Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN ANH LINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.02 MB, 110 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN ANH LINH
Giảng viên hướng dẫn: Lê Thị Hồng Hà
Nhóm sinh viên thực hiện:
Mã số SV Họ và tên Lớp
THANH HÓA, THÁNG 04 – 2015
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Đất nước ta đang trong giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng
một xã hội ngày càng giàu đẹp và văn minh. Nền kinh tế thị trường có sự quản
lý của nhà nước đã mở đường cho các doanh nghiệp phát triển, dần dần hoà
nhập vào nền kinh tế thế giới và phần nào khẳng định được mình.
Cùng với xu hướng đa phương hoá và quốc tế hoá nền kinh tế, nhu cầu thông
tin ngày càng đòi hỏi một cách cấp thiết. Kế toán với tư cách là công cụ cung
cấp thông tin hữu hiệu cho các nhà quản lý lại càng trở nên quan trọng hơn bao
giờ hết. Kế toán là công cụ phục vụ quản lý kinh tế, gắn liền với hoạt động quản
lý và xuất hiện cùng với sự hình thành đời sống kinh tế xã hội loài người. Kế
toán cũng là công cụ quan trọng để tính toán, xây dựng và kiểm tra việc chấp
hành quản lý các hoạt động, tính toán và kiểm tra bảo vệ, sử dụng tài sản, vật tư
tiền vốn nhằm đảm bảo việc chủ động trong sản xuất, kinh doanh và chủ động
tài chính cho tổ chức, xí nghiệp…
Qua quá trình học tập tại trường và thời gian thực tập thực tế tại công ty
TNHH 1 thành viên Anh Linh, em nhận thấy công tác kế toán tại công ty giữ vai
trò quan trọng, nó cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và sự vận động của tài
sản, các hoạt động tài chính trong công ty, nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt
động kinh tế, tài chính của đơn vị. Do đó trên cơ sở lý luận trên và qua thời gian


tìm hiểu thực tế tại công ty, cùng với sự giúp đỡ tận tình của cán bộ nhân viên
phòng kế toán và các phòng ban khác và sự hướng dẫn chu đáo của thầy cô, đặc
biệt là cô giáo Lê Thị Hồng Hà em đã đi sâu vào tìm hiểu các nghiệp vụ kế toán
tại công ty TNHH 1 thành viên Anh Linh.
Em xin chân thành cảm ơn !
Giáo viên : Lê Thị Hồng Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH 1 TV ANH LINH 1
1.1 Thành lập 1
1.1.1 Tên công ty 1
1.1.3 Quyết định thành lập 1
1.2 Tình hình tổ chức của công ty 1
1.2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty 1
1.2.2 Cơ cấu tổ chức phòng kế toán 3
1.3 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty 5
1.3.2 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty: 6
1.3.3 Phương pháp kế toán hàng tồn kho: 6
1.3.4 Một số chế độ kế toán khác áp dụng trong công ty: 6
CHƯƠNG II: 7
THỰC TẾ CÔNG VIỆC KẾ TOÁN 7
TẠI CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN ANH LINH 7
2.1 Kế toán tiền mặt 7
2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng 4
2.3 Kế toán phải thu khách hàng 10
2.3.1 Chứng từ kế toán 10
2.3.2 Tài khoản và sổ kế toán sử dụng 10
2.3.3 Quy trình kế toán công nợ phải thu 10
2.5 Kế toán chi phí trả trước ngắn hạn 19

2.5.1 Chứng từ kế toán 19
2.5.2 Tài khoản và kế toán sử dụng 19
2.5.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và trình tự ghi sổ 19
2.7 Kế toán TSCĐ 30
2.7.1 Những vấn đề chung và tình hình tăng, giảm TCSĐ 30
2.7.2 Các chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng 30
2.7.3 Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán 31
2.7.4 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và trình tự ghi sổ kế toán 31
2
Giáo viên : Lê Thị Hồng Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.8 Kế toán vay ngắn hạn 43
2.8.1 Chứng từ kế toán 43
2.8.2 Tài khoản và sổ kế toán sử dụng 43
2.8.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và trình tự ghi sổ kế toán 43
2.9 Kế toán phải trả cho người bán 46
2.9.1 Chứng từ kế toán 46
2.9.2 Tài khoản và sổ kế toán sử dụng 46
2.9.4.2 Trình tự ghi sổ kế toán 48
2.10 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 52
2.10.1 Chứng từ kế toán 52
2.10.2 Tài khoản và sổ kế toán sử dụng 52
2.10.3 Quy trình kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 52
2.11 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 57
2.11.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 57
2.11.1.1 Chứng từ kế toán 57
2.11.2 Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp 63
2.12 Kế toán vốn chủ sở hữu 66
2.12.2 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và trình tự ghi sổ 66
2.13 Kế toán doanh thu 69

2.13.1 Chứng từ kế toán 69
2.13.2 Tài khoản và sổ kế toán sử dụng 69
2.13.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và trình tự ghi sổ 69
2.16 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 80
2.16.1 Chứng từ sử dụng 80
2.16.2 Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng 80
2.16.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và trình tự ghi sổ 80
2.17 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp và xác định kết quả kinh doanh 85
2.17.1 Kế toán thuế TNDN hiện hành 85
2.17.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 88
3.1 Nhận xét chung 92
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện bộ máy kế toán 92
3
Giáo viên : Lê Thị Hồng Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4
Giáo viên : Lê Thị Hồng Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU
Ký hiệu Tên đầy đủ
PT Phiếu thu
PC Phiếu chi
TSCĐ Tài sản cố định
HĐ GTGT Hóa đơn giá trị gia tăng
PKT Phiếu kế toán
PNK Phiếu nhập kho
PXK Phiếu xuất kho
NVL Nguyên vật liệu
5
Giáo viên : Lê Thị Hồng Hà

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG I:
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH 1 TV ANH LINH
1.1 Thành lập
1.1.1 Tên công ty
- Tên tiếng việt: Công ty TNHH 1 TV Anh Linh
- Tên giao dịch: Công ty Anh Linh
- Giám đốc công ty: Ông Nguyễn Văn Thanh
- Mã số thuế: 2801577106
- Trụ sở chính: Thôn Đồng Lòng, xã Hoằng Tân, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh
Hóa.
- Hình thức sở hữu: công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên
1.1.2 Vốn điều lệ
Công ty có số vốn điều lệ : 5.000.000.000 VNĐ
1.1.3 Quyết định thành lập
Công ty TNHH 1 thành viên Anh Linh được thành lập theo giấy phép kinh
doanh số: 2801577106 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp ngày
26/09/2010.
1.1.4 Ngành nghề kinh doanh
Nghành nghề sản xuất chính của công ty là xây dựng các công trình giao thông,
thủy lợi và các công trình dân dụng khác.
1.2 Tình hình tổ chức của công ty
1.2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty
Để đảm bảo cho việc sản xuất, thi công được thực hiện một cách có hiệu quả,
công ty Anh Linh đã tổ chức bộ máy quản lý tương đối gọn nhẹ: Đứng đầu là giám
đốc, dưới giám đốc là một hệ thống các phòng ban chức năng và các đội sản xuất.
Cơ cấu tổ chức của công ty được khái quát qua sơ đồ sau:
Giáo viên : Lê Thị Hồng Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty

Công ty giao nhiệm vụ cho từng bộ phận tạo ra một bộ máy hoạt động nhịp
nhàng, đồng bộ. Nhiệm vụ của giám đốc và các phòng ban được phân biệt cụ thể như
sau:
- Giám đốc: Là người đại diện theo pháp luật của công ty, chịu trách nhiệm và giữ
vai trò chỉ đạo chung về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, hỗ trợ
công việc cho giám đốc có trưởng các phòng ban.
2
Giáo viên : Lê Thị Hồng Hà
Giám đốc
Phòng kế toán –
tài vụ
Phòng kỹ thuật –
thi công
Bộ phận phục vụ
thi công
Bộ phận thi công
công trình
Tổ
lái
xe
Tổ
máy
thi
công
Đội thi
công
công
trình I
Đội thi
công

công
trình II
Bộ phận tư vấn
thiết kế
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Phòng kế toán – tài vụ: Tham mưu cho giám đốc tổ chức hệ thống kế toán trong
công ty, quản lý mọi hoạt động kế toán của công ty.
- Phòng kĩ thuật – thi công: Chịu trách nhiệm giám sát về kỹ thuật chất lượng công
trình thi công, quản lý kiểm tra hồ sơ thi công các công trình đúng quy định, tổ
chức thi công các công trình được giám đốc giao.
- Các tổ đội: tổ chức điều hành và trực tiếp quản lý, sản xuất thi công các công
trình được giao.
Như vậy, mỗi phòng ban trong công ty đều có chức năng và nhiệm vụ riêng
nhưng giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ dưới sự điều hành, chỉ đạo của giám đốc,
mối quan hệ này giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đạt hiệu quả cao
nhất.
1.2.2 Cơ cấu tổ chức phòng kế toán
Với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh như vây, công tác hạch toán kế
toán giữ vai trò rất quan trọng. Công ty hạch toán và ghi chép sổ theo hình thức
Nhật ký chung. Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán tập trung.
Theo hình thức này toàn bộ công tác kế toán trong công ty được tiến hành tập
trung tại phòng kế toán. Sử dụng hình thức kế toán này góp phần đảm bảo cho
kế toán phát huy đầy đủ vai trò, chức năng của kế toán, giúp cho việc phân công
lao động chuyên môn hóa nâng cao trình độ nghiệp vụ của nhân viên kế toán.
Phòng kế toán gồm 3 người, đứng đầu là kế toán trưởng, chỉ đạo hoạt động của
các kế toán viên trong phòng. Các kế toán viên bao gồm: Kê toán phụ trách tiền
mặt, tiền gửi, thủ quỹ, tiền lương và kế toán phụ trách công nợ, tài sản cố định,
vật tư, giá thành.
3
Giáo viên : Lê Thị Hồng Hà

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bộ máy kế toán của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Chú thích: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ cung cấp tài liệu
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Mỗi nhân viên trong bộ máy kế toán có một nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Kế toán trưởng: Phụ trách chung toàn bộ công việc kế toán, phân công và chỉ
đạo trực tiếp tất cả các nhân viên kế toán tại công ty, tổ chức công tác kế toán, công
tác thống kê của công ty, tổ chức phổ biến và hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ
tài chính, kế toán của nhà nước và các quy định của cấp trên, đồng thời phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật và giám đốc công ty về tính chính xác, tính pháp lý về lĩnh vực
kế toán tài chính của đơn vị.
- Kế toán tiền mặt – tiền gửi ngân hàng – thủ quỹ - tiền lương: Theo dõi các
khoản thu, chi tồn quỹ tiền mặt hằng ngày theo chế độ quy định, thường xuyên giao
dịch với ngân hàng, theo dõi tình hình thu chi tài khoản tiền gửi ngân hàng. Quản lý
quỹ tiền mặt của công ty, duy trì lượng tiền mặt hợp lý tại quỹ, kiểm kê quỹ tiền mặt
cuối kỳ. Quản lý tiền lương, thưởng, các khoản trích theo lương của nhân viên trong
công ty.
4
Giáo viên : Lê Thị Hồng Hà
Kế toán trưởng
(kiêm kế toán tổng hợp)
Kế toán
- Tiền mặt
- Tiền gửi
- Thủ quỹ
- Tiền lương
Kế toán
- Công Nợ
- TSCĐ

- KT vật tư
- KT giá thành
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Kế toán công nợ - TSCĐ – vật tư – giá thành: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình
nhập, xuất, tồn vật tư, tình hình tăng, giảm, lập kế hoạch TSCĐ, tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm hoàn thành. Theo dõi các khoản phải thu, phải trả của công ty,
giao dịch với khác hàng.
1.3 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
1.3.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: Nhật ký chung
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Chú thích: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
5
Giáo viên : Lê Thị Hồng Hà
Chứng từ kế toán
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ nhật ký chung
Báo cáo tài chính
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.3.2 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty:
Công ty hiện đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính và các thông tư hướng dẫn, bổ
sung chế độ kế toán của Bộ tài chính.

1.3.3 Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Giá thực tế
- Phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho: Thực tế đích danh
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
1.3.4 Một số chế độ kế toán khác áp dụng trong công ty:
- Phương pháp nộp thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12
cùng năm.
- Phương pháp tính giá thành: Theo phương pháp giản đơn
- Đơn vị tiền tệ áp dụng trong công ty là VNĐ
6
Giáo viên : Lê Thị Hồng Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG II:
THỰC TẾ CÔNG VIỆC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN ANH LINH
2.1 Kế toán tiền mặt
Tiền mặt có tài khoản sử dụng là “111”. Tài khoản này phản ánh số tiền mặt
thực tế nhập xuất quỹ.
Khi tiến hành nhập xuất quỹ tiền mặt phải có những chứng từ đầy đủ theo
đúng chế độ. Trong một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập xuất đi kèm.
Mọi khoản thu chi tiền mặt đều do Kế toán quỹ tiền mặt chịu trách nhiệm
thực hiện. Hằng ngày các thủ quỹ phải kiểm tra số tiền quỹ tiền mặt thực tế, đối
chiếu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt.
2.1.1 Chứng từ sử dụng
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Giấy đề nghị thanh toán

+ Biên lai thu tiền
2.1.2 Tài khoản và sổ kế toán sử dụng
2.1.2.1 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản cấp 1: 111 – “Tiền mặt”
2.1.2.2 Sổ kế toán sử dụng
- Sổ cái tài khoản 111
- Sổ quỹ tiền mặt
- Báo cáo tồn quỹ
2.1.3 Lưu đồ kế toán tiền mặt
2.1.3.1 Thủ tục chi tiền
Bộ phận có nhu cầu thanh toán tập hợp chứng từ gốc, sau đó viết giấy đề nghị
thanh toán và chuyển sang cho kế toán tiền mặt, kế toán tiền mặt sẽ kiểm tra tính hợp
lệ của chứng từ gốc và giấy đề nghị thanh toán, sau đó chuyển giấy đề nghị thanh toán
cho giám đốc ký duyệt. Giám đốc xem xét và ký duyệt giấy đề nghị thanh toán rồi
7
Giáo viên : Lê Thị Hồng Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chuyển lại cho kế toán tiền mặt. Căn cứ vào giấy đề nghị thanh toán đã ký duyệt, kế
toán lập phiếu chi làm 2 liên và chuyển cho giám đốc ký duyệt. Khi phiếu chi đã được
ký duyệt sẽ được chuyển cho thủ quỹ ký và chi tiền. Phiếu chi liên 2 sẽ được thủ quỹ
đưa cho người nhận tiền, phiếu chi liên 1 sẽ chuyển cho kế toán tiền mặt . Dựa vào
phiếu chi đã đầy đủ chữ ký kế toán sẽ định khoản và lên bảng kê trên excel, sau đó sẽ
lưu lại phiếu chi này tại phòng kế toán.
8
Giáo viên : Lê Thị Hồng Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.1.3.2 Thủ tục thu tiền
Dựa vào hóa đơn bán hàng, khi nhận được tiền của khách hàng, kế toán tiền
mặt lập phiếu thu 2 liên hợp lệ, kiểm tra, ký xác nhận và chuyển sang cho thủ quỹ. Thủ
9

Giáo viên : Lê Thị Hồng Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
quỹ nhận đủ số tiền, ký xác nhận và chuyển cho giám đốc ký, duyệt. Phiếu thu đã đầy
đủ chữ ký sẽ chuyển cho kế toán tiền mặt liên 1 và chuyển cho khách hàng liên 2. Kế
toán tiền mặt căn cứ vào phiếu thu đã đầy đủ chữ ký sẽ định khoản, lên bảng kê trên
excel, rồi lưu lại phiếu thu này tại phòng kế toán.
2.1.4 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán
2.1.4.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
10
Giáo viên : Lê Thị Hồng Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nghiệp vụ 1: Ngày 09/11/2013, mua xi măng của công ty Năm Hồng địa chỉ xã
Hoằng Đồng, Hoằng Hóa, Thanh Hóa, MST: 2801393838, Phiếu Chi 00286, thanh
toán theo hóa đơn GTGT số 0004622. Đơn giá chưa thuế: 820.200đ/tấn, khối lượng 20
tấn, thuế VAT 10%
Kế toán định khoản: Nợ TK 152: 16.404.000
Nợ TK 1331: 1.640.400
Có TK 111 : 18.044.400
Chứng từ: - Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu chi
Nghiệp vụ 2: Ngày 22/11/2013, rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 230
triệu đồng, đã nhận được giấy báo nợ của ngân hàng AGRIBANK chi nhánh Hoằng
Lộc.
Kế toán định khoản Nợ TK 111: 230.000.000
Có TK 112: 230.000.000
Chứng từ: - Phiếu thu
- Giấy báo Nợ
Nghiệp vụ 3: Ngày 25/12/ 2013, chị Thanh thanh toán nợ tiền thuê máy múc
tháng 6 năm 2013, số tiền 12.000.000.
Kế toán định khoản Nợ TK 111: 12.000.000

Có TK 131: 12.000.000
Chứng từ: - phiếu thu
Nghiệp vụ 4: 25/11/2013, thanh toán công nợ cho công ty TNHH Đức Huy,
địa chỉ thị trấn Bút Sơn, Hoằng Hóa, số tiền 19.500.000 đồng
Kế toán định khoản Nợ TK 331: 19.500.000
Có TK 111: 19.500.000
Chứng từ: Phiếu chi
Nghiệp vụ 5: 30/11/2013, nhận được tiền khách hàng thanh toán nợ, số tiền
15.000.000.
Kế toán định khoản Nợ TK 111: 15.000.000
Có TK 131: 15.000.000
Chứng từ: Phiếu thu
11
Giáo viên : Lê Thị Hồng Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.1.4.2 Trình tự ghi sổ kế toán:
Đơn vi: Công ty TNHH 1TV Anh Linh
Địa chỉ: Hoằng Tân – Hoằng Hóa
Mẫu số: S03a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2013
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Đã

ghi
sổ
cái
STT
dòng
Số hiệu
TK đối
ứng
SỐ PHÁT SINH
Số hiệu
Ngày
tháng
NỢ CÓ
A B C D E G H 1 2
Số trang trước chuyển sang : 62.400.000 62.400.000
…………………
09/11 PC00286 09/11 Mua xi măng nhập kho 152 16.404.000
09/11 PC00286 09/11 Mua xi măng nhập kho 111 16.404.000
09/11 PC00286 09/11 Tiền thuế gtgt xi măng 1331 1.640.400
09/11 PC00286 09/11 Tiền thuế gtgt xi măng 111 1.640.400
22/11 PT00208 22/11 Rút tiền gửi ngân hàng 111 230.000.000
22/11 PT00208 22/11 Rút tiền gửi ngân hàng 112 230.000.000
25/11 PC00318 25/11 Thanh toán công nợ Đức Huy 331 19.500.000
25/11 PC00318 25/11 Thanh toán công nợ Đức Huy 111 19.500.000
30/11 PT00232 30/11 Khách hàng thanh toán nợ 111 15.000.000
30/11 PT00232 30/11 Khách hàng thanh toán nợ 131 15.000.000
25/12 PT00485 25/12 Thu nợ của chị Thanh 111 12.000.000
25/12 PT00485 25/12 Thu nợ của chị Thanh 131 12.000.000
…………………
X X x Cộng mang sang: x x x 356.944.400 356.944.400

- Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang .Ngày tháng năm
- Ngày mở sổ:
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Giáo viên : Lê Thị Hồng Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vi: Công ty TNHH 1TV Anh Linh
Địa chỉ: Hoằng Tân – Hoằng Hóa
Mẫu số: S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2013
Tên tài khoản : Tiền mặt
Số hiệu : 111
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
A B C D H 1 2

- Số dư đầu năm 392.459.500
- Số phát sinh trong năm
………………………
09/11 PC00286 09/11 Mua xi măng nhập kho 152 16.404.000
09/11 PC00286 09/11 Tiền thuế gtgt xi măng 1331 1.640.400
22/11 PT00208 22/11 Rút tiền gửi ngân hàng 112 230.000.000
25/11 PC00318 25/11 Thanh toán công nợ Đức Huy 331 19.500.000
30/11 PT00232 30/11 Khách hàng thanh toán nợ 131 15.000.000
25/12 PT00485 25/12 Thu nợ của chị Thanh 131 12.000.000
…………………………
X x x - Cộng số phát sinh năm x 3.031.500.400 2.830.812.320
X x x - Số dư cuối năm x 593.147.580
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2
Giáo viên : Lê Thị Hồng Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: công ty TNHH 1 TV Anh Linh
Địa chỉ: Hoằng Tân – Hoằng Hóa
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Ngày,
tháng ghi
sổ
Ngày, tháng
chứng từ

Số hiệu
chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi chú
Thu Chi Thu Chi Tồn
A B C D E 1 2 3 G

09/11 09/11 PC00286 Mua xi măng nhập kho 16.404.000
09/11 09/11 PC00286 Tiền thuế gtgt xi măng 1.640.400
22/11 22/11 PT00208 Rút tiền gửi ngân hàng 230.000.000
25/11 25/11 PC00318
Thanh toán công nợ Đức
Huy
19.500.000
30/11 30/11 PT00232 Khách hàng thanh toán nợ15.000.000
25/12 25/12 PT00485 Thu nợ của chị Thanh 12.000.000

x x x x Dư cuối kỳ: x x 223.258.235
3
Giáo viên : Lê Thị Hồng Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
Tài khoản sử dụng: TK 112. Tài khoản này phản ánh số tiền thực xuất
nhập tại ngân hàng. Khi tiến hành nhập xuất quỹ ở ngân hàng thì ngân hàng
phải có đầy đủ giấy báo nợ có kèm theo. Trường hợp đặc biệt muốn rút quỹ
ngân hàng phải có đầy đủ chứng từ thì ngân hàng mới xuất tiền hay nhận
tiền.
2.2.1. Chứng từ kế toán
- Giấy báo Nợ, giấy báo Có

- Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi
- Lệnh chuyển tiền….
2.2.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản cấp 1: 112 – “Tiền gửi ngân hàng”
 Sổ kế toán
- Sổ nhật kí chung
- Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
- Sổ cái TK 112
2.2.3. Lưu đồ kế toán tiền gửi ngân hàng
Bộ phận có nhu cầu thanh toán sẽ tập hợp chứng từ, lập giấy đề nghị thanh toán
chuyển cho phòng kế toán, kế toán sẽ kiểm tra nếu thấy hợp lệ kế toán sẽ lập ủy nhiệm
chi gồm 4 liên, sau đó sẽ chuyển ủy nhiệm chi sang cho giám đốc ký duyệt. Ủy nhiệm
chi đã duyệt sẽ được chuyển cho ngân hàng, ngân hàng sẽ kiểm tra số dư của công ty
và tiến hành chuyển khoản thanh toán, sau đó ngân hàng sẽ chuyển ủy nhiệm chi, giấy
báo nợ và phiếu hạch toán về phòng kế toán, kế toán sẽ nhập liệu, định khoản và ghi
sổ kế toán.
Giáo viên : Lê Thị Hồng Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.2.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán
2.2.4. 1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ 1 Ngày 22/11/2013, rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 230 triệu
đồng, đã nhận được giấy báo nợ của ngân hàng AGRIBANK chi nhánh Hoằng Lộc.
Kế toán định khoản: Nợ TK 111: 230.000.000
Có TK 112: 230.000.000
5
Giáo viên : Lê Thị Hồng Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chứng từ: - Giấy báo Nợ
- Phiếu thu

Nghiệp vụ 2: Ngày 24/11/2013 thanh toán nợ cho công ty Dũng Chi bằng
chuyển khoản, số tiền 50.000.000đ. Công ty đã nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng.
Kế toán định khoản Nợ TK 331: 50.000.000
Có TK 112: 50.000.000
Chứng từ: Giấy báo Nợ
Nghiệp vụ 3: Ngày 20/12/2013, công ty Hoàng Tuấn thanh toán tiền nợ thuê xe
lu tháng 9/2013, số tiền 50.000.000, số tiền được thanh toán qua ngân hàng,
Kế toán định khoản Nợ TK 112: 50.000.000
Có TK 131: 50.000.000
Chứng từ: Giấy báo Có
Nghiệp vụ 4: Ngày 26/11/2013, nhập kho 1 lô cốp-pa sắt, giá mua trên hoá
đơn GTGT số 0036902: 605.200.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng.
Kế toán định khoản Nợ TK 153: 605.200.000
Nợ TK 1331: 60.520.000
Có TK 112: 665.720.000
Chứng từ: - Phiếu nhập kho
- Hóa đơn
- Giấy báo nợ
Nghiệp vụ 5: Ngày 10/12/2013, bàn giao, quyết toán giá trị công trình: nâng
cấp, cải tạo mương N20 của xã Hoằng Trạch – Hoằng Hoá. Số tiền: 2.500.000.000đ,
thuế VAT 10%. Toàn bộ được thanh toán qua NH. Công ty đã nhận được giấy báo Có
về số tiền trên.
Kế toán định khoản Nợ TK 112: 2.750.000.000
Có TK 511: 2.500.000.000
Có TK 3331: 250.000.000
Chứng từ: - Giấy báo Có
- Hóa đơn
2.2.4.2 Trình tự ghi sổ kế toán
6

Giáo viên : Lê Thị Hồng Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vi: Công ty TNHH 1 TV Anh Linh
Địa chỉ: Hoằng Tân – Hoằng Hóa
Mẫu số: S03a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2013
Đơn vị tính:Đồng
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Đã
ghi
sổ
cái
STT
dòng
Số hiệu
TK đối
ứng
SỐ PHÁT SINH
Số hiệu
Ngày
tháng
NỢ CÓ
A B C D E G H 1 2

Số trang trước chuyển sang 198.000.000 198.000.000
…………………
22/11 PT00208 22/11 Rút tiền gửi về nhập quỹ 111 230.000.000
22/11 PT00208 22/11 Rút tiền gửi về nhập quỹ 112 230.000.000
24/11 GBN023 24/11 Thanh toán nợ công ty Dũng Chi 331 50.000.000
24/11 GBN023 24/11 Thanh toán nợ công ty Dũng Chi 112 50.000.000
26/11 PNK00504 26/11 Thanh toán lô cốp - pa sắt 153 605.200.000
26/11 PNK00504 26/11 Thanh toán lô cốp - pa sắt 112 605.200.000
26/11 PNK00504 26/11 Thuế gtgt lô côp – pa sắt 1331 60.520.000
26/11 PNK00504 26/11 Thuế gtgt lô côp – pa sắt 112 60.520.000
10/12 GBC030 10/12 Giá trị công trình mương N20 đã thanh toán 112 2.500.000.000
10/12 GBC030 10/12 Giá trị công trình mương N20 đã thanh toán 511 2.500.000.000
10/12 GBC030 10/12 Thuế gtgt công trình mương N20 112 250.000.000
10/12 GBC030 10/12 Thuế gtgt công trình mương N20 3331 250.000.000
20/12 GBC058 20/12 Công ty Hoàng Tuấn trả nợ 112 50.000.000
20/12 GBC058 20/12 Công ty Hoàng Tuấn trả nợ 131 50.000.000
…………………
Cộng mang sang: 3.893.720.000 3.893.720.000
- Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang
Ngày tháng năm
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Giáo viên : Lê Thị Hồng Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vi: Công ty TNHH 1 TV Anh Linh

Địa chỉ: Hoằng Tân – Hoằng Hóa
Mẫu số: S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2013
Tên tài khoản Tiền gửi ngân hàng
Số hiệu 112
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D H 1 2
- Số dư đầu năm 982.028.300
- Số phát sinh trong năm
………………………
22/11 PT00208 22/11 Rút tiền gửi về nhập quỹ 111 230.000.000
24/11 GBN023 24/11 Thanh toán nợ công ty Dũng Chi 331 50.00.000
26/11 PNK00504 26/11 Thanh toán lô cốp - pa sắt 153 605.200.000
26/11 PNK00504 26/11 Thuế gtgt lô côp – pa sắt 1331 60.520.000
10/12 GBC030 10/12 Giá trị công trình mương N20 đã thanh toán 511 2.500.000.000

10/12 GBC030 10/12 Thuế gtgt công trình mương N20 3331 250.000.000
20/12 GBC058 20/12 Công ty Hoàng Tuấn trả nợ 131 50.000.000
………………………
x x x - Cộng số phát sinh năm x 5.569.480.092 5.204.566.750
x x x - Số dư cuối năm x 1.346.941.642
8
Giáo viên : Lê Thị Hồng Hà

×