huỳnh quang 3x36 5 6
Chuyên môn 4 29,2 400 Huỳnh quang 3x36 5 6
Vệ sinh 39 150 Compact D165 26 13
Hành lang 75,45 100 Compact D165 26 20
Chuyên môn 5 29,9 400 Huỳnh quang 3x36 5 6
Chuyên môn 6 29,9 400 Huỳnh quang 3x36 5 6
SEMINAR 30,7 400 Huỳnh quang 3x36 5 7
PANTRI 14 400 Huỳnh quang 3x36 3 3
5 Chuyên môn 1 29,2 400 Huỳnh quang 3x36 5 6
Chuyên môn 2 25,1 400 Huỳnh quang 3x36 5 6
GVHD: TH.S Nguyễn Tuấn Hoàn SVTH: Lê Đức Thọ

Tổng công suất tính toán chiếu sang, ổ cắm:
Tầng Chiếu sang(kW) Ổ cắm(kW) Tổng(kW)
Hầm 1,728 5,1 6,828
1 3,434 5,4 8,834
2 4,962 13,8 18,492
3 4,962 13,8 18,492
4 4,962 13,8 18,492
5 4,962 13,8 18,492
6 4,182 14,4 18,582
7 3,906 10,2 14,106
8 3,612 4,5 8,112
35,63 94,8 130,43

Chuyên môn 3 29,2 400 Huỳnh quang 3x36 5 6
Chuyên môn 4 29,2 400 Huỳnh quang 3x36 5 6
Vệ sinh 39 150 Compact D165 26 13
Hành lang 75,45 100 Compact D165 26 20

Chuyên môn 5 29,9 400 Huỳnh quang 3x36 5 6
Chuyên môn 6 29,9 400 Huỳnh quang 3x36 5 6
SEMINAR 30,7 400 Huỳnh quang 3x36 5 7
PANTRI 14 400 Huỳnh quang 3x36 3 3
6 Làm việc 1 56,7 400 Huỳnh quang 3x36 8 12
Làm việc 2 60,8 200 Compact D165 26 24 13
Vệ sinh 39 150 Compact D165 26 13
Hành lang 75,45 100 Compact D165 26 20
Làm việc 3 64,7 400 Huỳnh quang 3x36 9 13
Làm việc 4 30,7 400 Huỳnh quang 3x36 5 7
PANTRI 14 400 Huỳnh quang 3x36 3 3
7 CATEEN 81 200 Compact D165 26 30 5
Bếp 29,2 400 Huỳnh quang 3x36 5 6
Vệ sinh 39 150 Compact D165 26 13
Hành lang 75,45 100 Compact D165 26 19
Đào tạo 29,9 400 Huỳnh quang 3x36 3 6
Chuyên môn 83 400 Huỳnh quang 3x36 11 17
8 Phòng họp 97,2 200 Compact D165 26 35 5
Vệ sinh 39 150 Compact D165 26 13
Hành lang 82,15 100 Compact D165 26 22
Hội trường 97,4 200 Compact D165 26 35 5
Phòng chuẩn bi 22,9 400 Huỳnh quang 3x36 4 5
TUM

Khu 1 50,1 150 Huỳnh quang 2x36 4
Khu 2 50,1 150 Huỳnh quang 2x36 4

×