Tải bản đầy đủ (.pptx) (39 trang)

ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM NĂM 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (905.58 KB, 39 trang )

Chủ đề:
Điều hành chính sách tiền tệ của
ngân hàng nhà nước Việt Nam 2014)
Danh sách nhóm 2

Lê Quốc Huy

Nguyễn Hồng Tuyến

Nguyễn Hạ Huyền

Phạm Ngọc Trinh

Vũ Lê Thu Hà

Bùi Quốc Huy

Đặng Thị Thu Hà

Nguyễn Bình Phương

Võ Thị Thủy Tiên

Nguyễn Thị Bích Thùy

Lê Hoàng Phương Lâm
Nội dung

Phần 1: CSTT của ngân hàng

Phần 1: Điều hành CSTT 2014



Phần 3: So sánh với các nước

Phần 4: Định hướng 2015

“linh hoạt, thận trọng, hiệu quả” : 2013
“linh hoạt, thận trọng, hiệu quả” : 2014

Chính sách tiền tệ đa mục tiêu:

ổn định giá cả

tăng trưởng kinh tế cao

công ăn việc làm đầy đủ

ổn định thị trường tài chính.
Tổng quan
Công cụ của CSTT

NHTW sử dụng các công cụ của CSTT để
thực hiện các mục tiêu đã đề ra của mình

Các công cụ:

Nghiệp vụ thị trường mở

Lãi suất

Tỷ giá hối đoái


Tỷ lệ dự trữ bắt buộc

Lãi suất tái cấp vốn: giảm từ mức 9%/năm xuống
7%/năm

Lãi suất tái chiết khấu từ 7%/năm xuống 5%/năm

Lãi suất cho vay qua đêm và cho vay bù đắp
thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ từ 10%/năm
=>8%/năm.
Công cụ lãi suất

Lãi suất huy động trên biểu niêm yết của các
ngân hàng thương mại hiện phổ biến từ 6% -
8,5%/năm.

Tháng 6/2013, NHNN đã cho phép các TCTD
tự ấn định lãi suất tiền gửi có kỳ hạn từ 6
tháng trở lên
Công cụ lãi suất
Lãi suất điều hành 2011 – 2014
41277
41309
41346
41376
41414
41444
41474
41506

41537
41569
41599
41631
41662
41703
41733
41771
41801
41831
41863
41897
41928
41960
41990
42025
42066
3%
4%
5%
6%
7%
8%
9%
10%
LSTC
K
LSTC
V
LS

OMO
Ls huy động & cho vay phổ biến
41364 41455 41547 41639 41729 41820 41912 42004
4%
6%
8%
10%
12%
7%
4%
12%
9%
Lãi suất huy động Lãi suất cho vay
Công cụ lãi suất

lĩnh vực ưu tiên: Ls ngắn hạn 7%/ năm;
ls trung, dài hạn≤ 10%

LS liên ngân hàng O/N thấp, < ls OMO,
lsTCV, ls TCK
Lãi suất liên ngân hàng (O/N),
2011-2014
40548
40616
40680
40738
40799
40857
40920
40989

41053
41115
41176
41234
41296
41361
41425
41485
41544
41604
41663
41732
41796
41856
41919
41977
0%
4%
8%
12%
16%
Khối lượng giao dịch OMO 2014
T1/2014 T2/2014 T3/2014 T4/2014 T5/2014 T6/2014 T7/2014 T8/2014 T9/2014 T10/2014 T11/2014 T12/2014
-200000
-150000
-100000
-50000
0
50000
100000

150000
Bơm (hút) ròng Tổng bơm Tổng hút
Diễn biến tăng trưởng M2 và tín
dụng theo tháng năm 2014
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
-2%
3%
8%
13%
18%
18%
14%
Tăng/giảm M2 Tăng trưởng tín dụng

Tùy thuộc vào sự biến động của nền kinh tế mà tỷ lệ
này có sự thay đổi đối với 1 số TCTD trong toàn hệ
thống.

NHNN đã tiến hành giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc cho 7
TCTD và tái cấp vốn để khuyến khích các TCTD hỗ
trợ vốn tín dụng cho lĩnh vực nông nghiệp nông thôn.
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc

Công cụ tỷ lệ DTBB không phát huy tác dụng điều
chỉnh nguồn vốn thanh toán và cho vay của TCTD
=>hạn chế vai trò, tác dụng của tỷ lệ dự trữ bắt buộc
trong việc điều chỉnh lãi suất cho vay, lượng tiền cung
ứng và hệ số tạo tiền của hệ thống TCTD


Chính sách dự trữ bắt buộc áp dụng một mức chung
cho tất cả các NHTM, không căn cứ vào quy mô vốn
và tài sản, chất lượng hoạt động và mức độ an toàn
của từng ngân hàng
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
5
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
1
5
0
0

0
0
56805
1427
1000
4900
3969
1013 1000
1257
00
95515
121378
48194
47618
66428.62
39065
10024
54825
Biểu đồ lượng bán mua trên thị trường OMO của NHNN 9 tháng năm 2014
mua bán
Nghiệp vụ thị trường mở
Khối lượng trúng thầu trên OMO

Trừ tháng 1 lượng bán tài sản trên thị trường
mở của NHTW luôn cao hơn lượng mua

Nguyên nhân

Tháng 1 là Tết nhu cầu về tiền trong lưu thông cao
để đảm bảo lượng cung tiền cân bằng NHTW mua

vào 1 lượng lớn.

NHNN đã mua một lượng lớn ngoại tệ góp phần
tăng dự trữ ngoại hối. Để trung hòa lượng tiền đã
bỏ ra mua ngoại tệ từ các NHTM, NHNN đã tăng
cường phát hành tín phiếu.
Nghiệp vụ thị trường mở
Chính sách tỷ giá hối đoái
- Chế độ tỷ giá hối đoái nước ta: chế độ tỷ giá
thả nổi (tỷ giá hối đoái do cung cầu ngoại tệ quy
định) có quản lý
- NHNN sẽ điều tiết thị trường ngoại hối bằng
việc bán ra hay mua vào ngoại tệ lúc cần thiết
NHNN cũng có thể thay đổi tỉ giá chính thức
Chính sách tỷ giá hối đoái
Diễn biến tỉ giá 2014 và đầu năm
2015
XNK và tỉ giá 2014
41640
41671
41699
41730
41760
41791
41821
41852
41883
41913
41944

41974
8
9
10
11
12
13
14
15
21000
21100
21200
21300
21400
21500
Xuất khẩu (tỉ USD - cột trái) Nhập khẩu (tỉ USD- cột trái)
Tỷ giá mua vào NHTM (cột phải)
Diễn biến giá vàng trong nước và
thế giới (triệu đồng/lượng)
41641
41655
41680
41694
41708
41722
41736
41751
41768
41782
41796

41810
41824
41838
41852
41866
41880
41898
41912
41926
41940
41954
41968
41982
41996
28.5
30.5
32.5
34.5
36.5
38.5
1100
1200
1300
1400
1500
Trong nước (Triệu VND/lượng)
Thế giới (USD/Oz)

×